Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

Quản lý thời gian và khoán sản phẩm, những điều cần khắc phục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (279.33 KB, 48 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Lời mở đầu
Trong điều kiện Việt Nam gấp rút đàm phán để gia nhập WTO vào
tháng 12/2005. Đây là một vận hội lớn cho nền kinh tế Việt Nam nói chung và
nền thơng mại nói riêng nhng sự hội nhập với tổ chức thơng mại quốc tế cũng
đặt ra rất nhiều thách thức. Những đe doạ là không nhỏ, đối với ngành dịch vụ
nh công ty Điện thoại Hà Nội 2. Trong bối cảnh đất nớc đang mở cửa, những
ngành dịch vụ xa nay vẫn đợc độc quyền sẽ không còn độc quyền nữa. Đặc
biệt là dịch vụ bu chính viễn thông, một ngành mới có sự phát triển mạnh
trong những năm gần đây. Sự phát triển này đòi hỏi phải có sự đầu t lớn cả về
vốn và nhân lực có trình độ cao. Mà cả 2 nguồn lực này chúng ta đều yếu hơn
những nớc có nền kinh tế phát triển hơn chúng ta. Chính vì vậy phát triển
nguồn nhân lực có trình độ quản lý, chuyên môn nghiệp vụ có trình độ cao là
hết sức cần thiết. Bằng những giải pháp cấp thiết cần đợc thực thi đúng hớng
và chính sách. Nâng cao trình độ ngời lao động trong Công ty chính là phải
đào tạo đội ngũ lao động có đạt đợc những trình độ nhất định. Đồng thời phải
có chính sách tuyển dụng, sử dụng, trả lơng phù hợp nhằm giữ đợc những ngời
có trình độ năng lực cao làm việc lâu dài cho công ty cũng nh để thu hút đợc
những ngời có trình độ cao trong nớc cũng nh nớc ngài làm việc cho công ty
là một vấn đề rất phức tạp cần đợc nghiên cứu khoa học, tỉ mỉ. Có nh vậy mới
đa ra đợc những quyết sách về QTNL phù hợp với điều kiện thực tế của doanh
nghiệp.
Sử dụng hiệu quả đội ngũ nhân lực dồi dào với trình độ và năng suất lao
động cao sẽ là một nhân tố tích cực tăng cờng sức cạnh tranh của công ty.
Tuy nhiên để công ty có thể phát triển bền vững nhiều giải pháp đang đ-
ợc thực hiện. Đặc biệt quản trị nhân lực là một vấn đề then chốt cho sự tồn tại
và phát triển của công ty trong tơng lai.
Chính vì vậy tôi chọn đề tài: "Nâng cao hiệu quả sử dụng ngời lao
động của công ty điện thoại Hà Nội".
Sinh viên: Đỗ Xuân Tuấn
1


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Chuyên đề gồm 4 chơng:
Chơng I: Giới thiệu tổng quan về Công ty Điện thoại Hà Nội II.
Chơng II: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng lao động
1. Thực trạng chung
2. Thực trạng công tác quản trị nhân lực của công ty và giải pháp thực
hiện.
2.1. Quản lý thời gian và khoán sản phẩm những mâu thuẫn và giải pháp
khắc phục.
2.2. Cách tính lơng và phơng thức trả
2.3.Cách tính phạt và hình thức phạt.
2.4. Tham quan - khen thởng
Chơng III: Đào tạo - sử dụng - tuyển dụng
1. Đào tạo
2. Sử dụng
3. Tuyển dụng.
4. Đánh giá tổng quan và kiến nghị.
Sinh viên: Đỗ Xuân Tuấn
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Chơng I
Giới thiệu tổng quan về Công ty điện thoại Hà Nội II
Công ty điện thoại Hà Nội II là một doanh nghiệp đợc thành lập ngày
01/04/2004. Nếu xét theo ngày thành lập thì doanh nghiệp là một doanh
nghiệp Nhà nớc mới thành lập cha lâu cơ cấu tổ chức còn cha ổn định. Các
hoạt động quản trị của công ty vẫn đang hoàn thiện dần với nhiều thử nghiệm
về hình thức cũng nh phơng thức thực hiện.
Tuy nhiên doanh nghiệp chúng tôi không phải là thành lập mới hoàn
toàn mà đợc tách ra từ bu điện Hà Nội.
Từ khi chỉ là một phần của "Đội tuyên truyền giải phóng quân" tới nay

công ty ĐTHN II trực thuộc BĐHà Nội. Chúng tôi tự hào đợc là thành viên
của Tổng công ty bu chính viễn thông Việt Nam. Một Tổng công ty Nhà nớc
hoạt động trong lĩnh vực bu chính - viễn thông hàng đầu của Việt Nam và có
uy tín trong khu vực. Nghành bu chính - viễn thông là ngành đợc đánh giá là
ngành kinh tế mũi nhọn của đất nớc. Đợc Nhà nớc đầu t phát triển có công
nghệ và trình độ ngang tầm khu vực và thế giới. Với tốc độ phát triển viễn
thông trên 20%/năm, đây là ngành có tốc độ phát triển rất cao, có thị phần
chiếm trên 90% thị phần toàn ngành. Với thời kinh tế thị trờng tổng công ty
không còn giữ thế độc quyền nữa cạnh tranh ngày càng gay gắt hơn. Để chuẩn
bị cho việc gia nhập WTO của Việt Nam ngành bu chính - viễn thông có sự
đòi hỏi lớn trong quá trình tự đổi mới và phải chuẩn bị tích cực để hội nhập.
Bộ Bu chính - viễn thông đã đợc thành lập, các sở BĐ cũng đợc thành lập ở
các tỉnh và thành phố để quản lý về mặt hành chính Nhà nớc trong lĩnh vực Bu
chính - viễn thông. Sự thay đổi này nhằm tạo môi trờng cạnh tranh lành mạnh
cho các doanh nghiệp trong và ngoài nớc tham gia hoạt động trong lĩnh vực
này.
Cũng nằm trong xu thế chung và chủ trơng của Đảng Nhà nớc và của
ngành công ty chúng tôi đã đợc thành lập dựa trên sự kế thừa 1/2 tài sản cơ sở
Sinh viên: Đỗ Xuân Tuấn
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
vật chất, nhân lực, và thị trờng của mảng viễn thông thuộc bu điện Hà Nội.
Tuy là doanh nghiệp mới thành lập nhng đóng góp của công ty trong doanh
thu của bu điện Hà Nội là không nhỏ. Tính đến ngày 24/12/2004 doanh thu
của công ty đã đạt 1000 tỷ đồng vợt 1% so với kế hoạch đợc giao năm 2004.
Nhân sự chỉ xấp xỉ 1/4 của bu điện Hà Nội nhng doanh thu chiếm hơn 40%.
Lợi nhuận cha tính thuế đạt xấp xỉ tổng số nhân lực của công ty là 1500 ngời,
sự đóng góp của 1 lao động/trên lợi nhuận và doanh thu là khá lớn. Công ty
cũng đã góp phần tích cực trong việc hoàn thành mục tiêu chính trị và kinh tế
của Đảng và Nhà nớc. Đa tỉ lệ 5 máy điện thoại trên 100 dân vợt mức kế

hoạch mà Đại hội 9 của Đảng đề ra sớm hơn 1 năm so với chỉ tiêu kế hoạch.
Đảm bảo an toàn mạng lới thông tin liên lạc phục vụ kinh tế dân sinh và phục
vụ thông tin liên lạc 24/24 với chất lợng tốt cho các hội nghị lớn của thành
phố và của Nhà nớc.
Đảm bảo thực hiện tốt chức năng phục vụ thông tin liên lạc hữu tuyến
cho 50% địa bàn thành phố Hà Nội.
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ kinh tế chính trị mà Nhà nớc giao cho. Đồng
thời những hoạt động xã hội nh xoá đói giảm nghèo tăng nhà tình nghĩa, tặng
học bổng cho học sinh, sinh viên các trờng của Hà Nội. Đẩy mạnh công tác
phổ cập thông tin văn hoá tới các thôn xã vùng sâu vùng xa (trờng trình bu
điện văn hoá xã) tới 100% số xã trên địa bàn các huyện ngoại thành đã góp
phần nâng cao đời sống văn hoá tinh thần của nhân dân. Hoạt động trên đã đ-
ợc bu điện Hà Nội đánh giá cao tặng thởng nhiều bằng khen của cơ quan chủ
quản.
Công ty luôn phát huy truyền thống vẻ vang của ngành đồng thời không
ngừng phát động những phong trào sáng tạo cải tiến khoa học kỹ thuật tận
dụng tối đa năng lực của đội ngũ nhân viên trẻ gần (70%) nhân viên có độ tuổi
dới 40. Thị trờng điện thoại cố định là phía tây sông Hồng thuộc địa bàn Hà
Nội không phải là lớn nhng các nhà trạm và khách hàng (thuê bao) lại ở từng
căn hộ con phố, ngõ ngách thôn xóm do vậy hàng ngày đội ngũ lao động phải
Sinh viên: Đỗ Xuân Tuấn
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
trải rộng khắp các địa bàn hoạt động của công ty. Do vậy từng ngời công nhân
viên phải có tinh thần trách nhiệm lớn trong công việc. Đòi hỏi phải có sự
trung thực tính chính xác có thái độ hợp tác tốt giữa các thành viên trong mỗi
bộ phận và với các bộ phận khác để tạo nên khối đoàn kết thống nhất vì mục
tiêu chung mà phấn đấu. Tạo nên sức mạnh của một đơn vị thành viên của bu
điện Hà Nội đơn vị "anh hùng lực lợng vũ trang" do Nhà nớc trao tặng năm
2004. Là một doanh nghiệp Nhà nớc hoạt động kinh tế gắn liền với nhiệm vụ

bảo vệ và phục vụ thông tin liên lạc an ninh quốc gia cùng với những đặc điểm
riêng của một công ty mới tách ra cũng đặt ra nhiều vấn đề cho hội đồng quản
trị của doanh nghiệp.
Trong tơng lai gần, công ty vẫn là 1 công ty vốn Nhà nớc với mức đầu t
hàng năm lớn trong ngành viễn thông, có thiết bị hiện đại với công nghệ tiên
tiến trong khu vực và trên thế giới. Cùng với đội ngũ công nhân viên, lãnh đạo
có trình độ cao về chuyên môn cũng nh trình độ quản lý, luôn đợc tạo điều
kiện thuận lợi và khuyến khích học tập, đợc tổ chức nhiều lớp tập huấn nâng
cao tay nghề trình độ nghiệp vụ, sản phẩm có chất lợng cao và có sức cạnh
tranh trên thị trờng đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của dân c.
sản phẩm chất lợng cao đợc thực hiện bởi công nghệ và thiết bị tiên tiến
trên thế giới. Từ những ngày đầu phát triển công nghệ viễn thông đã có rất
nhiều công nghệ đợc áp dụng trong nhiều lĩnh vực của công đoạn sản xuất từ
những công nghệ P - D - H đến S. D. H trong truyền dẫn.
Công nghệ tơng tự đến công nghệ số.
Tơng ứng với công nghệ truyền dẫn là công nghệ chuyển mạch.
Chuyển mạch tơng tự, chuyển mạch thời gian, chuyển mạch không gian,
kết hợp không gian và thờigian, chuyển mạch số, chuyển mạch gói.
Hiện nay công nghệ đợc sử dụng trong công ty chúng tôi là những công
nghệ thuộc hàng hiện đại trên thế giới hiện nay. Đó là công nghệ IDN và
ISDN cùng với công nghệ là thiết bị hiện đại tơng ứng của những hãng thiết bị
viễn thông hàng đầu thế giới nh Simen, Nex, Alkatel, Boss.
Sinh viên: Đỗ Xuân Tuấn
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Simen với thiết bị tổng đài EWSD, máy điện thoại các loại
Nex với Nex61E, Nex61EV.
Elkatel với tổng đài Alkatel 1, E10
Boss với tổng đài Boss 1, Boss2
Cùng với mỗi công nghệ và thiết bị của mỗi hãng và với sản phẩm của

từng hãng là một đội ngũ nhân viên kỹ thuật chuyên gia để khai thác sửa chữa
và bảo dỡng. Ngày nay công nghệ luôn đợc đổi mới với tốc độ nhanh làm cho
đội ngũ chuyên gia và nhân viên kỹ thuật luôn luôn phải học tập đào tạo, tự
nâng cao kiến thức. Những nhà quản trị nhân lực cũng phải tự nâng cao trình
độ của mình cho phù hợp với tình hình mới. Nếu không có trình độ quản lý
chuyên nghiệp hiện đại sẽ không thể phù hợp với đội ngũ lao động có trình độ
chuyên môn cao.
Ngoài những đòi hỏi nội tại của đội ngũ nhân lực trong công ty thì nhân
tố bên ngoài cũng tác động không nhỏ.
Với thị trờng ngày càng mở rộng với những dịch vụ mới đa dạng hơn
nh đờng truyền HDSL, băng thông rộng với chất lợng hình ảnh âm thanh tốt đ-
ợc phục vụ bởi đội ngũ nhân viên kỹ thuật có tình độ. Chất lợng cơ sở hạ tầng
mạng đã có thâm niên phát triển hơn so với các đối thủ cạnh tranh hiện tại và
đối thu tiềm ẩn. Thị phần đã đợc xác định lớn nhu cầu khách hàng tiềm năng
còn nhiều.
Chính phủ tạo mọi điều kiện thuận lợi để doanh nghiệp phát triển công
ty đã đợc chuẩn bị nhiều điều kiện cần thiết để sẵn sàng hội nhập.
Tuy nhiên công ty chỉ có thị trờng bó hẹp ở 1 số địa bàn nhất định của
thành phố Hà Nội nhng đội ngũ lao động lại rải rác ở khắp đị bàn nên khó
quản lý trình độ cán bộ kỹ thuật so với các nớc phát triển còn non cùng với xu
thế mở cửa nền kinh tế của Đảng và Nhà nớc cạnh tranh sẽ ngày càng quyết
liệt hơn chi phí sản xuất ngày càng tăng nhng áp lực phải giảm giá dịch vụ
ngày càng lớn.
Sinh viên: Đỗ Xuân Tuấn
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Chơng II
thực trạng hiệu quả sử dụng lao động
của công ty điện thoại Hà Nội II
1. Thực trạng chung

So với trớc khi thành lập Công ty điện thoại Hà Nội II thì mô hình hoạt
động phân theo chiều ngang thuộc bu điện Hà Nội ở mỗi địa bàn là một đơn vị
hoạt động cả lĩnh vực bu chính và viễn thông với một ban giám đốc và các
phòng ban chức năng đầy đủ.
Từ 01/04/2004 mô hình đã đợc thay đổi theo chiều dọc nh hiện nay
Sơ đồ Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
- Ban giám đốc bao gồm giám đốc và 2 phó giám đốc
* Giám đốc: phụ trách chung quản lý điều hành chịu trách nhiệm chung
* Phó giám đốc: phụ trách kế toán tài chính, nhân sự. Thanh tra kiểm
soát.
Sinh viên: Đỗ Xuân Tuấn
7
Ban giám đốc
Phòng
Tổ chức LĐTL
Bảy đài
điện thoại
Phòng
Vật t}
Phòng
Kỹ thuật
Phòng kế
toán tài chính
Phòng Cơ
điện điều hoà
Đài chuyển
mạch truyền dẫn
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
* Phó giám đốc: Phụ trách quản lý viễn thông, kỹ thuật, vật t CCDC
công việc quản trị đợc thực hiện dọc từ trên xuống dới từ các phòng ban chức

năng trực thuộc xuống tới các đài và các vệ tinh các tổ.
+ Mỗi phòng ban chức năng của công ty quản lý điều hành chức năng
của mình trong toàn công ty và theo từng bộ phận chức năng khác.
* Phòng quản lý viễn thông quản lý về truyền dẫn chuyển mạch các
trạm HOST, trạm ViBa v.v
* Phòng kỹ thuật: chịu trách nhiệm về kỹ thuật mạng lới thông tin chất
lợng các đờng tuyến cáp dây thuê bao, thiết kế và giám sát thi công hệ thống
truyền tải thông tin nội vùng của các đơn vị thành viên.
* Nhân sự: chịu trách nhiệm chung về tuyển lao động, bố trí nhân sự,
chính sách tiền lơng cho cán bộ và nhân viên toàn công ty. Tổ chức đào tạo
bồi dỡng nguồn nhân lực trong công ty cũng nh ngoài công ty mà công ty sẽ
sử dụng trong tơng lai.
- Bộ phận nhân sự còn có chức năng lu trữ hồ sơ CBCNV và xử lý những
hồ sơ này. Ví dụ nh kiểm tra trình lãnh đạo những ngời đến kỳ lên lơng, đến
kỳ thi nâng bậc v.v
- Kết hợp xây dựng nguồn nhân lực theo yêu cầu quản lý doanh nghiệp
cũng nh các nhiệm vụ cơ bản của các đơn vị trong doanh nghiệp. Ngời lao
động phải có kỹ năng nghề nghiệp có năng suất lao động cao có kỷ luật tốt.
- Kết hợp sử dụng lao động hợp lý với việc khuyến khích nâng cao trình
độ nghề nghiệp và chuyên môn.
- Kết hợp bố trí cơ cấu lao động hợp lý về đổ tuổi giới tính, trình độ.
- Hình thức tổ chức bộ máy hành chính văn phòng là kết hợp giữa tập
trung và phân tán.
Sinh viên: Đỗ Xuân Tuấn
8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Tập trung là tất cả các bộ phận trong bộ máy điều hành đều tập trung tại
trụ sở công ty mỗi bộ phận chức năng quản lý một mảng công việc trong toàn
công ty.
Phân tán: ở mỗi đài sẽ có một vài nhân viên chuyên trách về mảng quản

trị đó để lo truyền đạt và giúp việc cho bộ phận chuyên trách của công ty. Khi
ở những đài cơ sở do yêu cầu của công việc thực tế đòi hỏi về các mặt nh: lao
động cần tăng, giảm, điều động chuyển chức danh, nhu cầu nguyên vật liệu,
công cụ dụng cụ, văn phòng phẩm, sửa chữa tu bổ bổ sung, sắm mới v.v thì
ngời chuyên trách sẽ trình qua trởng đài rồi trởng đài gửi yêu cầu về ban giám
đốc. Ban giám đốc sẽ giao các bộ phận chuyên trách xử lý thông tin yêu cầu
của tất cả các đơn vị thành viên rồi trình ban giám đốc quyết định và có hớng
chỉ đạo thi hành.
Chiến lợc chính sách mục tiêu chất lợng của doanh nghiệp đi đôi với đó
là chính sách đãi ngộ và trách nhiệm
- Trong giai đoạn chiến lợc tăng tốc lần thứ 2 giai đoạn 2000-2005 của
ngành bu chính viễn thông thì năm 2005 là năm cuối của kế hoạch này thì
công ty II đang phấn đấu đạt khoảng 40.000-50.000 thuê bao điện thoại lắp
đặt mới.
- Chất lợng phục vụ phải đợc nâng cao giảm lợng thời gian sửa chữa khi
có thuê bao báo hỏng xuống 1h42phút.
- Tỷ lệ máy báo hỏng trên tổng số thuê bao trung bình xuống
1,63%/tuần.
Đó là những chiến lợc chung của công ty chúng tôi phấn đấu trong năm
qua 2005 này.
- tuy nhiên để đảm bảo thu nhập ổn định cho CBCNV và tăng hiệu quả
sản xuất kinh doanh bằng tăng năng suất lao động chiến lợc mà phòng tài
chính - lao động tiền lơng đề ra cho năm 2005 là bố trí tinh giảm bộ máy hành
chính tăng cờng hiệu quả sử dụng lao động trực tiếp.
Sinh viên: Đỗ Xuân Tuấn
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Trả lơng cho ngời lao động trực tiếp, bộ máy hành chính dựa trên kết
quả sản xuất kinh doanh và bậc lơng mà Nhà nớc quy định.
2. Thực trạng công tác quản trị nhân lực của Công ty và giải pháp

thực hiện
Do địa bàn hoạt động của Công ty đều rải trên các quận huyện nội,
ngoại thành Hà Nội do vậy chỉ có bộ máy lãnh đạo Công ty và một số phòng
ban chức năng là tập trung tại trụ sở chính. Còn lại tổng đài điện thoại và đài
khai thác CM-TD là ở 7 khu vực khác nhau. Do vậy công tác quản trị trị nhân
lực gặp rất nhiều khó khăn. Để nâng cao hiệu quả sử dụng lao động là vấn đề
hết sức quan trọng. Trong điều kiện Việt Nam đang trong tiến trình hội nhập
quốc tế. Cạnh tranh ngày càng gay gắt sự cạnh tranh đến từ trong nớc cũng
nh nớc ngoài. áp lực giảm giá dịch vụ đồng thời phải nâng cao chất lợng dịch
vụ ngày càng lớn. Đòi hỏi công ty phải tìm nhiều biện pháp giảm giá thãnh
nhng phải đảm bảo phục vụ tốt nhu cầu dịch vụ ngày càng đa dạng của khách
hàng. Đảm bảo 2 nhiệm vụ đồng thời là kinh tế và chính trị an ninh quốc gia.
Để hoàn thành những mục tiêu trên một trong những giải pháp thựuc hiện là
nâng cao trình độ của ngời lao động cả về chuyên môn nghiệp vụ cũng nh đạo
đức chính trị. Công ty đã từng bớc thực hiện bố trí lại đội ngũ lao động phù
hợp với khả năng chuyên môn, nghiệp vụ của mỗi ngời. Xây dựng quy chế
cho ngời lao động về thởng, phạt, chế độ đãi ngộ, chế độ làm việc, nghỉ ngơi,
tham quan du lịch, học tập đào tạo, bồi dỡng nghiệp vụ ngày càng minh bạch,
công bằng, hoàn thiện hơn. Cho đến nay, đội ngũ lao động cả trực tiếp và gián
tiếp đã tiếp cận với phong cách làm việc công nghiệp chuyên nghiệp hơn có
năng suất lao động cao, có thái độ phục vụ chu đáo đúng mực với khách hàng.
Tuy nhiên do địa bàn phân tán đặc thù công việc của đội ngũ lao động phức
tạp nên việc xây dựng qui chế về trả lơng kết hợp thời gian và sản phẩm còn
có những hạn chế, chính sách đãi ngộ đã đợc thay đổi nhng vẫn còn những rào
cản của cơ chế doanh nghiệp nhà nớc cha thể gỡ bở ngay đợc đã ít nhiều ảnh
hởng tới việc thu hút nhân tài vật lực của công ty trong tơng lai. Từ thực trạng
Sinh viên: Đỗ Xuân Tuấn
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
trên đề tài tôi nghiên cứu sẽ tập trung vào giải pháp thực hiện trong quản trị

nhân lực là vấn đề thu nhập của ngời lao động, quản lý thời gian, công việc,
thởng phạt của ngời lao động trong Công ty Điện thoại Hà Nội. Nhằm nâng
cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty phù hợp với điều kiện của một
nền kinh tế thị trờng trong tơng lai.
2.1. Quản lý thời gian và khoán sản phẩm - những mâu thuẫn và giải
pháp khắc phục
Quản lý thời gian: Do đặc điểm riêng của công ty là công tác phục vụ
24/24 nên tất cả các tổ đội sản xuất và lãnh đạo đều phải sẵn sàng làm việc
24/24. Đặc biệt là đối với Đài chuyển mạch truyền dẫn và các tổng đài. Hai bộ
phận này luôn phải làm việc liên tục theo ca không đợc gián đoạn.
Luôn đảm bảo có ngời giám sát thiết bị 24/24/
- Công tác vệ sinh an toàn, phòng chống cháy nổ đợc đặt lên hàng đầu.
- Cơ sở để quản lý thời gian là nhân viên phải đi trực đúng ca đúng và
đủ giờlàm việc (40h/tuần).
- Hàng tháng nếu làm việc đầy đủ sẽ hởng mức lơng đầy đủ nh qui định.
Nếu nghỉ ốm nghỉ phép thì lơng khoán sẽ tính bằng 70%/lơng qui định.
- Những đơn vị gián tiếp thì thời gian làm việc tính theo giờ hành chính.
* Điểm khác biệt chính trong quản lý thời gian lao động của công ty
chúng tôi là sự nguyên tắc và mềm dẻo đợc kết hợp nhuần nhuyễn và hợp lý.
- Nguyên tắc đúng, đủ luôn đợc tôn trọng triệt để.
+ Đúng: là đúng giờ, đúng vị trí, đúng khu vực. Trong công tác có nhiều
khu vực mà chỉ những ngời có trách nhiệm mới đợc vào ví dụ nh khu vực viễn
thông, khu vực thiết bị tổng đài, thiết bị chuyển mạch.
+ Đủ: Đủ số giờ đủ số ngời đủ công việc.
- Trong một ca phải đủ só ngời theo công việc đòi hỏi. Số ngời này phải
có trách nhiệm làm một lợng công việc tối thiểu nào đó theo trách nhiệm đã đ-
ợc qui định.
Sinh viên: Đỗ Xuân Tuấn
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Việc quản lý thời gian làm việc theo nguyên tắc "Đúng - Đủ" nhằm
khắc phục sự phân tán của không gian làm việc.
- Sản phẩm của chúng tôi có đặc điểm là lâu dài, khách hàng thờng
xuyên sử dụng và luôn đòi hỏi có chất lợng cao. Chính vì thế chỉ tiêu chất l-
ợng luôn đợc đặt lên hàng đầu.
Lợng thời gian làm việc cũng là một trong những chỉ tiêu tính lơng th-
ởng của lao động.
Cụ thể là: thu nhập chính của ngời lao động nói chung, đợc chia làm hai
phần:
- Phần 1 lơng cơ bản: lơng này đợc tính dựa trên hệ số về bằng cấp và
thâm niên của ngời lao động đợc công nhân trong quyết định tuyển dụng và sử
dụng thực tế của ngời lao động.
- Phần 2 lơng khoán: lơng này đợc chia thành 11 bậc có hệ số phức tạp
theo từng chức danh đợc quy định của bu điện Hà Nội.
Mỗi bậc lại chia thành 3 mức: hoàn thành tốt công việc, hoàn thành
công việc và cha đạt tốt công việc.
- Ngoài ra có chế độ tiền thởng cho CBCNV
Công thức tính:
T
CN
=
i
n
i
i
KT
xH
H
V


=1
T
CN
: tiền thởng của cá nhân
V
KT
: tổng quỹ khen thởng của đơn vị
n: tổng số cá nhân đợc xét thởng
H
i
: tổng hệ số phức tạp công việc của cá nhân theo thời gian công tác
thực tế và NSCL của từng tháng trong năm xét thởng.
Sinh viên: Đỗ Xuân Tuấn
12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sau đây là bảng chi tiết chấm điểm đơn giá tiền lơng
TT Tên sản phẩm - dịch vụ Đơn vị tính đơn giá
Đơn giá tiền lơng
(đồng/lần)
Ghi chú
3.4 Khai thác hàng đến đồng/cái/gói 677
3.5 Giao hàng đồng/cái/gói 885
B Công ty điện thoại
I Sản phẩm , dịch vụ bảo dỡng, sửa chữa dây, máy thuê bao
1 Xử lý h hỏng trong trờng hợp hỏng cáp chính (gốc) 9,937
2 Xử lý h hỏng trong trờng hợp hỏng cáp phụ 5,767
3 Xử lý h hỏng trong trờng hợp hỏng do máy điện thoại 5,767
4 Xử lý h hỏng trong trờng hợp hỏng do kênh máy điện thoại 1,696
5
Xử lý h hỏng trong trờng hợp hỏng do dây thuê bao chạm chập

(1)
9,499
6
Thay dây mới và thu hồi dây cũ trong vùng nội thành, nội thị.
Loại dây thuê bao đến 100m
8,481
7
Thay dây mới và thu hồi dây cũ trong vùng nội thành, nội thị.
Loại dây thuê bao trên 100m đến 300m
9,329
8
Thay dây mới và thu hồi dây cũ trong vùng nội thành, nội thị.
Loại dây thuê bao trên 200m đến 300m
10,178
9
Thay dây mới và thu hồi dây cũ trong vùng ngoại thành, ngoại
thị. địa hình có thì công phức tạp. Loại dây thuê bao đến 200m
11.874
10 Thay dây mới và thu hồi dây cũ trong vùng ngoại thành, ngoại
thị địa hình có thi công phức tạp. Loại dây thuê bao trên 200m
13.909
Sinh viên: Đỗ Xuân Tuấn
13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
TT Tên sản phẩm - dịch vụ Đơn vị tính đơn giá
Đơn giá tiền lơng
(đồng/lần)
Ghi chú
đến 300m
11

Thay dây mới và thu hồi dây cũ trong vùng ngoại thành, ngoại
thị địa hình có thi công phức tạp. Loại dây thuê bao trên 300m
đến 400m
16.963
12 Xử lý h hỏng trờng hợp hỏng thiết bị lợi dây 7.633
13
Bảo dỡng dây thuê bao. Căn gọn độ chùng, làm gọn dây thuê
bao trong vùng nội thành, nội thị. Loại dây thuê bao đến 100m
3.562
14
Bảo dỡng dây thuê bao. Căn gọn độ chùng, làm gọn dây thuê
bao trong vùng nội thành, nội thị. Loại dây thuê bao trên 100m
đến 200m
4.580
15
Bảo dỡng dây thuê bao. Căn gọn độ chùng, làm gọn dây thuê
bao trong vùng nội thành, nội thị. Loại dây thuê bao trên 200m
đến 300m
5,767
16
Bảo dỡng dây thuê bao. Căn gọn độ chùng, làm gọn dây thuê
bao trong vùng nội thành, nội thị. Có nhiều chớng ngại là cây
cối. Loại dây thuê bao đến 200m
5.598
17
Bảo dỡng dây thuê bao. Căn gọn độ chùng làm gọn dây thuê bao
trong vùng ngoại thành, ngoại thị có chiều hớng ngại là cây cối.
Loại dây thuê bao trên 200m đến 300m
6.955
18 Bảo dỡng dây thuê bao. Căn gọn độ chùng, làm gọn dây thuê 8.312

Sinh viên: Đỗ Xuân Tuấn
14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
TT Tên sản phẩm - dịch vụ Đơn vị tính đơn giá
Đơn giá tiền lơng
(đồng/lần)
Ghi chú
bao trong vùng ngoại thành, ngoại thị có nhiều chớng ngại là cây
cối. Loại dây thuê bao trên 300m đến 400m
II sản phẩm, dịch vụ bảo dỡng, sửa chữa cấp đồng nội hạt
1 Đo thử xử lý 1 đôi dây trên mạng đồng/đôi dây 4.750
2 Đấu nối dây nhảy ở phòng đấu dây đồng/đôi dây 679
3 Hàn vá cột nứt, vỡ đồng/cột 6,785
4 Chình cột nghiêng đồng/cột 52.245
5 Thay cột gãy đồng/cột 119.417
6 Bảo dỡng dây co đồng/dây 9.329
7 Theo dõi thi công các công trình ngầm trong khu vực tuyến cáp đồng/tháng 67.793
8 Thi công cọc tiếp đất cho cột đồng/cột 16.793
9 Thay cột chống bị hỏng (beton) đồng/cột 29.854
10 Thay cột chống bị hỏng (sắt) đồng/cột 13.061
11 Thay dây co đồng/dây 9.329
12 Hàn và lại bloc cột hoặc bloc chân co đồng/cột 10.347
13 Phát cây trên tuyến cáp treo đồng/điểm 10.347
14 Chỉnh lại độ chùng cáp treo. Loại cáp 10x2 đến 20x2 đồng/50m 41.050
15 Chỉnh lại độ chùng cáp treo. Loại cáp 30x2 đến 50x2 đồng/50m 44.781
16 Chỉnh lại độ chùng cáp treo. Loại cáp 100x2 đồng/50m 55.977
17 Chỉnh lại độ chùng cáp treo. Loại cáp 200x2 đồng/50m 67.172
18 Chỉnh lại độ chùng cáp treo. Loại cáp 300x2 đồng/50m 74.636
19 Chỉnh lại độ chùng cáp treo. Loại cáp 400x2 đồng/50m 83.965
20 Chỉnh lại kẹp cáp, dây treo cáp đồng/kẹp 2.544

21
San lấp sạt lở đối với tuyến cống bế ngầm lấp bằng đất (phạm vi
30m). Cấp đất loại 1
đồng/m
3
50.040
22 San lấp sạt lở đối với tuyến cống bể ngầm lấp bằng đất (phạm vi đồng/m
3
66.154
Sinh viên: Đỗ Xuân Tuấn
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
TT Tên sản phẩm - dịch vụ Đơn vị tính đơn giá
Đơn giá tiền lơng
(đồng/lần)
Ghi chú
30m) Cấp đất loại II
23
San lấp sạt lở đối với tuyến cống bể ngầm lấp bằng đất (phạm vi
30m) cấp đật loại III
đồng/m
3
83.117
24
San lấp sạt lở đối với tuyến cống bể ngầm lấp bằng đất (phạm vi
30m) cấp đật loại IV
đồng/m
3
102.963
25 Củng cố dây tiếp đất của cáp treo đồng/m

3
5.598
26 Thay thẻ số cáp treo bị hỏng đồng/dây 3.732
27 Thay biển báo độc ao cáp tro bị hỏng đồng/biển 4.750
28 sơn lại cột sắt đồng/cột 39.184
29 Viết số hiếu cột đồng/cột 1.187
30 Vệ sinh từ bổ hầm cáp, bể cáp. Bể hầm cáp (1nắp đân) đồng/bể 37.318
31 Vệ sinh tu bổ hầm cáp, bể cáp. Bể cáp nắp tròn đồng/bể 33.586
32
Vệ sinh tu bổ hầm cáp, bể cáp nắp đan dọc, nắp đan vuông (1
đan)
đồng/bể 32,738
33
Vệ sinh tu bổ hầm cáp, bể cáp. Bể bê tông cốt thép dạng
Siemens (1 đan)
đồng/bể 33.586
34 Vệ sinh tu bổ hầm cáp, bể cáp. Bể cáp ga ni vô đồng/bể 3,732
35
Thay khung bể. Khung bể nắp đan dọc, nắp đan vuông, bể nắp
tròn (1 đan)
đồng/bể 29.854
36 Thay khung bể, khung bê tông cốt thép dạng Siemens (1đan) đồng/bể 39.184
37 Thay khung bể. Khung bể ganivo đồng/bể 9.329
38 Nâng cao thành bể. Loại bể nắp đan dọc, nắp đan vuông, bể nắp
tròn (1 đan) độ cao 30cách mạng
đồng/bể 54.280
Sinh viên: Đỗ Xuân Tuấn
16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
TT Tên sản phẩm - dịch vụ Đơn vị tính đơn giá

Đơn giá tiền lơng
(đồng/lần)
Ghi chú
39
Nâng cao thành bể. Loại bể nắp đan dọc, nắp đan vuông, bể nắp
tròn (1 đan) độ cao 50cách mạng
đồng/bể 68.190
40
Nâng cao thành bể. Loại bể nắp đan dọc, nắp đan vuông, bể nắp
tròn (1 đan) độ cao 70cách mạng
đồng/bể 80.233
41
Nâng cao thành bể. Loại bể bê tông cốt thép Siemens (1đan) độ
cao 30cách mạng
đồng/bể 59.369
42
Nâng cao thành bể. Loại bể bê tông cốt thép dạng Siemens (1
đan) độ cao 50cách mạng
đồng/bể 73.787
43
Nâng cao thành bể. Loại bể bê tông cốt thép dạng Siemens
(1đan) độ cao 70cách mạng
đồng/bể 85.831
44 Nâng cao thành bể. Loại bể ganivo đồng/bể 9.329
45
Thay nắp đan vỡ nứt. Loại nắp đan vuông, nắp đan dọc, nắp đan
tròn (1 đan)
đồng/bể 9.329
46 Thay nắp đan vỡ nứt. Loại nắp đan ganivo đồng/đan 3.732
47 Hàn vá thành bể. Loại thành bể 1 nắp đan đồng/đan 11.195

48 Hàn vá thành bể. Loại thành bể ganivo đồng/đan 3.732
49 Sơn lại khung bể, nắp đan, Loại bể 1 nắp đan đồng/đan 11.195
50 sơn lại khung bể, nắp đan Loại bể ganivo đồng/đan 3.732
51 Bảo dỡng tủ cắp có dung lợng (100x2) đến (300x2) đồng/đan 16.793
52 Bảo dỡng tủ cắp có dung lợng (400x2) đến (600x2) đồng/tủ 22.391
Sinh viên: Đỗ Xuân Tuấn
17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
TT Tên sản phẩm - dịch vụ Đơn vị tính đơn giá
Đơn giá tiền lơng
(đồng/lần)
Ghi chú
53 Thay tủ cáp có dung lợng (100x2) đến (300x2) đồng/tủ 141.808
54 Thay tủ cáp có dung lợng (400x2) đến (600x2) đồng/tủ 332.128
55 sơn lại tủ cáp đồng/tủ 11.195
56 Bảo dỡng hộp các dung lợng 10x2 đến 20x2 đồng/hộp 6.785
57 Bảo dỡng hộp các dung lợng 30x2 đến 50x2 đồng/hộp 12.213
58 Thay hộp cáp dung lợng 10x2 đồng/hộp 14.927
59 Thay hộp cáp dung lợng 20x2 đồng/hộp 22.391
60 Thay hộp cáp dung lợng 30x2 đồng/hộp 29.854
61 Thay hộp cáp dung lợng 50x2 đồng/hộp 41.050
62 Thay măng sông cáp treo cáp từ (10x2) đến (20x2) đồng/măng sông 22.391
63 Thay măng sông cáp treo cáp (30x2) đồng/măng sông 29.654
64 Thay măng sông cáp treo cáp (50x2) đồng/măng sông 39.184
65 Thay măng sông cáp treo cáp (100x2) đồng/măng sông 57.843
66 Thay măng sông cáp treo cáp (200x2) đồng/măng sông 97.026
67 Thay măng sông cáp treo cáp (300x2) đồng/măng sông 134.344
68 Thay măng sông cáp treo cáp (400x2) đồng/măng sông 167.930
69 Thay măng sông cáp cống cáp đến (100x2) đồng/măng sông 63.440
70 Thay măng sông cáp cống cáp (200x2) đồng/măng sông 98.892

71 Thay măng sông cáp cống cáp (300x2) đồng/măng sông 132.478
72 Thay măng sông cáp cống cáp (400x2) đồng/măng sông 166.064
73 Thay măng sông cáp cống cáp (500x2) đồng/măng sông 195.918
74 Thay măng sông cáp cống cáp (600x2) đồng/măng sông 231.370
75 Thay cáp treo bị hỏng cáp (10x2) đến (20x2) đồng/50m 34.604
76 Thay cáp treo bị hỏng cáp (30x2) đến ( 50x2) đồng/50m 52.245
77 Thay cáp treo bị hỏng cáp (100x2) đến (200x2) đồng/50m 115.685
78 Thay cáp treo bị hỏng cáp (300x2) đến (400x2) đồng/50m 219.157
79 Thay cáp cống hỏng cáp đến (100x2) đồng/50m 106.356
Sinh viên: Đỗ Xuân Tuấn
18
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
TT Tên sản phẩm - dịch vụ Đơn vị tính đơn giá
Đơn giá tiền lơng
(đồng/lần)
Ghi chú
80 Thay cáp cống hỏng cáp (200x2) đến (300x2) đồng/50m 173.528
81 Thay cáp cống hỏng cáp (400x2) đến (500x2) đồng/50m 270.554
82 Thay cáp cống hỏng cáp (600x2) đến (700x2) đồng/50m 348.921
83 Thay cáp cống hỏng cáp (800x2) đến (900x2) đồng/50m 438.921
84 Thay cáp cống hỏng cáp (1000x2) đến (1200x2) đồng/50m 544.840
85 Thay cáp cống hỏng cáp (1300x2) đến (1500x2) đồng/50m 619.475
86 Thay cáp cống hỏng cáp (1600x2) đến (1800x2) đồng/50m 798.600
87 Thay cáp cống hỏng cáp (1900x2) đến (2000x2) đồng/50m 901.224
88 Thay cáp cống hỏng cáp (2100x2) đến (2200x2) đồng/50m 988.921
89
Bảo dỡng măng sông cáp treo măng sông cơ khí (loại có van)
dung lợng (10x2) đến (50x2)
đồng/măng sông 13.061
90

Bảo dỡng măng sông cáp treo măng sông cơ khí (loại có van)
dung lợng (100x2) đến (200x2)
đồng/măng sông 15.945
91
Bảo dỡng măng sông cáp treo măng sông cơ khí (loại có van)
dung lợng (300x2) đến (400x2)
đồng/măng sông 18.659
92
Bảo dỡng măng sông cáp cống măng sông cơ khí (loại có van)
dung lợng (600x2)
đồng/măng sông 12.213
93
Bảo dỡng măng sông cáp cống măng sông cơ khí (loại có van)
dung lợng 700x2 đến 1200x2
đồng/măng sông 14.079
94
Bảo dỡng măng sông cáp cống măng sông cơ khí (loại có van)
dung lợng (1300x2) đến (1800x2)
đồng/măng sông 14.927
95
Bảo dỡng măng sông cáp cống măng sông cơ khí (loại có van)
dung lợng (1900x2) đến (2400x2)
đồng/măng sông 15.945
Sinh viên: Đỗ Xuân Tuấn
19
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
TT Tên sản phẩm - dịch vụ Đơn vị tính đơn giá
Đơn giá tiền lơng
(đồng/lần)
Ghi chú

96 Tuần tra tuyến cáp đồng/km tuyến cáp 15.945
III Sản phẩm, dịch vụ lắp đặt thuê bao điện thoại
1 Lắp đặt thuê bao điện thoại (nội thành) đồng/thuê bao 38.692
2 Lắp đặt thuê bao điện thoại (ngoại thành) đồng/thuê bao 45.053
IV
Sản phẩm, dịch vụ vận hành khai thác, xử lý sự cố, bảo dỡng
tổng đài
1 Vận hành - khai thác, bảo dỡng tổng đài Host dới 20.000 số đồng/tổng đài/ca trực 53.127
2 Xử lý sự cố tổng đài Host dới 20.000 số đồng/tổng đài/ca trực 391
3
Vận hành - khai thác, bảo dỡng tổng đài Host từ 20.000 số đến
dới 40.000 số
đồng/tổng đài/ca trực 62.287
4 Xử lý sự cố tổng đài Host từ 40.000 số đến dới 60.000 số đồng/tổng đài/ca trực 566
5
Vận hành - khai thác, bảo dỡng tổng đài Host từ 40.000 số đến
dới 60.000 số
đồng/tổng đài/ca trực 72.240
6 Xử lý sự cố tổng đài Host từ 40.000 số đến dới 60.000 số đồng/tổng đài/ca trực 566
7 Vận hành, khai thác, bảo dỡng tổng đài Host trên 60.000 số đồng/tổng đài/ca trực 78.517
8 Xử lý sự cố tổng đài Host trên 60.000 số đồng/tổng đài/ca trực 807
9 Vận hành - khai thác, bảo dỡng tổng đài Tandem đồng/tổng đài/ca trực 42.502
10 Xử lý sự cố tổng đài Tandem đồng/tổng đài/ca trực 183
11 Vận hành - khai thác, bảo dỡng tổng đài vệ tinh dới 5.000 số đồng/tổng đài/ca trực 32.914
12
Vận hành - khai thác, bảo dỡng tổng đài vệ tinh từ 5.000 số trở
lên
đồng/tổng đài/ca trực 40.497
13
Vận hành - khai thác, bảo dỡng hệ thống quản lý mạng truyền

dẫn
đồng/tổng đài/ca trực 67.742
14 Xử lý sự cố hệ thống quản lý mạng truyền dẫn đồng/tổng đài/ca trực 40.497
Sinh viên: Đỗ Xuân Tuấn
20
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
TT Tên sản phẩm - dịch vụ Đơn vị tính đơn giá
Đơn giá tiền lơng
(đồng/lần)
Ghi chú
15 Bảo dỡng thiết bị truyền dẫn quang 155Mb/s đồng/thiết bị 17.913
16 Xử lý sự cố thiết bị truyền dẫn quang 155 Mb/s đồng/thiết bị 13.231
17 Bảo dỡng thiết bị truyền dẫn quang 622Mb/s đồng/thiết bị 23.510
18 Xử lý sự cố thiết bị truyền dẫn quang 622Mb/s đồng/sự cố 14.333
19 Bảo dỡng thiết bị truyền dẫn quang 2,5Gb/s đồng/thiết bị 27.607
20 Xử lý sự cố thiết bị truyền dẫn quang 2,5Gb/s đồng/sự cố 16.539
V Sản phẩm dịch vụ của đội điện thoại thẻ công cộng
1 Lắp đặt mới trạm điện thoại dùng thẻ đồng/trạm 36.639.271
2 Bảo dỡng trạm điện thoại dùng thẻ đồng/trạm 203.552
3 Sửa chữa tại trạm điện thoại thẻ đồng/trạm 305.327
4 Nâng cao block cabin điện thoại dùng thẻ đồng/trạm 12.009.539
5 Thu hồi trạm điện thoại dùng thẻ đồng/trạm 9.007.154
6 Dịch chuyển trạm điện thoại dùng thẻ đồng/trạm 42.990.073
VI
Sản phẩm dịch vụ quản lý, bảo dỡng, sửa chữa thiết bị điều hoà
nhiệt độ và cảnh báo cháy
1 Các nội dung công việc hiện tại
1.1 Quản lý, bảo dỡng thiết bị ĐHNĐ, CBC tại các tổng đài Host đồng 325.682
1.2 Quản lý, bảo dỡng thiết bị ĐHNĐ, CBC tại các tổng đài vệ tinh đồng 162.841
1.3 Sửa chữa h hỏng đồng 10.178

1.4 Trực ca xử lý sự cố đồng 10.178
2 Các nội dung công việc theo phơng án
2.1
Quản lý, bảo dỡng thiết bị CBC tại các tổng đài Host, vệ tinh.
Kiểm tra chất lợng hoạt động của thiết bị HĐND
đồng 40.710
2.2 Trực ca xử lý sự cố, sửa chữa thiết bị h hỏng đồng 244.262
2.3 Quản lý bảo dỡng thiết bị ĐHNĐ tại các tổng đài Host đồng 162.841
C Công ty vật t
Sinh viên: Đỗ Xuân Tuấn
21
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
TT Tên sản phẩm - dịch vụ Đơn vị tính đơn giá
Đơn giá tiền lơng
(đồng/lần)
Ghi chú
1 Lắp đặt bảo dỡng tổng đài
1.1 Loại 8 số đồng/tổng đài 1.829.702
1.2 Loại 16 số đồng/tổng đài 2.744.066
1.3 Loại 32 số đồng/tổng đài 4.545.758
2 Bảo dỡng, sửa chữa tổng đài
2.1 Loại 8 - 16 số đồng/tổng đài 30.021
2.2 Loại 32 - 64 số đồng/tổng đài 90.085
2.3 Loại 125 số đồng/tổng đài 180.169
3 Tháo dỡ, chuyển dịch tổng đài
3.1 Loại 8 số đồng/tổng đài 289.936
3.2 Loại 16 số đồng/tổng đài 424.468
3.3. Loại 32 số đồng/tổng đài 797.243
3.4 Loại 64 số đồng/tổng đài 1.413.344
3.5 Loại 125 số đồng/tổng đài 1.672.243

4 Bán tổng đài đồng/tổng đài 207.097
5 Sửa chữa thuê bao đồng/phiếu 23.792
II Sản xuất dây thuê bao
1 Sản xuất dây thuê bao 2x2mm đồng/cuộn 500m 4.964
III Kinh doanh viễn thông
1 Hoà mạng đồng/máy 3.482
2 Mua, bán thiết bị đầu cuối tự khai thác t vấn cho khách hàng và
thực hiện bảo hành sau bán hàng
đồng/máy 16.360
Sinh viên: Đỗ Xuân Tuấn
22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
* Công tác định mức lao động có 2 nguyên tắc "làm càng nhiều hởng
càng ít" và "làm càng nhiều hởng càng nhiều" song song tồn tại. 2 nguyên tắc
trên tởng chừng vô lý nhng lại rất hợp lý. 2 nguyên tắc này áp dụng cho toàn
bộ đội ngũ CBCNV của công ty.
- Nguyên tắc "làm nhiều hởng càng ít" đợc đánh giá dựa trên chỉ tiêu
chất lợng sản phẩm cụ thể là chất lợng mạng lới, chất lợng mạng lới gồm
nhiều chỉ tiêu trong đó chỉ tiêu về thời gian mất liên lạc và số lợng đờng
truyền mất liên lạc là 2 chỉ tiêu chính.
Ví dụ:
+ 1 tổ dây máy cáp có thời gian Tb mất liên lạc lớn hơn 1h42 phút/1
máy điện thoại sẽ bị coi là không đảm bảo chất lợng.
+ Có tỷ lệ máy hỏng trên tổng số Tb đơn vị quản lý 1,63%/tuần thì sẽ bị
coi là không đảm bảo số lợng.
Nh vậy máy hỏng nhiều công nhân phải đi sửa chữa kéo dài nghĩa là
"làm nhiều" nhng do không đảm bảo chỉ tiêu trung bình đề ra thì hệ số lơng
khoán và thởng sẽ ở mức không hoàn thành công việc và nh vậy thu nhập sẽ
giảm xuống.
- Nguyên tắc "làm nhiều hởng nhiều" vẫn với tổ dây máy cáp đó nếu số

lợng máy lắp đặt mới cao số lợng máy hỏng đợc sửa chữa/1 CN cao thì đợc h-
ởng hệ số hoàn thành tốt công việc, và nh vậy 2 nguyên tắc trên hoàn toàn hợp
lý và trong công ty chúng tôi ngời lãnh đạo trực tiếp của cấp dới sẽ hởng theo
hệ số hoàn thành công việc trung bình của nhân viên dới quyền nguyên tắc
này áp dụng tới tận ngời lãnh đạo cao nhất của công ty
- Các phòng ban chức năng sẽ hởng theo mức trung bình của toàn công
ty. Đây chính là một phơng pháp quản trị hay gắn liền quyền lợi và trách
nhiệm của từng thành viên từ giám đốc tới công nhân và các bộ phận phòng
ban với nhau, tạo ra một tập thể đoàn kết phấn đấu vì một mục tiêu chiến lợc
chung của công ty.
+ Chính sách và mục tiêu chất lợng của công ty điện thoại Hà Nội II đã
đợc áp dụng theo tiêu chuẩn ISO 9000 phiên bản 2000 với mục tiêu chất lợng:
SV: Đỗ Xuân Tuấn
23
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
nâng cao chất lợng thông tin, chất lợng đờng truyền, giảm thời gian chờ đợi
lắp đặt máy mới, giảm thời gian gián đoạn thông tin, đáp ứng tối đa nhu cầu
sử dụng dịch vụ điện thoại cố định, đờng truyền số liệu, các dịch vụ giá trị gia
tăng khác
* Khắc phục sự phân tán của nhân lực cơ sở
- Bộ phận gián tiếp:
Bộ phận gián tiếp bao gồm: Trởng, phó các đài, các tổ văn phòng, kỹ
thuật, ở mỗi đơn vị sẽ có 1 trởng đài và phó đài chịu trách nhiệm điều hành
công việc của đơn vị mình quản lý. Trởng đài phải chịu trách nhiệm điều hành
nhân sự trong đơn vị. Quản lý công việc hàng ngày của các tổ đội sản xuất,
đồng thời lập kế hoạch và tập hợp những vấn đề phát sinh trong sản xuất xử lý
theo thẩm quyền trách nhiệm đợc giao. Những vấn đề vợt quá thẩm quyền thì
gửi kiến nghị lên lãnh đạo Công ty. Mỗi đài thờng có khoảng 100 - 150 ngời
với số tài sản phải quản lý khoảng 500 tỷ đồng. Đây là một trách nhiệm không
nhỏ đối với các trởng đài vì vậy quyền lợi và trách nhiệm luôn gắn liền với

nhau. Công ty quản lý các trởng đài theo hiệu quả công việc thông qua 2 chỉ
tiêu là chất lợng và doanh thu. Hệ số lơng khoán của Trởng đài sẽ đợc tính
bằng hệ số hoàn thành trách nhiệm trung bình của các tổ đội sản xuất dới
quyền. Đây là một hình thức rất mới ở Việt Nam hiện nay. Cách quản lý này
sẽ làm tăng trách nhiệm và chịu trách nhiệm trực tiếp qua các quyết định sản
xuất của trởng đài. Mặt khác sẽ tạo môi trờng cho ngời quản lý gần gũi sâu sát
hơn trong việc kiểm tra giám sát công việc của ngời lao động. Đây chính là
một trong những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của
đơn vị cũng chính là của Công ty và Bu điện Hà Nội.
Mỗi ngời lao động trực tiếp sẽ phải suy nghĩ về hành động và trách
nhiệm của mình đối với công việc cũng nh ảnh hởng trực tiếp đến thu nhập
của mình và của cấp lãnh đạo cao nhất trong đơn vị mình.
* Tổ kỹ thuật sẽ đợc phân công công việc cụ thể tới mỗi nhân viên quản
lý 1 khu vực kỹ thuật nhất định theo các tổ, đội sản xuất. Chính vì vậy trách
SV: Đỗ Xuân Tuấn
24
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
nhiệm đợc cụ thể hóa để có cơ sở tính lơng theo tổ đội sản xuất thuộc khu vực
kỹ thuật mình quản lý.
* Tổ văn phòng sẽ theo hệ số trung bình của toàn đài. Tổ trởng văn
phòng có trách nhiệm rất lớn trong việc cung cấp và thu thập tất cả những phát
sinh về nhân sự, lơng bổng, các dịch vụ chăm sóc sức khỏe đời sống .
Có thể nói tổ văn phòng ở các đài điện thoại và các trung tâm tin học,
truyền dẫn là một phòng tổng hợp. ở đây có sự góp mặt của kế toán, tài vụ thủ
kho, văn th, lái xe, 119, bảo vệ, phát triển thuê bao. Đây chính là bộ phận có
đông nhân viên gián tiếp nhất của các Đài. Với lợng công việc rất lớn và rất đa
dạng đòi hỏi ở mỗi đơn vị Đài phải có một tổ trởng văn phòng có đủ trình độ
và năng lực công tác tơng xứng. Công việc của tổ văn phòng là khâu then
chốt cho tất cả các bộ phận trong đơn vị. Nếu công việc ở đây không đợc giải
quyết tốt thì sẽ dẫn đến sự đình trệ và kém hiệu quả cho tất cả các bộ phận

thành viên. Tổ trởng văn phòng là ngời phải giải quyết trực tiếp những đề xuất
của các bộ phận để trình trởng đài,. tham mu cho trởng đài trong điều hành
sản xuất. Chính vì vậy hệ số phức tạp công việc cần đợc xem xét lại cho phù
hợp với thực tế trách nhiệm và công việc phải giải quyết (hiện nay hệ số phức
tạp của tổ trởng văn phòng tơng đơng với hế số phức tạp của các tổ trởng bộ
phận sản xuất khác).
* Tổ sản xuất trực tiếp.
Tổ sản xuất trực tiếp là Tổng Đài và dây máy cáp.
+ Tổng đài: Đây là bộ phận sản xuất có tính chất đặc thù, vừa mang tính
chất gián tiếp vừa mang tính chất trực tiếp. Gián tiếp là làm việc không trực
tiếp tiếp xúc với khách hàng nhân viên trực tổng đài chỉ tiếp xúc với khách
hàng thông qua điện thoại. Nhân viên tổng đài phải chịu trách nhiệm giám sát
hoạt động và bảo dỡng thờng xuyên thiết bị tổng đài. Mỗi nhân viên khi trực
phải có tinh thần trách nhiệm cao và khả năng xử lý công việc độc lập với hiệu
quả cao và sự chính xác tuyệt đối. Mỗi công việc nhỏ cũng đòi hỏi sự chính
xác nếu không sẽ gây hậu quả lâu dài cho khách hàng.
SV: Đỗ Xuân Tuấn
25

×