Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

ASP.NET_3.5_Lesson_9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (827.25 KB, 13 trang )


MỤC LỤC

1. JQUERY là gì? .................................................................................................................. 2
2. Download jQuery .............................................................................................................. 2
3. Sử dụng jQuery trong ASP.NET ...................................................................................... 3
4. jQuery hoạt động như thế nào? ...................................................................................... 3
4.1. Chạy mã khi Document Ready (trang đã sẵn sàng) ..................................................................... 3
4.2. Function $() .................................................................................................................................. 4
5. Một số API trong jQuery .................................................................................................. 4
5.1. Selectors ....................................................................................................................................... 4
5.1.1. Basic ..................................................................................................................................... 4
5.1.2. HIERACHY .......................................................................................................................... 5
5.1.3. Basic Filters (Các yếu tố chọn lọc cơ bản) ........................................................................... 6
5.1.4. Content Filters (Chọn lọc nội dung) ..................................................................................... 7
5.1.5. Visibility Filters .................................................................................................................... 8
5.2 Attributes ...................................................................................................................................... 9
5.2.1 Class ...................................................................................................................................... 9
5.2.2 HTML, Text ........................................................................................................................ 10
5.3 Events ......................................................................................................................................... 10
6. Câu hỏi ôn tập ................................................................................................................ 12
7. Tài liệu tham khảo .......................................................................................................... 13
Microsoft Vietnam – DPE Team | Bài số 9: jQuery
2

Bài số 9
JQUERY
Bài này giới thiệu tổng quan jQuery.

1. JQUERY là gì?
jQuery là một thư viện kiểu mới của Javascript giúp đơn giản hóa cách viết JavaScript và tăng tốc độ xử


lý các sự kiện trên trang web. Các thư viện jQuery cung cấp một mục đích chung là sự trừu tượng hoá các lớp
phổ biến cho các trang web scripting, do đó nó hữu ích trong hầu hết các tình huống scripting.
Các chức năng jQuery bao gồm:
 Chọn một tag hoặc một tập hợp các tag trên trang web.
 Cung cấp các hàm tiện ích thông dụng.
 Nhanh chóng tạo ra các tag mới.
 Quan trọng nhất là phân tách việc thiết kế và lập trình web trên phía client.
2. Download jQuery
jQuery là một thư viện script, do đó chúng ta có thể thêm vào trang web. Chúng ta có thể download phiên
bản mới nhất của jQuery từ























Như hình 1 ở trên phiên bản mới nhất của jQuery là 1.3.2, sau khi download về chúng ta được file “jquery-
1.3.2.js”, sau đó để viết ứng dụng bạn chỉ cần nhúng file “jquery-1.3.2.js” vào phần javascript của trang.
Trong Visual Studio 2008 SP1 đã hỗ trợ đầy đủ các chức năng của JavaScript Intellisense. Để Visual Studio
hỗ trợ Intellisense cho jQuery, chúng ta cần cài đặt thêm “Visual Studio 2008 Patch KB958502”, và download
từ:

Sau đó chúng ta download file “jquery-1.3.2-vsdoc.js” từ:

Mục đích chính của “jquery-1.3.2-vsdoc.js” là giúp đỡ chúng ta trong việc viết các dòng chú thích và hỗ trợ
cho việc phát sinh mã thông minh trong khi soạn thảo jQuery.
Hình 1: Downdload jQuery
Microsoft Vietnam – DPE Team | Bài số 9: jQuery
3


3. Sử dụng jQuery trong ASP.NET
Chúng ta tạo một project (Vi_du_9) sau đó thêm 2 file “jquery-1.3.2.js” và “jquery-1.3.2-vsdoc.js” vào
trong project (hình 2).














Trước khi viết các câu lệnh jQuery là bạn chỉ cần khai báo sử dụng thư viện jQuery như sau:
<%@ Page Language="C#" AutoEventWireup="true" CodeFile="Default.aspx.cs"
Inherits="_Default" %>
<!DOCTYPE html PUBLIC "-//W3C//DTD XHTML 1.0 Transitional//EN"
"
<html xmlns="
<head runat="server">
<title>Vi_du_9</title>
<script src="jquery-1.3.2-vsdoc.js" type="text/javascript"></script>
<script src="jquery-1.3.2.js" type="text/javascript"></script>
</head>
<body>
<form id="form1" runat="server">
<div>
</div>
</form>
</body>
</html>
4. jQuery hoạt động như thế nào?
4.1. Chạy mã khi Document Ready (trang đã sẵn sàng)
Có thể thấy rằng hầu hết khi lập trình với Javascript, kết thúc mã thực thi bằng cách thêm các dòng mã vào
script, tương tự như sau:
window.onload = function() { … }
Các mã bên trong đó sẽ được thực thi khi trang được tải xong. Tuy nhiên, mã Javascript không chạy cho đến
khi tất cả các hình ảnh trong trang được tải xong (kể cả banner quảng cáo). Lý do cho việc sử dụng
window.onload là để chắc chắn rằng HTML 'document' phải được tải xuống hết, sau đó mới chạy mã kia.
Để giải quyết, jQuery có câu lệnh đơn giản, được biết như:

$(document).ready(function() {
//Mã của chúng ta
});
Mã này kiểm tra document và đợi cho đến khi nó sẵn sàng để sử dụng - theo ý chúng ta muốn.
Hình 2
Microsoft Vietnam – DPE Team | Bài số 9: jQuery
4


4.2. Function $()
Khi chúng ta làm việc với CSS, Xpath hoặc custom, jQuery sử dụng function $() (dấu $ và cặp dấu
ngoặc). Dưới dây là một số thành phần trong $():
$("p"): p là tên của một thẻ (tag).
$("#id"): id là tên của một id.
$(".class"): class là tên của một lớp.
5. Một số API trong jQuery
5.1. Selectors
5.1.1. Basic
id #
Trả về một phần tử của mảng: Array <Element>
Nó tương ứng với một phần tử duy nhất được gán bởi thuộc tính id.
Nếu id chứa các ký tự như dấu chấm (.) hoặc 2 dấu [] thì chúng phải thêm 2 dấu ngạch chéo (\\)
vào trước các ký tự đó.
Nếu là $("#some.id") thì phải viết thành $("#some\\.id")
Nếu là $("#some[id]") thì phải viết thành $("#some\\[id]\\")
element
Kiểu trả về: Array<Element(s)>
Tương ứng với tất cả các phần tử với tên được gán.
.class
Kiểu trả về: Array<Element(s)>

Tương ứng với tất cả các phần tử với tên lớp.
*
Kiểu trả về: Array<Element(s)>
Tương ứng với tất cả các phần tử.
selector1, selector2, selectorN
Kiểu trả về: Array<Element(s)>
Phù hợp với sự kết hợp của tất cả các kết quả xác định selectors, số lượng selectors là bất kỳ, trật tự
của các phần tử DOM trong đối tượng jQuery không nhất thiết phải đúng thứ tự.
Ví dụ: Vi_du_9_1.aspx
<%@ Page Language="C#" AutoEventWireup="true" CodeFile="Vi_du_9_1.aspx.cs"
Inherits="Vi_du_9_1" %>
<!DOCTYPE html PUBLIC "-//W3C//DTD XHTML 1.0 Transitional//EN"
"
<html xmlns="
<head id="Head1" runat="server">
<title>Vi_du_9_1</title>
<script src="jquery-1.3.2-vsdoc.js" type="text/javascript"></script>
<script src="jquery-1.3.2.js" type="text/javascript"></script>
<script type="text/javascript" language="javascript">
$(document).ready(function() {
$("#div1").css("color", "red");
$("#div3\\.1\\.\\[0\\]").css("color", "red");
$("div").css("width", "200px");
$("div").css("height", "100px");
$(".Class1").css("color", "red");
$("*").css("border", "1px solid blue");
Microsoft Vietnam – DPE Team | Bài số 9: jQuery
5

$("div,span").css("background-color", "#EEEEEE");

});
</script>
<style type="text/css" >
div {
float:left;padding: 5px;margin: 5px;
}
.Class1{
}
</style>
</head>
<body >
<div id="div1" align="center" >Visual Studio 2008</div>
<div id="div2" align="center">ASP.NET 3.5</div>
<div id="div3.1.[0]" align="center"> <a
href=" Download jQuery </a></div>
<br />
<span class="Class1">Chào mừng bạn đến với jQuery</span>
</body>
</html>
5.1.2. HIERACHY
ancestor descendant Kiểu trả về: Array<Element(s)>
Tương ứng với tất cả các phần tử với danh nghĩa descendant của các phần tử xác định bởi danh nghĩa
“ancestor”.
Ví dụ: $("form input").css("border", "2px dotted blue");
parent > child Kiểu trả về: Array<Element(s)>
Tương ứng với các phần tử con dưới danh nghĩa “child” của phần tử được xác định với danh nghĩa
“parent”.
Ví dụ: $("#main > *").css("border", "3px double red");
prev + next Kiểu trả về: Array<Element(s)>
Phù hợp với tất cả các yếu tố sau được xác định bởi "kế tiếp" bên cạnh đó là yếu tố xác định bởi

"prev".
Ví dụ: $("label + input").css("color", "blue").val("Labeled!");
prev ~ siblings Kiểu trả về: Array<Element(s)>
Phù hợp với tất cả các yếu tố sau "prev" và với các yếu tố lọc "siblings" (liên quan) của selector.
Ví dụ: $("#prev ~ div").css("border", "3px groove blue");
Ví dụ: Vi_du_9_2.aspx
<%@ Page Language="C#" AutoEventWireup="true" CodeFile="Vi_du_9_2.aspx.cs"
Inherits="Vi_du_9_2" %>
<!DOCTYPE html PUBLIC "-//W3C//DTD XHTML 1.0 Transitional//EN"
"
<html xmlns="
<head runat="server">
<title>Vi_du_9_1</title>
<script src="jquery-1.3.2-vsdoc.js" type="text/javascript"></script>
<script src="jquery-1.3.2.js" type="text/javascript"></script>
<script type="text/javascript" language="javascript">
$(document).ready(function() {
$("form input").css("border", "1px solid blue");
$("#submit > *").css("border", "1px solid red");
$("label + input").css("background-color", "#EEEEEE");
});
</script>
<style type="text/css" >
body { font-size:14px; }
form { border:2px green solid; padding:2px; margin:0; background:#efe; }
div { color:red; }
fieldset { margin:1px; padding:3px; }

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×