Tải bản đầy đủ (.doc) (76 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần XNK thương mại và xây dựng Thành Đô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (546.72 KB, 76 trang )

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa: Kế toán - Kiểm toán
MôC LôC
Nguyễn Thị Ngọc Tâm_LTCĐĐH Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp: KT34-K5
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa: Kế toán - Kiểm toán
Danh môc tõ viÕt t¾t
Từ viết tắt Giải nghĩa
CP
Cổ phần
TM
Thương mại
DN
Doanh nghiệp
BGĐ
Ban gi¸m đốc
XNK
XuÊt NhËp KhÈu
SXKD
Sản xuất kinh doanh
CBNV
Cán bộ nh©n viªn
BHYT
Bảo hiểm y tế
BHXH
Bảo hiểm x· hội
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
KPCĐ
Kinh phÝ c«ng đoàn
UNC
Uỷ nhiệm chi


TNCN
Thu nhập c¸ nh©n
Nguyễn Thị Ngọc Tâm_LTCĐĐH Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp: KT34-K5
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa: Kế toán - Kiểm toán
DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT Nội dung
Biểu 1 Bảng chấm c«ng - Bộ phận văn phßng
Biểu 2 Bảng thanh to¸n tiền lương - Bộ phận văn phßng
Biểu 3 Bảng chấm c«ng - Bộ phận b¸n hàng
Biểu 4 Bảng thanh to¸n tiền lương - Bộ phận b¸n hàng
Biểu 5 Bảng tổng hợp thanh to¸n tiÒn lương
Biểu 6 Bảng ph©n bổ tiền lương và c¸c khoản trÝch theo lương
Biểu 7 Bảng tổng hợp thanh toán tiền trî cấp BHXH
Biểu 8 Sổ chi tiết tài khoản 334
Biểu 9 Sổ nhật ký chung
Biểu 10 Sổ c¸i TK 334
Biểu 11 Sổ c¸i TK 338
Biểu 12 Phiếu b¸o làm thªm giê
Nguyễn Thị Ngọc Tâm_LTCĐĐH Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp: KT34-K5
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa: Kế toán - Kiểm toán
DANH MỤC SƠ ĐỒ
STT Nội dung
Sơ đồ 1 Sơ đồ tổ chức bộ m¸y phßng hành chÝnh – nh©n sự
Sơ đồ 2 Quy tr×nh kế to¸n tiền lương
Sơ đồ 3
Quy tr×nh ghi sổ kế to¸n tiền lương và c¸c khoản trÝch theo
lương
Sơ đồ 4 Quy tr×nh kế to¸n c¸c khoản trÝch theo lương

Nguyễn Thị Ngọc Tâm_LTCĐĐH Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp: KT34-K5
Trng i hc Cụng nghip H Ni Khoa: K toỏn - Kim toỏn
Lời mở đầu
Tn ti v phát trin trong nn kinh t th trng hin nay òi hi
ngi qun lý doanh nghip phi bit vn dng nhng kh nng sn có ca
mình v vn dng c ch n hi ca th trng hch toán kinh doanh.
Hch toán k toán l mt trong nhng công c qun lý sc bén không th
thiu c trong qun lý kinh t t chc ca các n v cng nh trong phm
vi ton b nn kinh t quc dân.
Nhn thc c vai trò quan trng ó ca k toán, qua thi gian thc
tp ti Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Thơng Maị và Xây Dựng Thành Đô.
Em ã có c hi v iu kin c tìm hiu, nghiên cu thc trng v k
toán tin lng v các khon trích theo lng ti công ty. Nó ã giúp em rất
nhiu trong vic củng c v m mang hn cho em, nhng kin thc em ó
c hc ti trng m em cha có iu kin c áp dng thc hnh.
Trong nn kinh t th trng thì tin lng c s dng nh mt òn
by kinh t quan trng, kích thích ng viên ngi lao ng gn bó vi công
vic, phát huy sáng to trong lao ng, thúc y sn xut phát trin. Vn
t ra l lm th no bit c công tác t chc qun lý sn xut, hch
toán k toán lao ng tin lng, nh mc lao ng trong doanh nghip, t
ó bit tình hình s dng lao ng, tính hiu qu úng n các gii pháp
tin lng m doanh nghip ó ra v thc hin, phi m bo úng
nguyên tc ch hch toán, qun lý phù hp vi tình hình thc t ca
doanh nghip.
Trong quá trình tìm hiu v lý lun v thc tin hon thnh chuyên
ny em ã nhn c s ch bo, giúp ca Ban lãnh o, các cô, các
chú phòng k toán v các phòng ban khác ti Công ty Cổ phần Xuất Nhập
Khẩu Thơng Maị và Xây Dựng Thành Đô, c s hng dn ca cô giáo
Nguyễn Thị Dự, em ã hon thnh chuyên thc tp tt nghip: Hoàn

Nguyn Th Ngc Tõm_LTCH Chuyờn tt nghip
Lp: KT34-K5
1
Trng i hc Cụng nghip H Ni Khoa: K toỏn - Kim toỏn
thiện công tác kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại công ty cổ
phần XNK thơng mại và xây dựng Thành Đô.
Nội dung chuyên đề đợc xây dựng gồm 3 chơng:
C h ơng I: Các vấn đề chung về tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Ch ơng II: Thực trạng kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại
Công ty CP XNK TM và XD Thành Đô.
Ch ơng III: Nhận xét ,đánh giá và một số đề xuất nhằm hoàn thiện công
tác kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại Công ty CP XNK
TM và XD Thành Đô.
Chơng i
các vấn đề chung về tiền lơng và các
khoản trích theo lơng trong doanh nghiệp
I. khái quát chung về tiền l ơng và phân loại tiền l -
ơng.
1.1 Khái niệm lao động:
Nguyn Th Ngc Tõm_LTCH Chuyờn tt nghip
Lp: KT34-K5
2
Trng i hc Cụng nghip H Ni Khoa: K toỏn - Kim toỏn
Lao động là sự hoạt động chân tayvà trí óc của con ngời nhằm biến đổi
các vật phẩm tự nhiên thành những vật phẩm thỏa mãn nhu cầu sinh hoạt của
con ngời.Đẻ duy trì đời sống,loài ngời phải luôn lao động để thu lấy tất cả
những thứ trong tự nhiên cần thiết và vĩnh viễn cho sự tồn tại và phát triển của
xã hội loài ngời.
1.2 Vai trò của lao động trong quá trình sản xuất:
Lao động của con ngời cùng với đối tợng lao động và t liệu lao động hợp

thành ba yếu tố của quá trình sản xuất. Trong ba yếu tố đó thì lao động của con
ngời là yếu tố quan trọng nhất,vì không có lao động của con ngời thì t liệu lao
động nh: công cụ sản xuất,ruộng đất,nhà cửa dùng vào sản xuất, và đối tợng
lao động nh : nguyên liệu, vật liệu, chỉ là vật vô dụng.
Trong quá trình lao động con ngời luôn luôn sáng tạo,cải tiến công
cụ,hợp tác cùng nhau trong quá trình lao động để không ngừng nâng cao năng
suất lao động(đó là đặc tính vốn có của con ngời) ,cũng trong quá trình
đó,trình độ kỹ thuật của ngời lao động,kinh nghiệm sản xuất,chuyên môn hóa
lao động càng cao.
Chính tác động trên làm cho trình độ sản xuất ngày càng cao,một ngời
( nhóm ngời) lao động chi tham gia ( trực tiếp hoặc gián tiếp) vào một công
đoạn sản xuất ra sản phẩm,có nhiều loại hoạt động khác nhau,trên nhiều khâu
(lĩnh vực) khác nhau . Để quá trình sản xuất đạt hiệu quả cao( tiết kiệm chi
phí lao động sống,góp phần hạ giá thành sản phẩm ) việc phân công lao động
hợp lý,phát huy sở trờng của từng (nhóm ) ngời lao động là cần thiết và vô
cùng quan trọng.
1.3 Phân loại các loại quỹ lơng,quỹ thởng và các khoản trích theo l-
ơng:
* Qũy tiền lơng.
Qũy tiền lơng của doanh nghiệp là toàn bộ tiền lơng mà doanh nghiệp trả
cho tất cả lao động thuộc doanh nghiệp quản lý.Thành phần quỹ tiền lơng bao
gồm các khoản nh lơng thời gian (tháng ,ngày ,giờ) lơng sản phẩm,phụ cấp
( cấp bậc ,khu vực, chức vụ ).Qũy tiền lơng bao gồm nhiều loại và có thể phân
chia theo nhiều tiêu thức khác nhau tùy theo mục đích nghiên cứu nh phân
theo chức năng lao động ,phân theo hiệu quả của tiền lơng
Thông qua tình hình biến động của quỹ tiền lơng sẽ cho phép doanh
nghiệp đánh giá đợc tình hình sử dụng lao động và kết quả lao động,từ đó có
biện pháp động viên công nhân viên hăng hái lao động nhằm nâng cao năng
Nguyn Th Ngc Tõm_LTCH Chuyờn tt nghip
Lp: KT34-K5

3
Trng i hc Cụng nghip H Ni Khoa: K toỏn - Kim toỏn
suất lao động.
* Qũy Thởng.
Là các khoản trích từ quỹ lơng ,các khoản đãi ngộ mà ngời lao động đợc
nhận ngoài các khoản lơng cho những ngày lễ lớn của đất nớc,tiền thởng
quý,tiền thởng cuối năm.
* Qũy Bảo hiểm xã hội.
Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập
của ngời lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau,thai sản,tai
nạn lao động ,bệnh nghề nghiệp ,thất nghiệp ,hết tuổi lao động hoặc chết, trên
cơ sở đóng quỹ bảo hiểm xã hội.
Luật Bảo hiểm xã hội quy định có 02 loại BHXH, là BHXH bắt buộc và
BHXH tự nguyện:
- Bảo hiểm xã hội bắt buộc là loại bảo hiểm xã hội mà lao động và ngời
sử dụng lao động phải tham gia.
- Bảo hiểm xã hội tự nguyện là loại hình bảo hiểm mà ngời lao động tự
nguyện tham gia ,đợc lựa chọn đúng mức và phơng thức đúng phù hợp với thu
nhập của mình để hởng bảo hiểm xã hội.
- Hàng tháng ,Công ty sẽ đóng 5% mức tiền lơng,tiền công vào quỹ hu
trí và tử tuất.Và từ năm 2012 trở đi,cứ hai năm một lần đóng 1% ch cho đến
khi đạt mức đúng 8%.
- Riêng đối với ngời lao động hởng tiền lơng,tiền công theo chu kỳ sản
xuất,kinh doanh trong các doanh nghiệp nông nghiệp ,ng nghiệp,lâm nghiệp
thì phơng thức đợc thực hiện hàng tháng, hàng quý, hoặc sáu tháng một lần.
- Hàng tháng,Công ty sẽ đóng trên quỹ tiền lơng,tiền công đóng bảo
hiểm xã hội cho ngời lao động nh sau:
a) 3% vào quỹ ốm đau và thai sản : trong đó ngời sử dụng lao động giữ
lại 2% để trả kịp thời cho ngời lao động đủ điều kiện hởng chế độ và thực hiện
quyết toán hàng quý với tổ chức bảo hiểm xã hội.

b) 1% vào quỹ tai nạn giao thông ,bệnh nghề nghiệp.
c) 11% vào quỹ hu trí và tử tuất. Và từ năm 2012 trở đi,cứ hai năm một
lần đóng thêm 1% cho đến khi đạt đúng 14 %
Mức trích lập BHXH là 24% trên quỹ tiền lơng,tiền công đóng bảo hiểm
xã hội,trong đó ngời lao động đóng góp 7% và ngời sử dụng lao động đóng
góp 17%.
* Qũy bảo hiểm y tế.
Nguyn Th Ngc Tõm_LTCH Chuyờn tt nghip
Lp: KT34-K5
4
Trng i hc Cụng nghip H Ni Khoa: K toỏn - Kim toỏn
Bảo hiểm y tế là hình thức bảo hiểm đợc áp dụng trong lĩnh vực chăm sóc
sức khỏe,không với mục đích lợi nhuận nào,do Nhà Nớc tổ chức thực hiện và
các đối tợng có trách nhiệm tham gia theo quy định của Luật BHYT.
Theo luật BHYT thì mức trích lập tối đa của quỹ BHYT là 6% tiền lơng
tiền công hàng tháng của ngời lao động,trong đó ngời lao động chịu 1/3 (tối
đa 2%) và ngời sử dụng lao động chịu tối đa 2/3 ( tối đa 4%).
Đối với ngời lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định
thời hạn,hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 3 tháng trở lên,ngời lao động là
ngời quản lý doanh nghiệp hởng tiền lơng,tiền công,cán bộ công chức,viên
chức thì mức trích lập BHYT bằng 4,5% mức tiền lơng,tiền công hàng tháng
của ngời lao động,trong đó ngời sử dụng lao động đóng góp 3% và ngời lao
động đóng góp 1,5%.
* Kinh phí công đoàn.
KPC là quỹ để phục vụ cho các hoạt động công đoàn tại Công ty,theo
quy định quỹ này đợc trích theo tỷ lệ 2% trên tổng thu nhập tiền lơng của
công nhân viên.Công ty phải chịu hết khoản kinh phí công đoàn này và đợc
tính hết vào chi phí sản xuất kinh doanh của công ty.Và khoản này công ty đ-
ợc giũ lại để phục vụ cho hoat động công đoàn tại Công ty.
Tóm li, các khoản trích theo lơng theo chế độ là 32.5% trong ó:

Công ty phi chu 23% và phần này đợc tính vào chi phí kinh doanh của
Công ty.
Ngời lao động chịu 9.5% và phần này khấu trừ vào lơng của ngời lao động.
* Qũy Bảo hiểm thất nghiệp(BHTN)
Bảo hiểm thất nghiệp là khoản hỗ trợ tài chính tạm thời giành cho những
ngời bị mất việc mà đáp ứng đủ yêu cầu theo Luật định.Đối tợng đợc nhận bảo
hiểm thất nghiệp là những ngời bị mất việc không do lỗi của cá nhân họ.Ngời
lao động vẫn đang cố gắng tìm kiếm việc làm ,sẵn sàng nhận công việc mới và
luôn nỗ lực nhằm chấm dứt tình trạng thất nghiệp.Những ngời lao động này sẽ
đợc hỗ trợ một khoản tiền theo tỷ lệ nhất định.Ngoài ra, chính sách BHTN còn
hỗ trợ học nghề và tìm việc làm đối với ngời lao động tham gia BHTN.
Theo quy định thì mức đóng bảo hiểm thất nghiệp đợc quy định nh
sau:Ngời lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp bằng 1% trên mức lơng cơ
bản,Công ty đóng bằng 1 % trên mức lơng cơ bản,và Nhà Nớc sẽ hỗ trợ từ
nguồn ngân sách bằng 1% quỹ tiền lơng,tiền công tháng đóng bảo hiểm thất
Nguyn Th Ngc Tõm_LTCH Chuyờn tt nghip
Lp: KT34-K5
5
Trng i hc Cụng nghip H Ni Khoa: K toỏn - Kim toỏn
nghiệp của những ngời lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
Đối tợng đợc nhận bảo hiểm thất nghiệp là ngời làm việc theo nhợ đồng
lao động hoặc hợp đồng làm việc mà các hợp đồng này không xác định thời
hạn hoặc xác định thời gian từ đủ 12 tháng đến 36 tháng.
II .PHÂN LOạI LAO Động trong sản xuất kinh doanh
2.1 phân loại lao động theo thời gian lao động.
Theo yêu cầu và khả năng quản lý,thời gian lao động của doanh nghiệp
,việc tính trả lơng thời gian cần tiến hành theo thời gian đơn hay tiền lơng thời
gian có thởng.
Tiền lơng thời gian giản đơn: là hình thức tiền lơng thời gian với đơn giá
tiền lơng thời gian cố định.

Tiền lơng thời gian có thởng: là tiền lơng thời gian giản đơn kết hợp thêm
tiền thởng.
Thờng đợc áp dụng cho lao động là việc tại văn phòng nh kế toán vật t-
,phòng kỹ thuật,phòng tài chính,phòng hành chính,phòng lao động tiền l-
ơng.Trả lơng theo thời gian là hình thức trả lơng cho ngời lao động căn cứ vào
thời gian làm việc thực tế.Tiền lơng có thể chia ra:
-Tiền lơng tháng: ; Là tiền lơng trả cố định hàng tháng trên cơ sở hợp
đồng lao động.
-Tiền lơng tuần : Là tiền lơng trả cho một tuần làm việc đợc xác định trên
cơ sở lơng tháng nhân với 12 tháng chia cho 52 tuần.
-Tiền lơng ngày : Là tiền lơng trả cho một ngày làm việc và đợc xác định
bằng cách lấy tiền lơng tháng chia cho số ngày làm việc trong tháng.
-Tiền lơng giờ: Là tiền lơng trả cho một giờ làm việc và đợc quy định
bằng cách lấy tiền lơng ngày chia cho số giờ tiêu chuẩn theo quy định của
Luật lao động.
2.2 Phân loại lao động theo thời gian với quá trình sản xuất.
* Theo sản phẩm trực tiếp:
Là hình thức tiền lơng tính theo khối lợng sản phẩm hoàn thành đảm bảo
yêu cầu chất lợng quy định.Việc tính toán tiền lơng sản phẩm phải dựa vào cơ
sở các tài liệu về hoạch toán kết quả lao động theo khối lợng sản phẩm công
việc hoàn thành và đơn giá tiền lơng.Là tiền đợc trả cho ngời trực tiếp tham
gia vào quá trình sản xuất sản phẩm hay thực hiện các lao vụ,dịch vụ nh điều
khiển máy móc,thiết bị để sản xuất sản phẩm
Nguyn Th Ngc Tõm_LTCH Chuyờn tt nghip
Lp: KT34-K5
6
Trng i hc Cụng nghip H Ni Khoa: K toỏn - Kim toỏn
*Theo sản phẩm gián tiếp:
Là tiền lơng đợc trả cho ngời tham gia một cách gián tiếp vào quá trình
sản xuất-kinh doanh trong doanh nghiệp.Thuộc bộ phận nào bao gồm những

ngời trực tiếp làm công tác kỹ thuật hoặc tổ chức,chỉ đạo,hớng dẫn kỹ
thuật,nhân viên quản lý kinh tế
*Theo khối lợng công việc:
Là hình thức trả lơng gần giống nh hình thức trả lơng theo sản phẩm trực tiếp
nhng khác ở chỗ là tính theo khối lợng sản phẩm sau khi đã hoàn thành.
2.3 ý nghĩa ,tác dụng của công tác quản lý lao động.
Quản lý lao động có nhiều vấn đề , song chủ yếu thể hiện một số nội
dung sau:
-Quản lý số lợng lao động: là quản lý về số lợng ngời lao động trên các
mặt :giới tính, độ tuổi, chuyên môn,
-Quản lý chất lợng lao động :Là quản lý năng lực mọi mặt của từng
(nhóm) ngời lao động trong quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm nh : Sức khỏe
lao động,trình độ kỹ năng kỹ xảo ,ý thức lao động,
Chỉ có trên cơ sơ nắm chăc số, chất lợng lao động trên thì việc tổ chức
,sắp xếp,bố trí các lao động mới hợp lý,làm cho quá trình sản xuất của doanh
nghiệp hoạt động nhịp nhàng có hiệu quả cao. Ngợc lại,không quan tâm đúng
mức việc quản lý lao động thì dẫn tới sức sản xuất của doanh nghiệp bị trì
trệ ,kém hiệu quả.
Đồng thời, quản lý lao động tốt là cơ sở cho việc đánh giá trả thù lao cho
từng lao động đúng sẽ kích thích đợc toàn bộ lao động trong doanh nghiệp lao
động sáng tạo, nâng cao kỹ năng kỹ xảo, tiết kiệm nguyên vật liệu ,tăng
năng suất lao động góp phần tăng lợi nhuận ( nếu đánh giá sai ,việc trả thù lao
không đúng thì kết quả ngợc lại.
2.4.Khái niêm,ý nghĩa của tiền lơng và các khoản trích theo lơng.
2.4.1 Khái niệm:
Tiền lơng chính là biểu hiện bằng tiền của giá cả sức lao động.Mặt
khác ,tiền lơng còn là đòn bẩy kinh tế để khuyến khích tinh thần hăng say lao
động,kích thích và tạo mối quan tâm của ngời lao động đến kết quả công việc
của họ.Nói cách khác tiền lơng chính là một nhân tố thúc đẩy năng suất lao
động.

2.4.2 Vai trò và ý nghĩa của tiền lơng:
Vai trò:
Nguyn Th Ngc Tõm_LTCH Chuyờn tt nghip
Lp: KT34-K5
7
Trng i hc Cụng nghip H Ni Khoa: K toỏn - Kim toỏn
Tiền lơng duy trì thúc đẩy sản xuất và tái sản xuất sức lao động. Trong
mỗi doanh nghiệp hiện nay muốn tồn tại,duy trì hay phát triển thì tiền lơng
cũng là vấn đề đáng đợc quan tâm.Nhất là trong nền kinh tế thị trờng hiện nay
nếu doanh nghiệp nào có chế độ lơng hợp lý thì sẽ thu hút đợc nguồn nhân lực
chất lợng tốt.
Trong bất cứ doanh nghiệp nào cũng cần sử dụng một lực lợng lao động
nhất định tùy theo quy mô ,yêu cầu sản xuất cụ thể.Chi phí về tiền lơng là một
trong các yếu tố chi phí cơ bản cấu thành nên giá trj sản phẩm do doanh
nghiệp sản xuất ra. Vì vậy, sử dụng hợp lý lao động cũng chính là tiết kiệm chi
phí về lao động (lơng), do đó góp phần hạ thấp giá thành sản phẩm tăng doanh
lợi cho doanh nghiệp và là điều kiện để cải thiện nâng cao đời sống vật chất
tinh thần cho công nhân viên ,cho ngời lao động trong doanh nghiệp.
Tiền lơng không phải vấn đề chi phí trong nội bộ doanh nghiệp thu thập
đối với ngời lao động mà còn là vấn đề kinh tế - chính trị - xã hội - mà
Chính Phủ của mỗi quốc gia cần quan tâm.
ý nghĩa của tiền lơng:
Tiền lơng là khoản thu nhập đối với mỗi ngời lao động và nó có ý nghĩa
hết sức quan trọng ,ngòa đảm bảo tái sản xuất sức lao động,tiền lơng còn giúp
ngời lao động yêu nghề, tận tâm với công việc ,hăng hái tham gia sản xuất
.Tất cả mọi chi tiêu trong gia đình cũng nh ngoài xã hội đều xuất phát từ tiền
lơng từ chính sức lao động của họ bỏ ra.Vì vậy ,tiền lơng là khoản thu nhập
không thể thiếu với ngời lao động.
2.5 Qũy tiền lơng,quỹ BHXH,quỹ BHYT,quỹ BHTN, KPCĐ của
doanh nghiệp.

2.5.1 Nguồn hình thành quỹ tiền lơng
Căn cứ vào kết quả thực hiện nhiệm vụ sản xuất,kinh doanh,doanh
nghiệp xác định nguồn quỹ tiền lơng tơng ứng để trả lơng cho mỗi ngời lao
động.Nguồn bao gồm:
Qũy tiền lơng theo đơn giá đợc giao.
Qũy tiền lơng bổ sung theo chế độ quy định của nhà nớc.
Qũy tiền lơng từ các hoạt động sản xuất,kinh doanh dịch vụ ngoài đơn
giá tiền lơng đợc giao.
Qũy tiền lơng dự phòng từ năm trớc chuyển sang.
Nguồn quỹ tiền lơng nêu trên đợc gọi là tổng quỹ tiền lơng.
2.5.2Sử dụng quỹ tiền lơng
Nguyn Th Ngc Tõm_LTCH Chuyờn tt nghip
Lp: KT34-K5
8
Trng i hc Cụng nghip H Ni Khoa: K toỏn - Kim toỏn
Để đảm bảo quỹ tiền lơng không vợt quá chi so với tiền lơng đợc h-
ởng,dồn chi quỹ tiền lơng vào tháng cuối năm hoặc để dự phòng quỹ tiền lơng
đối với ngời lao động có năng suất ,chất lợng cao, có thành tích trong công tác
(tối đa không quá 10% tổng quỹ lơng)
Qũy khuyến khích ngời lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật
cao,tay nghề giỏi (tối đa không vợt quá 2% tổng quỹ lơng)
Qũy dự phòng cho năm sau (tối đa không vợt quá 12% tổng quỹ lơng).
Qũy tiền lơng của doanh nghiệp bao gồm:
Qũy tiền lơng trong doanh nghiệp là toàn bộ tiền lơng (kể cả các khoản
phụ cấp )mà doanh nghiệp phải trả cho tất cả các loại lao động do daonh
nghiệp quản lý và sử dụng.
Thành phần quỹ tiền lơng bao gồm nhiều khoản nh :lơng thời gian,lơng
sản phẩm,các khoản phụ cấp,tiền thởng trong kinh doanh.Ngoaì ra trong quỹ
lơng kế hoạch còn đợc tính cả khoản tiền chi trợ cấp BHXH cho công nhân
viên trong thời gian nghỉ ốm đau,thai sản,tai nạn lao động.

2.5.3 Phân loại quỹ tiền lơng trong hoạch toán:
* Qũy Bảo hiểm xã hội (BHXH)
Qũy BHXH là quỹ dùng để trợ cấp cho ngời lao động tham gia đóng quỹ
trong trờng hợp bị mất khả năng lao động nh : ốm đau, thai sản ,tai nạn lao
động,hu trí ,mất sức
Công ty cổ phần XNK Thơng mại và xây dựng Thành Đô trích 24% trên
tiền lơng cơ bản của công nhân viên ,trong đó:
Công ty chịu 17% trên tiền lơng cơ bản và phần này tính vào chi phí sản
xuất kinh doanh.
Công nhân viên phải chịu 7% trên tiền lơng cơ bản và khấu trừ vào tiền l-
ơng của họ hàng tháng.
* Qũy Bảo hiểm y tế (BHYT)
Qũy BHYT là quỹ đợc dùng để đài thọ cho ngời lao động có tham gia
đóng góp quỹ trong các hoạt động khám chữa bệnh đợc hình thành bằng cách
trích theo tỷ lệ 4,5% trong đó:
Công ty chu 3% trên tiền lơng cơ bản và tính vào chi phí sản xuất kinh
doanh.
Công nhân viên phải chịu 1.5% trên tiền lwong cơ bản và khấu trừ vào
Nguyn Th Ngc Tõm_LTCH Chuyờn tt nghip
Lp: KT34-K5
9
Trng i hc Cụng nghip H Ni Khoa: K toỏn - Kim toỏn
tiền lơng của họ. Toàn bộ 4,5% trích lập đợc Công ty nộp hết cho cơ quan bảo
hiểm.Qũy này đợc dùng để mua BHYT cho công nhân viên.
* Qũy Bảo hiểm thất nghiệp(BHTN)
Bảo hiểm thất nghiệp là khoản hỗ trợ tài chính tạm thời giành cho những
ngời bị mất việc mà đáp ứng đủ yêu cầu theo Luật định.Đối tợng đợc nhận bảo
hiểm thất nghiệp là những ngời bị mất việc không do lỗi của cá nhân họ.Ngời
lao động vẫn đang cố gắng tìm kiếm việc làm ,sẵn sàng nhận công việc mới và
luôn nỗ lực nhằm chấm dứt tình trạng thất nghiệp.Những ngời lao động này sẽ

đợc hỗ trợ một khoản tiền theo tỷ lệ nhất định.Ngoài ra, chính sách BHTN còn
hỗ trợ học nghề và tìm việc làm đối với ngời lao động tham gia BHTN.
Theo quy định thì mức đóng bảo hiểm thất nghiệp đợc quy định nh
sau:Ngời lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp bằng 1% trên mức lơng cơ
bản,Công ty đóng bằng 1 % trên mức lơng cơ bản,và Nhà Nớc sẽ hỗ trợ từ
nguồn ngân sách bằng 1% quỹ tiền lơng,tiền công tháng đóng bảo hiểm thất
nghiệp của những ngời lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
Đối tợng đợc nhận bảo hiểm thất nghiệp là ngời làm việc theo nhợ đồng
lao động hoặc hợp đồng làm việc mà các hợp đồng này không xác định thời
hạn hoặc xác định thời gian từ đủ 12 tháng đến 36 tháng.
* Qũy kinh phí công đoàn (KPCĐ)
KPC là quỹ để phục vụ cho các hoạt động công đoàn tại Công ty,theo
quy định quỹ này đợc trích theo tỷ lệ 2% trên tổng thu nhập tiền lơng của
công nhân viên.Công ty phải chịu hết khoản kinh phí công đoàn này và đợc
tính hết vào chi phí sản xuất kinh doanh của công ty.Và khoản này công ty đ-
ợc giũ lại để phục vụ cho hoat động công đoàn tại Công ty.
Tóm li, các khoản trích theo lơng theo chế độ là 32.5% trong ó:
Công ty phi chu 23% và phần này đợc tính vào chi phí kinh doanh của
Công ty.
Ngời lao động chịu 9.5% và phần này khấu trừ vào lơng của ngời lao
động.
2.5.4 Kế toán tổng hợp tiền lơng và các khoản trích theo lơng
*Tài khoản sử dụng
Để hoạch toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng,kế toán sử dụng các tài
khoản sau:
a)Tài khoản 334 Phải trả công nhân viên : Dùng để phản ánh các khoản
Nguyn Th Ngc Tõm_LTCH Chuyờn tt nghip
Lp: KT34-K5
10
Trng i hc Cụng nghip H Ni Khoa: K toỏn - Kim toỏn

thanh toán với công nhân viên của doanh nghiệp về tiền lơng,tiền công,phụ cấp,bảo
hiểm xã hội,tiền thởng và các khoản thu nhập của họ.
Bên Nợ:
- Các khoản khấu trừ vào tiền công ,tiền lơng của công nhân viên.
- Tiền lơng,tiền công và các khoản trích đã trả cho công nhân viên.
- Kết chuyển tiền lơng công nhân,viên chức cha lĩnh.
Bên Có:
- Tiền lơng,tiền công và các khoản khác phải trả cho công nhân viên chức.
D có : Tiền lơng ,tiền công và các khoản trích phải trả cho công nhân viên
chức.
D Nợ (Nếu có): Số trả thừa cho công nhân viên chức.
Tài khoản 334 đợc mở chi tiết theo từng nội dung thanh toán.
b)Tài khoản 338 Phải trả và phải nộp khác : Dùng để phản ánh các khoản
phải trả và phải nộp cho cơ quan pháp luật ,cho các tổ chức ,đoàn thể xã hội, cho cấp
trên về kinh phí công đoàn,bảo hiểm xã hội,bảo hiểm y tế.
Bên Nợ:
- Các khoản đã nộp cho cơ quan quản lý các quỹ.
- Các khoản đã chi về kinh phí công đoàn.
- Xử lý giá trị tài sản thừa.
- Kết chuyển doanh thu cha thực hiện vào doanh thu bán hàng tơng ứng kỳ kế
toán.
- Các khoản đã trả,đã nộp và chi khác.
Bên Có:
- Trích kinh phí công đoàn,BHXH,BHYT theo tỷ lệ quy định.
- Tổng số doanh thu cha thực hiện thực tế phát sinh trong kỳ.
- Các khoản phải nộp, phải trả hay thu hộ.
- Gía trị tài sản thừa chờ xử lý.
- Số đã nộp, đã trả lớn hơn số phải nộp, phải trả đợc hoàn lại
D Có: Số tiền còn phải trả,phải nộp và giá trị tài sản thừa chờ xử lý.
D Nợ (Nếu có ): Số trả thừa, nộp thừa, vợt chi cha đợc thanh toán.

*Phơng pháp hoạch toán;
Hàng tháng ,tính ra tổng số lơng và các khoản phụ cấp mang tính chất tiền l-
ơng và các khoản phụ cấp mang tính chất tiền lơng phải trả cho công nhân viên (Bao
gồm tiền lơng,tiền công,phụ cấp khu vực) và phân bổ hay thực hiện cho các đối t-
ợng sử dụng ,kế toán ghi:
Nguyn Th Ngc Tõm_LTCH Chuyờn tt nghip
Lp: KT34-K5
11
Trng i hc Cụng nghip H Ni Khoa: K toỏn - Kim toỏn
Nợ TK 622 (chi tiết đối tợng) :phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất,chế tạo
sản phẩm hay thực hiện các lao vụ,nghĩa vụ.
Nợ TK 627( 6271- Chi tiết phân xởng): phải trả nhân viên quản lý phân xởng.
Nợ TK 641 (6411): phải trả nhân viên bán hàng,tiêu thụ sản phẩm,lao vụ dịch
vụ.
Nợ TK 642 (6421): Phải trả cho bộ phận công nhân quản lý DN.
Có Tk 334: Tổng số thù lao lao động phải trả.
Trích BHXH,BHYT,KPCĐ theo tỷ lệ quy định:
Nợ các TK 622,627 (6271),641 (6411),642 (6421): Phần tính vào chi phí
kinh doanh theo tỷ lệ với tiền lơng và các khoản phụ cấp lơng
Nợ TK 334:Phần trừ vào thu nhập của công nhân viên chức.
Có Tk 338 (3382, 3383, 3384) :Tổng số KPCĐ,BHXH,BHYT phải
trích.
Số tiền ăn ca phải trả cho ngời lao động trong kỳ:
Nợ TK 622(Chi tiết đối tợng): phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất,chế
tạo sản phẩm hay thực hiện các lao vụ,nghĩa vụ.
Nợ TK 627( 6271- Chi tiết phân xởng): phải trả nhân viên quản lý phân x-
ởng.
Nợ TK 641 (6411): phải trả nhân viên bán hàng,tiêu thụ sản phẩm,lao vụ
dịch vụ.
Nợ TK 642 (6421): Phải trả cho bộ phận công nhân quản lý DN.

Có Tk 334: Tổng số thù lao lao động phải trả.
Số tiền thởng phải trả cho công nhân viên từ quỹ khen thởng.
Nợ TK 431 (4311) :Thởng thi đua từ quỹ khen thởng.
Có Tk 334: Tổng số tiền thởng phải trả cho CNV.
Số BHXH phải trả trực tiếp cho CNV trong kỳ.
Nợ TK 338 (3383)
Có TK 334
Các khoản khấu trừ vào thu nhập CNV (theo quy định,sau khi đóng
BHXH,BHYT và thuế thu nhập cá nhân,tổng các khoản khấu trừ không đợc vợt quá
30% số còn lại):
Nợ TK 334: Tổng các khoản khấu trừ.
Có TK 333(3338 ):Thuế thu nhập phải nộp
Có TK 141 : Số tiền tạm ứng trừ vào lơng.
Có TK 138 :Các khoản bồi thờng vật chất, thiệt hại
Nguyn Th Ngc Tõm_LTCH Chuyờn tt nghip
Lp: KT34-K5
12
Trng i hc Cụng nghip H Ni Khoa: K toỏn - Kim toỏn
Thanh toán thù lao (tiền công,tiền lơng ),BHXH, tiền thởng cho CNVC
Nếu thanh toán bằng tiền.
Nợ TK 334: Các khoản đã thanh toán
Có TK 111: Thanh toán bằng tiền mặt.
Có TK 112: Thanh toán bằng chuyển khoản qua ngân hàng.
Nếu thanh toán bằng vật t ,hàng hóa:
BT1) Ghi nhận giá vốn vật t,hàng hóa
Nợ TK 632
Có TK liên quan (152,153,154,155 )
BT2) Ghi nhận giá thanh toán:
Nợ TK 334 :Tổng giá thanh toán (cả thuế GTGT)
Có TK 512: Gía thanh toán không có thuế GTGT

Có TK 3331(33311): Thuế GTGT đầu gia phải nộp.
Nộp BHXH,BHYT,KPCĐ:
Nợ TK 338(3382,3383,3384)
Có TK liên quan (111,112 )
Chi tiêu kinh phí công đoàn để lại doanh nghiệp:
Nợ TK 338(3382)
Có TK 111,112
Cuối kỳ kế toán,kết chuyển số tiền công nhân đi vắng cha lĩnh:
Nợ TK 334
Có TK 338 (3388)
Trờng hợp số đã trả, đã nộp về KPCĐ,BHXH (kể cả số vợt chi) lớn hơn số
phải trả, phải nộp đợc cấp bù ghi:
Nợ TK 111,112 :Số tiền đợc cấp bù đã nhận.
Có TK 338: Số đợc cấp bù (3382,3383).
2.5.5 Các hình thức ghi sổ kế toán
Việc tổ chức hoạch toán và ghi sổ tổng hợp tiền lơng và các khoản
trích theo lơng là phụ thuộc vào hình thức ghi sổ mà doanh nghiệp chọn.
Chế độ hình thức ghi sổ kế toán đợc quy định áp dụng thống nhất đối
với doanh nghiệp bao gồm 5 hình thức:
Nguyn Th Ngc Tõm_LTCH Chuyờn tt nghip
Lp: KT34-K5
13
Trng i hc Cụng nghip H Ni Khoa: K toỏn - Kim toỏn
Hình thức sổ nhật ký chung
Nguyn Th Ngc Tõm_LTCH Chuyờn tt nghip
Lp: KT34-K5
14
Chứng từ gốc về lao
động tiền l ơng chứng
từ thanh toán

Sổ nhật ký chung
Sổ kế toán chi tiết
chi phí,thanh toán
Bảng phân bổ l
ơng,BHXH
Sổ cái TK
334,335,338
Bảng cân đối phát
sinh
Báo cáo kế toán
Bảng tổng hợp
chi tiết
Trng i hc Cụng nghip H Ni Khoa: K toỏn - Kim toỏn
HìNH THứC NHậT Ký- Sổ CáI
Nguyn Th Ngc Tõm_LTCH Chuyờn tt nghip
Lp: KT34-K5
15
Chứng từ kế toán bao gồm:
-Chứng từ HTLĐ
-Chứng từ tiền l ơng quỹ trích theo l ơng
-Chứng từ liên quan khác
Bảng phân bổ tiền
l ơng,BHXH,
BHYT,KPCĐ
Sổ chi tiết
334,335,338
Nhật ký- Sổ Cái
Báo cáo kế toán
1
1

2
3
4
4
Trng i hc Cụng nghip H Ni Khoa: K toỏn - Kim toỏn
Hình thức nkct
Nguyn Th Ngc Tõm_LTCH Chuyờn tt nghip
Lp: KT34-K5
16
Chứng từ lao động,tiền l
ơng,thanh toán l ơng
Bảng phân phối l
ơng,BHXH
Bảng kê 4,5,6
( Phần HTCPLD)
(
NKCTG 7 phân ghi
có TK 334,335,338
Sổ cái 334,335,338
NKCT 1,2,10,7
Báo cáo kế toán
Trng i hc Cụng nghip H Ni Khoa: K toỏn - Kim toỏn
Hình thức chứng từ ghi sổ
Kế toán máy vi tính
Nguyn Th Ngc Tõm_LTCH Chuyờn tt nghip
Lp: KT34-K5
17
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán

cùng loại
Phần mềm kế
toán
Máy vi tính
Sổ kế toán
-Sổ tổng hợp
-Sổ chi tiết
-Báo cáo tài
chính
-Báo cáo kế toán
quản tri
Chứng từ kế toán gồm:
-Chứng từ HTLĐ
-Chứng từ tiền l ơng,các quỹ trích theo l
ơng
-Chứng từ liên quan khác: TM,TGNH,TT
Bảng phân bổ
tiền l ơng,quỹ
trích theo l ơng
Chứng từ ghi sổ
HT chi tiết Tk
334,335,338
6
2
1
1
Số ĐK chứng từ
ghi sổ
Sổ cái TK
334,335,338

BCĐPS
Báo cáo kế toán
Tổng hợp
chi tiết
3
1
4
6
1
2
5
5
Trng i hc Cụng nghip H Ni Khoa: K toỏn - Kim toỏn
Ghi Chú: Ghi hng ngày
Ghi cui tháng :
Đối chiếu,kiểm tra:
Chơng ii
Thực trạng kế toán tiền lơng và các khoản trích
theo lơng tại công ty cp xnk tm Và xd thành đô
I .lịch sử hình thành và quá trình phát triển công
ty
Công ty cổ phần XNK thơng mại và xây dựng Thành Đô đợc thành lập từ
năm 2007.Công ty có trụ sở tại số 11 Tây Sơn-Đống Đa-Hà Nội.Công ty đợc
thành lập theo đăng ký kinh doanh số 0103039452 do Sở kế hoạch và đầu t
thành phố Hà Nội,phòng đăng ký kinh doanh số 2 cấp ngày 28 tháng 07 năm
2007,và đăng ký thay đổi lần 1 vào ngày 04 tháng 11 năm 2007.
Tài khoản: 1240202007524,tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
Nông Thôn chi nhánh Hoàng Mai.
Mã số thuế :0104080384.
Tên giao dịch : THANH DO CONSTRUCTION AND TRADING

Nguyn Th Ngc Tõm_LTCH Chuyờn tt nghip
Lp: KT34-K5
18
Trng i hc Cụng nghip H Ni Khoa: K toỏn - Kim toỏn
IMPORT EXPORT JOINT STOCK COMPANY.
Tên viết tắt : THANH DO CTIE.,JSC
Số điện thoại :04.38532360
Địa chỉ Email:
Vốn điều lệ: 3.000.000.000 đồng (3 tỷ đồng)
Mệnh giá cổ phần :100.000 đồng
Số cổ phần đã đăng ký mua :30.000
Công ty cổ phần XNK thơng mại và xây dựng Thành Đô đợc tổ chức và
hoạt động theo luật công ty đã đợc Quốc hội nớc Cộng Hòa Xã Hội Chủ
Nghĩa Việt Nam thông qua.
Thành lập không lâu (04/11/2007) công ty đã nhận thầu thi công và hoàn
thành bàn giao đa vào sử dụng trên địa bàn thành phố Hà Nội.Các công trình
có giá trị thực hiện từ vài trăm triệu đến hàng chục tỷ đồng.Ví dụ nh công
trình hoàn chỉnh đờng giao thông thoát nớc thuộc dự án khu đô thị Mỗ Lao có
giá trị đến 40 tỷ đồng,công trình đờng hạ tầng cụm công nghiệp thị trấn Quốc
Oai- Hà Nội có giá trị gần 8 tỷ đồng và nhiều công trình có giá tị tơng đ-
ơng.Ban đầu do mới thành lập và đội ngũ nhân viên cha đủ để đáp ứng nhu
cầu xây dựng và nguồn vốn cha đủ lớn nên công ty chủ yếu nhận thi công ,xây
dựng và hoàn thiện ,cải tạo những công trình có nhỏ và vừa.Hiện nay công ty
nhận thi công những công trình có tính chất quan trọng và quy mô lớn hơn.
Để không ngừng nâng cao chất lợng từng bớc co giới hóa và ứng dụng
công nghệ mới vào công việc xây dựng,công ty đã và đang tích cực đầu t mua
sắm trang thiết bị nhằm nâng cao năng suất hiệu quả của doanh nghiệp.
Hệ thống máy móc công ty gồm các loại máy ủi ,máy lu tĩnh ,máy lu
động,máy san tự hành,máy đào,máy trộn bê tông và nhiều máy công cụ khác
nữa Số máy móc này đáp ứng công việc chuyên dụng của công ty và cho

thuê máy.Những thiết bị thi công,phơng tiện vận chuyển đang từng bớc hiện
đại hóa bổ sung nhằm nâng cao tiến độ,đảm bảo chất lợng và an toàn thi công
đáp ứng tốt các yêu cầu của chủ đầu t đặt ra.
Tuy thời gian hoạt động khôn g phải dài nhng Công ty CP XNK thơng
mại và xây dựng Thành Đô có vị thế nhất định trong những số doanh nghiệp
có cùng ngành nghề kinh doanh trong thành phố Hà Nội.Để làm đợc điều
này,công ty đã có những bớc đi đúng đắn trong việc đa ra những quyết định
nhận thầu,nhạy bén cái mới,cạnh tranh chất lợng và tiến đọ thi công,áp dụng
công nghệ và các thiết bị tiên tiến Công ty ngày cang có uy tín thị trờng và
đóng góp phần không nhỏ vào ngân sách Nhà nớc.Công ty đã tạo công ăn việc
làm cho hàng trăm ngời lao động,chăm lo đến đời sống của công nhân viên
Nguyn Th Ngc Tõm_LTCH Chuyờn tt nghip
Lp: KT34-K5
19
Trng i hc Cụng nghip H Ni Khoa: K toỏn - Kim toỏn
chức toàn công ty.
Với sự nỗ lực của mình,công ty liên tục đổi mới,hòa thiện cơ chế quản
lý,nâng cao khả năng cạn tranh,mở rộng thị trờng xây dựng đa dạng hóa loại
hình sản xuất không chỉ trong tỉnh mà còn hớng ra các tỉnh lân cận và trong cả
nớc.
Trong suốt chặng đờng xây dựng và phát triển của Công ty đã không
ngừng phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ đợc giao trong công cuộc xây dựng đất
nớc,từ khi thành lập công ty đến nay với sự thay đổi cơ chế thị trờng công ty
cũng có sự thay đổi rõ rệt về cả phơng hớng lẫn nhiêm vụ sản xuất.
1.1 Chức năng và nhiệm vụ của công ty:
Là một công ty về xây dựng,công ty có trang thiết bị máy móc tơng đối
hiện đại ,bao gồm các máy lu,xe ủi,máy nhào trộn,khoan cắt bê tông Ngoài
việc xây dựng,công ty còn là nơi cung cấp vật liệu xây dựng cho khắp các
công trình trong khu vực,đồng thời tham gia vận động chuyển ,làm thuê cho
các công trình nhằm nâng cao đời sống cho các cán bộ nhân viên đê không

ngừng phát triển công ty.
*Phơng hớng hoạt động của công ty.
*Mặt hàng sản xuất kinh doanh:
Là công ty vừa nhận thầu xây dựng các công trình,vừa là nơi cung cấp vật
liệu xây dựngcho khu vực nên sản phẩm của công ty chủ yếu là các công trình: Đ-
ờng xá,cầu,cống,các vật liệu xây dựng chủ yếu gồm các loại: xi măng,đá,cát
,sỏi,sắt thép và các loại máy móc nh : xe lu,xe tải,xe chở hàng,máy nhào,máy
trộn bê tông,máy ủi,máy lu phục vụ thi công công trình.
*Thị trờng của công ty:
Là công ty xây dựng và cung cấp vật liêu xây dựng đáp ứng nhu cầu của
các ngành xây dựng,nên thị trờng nằm rải rác khắp các nơi trong và thành
phố.Ngoài việc đáp ứng nhu cầu trong thành phố Hà Nội,công ty còn đáp ứng
nhu cầu các tỉnh bạn nh Hng Yên,Bắc Ninh,Thanh Hóa
*Vị trí,vị thế công ty:
Địa điểm tại :Số 11 ngõ 317 Tây Sơn -Đống Đa- Hà Nội,đây là một vị thế
rất thuận lợi vì nằm gần trung tâm thủ đô Hà Nội,có điều kiện khá thuận lợi về
đờng bộ cũng nh đờng sắt,và còn thuận tiện cho việc buôn bán giao lu với các
tỉnh bạn.
Công ty Cổ phần XNK thơng mại và xây dựng Thành Đô là một công ty
có năng lực về công nhệ ,thiết bị hiện đại,có đọi ngũ cán bộ công nhân lành
nghề.Do đó đáp ứng đợc nhu cầu và có khả năng cung cấp các vật liệu xây
dựng có uy tín chất lợng đảm bảo cho khách hàng có nhu cầu xây dựng.
Nguyn Th Ngc Tõm_LTCH Chuyờn tt nghip
Lp: KT34-K5
20
Trng i hc Cụng nghip H Ni Khoa: K toỏn - Kim toỏn
Chất lợng công trình của công ty đã có uy tín trên thị trờng,đã xây dựng
đợc nhiều công trình trong thành phố nh xây dựng đờng cho Bộ công an thành
phố Hà Nội,xây dựng trờng tiêu học Nguyễn Trãi-Khơng Đình-Thanh Xuân-
Hà Nội

1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty:
*Bộ máy quản lý:
Bộ máy quản lý của công ty đợc tổ chức theo mô hình trực tuyến chức
năng.Bên cạnh hệ thống chỉ huy là Giám Đốc,các Phó Giám Đốc thờng có các
bộ phận tham mu nh các phòng chức năng.Tuy nhiên,quyền quyết định vẫn
thuộc vê Giám Đốc của công ty. Bộ máy lãnh đạo công ty đóng một vai trò
quan trò vô cùng quan trọngcho sự tồn tại và phát triển của công ty. Qua sơ đồ
về cơ cấu bộ máy công ty ta có thể khái quát phân tích chức năng, quyền hạn ,
nhiệm vụ của từng bộ phận nh sau:
Ơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty
Đứng đầu Công ty là Hội đồng các thành viên, Ban Giám Đốc,Phó Giám
Đốc và các phòng chức năng.
Hội đồng thành viên bao gồm các thành viên sáng lập công ty,có toàn
quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục
đích,lợi ích của Công ty.
Nguyn Th Ngc Tõm_LTCH Chuyờn tt nghip
Lp: KT34-K5
21
Hội đồng
thành viên
GIáM ĐốC
PHó GIáM
Đốc sxkd
PHó GIáM
Đốchành
chính
Phòng
khkt
Phòng tài
vụ

Phòng
hc-qt
đội tb

giới
Đội thi
công số 1
Đội thi
công số 2
Đội thi
công số
3

×