Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

Hoàn thiện kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty cổ phần đầu tư và thương mại quốc tế CDC Việt Nam.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (389.24 KB, 62 trang )

Chuyên đề thực tập chuyên ngành
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay môi trường kinh doanh trong nước cũng như trên thế giới cạnh
tranh ngày càng khốc liệt, vì vậy để khẳng định được vị thế, vai trò của mình
trên thị trường cũng như nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh thì
các doanh nghiệp cần phải tìm được chiến lược kinh doanh phù hợp và hiệu quả.
Hệ thống thông tin tài chính kế toán trong các doanh nghiệp đóng vai trò đặc
biệt quan trọng giúp cho các nhà quản lý trong doanh nghiệp đưa ra được các
chiến lược kinh doanh phù hợp cho doanh nghiệp mình. Việc tổ chức thực hiện
hệ thống thông tin kế toán khoa học, hợp lý sẽ góp phần đáng kể vào việc nâng
cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đồng thời cũng
quyết định đến sự thành công hay thất bại của các doanh nghiệp.
Để thực hiện được yêu cầu đó đòi hỏi các đơn vị phải quan tâm tới các
khâu trong quá trình sản xuất từ khi bỏ vốn ra cho đến khi thu được vốn về, đảm
bảo thu nhập cho đơn vị, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với ngân sách nhà nước và
thực hiện tái sản xuất mở rộng. Muốn vậy, các đơn vị sản xuất kinh doanh phải
thực hiện tốt công tác quản lý trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.
Hạch toán kế toán là một trong những công cụ cơ bản nhất để phản ánh khách
quan và có hiệu quả trong quá trình sản xuất kinh doanh của mọi đơn vị.
Tài sản cố định là một bộ phận cơ bản tạo nên cơ sở vật chất kỹ thuật của
hoạt động SXKD. Giữ vai trò đặc biệt quan trọng trong quá trình sản xuất tạo ra
sản phẩm, góp phần tạo nên cơ sở vật chất, trang thiết bị kinh tế.
Đối với các doanh nghiệp, TSCĐ là nhân tố đẩy mạnh quá trình SXKD
thông qua việc nâng cao năng suất của người lao động. Đứng trước góc độ kế
toán thì việc phản ánh đầy đủ, tính khấu hao và quản lý chặt chẽ TSCĐ là một
tiền đề quan trọng để các doanh nghiệp tiền hành SXKD có hiệu quả, nó khẳng
định vai trò vị trí của doanh nghiệp trước nền kinh tế nhiều thành phần hiện nay.
Để thấy rõ hơn tầm quan trọng của kế toán tài sản cố định hữu hình trong
doanh nghiệp em đã chọn đề tài: Hoàn thiện kế toán tài sản cố định hữu hình
tại Công ty cổ phần đầu tư và thương mại quốc tế CDC Việt Nam.
1


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Đề tài đi sâu nghiên cứu thực trạng kế toán tài sản cố định hữu hình tại
Công ty cổ phần đầu tư và thương mại quốc tế CDC Việt Nam từ việc lập, luân
chuyển chứng từ đến việc ghi sổ kế toán, tài khoản sử dụng và phương pháp kế
toán các nghiệp vụ kế toán tài sản cố định hữu hình. Tuy nhiên, việc nghiên cứu
tìm hiểu của em còn nhiều hạn chế, các kiến nghị đưa ra mới chỉ dựa trên những
kiến thức cơ bản được học ở trường và những hiểu biết có được trong quá trình
thực tập tại Công ty.
Chuyên đề của em ngoài mở đầu và kết luận bao gồm:
Chương I: Đặc điểm và tổ chức quản lý tài sản cố định hữu hình tại
Công ty cổ phần đầu tư và thương mại quốc tế CDC Việt Nam.
Chương II: Thực trạng kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty
cổ phần đầu tư và thương mại quốc tế CDC Việt Nam.
Chương III: Hoàn thiện kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty
cổ phần đầu tư và thương mại quốc tế CDC Việt Nam.
2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
MỤC LỤC
HỢP ĐỒNG 17
2.1.2. QUY TRÌNH GHI SỔ 30
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ CDC VIỆT NAM 31
PHIẾU TĂNG TSCĐHH 31
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
3
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ
TSCĐ Tài sản cố định

MMTB Máy móc thiết bị
SXKD Sản xuất kinh doanh
QĐ Quyếtđịnh
TK Tài khoản
GTGT Giá trị gia tăng
4
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC BIỂU
HỢP ĐỒNG 17
Số 32/2010 17
2.1.2. QUY TRÌNH GHI SỔ 30
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ CDC VIỆT NAM 31
PHIẾU TĂNG TSCĐHH 31

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1.1: Lưu đồ đầu tư, mua sắm tài sản.Error: Reference source
not found
Sơ đồ 2.1.2: Quy trình tổ chức chứng từ TSCĐHH. .Error: Reference
source not found
Sơ đồ 2.13. Quy trình ghi sổ tài sản cố định hữu hình Error:
Reference source not found
Sơ đồ 2.1.4: Sơ đồ kế toán sửa chữa thường xuyên TSCĐ Error:
Reference source not found
Sơ đồ 2.1.5: Sơ đồ kế toán sửa chữa lớn TSCĐ Theo phương thức sửa
chữa thuê ngoài Error: Reference source not found
CHƯƠNG I
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI
QUỐC TẾ CDC VIỆT NAM.

1.1. Đặc điểm tài sản cố định hữu hình tại Công ty cổ phần đầu tư và
thương mại quốc tế CDC Việt Nam.
Biểu số 1.1.1: Danh mục TSCĐHH của Công ty cổ phần đầu tư và phát
triển CDC Việt Nam.
TT
Phân loại tài sản
Tổng
TS
Tên tài sản Ký hiệu Ký hiệu riêng
5
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
chung
I Máy bào MB 03
1 Bào sáu trục dao MB - STD MB - STD - NV1 01
2 Máy thấm MB - MT MB - MT - NV1 01
3 Máy cuốn MB - MC MB - MC - SN1 01
II Máy cưa MC 09
1 Cưa dàn cắt ván Okan MC - DC MC - DC - NV1 01
2 Cưa xẻ dọc MC - XD MC - XD - SN1 01
3 Cưa cắt ngang MC - CN
MC - CN - SS1- MC - CN
- SS5 05
4 Cưa vòng lượn MC - VL
MC - VL - LG1 - MC - VL
- LG2 02
III Máy phay trục đứng MPTD MPTD1 - MPTD2 02
IV Máy phay 2 đầu PHD PHD1 01
V Máy khoan MK 03
1 Khoan ngang MKN MKN - MC1 01
2 Khoan đứng MKD MKD - TBL1 01

3 Máy phay mộng MPM MPM1 01
VI Hệ thống sơn HTS 13
1 Buồng phun HTS - BP HTS - BP1 - HTS - BP3 03
2 Súng phun HTS - SP HTS - SP1 - HTS - SP5 05
3
Máy nén khí + bình lọc
nước KTS - NB HTS - NB1 - HTS - NB5 05
VII Hệ thống lò sấy LS 04
1 Sấy gỗ hơi nước LSG LSG1 - LSG3 03
2
Sấy gỗ bằng hơi nước điều
khiển điện tự động LSDK ĐKLSK1 01
VII
I Hệ thống hút bụi HTHB HTHB 01
IX Hệ thống quạt thông gió HTTG HTTG 01
6
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
X Thiết bị cầm tay CT 44
1 Khoan bê tông CT - KBT CT - KBT1 - CT - KBT - 8 08
2 Khoan gỗ cầm tay CT - KG CT - KG - CT - KG10 10
3 Máy đánh nhẵn CT - DN CT - DN1 - CT - DN5 05
4 Máy mài lưỡi phay CT - MLP CT –MLP1 01
5 Máy mài lưỡi bào
CT -
MMLB CT - MMLB 01
6 Máy mài lưỡi cưa hợp kim
CT -
MMLC CT - MMLC 01
7 Máy ghép dọc gỗ
CT -

MGDG CT - MGDG 01
8 Máy hàn điện CT - MHD
CT – MHD1 – CT –
MHD2 02
9 Máy mài hai đa
CT -
MMHD CT - MMHD 01
10 Máy soi Makita CT - MS CT - MS1 - CT - MS4 04
11 Súng bắn đinh CT - SBD CT - SBD1 - CT - SBD10 10
XI Thiết bị khác TB 12
1
Xe ô tô chuyên dung
(nâng hạ) TB - OT TB - OT – TB – OT3 01
2 Xe ô tô vận tải 1.25 tấn TB - OTT TB – OTT1 01
2 Xe nâng hạ cầm tay OTO TB - CT1 - TB - CT3 10
XII Hệ thống cấp điện hạ thế HTD HTD 1
(Nguồn: Kết quả kiểm kê tài sản Công ty ngày 31/12/2010)
TSCĐ của Công ty cổ phần đầu tư và thương mại quốc tế CDC Việt Nam
được chia thành nhóm dựa vào các tiêu chí sau:
- Máy móc thiết bị gồm: máy móc chuyên dùng, thiết bị công tác, dây
chuyền công nghệ, máy móc đơn lẻ…
- Nhà cửa vật kiến trúc gồm: cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi…
- Phương tiện vận tải: ô tô tải.
- Tài sản cố định khác.
7
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
- Phân loại theo chức năng sử dụng, tên gọi của tài sản cố định hữu hình.
Quá trình mã hóa TSCĐHH được thực hiện như sau: Mỗi mã tài sản gồm 02
thành phần, thành phần thứ nhất quy định theo nhóm tài sản, thành phần thứ 2
quy định theo thứ tự thời gian ghi nhận tăng tài sản. Đảm bảo mỗi tài sản chỉ

được gán duy nhất mã tài sản và không trùng lặp với các tài sản còn lại.
1.2. Tình hình tăng, giảm tài sản cố định hữu hình của Công ty cổ phần
đầu tư và thương mại quốc tế CDC Việt Nam.
Trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, TSCĐ tăng lên do nhiều
nguyên nhân như: Mua sắm trực tiếp, do nhận bàn giao công trình xây dựng cơ
bản hoàn thành, nhận góp vốn liên doanh, nhận lại vốn đem đi liên doanh trước
đây bằng TSCĐ, tăng TSCĐ do được cấp phát, viện trợ, biếu tặng …
- Trường hợp tăng tài sản cố định:
Kế toán tổng hợp tăng do mua sắm.
Trong trường hợp này căn cứ vào nhu cầu đổi mới trang thiết bị, máy móc
thiết bị sản xuất. Giám đốc sẽ ra quyết định mua sắm sau đó Công ty sẽ tiến
hành ký kết hợp đồng kinh tế với bên cung cấp TSCĐ. Sau khi các TSCĐ nói
trên đưa vào bản nghiệm thu và bàn giao. Đồng thời bên bán sẽ viết hoá đơn làm
cơ sở để thanh toán và đây là một trong những căn cứ cùng với chứng nhận chi
phí phát sinh có liên quan để có thể tính nguyên giá TSCĐ để kế toán ghi vào sổ
và thẻ kế toán có liên quan.
- Trường hợp giảm tài sản cố định:
Hiện nay ở Công ty cổ phần đầu tư và thương mại quốc tế CDC Việt Nam
thì hầu hết TSCĐ giảm do thanh lý cho đơn vị khác.
Trường hợp giảm do thanh lý
Tại Công ty cổ phần đầu tư và thương mại quốc tế CDC Việt Nam, việc
thanh lý TSCĐ là công việc không diễn ra thường xuyên do vậy nó được coi là
hoạt động bất thường của đơn vị.
Để thanh lý một TSCĐ Công ty sẽ thành lập Hội đồng thanh lý do Giám đốc
làm trưởng ban đánh giá TSCĐ thanh lý nói trên, từ đó làm cơ sở quyết định giá.
Tại Công ty cổ phần đầu tư và thương mại quốc tế CDC Việt Nam khi có
các trường hợp tăng giảm TSCĐ ngoài việc phản ánh trên sổ sách kế toán thì
8
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
còn được ghi trên sổ, thẻ TSCĐ phục vụ công tác quản lý, theo dõi riêng cho

từng TSCĐ.
1.3. Tổ chức quản lý tài sản cố định hữu hình trong Công ty cổ phần
đầu tư và thương mại quốc tế CDC Việt Nam.
1.3.1. Trách nhiệm quản lý, sử dụng, bảo quản tài sản cố định hữu hình
- Bộ phận hành chính là đơn vị quản lý TSCĐHH và cơ sở dữ liệu
TSCĐHH của Công ty.
- Đơn vị sử dụng TSCĐHH chịu trách nhiệm trước Giám đốc về bảo quản
sau bàn giao.
- Cá nhân được giao sử dụng, khai thác TSCĐHH phải bảo quản, giữ gìn và
chịu trách nhiệm về tình trạng hoạt động của TSCĐHH đó.
- Các cá nhân, đơn vị được giao TSCĐHH phải khai thác đúng nội dung
công tác nghiệp vụ được phân công trong thời gian được giao và chịu trách
nhiệm về các hỏng hóc do lỗi chủ quan gây ra.
- TSCĐHH của Công ty được phép sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh
doanh, dịch vụ hoặc góp vốn liên doanh, liên kết phù hợp với lĩnh vực chuyên môn,
chức năng nhiệm vụ của Công ty. Bộ phận Hành chính triển khai việc sử dụng tài
sản của Công ty theo đúng các quy định của pháp luật.
- TSCĐHH được giao cho các đơn vị, cá nhân sử dụng phải được quản lý,
sử dụng đúng mục đích, quy định; bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả để phục vụ công
tác và các hoạt động của đơn vị. Nghiêm cấm việc sử dụng vật tư, tài sản của
Công ty không đúng mục đích được giao, làm thất thoát, hư hỏng gây thiệt hại
về TSCĐHH.
- Đơn vị sử dụng TSCĐHH phải tuân thủ những tiêu chuẩn kỹ thuật của
TSCĐHH. Đơn vị sử dụng phải thông báo kịp thời cho bộ phận Hành chính
danh mục TSCĐHH hỏng hóc, không còn khả năng sửa chữa của đơn vị mình,
để theo dõi và quản lý theo đúng các quy định hiện hành.
- Các TSCĐHH đơn vị sử dụng, khai thác phải lập và cập nhật hồ sơ thiết bị
khi có những thay đổi (cấu hình, nâng cấp, sửa chữa….).
9
Chuyên đề thực tập chuyên ngành

1.3.2. Nguyên tắc đầu tư, mua sắm tài sản cố định hữu hình.
- Đầu tư, mua sắm TSCĐHH được dựa theo nhu cầu sử dụng TSCĐHH để
phục vụ hoạt động của đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ được giao và phải căn
cứ vào khả năng tài chính của Công ty.
- Đầu tư, mua sắm TSCĐHH từ các quỹ theo quy định của pháp luật, và
được sự đồng ý của Giám đốc Công ty.
1.3.3. Cấp quyết định đầu tư, thanh lý, nhượng bán tài sản cố định hữu hình.
Giám đốc Công ty có quyền ra quyết định đầu tư, thanh lý, nhượng bán tài sản
cố định hữu hình của Công ty.
1.3.4. Quy trình đầu tư, mua sắm tài sản cố định hữu hình (sơ đồ 1.1).
1.3.5. Vấn đề kiểm kê tài sản cố định hữu hình.
- Việc kiểm kê TSCĐHH sẽ được thực hiện 01 lần/năm hoặc đột xuất theo
yêu cầu của Giám đốc.
- Bộ phận lập danh sách thành phần đoàn kiểm kê bao gồm đại diện các
phòng, ban: Bộ phận hành chính, phòng Kỹ thuật và Kế toán Tài chính (KTTC)
trình giám đốc phê duyệt.
- Đơn vị sử dụng TSCĐHH có trách nhiệm xuất trình hồ sơ quản lý TSCĐHH
tại đơn vị bao gồm: quyết định giao TSCĐHH, danh mục TSCĐHH hiện có, danh
mục TSCĐHH biến động tăng và giảm (nếu có) của đơn vị, và phối hợp với đoàn
kiểm kê trong quá trình kiểm kê tại đơn vị.
- Sau khi kết thúc đợt kiểm kê, bộ phận hành chính sẽ tổng hợp báo cáo và
trình Giám đốc ra Quyết định giao TSCĐHH cho đơn vị bảo quản, sử dụng và
đoàn kiểm kê thực hiện dán tem TSCĐHH.
10
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Sơ đồ 1.1.1: Lưu đồ đầu tư, mua sắm tài sản
11
Nhập kho
_
+

Lập kế hoạch mua
sắm
TS-VPP
Đánh giá
NCC
Thực hiện mua hàng
Lựa chọn
NCC
Lập phiếu đề
nghị
mua sắm
Nhu cầu sử dụng
Phiếu đ/giá DS
NCC
Thanh toán
Tiếp nhận TS
Tổng hợp kế
hoạch mua sắm
Phiếu báo
từ chối
PD
Theo dõi
NCC

BB kiểm tra
Thẻ kho
Kiểm tra
Thông báo
NCC
Ký hợp đồng, lập

KH Đ/thầu
Mở thầu, xét thầu
Kế hoạch thực hiện
Lập dự toán kinh
phí
_
+
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
CDC VIỆT NAM
2.1. Kế toán chi tiết tài sản cố định hữu hình tại Công ty cổ phần đầu tư
và thương mại quốc tế CDC Việt Nam.
2.1.1. Thủ tục chứng từ:
2.1.1.1 Đối với trường hợp tăng tài sản cố định hữu hình:
a. Thủ tục mua sắm mới tài sản cố định:
Các phòng ban Công ty căn cứ vào nhu cầu về tài sản cố định hữu hình
của cán bộ công nhân viên phòng mình làm tờ trình xin mua mới tài sản cố định,
sau đó Tổng giám đốc Công ty căn cứ vào nhu cầu thực tế thấy cần thiết sẽ ký
phê duyệt, sau đó tờ trình sẽ được chuyển cho phòng Tổ chức hành chính Công
ty tiến hành mua sắm.
b. Chứng từ mua sắm mới tài sản cố định:
Bộ chứng từ mua mới tài sản cố định hữu hình bao gồm:
+ Tờ trình xin mua mới tài sản cố định đã được Tổng Giám Đốc Công ty phê
duyệt.
+ 03 báo giá tại ba nhà cung cấp khác nhau, sau đó bộ phận mua sẽ tiến
hành phân tích đánh giá, trình Tổng giám đốc Công ty phê duyệt 01 nhà cung
cấp có giá thấp nhất cũng như chất lượng sản phẩm tốt nhất, thời hạn giao hàng
nhanh nhất & quy trình bảo hành sản phẩm theo đúng quy định chức năng từng

sản phẩm
+ Sau khí phân tích báo giá và được phê duyệt lựa chọn nhà cung cấp tốt
nhất, bộ phận tiến hành mua sẽ trình Tổng giám đốc Công ty tiến hành ký kết
hợp đồng kinh tế mua sắm tài sản.
+ Nhà cung cấp sẽ bàn giao tài sản cố định hữu hình thông qua biên bản
bàn giao thiết bị, giấy bảo hành sản phẩm của nhà cung cấp. C/O, C/Q (Đối với
12
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
tài sản cố định hữu hình nhập khẩu ).
+ Biên bản chạy thử sau khi lắp đặt xong.
+ Hai bên ký kết thanh lý hợp đồng sau khi bộ phận kế toán đã làm thủ
tục thanh toán đủ tiền theo các điều khoản trong hợp đồng kinh tế.
Ví dụ: Phòng Kỹ thuật Công ty có nhu cầu mua sắm máy bào 4 mặt mới cho
phân xưởng số I, để thực hiện công việc đó phải thông qua các bước sau:
Bước 1: Làm đề xuất mua tài sản cô định:
Biểu số 2.1.1: Phiếu đề xuất mua TSCĐ
CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
CDC VIỆT NAM
PHÒNG: KT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 21 /ĐX-KH-TCHC Hà Nội, ngày 15 tháng 02 năm 2010.
V/v: Mua máy bào 4 mặt cho xưởng sản
xuất số I.
PHIẾU ĐỀ XUẤT
Kính gửi: Ông Tổng Giám đốc Công ty cổ phần đầu tư và thương mại
quốc tế CDC Việt Nam.
Căn cứ vào Quyết định số 014/QĐ-DTTMQTCDCVN ngày 19/02/2009
của Tổng Giám đốc Công ty CP đầu tư và thương mại quốc tế CDC Việt Nam

về việc thành lập Ban quản lý dự án Quản trị doanh nghiệp, đồng thời thực hiện
theo Giấy đề nghị cấp ngày 10/02/2010 của Ban Quản lý dự án Quản trị doanh
nghiệp về việc cấp máy bào 4 mặt làm việc cho phân xưởng số I, phòng KT kính
đề nghị Tổng giám đốc cho mua số lượng máy bào 4 mặt cụ thể như sau:
Stt Tên hàng hóa và cấu hình kỹ thuật
Số
lượng
Chi phí dự
kiến (VNĐ)
1. Máy bào 4 mặt 6 trục FE-620
Số trục cắt chính: 4
Chiều cao khuôn lớn nhất: 125
Chiều rộng khuôn lớn nhất: 205
01 150.000.000
13
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Tốc độ quay của trục cắt: 7200 / 9000 RPM (Tùy
Chọn)
Đường kính trục cắt: 40
Đường kính cắt đầu: Ø100~160
Đường kính trục cắt phía trên max: Ø180
Đường kính trục cắt phía dưới max: Ø300
Tốc độ đưa: 6-24 m/min (Điều khiển biến tần, tốc độ
đưa tùy chọn)
Đường kính trục cán: Ø140
Chiều rộng trục cán: 100
Khoảng điều chỉnh cho bàn thẳng và bản hướng dẫn:
10
Chiều dài bàn thẳng: 1500 / 2000 ( Tùy chọn)
Khoảng điều chỉnh chiều cao của trục đứng: 30

Khoảng điều chỉnh của trục ngang: 30
Công suất động cơ: 1HP
Công suất động cơ đưa: 7½HP
2. Máy bào 4 mặt 6 trục SC-620
Số trục cắt chính: 4
Chiều cao khuôn lớn nhất: 120
Chiều rộng khuôn lớn nhất: 200
Tốc độ quay của trục cắt: 6200 / 8000 RPM (Tùy
Chọn)
Đường kính trục cắt: 38
Đường kính cắt đầu: Ø90~Ø120
Đường kính trục cắt phía trên max: Ø150
Đường kính trục cắt phía dưới max: Ø290
Tốc độ đưa: 6-22 m/min (Điều khiển biến tần, tốc độ
đưa tùy chọn)
Đường kính trục cán: Ø120
Chiều rộng trục cán: 90
Khoảng điều chỉnh cho bàn thẳng và bản hướng dẫn:
10
Chiều dài bàn thẳng: 1200 / 1900 ( Tùy chọn)
Khoảng điều chỉnh chiều cao của trục đứng: 30
Khoảng điều chỉnh của trục ngang: 30
Công suất động cơ: 1HP
Công suất động cơ đưa: 7½HP
01 120.000.000
Tổng (Đã bao gồm VAT) 270.000.000
CÁN BỘ XỬ LÝ TRƯỞNG PHÒNG KT TỔNG GIÁM ĐỐC
14
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Bước 2: Tiến hành chọn 03 nhà cung cấp bằng 3 báo giá khác nhau, sau đó tiến

hành phân tích các báo giá trên chọn ra nhà cung cấp tốt nhất:
Biểu 2.1.2: Phiếu đề xuất chọn nhà cung cấp.
CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
CDC VIỆT NAM
PHÒNG: TC-HC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 20/ĐX-TCHC
Hà Nội, ngày 27 tháng 02 năm 2010
V/v: Chọn nhà cung cấp máy bào 4 mặt.
PHIẾU ĐỀ XUẤT
Kính gửi: Ông Tổng Giám đốc Công ty cổ phần đầu tư và thương mại
quốc tế CDC Việt Nam.
Được sự đồng ý của Tổng Giám đốc Công ty tại Phiếu đề xuất số 21/ĐX-KH-
KT của phòng Kỹ thuật ngày 15/02/2009 về việc “Mua máy máy bào 4 mặt cho
phân xưởng I”, phòng Kế hoạch – Tổ chức hành chính đã khảo sát thị trường và
nhận được báo giá của 03(ba) nhà cung cấp sau:
• Công ty CP thương mại và xây dựng công nghiệp Trường An.
• Công ty TNHH Phát triển Siêu Việt.
• Công ty Cổ phần Đầu tư và phát triển công nghệ Quốc gia ADG.
Phòng đã tiến hành kiểm tra đánh giá các báo giá qua các chỉ tiêu như
sau:
1. Đánh giá về mặt kỹ thuật:
Cả 03 công ty đều đáp ứng đầy đủ chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản mà Công ty yêu cầu.
2. Đánh giá về giá chào và điều kiện thương mại:
a. Đánh giá về giá chào: (Theo Bản tổng hợp giá chào đính kèm)
b. Điều kiện thương mại:
Stt Tên Công ty Điều kiện thương mại
Xếp

hạng
1 Công ty CP
thương mại và
xây dựng công
Tổng giá chào: 220.000.000 VNĐ(Đã bao
gồm thuế VAT)
Giao hàng:
Thứ nhất
15
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
nghiệp Trường
An
- Trong vòng 01 ngày sau khi hợp đồng
được ký kết.
- Miễn phí giao hàng tại Hà Nội.
Bảo hành:
- Bảo hành 12 tháng kể từ ngày giao hàng.
Điều kiện thanh toán:
-Thanh toán 100% ngay sau khi hai bên ký
biên bản bàn giao và thanh lý hợp đồng.
-Thanh toán bằng tiền mặt, chuyển khoản
hoặc séc.
Hiệu lực của báo giá:
- Báo giá có hiệu lực 20 ngày kể từ ngày
gửi báo giá.
2
Công ty
TNHH Phát
triển Siêu
Việt

Tổng giá chào: 255.000.000 VNĐ(Đã bao
gồm thuế VAT)
Giao hàng:
- Giao hàng trong vòng 03 ngày sau khi
hợp đồng được ký kết.
Bảo hành:
- Bảo hành 12 tháng.
Điều kiện thanh toán:
- Tạm ứng trước 50% ngay sau khi ký hợp
đồng, 50% còn lại thanh toán ngay sau khi
hoàn tất việc giao hàng.
Hiệu lực của báo giá:
- Báo giá có hiệu lực trong vòng 20 ngày kể
từ ngày gửi.
Thứ nhì
3 Công ty Cổ
phần Đầu
tư và phát
triển công
nghệ Quốc
gia ADG
Tổng giá chào: 260.986.500 VNĐ(Đã bao
gồm thuế VAT)
Giao hàng:
- Trong vòng 03 ngày.
Bảo hành:
- - Bảo hành 12 tháng.
- - Địa điểm bảo hành: Bảo hành tại 91
Trung Kính, Hà Nội.
Điều kiện thanh toán:

- Thanh toán 100% tổng giá trị ngay sau
khi hợp đồng được ký kết.
- Thanh toán bằng tiền mặt, séc, chuyển
Thứ ba
16
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
khoản.
Hiệu lực của báo giá:
- Báo giá có hiệu lực trong vòng 15 ngày.

Sau khi xem xét và đánh giá báo giá của 03 (ba) nhà cung cấp máy bào
4 mặt trên (Kèm theo báo giá của 03 nhà cung cấp), phòng Kế hoạch – Tổ
chức hành chính kiến nghị Tổng Giám đốc lựa chọn Công ty CP thương
mại và xây dựng công nghiệp Trường An làm nhà cung cấp máy bào 4 mặt
trên cho Công ty vì có tổng giá chào thấp nhất là: 220.000.000 VNĐ (giá
trên đã bao gồm thuế VAT) (Bằng chữ: Hai trăm hai mươi triệu đồng chẵn).
Bước 3: Sau khi đánh giá xong trình Tổng giám đốc Công ty phê duyệt, tiến
hành ký kết hợp đồng kinh tế với nhà cung cấp được chọn lựa:
Biểu số 2.1.3: Hợp đồng mua máy
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG
Số 32/2010
V.v: Cung cấp máy bào 4 mặt.
Căn cứ Luật Thương mại nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam ban
hành ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ vào các quy định khác của Pháp luật;
Căn cứ nhu cầu của Công ty Cổ phần đầu tư và thương mại quốc tế CDC
Việt Nam và khả năng của Công ty Cổ phần Thương mại và Xây dựng công

nghiệp Trường An.
Hôm nay, ngày 01 tháng 03 năm 2010, tại Hà Nội chúng tôi gồm:
CÔNG TY CP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CDC VIỆT NAM
Địa chỉ : Số 18 ngõ 163 Hồng Hà, Phúc Xá, Ba Đình, Hà Nội.
Điện thoại : (04) 38257228 Fax: (04) 38254040
Số tài khoản : 054.1100769008
Mở tại : Ngân hàng TMCP Quân đội
Mã số thuế : 0102191603
17
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Đại diện là : Ông Nguyễn Mạnh Cường
Chức vụ : Tổng Giám đốc
Sau đây gọi tắt là Bên A. Và
CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG CÔNG NGHIỆP TRƯỜNG AN
Địa chỉ : Số 56A đường K3, Tổ 11 - Cầu Diễn - Từ Liêm - Hà Nội
Điện thoại : (04) 7910025 Fax (04) 7914992
Số tài khoản : 1506201008596
Tài khoản : Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Hồng Hà, Chi nhánh Tây Hồ.
Mã số thuế : 0101550401
Đại diện là : Ông Đỗ Quốc Trung
Chức vụ : Giám đốc
Sau đây gọi tắt là Bên B.
Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng cung cấp máy tính xách tay với các điều khoản
sau:
Điều 1: ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG VÀ ĐẶC ĐIỂM HÀNG HÓA
Bên A đồng ý mua của bên B và bên B đồng ý bán cho bên A số lượng máy
bào 4 mặt có xuất xứ tại China với tên gọi, chủng loại, mô tả, đặc tính kỹ thuật và
ký mã hiệu cụ thể được nêu như dưới đây:
St
t

Tên thiết bị /đặc tính kỹ
thuật
ĐVT SL
Đơn giá
(VNĐ)
Thành tiền
(VNĐ)
1. Theo nội dung báo giá Chiếc 01 132.000.000 132.000.000
2. Theo nội dung báo giá Chiếc 01 88.000.000 88.000.000
Tổng (Đã bao gồm thuế VAT) 220.000.000
Điều 2: TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN B
2.1. Bên B cung cấp cho bên A số lượng máy bào 4 mặt theo danh mục được qui
định cụ thể tại điều 1 của hợp đồng này cùng các tài liệu kèm theo (hướng dẫn
sử dụng, Cataloge, chứng nhận xuất xứ CO, CQ… ).
2.2. Bên B đảm bảo bàn giao máy bào 4 mặt trên đúng chủng loại, đúng tính năng
kỹ thuật và nơi sản xuất, chịu trách nhiệm về hàng hoá theo hợp đồng này là
hàng mới 100% và là sản phẩm của chính hãng.
2.3. Bên B có trách nhiệm bàn giao, lắp đặt máy bào 4 mặt trên trong vòng 3 ngày
kể từ ngày ký hợp đồng kinh tế cho bên A tại số 18 ngõ 163 Hồng Hà, Phúc
Xá, Ba Đình, Hà Nội, mọi chí phí vận chuyển do bên B chịu.
18
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
2.4. Bên B chịu trách nhiệm bảo hành là 12 tháng cho máy bào 4 mặt được cung cấp
theo hợp đồng tại nơi lắp đặt kể từ ngày 2 bên ký biên bản bàn giao nghiệm thu
thiết bị. Trong thời gian bảo hành bên B sẽ có mặt trong vòng 02 giờ khi nhận được
thông báo, nếu không khắc phục được sẽ tiến hành đổi máy trong vòng 14 ngày kể
từ ngày báo lỗi.
Điều 3: TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN A
3.1. Bên A có trách nhiệm cử cán bộ kỹ thuật và nghiệp vụ của bên A phối hợp và
tạo điều kiện thuận lợi cho các cán bộ kỹ thuật của bên B trong quá trình bàn

giao thiết bị và triển khai hợp đồng này.
3.2. Bên A chịu toàn bộ kinh phí các trang thiết bị do bên B cung cấp và có trách
nhiệm thanh toán 100% tổng giá trị hợp đồng này cho bên B theo đúng lịch
trình thanh toán được qui định chi tiết trong Điều 4.
3.3. Bên A không phải chịu trách nhiệm thanh toán các chi phí phát sinh khác nếu
các chi phí này không được hai bên thoả thuận trong các phụ lục bổ xung.
Điều 4: GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG VÀ THANH TOÁN
4.1. Tổng giá trị hợp đồng (đã bao gồm thuế VAT) là: 220.000.000 đồng.
(Bằng chữ: Hai trăm hai mươi triệu đồng chẵn).
4.2. Toàn bộ giá trị của hợp đồng sẽ được thực hiện thanh toán làm 1 đợt
chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày hai bên ký biên bản thanh lý hợp đồng.
4.3. Hình thức thanh toán: Chuyển khoản.
Điều 5: ĐÓNG KIỆN VÀ GIAO NHẬN HÀNG HÓA
5.1Thiết Bị phải được đóng gói cẩn thận để đảm bảo cho Thiết Bị được an toàn
trong quá trình vận chuyển thiết bị đến địa điểm nhận hàng (số 18 ngõ 163
Hồng Hà, Phúc Xá, Ba Đình, Hà Nội) để giao cho bên A.
5.2Bên B phải chịu mọi trách nhiệm phát sinh do việc không đóng gói bao bì cẩn
thận, đầy đủ, đảm bảo chắc chắn dẫn tới các hư hại, mất mát, hỏng hóc hay gửi
sai địa chỉ thiết bị.
5.1. Thiết bị được bàn giao trước sự chứng kiến của đại diện của hai Bên. Ngay
sau khi việc giao nhận hàng kết thúc, đại diện hai Bên sẽ cùng ký xác nhận vào
Biên Bản Bàn Giao và Nghiệm Thu Thiết Bị (được lập thành 2 bản gốc, mỗi
bên giữ một bản) về việc nhận đầy đủ Thiết Bị cùng các tài liệu như đã đề cập
trong điều 1 trên đây. Mọi vấn đề phát sinh có liên quan tới chất lượng và số
lượng Thiết Bị trong quá trình giao nhận hàng sẽ được ghi vào Biên Bản Bàn
Giao và Nghiệm Thu Thiết Bị và sẽ được các bên liên quan cùng ký xác nhận
để làm bằng chứng pháp lý giải quyết các tranh chấp sau này (nếu có).
5.2. Bên A có quyền từ chối không nhận Thiết Bị nếu Thiết Bị được giao không
thỏa mãn các điều khoản và điều kiện của hợp đồng.
19

Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Điều 6: THANH LÝ HỢP ĐỒNG
Hợp đồng này thanh lý ngay sau khi hai bên bàn giao xong toàn bộ thiết bị của
hợp đồng cùng các chứng từ và tài liệu sau:
1. Một (01) bản gốc Hoá đơn tài chính hợp pháp, hợp lệ ghi rõ 100% giá
trị hợp đồng bao gồm giá trị hàng hóa, thuế VAT.
2. Một (01) bản gốc Giấy Cam Kết Bảo Hành của nhà cung cấp chứng
nhận Thiết Bị được cung cấp theo hợp đồng sẽ được bảo hành trong vòng
12 tháng kể từ ngày giao cho bên A.
3. Một (01) bản gốc Biên Bản Bàn Giao và Nghiệm Thu Thiết bị như
đã quy định tại điều 5 trên đây.
Điều 7: BẤT KHẢ KHÁNG
7.1 Các điều khoản bất khả kháng sẽ được áp dụng theo quy định của Phòng
Thương Mại và Công Nghiệp Việt Nam.
7.2 Thiệt hại do các trường hợp bất khả kháng gây ra cho bên nào thì bên đó
chịu.
Điều 8: CAM KẾT CHUNG
8.1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh mọi trách nhiệm và nghĩa vụ quy
định trong hợp đồng này. Trong quá trình thực hiện hợp đồng này, nếu có phát
sinh tranh chấp hoặc bất đồng thì hai bên cùng nhau bàn bạc giải quyết trên
tinh thần hợp tác, hiểu biết lẫn nhau và cùng có lợi.
8.2. Trong truờng hợp hai bên không tự giải quyết được thì tranh chấp, bất đồng
đó sẽ được đưa ra xét xử tại Tòa Kinh tế Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội
theo pháp luật hiện hành của nước CHXHCN Việt Nam. Quyết định của Tòa
Kinh tế là quyết định cuối cùng bắt buộc cả hai bên phải thi hành. Chi phí xét
xử do bên thua chịu.
8.3. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.
8.4. Hợp đồng này bao gồm 05 trang và được lập thành 04 bản gốc có giá trị pháp
lý như nhau, mỗi bên giữ 02 bản gốc để cùng thực hiện.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

Bước 4: Sau khi giao hàng theo đúng hợp đồng đã ký kết, hai bên tiến hành lập
biên bản giao nhận hàng hóa và nghiệm thu kỹ thuật, tiến hành bàn giao hóa đơn
VAT, giấy bảo hành sản phẩm cũng như giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm của
nhà sản xuất.
20
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Biểu 2.1.4: Hoá đơn giá trị gia tăng.
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
(Liên 2: giao khách hàng)
Ngày 01 tháng 03 năm 2010.
Mẫu số: 01GTGT-LL
KE/2010N
0073385
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG CÔNG
NGHIỆP TRƯỜNG AN.
Địa chỉ: Số 56A đường K3, Tổ 11 - Cầu Diễn - Từ Liêm - Hà Nội.
Điện thoại: 04.37910025 MST: 0101550401
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: CÔNG TY CP ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ CDC
VIỆT NAM
Địa chỉ: Số 18 ngõ 163 Hồng Hà, Phúc Xá , Ba Đình, Hà Nội
Điện thoại: MS: 0102191063
ST
T
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn
vị
tính
Số
lượng

Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3= 2x1
1 Máy bào 4 mặt 6 trục FE-620 01 120.000.000 120.000.000
2 Máy bào 4 mặt 6 trục SC-620 01 80.000.000 80.000.000
Cộng tiền hàng: 200.000.000
Thuế suất GTGT:10% 20.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 220.000.000
Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm hai mươi triệu đồng chẵn.
Người mua hàng
( Ký, ghi rõ ho tên)
Người bán hàng
( Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
( Ký, ghi rõ họ tên)
21
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Biểu 2.1.5: Biên bản bàn giao.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BIÊN BẢN BÀN GIAO
- Căn cứ theo hợp đồng số Số 32/2009 ngày 01 tháng 03 năm 2010 ký giữa
CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG CÔNG NGHIỆP TRƯỜNG
AN và CÔNG TY CP ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ CDC VIỆT
NAM.
- Hôm nay, ngày 05 tháng 03 năm 2010, Chúng tôi gồm:
Bên A ( Bên mua ): CÔNG TY CP DẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI QUỐC
TẾ CDC VIỆT NAM.
Đại diện : Ông Ngô Anh Tuấn Chức vụ : Chuyên viên
Địa chỉ : Số 18 ngõ 163 Hồng Hà, Phúc Xá, Ba Đình, Hà Nội.

Bên B ( Bên Bán ): CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG CÔNG
NGHIỆP TRƯỜNG AN.
Đại diện : Bùi Đức Thịnh Chức vụ : Nhân viên
Địa chỉ : Số 56A đường K3, Tổ 11 - Cầu Diễn - Từ Liêm - Hà Nội.
Chúng tôi cùng tiến hành bàn giao thiết bị sau: Số lượng, chủng loại được
ghi chi tiết trên hóa đơn GTGT.
Kết luận:
- Đã bàn giao đầy đủ theo số lượng nêu trên
- Toàn bộ thiết bị trên đều đúng chủng loại thông số kỹ thuật, mới 100%,
nguyên đai nguyên kiện và được đưa vào chạy thử hoạt động tốt.
Biên bản bàn giao được lập và các thành viên hai bên nhất trí thông qua và ký tên.
Biên bản bàn giao này được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên
giữ 02 bản để làm căn cứ.
Đại diện bên giao Đại diện bên nhận
22
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Biểu 2.1.6: Biên bản bàn giao nội bộ.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN BÀN GIAO NỘI BỘ
Số: 050310/BBBG-TCHC
Hôm nay, ngày 05 tháng 03 năm 2010 tại Công ty CP cổ phần đầu tư và
thương mại quốc tế CDC Việt Nam tại số 18, ngõ 163 Hồng Hà, Phúc Xá, Ba Đình,
Hà Nội, chúng tôi gồm:
Bên giao: Phòng TCHC
Đại diện: Ông Ngô Anh Tuấn Chức vụ: Chuyên viên
Bên nhận: Phòng Kỹ thuật
Đại diện: Ông Hoàng Anh Huy Chức vụ: Trưởng phòng
Hai bên thông nhất bàn giao một số thiết bị cụ thể như sau:
T

T
TÊN
THIẾT BỊ
THÔNG SỐ KỸ THUẬT ĐVT SL
NĂM
SD
1 Máy bào 4
mặt 6 trục
FE-620
Máy bào 4 mặt 6 trục FE-620
Số trục cắt chính: 4
Chiều cao khuôn lớn nhất: 125
Chiều rộng khuôn lớn nhất: 205
Tốc độ quay của trục cắt: 7200 /
9000 RPM (Tùy Chọn)
Đường kính trục cắt: 40
Đường kính cắt đầu: Ø100~160
Đường kính trục cắt phía trên
max: Ø180
Đường kính trục cắt phía dưới
max: Ø300
Tốc độ đưa: 6-24 m/min (Điều
khiển biến tần, tốc độ đưa tùy
chọn)
Đường kính trục cán: Ø140
Chiếc 01
23
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Chiều rộng trục cán: 100
Khoảng điều chỉnh cho bàn thẳng

và bản hướng dẫn: 10
Chiều dài bàn thẳng: 1500 / 2000
( Tùy chọn)
Khoảng điều chỉnh chiều cao của
trục đứng: 30
Khoảng điều chỉnh của trục
ngang: 30
Công suất động cơ: 1HP
Công suất động cơ đưa: 7½HP
2 Máy bào 4
mặt 6 trục
SC-620
Máy bào 4 mặt 6 trục SC-620
Số trục cắt chính: 4
Chiều cao khuôn lớn nhất: 120
Chiều rộng khuôn lớn nhất: 200
Tốc độ quay của trục cắt: 6200 /
8000 RPM (Tùy Chọn)
Đường kính trục cắt: 38
Đường kính cắt đầu: Ø90~Ø120
Đường kính trục cắt phía trên
max: Ø150
Đường kính trục cắt phía dưới
max: Ø290
Tốc độ đưa: 6-22 m/min (Điều
khiển biến tần, tốc độ đưa tùy
chọn)
Đường kính trục cán: Ø120
Chiều rộng trục cán: 90
Khoảng điều chỉnh cho bàn thẳng

và bản hướng dẫn: 10
Chiều dài bàn thẳng: 1200 / 1900
( Tùy chọn)
Khoảng điều chỉnh chiều cao của
Chiếc 01
24
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
trục đứng: 30
Khoảng điều chỉnh của trục
ngang: 30
Công suất động cơ: 1HP
Công suất động cơ đưa: 7½HP
Biên bản này được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ 01(một) bản.
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN
2.1.1.2. Trường hợp tài sản cố định giảm.
Trong quá trình sử dụng TSCĐ sẽ dẫn đến một số TSCĐ bị cũ, hao mòn, lạc
hậu không phù hợp với sản xuất của Công ty nên dễ được loại bỏ.
Tài sản cố định hữu hình trong Công ty giảm do nhiều nguyên nhân khác
nhau như do nhượng bán, thanh lý, điều chuyển cho đơn vị khác Trong mọi
trường hợp giảm tài sản cố định, kế toán phải làm đầy đủ thủ tục, xác định đúng
các khoản chi phí, thu nhập (nếu có). Tuỳ theo từng trường hợp giảm tài sản cố
định, để lập chứng từ phù hợp và chuyển ghi sổ kế toán.
Trường hợp thanh lý tài sản cố định phải căn cứ vào quyết định thanh lý tài
sản cố định để thành lập Ban thanh lý tài sản cố định. Ban thanh lý TSCĐ tổ
chức việc thanh lý tài sản cố định và lập biên bản thanh lý tài sản cố định để
tổng hợp chi phí thanh lý và giá trị thu hồi khi công việc thanh lý hoàn thành.
Biên bản thanh lý tài sản cố định lập làm 2 bản, 1 bản chuyển cho phòng kế
toán, 1 bản chuyển cho bộ phận đã quản lý, sử dụng tài sản cố định.
Giảm do nhượng bán:
Chứng từ sử dụng:

- Hợp đồng kinh tế bán TSCĐ.
- Hoá đơn thanh toán.
- Biên bản thanh lý hợp đồng kinh tế.
Giảm do thanh lý:
Chứng từ sử dụng:
- Biên bản xin thanh lý TSCĐ.
25

×