Tải bản đầy đủ (.pptx) (21 trang)

Slide môn lịch sử kinh tế quốc dân: Chương 4: Kinh tế các nước xã hội chủ nghĩa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (364.64 KB, 21 trang )

Chương 4
KINH TẾ CÁC NƯỚC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
1

I.

Sự hình thành hệ thống kinh tế xã hội chủ
nghĩa

II.

Kinh tế các nước xã hội chủ nghĩa trong
thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (1917
– giữa thập kỷ 1960)

III. Kinh tế các nước xã hội chủ nghĩa thời kỳ
từ giữa thập kỷ 1960 đến 1991
IV. Kinh tế thời kỳ từ 1991 đến nay


Chương 5 - KINH TẾ LIÊN XÔ
2

I.

Đặc điểm kinh tế nước Nga trước cách
mạng tháng Mười 1917

II.

Kinh tế Liên Xô thời kỳ xây dựng chủ nghĩa


xã hội (1917-1955)

III. Kinh tế Liên Xô thời kỳ (1956 - 1991)
IV. Kinh tế thời kỳ hậu Liên Xô (sau năm 1991)


Đặc điểm kinh tế nước Nga trước cách
mạng tháng Mười (1917)
3

1. Đặc điểm kinh tế phong kiến ở Nga
(cho đến năm 1861)
2. Đặc điểm nền kinh tế tư bản chủ
nghĩa ở Nga (1861-1913)
3. Kinh tế nước Nga tư bản chủ nghĩa
trong giai đoạn 1914-1917


Thời kỳ xây dựng nền kinh tế xã hội
chủ nghĩa (1917 - 1955)
4

1. Những cải biến kinh tế sau Cách mạng Tháng
Mười (1917-1918)
2. Thời kỳ nội chiến và can thiệp của nước ngồi
(1918-1920)
3. Thời kỳ khơi phục (1921-1925)
4. Thời kỳ cải tạo xã hội chủ nghĩa và xây dựng cơ
sở vật chất kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội (19261940)
5. Thời kỳ chiến tranh vệ quốc (1941-1945) và khôi

phục kinh tế sau chiến tranh (1946-1950)
6. Thời kỳ hoàn thiện chủ nghĩa xã hội (1951-1955)


Thời kỳ nội chiến và sự can thiệp bằng
vũ trang của nước ngồi (1918 - 1920)
5

 Chính

sách kinh tế cộng sản thời chiến:

 Trưng

thu, trưng mua lương thực thừa của nơng dân

 Nhà

nước kiểm sốt việc sản xuất và phân phối đối
với các sản phẩm cơng nghiệp

 Quốc
 Cấm

hữu hố cả những xí nghiệp vừa và nhỏ

trao đổi bn bán (nhất là lúa mì)

 Thực


hiện phân phối bằng hiện vật thông qua chế
độ tem phiếu

 Thực

hiện nguyên tắc “không làm thì khơng có ăn”


Câu hỏi thảo luận: Chính sách kinh tế cộng
sản thời chiến
6

 Mơ

hình kinh tế nước Nga trong giai đoạn

thực hiện chính sách kinh tế cộng sản thời
chiến
 Về

chế độ sở hữu

 Phương
 Quan

 Tác

thức điều hành các hoạt động kinh tế

hệ hàng hố – tiền tệ


động của chính sách

 Tích

cực

 Tiêu

cực


Thời kỳ khơi phục (1921 - 1925)
7

 Hồn
 Nền

cảnh lịch sử
kinh tế bị khủng hoảng nghiêm trọng: sản

lượng lương thực năm 1920 chỉ bằng ½ so với
năm 1913 – nạn đói xảy ra khắp nơi; đại cơng
nghiệp bằng 1/7; giao thơng vận tải tê liệt…
 Chính

sách kinh tế cộng sản thời chiến khơng cịn

phù hợp, đặc biệt chính sách trưng thu lương
thực thừa đã gây bất bình đối với nơng dân, một

số cuộc bạo loạn đã nổ ra, nguy cơ liên minh công
- nông tan vỡ


Thời kỳ khơi phục (1921 - 1925)
8



Nội dung chính sách kinh tế mới (NEP)



Ý nghĩa




Ý nghĩa thực tiễn:


Thúc đẩy quá trình khơi phục nhanh chóng



Củng cố khối liên minh cơng nơng



Liên bang Cộng hồ XHCN Xơ Viết ra đời (30.12.1922)


Ý nghĩa lý luận (ý nghĩa quốc tế) – Bài học kinh nghiệm


Nội dung của chính sách kinh tế mới (NEP)
9

 Thay

chính sách trưng thu lương thực
thừa bằng chính sách thuế lương thực

 Cho

phép tư nhân thuê hoặc mua lại
các xí nghiệp quy mô vừa và nhỏ

 Cho

phép trao đổi buôn bán, cải cách
tiền tệ

 Thực

hiện chế độ hạch toán kinh tế
trong các xí nghiệp quốc doanh

 Kêu

gọi nước ngồi đầu tư kinh doanh



Câu hỏi
tích những tác động của từng

nội dung chính sách kinh tế mới (NEP)
 So

sánh sự khác biệt về mô hình kinh

tế thời kỳ thực hiện chính sách kinh tế
cộng sản thời chiến (1918-1920) và
thời kỳ thực hiện chính sách kinh tế
mới (1921-1925)

10

 Phân


Câu hỏi thảo luận: Chính sách kinh tế mới
(NEP)
11

 Tác

động của chính sách thuế lương thực

 Về


chủ thể sản xuất kinh doanh

 Về

quan hệ hàng hoá – tiền tệ

 Vấn

đề khơi phục chủ nghĩa tư bản

 Quan

niệm về vai trị của bộ phận kinh tế tư

bản tư nhân
 Vai

trò của nhà nước đối với thương nghiệp


Thời kỳ cải tạo xã hội chủ nghĩa và xây dựng cơ
sở vật chất kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội
(1926 - 1940)
12

 Cải

tạo xã hội chủ nghĩa: Xây dựng

quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa

 Xây

dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của

chủ nghĩa xã hội: Công nghiệp hoá xã
hội chủ nghĩa


Cải tạo xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô (1926
– 1937)
13



Là cuộc cách mạng về quan hệ sản xuất nhằm thay
thế chế độ chiếm hữu tư nhân về tư liệu sản xuất
bằng chế độ công hữu về tư liệu sản xuất với hai hình
thức là sở hữu tồn dân và sở hữu tập thể



Thực chất là chuyển biến nền kinh tế nhiều thành
phần thành nền kinh tế xã hội chủ nghĩa (kinh tế
quốc doanh và kinh tế tập thể)



Nội dung:



Nông nghiệp: Thực hiện hợp tác hố nơng nghiệp, đưa
nơng dân vào làm ăn tập thể bằng việc xây dựng các
nông trang tập thể



Công thương nghiệp: nhà nước tịch thu các cơ sở kinh tế
của tư bản tư nhân và biến thành các xí nghiệp quốc


Vấn đề thảo luận
14

 Về

quan niệm cải tạo xã hội chủ nghĩa

 Về

tính chất của các biện pháp sử dụng

 Những

mặt hạn chế


Cơng nghiệp hố ở Liên Xơ (1926 – 1937)
15




Khái niệm cơng nghiệp hố xã hội chủ nghĩa của Liên
Xơ:


“Q trình xây dựng nền đại cơng nghiệp cơ khí có khả
năng cải tạo cả nơng nghiệp. Đó là sự phát triển công
nghiệp nặng với ngành trung tâm là chế tạo máy…”


Cơng nghiệp hố ở Liên Xơ: Diễn biến
16

 Nhiệm

vụ cơng nghiệp hố XHCN ở Liên
Xơ được đề ra tại đại hội XIV của Đảng
Cộng sản Liên Xô (12 - 1925)

 Quá

trình thực hiện

 Bước

chuẩn bị (lấy đà): Kế hoạch 2 năm
1926 – 1927

 Bước


triển khai có ý nghĩa quyết định: Kế
hoạch 5 năm lần thứ nhất (1928 – 1932)

 Bước

hoàn thành trang bị kỹ thuật cho toàn
bộ nền kinh tế: Kế hoạch 5 năm lần thứ hai
(1933 – 1937)


Cơng nghiệp hố ở Liên Xơ: Đặc điểm
17



Liên Xơ ưu tiên phát triển công nghiệp nặng
ngay từ đầu



Nguồn vốn cho cơng nghiệp hố hồn tồn
dựa vào tích luỹ trong nước



Tiến hành một cách có kế hoạch và được chỉ
đạo theo kế hoạch thống nhất, tập trung cao
độ




Tác động trực tiếp đến nơng nghiệp: cung cấp
máy móc để thực hiện cơ giới hố nơng
nghiệp


Cơng nghiệp hố ở Liên Xơ: Thành tựu
18



Xây dựng được hệ thống cơng nghiệp nặng
hồn chỉnh: luyện kim, cơ khí, hố chất



Tốc độ tăng trưởng cơng nghiệp nhanh: giai
đoạn 1928 – 1932 và 1933 – 1937 bình quân
khoảng 20%



Trong cơ cấu công – nông nghiệp, công
nghiệp chiếm 77,5% (1940)



Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp
đứng đầu châu Âu, thứ hai thế giới (chiếm
10% sản lượng công nghiệp thế giới (1940))



Cơng nghiệp hố ở Liên Xơ: Hạn chế
19

 Gây

ra tình trạng mất cân đối trong
nền kinh tế: giữa công nghiệp và
nông nghiệp, giữa công nghiệp nặng
và công nghiệp nhẹ (biểu hiện ở tình
trạng thiếu lương thực, thực phẩm,
hàng tiêu dùng – Liên Xô đã quay lại
sử dụng tem phiếu).

 Mất

cân đối giữa tích luỹ và tiêu dùng
(đời sống sinh hoạt của nhân dân khó
khăn)


Câu hỏi thảo luận
20



Tại sao Liên Xơ có chủ trương ưu tiên phát triển
cơng nghiệp nặng ngay từ đầu?




Vai trị của nhà nước và các đơn vị kinh tế cơ sở?



Cơ chế huy động và sử dụng nguồn lực?



Những nguyên nhân thành công?



Kinh nghiệm cho những nước đi sau



×