Tải bản đầy đủ (.doc) (83 trang)

Kế toán bán hàng trong đơn vị kinh doanh thương mại dịch vụ tại Công ty TNHH 1 thành viên Đông Phát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (556.21 KB, 83 trang )

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH, KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
TNHH 1TV ĐÔNG PHÁT 2
2.1.1.LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH 1 THÀNH VIÊN ĐÔNG PHÁT 21
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
- BTC
- CCDV
- CFBH
- CFQLDN
- DTTC
- GTGT
- GVHB
- NSNN
- TNDN
- TK
- TNHH 1TV
- TSNH
- TSDH
- TSCĐ
: Bộ tài chính
: Cung cấp dịch vụ
: Chi phí bán hàng
: Chi phí quản lý doanh nghiệp
: Doanh thu tài chính
: Giá trị gia tăng
: Giá vốn hàng bán
: Ngân sách nhà nước
: Thu nhập doanh nghiệp
: Tài khoản


: Trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên
: Tài sản ngắn hạn
: Tài sản dài hạn
: Tài sản cố định
DANH MỤC BẢNG BIỂU
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH, KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
TNHH 1TV ĐÔNG PHÁT 2
2.1.1.LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH 1 THÀNH VIÊN ĐÔNG PHÁT 21
LỜI MỞ ĐẦU
Bước sang thế kỷ 21 nền kinh tế Việt nam đã có sự chuyển biến mạnh
mẽ. Việc chuyển từ nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung sang nền kinh tế thị
trường có sự điều tiết của Nhà nước đã cho phép các doanh nghiệp thuộc mọi
thành phần kinh tế có quyền tự chủ trong hoạt động kinh doanh của
mình.Chính vi vậy,Việt Nam đã chọn cho mình một con đường đầy thử thách
nhưng cũng nhiều cơ hội.Sự cạnh tranh mạnh mẽ trong nước và quốc tế buộc
các doanh nghiệp phải đối mặt với nhiều vấn đề phát sinh trong quá trình hoạt
động kinh doanh để đảm bảo sự tồn tại cũng như mục tiêu tồn tại của mình.
Trong xu hướng đó,Kế toán là một công cụ kinh tế gắn liền với hoạt
động quản lý. Sự ra đời và phát triển của kế toán gắn liền với sự ra đời và
phát triển của nền kinh tế xã hội. Nền kinh tế xã hội ngày càng phát triển thì
kế toán ngày càng khẳng định được vai trò quan trọng của mình trong công
tác quản lý kinh tế tài chính của doanh nghiệp, kế toán với chức năng quản lý
và giám đốc đồng tiền thông qua việc hạch toán kế toán chính xác kịp thời đã
giúp cho ban lãnh đạo công ty nắm bắt được kịp thời tình hình kinh doanh của
đơn vị mình có hiệu quả ra sao, từ đó đưa ra các quyết sách cho phù hợp.
Có thể nói, hầu hết các doanh nghiệp tiến hành sản xuất kinh doanh đều
nhằm vào một mục tiêu chủ yếu đó là tối đa hóa lợi nhuận.Để đạt được mục
tiêu đó thì doanh nghiệp phải thực hiện được gía trị sản phẩm, hàng hóa thông
qua hoạt động bán hàng.Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu hàng hóa, sản
phẩm gắn với phần lợi ích hoăc rủi ro cho khách hàng đồng thời được khách

hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.Bán hàng là giai đoạn cuối cùng
của quá trình sản xuất kinhh doanh, đây là quá trình chuyển hóa vốn từ hình
thái vốn sản phẩm, hàng hóa sang hình thái vốn tiền lệ hoặc vốn trong thanh
toán. Đối với các doanh nghiệp thương mại, thì việc bán hàng có ý nghĩa rất
to lớn, bán hàng mới có thể đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp và bù đắp
được chi phí đã bỏ ra, không những thế nó còn phản ánh được năng lực kinh
doanh và vị thế của doanh nghiệp trên thị trường. Kế toán bán hàng với việc
hạch toán của mình nó như bức tranh tái hiện lại quá trình kinh doanh của
công ty với doanh thu, chi phí, hiệu quả .
Với ý nghĩa như vậy,em đã than gia thực tế tại công ty TNHH 1 thành
viên Đông Phát và nghiên cứu tình hình thực tế công tác kế toán bán hàng tại

công ty, dưới tên đề tài “Kế toán bán hàng trong đơn vị kinh doanh thương
mại dịch vụ tại Công ty TNHH 1 thành viên Đông Phát”.Và dựa trên phương
pháp đi từ lý luận đến thực tế của công ty nhằm nghiên cứu quá trình bán
hàng và các loại chi phí ảnh hưởng đến quá trình xúc tiến lưu thông hàng hóa
tại công ty, từ đó đưa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện quá trình thúc đẩy
lưu thông hàng hóa tại công ty.
Qua thời gian 3 năm được học tập tại khoa kế toán của trường đại học
Thành Đô và qua 1 thời gian được thực tập tại phòng kế toán của Công ty
TNHH 1 thành viên Đông Phát, em xin chân thành cảm ơn cô Trần Thị Thu
Hà đã hướng dẫn em hoàn thành chuyên đề thực tập tốt nghiệp này. Ngoài ra
em xin chân thành cảm ơn ban Giám đốc, phòng quản lý nhân sự, phòng kế
toán đã nhiệt tình giúp đỡ em, cung cấp cho em số liệu để em có thể hoàn
thành chuyên đề của mình.Nhưng do thời gian còn hạn chế và kinh nghiệm
thực tế chưa nhiều nên đề tài của em khó tránh khỏi những sai sót.Kính mong
nhận được sự đánh giá và góp ý từ cô giáo cũng như các cô chú trong công ty
để bài viết của em có giá trị lí luận đồng thời có thể áp dụng trong thực tiễn.
Em xin chân thành cám ơn!
Bài báo cáo của em ngoài phần mở đầu và kết luận ra thì gồm 3

chương:
Chương I: Lý luận chung về chế độ tài chính, kế toán bán hàng tại
công ty TNHH 1TV Đông Phát
Chương II:Thực trạng công tác kế toán bán hàng trong đơn vị kinh
doanh thương mại dich vụ tại công ty TNHH 1 thành viên Đông Phát.
Chương III:Nhân xét, đánh giá về công tác kế toán bán hàng trong
doanh nghiệp kinh doanh thương mại, dịch vụ tại công ty.

CHƯƠNG I
LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH, KẾ TOÁN
BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH 1TV ĐÔNG PHÁT
1.1.Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại và vai trò của kế toán bán
hàng tại công ty TNHH 1TV Đông Phát
1.1.1.Đặc điểm của nền kinh tế thị trường Việt Nam
Kinh tế tự nhiên và kinh tế hàng hóa là hai hình thức tổ chức kinh tế xã
hội đã tồn tại trong lịch sử. Trong nền kinh tế tự nhiên, người sản xuất cũng
đồng thời là người tiêu dung, các quan hệ kinh tế đều mang hình tái hiện vật,
bước sang nền kinh tế thị trường, mục đích của sản xuất là trao đổi, sản xuất là
thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của thị trường.Chính nhu cầu ngày càng cao
của thị trường đã hình thành động lực mạnh mẽ cho sự phát triển của hàng hóa.
Trong nền kinh tế hàng hóa do xã hội ngáy càng phát triển quan hệ hàng hóa,
tiền tệ ngày càng mở rộng cho nên sản phẩm hàng hóa ngày càng phong phú và
đa dạng góp phần giao lưu văn hóa giuwac các vùng và địa phương.
Trong nền kinh tế thị trường, người ta tự do mua và bán hàng hóa. Trong
đó, người mua chọn người bán, người bán tìm người mua họ gặp nhau ở giá cả
thị trường.Kinh tế thị trường tạo ra môi trường tự do dân chủ trong kinh doanh,
bảo vệ lợi ích chính đáng của người tiêu dung. Trong nền kinh tế thị trường,
hoạt động kinh doanh thương mại nối liền giữa sản xuất với tiêu dung. Dòng vận
động hàng hóa qua khâu thương mại để tiếp tục cho sản xuất hoặc tiêu dung cá
nhân.

Kinh doanh thương mại thu hút trí lực và tiền của các nhà đầu tư để đem
lại lợi nhuận. Kinh doanh thương mại có đặc thù riêng của nó, đó là quy luật
hàng hóa vận động từ nơi giá thấp đến nơi giá cao, quy luật mua rẻ bán đắt, quy
luật mua của người có hàng hóa bán chop người cần. Qua hoạt động mua bán
tạo ra động lực kich thích đối với người sản xuất, thúc đẩy phân công lao động
xã hội, tổ chức tái sản xuất hình thành nên các vùng chuyên môn hóa sản xuất
hàng hóa. Thương mại đầu vào đảm bảo tính lien tục của quá trình sản xuất,
thương mại đầu ra quy định tốc độ và quy mô tái sản xuất mở rộng của doanh
nghiệp.

1.1.2.Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại
Hoạt động kinh doanh thương mại là hoạt động lưu thong hàng hóa trên
thị trường buôn bán hàng hóa của từng quốc gia riêng biệt hoặc giữa các quốc
gia với nhau. Nội thương là hoạt động thương mại trong từng nước thực hiện
quá trình lưu chuyển hàng hóa từ nơi sản xuất tới nơi tiêu dung. Hoạt đông
thương mại có đăc điểm chủ yếu sau:
-Lưu chuyển hàng hóa trong kinh doanh thương mại bao gồm hai giai
đoạn: Mua hàng và bán hàng
-Đối tượng kinh doanh thương mại là các loại hàng hóa phân theo từng
ngành
-Quá trình lưu chuyển hàng hóa được thực hiện theo hai phương thức bán
buôn và bán lẻ
1.2.Khái niệm, nhiệm vụ về kế toán bán hàng
1.2.1.Khái niệm về kế toán bán hàng
Bán hàng là khâu cuối cùng của quá trình hoạt động kinh doanh trong
các doanh nghiệp thương mại.Đây là quá trình chuyển giao quyền sở hữu hàng
hóa người mua và doanh nghiệp thu tiền về hoặc được quyền thu tiền
Xét về góc độ kinh tế: Bán hàng là quá trình hàng hóa của doanh nghiệp
được chuyển từ hình thái vật chất sang hình thái tiền tệ
Quá trình bán hàng ở các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp

thương mại nói riêng có những đặc điểm chính sau đây:
-Có sự trao đổi thỏa thuận giữa người mua và người bán, người bán đồng
ý bán, người mua đồng ý mua, họ trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền.
-Có sự thay đổi quyền sở hữu về hàng hóa: người bán mất quyền sở hửu,
người mua có quyền sở hữu về hàng hóa đã mua bán. Trong quá trình tiêu thụ
hàng hóa,các doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng một khối lượng hàng hóa
và nhận lại của khách hàng một khoản gọi là doanh thu bán hàng. Số doanh thu
này là cơ sở để doanh nghiệp xác định kết quả kinh doanh của mình.

1.2.2.Nhiệm vụ của kế toán bán hàng
Tổ chức theo dõi phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời giám sát chặt chẽ
tình hình hiện có và sự biến động của từng loại sản phẩm.
Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác cấc khoản doanh thu, các
khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng loại họa động trong doanh nghiệp.
Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình
hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước.
Cung cấp thông tin kế toán phục vụ cho lập báo cáo tài chính và định kỳ
phân tích hoạt động kinh tế.
1.3.Yêu cầu quản lý kinh tế và các phương pháp của kế toán bán hàng
1.3.1.Yêu cầu quản lý kinh tế quá trình bán hàng
Quản lý quá trình bán hàng là một yêu cầu thực tế, nó xuất phát từ mục
tiêu của doanh nghiệp. nếu doanh nghiệp quản lý tốt khâu bán hàng thì mới đảm
bảo được chỉ tiêu hoàn thành kế hoạch tiêu thụ của doanh nghiệp đó . Do vậy
vấn đề đặt ra cho mỗi doanh nghiệp là:
-Quản lý kế hoạch và tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ đối với từng
thời kì,từng khách hàng,từng hoạt động kinh tế.
-Quản lý chất lượng,cải tiến mẫu mã và xây dựng thương hiệu sản phẩm
là mục tiêu cho sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.
-Quản lý theo dõi từng phương thức bán hàng,từng khách hàng,tình hình
thanh toán của khách hàng,yêu cầu thanh toán đúng hình thức đúng hạn để tránh

hiện tượng mất mát,thất thoát,ứ đọng vốn. Doanh nghiệp phải lựa chọn hình
thức tiêu thụ sản phẩm đối với từng đơn vị,từng thị trường,từng khách hàng.
-Quản lý chặt chẽ vốn của thành phẩm đem tiêu thụ,giám sát chặt chẽ các
khoản chi phí bán hàng,chi phí quản lý doanh nghiệp,kiểm tra tính hợp pháp,hợp
lý của các số liệu,đòng thời phân bổ cho hàng tiêu thụ,đảm bảo cho việc xác
định tiêu thụ được chính xác,hợp lý.

1.3.2.Chứng từ sử dụng trong kế toán bán hàng
Chứng từ chủ yếu sử dụng trong kế toán bán hàng:
• Hóa đơn GTGT
• Hóa đơn kiêm phiếu xuất
• Phiếu thu tiền mặt
• Giấy báo có của ngân hàng
• Các chứng từ, bảng kê tính thuế…
1.3.3.Sổ chi tiết kế toán sử dụng
Tùy thuộc hình thức kế toán áp dụng ở doanh nghiệp mà hệ thống sổ kế
toán được mở để ghi chép, theo dõi, tính toán xử lý và tổng hợp số liệu lên các
báo cáo kế toán.Dưới đây là các loại sổ kế toán được tổ chức theo 4 hình thức
ghi sổ kế toán:
* Hình thức sổ kế toán Nhật ký chung:Kế toán sử dụng các loại sổ chủ yếu
-Sổ nhật ký chung:phản ánh toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế
-Sổ nhật ký bán hàng, Sổ nhật ký thu tiền, nhật ký tiền gửi ngân hàng…
-Sổ cái:TK511, TK632. TK641, TK642, TK911….
-Sổ chi tiết: TK511, TK632. TK641, TK642, TK911….
* Hình thức sổ kế toán Chứng ừ ghi sổ:Kế toán sử dụng các loai sổ chủ yếu sau
-Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
-Sổ cái:TK511, TK632. TK641, TK642, TK911….
-Sổ chi tiết: TK511, TK632. TK641, TK642, TK911….
* Hình thức kế toán Nhật ký sổ cái:Kế toán sử dụng các loại sổ chủ yếu sau
-Nhật ký sổ cái

* Hình thức Nhật ký chứng từ:kế toán phản ánh tình hình tiêu thụ thành phẩm và
xác định kết quả bán hàng trên các sổ sau
-Bảng kê tập hợp CFBH, CFQLDN
-Bảng kê chi phí trả trước và chi phí phải trả

-Bảng kê hàng gửi bán
-Bảng kê phải thu của khách hàng
-Nhật ký chứng từ
-Sổ chi tiết liên quan
1.4.Phương pháp kế toán tổng hợp
1.4.1.Tài khoản kế toán sử dụng
• TK 511: Doanh thu bán hàng
• Tk 531: hàng bán bị trả lại
• TK 532: Giảm giá hàng bán
• TK521:Chiết khấu thương mại
• TK 632: Giá vốn hàng bán
• TK 3331: Thuế GTGT đầu ra phải nộp
• TK 641: Chi phí bán hàng.
• TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp.
• TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
1.4.2.Kế toán tổng hợp quá trình bán hàng
1.4.2.1.TK511-Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Khái niệm:Doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền sẽ thu được từ các hoạt
động giao dịch như bán sản phẩm hàng hóa cho khách hàng bao gồm các khoản
phụ thu và phí thu them ngoài giá bán.
-Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiêu thụ sản phẩm hàng hóa,
dịch vụ thực tế phát sinh trong kỳ
-Nguyên tắc hạch toán vào TK511
Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không thuộc diện đối tượng chịu thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là

giá bán chưa co thuế GTGT.
Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không thuộc diện đối tượng chịu thuế
GTGT hoặc chịu thuế GTGT thepo phương pháp trực tiếp thi doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán.

Đối với hàng hóa nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá
hưởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần
hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp được hưởng.
Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thi doanh nghiệp
ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận vào doanh thu
hoạt động tài chính, phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm phù hợp
với thời điểm ghi nhận doanh thu được xác định.
1.4.2.2. TK521-Chiết khấu thương mại
Khái niệm:Chiết khấu thương mại là khoản doanh ngiệp bán giảm giá
niêm yết cho khách hàng mua với số lượng lớn.
-Tài khoản này phản ánh số tiền doanh nghiệp giảm giá cho khách hàng
mua với số lượng lớn.
-Nguyên tắc hạch toán vào TK521
Chỉ hạch toán vào tài khoản này khoản chiết hấu thương mại người mua
được hưởng đã thực hiện trong kỳ theo đúng chính sách chiết khấu thương mại
của doanh nghiệp quy định.
Trường hợp người mua hàng với khối lượng lớn được hưởng chiết khấu
thương mại, giá bán phản ánh trên hóa đơn là giá đã giảm (đã trừ chiết khấu
thương mại) thì khoản chiết khấu thương mại này không được hạch toán vào
TK521
1.4.2.3. TK531- Hàng bán bị trả lại
Khái niệm:Hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là
tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
-Tài khoản này phản ánh doanh thu của số thành phẩm hàng bán đã tiêu thụ
trong kỳ nhưng bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân lỗi thuộc về doanh

nghiệp.
-Nguyên tắc hạch toán vào TK531:
Chỉ hạch toán vào tài khoản này giá trị hàng bán bị khách hàng trả lại do
doanh nghiệp vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế như:
Hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại.Đồng thời hàng bán bị trả lại

phải có văn bản đề nghị của người mua ghi rõ lý do trả lại hàng, số lượng hàng
bị trả, giá trị hàng bị trả lại đính kèm hóa đơn.
1.4.2.4. TK532-Giảm giá hàng bán
Khái niệm:Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do hàng
kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
-Tài khoản này phản ánh các khoản giảm giá cho khách hàng do thành
phẩm , hàng hóa kém chất lượng, không đạt yêu cầu của khách hàng.
-Nguyên tắc hạch toán vào TK532
Chỉ hạch toán vào tài khoản này phần giảm giá hàng bán, các khoản giảm
trừ do việc chấp nhận giảm giá ngoài hóa đơn, tức là sau khi đã phát hành hóa
đơn bán hàng, không phản ánh vào TK532 số giảm giá đã được ghi trên hóa đơn
bán hàng và đã được trừ vào tổng giá bán ghi trên hóa đơn

Sơ đồ 1:Hạch toán doanh thu


1.4.3.Kế toán tổng hợpgiá vốn hàng bán
-Giá vốn hàng bán:Phản ánh giá vốn của thành phẩm, hàng hóa xuất bán đã
được chấp nhận thanh toán hoặc đã được thanh toán, các khoản được quy định
tính vào giá vốn hàng bán và kết chuyển trị giá vốn hàng bán đẻ xác định kết
quả.
-Sau khi tính giá mua của hàng hóa xuất bán, ta tính được trị giá vốn của
hàng hóa đã bán ra



 !
"#$#
%&'((
…


)

*'+
'(($
'((,-,
*$,./,,01',+
"1'#2
 ậ ưà3
4.

'((
5.6708
'9

:;<= ;>./?@AB
#2C,D
Trị giá vốn hàng
xuất bán
=
Trị giá mua
hàng xuất
+
Chi phí thu

mua phân bổ
cho hàng đã
bán
Chi phí
thu mua
phân bổ
cho hàng
đã bán
=
Chi phí thu
mua của
hàng tồn
đầu kỳ
+
Chi phí thu
mua phát
sinh trong kỳ
+
Chi phí thu
mua phân bổ
cho hàng tồn
cuối kỳ
Trong đó
Chi phí thu
mua phân bổ
cho hàn đã
bán
=
Trị giá thu
mua của hàng

tồn đầu
kỳ
+
Chi phí thu
mua cần phân
bổ phát sinh
trong kỳ
x
Trị giá mua
của hàng tồn
cuối kỳ
Trị giá mua
hàng tồn đầu
kỳ
Trị giá mua
hàng nhập
trong kỳ
-Nguyên tắc hạch toán:Tài khoản này dùng để theo dõi trị giá vốn của hàng
xuất trong kỳ

S¬ ®å 2: Ho¹ch to¸n gi¸ vèn hµng b¸n (theo ph¬ng ph¸p KKTX)
  
E70& F0& ##&
(F5#56G5&5H<= 0>I
0& FG7#

J4KL

'((


MN#),O#0

Sơ đồ 3:Hạch toán giá vốn hàng bán (theo phương pháp KKĐK)
@ !0&P>I*<=+
   
Q:!'KL # ( 
RG5&'S


A4,

1.4.4.Kế toán tổng hợp chi phí bán hàng
Khái niệm:CFBH là một bộ phận của chi phí thời kỳ, CFBH biểu hiện
bằng tiền các chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra phục vụ cho tiêu thụ sản phẩm
hàng hóa trong kỳ hạch toán.
-Phân loại chi phí bán hàng theo nội dung chi phí:CFBH gồm chi phí nhân
viên, chi phí khấu khao TSCĐ, chi phí bảo hành, chi phí mua ngoài, chi phí
bằng tiền khác.
-Phân bổ chi phí bán hàng cho hàng hóa bán ra trong kỳ

CFBH phân
bổ cho hàng
bán trong kỳ
=
CFBH còn
lại đầu kỳ
+
CFBH
phát sinh
trong kỳ

-
CFBH phân
bổ cho số
hàng còn lại
cuối kỳ
CFBH phân
bổ cho số
hàng còn lại
cuối kỳ
=
CFBH
còn lại
đầu kỳ
+ CFBH
phát sinh
trong kỳ
x
Trị giá
hàng còn
lại cuối
kỳ
Trị giá
hàng
xuất bán
trong kỳ
+
Trị giá
hàng còn
lại cuối
kỳ

-Nguyên tắc hạch toán:Để hạch toán CFBH kế toán sử dụng TK641. Tài
khoản này phản ánh các chi phí liên quan và phục vụ cho quá trình tiêu thụ theo
nội dung gắn liền với đặc điểm tiêu thụ các loại hình sản phẩm.

Sơ đồ 4:Hạch toán chi phí bán hàng
T
;>/0 (,O#
$>/
T

@,O4>U==#' V 5LG5&
WKL'S
@MJW

@,O7X@Q,==@@MJW5LG5&
bán hàng 'S

@,O,N#):,O
0O0?
 
@M
,==#


'((5:%56
708'O@MJW

1.4.5.Kế toán tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp
Khái niệm:Chi phí quản lý doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền những hao
phí mà doanh nghiệp bỏ ra cho hoạt động chung của toàn doanh nghiệp trong

kỳ hạch toán.
-Phân loại chi phí quản lý doanh nghiệp theo nội dung chi phí:CFQLDN
bao gồm chi phí nhân viên quản lý, chi phí đồ dùng văn phòng, chi phí khấu hao
TSCĐ, thuế, lệ phí, chi phí dự phòng, chi phí bằng tiền khác.
-Phân bổ chi phí quản lý doanh nghiệp
CFQLDN phân bổ
cho hoạt động kinh
doanh thương mại
=
Chi phí quản lý toàn doanh
nghiệp
x
Doanh thu
bán hàng của
các hoạt động
KDTM
Tổng doanh thu các hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp
-Nguyên tắc hạch toán:Để hạch toán CFQLDN kế toán sử dụng TK642. TK
này dùng để phản ánh những chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra cho hoạt động
chung của toàn doanh nghiệp trong kỳ hạch toán.

Sơ đồ 5:Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
T
;>/0 (@YZ["A
$>/
T

@,O4>U==' V 5LG5&
Z["AKL'S

@MZ["A

@,O7X@Q@@MJW5LG5&
QLDN 'S

@,O,N#):,O
0O0?
 
@M
,==#


Các khoản phải nộp
NSNN khác(nếu có)

1.4.6.Kế toán xác định kết quả bán hàng
-Nguyên tắc hạch toán:Để hạch toán kết quả kinh doanh sử dụng TK911 “
Xác định kết quả kinh doanh”.TK này dùng để tính toán, xác định kết quả các
hoạt động kinh doanh chính phụ, các hoạt động khác.
Sơ đồ 6:Hạch toán kết quả bán hàng
  
 <= #
0! :
 
@MJW@MZ["A5LG5&
'S

@MV !C >\;I5-#



Sơ đồ 7:Hạch toán kết quả bán hàng (theo PP KKTX)
    
( (BWJ
GNG5&S
#

><S 
@MJW@MZ[5L ": "
"A1'E5S ;#
MC

'G7 
D

,O
>H;I5-@ !
J

Sơ đồ 8:Hạch toán kết quả bán hàng (theo PP KKĐK)
Tk 156 Tk 611 Tk 632 Tk 911Tk 511,512 Tk 111,112,131 Tk 635
K/c hàng hóaGV hàng K/c GVHBK/c DT thuần
đầu kỳXuất bánxđ kq kinhbán hàng
TK 521
K/c tổng GV hàng

Tồn cuối kýTk 333 Tk531

Tk 532
      
  

Tk 641,642

CPBH,CPQLDNK/c xđ kết

Thực tế phát sinhquả kinh doanh

K/c lãi về hoạt động bán hàng
K/c lỗ về hoạt động bán hàng

Thuế
GTGT

Nhập kho hàng
mua trong kỳ
TK liên quan
K/c các khoản giảm DT c.kỳ
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG
TẠI CÔNG TY TNHH 1TV ĐÔNG PHÁT
2.1.Tổng quát về công ty TNHH 1TV Đông Phát
2.1.1.Lịch sử Hình thành và phát triển của công ty TNHH 1 thành viên Đông Phát.
Công ty TNHH 1 thành viên Đông Phát được thành lập vào ngày 26 tháng
02 năm 2009 theo luật doanh nghiệp Việt Nam.Công ty Đông Phát là loại hình
công ty TNHH 1 thành viên.Vì vậy chủ sở hữu công ty đồng thời là giám đốc
công ty,hạch toán kinh tế độc lập, tự chủ về mặt tài chính, có tư cách pháp nhân.
Tên công ty:Công ty TNHH 1 thành viên Đông Phát
Tên giao dịch: DONG PHAT ONE MEMBER COMPANY LIMITED.
Tên viết tắt: DO PHA CO.,LTD
Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH 1TV
Địa chỉ trụ sở chính: 126 Trần Hưng Đạo – Thị Trấn Kẻ Sặt – Huyện Bình

Giang – Tỉnh Hải Dương.
Mã số thuế: 0800561597
Điện thoại: (0320)3775076
Người đại diện theo pháp luật: Giám đốc PHẠM THỊ NGUYỆT
Vốn điều lệ: 5.000.000.000 VNĐ
Ngành nghề kinh doanh: Phụ tùng ôtô,xe máy, điện máy, điện dân dụng,
máy nông – lâm – ngư nghiệp.
Công ty TNHH 1 thành viên Đông Phát cho đến nay mới thành lập được
hơn 2 năm nên bước đầu gặp rất nhiều khó khăn.Cụ thể:
-Số công nhân là 120, nữ chiếm 45%
-Mặt bằng rộng : 1000m2.Trong đó, 800m2 là phòng trưng bày và kho
hàng ; 200m2 là văn phòng kinh doanh.
Bên cạnh đó, nhân lực công ty chưa ổn định, trình độ am hiểu kinh doanh
còn ít nên còn khó khăn về các chiến lược kinh doanh và thị trường cạnh tranh

đầy khắc nghiệt bởi đó cũng là khó khăn chung của các doanh nghiệp trong
nước.Nhưng với sự nỗ lực vươn lên của mình công ty đã từng bước khắc phục
được những khó khăn ban đầu đưa việc kinh doanh vào ổn định và không ngừng
vươn lên về mọi mặt như vừa đào tạo đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp vừa
hoàn thiện về sản phẩm để đáp ứng đầy đủ nhu cầu của khách hàng.Vì vậy các
chỉ tiêu kinh tế trong 2 năm như sau :
Tổng TS.Trong đó :
- TSNH : 8.919.368.374 VNĐ
-TSDH: 294.350.000 VNĐ
Tổng nguồn vốn.Trong đó :
-Vốn chủ sở hữu: 4.799.034.439 VNĐ
-Nợ phải trả: 4.414.683.935 VNĐ
Các khoản thuế phải nộp vào NSNN: 5.380.565 VNĐ


×