Tải bản đầy đủ (.pdf) (201 trang)

Nghiên cứu ứng dụng phương pháp dạy học hiện đại và thiết bị vật lý vào việc giảng dạy vật lý ở khối chuyên lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (69.96 MB, 201 trang )

ĐẠI HỌC Q ư ố c GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC Tự NlllÊN
********
N G H IÊ N CỨU ỨNG D Ụ N G P IIƯ Ơ N G P H Á P
DẠY IIỌ C H IỆ N ĐẠI VÀ TI-IIỂT B Ị VẬT LÝ VÀO V IỆ C
G IẢ N G DẠY VẬT LÝ Ở K IIỐ I CIIU Y ÊN LÝ
M ã số : Q T - 00 - 09
CHỦ TRÌ ĐỂ TÀI : Lê Thanh Ilòạch. PGS, Tiến sĩ
CÁN BỘ THAM GIA :
1. Hà Huy Bằng, PGS, Tiến sĩ
2. Bạch Thành Công, PGS, Tiến sĩ
3. Đ ặng Đ ình Tới, Tiến sĩ
4. Pliạm Văn Bổn, Tiến fi!
5. Lê Vãn Vũ, Tiến sĩ
_
7
____
ị C'Ai HOC QUÒC G'A n -
I ÍRUNG TÁr/ THÕNG TIN Th,j .
i D T / I
Hà nội - 20(M
Đề tài QT- 00 - 09
1. Báo cáo tóm tắt
a. Ngliiên cứu ửng dụng phương plúip dạy học hiỌn dại vii Ihi
Ii^liiộin vật ]ý VỈIO việc giản(Ị dạy vậl lý ờ Khối Cliuvrn lý.
Mã số : QT - 00 - 09
b. Chủ trì đẻ tài : Lê Thanh Hoạch, P( ỈS, 'riến sĩ
c. Các bộ tham gia :
Ilà Huy Bằng. PGS, Tiên sĩ lìạch Thành Côntí. I’(ỈS. Tiên sì
Dộng Dinh Tới. Tiên RÌ IMiạm Văn lĩồn. Ti rill sT
LC* Văn Vũ, Tiùn sỉ


d. Mục tiêu L'à nội dung nghiên cửu
Mục Liêu : Góp phÀn hoàn lliiộn nội (lung giang (lụy lliro lulling cơ hán.
hộ Lhôìig và hiện dại. nhằm nântĩ Ci>(> 1)1)11 I1UJ1 clii'U lúỢnK (lào tỉio liii
Klini 1'lid lliôny living liọc ('lniyf*n lý, ỉ )í 1 ĩ hục Inline LCi: 1 I l;‘i nội
Nội đim^ :
• Tông kêL Lừng búớc líếl quá dạt dưực Irong quá l.rìnli iliiy, hồi
dưỡng học sinh năng khiêu vạt lý, nhằm (.láp ứnn vi ộc liui clnTintĩ cán lin
giang dạy của Khôi và trao dôi kinh nghiệm vỏi các tlnng níí11 ĩ ộ p <•;>(■
địa phương. KêL quả hướng nghinn cứu n;\v (kíỢc till' hiỌu l.nnm lúu CÍHI
diuyf'H (lổ tụi hội Lliiio “giảng (lạy VỘI lý />ỉ)ũ tììôììị’ “ V(1 CMC v;Vn <1(1 :
tuyển chọn, phát hiện, tố' chức bồi dưỡng học sinh năng khiên cũng nhú
phương pháp liếp cận mội sô bài lập mẫu điOn hình.
• Lỉíỏn soụn một sỏ’chuyên dề cho ilùo tạo học sinli 111111^ khiêu VẠI lv.
• Xây dựng mội sỏ bài llụíc hành vậl lý llìru luídiiK c<i l);ni v;i llìirl l.lụir
cho Ỉ.Ạp huân (lôi luyôn Lhi chọn l)ni Tuvrn (|UÔC í;i;i.
c. Các kết quả cụ thê đạt được
1. BỐO c á o khào sát khoa học, nhan ilổ MỘI sổ lcinlì nghiệm bổi
dưững học sinh giỏi vật lí tại Khói Chuyên lí Dại học Qitấc Ịiìtt,
hô '1'hanh Hoacli, Hà Huy lìằntí. Hội l/ìrin Khoa học < UitnỊỊ (lụy vật li
2
Dề tải QT - 00 - Oi)
phó thông, Hà nội 10-10-2000, in trong Tạp chí VẬT LÍ PHổ TIIONCÌ
sô' 87, tháng 1-2000
2. Bộ tài liệu chuyên đề tham khởo cho học sinh và giáo viên gốm
2ii. Lê Thanh Hoạch, ỉià n vé c á c h g iả i cú c bải toãìì Q u a n tỉ /lìnli,
40 trang. Trong chuyên dồ này trì nil bầy cách kliiú t.liiH: những línli cliỉú
eơ bản của sự lạo ảnh qua thâu kínli vù gương vào việc giải một cat'll
Lining minh các bài toán Lạo ảnh. Bên cạnh (lú l;'i những lìíii t.oán VM11
d ụ n g v«ìi m ứ c (lộ HRầy c à n g klió Iihiun phát. hiện nlifinfr hoe sin h ró nă n g
khiêu trội và có Irực giác VỘI. lý Ihổ lúộn (|un ("1C liài Infill <|u;m(r 11 ì 111 ì.

Tài liệu này trú l.liànli C() sơ ('Uii các lii'ii piling crlinyT’11 (1(1 (líiv 1-11(» (M KI
viên v ột lí p h ổ th ô n g tại u-ưù n g m ù a hò 21)03.
21». Ilà lỉny lỉiuig, lìàn vổ cách giải các bài ioũii tVach (licit xttay
ch iêu . 'Trong chuyên ilể liìhh bfiy lí (huyết vấn uU vfì MiMc.il (liộn XOÌIV
ch iểu , về p h ư ơ n g p h á p giản (lồ V('d(J C(J bá n , |)liú<ihtf pliiip I)IH) tn;'ui Hiìng
lượng cũng như các giải pháp dộc dáo khi liếp CỘ11 CMC bài (.(KHI l.luiộc
lĩnh vực này.
2c. lìạcli Tliìinh C'oiifi, Ilàtì vi' cãrh ỉĩitii cúc hài /<><111 Cơ học. I)fiy
là 111ỘL hộ Ihông mộL sô chuyf-n (lổ vổ phương |>li:'i|) li('|) cẠn CMC 11rIĩ l.ập
Cu hạc, làm nền Lảng tốt cho việc khao sát các bài l.oi'm CUM c;'ic, pliíìn
môn vật lý tiếp Iheo, dặc biộL là phần lình điện học.
2d. Lê Thanh Hoạch, Một sô chủ (lê vê quang hình học. Một ỉMí
liệu tham kháo mang tính hộ cho các liài giíing Ịìliíin lí Ihnvốl ([UMIIỊÍ
hình học, có nhấn mạnh liến nhũng cliổm trình hầy hrỏt IroiiỊỊỊ sách íẠÍát)
khoa phó Lhõiìg.
3. Ba bài thí nghiệm chúng minh
1). BAI 1. Bộ thí nghiệm gicio thoa sóng nước. Xây dụng mội bài Uií
nghiộm minh hoạ hiện tượng giiio Ihoa sóng cd c.ho (lúi urợng (lôntí học;
sinh. Nhờ phép hoạt nghiệm thây rõ được sóng Iruyổn Ill'll mặt, nuVic
ngay Cíi khi tần sỏ dao dộng là khá lún. Nếu đÀu tu' llirm cú llũỉ đùng
3
Dể tủi QT-OƠ-OỈ)
thiết bị minh hoạ hiện tượng nhiễu xạ sóng cơ. Bộ thí nghiệm là công cụ
lốt cho Đội tuyổn Liến hành xác dịnh vận tốc lan truyốn RÓny iiiẠt. vtìi
các bước sóng nhỏ có dộ lớn khác nhau.
2). BÀI 2. Bộ thi nghiệm nghiệm lại các quy luật cảm ứììịị (tiện lừ . Một
mô hình thí nghiệm cho phép không những minh hoạ định luậl Kar:uli\y
vồ cam ứng diện từ, mà còn cồ thể dùng cho Đội luyển làm các thí
nghiệm kiểm nghiệm dược dinh luật về lính tý lệ giữa cường dọ dỏng
cảm ứng vối tốc độ biến thiên từ thông.

3). BAI 3. Bộ thí lĩghiệnig giao thua ánh sáng với chùm sáng VỘHIỊ. Mội
mô hình thí nghiệm minh hoạ rát ÍÚ1 iưựng hiện Uíụni' giuo lliuit t'uih
sáng, dồng thời cho Lhấy dộ rộng vân giao thoa tỷ lộ ngược vúi klioiuip
cách giữa hai nguồn. Bộ thí nghiệm cũng là một, công cụ cho Dội luyổn
thực hiện một sô ứng dụng giao Ihoa ánh sáng (lể xác (lịnh mộl sô (lại
lượng vật lí.
4. Hai bài phương án thực hành bổi dưỡng đội tuyển
4a. Xúc dinh, dộ tự cảm vả diện trỏ tlniần của cuộn dây và diện
d u n g c ủ a tu d iên. Tliiẽl kê các pliLKdití án Uiực IkiiiIi do các l.liÔMịí S(Y
cua cuộn dây và của Lụ diện liăiiỊ^ nhũng l)ô duiiịí ( II k11 <■ nhíiu. Nru clii
tiết (láp án khíi dĩ (phương án) ÍIIIR với liiii bộ (lụng cụ.
dl). Khảo sút hộp den diện. Thiếl kố, lắ|) ráp ;ỉ hộp (liỳh. NOu
nịíiiyÔM tắc làm việc với hộp (lọn (liộn VÌI plufdnfi |>h:'ip xử lí CMC kốl c 111;«
do (liíực ,
Đây là hai Irong một sô l)ài pliiíting An llụic liàuli xAy (lựnp lụi KI lối
(!lniyi"n lí thuộc Trường Dại hụt; KIITN. Dại học C^uúc pin Mil nni Lrontí
Llnii gian lliực hiện dề tài, phục vụ các kì thi llọc sinh gioi vật lí l.oim
quốc và thi chọn í)ội tuyển Quôc KĨn vfi vẠL lí liniiR tiiun
f. Tình hìiili kinh phi của để lái
Tông sỏ kinli phí dược cấp : 23.000.000 (1
I’ll All l)ô chi lit* u:
1. (.’hi l.riĩ lương nội (lung nghiên cứu : 1 r>.í!.r)0.(H)(>il
4
tìề lài Q T -00 - 09
BRIEF REPORT ON THE SITUATION AND THE
RESULTS OF THE PROJECT
1. Title of the project: Studying the applications of model'll teaching method
and physical experimental equipments ill lectures in the Department of Physics for
High - School gifted students, Faculty of Physics, VNU.
2. Code: QT-00-09

3. Director of the projcct: Ass. Prof. Dr. Le Tliauli Hoacli
4. Participants:
Ass. Prof. Dr. Ha Huy Bang
Ass. Prof. Dr. Bach Thanh Cong
Dr. Dang Dinh Toi
Dr. Pham Van Ben
5. Aim and content of researches:
- Aim: lo improve the content of Icclures in direction of basic, system mid
modern knowledge for higher quality of ctluciilioii and training in the Dc|i;ulmenl
OĨ Physics lor High School gifted students, facility of Physics, VNU.
- Content: Summary slep by slep results obtained ill teaching and training gifted
High School sludenls to improve teaching skills of llie young lectures and exchange
experiences colleges ill all provinces of Vietnam. The results ill this direction presented
ill llie report oil the Woik-Shop "Tcacliing physics ill High School" concerning with
pmblems: Seleclion. finding organizing and training gifted lligli School siiult’iiis iUKl
also methods for reaching to standard typical cxercises.
- Collecled seminars on training girted I ligli School of Physics.
- Constructing some physical experimental exercises in direction of basics and
necessary loi’ llie team, dial will participate ill National I’lvysiciil ( ompLiilinn.
(Í. Ctmcrclc results:
a. Scientific report oil "Some ex|)eiiciices for teaching mill naming High School
gifted students at the department of Physics for High School gi[ted students. VNU": 1.0
5
Dể tài QT-tíO-Oi)
Thanh lloacli, I la liny Hang, Scientific Work -Shop "Teaching physics ill High .School",
I lanoi, 10 November 2000.
b. Consulting materials for Iliglt School students :
- Le Thanh Hooch, On solutions of geometrical optics, 40 pages.
IIere, we have presented the applications o f basic properties of photography
through lens and minors lo solve photography problems cleverly.

Besides, we imke use of applied problems o f higher anti higher level to I'iiul (Hit
Kluilents liaving special apliliicle and intuition for physics ihrougli gcomeliic oplieiil
problems. This material has become foundation 111 spccial Icctmcs which was liiughi
High School I cache IS of Physics at The Summer School 2003.
- III! III IV Bang, On solutions of Alternative electrical Circuit.
Mere, we have briefly represented theory (111 cilleriicilivc ck’cliicul C’iicuil.
method OĨ basic vcclor diagram, method of energy conservation as well its original
solutions to approach lliese problems.
- Bach Thanh CtìHỊỊ, On solutions of Mechanical problems.
This material is a system of some SỊTCCĨÍII subject on ii|>|>m;icli mechanical
problems, making good ground for fuillier studying or following parts ill Physics,
especially electrostatics.
- Le Thanh Hoach. Several topics oil elementary geometrical optics.
c. Three proving experiments:
- Interference of water waves: Constructing ail experiment to illustrate
mechanical wave interference for crowds. Through stroboscope, propagating waves me
seen clearly even with fairly high frequciicy. Willi more investment \vc arc capable of
using equipment to illustrate llie phenomenon of mechanical wave (.lilii'aclion. The
equipment can used by the secoiulaiie students to mesure velocity of propagation of Ihe
surface waves oil Ihc Wilier.
- Checking / Verifying laws of Elccli oma”iiclic Indticlioii: All expeiimcuta]
model allows nol only 10 illustrate Faraday's law of electromagnetic induction bill also
to verify the law of ihc proportional properly between the inlensily of induced cunvni
and the varying rale of magnetic flux.
- Light Interference with wide light beam: All experiment model illustrates,
fairly well llie phenomenon of ligln iiik'ifcience, simultaneously shows ilial I 111' wiilili
6
l)ề tài QT- 00 - Off
1)1' inlcrl'crcnliiil veins Hie ill inverse pn>|K)Hion to Ilte distance between two SDIIH.CS, 'I lie
ci|iiipmcnl can used by llie secondaire stuclcnls to inesurc I he wave length, niiiKliim

index of the illin films.
(I. Two pi'actical exercises cultivating leant:
- Measurement of Resistance and inductance and capacitance : to support
gilted students wilh applying basic knowledge to define the piuamelers ol coil aiul
capacitor with different sets o f equipment.
- lỉxamininng electricity black boxes : Method of examiiming and correcting
measured results.
7
I
Đề tài QT-OO-Oi)
XÁC NHẬN CỦA TRƯỜNG
8
Dề tài QT- 00 - Oi)
MỤC LỤC
Lô Thanh Honch. Hà Huy itànR. Một số kỉiììì Iifthicm bồi 10
dưỡng hoc sinh giỏi vật lí tai IỈIiôi Chuyên lí Dai học Quốc
gia, Hội. thảo Khoa học Giảng dạy vật lí. phô thông, Mà nội 10-10-
2000.
Lô Thanh Hoạch, Bàn vê cách giãi các bài toán Qua/Iff 1!)
Iiinỉi, c,huyên đề
Hà Huy Bằng, tìàn về cách giải các bài toán Ma ch diên r>R
xoay chiểu, Chuyên dề
Bạch Thành Công, Bàn về cách giải các hủi Inán Cơ học, 101
Chuyên dể
Lỗ Thanh Hoạch, Phạm Văn liền, Thiết hê và xúy dưng thi 1
nghiệm biêu diên giao thoa súng nước
Đặng Đình Túi, Lê Thanh Hoạch Thiết hê và xâỵ dưng lỉộ thí I 'i4
nghiệm cảm ứn g diện từ
Lê Thanh Hoạch, Phạm Văn Bển, Thiết k ế và xây (ỉựng Bộ ì 41
thí nghiệm giao thoa ánh sá/ig Dùiìg chùm súng rộng

Lê Thanh Hoạch, Hà Huy Bằng, Xác định Độ tự cả III và điên 151
trở thuần của một cuộn dây, diện dung của tụ diện, Vhươììg
án thực hàn/i
Lc Văn Vũ, Lê Thanh Hoạch, Khảo sát hộp đen diện, Phương 157
án thực hành
Lê Thanh Hoạch, Một sô chủ đc quang hình ỉtoc !(i|
Kết luận 192
Tham khảo 1 í);ị
J’hụ lục 195
9
Đề tài QT - 00-09
MỎ ĐẨU
Các khối Phổ thông trung học Chuyên, trong đó có Chuyên lí đã được
triển khai trong khắp cả nước. Những thành tích học tập của học sinh các
khôi chuyên trong kết quả thi HSG toàn quốc và trong các kì Olympiad
quốc tế cũng như kết quả đậu rất cao vào các trường dại học, dã khích lệ
rất nhiều sự cô' gắng của tầng lớp các học sinh năng khiếu cấp Phố thông cơ
sở. Nhũng thành tích đó cũng khẳng định rằng, khi có một sự nỗ lực thỏa
dáng về tổ chức ta có thể dạt dược những thành công cao, bấl chấp sự
“xuông cấp” của toàn ngành, ở dây tôi nhấn mạnh sụ nỗ lực về tố chức gồm
các khâu tuyển chọn và tô chức giảng dạy, mà không nói vê tài chính, là vi
thực tế thì ngay cả Khôi chuyên lí Đại Học Quốc Gia Hà nội là Trường
Chuyên của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo mà cũng chỉ nhận được 30 xuất học
bổng hàng năm, hầu như chẳng thêm gì khác. Song các kết quả học tập Lhu
dược trong hoàn cảnh đó lại có ý nghìn khích lệ cho những quyết Lâm níÌMíĩ
cao chất lượng giáo dục.
Lõ ra, các trường Phổ thông trung học chuyên phai làm và có tliô làm
dược nhiều diều có ích hơn cho ngành giáo dục, Lừ hộ Ihunt' sách giáo kho;i
chuẩn mực, đến phòng thí nghiệm, dạc biệt phần Thí nghiệm chứng minh.
Sách giáo khoa dành cho các lớp phổ thông chuyên, t.uv còn hiin chê vồ

nội dung, cũng dã dược biên soạn và được Nhà Xuấl ban (ìiáo dục All hành.
Riêng sách về bài tập thực sự có chất lượng thì còn thiêu rất nhiều. Gần
dây, sau khi để tài này đã chính thức hêt hạn vài năm, trong tủ sách (lành
cho các học sinh chuyên và học sinh năng khiếu có một bộ Chuyên để bổi
dưỡng học sinh giỏi vật lí. Đó là một hộ bài tập dáng trân trọng gổ 111 tới 5
cuốn. Trong hoàn cảnh sách tham kháo nâng cao (mà không chọn lục) tràn
lan và trùng lặp nhiêu, thì bộ Chuyên dể trên là râ"t quí. tuy còn đơn chiếc
và muộn mằn. Lẽ ra, các giáo viên dạy tại Khôi Chuyên ]í cua Đại học Qucx:
gia phải là những người di dầu trong việc khắc phục tình l.rạng thiếu thi
liệu học tập này. Sung do nhiều nguvf'n nhím, việc viêt sfich giảo khoa đại
học nói chung và các chuyên dề cho Khối phô thông rhuyõn là rất khó khới
dộng. Trong tình hình dó chúng tôi quyêt (lịnh nhận (lề lài này và dành
một phần kinh phí đê biên soạn một sô tài liệu có tính chuyên dể. ticn lỏi
10
Dề tài QT -00-09
xuất bản thành sách sau khi dược 1)0 sung và sửa chữa. Hy vọng ràng kôt
quả của đề tài sẽ là một cú hích cho việc biên soạn sách giáo khoa chuyên
nay mai của Đại học Quốc gia.
Về nội dung, theo cảm nhận của chúng tôi, các chuyên đề đáp ứng khá
tốt nhu cầu học tập của học sinh. Chuyên đề lí thuyết nói vê Quang hình
học. Theo quan điểm của chúng tôi. các tài liệu giáo khua vê vật lí, dặc biệt
là các tài liệu dành cho học sinh năng khiếu, phải thể hiện dược tinh thần
vật lí học là môn khoa học thực nghiệm. Vì vậy các yêu tố thực nghiệm rất.
được chú ý khi hình thành các định luật quang hình học (chu'dng 1). Rất.
không nên nói, “lí thuyết và thực nghiệm cho biết " rồi phát biểu ngay niột,
định luật vật lí nào dó. Hơn nữa, khi trình bầy định luật truyền thẳng ánh
sáng chúng tôi thực hiện thêm một thủ thuật, là dẩy thí nghiệm dến diều
kiện lí tưởng đê có dịnh luật đúng như la biết “trong mỏi trường trong suối
và đồng tính ánh sáng truyên thẳng”. Cách tiêp cận này rất được các giáo
viên vật lí các tỉnh về dự lớp bồi dưỡng hè Lán thưởng. Các hệ quả của định

luật quang hình như nguyên lí truyền ngược chiều, chiết suất tuyệt dối.
chiêt suất tỷ dôi, sự phản xạ toàn phần v.v đều dược lí giải một cách thỏa
dáng, không áp đặt. Chương II được dặc biệt dành đê nói về các dặc diêm
tạo ảnh qua các yôu tô” quang học, giúp học sinh năng khiêu có c:'ii nhìn
xuyên suốt hơn vê sự đa dạng của anh quang học. Chúóng III nói vể phép
trắc quang. Trác quang học có nhung khái niệm khó, rất khó dạy và khó
tiếp thu. Vì vậy chúng tôi có’ gắng trình bầy dầy dủ có thế ở mức dộ cho học
sinh phô thông kèm theo một sô"bài lập. Đố dạy, cần thời gian chừng 0 tiết.
Ba chuyên đề khác dành cho việc bàn vê cách giái các bài tập vật lí
chọn lọc cho các lĩnh vực Quang hình, Cơ học, Mạch điện xoay chiểu. 1)Av
ia những bài tập dược chắt lọc sau nhiêu năm dạy cho Khôi chuyên lí của
các thày dược xem là các chuyên gia trong từng lĩnh vực. Mỗi người cú ý dồ
riêng khi đưa các bài tập vào chuyên đề của minh, song diều lí thú là, mặc
dù các tác giả giao cho chủ trì đê tài khá lầu rồi, nhưng hầu như không có
sự trùng lặp với những bài in trong bộ Chuyên đề bổi dưỡng học sinh giỏi
vật lí nêu trên.
Lĩnh vục thực hành vật lí cho phổ thông, thì tình hình cùn khó khan
hơn nua. Trước hết là rất thiếu tài liệu hướng dẫn thực hành. Điểu dó
khiến cho các bộ dụng cụ mà các trường mua dưọc lừ công ly tliiốl l)ị
11
Đề tài QT-00-09
trường học chỉ được khai thác dưới dạng các bài thí nghiệm chứng minh
đơn giản, thậm chí nhiều thiết bị mua vê nhưng được khai thác rất ít.
Riêng đôi vối khôi Chuyên Vật lí Đại học Quốc gia, việc cho học sinh
làm thực hành tuy đã được chú ý từ nhũng năm 90 của thế kỉ trước, nhúng
các cố gắng nhàm theo hướng các kì thi học sinh giỏi, còn phần thí nghiệm
chứng minh gần như bị coi nhẹ hoàn toàn. Hầu như chỉ làm được một sô
thí nghiệm quang học cho những nhóm nhỏ xem, vì dẫu sao thì ánh sáng
vẫn là một nguyên liệu dễ kiếm. Nguyên nhân của tình trạng thì rất, nhiều.
Một phần do lực lượng dạy cơ hữu Lại Khôi chuyên lí lất. mỏng, khôi lượng

dậy trên lớp khá nhiều. Một phần các thiết bị chứng minh hầu nhu không
có sẵn, các thiết bị có mặt trong Phòng thí nghiệm của Khôi không sẵn
sàng hoạt động. Muôn làm một thí nghiệm nào đó thì đều phai xây dựng Lừ
đầu, từ việc tập hợp đủ vật liệu cẩn thiết cho đến thử nghiệm nil Mill lìm ra
các thông sô đê thí nghiệm mang lại hiệu quả mong muôn của mội thí
nghiệm chứng minh. Có nhũng thí nghiệm tưởng như tất cả đã bấy hết lên
bàn, như thí nghiệm tạo sóng dừng chang hạn, nhũng không làm dược chi’
vì máy phát âm tần không phải loại có còng suất (lủ (lổ kích thíc cho sợi
dây rung v.v

Vì vậy chúng tôi quyết định dành một phần kinh phí của đê tài thủ
nghiệm dựng một số bài thí nghiệm chúng minh cũng như bài thực hành
cho Đội tuyển. Với một số tiền điiỌc cấp có hạn, chúng lỏi quyôL (lịnh xây
dựng chỉ một sô ít bài, nhưng dều là nhung bài chưa nằm tronK (lự liịuh
của các bộ dụng cụ có bán tại công ty LhiíH bị trường hục. đổng lliời CŨ11K là
các bài khó thực hiện dôi với những giáo viên thực hành íl kinh nghiệm,
đồng thời cũng phải là những' bài mà việc xây dựng 1111111 trong tầm tay.
Trong sô đó chúng tôi ưu tiên hưóng dên những thí nghiệm gây ấn Lượng
mạnh một khi học sinh dược tận mắt quail sát. Ví dụ. bài hiện tưựng cấm
ứng điện từ chắc chán sẽ gây cảm hứng mạnh khi người học tận mắt thấy
rằng dòng diện sinh ra chẳng do một nguồn thực thể nào cả. Nó có ve trái
vối nguyên tắc của một mạch kín là phải có nguồn mà các em dã biết cho
tối giò. Hoặc hiện tượng giao thoa sóng nước cũng vậy. Sóng là phải lan
truyền, nhưng ỏ đây các gỢn parabol lại nằm yên. Chưa hêt, trong thí
nghiệm giao thoa ánh sáng tuy có thể dã được giảng giai, nhúng khi tận
mắt chứng kiến sự kiện tượng tại vùng hai chùm sáng chồng nhau lại xuất
hiện các vệt tôi.
12
Đề tài QT- 00-09
Điều chúng tôi muốn nói thêm về các bài thí nghiệm chửng minh này

là, tuy mục tiêu ban đầu của thiêt kê chê tạo chỉ là các thí nghiệm biểu
diễn trên lớp, có mức độ định tính thuần túy, song khi đã tạo được bộ dụng
cụ đáp ứng các yêu càu đó, thì cả ba bài thí nghiệm đều có thể cho phép
thực hiện các phép đo đạc định lượng. Vì thế chúng đã trở thành các bài
thực hành cho Đội tuyển. Ví dụ, bài minh họa hiện tượng giao thoa ánh
sáng, đã là phương tiện dể nêu ra một phương án thực hành xác định cả bề
dày lẫn chiết suất bản mỏng khi cho bước sóng ánh sáng trong thí nghiệm.
Hoặc trên cơ sở bài giao thoa sóng nước học sinh dã thực hiện được một
phương án xác định vận tôc truyền sóng trên mặt nước tại miên bước sóng
nhỏ. Nay mai, nếu việc kích thích sóng nước dược thực hiện bằng cuộn dây
có dòng đổi tần, thì có thể thực hiện dược cả phép khảo sát sự phụ thuộc
của vận tốc truyền sóng vào bước sóng trên mặt nước, hoặc trên mặt một số
chất lỏng. Riêng bài cảm ứng điện từ chưa được đưa vào quĩ thực hành
của Đội tuyển, song các phép khảo sát của chúng tôi cho thấy có thể tiến
hành kiểm nghiệm dịnh luật về sự tỷ lệ giữa suất điện động cảm ứng và tốc
độ biên thiên từ thông qua mạch. Hy vọng rằng khi có thiết bị xác định vận
tốc chuyển động một cách tự động nhờ cổng quang thì sự phụ thuộc này có
thể được khảo sát một cách đáng tin cậy.
Hai bài thực hành cho Đội tuyển mà chúng tôi dúa vào nội dung của dế
tài chỉ nhằm làm cho nội dung nghiôn cửu phong phú. chứ thực ra trong
suốt quá trình huấn luyện Đội tuyển, lưựng bài phải xây (lựng nhiều hờn
thế nhiều lần.
Cuối cùng, trong để tài chúng tôi cũng muôn thể hiện vài điều tâm đốc
của những người gắn bó một thời gian dài với việc vun sỏi các mầm tài
năng bàng báo cáo khoa học đã trình bầy tại Hội thảo bui dưỡng giáo viên
phổ thông dậy vật lí tháng 10 năm 1999 dưới nhan dề Một sô kinh nghiệm
bồi dưdng học sinh giỏi vật lí và đăng trong Tạp chí VẬT LÍ PHÔ THÔNG số
87, tháng 1-2000.
13
Đề tài QT -00 — 09

Báo cáo khao sát khoa học
MỘT SỐ KINH NGHIỆM Bổl DƯỠNG HỌC SINH GIỎI VẬT LÍ
Lê Thanh Hoach, Hà Huy Bằng, Hội thảo Khoa học Giàng
dạy vật lí p h ổ thông, Hà nội 10-'] 0-2000, ill trong Tạp chí
VẠT LÍ PHO THÔNG số 87, tháng 1-2000
I. ĐOI TƯỢNG BOI DƯỠNG. Dôi tiíựng bồi dưỡng là những học sinh
có tư chất tôt, ham thích môn vật lý. dã hình thành tư duy vật lý ở mức độ
nhất định. Họ dược bồi dưỡng để trở thành nguồn tuyển chọn vào các
ngành khoa hạc và kỹ thuật mũi nhọn của đất nước, mà trong vài năm li'i'i
lại dây là những lớp sinh viên tài năng của các trường dại học. Muôn thô
phải giúp họ :
+Nắm vững kiến thức cơ bản.
+Huy dộng kiên thức giải quyết các bài toán vật lý ơ các tình huông cụ thổ.
+Hiểu dược một sô ứng dụng vật lý Irong kỹ thuật và dời sông.
+Có kỷ năng thực hiện và đánh giá kết quả của một sô thí nghiệm vật lý
không quá phức tạp.
Họ cũng dược bồi dưỡng để tham dự các kỳ thi học sinh giỏi các cấp. Việc
thi đê doạt giải các kỳ thi Olympic vật lý không phải mục đích chính của
việc bồi dưỡng học sinh giỏi. Tuy nhiên chúng tôi luôn xem dây là một
trong các biện pháp có hiệu quả nham phát huy tính năng dộng, sáng tạo
của học sinh trong quá trình bồi dưỡng họ.
II. MỘT SỐ KINH NGHIỆM TRONG KHÂU B ổi DƯỠNG
1. Kinh nghiệm về tố chức bổi dưỡng cơ sở lý thuyết.
vể nguyên tắc nhung học sinh năng khiêu trội phải được học theo một
chương trình riêng. Tuy nhiên, dể tránh bỏ sót những học sinh tuy có điểm
thi vào thấp nhưng thực sự có năng khiếu, chúng tôi chu mọi học sinh học
14
nề Lài Q T-Ơ Ơ -U ỈỈ
chung 1I1ỘL giáo Irìnli cd sỏ' dựa theo nội tiling SCìKdniyôn là chính. Nlũing
học sinh liuin Lliúrh Viil lí thick: linr láng cường Itiỏl plian lý lluiyôL và giiii

cac hài lạp càng ngày càng khó 1)011. Iloc sinh nào 1)<K' lộ rõ năng lực tíõ
dượt: học liếp những nội cỉimy ngày càny khó hơn.
2. K inh n ghiệm vể Lổ chức bồi dưỡng thực hành vật lý.
Chúng lôi tô chức bồi dưỡng Lliực hành vạt. lý theo ba bước.
I 'I hực hành llii’o các bài có hucini; (lẫn chi liêl vổ nói <Umf4 ]ý Minyêt vồ
CÌU’ plióị) (lo, về each sứ (lụng < 11111 n (11, ('árh (lánh giá sai sô.
•I Thực liàuh 1.1 K>o các bài Lrong iló i:Ik> yAu C‘ẩII của phỏ|) (In, i l)(> (lung cụ
cân (l)iôL. Hoc .sinl) phải tliiôl. kê lây phu'cfug ]>Iì;'ip (lo.
+ Thực hành vỏi bài chí có yiHi cáu |>Ik'|i (lo, hục KÌnl) l ự cliụn (lụng cụ Ihí
iilịIũộiii.
Ngoài ra, chúny lôi cho phép học sinh tìử (lụng phòng 11lí nghiộm thực hiện
các phóp (lo (lu Ih> tự dề xuâl SIUI klũ cỏ J4<)|) ý kiỏn cán fíiáo vicn.
íỉ. Víii kinh nghiêm vồ hổi (híõny IIS(j vậỉ. lý lliôny CỊUU bài tập.
a. Chuàii bị lỊiiỹ bài.
Ta liều biỗt quỹ bài lập dế bồi tlưỏng ỈItí( ! pliải (■(/ /xin, hệ thòniị và Iri lnộ.
Cluing tôi dll niuòn nhấn mạnh 11)0111 là tính 1 lí í 11 ộ CHU bài toán cán phù
họp với mức độ pliál triên tôL lư iluy vậl \ỷ cùa học sinh, (lo (ló sẽ giúp họe
sính phái Iriôn lư duy vậL ]ý. Khi ilỏ hoc sinh sẽ “học: như choi”.
b. lỉừii ỉityộn kỹ HCÍIIÍỊ C(ỉ bdn.
Dô giíii mỗi loại Imi toán tluiôc một. many vậL lý sơ cap học sinh cần vận
(lụng (lược một sô kỹ năng cơ bán c:ó lính phương pháp. Chẳng hạn, can
biéì. vận (lụng ilúny kỹ llmậl võ lia .sáng khi giúi l)ài ỉoán quang hình. Xin
nêu vài ví dụ.
liài loáii 1: Một ntỊi/oii sáng c/iriii Iiăni ngoài /rực c/iínìi cáu IIIỘÍ. thấu
kính hội tụ lúch thấu hình một khoang (I - 12cm. Ilãy xác định tiêu cự
thấu, kín/i biết rumỉ khi dịch thấu ìỉinìì Ji 3cm lỉico phiíơug vu ùn tị góc uứi
true chinh của thâu kinh thỉ ảnh el'm ngaôn (lịch di
nề lài QT -0 0 -0 9
Lời giai: (xem thêm lòi bàn vổ rách giải bài loan này (long chuyên dê 1,
liang 31- 32).

Mặc đu i'rtl nhiều học sinh lốp 8-9 bằng cách nào dó biêl. và rất thích dùng
cách vẽ trục phụ cho các bài l.oán quang 1Ỏ'Ị) tì nhưng khi dược yêu cầu giải
bài toán trên khi học TIIPT lliì hoặc ho tiling công (.hức thâu kính hoặc vẽ
lia song song với trục chính. Ca hai (lêu không (Ilia đén kêt Cịiiií nhanh
chóng. Tuy nliiỏii với nhạn XÓI. rally khi lliấu kính (lịch lliì quang tâm ihííu
kính địch theo, dồng thời 3 diổm nguồn, ảnh và quang tầm luôn nằm trên
một dưòng Ihăng, thì Lhây ngay cln’ cần võ Lia sáng qua quang lâm là đủ
(hình ]). Sau dó (lùng Lam giác đồnjí (lạng và công lliức: (hấu kính la Lìm
s, ?
-S| ° ■■■■ . s A
I
I 1 11 ill II )
Hải loán 2: Tụi tiêu líiếiiì giùing I IÌII C.IKI một dì'II Ịìhti có dụt một IIiịunit
súng có dụng một. dĩa phút súng cú hán la'llh r - ĩcm. llãy tint đường kính
của niột vệt sáng trân một bức iưìỉHỊì IHĨI/I cách tỉi‘11 />ỈKt ì/lột kìiodng L -
íìtìOin lid'll lira cự Clin mtdìig f= ím, (ỉườntỊ ìỉinh vùnìi ìịiùhìỊi d = ỉ Hì.
Lời giải:
Một. HÔ I)ỌC binh có nh ậ n XÓI. (lũng riiiifi li;i phán XII ( 1)0 (liểin roi xa nlúú,
liên tường Jà những lia phát ra lừ 11 lép dĩ:I phía này lỏi phản xạ tại mép
míơny phía kia. Song HLỊíiy c-a nlnìiụí IIS (lú (• fi 1Jkhnnu 1 Ạ11 (lung kỹ nănfí
võ tia sáng mà xem mội. cách hìnli ỉ hức lăng (lĩa sántí l ifting (lương một
nguồn ctiỏin s là ginu tliêm của các lia loại (ló. Nó năm trong tiêu (liôin, nêu
có ảnh iiơ và chùm lia phản xạ là phân kỳ ( Ỉ1.2 ).
[ Hull I a
(lược yiá tụ liêu cự (4cin và 20cm).
12
Dề tài Q T -0 0 -0 9
M
Nếu tận dụng kỹ năng vẽ Lia sáng phái ra lừ một tiêu iliểm phụ như hình
3, thì (lường kính vệt sáng trên màn là:

ỉ) = 2ỈM = 21IỈ+2HM = d+2Llgu = d I 2L - ' = cl + Lr r, 1,0 + 500-^- = 3,5 m
2/■ /• 4
Dương nhiên, cách'giải của I1S kliông sai nhưng mang nặng tính thực
dụng.
V. Rờn luyộìi cho học sinh có thói. ÍỊUIỈÌÌ cLiên (lạt. ỉiêì
1
/uã hài. ỉ.oáìi (lưới
(lạ m ỉ b iế u th ứ c .
Điểu nay quan 1.1'OHg vê nhiổu mặt. Một. mại. nó giúp hoc sinh Iháv rõ
(lại lượng vật lý cán tìm phụ llniộc nhu' lliế nào vào các tham sô vậl lý
khác. Do (ló nó cũng giúp kiểm tra thử nguyên của Jời giái. Mặt khác, (rong
nhiều Irưòiu; hựp có thê kiêm Ll'ii (lưọc Línli (lúng (lán cua lùi giai háng cách
(lưa về các trường hợp giói hạn. ■
licìi to á n 3: Một xilítìih ìiăni lìiỊaiiLỊ và cách
nhiệt, nới hOn uiịoùì. Bùn trái piUCììiỊi lò khí
lý tương, hèn phai là cìiãìì khùng. ÌUni dầu
Ịìittònií dượr giữ ờ vị /rí sao cho lò Xỉ) khòiiíỊ
hiến đụng, áp xuất của khí lù /),, niìiỌL độ ìà
rr, (hình 4). Suit, dó Ịìiltông dược tììà lự (lo nã
daodộìiiị. Vì có ma sát I
1
ỪII cuối cùiii> pittòm;
(ị it'll LỊ lụi ư uị tri S(I<> cho the tích k/u í’(ì/> (lòi /hừ ticỉì han thiu, Tiiììt áp xuất
Ị), vù Ii/iiậ/ độ T, khi (ló. Bồ </tai uhiỌl ditiiiị cua .ry lanh, CIIU pitlnug vù cùa
lì) xo.
13
Đề lài QT-títí-Oi)
Lời giải:
Khi diíõc Lliii 1’a piLlôny diio dông. Do có 11);I sál nôn môl. CÔ11 (Ị (lãn nỏ
(lấy Lừ nội năng) chuyển lliành nhiệt. Vì quá trình là đoạn nhiệt, không có

công của ngoại lực, dồng thời bỏ qua nliiệl. (lung của xylanli, pittông và lò
xo, nên theo dinh luật I của nhiệt dộng học la có:
AU \-/ỉ — = u hay là /I Cy ựl\ - 7’ ) -h —
Khi pit Lông ngừng chuyển dộng
p 2S = hx
Ngoài ra
Mặt khác
V - V
X = —-
Thay vào(L) và (2), rồi chia cho vế ta lỉược
Thay |.t Iheo (4) và (5), ta được :
( 1)
(2)
4 ^ = ^ (3) và ^ ± = »11 w
T. ĩ \ 7\
//Cy(7; - ĩ \ ) = y2 - V, (5)
p 2 ■' 2
u .c jl] - ĩ \ ) = v 2 - y, (6)
T2R 2
Thay vào (3) tìm dược : ••
= + ( ị - v") (7)
p, V, 2C„ V,
Vói khí lý l.ưỏng (đón nguyên tit) Cv = 3 R / 2 vầ với y, 2 Vt La có
ĩ\ - ỐT, / 7 và />2 =3;j,/7
14
Dẻ Lài Q T- 00 - 09
ThườnB thì, với sô liệu trong bài này người giải l.hế ligay V., = 2Vị. Tuy
Lihiỏn khi dó không kiểm tra gián tiôp dược kếl quả. Còn khi dẫn đến các
công lliiíe (G) và (7) llù chúng cho thấy nốu lò xu cứng võ hạn, khí không
Lhồ dãn, V2= V,, La đưdc một kêt qua hiên nhiên '1'2=,J,| vù do dó P2=P|.

d. Ngoài ra,nên khai lỉiác những bài toán cảnh báo được những sui
1(1111 mà ngay củ những học sinh suất sắc cũng có thổ mắc phái.
Vi till, nhiều h&pliạm pliải 8iũ lầm khi lính thủm lùc: mu sál. vào phương
trình cân bằng lực (2) của bài toán 3, Cluí ý lằng (lê làm kín khí, giữa
pillông và xilanh phải có lớ[) (lần móng, khiên ma sál là ma sát nội. Khi
các lỏp chất liíu ngừng chuyển (lộng ma sál nội biến mill.
Có Uiô clẫn thêm 111ỘL ví (lụ vổ sai làm dỗ kiểu trên.
Hài toán 4: Một chiếc hộp Iiụtiiị khôi ìượng M lãn IrCĩìì các con lăn có trục
(ỊUCiy cô' định nằm ìigang cùng ltĩ’11 một mặt- p/iurii! hựp với
phương Uíịdng một góc ư . Khoảng ( ách ỊỊÌữa các M
trục con lăn lả l, khôi lượng và hát> kính mỗi
toll là III, và r ( h.5). Tìm vận t.ôc cììuyên (lông
của hộj) biứt răn tí IÌÓ chuyên dộitiị (it’ll. Xem con
lãn lả rỗng, có bổ dày d « r, CÒII hộp thì du Hình 5
Lời giải:
Có thể giải bài này tlieo hai phương pháp: phương pháp cân bằng lực và
phương pháp bảo Loàn năng lifting.
• Phướng pháp cân bằng lực.
Hộp Il licit (lều chừng lỏ 11Ó chịu lực ma sái vúi các cun lấn kliiôn các cun lăn
quay llieo nhò lực ma sát và tăny tốc từ 0,
l)o hộp (111 (lài 11011 mỗi con lăn đều kịp ilạl đến vận lôc bằng vận lôc của
hộp u = u. Sau đó lực mu sát bằng không. Gọi II Jà sô con lăn dang pliát
triển vận tốc dưới đáy hộp,/‘là lực ma sát, yiửa hộp với con lăn, la có:
Mgsin a = nf (1)
15
Dẻ tải Q T -0 0 -0 9
Tính í’ Llieo xung liíựng của lực ( hoiìc các phương pháp kliác)
l1',,,, 1 " in(u-U) (2)
Uong lỉó T là khoang thời gian láng lôc củii mỗi coil lăn và lliời gian liộp
trượt 11 khoảng 1.

**Sai lẩ m dê gãp p h ãi khi áị) (lụng pl)ỏ|) cân bằng năng lượng trong bài
này. liầu hêt học sinh cho rằng khi hộp trượt dược một đoạn dường L trên
tló có p CƠ11 ]fm đã (lại vận tỏc u c;uá liôp Lliì (lộ giảm 1.1 lô nang của hộp
clutyôn hôi lliùnli clông năng cua Ị) con lăn (ló
MgL sina = p (l/2)mv2
Lrong dó p = L/L. Tluiy vào sẽ chícíc biểu 1.1 lức vận lôc g;'ípv2 vận tốc Lhực
của hộp.
Có sai lầm trên Jà do quên rằng Ilia sát của liộp với COJ1 lăn là lực phát
dộng dôi với con lăn llù lực ma sál của COI1 lăn lên hộp call trở chuyến dộng
của liộp và đo đó có sự loả nhiệt,. IJy hữu có học sinh lính đên sự l.oả nhiệt
này nhưng không Lính đúng đưực nliiệt lượng toả la.
Cần chú ý lliích (láng tiến những bài toán không chỉ giai llieo phướng pháp
chính lac, thu nil tuý dựa vào hệ phương Irình mà Iheo cả cách dộc dáo
bằng vào những nhận xél (lể giám nhọ bộ máy toán hục, nhờ Ihê có lliể làm
bột ý nghĩa của hiện tượng vậl tý ân chứa trong bài toán. Ví dụ ( l o n g bài 5
sau dày
Bài toáìì 5: Một ông dãy cổ độ tự ( dill L rà diện trở R Iiiãc song xong với
nhau và nòi (ỊIKI khoa K vào bí) pin suất íliỌn dãn tị í: vù diện ỈKt nòi r. Hun
(tẩu hìioá K ìiíịắt và dòiìg diện tì'()ììi> hhoứ K băntị kỉìõng.Ilóỉ cỏ một diện
T — n .l/u
(3)
Giải hệ thu được :
(4)
(5)
16
i)ũ Lài QT- 00 — Oỉ)
lượng bằng bao nhiêu chạy qua K sau khi dóng klioá K ỉ Xem diện Lì ờ cảu
ổng dày bằng không
Lời giải:
Nhiều hoc sinh giải bài loán này lliiio phương pháp chính Lấc bằng cách lạp

hệ phương trình hiệu điện thê .
Irong dó lị là dòng diện tức thòi qua 11. Giải hệ (1), (2), (3) lìm được phương
trình vi phân cho dòng I|
áp đụng iliêù kiện ban đầu, Lìm dược biến thức chu cường (lộ (lòng qua 11.
Tuy nhiên, có Ihê giải bài toán không cần đến công cụ dạo hàm, tích phân
và lây nguyên hàm.
Trước hết. La có nhậu xél rằng dòng qua R luôn bằng linídng số giữa hiệu
(liện Ihê hai dầu ông dây và diện trỏ R ( cũng tức là suy ra Lừ phương trình
e = ỉr + J,R
i=ỉ,.+J,
( 1)
(2)
(3)
Điên lương qua R Lính theo công thức
(3))
L cll,
I TT " .
1 li dí
suy ra
Qi( - y àl I
17
e * ' K ; : Q'JCC ' .A HA
uUNG TÂM TH0 MG TIN ĨMƯ yifrj
ĐỂ tài Q T -00-09
Khi tính la chú ý ràng thoại dáu dòng qua ỏng đây bằng' không, cuỏi cùng
khi ilùny ilã oil dịnli, liic là khi tlộ biũii Lliiỏn đùng qua ùng dây liến Lỏi
không, ông dây có vai Irò như một (lây nối tắt, cường ilộ qua nó bằng e / 1\
Do đó dộ biến thiên A = e /r. Kết quả:
IX
Đề tài Q T-00-0 9

Chu3'ên dể 1
BÀN VỂ CÁCH GIẢI BÀI TẬP QUANG HÌNH.
Tác giả :Lẻ T hanh Hoach
Các bài Lập thuộc phần Quang hình khá da dạng vổ nội dung và chủng
loại. Nếu không làm được sự phân loại chúng và có cách giải lliích hựp cho
l.ừng loại, hoc sinh sõ rất. lúng ỉ.úng, ngay cả vói nhùng hoc sinh chuyên vạl
lí. Vê nội dung các bài Lập Quang hình có thê chia thành mội sô chủ dê lỏn:
1. Bài ÍOÚII uẻ phau xụ, khúc xạ ánh sáng vù phun xụ toàn phần.
2. Bài toán tạo ảnh của uột iịita hệ gươnỵ và thâu kính. Đây thực chất
là vấn (lổ biến doi các chùm (lồng quy bàng trục nhờ các mặt quang học
như gương mặt cáu klníc xạ. Tuy nhiên, các bài toán Uui vê việc ứng (lụng
các công Lhửc dơn giản thuận tiện, việc: đùng các lia sáng (lặc biộl hoặc dựĩi
Irên các dặc diểm của ảnh (]Uíi lliáu kính và gương- Kỉii giải các bài cụ thế
ta sử dụng hai kĩ năng chính là vè /linh và áp dụng liê.n tiếp các còng thức
tạo dn/ì hoặc phôi hụp cả hai. Việc nắm vững các (lạc tỉiêiii cua ảnh ÍỊIHI
thấu kính và gitiiDg sẽ rấl có ích khi xác tlịnh cách ịịiải và nhận (lịnh kôt
quả cũng như lút ngắn dáng kể cách giải các bài có quang hệ phức tạp.
3. Bải toán truyền sáng trong mòi trường có r.lìiếí suất thíty doi và úp
dụng nguyên lí Fermat. Đây là ụlning bài toán dành cho hệ T11PT chuyên
vật lí.
Ta (lều biết hệ thống bài tập vật lí là một, phần quan trọng của việc
học lộp 111011 vật lý trong nhà l.rưùng. Những bài tập tương dối dễ có tác
dụng củng cố các khái niệm vậl lý của bài học trực tiếp liên quan. Những
bài tập vúi mức khó dần sẽ có Lác đụng khơi gợi, phát triển năng khiêu vật
lý về cả hai mặt trực giúc lãn mặt /ư duy logic. Khi fiiili clược những bài
loán lilió cần (lốn khả năng liên UiVing những kiến lliức: lừ nhiều chương
hoặc từ nhiều phân môn, thì người liọc dúỢc xem là mím dả vững kiên (.hức
vâl lý cùa <‘à|) hot'. () (lây là líiôn Ihúr vạt. ]ý SƯ cáp.
Vì vậy hệ thông bài tập (lành cho học sinh năng khiếu cán (lủ phong
phú về chủng loại, da dạng về tình huống dể chúng llnidny xuyên tạo ra

19
Dề tài QT-OO-Ui)
nlnìu” SIÍ kiện (lập l.hẳniĩ vào In' lino liọc sinli. Mộl Iroiifi Iiliftni' llui |>h;'i|>
cỏ hiệu quả cao là ra những bài có gài bẫy lừ dễ (lẩn (lấn liên khó. Các chỉ
ilan tmng gian diíiic gài vào cách hành viin mà không nhi'ÍL thiết phải nói
rỏ. Bằny: cácli ây La có thể chuyển Iiliững bài toán nhiều câu hỏi thành
nhũng bài toán khó hơn do bỏ bớt các cân liỏi Irung gian có Lính khơi gợi.
lliển nhiên là dôi với những hoc sinh ró năng khiêu Ulúmf> llội lắm, Lhì (lôi
khỉ phải làm ngiíde lại.
Trong những trường hợp có thô, nêu có những bài tập có tính thực
Liều. Nếu là các phương án kĩ tliuẠt (lã (liific (lớn giản lioá CÌÌHLỊ lôl.
A. CÁC BÀI TO ÁN PUẤN XẠ, KI I ứ c XẠ ÁN I J SẢNG
BÀI 1.1. Hui cỉiiểc giáfng phẳng (Ịiiciy mặt
phản xụ uào nhau, hợp với ì thau một. gác
a - 60°. Một tia sáng đi soììg song vời
dưĩing phán giác góc ư lới gương lliứ
II hất (hỉnh 1.1). Ilãy vẽ tiếp dường di của
tiu sáng
LÒI GIẢI :
Từ điểm tói lị dựng pháp tuyến củíi
gương Gị dể vẽ tia phản xạ Iji2 (hình
l.la). Tia này di tới gương G2. Dễ (làng
chứng minh dược ràng tia I,I2 vuông góc
với gương G„ liên tia phản xạ lừ (ì, di
ngiíọc tro lại iliểin 1|, cho Lia phan xạ làn
thử hai tại I, theo chiều ngược VỎ1 lần
dấu, cho Lia I,s LlioáL ra khỏi hệ gưóng
nguọc ch long cũ
BẢI 1.2. Một người có chiều cuo AB dứng gần một cột diện cu. Trên dính
cò t có ìíìôt h óìiiị (lìm n h o . B óiiịỊ IIÌỊIHỈI (lo co c h ic u (lciL Á l i llllltll 1.2).

Hình 1.1
1 lình I I ii
20
tìể Lài QT - 00 - 09
(I K Nêu H tị ười dó bước ra xa cột them <: = 1,1)111, th ì bniiỊi dùi thêm d = 0,5in .
Hòi nếu lúc ban dầu người dó di vàn gần thêm c = lm, , thi bỏng ngắn di
bao nhiêu ỉ.
b. Chiều cao cột điện là 6,4m. Hãy tính chièit ^ ’
cao của người
LÒI GlẢl: ICí hiệu ( hình 3.2a) : Alì' = a,
AC = b, ta có:
AB AU' u
|j;in (lau :

- = - - -
CD CU' u I h
ra
lùi
A 13 A/ỉ,' a \ d _ a + 0,5
C'D CB, ’ a I c -I I) íl u +1> I 2,(J
AB
a - X
Xii:
a - .V
(2)
(3)
l iến lại gần:




-
-


-
CD a - x + b — 1,0 (I I b — (.1 I-10)
Áp dụng tính chấl của tỷ lệ thức vào cặp phương Irình (J) và (2) la suy ra.
^ = _iL . = M (4)
CD a \ b 2,0
Do dó, lừ phương trình (3) ta có
X 0,5 I
——— = suy l a X = — m
X +1,0 2,0 3
b). Từ hộ thức (4) suy ra chiều cao của nguời
AB = — = 1,6 m
I lình ].2u
21

×