n ộ TẢI NCilJYHN VA MÔI TRƯỜNG
TỎ N G CỤC BIF.N VÀ HẢI DÁO VIRT NAM
T R U N G T Â M ĐỊA C H Á T VÀ KH O Á N G SẢN BIÊN
ìoíoêOgíìoì
B Á O C Á O T Ỏ N G H Ợ P
K Ế T Q U Ả Đ I Ề U T R A , Đ Á N H G ÍA V À D Ụ B Á O Ô
N H I Ế M M Ô I T R Ư Ờ N G V Ù N G B I Ể N C Ủ A S Ô N G H Ậ U
T Ỷ L Ệ 1 /1 0 0 .0 0 0
THUỘC DỤ ÁN “ĐIÈU TRA, ĐÁNH GÍA VÀ DỤ BÁO MÚC ĐỘ
TỔN THƯỜNG TÀĨ NGUYÊN - MÔI TRƯỜNG, KHỈ TƯỢNG THỦÝ
VĂN BIẺN VIỆT NAM; D ự BÁO THIÊN TAI, Ô NHIÊM MÔI
TRƯỜNG TẠI CÁC VỪNG BIÊN”
GIÁM Đ Ỏ C T R U N G T Â M C H Ủ N HIỆM
TS. Vũ T rư ò n g Sơn
KS. Lê Văn Học
Hà Nội, 2011
DANH SaC'H I aC TaC Gỉa I III Mỉ
TT
”
1
i lọ và ÍCII
Đon vị, chức vụ cônơ tác
IS. Vũ 1 rướnu Sơn (iiani đôc Trunu tâm l)ịa chât và Khoứnii san hiên
-
(iS. i s. Mai í rọ nu Nhuận Giám đôc Đại học Ọuôc uia Hà Nội
)
(is. I S.Tràn Nehi I rườns Dại học Khoa hoc tự nhiên
4
1 s. Đo 1 ư c hung
Phó Giám đòc Trung tàm Địa chât và Khoánc san biên
s
i hs. ! rịnh Nsuvên lính Phó Giám đôc Trung tâm Địa chàt và Khoánu san biên
6 K.S. Lê Văn I lọc
Trung tâm Địa chât và Khoán ạ sàn biên
1 7
/ ThS. Lè Anh Thăng Trune tâm Địa chât và Khoáng sản bièn
8
KS. Trịnh Thanh Minh ĩruns tâm Địa chàt và Khoáne san bièn
9
ThS. Vũ Bá Dùng Trune tâm Địa chât và Khoáne san biên
10
KS. Phạm Thị Naa
Trung tâm Đia chât và Khoáne sản biòn
11 KS. Lê Tơn
Tnins tâm Địa chât và Khoáng sản biên
12
KS. Nuuvễn Minh Hiệp Trung tâm Địa chât và Khoáng sản bièn
13
KS. Văn Tiên Hưng
Trung tâm Địa chât và Khoáng sản biên
14 CN. Ngô Thanh Vân
Trung tâm Địa chảt và Khoáng sản biên
15
KS. L ẻ Vãn Đức
Trung tâm Địa chât và Khoáng sản biên
16
ThS. Đào Bùi Din Trung tâm Địa chàt và Khoána sản biên
17
TS. Nguyên Đức Thăng Tông Hôi Đia chất Viêt Nam
18
TS. Hoàntĩ Anh Khiên
Tông Hôi Đia chât Vièt Nam
c • • •
19
ThS. Nsuvên Quang Tuyên
Giám đôc Trung tâm Quan trăc-Phân tích MT biên HQ
2 0 KS. Vũ Quôc Lập
CT. Đo đạc và Khoáng sản-Tông Côna tv TNMTVN
21
TS. Nguyên Xuân Lãne
Viện Hóa học Cône nehiệp Việt Nam
ọo
'I'S. Doãn Đình Lâm Viện Địa chât Viện Khoa học và Côna nshệ VN
15
TS. Mai Văn Lạc Trưìme Đại học Mỏ - Địa chàt
Và nhiêu nmrời khác
MỤC LỤC
MO DAI ỉ 07
( í ỉ í "ONCi i: DẠC 1)1 í M DỊ A I.Ỷ TI.' NIlli'N KỈNH !í - XÀ iỉỌI
15
1.1. DẠC 1)11 M ĐỊA LÍ I I. NI Hỉ' N 15
1.1.1. Vị trí địa lý 15
1.1.2. Dặc diêm địa hình 15
í. 1.3. Đặc đièm khí hậu 16
1.1.4. Chẻ độ thủv. hài vãn 18
1.2. ĐẶC 1)11'M KINH TÉ NHÂN VĂN 19
1.2. 1 . Giao thôns 19
1.2.2. Dân cư - lao động 20
1.2.3. Kinh tế xã hội 20
1.3. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CH ẤT KHOÁNG S Ả N
20
1.3.1. Các thành tạo địa chất 20
1.3.2. Kiến tạo 21
1.3.2.1. Đới cấu trúc 21
1.3.2 .2 . Tầns cấu trúc 2 2
1.3.2.3. Đứt gẫy 22
1.3.3. Đặc điểm tài neuvên khoáng sản
22
CHƯƠNG II: LỊCH s ử NGHIÊN c ứ u 25
II. 1. GIAI ĐOẠN TRƯỚC NĂM 1975 25
II.2. GIAI ĐO Ạ N T Ừ N Ă M 1975 25
11.2.1. Các khu vực đất liền ven biển và đ ào 25
11.2.2. Vùnạ biển 27
CHƯƠNG III. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN c ứ u
30
III. 1 .Phưưna, pháp thu thập tône hợp tài liệu 30
111.2. Phirơno pháp phàn tích xử K tài liệu 30
CHƯƠNG IV: KÍ T Q U A TỔNG l iỢP v í 1)11 I TRA. ĐÁNH GIẢ VA Dự BẢO
MỨC Ỉ)Ọ 1 ÒN I IIƯƠNCi MỒI TRIrỜNG N ư ớc VÀ TRÀM I ÍCH DAY DO Ỏ
M ill Ai U Vi ĨN( I mr.iN I i .\ Si I M I
MẠI í 31
IV. 1 Dặc diêm dọ sâu dú\ biên vúnu biên cưa sònu Hậu (xem han võ sò 1 )
31
IV. 1.1. Nmiyèn tăc thành lặp han đỏ độ sâu đáy biên
31
IV 1 2. Côns tác in han đô 32
IV. 1.3. Đặc diêm địa hình đáv biên 32
IV.2. Dặc diêm thủv độnẹ lực (xem ban vẽ sỏ 2 )
34
1 Chê độ eió 34
2 Chê độ dòna chàv 35
IV.2.2. Đặc điểm thủv thạch độns lực 38
1 Số liệu sư d ụ n a 38
2 Két quà tính toán 38
IV.2.3. Đặc điểm tướne trầm tích tans mặt đáy biên 39
1. Nhóm tướng trâm tích châu thổ hiện đại (tuổi Holocen muộn) 39
2. Nhóm tướng trầm tích biển hiện đại (tuổi Holocen muộn)
40
3. Nhóm tướng trầm tích biển tuổi Holocen sớm-giữa
40
IV.2.4. Ỷ nghĩa cua bản đồ hhủy thạch độns lực trong nghiên cứu địa chất môi trườne-41
IV.3. Đặc điểm trầm tích tầng mặt (xem bản vẽ số 3) 43
IV.3.1. Cơ sở phân loại trầm tích 43
IV.3.2. Nguyên tắc thành lập bản đồ trầm tích tầng mặt
44
IV'.3.3. Đặc điểm trầm tích tầng mặt vùnc biển cửa sôna Hậu
45
IV.3.4. Nhận xét về quy luật phàn bố 48
IV.4. Đặc điểm hóa học môi trường nước biên (xem bản vè sô 4 )
49
IV.5. Dặc điểm hóa học môi trường trầm tích biên (xem bản vẽ sô 5)
63
ỈV.5.1. Đặc điềm môi trưừns địa hóa trong trầm tích 63
IV.5.2. Đặc điềm các anion và các nguvên tố trong trầm tích biển
6 6
IV.5.2.1. Đặc điểm các union trona trầm tích 6 6
iV.5.2.2. Đặc điềm các rmuyèn tố trona trầm tích biển
6 6
IV.6 . DẶC ĐlHiM MỎI TRƯỜNG PHÓNG XẠ TRONG TRẢM TÍCH VÙNG CỬA
SONG ÍIẠLI (xem ban võ số 6 ) 75
IV .6.1. Dặc điếm phàn bố các nauyên to phono xạ trona tràm tích biên
75
a. 1)Ị thườn tỉ hàm lượnn kali (K) 73
■>
S
b. hi thườn ụ ham iượnti urani (ĩ ) , (1
c Dị thưưnư đơn cua nuuyẽn tô thori ( 111) 77
li 1 )ị tlnruim phò uamma ban chàt hon hợp 78
IV.6 .2. Dặc diêm cườnu độ plìónụ xạ {1V) 78
IV.6 .3. Dặc điếm liêu chiếu trirờna phone xạ 79
VI.7. 1111. N TRẠNG VÀ DỤ' BÁO ò M HIM MÒI I RlrỜNG (xem ban vẽ số 7) 80
[V.7.1. Dặc điếm môi trườnu địa hỏa trons nước biên so
IV.7.2. Đặc điểm mỏi trườn 2 địa hóa trona trâm tích biên 80
[V.7.3. Ô nhiễm và neuv cơ ỏ nhiễm môi trường 81
IV.7.4. Các tai biến địa độne lực 87
[V.7.5. Định hướng quy hoạch phát trièn kinh tè dơi ven biên cửa sôns Hậu thông qua
việc nghiên cứu hiện trạng địa chất mỏi trườna và dự báo ô nhiễm
90
IV.7.5.1. Phát triển du lịch 90
IV.7.5.2. Phát triền đánh bắt và nuôi trồna thủy sản 91
IV.7.5.3. Phát triển giao thòna thủy 92
IV.7.5.4. Phát triển đô thị 92
CHƯƠNG V. TỎ CHỨC THỰC HIỆN, KHỐI LƯỢNG. KINH PHÍ VA SẢN PHÁM
G IA O N Ộ P 93
v.l. TÒ CHỨC THỰC HIỆN 93
V.2 . KHỐI LƯỢNG TI lực HIỆN VÀ KINH PHÍ 93
V.3. SẢN PHẨM GIAO N ộp 94
K Ẻ r L U Ậ N 96
TAI I IỆU THAM KHẢO 1 0 0
4
i> VNỈÌ vĩ ị V i À í V m V ĨF ĩ I \ 1
TT Nội dun” Chữ viết tat
1 Bộ Tài nmiyên \à Môi trưừnu BI NM I
2 1 ònu cục Biên và Hái đáo Việt Nam TCBHĐVN
3 1Õ11U cục Môi trướrm TCMT
4 Quv chuẩn Việt Nam QCVN
•>
Tiêu chuân Việt Nam
TCVN
6
Quan trãc tôna hợp QTTÍ1
* 7
/
Quan trác định kỷ
QTĐK
8
Hệ sinh thái dưới nước
HSTDN
9
Hệ sinh thái HST
10
Khoa học Tự nhiên và Côna nshệ Quốc gia
KI1TN &
CNQG
11
ủv ban Khoa học Kỹ thuật Nhà nước
ƯBKHKTNN 1
12
Quan trắc và Phản tích
QT & PT
13
Khoa học Công nghệ
ỈCHCN
14
I
Tây Nam
'
IN
15
Tây Bắc
TB
16
Đông Nam
ĐN
17
Đôn2 Bấc ĐB
18
Nam - Đôna Nam
NĐN
19
Đôna Băe Tây Nam
F3B-TN
2 0
Phát triển bền vững
PTBV
Bang 1.2. Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm 1 7
Bang 1.3. l.ượng mưa trung bình các tháng trong năm (mm) IX
Banu I 4 Diện tích và dân số các huyện ven biên vùng nghiên cứu 20
Bang 1.5. Bàng thông kê diện tích đất ngập nước khu vực nghiên cứu
24
Báng IV. 1. Phàn cấp độ hạt theo thang phi 43
Banu IV'.2. ! ham số địa hóa môi trường các ion vùng biền cứa Sông 1 lậu (n=71 mẫu).50
Bànu IV.3. Ma trận tương quan các ion vùng biển cứa Sông Hậu
50
Bảng IV.4. Tham sô địa hóa môi trường các anion trong nước vùng biên Cửa
sông Hậu 51
Bang IV.5. Hàm lượng trung bình và hệ số talasofil cùa các ion trong nước biên cưa
sông Hậu 52
Bảng IV.6 . Hệ số chi thị cho môi trường địa hóa thành tạo trầm tích
63
Bảng IV.7. Giá trị các thông số địa hóa môi trường trong trầm tich vùng biến cửa sông
1 lậu 64
Bang IV.8 .Tham số địa hóa môi trường các ion hấp phụ trong trầm tích vùng biền cưa
Sônụ I lậu 69
Bang IV.9. Ma trận tương quan của các ion hấp phụ trong trầm tích vùng biển cửa Sông
llạu '
.
i
.
70
Bang IV. 10. Các giá trị đặc trung trường phóng xạ vùng biển cửa sônu H ậ u
76
Báng IV. I 1 Bảng tương quan giữa các nguyên tố phóng xạ vùng hiển cưa sông 1 lậu 77
Bànti IV. 12. 1 lùm lượng trung hình của các nguvên tố trong nước hiến thế giới
và ni ới hạn cho phép cua chúng (QCVN10:2008/B TNMT) 82
Bang IV. 13. Hàm lượng trung bình các kim loại nặng trong trầm tích biến norm the giới
và tiêu chuấn ô nhiễm mòi trường trầm tích của Canada (ppm)
83
DANH MỤC CÁC BẢN(Ỉ
Hang 1.1 I ọa dộ đièm giới hạn các vùng nghiên cứu 15
6
Bang IV. 14. () nhiễm Hu trong trầm tích vùng biên cưa sông 1 lậu 84
Bang IV. 15. Nguy cơ ỏ nhiễm Pb trong trâm tích vùng biên cưa sông H ậu 84
Báng IV. 16. 1 iêu chuân môi trường train tích hiền cua Canada dối với các thuôc trừ sâu
gốc d o (OCPs) và chất thải công nghiệp polyclobvphcnvl (1’C B s)
86
Banu IV. 1 7. Nguy cơ ô nhiễm ()CPs trong trâm tích vunu biên cưa sông 1 lậ u
86
Bánu IV. 18. ỉ làm lượng BBl 1C trung bình (ng/g) tại cứa Trân í)ồ và M ĩ Thạnh
X6
7
1 lình IV. I Băng do sâu thê hiện dịa hình tạo rãnh sâu cat qua tuyến luồng vào cưa Định
An (từ trạm B06-173 đen trạm B06-293)
33
lình IV .2. Đoạn băng đo sâu thê hiện dạng địa hình bang phãnu kéo dùi h ìn h
33
linh IV .3: Hoa gió trạm Côn Đao tháng 7 (1986-2005)
34
lình IV .4: I loa dòng tông cộng và hoa dòng dư trạm quan trăc QS I 4
34
linh IV .5: 1 loa dòng tỏng cộng và hoa dòng dư trạm quan trác ọ s I 6
(thời gian: 07/06 - 16/06/2006) 36
lình IV'.6 : I loa dòng tông cộng và hoa dòng lưu du trạm quan true QS 14
37
linh IV .7: 1 loa dòng tông cộng và hoa dòng lưu dư trạm quan trac Q ST 6
37
lình IV.8 : Vector xu hướng vận chuyên bùn cát theo mô hình McLaren
38
lình IV .9. Biêu dồ phân loại trầm tích cua Folk. 1954 44
linh IV. 10. Quan trắc biến thiên hàm lượng Mg trong nước biên tang mặt tại các trạm
quan trác năm 2006 ờ vùng biên ven bờ cứa sông Hậu
53
lình IV. 11. Quan trắc biển thiên hàm lượng Mg tầng mặt và tầng đáy theo thời gian tại
trạm QST 4 53
lình IV. 12. Quan trắc hàm lượng B, Br. I trong nước biển tâng mặt năm 2006 tại các
trạm quan trắc ở vùng biển ven bờ cửa sông Hậu 54
lình IV. 13. Quan trác biến thiên hàm lượng B, Br, I tầng mặt và tầng đáy theo thời gian
tại trạm QST 4 55
lình IV. 14. Quan trác hàm lượng Sb, Cd, ỉ ỉu. Pb trong nước biền năm 2006 tại các trạm
quan trắc từ bờ ra khơi ở vùng biển ven hờ cửa sông Hậu 58
lình IV. 15. Ọuan trắc biến thiên hàm lượng I Ig, Ph. Cd, Sh trong nước tầng mật và tầng
đáv theo thời gian tại trạm 59
linh IV. 16. Hàm lượng các anion trong trầm tích vùng biến cửa sông Hậu
6 6
DANH MỤC CÁC IIINII VE
8
IVIÒ tJAl
Hiên va dại dươnu là niiuôn tài nụuyOn vò cúnụ phoníi phú va đa dạnii. do đó cac
Lịiiôc ilia có biên í rỏ: ì thô ai ới rãí quan tàm dên cònu tác điêu tra và quan K lài nmụòn
mòi trưừnii biên.
Việt Nam là quòc íiia năm sát Biên Dùim. có hờ hiên dài 3.260 km với oàn 5 0
vũim vịnh lớn nho chiêm điện tích uân 3.997,5 km và hơn 3000 hòn dao cỏ diện tích
1.636 km với 1 2 dàn sỏ sònu tập truim ư 28 tinh thành von biên. 1 hèm lục địa cua Việt
Nam (bao iỉôni dáv biên và !ònu đât dưới đáv biên thuộc phan kéo dai tự nhiên cua lục
địa) có diện tích trên 1 triệu km cỏ nhièu loại tài nguyên quv 2 Íá và da dạnu. Nhirnii
hiên Việt Nam tiêm ân ò nhiễm môi trưcms và tai biên thiên nhiên. Cũns như các nước
cỏ biên khác. Việt Nam ràt quan tâm đôn phát triên kinh tê biên - neanh kinh tô mũi
nhọn cua thế ky 2 1 và bào vệ môi trưừna.
Dè có cơ sơ khoa học cho việc hoạch định chính sách phát triển kinh tè bên vững
cản phai tiên hành điều tra cơ bàn vê tài nạuvèn và môi trườna biên, trong đó có điều tra.
nnhiòn cứu. đánh 2 Ìá và dự háo ỏ nhiễm mỏi trườnơ các vùna bièn Việt Nam.
Trẽn cơ sở quan đièm chi đạo cùa Chính phù. công tác "Điêu tra. nghiên cứu.
danh siá và dự báo ô nhiễm aây tôn thươna môi trườns nước và trầm tích đáy các vùno
biển Việt Nam" phái được đặt đúns vị trí. phải di trước một bước và đa dạns hóa các
nauồn vốn. Với V nahĩa như vậy, tập thê các nhà khoa học trona và ngoài bộ Tài nguyên
và môi trường đã đe xuât và xây dựns Dự án thành phần 2 "Điêu tra. nghiên cứu. đánh
giá và dự báo tổn thươns môi trường nước và trầm tích đáy do ô nhiễm ờ các vùng biên
Việt Nam*’. Đây là một dự án thành phan thuộc Dự án "Đ iề u tra, đánh giả mức độ tôn
thương tài nguyên-m ôi trtrờnẹ, khí tượng thủy văn biên Việt Nam ; D ự báo thiên toi, ỏ
nhiễm môi trường tại các vùng biên" phục vụ cho "Đe án tôna thể về điều tra cơ bản và
quản lv tài nguyên-môi trườns biển đến năm 2010, tầm nhìn đến năm 2020" do Chính
phủ Phê duyệt.
Dự án thành phần 2 là một trong 7 dự án thành phần thuộc Dự án "Điểu tra, đánh
ẹiâ mức độ tôn thương tài nguvên-m ôi trường, khí tượng thủy văn biên Việt Nam ; Dự
bảo thiên tai, ỏ nhiêm môi trường tại cúc vùng biên" do Tons cục Môi trường Chu tri
thực hiện, tronc đó dim vị phôi hợp chính là Trung tâm Địa chất và Khoána sàn biển.
Theo các Ọuvết định phê duyệt cùa Bộ trường Bộ Tài nguyên và Môi trường, từ
nãm 2009 đến năm 2011 Truna tâm Địa chất và Khoáns sản biển phối hợp với Truna
tâm Tư vấn và Cô nu nshệ Mòi trườns thực hiện các nhiệm vụ cùa Dự án thành phần 2.
Theo đỏ, Trung tâm Dịa chất và Khoáng sản biên thực hiện các nội duns chính là:
quan trảc môi trườn” tại 11 vùne biên trọne diêm (trên tone so 16 vùng biên trọns điêm
cua Dự án thành phần 2). điều tra kháo sát tỷ lệ 1/50.000 sáu vùne biển trọrm diêm.
Tồns hợp tài liệu thành lập bộ bàn do tỳ lệ 1. 100.000 vùntỉ biến cưa sỏna Hậu và phàn
tích xứ K tài liệu thành lập bộ bàn đò báo cáo thuvèt minh tv lệ 1/50.000 các vùns biên
Vùnu Arm. Cù Lao Chàm, cừa sônu Thu Bồn. Chu Lai - Dune Quất và Đầm Thị Nại.
bao cồm: bản đồ độ sâu. bàn dồ trâm tích tầniỉ mặt, han dồ thủy thạch độne lực bàn đò
hóa học môi trườnu nước, bàn đỏ hỏa học môi trườnu trầm tích bà bàn độ hiện trạna và
dự báo ô nhiễm môi tnrờng.
9
I Line theo quvet định mao nhiệm vụ cua họ trườnu til) í ai nm ncĩì \a Mòi
tnrờuu. cat nội đun <4 trẽn phai dược tách riônu hai háo cáo: Báo cáo kêt qua till! thập
ĩ :‘'!1 ụ hợp vùnu CƯU sòn” Hậu và háo cáo kẽt qua diêu tra. khao sát vùn SI biên Vùn ụ A nu.
Cu l a0 Chàm, cưa sỏne 1 hu Hòn. Chu ỉ.ai - Dunạ Quà! và Dâm Thị Nại.
TroníỊ p h ạm 17 báo cáo này tập thê tác g ia trình bày kêt qua thu thập, tôníỊ hợp
vê diêu tru, (tánh g iá và dụ báo ô nhiêm m ôi trường vìutỊỊ biên cửa sông H ậu
Vùim biẽn cưa sỏns Hậu có tài rmuvèn thiên nhiên phonu phu vơi diện tích lớn
rirrm naập mặn. bài triòu lây và đât ntỉập nước thườns, xuyên. Đây là các diêu kiện thuận
lưi cho nuôi tròn ti. đánh hăt thuy san. phát triên kinh tê xã hội. V ì thô các nsuỏn tài
niiuvèn Irene khu vực đới ven biên cứa sỏns Hậu dans bị khai thác naày càns mạnh mẽ.
Các hoạt độne khai thác tài nauyèn đất nsập nước, khoáng sản đã và dans aâv nhĩrna tác
dộtm xấu đén chát hrợns môi trường (cườno hóa tai biên, ô nhiễm môi trườna, canh
quan bị su\ thoái, tài nauvên bị cạn kiệt ). Đôns thời các hoạt độn2 ẹiao thôns vận tài
clana nizà\ cànu tiia tăn<2 cũna 2 Óp phần eâ\ ô nhiễm môi trưởnơ vùna nehiên cứu Bên
cạnh dó vùn ti nshièn cứu cũnR chịu ành hường của nhiêu tai bièn liên quan đên xói lở
làm mất quv đát. nhiễm mặn. nước dâng, ò nhiễm môi trườna bởi các kim loại nặna và
hợp chát hữu cơ Chính các thiên tai và các hoạt độns nhân sinh khôno hợp lv như vậ\
dã thúc đẩv sự xuất hiện của các xung đột môi trường (XĐMT) eiừa các nhóm xã hội
tronu khai thác và sừ đụn2 tài nguvên. Đó chính là nhừníỉ yếu tố đe dọa cho sự phát triển
bền vừnu đới duyên hải Việt Nam nói chune và vùng biển cửa sòna Hậu nói riêng. Vi
vậy, việc xây dựna cơ sở khoa học cho sử dụng hợp lv tài nguyên - môi trường là vân đề
quan trọng và cấp thiết, iỉóp phần cho phát triển bền vững.
ĩuỵ đã có một số kết quả điều tra về địa chất, địa mạo, địa chât thủy văn, địa chât
cône trình, địa chất môi trườns ven bờ, nhưng vùng ven biển cửa sông Hậu chưa được
nahiòn cứu chi tiết về hóa học môi trường nước, trầm tích. Điều này cùnc với các
nguvên nhàn khác đã làm hạn chế hiệu quả sử dụns, bảo vệ. quàn lý tài nguyên và môi
trường trong khu vực. Kết quá nshiên cứu hóa học môi nước và trường trầm tích biển
ven bờ cửa sông Hậu là cơ sở khoa học cho việc nghiên cứu. dánh giá và dự báo mức độ
tổn thươníỉ môi trường nước và trầm tích đáy do ô nhiễm ở vùnu biên cửa sòn'2 Hậu.
Các cư sở chính đô đơn vị triển khai thực hiện các nhiệm vụ được eiao là:
1. Cơ sở pháp lý
- Quyết định số 47/2006/QĐ-TTg, neàv 01 tháng 3 năm 2006 của Thù tướns Chính
phủ Vè việc phê duyệt "Đe án tổng thể về diều tra cơ bản và quàn K tài neuyên-môi
trườna biển đến năm 2 0 1 0 , tầm nhìn đến năm 2 0 2 0 ";
- Ọuvết định số 2762/QĐ-BTNMT ngày 31 thárm 12 năm 2008 của Bộ trường Bộ
Tài nguyên và Môi trường vê việc Phê duyệt Dự án: "Đ iê u tra, đánh giá mức độ tôn
thương tài nguyên - môi trườn?, khi tượng thủy văn biên Việt Nam ; D ự báo thiên tai, ỏ
nhiêm nô i trường tại các vùng biên
- Quvết định số 1360/QĐ-BTNMT ncày 16 tháim 7 năm 2009 của Bộ trường Bộ
Tà: nụi.vòn và Môi trườníỉ về việc Phê duyệt nội dune và dự toán năm 2009 Dự án thành
phân 2 thuộc Dự án: "Điêu tra. đánh <ịiả mức độ tòn thươno tài nguyên - mói tnàmv. khi
tirrniỊ I'liiy vãn hiên l "lệt Nam; D ự báo thiên tai. ỏ nhiêm môi trư ờ ng tại các vùng biên
- Ouvct định số 957/QĐ-BTNMT ngùy 24 tháng 5 năm 2011 của Bộ trườn ụ Bộ
i u nui.yèn \ à Mòi trườtm \'ò việc Phô du_\ột diêu chinh nội dunu \'à kinh phí thực hiện
i nr an thánh phân 2 thuộc i>ự an: " D iêu ira. d a n h ÍỈUÍ m ức à ộ lòn riiim nX ỉò ỉ nguyên -
m ò i Ịrirừ iìV. k h i tirợnọ thủy vãn h iên Việt X am , D ự háo thiên tai. <) nhiêm m ôi trườn % lạ i
','í '(• vịnìy hiên ",
- Olivet định số 1029 ỌD-BTNMT nuàv 31 thúim 5 năm 2011 cua Bộ trươnu Bộ
ỉ n imuyèn và Mõi trướnu vê việc ban hành Quy chê quan !v các dê án. dự án. nhiệm vụ
chuyên môn thuộc Bộ Tài nmiycn và Mòi trườn 2 .
- I hônu tư số ì 1 2010 TT-BTNM 1 naàv 05 thánạ 07 năm 2010 cua Bộ trườns Bộ
Lai nuuyèn và Môi trườn tỉ. Qu\ định vò Định Mức kinh tê-Kỹ thuật các còna trình địa
chat.
- ĩhôna tư số 11/2009/TT-BTNMT neày 11 thárm 08 năm 2009 của Bộ trườnơ Bộ
Tái nẹuyèn và Môi trường, Quy định côna tác nchiệm thu kêt quả thi côna và thâm định
các dự an. báo cáo thuộc lĩnh vực địa chât và khoána sán.
- Quvết định số 02 QĐ TCBHĐVN n«àv 26/09 2008 cua Tổns cục Trườn2 'lona
cục Biến và Hài đào Việt Nam về việc quy định chức năne. nhiệm vụ, quvền hạn và cơ
câu tô chức cùa Trurm tâm Địa chất và Khoána sàn biên;
- Ọuvét định số 161/QĐ-TCBHĐVN nsày 20 tháng 6 năm 2011 của Tổng cục
trườnti Tổntĩ cục Biển và Hải đảo Việt Nam về việc bô suna, điều chinh kế hoạch và dự
toán chi ngàn sách nhà nước năm 2011 cho Trune tâm Địa chất và Khoáng sản hiên.
- Quyết định số 214/QĐ-TCBHĐVN ngày 04 tháng 8 năm 2011 của Tổng cục
trướng Tổno cục Biển và Hải đảo Việt Nam về việc bô sung, điều chinh kế hoạch và dự
toán chi nạân sách nhà nước năm 2011 cho Truno tâm Địa chất và Khoánu sản biển.
2. Cơ sỏ’ khoa học
Vấn đề bảo vệ môi trườnơ là một trong những nội dunơ chính của phát triến bền
vừng. Một trong nhữna vấn đề về ô nhiễm môi trường là ô nhiễm môi trường biển. Các
nước trên thế giới đã đầu tư rất nhiều cho việc nghiên cứu và thành lập các bản dò ô
nhiễm môi trườne biển. Hiện nay các nước tron£ khu vực đã và đang xây dựna chiến
lược bảo vệ môi trường biển Đông Á trong đó có biên Đông Việt Nam. Nhiều phương
pháp nshiên cưủ mới đã được đưa vào sử dụne nhám đánh ẹiá hiện trạng và dự báo biên
dônu môi trườne biên.
Tại Hội nghị tôna kết 10 năm xây dựng báo cáo hiện trạng môi trường do Bộ Tài
Nguvên và Môi trưừns tổ chức ngày 26/8/2005 tại Hà Nội. cho thấy các thông tin. dữ
liệu vè môi trường ngàv càng nhiều nhưna còn thiếu tính hệ thống, khó đánh giá xu thế
diễn biễn môi trườna. Riêna đối với điều tra nahiên cứu hiện trạns môi trườn tỉ biển còn
yếu và thiếu. Các nghiên cứu đánh giá hiện trạng môi trường biển, ô nhiễm môi trưòme
biển khône đảm bão tính hệ thống, dons bộ và mật độ khảo sát.
Mặt khác, tuv đã có một số kết quà điều tra, nehiên cứu ở các t> lệ khác nhau vê
địa chất, địa chất môi trirờnu, địa vật lý. hải đưcmu học. khí tượrm thúy văn biển và
một số bản do thể hiện tai biên dịa chât. địa chát mòi trườn ạ nhưng các cônu trình nàv
chi thê hiện kết quà tồng hợp một vài loại ô nhiễm môi trườníi chi tièt cho các mức độ
khác nhau.
Tronti nuhiòn cứu mòi trườnu biên ở Việt Num. còn nhiêu vân đè lớn chưa dược
quan tàm dúrm mức. I)ó là mòi trường; trâm tích dá> biên và các tièu chuân vè mòi
trirờim trâm tích biên.
việc nnhien cưu. danỉi ụia ve iiiện irạim. diên biôn ô niiicni mõi trương nicn con
thiêu cách dánh iiiá tôn li hợp dành íiiá mức độ dê bị tòn tlurơnụ đo ô nhiễm mùi trướim
°'IV n^n
í lệ plurơnu pháp nuhiên cứu ô nhiễm môi trưừnu và dự hao các ỏ nhiễm mỏi
trường, anh hườnu cua các loại ô nhiêm đỏi với hệ thỏnu tự nhièn-xã hội chưa dược
quan tâm ti ú nu mức. Đặc biệt là do đặc tính biên độrm theo khònạ uiun và thời uian mõi
trướne biên v ì \ậ \ các sò liệu điêu tra nhanh bị lạc hậu.
I rons tinh hình thực tê nước ta hiện nav. việc thực hiện Dự án thành phần 2:
'Diêu tra. nshiên cứu. đánh 2 Ìá và dự báo tôn thươns mỏi trườn ụ nước và trầm tích đá>
do ô nhiễm ơ các viiniz biên Việt Nam" là hèt sức càn thiết 2 Óp phần giam nhẹ hậu quả
cua ô nhiễm môi trườns trên toàn vun2 biên nước ta phục vụ các nhu càu phát trièn kinh
tè. xã hội, bảo đàm chu quyền quốc sia. an ninh quôc phòns và phát triển bền vĩrnu đồng
thời uỏp phàn aiái quyêt những vân đê bàt cập tro nu nahièn cứu cơ bản phục vụ cỏna tác
quàn lý Nhà nước về bào vệ tài nguyên và môi trườn2 biến. »iáo dục kiến thức, ý thức
bao vệ tài nsuvèn-môi trườn í! biên và ứng xừ với các ô nhiễm môi trườrm.
3. M ục tiêu, nhiệm vụ
Căn cứ nhiệm vụ được giao , mục tiêu và nhiệm vụ đặt ra cho tập thê tác giả
Trun<ị tám Đ ịa chài và K hoang sàn biên là:
3.1. Mục tiêu
Thành lập được bộ bản đo và viết báo cáo thuyết minh tỷ lệ 1/100.000 vùng biển
cửa sôna Hậu bao gồm: bản đồ độ sâu, bản đồ trầm tích tầng mặt. bản đồ thủy thạch
độns lực, bản đồ hóa học môi trường nước, bản đò hóa học môi trườna trầm tích, bản đồ
môi trường phórm xạ, bàn đồ hiện trạng và dự báo ô nhiễm môi trườns.
3.2. Nhiệm vụ
Thu thập tons hợp tài liệu thành lập bản đồ, viết báo cáo thuyết minh tỷ lệ
1/100.000 vùng biển cửa sône Hậu bao gồm 07 bản đồ chuyên đề: bản đồ độ sâu, bản đồ
trầm tích tầne mặt. bản đồ thủv thạch động lực. bảq đồ hóa học môi trườne nước, bản đồ
hóa học môi trường trầm tích, bản đò môi trườnu phỏne xạ, bản đồ hiện trạng và dự báo
ỏ nhiễm môi trường.
4. Những thuân lọi và khó khăn
© • •
4.1. Thuận lọi
- Trona thời gian triên khai thực hiện các nhiệm vụ được giao Tru nu tâm Địa chất
và Khoáng sản biển và tập thê tác eiả đã nhận được sự giúp đờ, tạo mọi điều kiện thuận lợi
cùa Bộ Tài nguyên và Môi trườns, Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam, Tổng cục Môi
trườnẹ. Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòns. các Sờ. Ban ngành; chính quyền địa phươna vả
nhân dân các xà. huyện ven biên các tinh Sóc Trăng, Trà Vinh.
- Trurm tâm Địa chất và Khoáng sàn biên là đơn vị có kinh nshiệm hon hai mươi
năm làm côn2 tác điêu tra dịa chât, khoáng sản, dịa chât môi trirờna biên, cỏ đội nsũ cán
hộ khoa học kỹ thuật đày dạn kinh ĩmhiệm.
- Là dơn vị có hệ thỏnsi thiêt bị dáp ứna dược CÒI12 tác dicu tra. đánh siá tài nuuycn
1 à mỏi trườn2 biên.
12
- bơn VỊ co tru\òn thong tó cỉnrc vu tập hợp dược dòng dao cac nha khoa học iìánẹ
đâu troim lĩnh ụrc dịa chât \à mòi trườn" hiên trorm và nuoài Hộ lai imuvên và Mòi
trironiz dô thưc hiòn nhicm vu.
4. 2. Khó khăn
Bên cạnh nhữnu thuận lợi nôu tròn, đơn vị dã aặp ràt nhiêu kho khăn khi trièn khai
thực hiện các nhiệm vụ dược mao. như sau:
* Việc tỉiuo nhiệm vụ. eiao kinh phí cho dơn vị quá chậm:
- Cuôi thanu 5 2 0 1 1 đơn vị mới nhận dược Quyết định phân còng thực hiện
nhiệm vụ năm 201 I. Quyêt dịnh số 957 'QĐ-BTNMT nsàv 24 thánu 5 năm 2011 cua Bộ
trườn2 Bộ Tài nuuvên và Môi trường vê việc Phê duyệt điêu chinh nội dun® và kinh phí
thực hiện Dự án thành phân 2 thuộc Dự án: "Điêu tra. đánh siá mức độ tôn tlurơne tài
níiuyên - môi trườns, khí tượna thúy văn biên Việt Nam; Dự báo thiên tai. ô nhiễm môi
trườn2 tại các vùnạ biên".
- Cuối thánu 6 2011 đơn vị mới nhận được Quvet định phàn bô kinh phi. Quvết
định số 161 /QĐ-TCBHĐVN naày 20 tháne 6 năm 2011 của Tone cục trưởng Tông cục
Biển và Hài đảo Việt Nam vê việc bô suns, điều chình kế hoạch và dự toán chi ngân
sách Nhà nước năm 2011 cho Trung tâm Địa chất và Khoáng sản biến.
- Đầu tháng 8 /2011 đơn vị mới nhận được Quyết định bổ suns kinh phí. Quyết
định số 214/QĐ-TCBHĐVN ngày 04 tháng 8 năm 2011 cùa Tổng cục trưởng Tổng cục
Biển và Hải đảo Việt Nam vẽ việc bô sung, điều chỉnh kế hoạch và dự toán chi ngân
sách nhà nước năm 2011 cho Truna tâm Địa chất và Khoáng sản biển.
* Phát huv thế mạnh các yèu tô thuận lợi, khắc phục mọi khó khán, đến nay
Truns tâm Địa chất và Khoáng sản biên đã hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao theo
dúna tiến độ dự kiên.
Báo cáo được bỏ cục theo Quv chê quản lý các đè án, dự án, nhiệm vụ chuyên
môn thuộc phạm vi quản lý cùa Bộ Tài nguyên và Môi trưừrm của Bộ Tài neuvên và
Mỏi trường và Quy chế lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý và thực hiện các dự án. nhiệm
vụ thuộc nfiuon vốn sự nohiệp môi trườns và sự nshiệp kinh tế của Tone cục Môi
trường, cụ thè nlur sau:
Chươnu I. Đặc điêm địa lý tự nhiên kinh tế - xã hội
Chươne II. Lịch sử nghièn cứu
Chương 111. Phương pháp nghiên cứu và khối lượne
Chươns IV. Ket tone hợp vê điều tra. đánh giá và dự báo ỏ nhiễm môi trường
YÙns biển cửa sônu Hậu
Chươne V. Tổ chức thi côna. khôi lượns thực hiện, kinh phí và san phẩm aiao nộp
Kốt luận và dề nuhị
Dô hoàn thành báo cáo nàv, Inina tâm Địa chât vù Khoáng sàn biên và tập thê tác
izia dà nhận dược sự íiiúp dỡ. tạo mọi diêu kiện thuận lợi của Bộ l ài nuuvèn và Môi
trướnu. Tốnụ cục Biên và Hai dao Việt Nam. Tôn lì cục Môi trường, Bộ lư lệnh Bộ dội
Biên phònti. các Sờ. Han ncành; chinh quyên địa phirưne và nhàn dàn các \à. huvệii ven
biên các tỉnh, thành pho: Hà Tình. Quàna Bình. Thừa Thicn-IIuố, Đà Nầne, Quàn” Nam.
Ouanụ Nụãi. Binh i)ịnii. Khánh í tỏa. Ninh i huặn. Vùnu Tàu. i ièn V."ĩianụ vã Kiên Ciianụ:
được sự phôi hợp chặt chẽ va hiệu quả của các đơn vị tham LÙa thực hiện Dự án thánh
phần 2. dặc biệt là sự eộnụ tác cua các nhà khoa học trone và và neoài Tônu cục ỉiiên và
I lai dái) Việt Nam . Nhãn dịp na\ chúnu tòi xin chân thành cam ơn sự iỊĨúp dỡ quí háu dó.
14
DẠ C ĐI I’M Dị A LÝ T Ị NHIÊN KI M ỉ I K - \ Ã liỌl
ỉ.i. DẠC Di ÉM ĐỊA LÝ T Ị NHIÊN
1.1.1. Vị trí địa lý
Khu vực nehiên cứu thuộc vùnii bièr. cưa sònu Hậu. diện tích 409 kin . cỏ dưừnu
bờ biên dài 72km. bị chia căt hơi ba cửa sôna, chính: cửa I ràn Dè. cứa Dịnh An (thuộc
"õim 1 lậu) va cưa Mỹ I hạnh (sông Mỹ Thạnh). Khu vực nuhiẽn cứu (hình 1.1) dược aiới
hạn bời đưừna bờ hiên vá các diêm có tọa độ được trình bày ơ bans 1.1 .
I »11 Ú M , 1
Bàng /. /. Tọa đọ các điém %iới hạn vùng nghiên cửu
ST T
V ĩ độ Bác Kinh độ Đônti
1
9° 40' 00"
106® 08' 00"
9° 40' 00" 1063 30' 00"
3
9° 20’ 00"
106° 30'00"
4
9° 20' 00"
106® 08' 00"
Vùnc nehiẻn cứu là phân hạ lưu cùa sôn» Hặu đỏ ra biên qua hai cửa: cưa Định
An. cứa Trần Đe và hạ lưu sông Mỹ Thạnh qua cửa iMỹ Thạnh.
Cửa Định An: Là vùng ranh giới cùa hai tinh Sóc Trãna và Trà Vinh. Phần phía
Bắc là huyện Duyên Hải thuộc tỉnh Trà Vinh, phàn phía Nam là huyện Cù Lao Dune
thuộc tinh Sóc Trărm.
Cửa Trần Đe: Là vùnẹ ranh 2 Ĩới của huyện Cù Lao Duna và huyện Lona Phú
thuộc tinh Sóc Trăng.
1.1.2. Đặc điểm địa hình
Địa hình vùna nahiên cứu 2 0 in hai phần: phân done bans ven biên và đáv biển
ven bờ.
a. Địa hình ven biển có xu hướng nehiêng thoái từ hừ biển về phía đất liền và từ
cửa sông Hậu về phía Tây Nam. Vùng nội done có độ cao trune binh từ 0,5 - l,0m.
Vùng ven biển, ven sône do phù sa, gió và sóng biển đã tạo nên nhừns eiôns cát chạy
dọc ven bờ biển. Các giồng cát có độ cao từ 1.2 đến 2m. Địa hình phân cat nhiều bởi hệ
thốne sônn rạch va kênh mươnu thủy lợi. Do địa hình thâp và thôns với biên bởi hộ
thốns sông kênh rạch nên dễ bị nước biển xàm nhập (nhiễm mặn).
b. Địa hình đáv biên ven bờ có sự phàn bậc rõ rệt ờ ba mức độ sâu:
- Từ 0 - 5m nước: nhìn chunẹ địa hình khá thoải. Đây là khu vực cửa sône (cửa
Định An, cửa Trần Đề và cứa Mỹ Thạnh) nên có địa hình khá phức tạp, thav đổi theo
mùa do tươna tác động lực sông biên. Tại đây có nhiêu côn và doi cát nsâm đan xen với
các luôns, lạch.
Cửa Định An là một cửa sône rộnu có độ sâu lớn, đàm bào cho tàu bè hàna neàn
tàn cỏ thô qua lại. Tu\ vậv. do sự hòi lănti cua dòne sòna Mậu nên càn ti nsiàv đá} hiên
cửa Dịnlì An càna cao lên dân. do dó cân phai thườna xuyên nao vét cưa sông tỉ<2 đáp
ửnií vai trồ là tuvên uiao thònc dirừne thủy chính ra vào càne Cân Thư.
Cửa 1 ràn ỉ)è nhò \à Iiònu hơn cửa Dịnh An. là nơi iiiao thônụ đi lại cua thuvèn và
tàu nhỏ.
1 tra \ 1\ I hanh cọ do sau cù 1111 nlm ticl tlk'ii iiuana nho ill),II till đit|! iniu duoc
nt li c;iu ill lai cua cu (lan lint pliiMnm
I linl) l i Sơ dò \ Ị In \ ùng tighièn cừu sõng I lau
- III' ^ - 2 0 m mrơc (lia hiiih co dạnu sirơn dòc () plua Dỏim lìãc nơi uan cira
Nỏrm tt 1 a limii đòc hon plna la \ \a m Do sà li l8-2()m mrơc co the la uioi hạn nuoai cua
khu vục lãnụ dọn ụ t rà 111 tích hiện (lại va \! thè dm hinh co bièii doi theo thơi uian nlurnu
khoim ro net nhu kìm MIC 0-^111 mrớc.
- Dơi ngoai 20 m nươc (co diện tích nho) đìa lìinli thoai phat men kliõnu theo
mot lnrơiiL' nhai tlmh. hmh thanh nlncii sonu cát. dõi nơi phán ho cac còn Iiíiíìm thoai
1.1.3. Dặc (liêm khí hậu
\ mii! imỉìicu cưu tỉuioc hat unh Soc 'Iránu va h a \ inh co kin hau cạn ĩiincí đoi
ị-’-<111 I)ICI! lìliici tlọ cao quanh [lãm co 1)101 tmiíi mưa \a mòt mua kho iuvqiìi Ị)lt;ui kha lò
ỉn> 1 cac tinh chat sau
- i ’la \J - nine! 1 one luomi hire \a Irutiu hinh năm dal khoang l-K'-I^O kcal cm
No ỊỈK1 nati'j 111 nil IỊUÍU) i!OML> mim la 2 "'72 L‘f<t fro ML' Jo Clio ỉỉhai tlunvnii \ao llianu ' (la
16
íhann mua kho. dạt UT1 JVV 1 mơ) va map nnat van tnanu IU (inanu mua mưa. uại VV 1
uio') Nhiệt độ khõtìL! khi truim bình khoanu 26.8'V . nhiệt dộ cao nhàt và thánạ 4 (thárm
cu M cua mùa khô. dạt tới 28,2"0) và thàp nhàt vào thánu 1 (25.5"C) (Bane 1.2).
B a n g ỉ. 2. M ìiệ l độ trung hình các thủng trong năm
■' N ă m 2000 2005
2006 2007
2008
2009
2010
Tháng
i harm 1
26.1
24.6
25,6
25.6
___
-
25.4 25.5
25.4
1 hána 2
26.3
26.1
26.8
25.3 25.8
2.5,9
26.0
I hatie 3
27.4
27.9
27.2
27,3 26.8 27.0
27.1
Tháne4
27.7
28.06
28.1 28.7
28,2
28.4 28.3
Thán a5
27.8
28.4 27.7
27,6
9*7 o
27.1
nj -> ị
Tháne6
27.0 27,9
27,1 27,8 27,4
27.3
27.4
Tháng 7
26.9 26,2
26,9
26,9
26.8 26.5
26.6
Tháne8
26,6
27.2
26.5
26.8 26.6 26.8
26.7
Tháng 9
26.9
26.8
26,5 26.9
26.5
26.6
26.6
Tháng 10
26,6
27,2 27.2
26,9 27,0 26,8
27,0
Tháng 11
26,7
26.7 27.4
t J
ON ;
io
26,2 26.3
26,4
Thántỉ 12
26,2
25,3
26,1
25.9
25,7
25,5
25.5
Trung bình năm
26,8
26,9
26,9 26,8 26,6 26,6
26,7 ị
N °u ồn : N iên giám (hung kẽ tinh Sóc Trăng, năm 20 10 [5 ]
- M ưa- ấm: Lượng mưa truna bình nhiều năm ở cửa Định An là 1840 mm và
phàn hóa theo mùa rất rồ rệt. Lưcrnc mưa chủ yếu tập tmns vào mùa mưa kéo dài từ
tháng 5 đến tháng 10. Trong thời kỷ này, có tháng lượng mưa đạt tới trên 300 mm. Mùa
khô từ tháng 11 đến thánơ 4 năm sau, mưa rất ít. Độ ẩm trung bình nhiều năm đạt
khoãnạ 84,4%, cao nhất vào mùa mưa (đạt tới 89%) và thấp nhất vào mùa khỏ (còn
khoảng 76%).
Theo số liệu thống kê cùa 7 năm (2000-2010) tại trạm khí tượne Sóc Trăng, lượng
mưa trong năm trung bình khoảng 1880mm (xem bảng 1.3), trons năm 2006 có lượng mưa
thấp nhất (1660mm). Tại vùng cửa sông Hậu, trong mùa mưa, những đựt lũ đã làm thay đôi
đáng kể biến trình mực nước và thường gây ra ngập úng. Mùa khô hầu như không có mưa
dẫn tới tinh trạng thiếu nước trona sàn xuât nôna nahiệp và sinh hoạt.
Ch ế độ ÍỊÍÓ: Nam trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa. hàng năm 2.ÍÓ có hướns
chính: Tây, Tây Nam, Đôna Bắc, Tây Bấc và chia thành hai mùa rõ rệt: mùa khô hướng
gió thịnh hành là gió Đông Bắc và Đòne; mùa mưa hưứnẹ gió thịnh hành là aió Tày.
Tây Nam. Trons cả năm gió lặna hoặc gió veil chiếm khoảng 8 %. Tháng 10 và thánạ 4
là hai thánc giao thời íiiữa hai mùa eió. tốc độ gió trong thời kỳ này chi đạt khoảng 3m/s,
nhưns hướns gió thay đổi liên tục.
Utin ^ i . j Lin/US' m ưa truníỊ hin iỉ ca c ihúnự tronự nam (num
Dun vị linh mm
Năm 2000
2005 2006 2007
2008
2009
2010
Th;íng
1 hanu 1
- - 4,9
òK,5
1 ° -5
2.1 1.V
1 hán tí 2
17.7
0.1
: - -
2.0
2.3
1,5
1hánn3
17 .7 1.6
1.4 8.4
3.7
4.1
3.2
ĩhátm 4
175.8 6.6 117,8
15.5
71.7
62.3
21,0
ĩhá n u5
V-
.
.
.
206.8
t J
L/-I
bo ị
82.4
308.7
435,6
268.9
215.4
[háng 6 _ 2 9 8 T J 229.4 ~ 3XS.4 ' 277,8 207,1 " 298.7 ' 279,6
ThantzT ' 215.5 1 419.0 T 2 4 3 . 2 " Ì23.Õ" 1 200,3 T 2 0 1 .: 254.2
Thánu 8
______________
402.3 208,9 369.4 339,6 293.5 309.1 3^8.4
I hánU 9 260.6 Ị 346.7 J : j u 243.6 ■ 277.7 ~ :hX.: ‘ 253.3
Thánu 10 " 414.9 3 5 4 ,4 “ 1 129,6 Ị 467,6 j 432.5 369.7 ~ 398.1
Thánu lì ~ ; 75,9 Ị 164,8 29,2 85.5 ; 272.8 ' 195.6 ; 205.7 ,
I tháng 12 I IQ8~0 ~ 119,9 Ị 44~4 | -
____
712,8 _ Ị ~39A_ _45,5
ị Lượng mưa cá năm
___
2193^4 ! 2105,2 I 1660,0 1938^2 " 2 23 0 ,2 2021,3 2079,8
XíỊiiỗn : N iên giám thông kê tinh Sóc Trănạ, năm 20 10 [5 ]
1.1.4. C hế độ thủy, hải văn
Chế độ thủy, hải văn ven bièn và biển vùng nghiên cứu phụ thuộc vào nguồn
nước của sông Hậu và chế độ thúy triều của biển.
Với lưu lượng nước lớn (400.109 m /năm), hàrm năm hệ thốrm sòna Cừu Lona
chuyển tài ra biển một lượns bùn cát rất đáng kể qua 7 cửa, riêng đổ ra biển Sóc Trăna
qua 2 cửa Trần Dê và Định An chiếm tới khoảng 30 %. Nhiều tài liệu cho ràng, hàng
năm sông Cửu Long tải ra biên khoảng 80 triệu tấn bùn cát. Thực tế có thể còn lơn hơn. vi
nsoài lượns hùn cát di chuyển dưới dạim lơ lừng còn có thêm một lượne bùn cát đána kể di
chuyển dưới dạng lăn trượt theo đáy. Theo số liệu đo đạc tại trạm quan trác Pakse (Lào)
trong vòng 30 năm (1960 - 1989). hàng năm lượng bùn cát vận chuvển qua đây khoảng 170
- 180 triệu tan vật liệu trâm tích. Như vậy có thể thấy harm năm sông Cửu Long mans ra
biển một lượng vật liệu trầm tích khòriR dưới 100 triệu tẩn. Từ đó có thể sơ bộ tính toán,
hàna năm lượns buồng cát chuyên tải ra khu vực biển nông ven bờ vùn2 nẹhiên cứu qua
hai của Trần Đe và Định An có thể lên tới khoảng 30 triệu tấn.
Hệ thốns các kênh rạch trong vùng đều có cửa thông với sône Hậu, cho nên chế
độ thủy văn phụ thuộc vào chê độ thủy triều của biển. Thủy triều biển ven bờ Sóc Trăng
có chế độ bán nhật triều không đều, trong tháng có 2 đợt triều cườne vào nsày 15 và 30
âm lịch, biên độ dao động trung bình 3 - 4m. về mùa mưa một phần các huyện Thạnh
Trị và Mỹ Tú bị úng ngập. Mùa khô các huyện ven biển, ven cửa sông Hậu bị nhiễm
mặn. Nguồn nước mặt từ sông Iỉậu đô vào hệ thống kênh rạch tronẹ tinh là nauồn cuns
cấp nước chủ yếu cho sản xuât và đời sons. Lưu lượno sông Hậu vào mùa mưa khoủnư
7 . 0 ) 0 -S.OOOnr’-s.
* C h ế độ sóng: chê độ sónc vùn2 nshièn cứu hình thành 2 mùa rõ rệt.
Mùa đòn« sóng có hướns thịnh hành là Đôna Bấc chiếm khoáng 75 - 85%,. độ
cac sónu trunạ bình khoảng 2 - 3.5m. Sóna lớn có tần suàt xuất hiện nhiều nhất vào
thám 1 1. với độ cao sóna cực dại có thè lèn tới 5 -
6 m.
18
Mua tic sonu chu vẽ II CO hiro'tm ĩ â\ Nam hoạc rày. ĨJỘ cao sotm irunu nmii
khoanu 2 - 3ni. Sónu lurớnu râv Nam có tàn suât xuàt hiện cực đại \'ào tháim 8 - 9. VỚI
cao cực đại 4 - 5m. ỉ hời li ị an lậníí sónti hoặc có sóníỉ \òu tronu năm chi xàp \ í 2° 0.
* Chê độ (lòng cháy, chịu anh hirớnu cua 2 hệ Ihônụ aió chính la 2 ÍÓ mùa Dònu
Băc và uió mua lây Nam.
[ rorm mùa hè đorm chày các tànu nhìn chuns co \u thè di tư Nam lèn Bãc. I u\
nhiên đo anh hươnu cua dườnti hừ và địa hình dá\ ma time n<ri có xuât hiện các hướnu
rièrm biệt lệch khỏi hướng chính, tạo nên các hướng don” cục hộ. Neoài khơi, dònu chav
ôn định hơn với tòc độ truniz bình 0.4 - 0,5 m s. Đặc biệt tại khu vực cưa Định An và
I rân Dê. do dòns chav sỏnu khons chế nên hướnu dòim chàv bị biến đổi phức tạp theo
luònụ SÒIÌ2 và dạt tốc độ truns bình khoàna 0.6 - 0,8m/s.
Mùa đôns dòníi chày thườna kv cỏ hư ớn 2 từ Băc xuòníí Nam và chịu anh hướna
cua các dựt iiio mùa Đôns Băc. Khu vực ngoài khơi, done cha> có hướns tưưnơ đối ôn
định. Ở cần bờ. do ánh hườn2 của các cửa sôns và kênh rạch đố ra hiên, cùna với dòn2
chà> cua sônti I lậu đã sây tác độna đến hướns của don<2 chày.
* Dòtìíị triều: trong thời kỳ triều lèn, dòng triều có hướna thịnh hành là Tâv - Tâ\
Bấc với tốc độ trung bình vào khoản2 0,4 - 0 .6 hải lý/giờ. Trona thời kỳ triều xuống,
dòna trièu có tốc độ truna bình 0.5 - 1.5 hài lý/giờ. Vận tốc dònn triều cực đại có thê lèn
tứi 2 - 3 hai lv/aiờ. Hư(Vn2 dâng lên và rút xuốna cùa dòns triều aần naược nhau ('-180°).
* Bão: vùns biên, ven biển Sóc Trăna eặp ít bão hơn so với các vùng biển phía
Bắc. Trong 50 năm trở lại đây (1949 - 1998) ở vùng biển Nam Việt Nam đã xuất hiện 33
cơn hão. trona đó chì có 8 ccm bão đổ bộ vào vùng biển Sóc Trăne. Mùa bão thường xảy
ra vào nhữns tháng cuối năm. Tuy ít bão nhưng cũng có cơn bão eâv ra thiệt hại k’m về
người và tài sàn.
1.2. Đ Ạ C Đ IÉM KINH TÉ NH Â N VẢN
1.2.1. Giao thông
Tỉnh Sóc Trăng có hệ thona đườne bộ đến các huyện, xã khá phát trièn. Các trục
eiao thône chính gồm các quốc lộ: QL1, QL60, ỌL91C và các tinh lộ: ĐT42, ĐT38,
ĐT1, ĐT6 . ĐT8 . ĐT11, ĐT13, ĐT14. Tuy vậy hệ thống đưừng bộ này chi đi đốn hai
điểm ven biển đó là cửa Trần Đe và Mỹ Thạnh. Việc di chuyển bans đườno bộ để khảo
sát dái đất liền ven biển rất khó khăn, ơ huyện Cù Lao Dung chi có một trục chính chạv
dọc huvện theo hưirns I B - ĐN nhima khône ra đới ven biên.
HỌ thốnu aiao thôna đưtma thủy ở đây rất phát triển với mạrm lưới dàv đặc kênh
rạch nối với sông Hàu và sône Mỹ Thạnh. Bang điùmc thủy có thể di các tinh ĐBSCL và
ra biển theo 3 cửa: Định An, Trần Đe, Mỹ Thạnh. Tuy vậy luồne lạch ra vào hai cửa Trần
Đe và Mỹ Thạnh rât phức tạp do quá trình bôi xói làm thay đôi luôna lạch ờ sông nhanh
và bất thườne. Đe cỏ thê phát triển kinh tế nhanh và hiệu quà hơn. Chính phủ và Tinh dã
dặt việc xâv dựnti một càns biên quy mô lcVn ờ Sóc Trăna là một nhiệm vụ cấp thiêt. cân
sớm triển khai thực hiện. Irons thời cian sáp tứi. China phủ và Tinh sẽ đâu tư một số \ òn
lớn dỏ nạo vét luònu lạch vào cànạ Trân Dê cũn tí như xây dựnạ cânc 1 ràn Dè trớ thành
cành hàng hài quốc tê có thè đón nhữne tàu trọns tài lớn vào trao dôi harm hóa ,
19
Ba liuvện Cù ỉ.ao D un”. I.OI1U Phú vá Duvèn ] lai có dân sỏ tre. tmuỏn lao độnu
kỉ',.ì dôi dào. Dãn sỏ tronu độ tuòi lao dộnu chiêm 5 9 °I). ! rèn 60°0 chu xêu lao độim
íronu lĩnh vực nônụ rmhiệp. I uv nhiên, thời ỵian sư dụníi lao độnÍI ơ nônu thôn cũnu
clura cao (dạt khoaim 8()°o). Lực lirựne lao động, dôi dào la diêu kiện thuận lợi cho phát
niên kinh lẽ - \ã hội. nhưiiu khó khăn lứn !à tiiài quvẽl việc làm.
1.2.1. Dan CU' - lao dộng
Báng ỉ 4. Diện tích và dân sô các huyện ven biên vùng nghiên cừu
Tên huvện
Diện tích (km2) Sô dân (neười)
Mật độ
(nmrừi km:)
Cù Lao Duns 238.1
. .
.
.
.
-
.
-
1
58.000
246
Huyện Lone Phú
453.5
188461
416
Duyên Hài 455.3 171.300
376
1
Nquôn: N iên giám thủng kẽ tinh Sóc Trănq, năm 2 0 ì 0
-
về
giáo dục. Trong những năm qua, công tác eiáo dục và đào tạo cua ba huyện
CÌ1 Lao Dung, Lona Phú và Duyên Hải đã có nhiều thay đổi cà về sổ lượng và chất
lượng. Năm 2003 đã phô cập giáo dục tiêu học trono phạm vi hai huvện với trên 97% số
nsười ờ độ tuồi 15-35 biết chữ. Tuy nhiên, số trỏ trona độ tuổi tiểu học vẫn khôns đạt
100%. Nhiều trường học phổ thông, chuyên nghiệp phát triển, số người đi học cũng tăng
theo thời gian. Tuy nhiên, chất lượng giáo dục chưa cao, tiến độ xây dựng các công trình
cơ bàn còn chậm.
1.2.3. Kinh tế xã hội
Sau gần 20 năm thành lập (dược tách ra từ tỉnh Hậu Giang và Cửu Long vào năm
1991). ba huyện Cù Lao Dung, Long Phú và Duyên Hải có nhữns thành tựu khá nổi bật
trong phát triển kinh tế- xã hội. Nhìn chung, tốc độ tăna trườne kinh tế của ba huvện trên
khá cao, luôn trên 10%/năm kể từ năm 1996 đến nay. Tuy nhiên, tốc độ tăn2 trướng
khòna giống nhau giữa nôns-lâm-ngư nahiệp.
- Nông nghiệp và thủy sàn: Trong những năm gần đây, ngành thủy sản và nônẹ
nghiệp cùa ba huyện phát triển không naừnạ, là trọne tâm kinh tế và đã góp phần đárm
kể vào cơ câu kinh tè của tình.
1.3. Đ Ặ C ĐIẺM ĐỊA C H Á T K H OÁ NG SẢN
1.3.1. Các thành tạo địa chất
ỉ rên cơ sở níihiôn cứu địa chất môi trư ơn 2 , địa chất tai bièn có thể phàn chia đặc
điểm địa chat khu vực thành các thành tạo địa chât trèn đất liền và các thành tạo dịa chất
dưới đáy biên.
a). Các thành tạo địa chất trên đat liền
Theo tính chât cư lý. khả nàn í! chôna chịu mòi trườno và tàrm trữ dộc tỏ có thè
chi 1 các thành lạo địa chất trên dất liên của khu vực nahiên cứu thành 2 nhóm chính như
2 0
• Nliom cue thanh tạo chịu tai kem va II CO kiia narm lana tnr dọc 10:; tnuọc nhom
tiàv la tràm tích 1 loỉocen muộn bao uôm cát. cát san lan mánh võ sò khu vực C u I.ao
!)unu va dọc dai ven hiên khu vực nuhiẽn cứu. Các thành tạo nàv clìôrm chịu môi trườnii
kem. dưới tác dụ nu cua sónu hư bị xói lở tạo vách. dâ\ la Million cuntz cãp vật liệu cho lai
lăn LI đorm tràm tích.
• Nhóm các thành tạo chịu tai kém va có kha năns taim trừ độc tỏ mạnh: 1 buộc
nhóm này là các thành tạo trùm tích tuỏi Holocen bao ụỏin bột sét màu xám nâu uiàu
núm thực vật phàn bô hai bèn cưa sòn2 Hậu và các hài hòi cưa sònu.
b). Các thành tạo địa chất dưới biên
Khả năne hàp phụ và tànu trữ các chất cua tràm tích nói chuns và trầm tích biên
nói riêns phụ thuộc vào hàm lượn2 cấp hạt mịn là bột và sét. Do vậv. nếu trầm tích biến
có ham 1 irons câp hạt mịn càna cao thi kha năna tàna trữ các chàt càna cao. do vậy các
trầm tích này dễ trờ thành các bầy đôi với các nu uyên tò hóa học. Căn cứ vào hàm lưựnu
càp hạt mịn trorm trầm tích có thè chia tràm tích tâns mặt trong vùna ra thành 3 nhóm
chính theo khả năne tàna trữ độc tố từ kém đèn cao như sau:
- Nhóm trầm tích có kha năng tàns trữ độc tố kém
rhuộc vào nhóm này là các trirờna trâm tích cát. cát sạn, sạn sỏi, vụn vô sinh
vật có hàm lượng cáp hạt mịn dưới 20 %. Các trường trầm tích thuộc nhóm này phân
bố trong vùne nehiên cứu ở đới trên 20m nước. Tại các khu vực có trườnơ trầm tích kiêu
này khó hoặc khỏne lấy trầm tích cho phân tích địa hóa môi trường cũng như đánh giá
mức độ ô nhiễm trầm tích biển.
+ Nhóm trầm tích cỏ khá năna tàne trừ độc tố trung binh
Thuộc vào nhóm này là các trầm tích cát bùn. cát bùn sạn có hàm lượng cấp hạt
mịn từ 20-60 %. Các trường trâm tích thuộc nhóm nàv phàn bố ờ ven biển dọc theo cửa
Định An. Trần Đe, Mỹ Thạnh và đới có độ sâu từ 15-20 m nước.
* Nhỏm trầm tích có khả năne tàng trừ độc tổ cao
Thuộc vào nhóm này là các trâm tích bùn cát, bùn cát sạn, sét. sét bột có hàm
lượnẹ cấp hạt mịn trên 60%. Nhóm trâm tích này phân bố chủ vếu ở dài ven bờ. từ
đườna bò ra khu vực có độ sâu 15m nước.
1.3.2. Kiến tạo
Vùng biến cửa sông Hậu nằm về phía Đône Nam đồng bans sông Mê Công có
cấu trúc địa chất phức tạp. Trên bình đô càu trúc - kiên tạo chuniỉ của khu vực, vùng này
nằm trona đới càn Thơ. Đới cần Thơ tiếp giáp với bồn Cửu Lona ở phía Done, Đỏnu
Bắc và tiếp máp với đới nâng Côn S(Tn ở phía Đông Nam.
1.3.2.1. Đói cấu trúc
Vùnsi biến cửa sông Hậu năm trona hai phụ đới thuộc đới Càn Thơ: phía Đôna
Bắc dứt gãy sônu 1 lậu là Phụ đới Ben Tre còn phía Tà\ Nam là Phụ dứi Cà Mau.
* C ác khối sụt: năm tronạ phụ đới Cà Mau ử vùns ven biên và biên cưa sôna Hậu
chì. \cu năm troim khôi sụt Trà Cú. Khôi sụt này có kích thước khònơ lơn nhưns. biên dọ
sụt tươnu đỏi sâu. thè hiện qua chiêu dàv trâm tích Kainozoi tương đôi lớn. chiêu dày
trằn tích Kaino/oi từ 1000 đến > 3200 m.
21
* Niẹn tích coil iại cua vurm imiiièn cưu ihuộc dơi nanu 1 u\ ;Nam cưa M\ ! hạnh.
t hiêu dà\ tràm tích kain o /o i ờ đàv ttrcrnu dơi móim. dao dộníi troim khoan” 500 đèn
! 000 m. ! ại trim” làm khơi nânc Tâ \ Nam cưa MỸ I hạnh chiêu dà\ tràm tích K;iino/oi
chi khoanu 500 đèn 600 111.
1.3.2.2. T ầng câu trúc
í heo tài liệu hiện có. đáv bièn ven bớ \úntỉ hièn cưa sõnu Ilặu va lãn cận có thè
chia làm 3 tàng càu trúc chinh:
a Tâ/Iiỉ càu trúc dưới
Tànu câu trúc dưới bao 20111 các thành tạo m asma phun trào - xàm nhập vơi -
kiêm ti Jura muộn - Kreta ờ độ sâu >2100m. man2 đặc diêm hoạt độníi của ria lục địa
tích cực kiêu Đơns A. Làn cận phía Nam vùrm rmhiòn cứu được nâns lên mạnh mẽ và
vĩrnìi bền vào kainozoi sớm. tạo thành qn đao Cơn Sơn.
b. Tans; càu trúc giữa
Tham sia vào tâna câu trúc aiừa bao gơm các dá trầm tích ấn kèt tươĩì2 đối tốt
được thành tạo trona Paleogen và Miocen. Tâng trầm tích nàv dặc biệt dày lên ơ khu vực
trune tâm các bồn trũníì Cửu Long, trune tàm bơn trũne Nam Cơn Sơn. ờ vùns biên cưa
sơng Hậu gặp dược phân trên trons các lồ khoan máv bãi triều ờ độ sâu 166.6m.
c. Tầng câu trúc trẽn
Tham gia vào tầng cảu trúc trên bao 2 ồm tồn bộ các trầm tích aăn két u hoặc
bờ rời được thành tạo trong giai đoạn Pliocen - Đệ tứ.
1.3.2.3. Đứt gẫy
Trong phạm vi nghiên cứu chi tiết cũng tồn tại 3 hệ thống đứt eăv chính là: Đơng
Bấc - Tây Nam. Tày Bắc - Đơna Nam và á Kinh tuyến.
* Các dirt ẫy chính trong hộ thống Đòng Bắc - Tày Nam som: dứt aăy cap II:
F2dbl. n<jồi ra cũne theo dõi được các dứt ễv cap III. nhưne các đứt cãv nàv khỏna
đóne vai trò l(Vn tạo nên binh đơ cấu trúc hiện tại.
* Các dứt ễy chính trona hệ thòng Tây Bắc - Đơng Nam là các đứt sày cap I:
Fltb sơng Hậu 1. Fltb sơng Hậu 2. Đứt gãv cap III: nàm giữa và hàu nhir sons song với
2 dứt gãv cấp I: F1 th sơng Hậu 1 và F1 tb sơna Hậu 2.
* Hộ thốníi đứt ễv á kinh tun aom đứt 2 ãv F2ktl. và một số dứt gãy cap III.
1.3.3. Đặc điểm tài ngun khống sán
1.3.3.1. K hống sản ven biên
Phần đất liền ven biên cửa sơng Hậu có các loại khốn2 sàn chú vếu: sét eạch
nsói. cát xâv dựne:
p Sét uạch n«ói: có các mỏ Phú Tàm, Ho Đắc Kiên. An Hiệp, Mỹ ỉiươnạ. Chúne
đều nàm ở sâu troim dàt liền. Các lớp sét ớ dâ\ cỏ chiều dày thav đòi tir 0.6 2m. chưa
khónu chẽ được hêt chiêu dùi và rộim. tài nsun dự báo khỗrm 3 triệu in '.
* Cát xàv dựnu: có một diêm quặnti duv nhât ừ Phước Hirnii. Cát phân hò troniz
các eione cát cao 3 3,5m. dài 5000 lO.OOOm. rộim 50 - 7()m. Bè dà\ lớp cat ở một
vài nưi dạt 1.5 2m. Tài nuuvèn dự báo là iỉàn ] triệu m '.
• Hieu hicn sa khoaim: CO j vanh phan tan trọng sa. ! roim do CO J \anil trọng sa
bậc I cua ilnicnii \ ới hàm lirợne ! 14 282a 111', phàn bô ờ ụân ven hờ hiên phía Nam
cửa sònII Hậu; vã ! vành trọn” sa bậc ! của einaba (! 5hạt !0 đm ’). cũn'2 phàn hô (V uân
\en hừ biên phía Nam sònu Hậu. Qui mỏ các vành trọniĩ sa na\ nho. ít cỏ \ nụhĩa tim
kiêm khoáng san.
- Nước nuâni: so với các vun« ven bièn khu vực Đ B S C L như G ò Cònu. ĩ'rà Vinh
thi nmiỏn nước neũm ớ Sóc l răní> khả quan hơn. Có thẻ khai thác nước núâm cho vùne
v en biên ử độ sâu 80 400m.
1.3.3.2. Khoáng sản dưới hiên
kêt qua phàn tích mẫu trợníi sa đã xác định trầm tích đáv biên cưa sôna Hậu tôn
tại trên 2 0 khoárm vật trona trầm tích bở rời tans mặt. tronu dỏ có các khoáng vật quặnơ
ri. /x. Tr. Sn. Au
Kẻt quà cho thấy:
- llmenit: là khoáns vật nặnẹ phô biên nhàt trons YÙna, với tàn suât aặp 1 0 0 %.
Hàm lượng dao độns từ ít đến 148.6 g m . Hàm lượng truna bình: 37.5« nv'.
- Rutin +- anatas: là các khoáng vật nặrm phô biến trong VÙI12, với tàn suất eặp là
100%:. Hàm lượng dao động từ ít đến 38,4 o/m ’. Hàm lượns truna binh: 3.26 ẹ/m .
- Zircon: là khoáng vật nặng phổ biến trong vù no với tần suất 2 ặp 100%. Hàm
lượiie dao động từ ít đến 111.6 ơ/m . Hàm lượng trung bình: 15e/m .
- Monazit, xenotim: có hàm lưcỵrm dao động từ ít đến 517 g/m , hàm lượns truno
bình là 12,7 ± 0,1 g/m3, hàm lượng nền là 0.1 g/m3.
Ngoài các khoáng vật quặng chính nêu trên, trong vùng còn xuất hiện các khoáng
vật nặne khác như turmalin, siderit, staurolit, barit, aranat, silimanit. amfibol với các tần
suất khác nhau nhưng có hàm lượna rất nhỏ. Các khoána vật này rất cỏ V nạhĩa cho việc
luận eiài nsuồn gôc sa khoáne.
Trên cơ sở kêt quà tìm kiêm trọng sa, xét môi quan hệ giữa khơána vật trọng sa
với các thành tạo trầm tích tana mặt và các yếu tổ địa chất, địa mạo có thể rút ra nhận
xét: các khoáng vật quặng trong vùng chi có biểu hiện tập trung ở những nơi cỏ năng
lượng thuv động lực mạnh như: các bãi triều, doi cát cửa sông, hoặc trên đới bờ cổ với
qu\ mô nhỏ. Nói chung tiềm năng sa khoáng trong vùng là khôns lớn.
1.3.3.3. M ột số dạng tài nguyên khác
- Tài nsuvên đất ngập nước (ĐNN):
ĐNN có giá trị và V nghĩa quan trọns trons phát triển KT - XH. đặc biệt là đối với
các vùna ven biển. Do nhận thức được vai trò và tầm quan trọng cùa ĐNN mà hiện nay
việc bào tồn và bào vệ nham sử dụ ne hợp lý tài nguyên ĐNN mane chiến lược quốc gia
và đane được rất nhiều sự quan tâm của các cấp các ngành. Dựa theo phân loại ĐNN áp
dụnc cho Việt Nam. ĐNN vùnẹ nshiôn cứu được xác định cỏ 6 kiêu, bao eỏm: vùntí
hiến ờ độ sâu dưới 6 m khi triều kiệt (A). viinu nước cửa sône (F), bãi cát, bùn vùns triều
(Gi:), vủne nuôi irône thủ\ sản nước mặn. lợ (la), rừne ntiập mặn (I). \ iina rừns nsập
mặn két hợp nuòi tro nu thủy sàn ( lb) (bano. 1.5).
Bans 1.5. Hàne thôníi kê diện tích đất ntiập nước khu vực Iishièn cứu
2 3
S I I kiêu đât ngập inróc ven biên
Ký hiệu
(theo
Ra 111 sa r)
Diện tích
(ha)
1 Vùnii biên ở độ sâu dưới 6 m khi tricii kiệt
A 72151.04
ị 2 Vùntỉ nước cửa sòn2
ỉ- 63 1 7.39
3 Bãi cát. bùn vùns triêu Ga
20404.66
4 VùnsỊ nuôi trònơ thùv san nước mặn lợ la 62008.49
5 Rừns ngập mặn I
4685.72
6 VÙĨ12 rừns naập mặn kèt hợp nuôi trôna
tlnìy sán
1 b
45.30
- Tài nguyên sinh vật
ỉ lệ sinh thái ven biển Sóc Trăng khá đa dạng về tài nguyên sinh vật và các
hệ sinh thái. Đặc biệt ỉà vùng hạ lưu sôns Hậu với diện tích rừng hơn 10.000 ha; trong
đó bao gồm nhiều quần thể động, thực vật và thủy hải sản phona phú như: Quần thê khi
đuôi dài (Macaea fasclularis) hơn 300 cá thể; Rái cá Lông Mượt (Lutra perspicillata) 500
cá thể; Dơi ngựa lớn (Pteropus -vampyrus) khoảng 15.000 cá thè và các loài chim nước,
hệ độn2 vật lường cư. bò sát Riênẹ thảm thực vật rừna được khảo sát cũng đa dạng và
phong phú không kém với khoảng 20 loài thực vật thuộc 16 họ được 2 hi nhận. Các loài
phò hiến nhất là Bần Chua. (Sonneratia caseoiaris), Dừa nước (Nipa frutican). Mam
trảna (Avicennia alba), Mắm đen (Avicennia offieinalis). Mam biển (Avicennia maina),
Đước (Rhi/ophora apiculata)
Tuy nhiên, trona nhừne năm sần đây, do biến đổi khí hậu cùne với việc chưa
được điều tra. nghiên cứu kỹ để bảo tồn và phát triển hệ sinh thái vùng ven biển nên
nguy cơ sạt lở va biến mất nhiều giống loài động thực vật đang là thực tế thách thức đối
với vùne ven biển đầv tiềm năne này. Tại khu vực đuôi cồn Cù Lao Dune, quần thê dơi
naựa lớn theo thống kê mới nhất giờ còn không tới 1 . 0 0 0 cá thè do môi trường sinh sổrm
của chúns: đã bị thay đổi nhiều cùne với sự săn bắt của con nairời. Loài rái cá lône mượt
trươe đày sống rất nhiều tại vùng này giờ cũng Rần như biển mất.
24