Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

Bài giảng Điện năng. Công của dòng điện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (521.27 KB, 23 trang )

KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Nêu công thức và đơn vò tính công suất điện của một
đoạn mạch?
2. Trên nhãn của một dụng cụ điện ghi 800W. Hãy cho
biết ý nghóa con số đó?
A. Công suất của dụng cụ luôn ổn đònh là 800W.
B. Công suất của dụng cụ nhỏ hơn 800W.
C. Công suất của dụng cụ lớn hơn 800W.
D. Công suất của dụng cụ bằng 800W khi sử dụng dụng
cụ đúng với hiệu điện thế đònh mức ghi trên nó.
P = U.I
Trong đó : P đo bằng đơn vò oát (W)
I đo bằng đơn vò ampe (A)
U đo bằng đơn vò vôn(V)
Hàng tháng, mỗi gia đình sử dụng
điện đều phải trả tiền theo số đếm
của công tơ điện. Số đếm này cho
biết công suất điện hay lượng điện
năng mà đã sử dụng?
Bài 13.
ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
I. ĐIỆN NĂNG
1. Dòng điện có mang năng lượng
Quan sát hình
Mỏ hànMáy khoan
Nồi cơm điện
Máy bơm nước
Bàn là
? Dòng điện thực hiện công cơ học trong hoạt động của các dụng
cụ và thiết bò điện nào ?


? Dòng điện cung cấp nhiệt lượng trong hoạt động của các dụng cụ
và thiết bò điện nào ?
=> Dòng điện thực hiện công cơ học trong hoạt động của: Máy
bơm nước và máy khoan
=> Dòng điện cung cấp nhiệt lượng trong hoạt động của: Mỏ hàn,
nồi cơm điện, bàn là
Mỏ hàn
Máy khoan
Nồi cơm điệnMáy bơm nướcBàn là
C1: Quan sát hình và cho biết:
 Dòng điện có mang năng
lượng vì nó có khả năng thực
hiện công, cũng như cũng có
khả năng làm thay đổi nhiệt
năng của vật. Năng lượng của
dòng điện gọi là điện năng
2. Sự chuyển hoá điện năng thành các dạng năng lượng khác:
C2: Các dụng cụ điện khi hoạt động đều biến đổi điện năng
thành các dạng năng lượng khác. Hãy chỉ ra các dạng năng
lượng được biến đổi từ điện năng trong hoạt động của mỗi
dụng cụ điện trong bảng 1.
Dụng cụ điện Điện năng được biến đổi thành dạng năng lượng nào?
Bóng đèn dây
tóc.
Đèn LED.
Nồi cơm điện,
bàn là.
Quạt điện, máy
bơm nước.
Nhiệt năng và năng lượng ánh sáng.

Năng lượng ánh sáng và nhiệt năng.
Nhiệt năng.
Cơ năng và nhiệt năng.
I. ĐIỆN NĂNG
1. Dòng điện có mang năng lượng
Bài 13.
ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
C3: Hãy chỉ ra hoạt động của mỗi dụng cụ điện trong bảng 1,
phần năng lượng nào được biến đổi từ điện năng là có ích, vô
ích.
Dụng cụ điện
Năng lượng có ích Năng lượng vô ích
Bóng đèn dây tóc.
Đèn LED.
Nồi cơm điện, bàn
là.
Quạt điện, máy bơm
nước.
Quang năng
Quang năng
Nhiệt năng
Nhiệt năng
Cơ Năng
Nhiệt năng
Quang năng( Nếu có )
Nhiệt năng
2. Sự chuyển hoá điện năng thành các dạng năng lượng khác:
I. ĐIỆN NĂNG
1. Dòng điện có mang năng lượng

Bài 13.
ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
Điện năng là năng lượng của dòng điện. Điện năng có thể
chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác, trong đó có
phần năng lượng có ích và phần năng lượng vô ích.
 Tỉ số phần năng lượng có ích được chuyển hoá từ điện
năng và toàn bộ điện năng tiêu thụ gọi là hiệu suất sử dụng
điện năng:
A
i
phần năng lượng có ích được chuyển hoá từ điện năng.
A
tp
toàn bộ điện năng tiêu thụ.
tp
i
A
A
H
=
2. Sự chuyển hoá điện năng thành các dạng năng lượng khác:
I. ĐIỆN NĂNG
1. Dòng điện có mang năng lượng
Bài 13.
ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
II. CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
1. Công của dòng điện:
 Công của dòng điện sản ra ở một đoạn mạch là số đo

lượng điện năng chuyển hoá thành các dạng năng lượng
khác.
2. Công thức tính công của dòng điện:
C4: Từ công thức về công suất đã học ở lớp 8, hãy cho biết
mối liên hệ giữa công A và công suất P.
A = P .t
I. ĐIỆN NĂNG
Bài 13.
ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
II. CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
1. Công của dòng điện:
2. Công thức tính công của dòng điện:
I. ĐIỆN NĂNG
Töø C4. Ta coù A = P t (1)
maø P = UI(2)
Thay (2) vaøo (1) ⇒ A = P t = UIt
C5: Xét đoạn mạch được đặt vào hiệu điện thế U, dòng điện
chạy qua có cường độ I và công suất của đoạn mạch này là
P. Hãy chứng tỏ rằng, công của dòng điện sinh ra ở đoạn
mạch này, hay điện năng mà đoạn mạch này tiêu thụ, được
tính bằng công thức: A = P t = UIt.
Bài 13.
ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
Công thức tính công của dòng điện:
A = P t = UIt
Trong đó: U : đo bằng vôn (V)
I : đo bằng ampe (A)
t : đo bằng giây (s)

thì công A của dòng điện đo bằng jun (J )
1J = 1W.1s = 1V.1A.1s
Ngoài ra công của dòng điện còn được đo
bằng đơn vò kilôoat giờ (kWh)

1kWh = 1000W.3600s = 3600000 J

3. Đo công của dòng điện:
Theo công thức trên, để đo công của dòng điện cần phải
dùng 3 dụng cụ là vôn kế, ampe kế, và đồng hồ đo thời gian.
Trong thực tế, công của dòng điện hay điện năng sử dụng
được đo bằng công tơ điện. Khi các dụng cụ điện và thiết bị
tiêu thụ điện năng hoạt động, đĩa tròn của công tơ quay, số
chỉ của công tơ tăng dần. Lượng tăng thêm của sổ chỉ này là
số đếm của công tơ
II. CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
1. Công của dòng điện:
2. Công thức tính công của dòng điện:
I. ĐIỆN NĂNG
Bài 13.
ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
Coõng tụ ủieọn
ẹúa troứn
Soỏ chổ cuỷa coõng tụ
3. Đo công của dòng điện:
Lượng điện năng sử dụng được đo bằng công tơ điện.
II. CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
1. Công của dòng điện:
2. Công thức tính công của dòng điện:

I. ĐIỆN NĂNG
Bài 13.
ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
C6: Bảng 2 ghi lại số đếm của công tơ khi sử
dụng một số dụng cụ điện.
Lần sử
Lần sử
dụng
dụng
Dụng cụ
Dụng cụ
điện
điện
Công suất sử
Công suất sử
dụng
dụng
Thời gian
Thời gian
sử dụng
sử dụng
Số đếm của
Số đếm của
công tơ
công tơ
1 Bóng
đèn
100W=0,1 kW

100W=0,1 kW 3 giờ 0,3
2 Nồi cơm
điện
500W=0,5 kW
500W=0,5 kW 1 giờ 0,5
3 Bà là
1000W=1,0 kW
1000W=1,0 kW 0,5 giờ 0,5
Từ bảng này hãy cho biết mỗi số đếm của công
tơ ứng với điện năng bao nhiêu?
Mỗi số đếm của công tơ ứng với điện năng là 1kW.h
3. Đo công của dòng điện:
II. CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
1. Công của dòng điện:
2. Công thức tính công của dòng điện:
I. ĐIỆN NĂNG
Bài 13.
ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
Lượng điện năng sử dụng được đo bằng công tơ điện.
Mỗi số đếm của công tơ điện cho biết lượng điện năng đã
được sử dụng là 1kWh
1kW.h = 3 600 000J = 3 600kJ
III. VẬN DỤNG
3. Đo công của dòng điện:
II. CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
1. Công của dòng điện:
2. Công thức tính công của dòng điện:
I. ĐIỆN NĂNG
Bài 13.

ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
C7: Một bóng đèn có ghi 220V-75W được thắp
sáng liên tục với hiệu điện thế 220V trong 4
giờ. Tính lượng điện năng mà bóng đèn này
sử dụng và số đếm của công tơ đó.
Tóm tắt
P = 75W
= 0.075kW
U =220V
t = 4h
A =?
Số đếm của
công tơ?
Giải
Ta có: A = P t
= 0,075.4 = 0,3(kW.h)
Số đếm của công tơ là 0,3
C8: Một bếp điện hoạt động liên tục trong 2 giờ với
hiệu điện thế 220V. Khi đó số chỉ của công tơ tăng
thêm 1,5 số. Tính lượng điện năng mà bếp điện đã
sử dụng, công suất của bếp điện và cường độ dòng
điện chạy qua bếp trong thời gian trên.
Tóm tắt
t = 2h
U = 220V
số đếm 1,5
A =?
P =?
I =?

Giải
Điện năng mà bếp sử dụng
A = 1,5kW.h
Công suất của bếp
P = A/t = 1,5/2 = 0,75kW
= 750W
Cường độ dòng điện qua bếp
I = P /U = 750/220 = 3,14(A)

Hoàn thành vào chỗ trống:

Công c a dòng đđi n sản ra ở m t đđo n ủ ệ ộ ạ
m ch là s đđoạ ố ……………………………………………………
thành các ………………………………………khác

Muốn đo lượng điện năng sử dụng ta dùng
dụng cụ gì?

Công tơ điện
lượng điện năng chuyển hóa
dạng năng lượng
Dòng điện mang năng lượng vì:
A. Dòng điện có khả năng sinh công và cung cấp nhiệt
lượng.
B. Dòng điện có khả năng sinh công hoặc cung cấp nhiệt
lượng.
C. Dòng điện chỉ có khả năng sinh công.
D. Dòng điện chỉ có khả năng cung cấp nhiệt lượng.
Điện năng không thể biến đổi thành
A. Cơ năng

B. Nhiệt năng
C. Quang năng
D. Năng lượng nguyên tử

×