Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

Bài giảng quy chuẩn và tiêu chuẩn xây dựng bộ xây dựng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.65 KB, 43 trang )

Bé X©y dùng
Côc Gi¸m ®Þnh Nhµ níc
vÒ chÊt lîng c«ng tr×nh x©y dùng
Quy chuÈn
vµ tiªu chuÈn x©y dùng
Hµ Néi 02/2006–
Quy chuẩn và tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam
Ngời soạn : Lê Văn Thịnh
Chuyên viên chính
Trởng phòng Quản lý chất lợng công trình xây dựng
Cục Giám định Nhà nớc về chất lợng công trình xây dựng
1. Đặt vấn đề
Để tiến hành các hoạt động xây dựng, từ trớc đến nay, chúng ta vẫn sử
dụng các tiêu chuẩn kỹ thuật. Hiện có gần 200 tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng
và cũng gần 200 tiêu chuẩn về xây dựng ( quy hoạch, khảo sát, thiết kế, thi
công). Ngoài ra, trong những năm gần đây, ở nớc ta, nhiều tiêu chuẩn quốc tế và
của nớc ngoài đã đợc áp dụng để sản xuất chế phẩm xây dựng cũng nh thiết kế,
thi công các công trình có vốn đầu t nớc ngoài.
Năm 1997, Bộ Quy chuẩn xây dựng Việt Nam gồm 3 tập đã đợc Bộ Xây
dựng ban hành. Đây là lần đầu tiên nớc ta ban hành quy chuẩn xây dựng , bởi
vậy việc phổ biến, giới thiệu quy chuẩn xây dựng là hết sức cần thiết. Vì vậy
kèm theo quyết định ban hành, Bộ trởng Bộ Xây dựng đã ra chỉ thị phải phổ
biến, tập huấn thực hiện quy chuẩn xây dựng cho tất cả các các cơ quan quản lý
xây dựng, cơ quan và các tổ chức nghiên cứu về kỹ thuật xây dựng, các tổ chức
t vấn xây dựng thuộc các ngành và các địa phơng.
Để áp dụng Quy chuẩn xây dựng cần nắm vững:
- Quy chuẩn xây dựng là gì? Quan hệ của nó với các Tiêu chuẩn xây dựng, các
văn bản pháp quy khác ra sao?
- Nội dung của Quy chuẩn xây dựng ra sao?
2. Những quy định chung về Quy chuẩn xây dựng
2.1. Quy chuẩn xây dựng là gì?


Theo quy định tại khoản 19 Điều 3 của Luật Xây dựng thì Quy chuẩn xây
dựng là các quy định bắt buộc áp dụng trong hoạt động xây dựng do cơ quan
quản lý nhà nớc có thẩm quyền về xây dựng ban hành.
Nh vậy, Quy chuẩn xây dựng :
2
a) Là văn bản pháp chế: bắt buộc phải tuân thủ
b) Phạm vi điều chỉnh:
- Chỉ những vấn đề kỹ thuật
- áp dụng cho mọi hoạt động xây dựng (quy hoạch, đầu t xây dựng), mọi
nguồn vốn đầu t, mọi hình thức xây dựng
c) Quy định trớc hết là các yêu cầu và là các yêu cầu tối thiểu
(Chúng ta đã sử dụng thuật ngữ mới đối với ngành xây dựng là Quy chuẩn để
diễn đạt khái niệm Code trong xây dựng của nhiều nớc và để phân biệt với tiêu
chuẩn)
2.2. Vì sao cần ban hành QCXD?
Trớc đây chúng ta vẫn sử dụng chỉ các tiêu chuẩn trong nớc (TCVN,
TCXD, TCN) và đối với nhiều ngời thấy hình nh thế cũng đủ. Gần đây một số
tiêu chuẩn quốc tế và của một số nớc (các tiêu chuẩn ISO, BS, AS, NF, ASTM, )
lại đợc phép áp dụng ở Việt Nam . Vậy vì sao lại cần có Quy chuẩn xây dựng .
Việc đổi mới về cơ chế quản lý kinh tế đòi hỏi phải thay đổi nhiều quy
định về quản lý. Công tác tiêu chuẩn hoá cũng nằm trong số đó. Chúng ta vẫn
quen với khái niệm tiêu chuẩn là văn bản pháp chế kỹ thuật và bắt buộc phải áp
dụng. Vì vậy không cần có Quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn vừa có vai trò tiêu
chuẩn vừa giữ vai trò của Quy chuẩn .Tuy nhiên, từ năm 1991, tiêu chuẩn không
còn tính pháp chế nữa và hầu hết trở thành tự nguyện áp dụng. Những tiêu chuẩn
nào là bắt buộc sẽ đợc cơ quan có thẩm quyền quy định và chủ yếu là các tiêu
chuẩn liên quan đến an toàn và bảo vệ sức khoẻ, bảo vệ môi trờng. Đối với
ngành xây dựng, cần có Quy chuẩn xây dựng để làm nhiệm vụ này (xem chi tiết
ở bảng 1). ở nhiều nớc đều phải có Quy chuẩn xây dựng với tên gọi Building
Code hoặc Building Regulations (bảng 2).

Khác với nhiều nớc, bộ Quy chuẩn xây dựng Việt Nam bao trùm mọi lĩnh
vực xây dựng vì là văn bản dới Luật Xây dựng duy nhất trong mảng kỹ thuật.
Nhiều nớc khi xoát xét Quy chuẩn xây dựng của mình cũng thấy nên gộp các
Quy chuẩn hiện đang riêng rẽ cho từng lĩnh vực: nhà, cấp thoát nớc, cấp điện, an
toàn xây dựng.
Cần lu ý tự nguyện áp dụng tiêu chuẩn không có nghĩa thả nổi mà là tự
nguyện lựa chọn tiêu chuẩn (có thể là tiêu chuẩn nớc ngoài) để đăng ký, công bố
trong việc sản xuất, cung cấp hàng hoá hoặc ký kết các hợp đồng giao nhận
thầu cung cấp sản phẩm, t vấn, thi công các công trình xây dựng.
3
Bảng 1: Vì sao cần có QCXD
.
Cơ chế
kinh tế
Kinh tế kế hoạch hoá
tập trung
Kinh tế hớng tới thị trờng
XHCN
Quan
niệm về
tiêu
chuẩn
Tiêu chuẩn là những quy định
thống nhất đợc trình bày dới
dạng văn bản pháp chế kỹ
thuật, xây dựng theo một thể
thức nhất định, do một cơ quan
có thẩm quyền ban hành để bắt
buộc hoặc khuyến khích áp dụng
cho các bên có liên quan.

Quy phạm, quy trình là một
dạng của tiêu chuẩn
(Điều lệ về công tác tiêu chuẩn
hoá NĐ141/HĐBT ngày
24/8/82)
Tiêu chuẩn là văn bản kỹ thuật
quy định quy cách, chỉ tiêu, yêu
cầu kỹ thuật, phơng pháp thử,
yêu cầu về bao gói, ghi nhãn, vận
chuyển, bảo quản hàng hoá và
các vấn đề khác liên quan đến
chất lợng hàng hoá
( Pháp lệnh chất l ợng hàng hoá,
49LCT/HĐNN 8 ngày 2/1/91)
Hình
thức
áp dụng
tiêu
chuẩn
Tuyệt đại đa số các tiêu chuẩn là
bắt buộc áp dụng.
Hầu hết các tiêu chuẩn là
tự nguyện áp dụng.
( QĐ 890, 31/12/91, UB Khoa Học
Nhà Nớc)
Cần
Quy
chuẩn
xây
dựng ?

Không cần có Quy chuẩn xây
dựng
Cần có Quy chuẩn xây dựng để
quy định những yêu cầu kỹ
thuật bắt buộc phải đạt đợc.
(bao gồm cả nhửng tiêu chuẩn,
phần tiêu chuẩn phải áp dụng để
đạt yêu cầu)
Phơng
pháp
tiêu
chuẩn
hoá
Chỉ định giải pháp
(prescriptive)
Quy định các yêu cầu
(performance)
4
B¶ng 2: Quy chuÈn x©y dùng cña mét sè níc
Quèc gia Quy chuÈn x©y dùng
óc
• Building Code of Australia (1990)
• National Plumbing and Drainage Code
Housing Code
Niudil©n
• The Building Regulations 1992
Ma lai sia
• Uniform Building By-Laws 1984
Philippin
• National Building Code of the Philippines

Singapo
• Building Control Act
• Planning Act
Ên ®é
• National Building Code of India 1983

• Uniform Building Code 1991
• The BOCA National Building Code 1990 (1)
• Standard Building Code 1988 (2)
Cana®a
• National Building Code of Canada 1990
• National Fire Code of Canada 1990
• Canadian Plumbing Code 1990
• Canadian Farm Building Code 1990
• Canadian Housing Code 1990
NhËt
• The Building Standard Law of Japan
Building Standard Law
Building Standard Law Enforcement Order
Building Standard Law Regulations
• Fire service law
• Water supply law
• Public sewerage law
• Electric utility industry law
• Gas industry law
5
Cộng đồng
Châu Âu
ECE Compendium of Model Provisions for
Building Regulations

CEC Eurocode 2 - Eurocode 9
2.3. Quan hệ giữa Quy chuẩn và Tiêu chuẩn
Quan hệ giữa Quy chuẩn và Tiêu chuẩn đợc trình bày ở hình 1, trong đó:
- Quy chuẩn là văn bản dới luật, có tính pháp chế và quy định các yêu cầu
tối thiểu về kỹ thuật đối với các sản phẩm của hoạt động xây dựng
- Tiêu chuẩn cung cấp các giải pháp kỹ thuật cụ thể và chi tiết. Phần lớn
tiêu chuẩn là tự nguyện áp dụng (đợc lựa chọn) và trở thành có tìnhpháp chế
thông qua các quy định trong Quy chuẩn xây dựng hoặc trong các hợp đồng
thầu
Luật xây dựng
Quản lý Kỹ thuật
Các điều lệ, quy chế
Cụ thể hoá các vấn đề
về quản lý, thủ tục hành
chính
Quy chuẩn xây dựng
- Yêu cầu kỹ thuật tối
thiểu
- Giải pháp đợc chấp
thuận
Tiêu
chuẩn
của VN
(TCVN,
TCXD,
TCN )
đợc
QCXD
chấp
thuận

Tiêu
chuẩn nớc
ngoài
Đợc
Bộ Xây
dựng chấp
thuận
6
Hình 1. Quan hệ giữa Luật Xây dựng - Quy chuẩn xây dựng
- Tiêu chuẩn xây dựng
2.4. Cấu trúc của Quy chuẩn xây dựng Việt Nam
Tiếp thu và vận dụng phơng pháp biên soạn quy chuẩn, tiêu chuẩn tiên
tiến: phơng pháp quy định yêu cầu về tính năng (performance), Quy chuẩn xây
dựng Việt Nam có cấu trúc 3 cấp và mở (hình 2):
- Mục tiêu
- Các yêu cầu cần đạt đợc, để đảm bảo mục tiêu đã xác định
- Giải pháp đợc chấp thuận là đạt yêu cầu đã đề ra.
Các giả pháp đợc chấp thuận không chỉ là những giải pháp đợc đề ra
trong QCXD mà còn có thể là nhiều giải pháp khác nếu qua thẩm tra thấy chúng
đảm bảo đợc các yêu cầu đã đề ra (cấu trúc mở). Những giả pháp này bao gồm
những TC nớc ngoài đợc phép áp dụng ở VN
Mục
tiêu

Yêu cầu
kỹ thuật
Giải pháp đợc chấp thuận

Nêu trong QCXD:
- các tiêu chuẩn VN

Ch a nêu trong QCXD:
- TC quốc tế, nớc ngoài
7
(TCVN,TCXD,TCN)
- TKĐH do Bộ Xây dựng
ban hành
- giải pháp mới, đợc
thẩm định là đạt yêu cầu
của QCXD
Tiêu chuẩn nớc ngoài
đợc chấp thuận
Hình 2. Cấu trúc 3 cấp và mở của QCXDVN
2.5. Mục tiêu của Quy chuẩn Xây dựng
Xã hội luôn luôn phát triển với việc phát triển, xây dựng, cải tạo các đô
thị, khu dân c, khu công nghiệp cũng nh các công trình xây dựng. Mục tiêu của
QCXD là tạo hành lang pháp lý kỹ thuật nhằm đảm bảo quá trình phát triển xây
dựng đạt hiệu quả về mọi mặt, hạn chế đợc các tác động có hại. Trớc hết là đảm
bảo những yêu cầu tối thiểu sau:
- Bảo vệ đợc lợi ích của toàn xã hội, bao gồm: an toàn, bảo vệ sức khoẻ,
môi trờng sống, cảnh quan, sử dụng hợp lý tài nguyên và đảm bảo an ninh, quốc
phòng
- Bảo đảm lợi ích cho bản thân ngời đầu t, sử dụng công trình đợc xây
dựng bao gồm an toàn, tiện nghi, bảo vệ sức khoẻ
2.6. Các yêu cầu kỹ thuật của Quy chuẩn xây dựng
Nhằm đảm bảo các mục tiêu đã nêu ở trên, Quy chuẩn xây dựng quy định
các yêu cầu kỹ thuật tối thiểu đối với các sản phẩm của hoạt động xây dựng.
2.6.1. Yêu cầu kỹ thuật tối thiểu
Trớc đây trong thời kỳ bao câp vốn đầu t xây dựng là của Nhà nớc hoặc
tập thể. Vì vậy cần khống chế không chỉ những yêu cầu tối thiểu để đảm bảo an
toàn, vệ sinh mà còn cả về gíá thành (liên quan đến tiện nghi và mỹ quan).

Ngày nay, vốn t nhân tham gia ngày càng nhiều trong xây dựng. Quy
chuẩn xây dựng áp dụng chung cho mọi nguồn vốn nên chỉ kiểm soát những yêu
cầu tối thiểu
2.6.2. Yêu cầu phải có tính khả thi
8
Là một văn bản pháp pháp chế, Quy chuẩn xây dựng cần có tính khả thi
và phù hợp với thực tiến. Vì vậy các yêu cầu quy định trong Quy chuẩn xây
dựng đã đợc đề ra trên cơ sở cân nhắc những mặt đối lập nh sau:
* Lợi ích cộng đồng
Lợi ích đầu t, sử dụng
* Kỹ thuật, chất lợng
Kinh tế, khả thi
* Quy định bắt buộc: cứng dễ quản lý,
nhng đơn điêu và có thể không phù hợp
địa phơng
Đợc vận dụng: mềm
sáng tạo,phù hợp thực tế,đa
dạng
* Xây dựng mới
Xây dựng cải tạo
* Kế thừa
Đổi mới, hội nhập quốc tế
Là một văn bản pháp quy, Quy chuẩn xây dựng phải có tính thừa kế và
tính khả thi. Phải đảm bảo một khi Quy chuẩn xây dựng đợc ban hành, các quy
định trong đó hoàn toàn có thể thực thi trên toàn quốc và góp phần nâng cao đợc
hiệu quả cho công tác quản lý xây dựng. Bộ Quy chuẩn xây dựng này phải phù
hợp với thực tiễn kinh tế, kỹ thuật và xã hội Việt Nam hiện nay và trong khoảng
4- 5 năm sau. Nếu Quy chuẩn xây dựng đa ra các yêu cầu quá cao đối với các
sản phẩm của các hoạt động xây dựng thì hoặc sẽ không thể áp dụng đợc ở
nhiều nơi trên đất nớc Việt Nam hoặc nếu áp dụng sẽ gây lãng phí vốn đầu t .

Việc soát xét Quy chuẩn xây dựng cho phù hợp với những tiến bộ về kỹ thuật,
kinh tế và xã hội sẽ đợc tiến hành thờng xuyên.
Về kỹ thuật cũng vậy, phải thừa kế hệ thống kỹ thuật, tiêu chuẩn hiện
hành. Tuy có một số vấn đề cần nhanh chóng đổi mới, cập nhật những tiêu
chuẩn này hiện đang đợc sử dụng để đào tạo cán bộ kỹ thuật cũng nh để thiết
kế, thi công các công trình.
Khi biên soạn Quy chuẩn xây dựng cần giải quyết hài hoà giữa các quy
định cứng và mềm. Các quy định thống nhất, cụ thể, cứng sẽ giúp cho công tác
quản lý xây dựng đợc đơn giản, dễ dàng nhng sẽ hạn chế sự sáng tạo của ngời
thiết kế, có nguy cơ tạo ra sự đơn điệu, thiếu bản sắc địa phơng và cũng có thể sẽ
khó áp dụng ở một số nơi, một số trờng hợp (nh xây dựng cải tạo, chỉnh trang).
Cần đảm bảo tính thống nhất, hài hoà trong một phạm vi nhỏ cùng với sự đa
dạng, phong phú trong một phạm vi lớn.
Vì vậy, phải nghiên cứu kỹ để chọn ra chỉ những quy định cần thiết chung
cho mọi trờng hợp để làm quy định cứng. Còn lại cần đảm bảo sự mềm dẻo, linh
hoạt cho việc vận dụng của từng địa phơng nhất là cho những trờng hợp không
phải xây dựng mới. Đối với một số vùng đăc thù nh vùng nông thôn ngập lũ
đồng bằng sông Cửu Long, vùng núi cao, hải đảo cần nghiên cứu biên soạn
những quy định bổ sung cho địa phơng.
9
Cũng nh vậy, quan hệ giữa các lợi ích trong xây dựng cần luôn đợc điều
chỉnh cho hài hoà, đảm bảo hiệu quả tối u. Trong giai đoạn phát triển ồ ạt hiện
nay, cần chú ý bảo vệ quyền lợi của xã hội: bảo đảm trật tự, vệ sinh, an toàn
chung, bảo vệ tài sản xã hội, bảo vệ môi trờng, cảnh quan.
2.7. Các giải pháp kỹ thuật đợc chấp thuận
Là một văn bản pháp quy, Quy chuẩn xây dựng không quy định các giải
pháp chi tiết mà quy định nh sau:
2.7.1. Các giải pháp kỹ thuật phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật, quy định
trong quy chuẩn.
Trờng hợp xây dựng cải tạo, nếu hoàn cảnh thực tế không cho phép đảm

bảo các yêu cầu của quy chuẩn, phải có giải pháp phù hợp, đáp ứng các yêu cầu
tới mức cao nhất có thể đợc.
2.7.2. Những giải pháp kỹ thuật đợc chấp thuận là:
a) Những giải pháp đợc nêu trong Quy chuẩn xây dựng đó là :
- Những giải pháp kỹ thuật đợc đề xuất dựa trên một số tiêu chuẩn Việt
Nam hiện hành. Khi một tiêu chuẩn nào trong số này đợc thay thế thì tiêu chuẩn
thay thế sẽ mặc nhiên đợc chấp thuận trong Quy chuẩn xây dựng. Khi có khác
biệt giữa Quy chuẩn xây dựng và tiêu chuẩn, phải tuân theo Quy chuẩn xây
dựng;
b) Những giải pháp kỹ thuật không đợc nêu trong Quy chuẩn xây dựng
nhng đợc cấp có thẩm quyền thẩm định là đạt yêu cầu của quy chuẩn;
c) Những giải pháp kỹ thuật đợc đề xuất dựa trên các tiêu chuẩn quốc tế,
tiêu chuẩn nớc ngoài đợc phép áp dụng.
d) Các thiết kế điển hình của cấu kiện, chi tiết, bộ phận công trình do Bộ
Xây dựng ban hành.
3. Những nội dung chủ yếu của Quy chuẩn xây dựng Việt
Nam
3.1. Nội dung bộ Quy chuẩn xây dựng Việt Nam
Bộ Quy chuẩn xây dựng Việt Nam (1997) bao gồm 3 tập nh sau:
Tập 1
Phần I Những quy định chung
10
Chơng 1 Quy định chung về quy chuẩn xây dựng
Chơng 2 Số liệu tự nhiên dùng trong thiết kế xây dựng
Chơng 3 Điều kiện kỹ thuật chung để thiết kế các công trình xây dựng
Phần II Thiết kế quy hoạch xây dựng
Chơng 4 Quy định chung về quy hoạch xây dựng
Chơng 5 Quy hoạch xây dựng đô thị
Chơng 6 Quy hoạch xây dựng khu dân c nông thôn.
Chơng 7 Quy định về kiến trúc đô thị

Tập 2
Phần III Công trình dân dụng, công nghiệp
Chơng 8 Quy định chung về công trình dân dụng công nghiệp
Chơng 9 Thiết kế kiến trúc
Chơng 10 Kết cấu
Chơng 11 Phòng chống cháy
Chơng 12 Tiện nghi và an toàn
Chơng 13 Hệ thống cấp thoát nớc bên trong
Chơng 14 Trang bị điện trong công trình
Phần IV Công trình xây dựng chuyên ngành
Chơng 15 Quy định chung về công trình xây dựng chuyên ngành
Phần V Thi công xây lắp
Chơng 16 Công trờng xây dựng
Chơng 17 An toàn trong xây dựng
Quy chuẩn xây dựng Tập 3 - Phụ lục - Số liệu tự nhiên VN
Phụ lục 2.1: Khí hậu xây dựng
Phụ lục 2.2: áp lực gió
Phụ lục 2.3: Bão lụt
Phụ lục 2.4: Thuỷ văn
Phụ lục 2.5: Khí tợng thuỷ văn biển
Phụ lục 2.6: Dông sét
Phụ lục 2.7: Điện trở suất của đất
Phụ lục 2.8: Động đất
Phụ lục 2.9: Địa chất công trình
Phụ lục 2.10: Địa chất thủy văn
Phụ lục 2.11: Khoáng hoá đất
Phụ lục 2.12: Độ muối khí quyển
QCXDVN 01:2002- Quy chuẩn xây dựng công trình đẻ đảm bảo ngòi tàn tật tiếp
cận sử dụng
11

Điều 1 Phạm vi áp dụng
Điều 2 Yêu cầu chung
Điều 3 Thuật ngữ-Định nghĩa
Điều 4 Yêu cầu thiết kế
Quy chuẩn xây dựng Việt Nam 09: 2005 " Quy chuẩn xây dựng Việt Nam - Các
công trình xây dựng sử dụng năng lợng có hiệu quả"
1 Mục tiêu
2 Phạm vi áp dụng
3 Điều khoản thực hiện
4 Lớp vỏ công trình
5 Thông gió và điều hoà không khí
6 Chiếu sáng
7 Sử dụng điện năng
8 Hệ thống Đun nớc nóng
9 Hiệu suất toàn công trình
10 Thuật ngữ - Định nghĩa, chữ viết tắt và các ký hiệu
3.2. Quy chuẩn xây dựng Việt Nam - Tập I
Tập I của Quy chuẩn xây dựng Việt Nam gồm 2 phần:
- Phần I: Những quy định chung
- Phần II: Thiết kế quy hoạch xây dựng
Những nội dung quan trọng của phần I đã đợc trình bày tại mục 2 ở trên.
Trong phần II ngoài các yêu cầu đối với các đồ án Quy hoạch xây dựng đô thị và
nông thôn (chơng 5 và chơng 6), có 2 chơng rất quan trọng là chơng 4 và chơng
7.
3.2.1. Chơng 4: Quy định chung về quy hoạch xây dựng
Chơng 4 bao gồm những quy định về:
- Khu vực cấm xây dựng hoặc khống chế việc xây dựng công trình: khu
vực bảo vệ các công trình kỹ thuật, công trình quốc phòng, di tích văn hoá,
thắng cảnh
- Các tiêu chuẩn bảo vệ môi trờng liên quan đến xây dựng: tiêu chuẩn nớc

cấp, xả nớc thải, khí thải,
Đây là những vấn đề nóng bỏng của quản lý xây dựng. Nhiều quy định đã
đợc Nhà nớc ban hành, thờng xuyên nhắc nhở nhng luôn luôn bị vi phạm. Lần
12
đầu tiên những quy định hiện hành hết sức quan trọng này đã đợc hệ thống hoá
trong Quy chuẩn xây dựng , bao gồm:

Quản lý và sử dụng đất đô thị
(NĐ 88/CP, ngày 17/8/94 của Chính Phủ)

Điều lệ quản lý quy hoạch đô thị
(NĐ 91/CP ngày 17/8/94 của Chính Phủ)


Hớng dẫn thực hiện QĐ 132/HĐBT về Quản lý đô thị
(TTLB 31/TT-LB, 20/10/90, Bộ Xây dựng và Ban Tổ chức cán bộ của
Chính Phủ)


Phân loại đô thị và phân cấp quản lý đô thị
(QĐ 132/HĐBT ngày 5/5/90 của HĐBT))


Quy định lập các đồ án quy hoạch đô thị
(QĐ 322 BXD/ĐT ngày 28/12/93 của Bộ Xây dựng)

Pháp lệnh về đê điều 1989

Về việc thi hành Pháp lệnh về đê điều
(Nghị định 429/HĐBT ngày 15/12/1990 của Hội đồng Bộ trởng)


Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi 1994

Quy định thi hành Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi
(Nghị định 98/CP, 27/12/95 của Chính Phủ)

Pháp lệnh bảo vệ công trình giao thông 1994

Điều lệ quản lý đờng bộ
(Nghị định 203/HĐBT, 21/12/1982 của Hội đồng Bộ trởng)

Bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đờng sắt
(Nghị định 39/CP, 5/7/1996 của Chính Phủ)

Bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đờng thuỷ nội địa
(Nghị định 40/CP, 5/7/1996 của Chính Phủ)

Quy định việc bảo vệ an toàn lới điện cao áp
(Nghị định 70/HĐBT, 30/4/1987 của Hội đồng Bộ trởng)

Pháp lệnh bảo vệ và sử dụng di tích lịch sử, văn hoá và danh lam thắng
cảnh 1984

Quy định việc thi hành Pháp lệnh bảo vệ và sử dụng di tích lịch sử, văn hoá và danh
lam thắng cảnh
(Nghị định 288/HĐBT, 31/12/1985 của Hội đồng Bộ trởng)

Hớng dẫn việc thi hành Pháp lệnh bảo vệ và sử dụng di tích lịch sử,
văn hoá và danh lam thắng cảnh
(Thông t 206/VHTT, ngày 22/7/ 1986 của Bộ Văn hoá)


Pháp lệnh bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự 1994.

Quy chế bảo vệ công trình quốc phòngvà khu quân sự
(Nghị định 04/CP, 16/1/1995 của Chính Phủ)


Các Tiêu chuẩn về bảo vệ sức khoẻ, môi trờng:
-TCVN 5501-91, 5502-91, 5939-95, 5940-95, 5945-95, 5949-955
BYT/QĐ (13/4/92), TCXD 33-68
-Tiêu chuẩn tạm thời về phân loại xí nghiệp, kho tàng theo cấp độc
hại
-Tiêu chuẩn phòng chống cháy TCVN 2622-95
13
Trong chơng này đã tập hợp, hệ thống hóa nhiều văn bản pháp quy, tiêu
chuẩn Tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành cần thiết cho mọi hoạt động xây dựng:
quy hoạch, thiết kế, quản lý xây dựng và cần cho cả tập 2 lẫn tập 1 của Quy
chuẩn xây dựng.
a) Khu vực bảo vệ các công trình:
Phần này rất quan trọng vì trong xây dựng thờng có xu hớng không tuân
thủ, có nhiều vi phạm trong những năm qua. Khu vực bảo vệ đê điều, công trình
thuỷ lơi, công trình giao thông, lói điện, công trình cấp nớc đều dựa theo các văn
bản pháp quy hiện hành: Pháp lệnh, Nghị định, Thông t hiện hành, có tổng hợp
và vẽ hình minh hoạ
b) Khu vực bảo vệ vệ sinh:
Khu vực bảo vệ vệ sinh cũng lấy theo các quy định hiện hành. Đặc biệt
khoảng cách ly vệ sinh các xí nghiệp, kho tàng (bao gồm cả lò mổ gia súc) lấy
theo quy định của Bộ Khoa học, Công nghệ và môi trờng (Các tiêu chuẩn tạm
thời về bảo vệ môi trờng)
c) Các tiêu chuẩn về xả nớc thải, xả khí thải, tiếng ồn:

Đều là những tiêu chuẩn hiện hành, cácTiêu chuẩn Việt Nam mới đợc ban
hành trong năm 1995.
d) An toàn phòng chống cháy:
Theo Tiêu chuẩn phòng chống cháy mới ban hành năm 1995: TCVN
2622-95
3.2.2. Chơng 7: Quy định về kiến trúc đô thị
Quy định về kiến trúc đô thị, trớc đây gọi là thể lệ xây cất hoặc quy định
về tiện và bất tiện là biện pháp quan trọng để quản lý xây dựng công trình, phát
triển đô thị. Các nớc và ở Việt Nam trớc đây (gọi là thể lệ xây cất hoặc quy định
về tiện và bất tiện) đều đã có nhiều quy định cụ thể để quản lý nhà dân tự xây.
Tuy nhiên trong nhiều năm dới cơ chế bao cấp, với tuyệt đại đa số các công trình
xây dựng đều là của Nhà nớc, những quy định này không còn quan trọng và bị
lãng quyên. Từ khi Nhà nớc thực hiện chính sách đổi mới và mở cửa về kinh tế,
các công trình nhất là nhà dân đợc xây dựng ồ ạt, mang tính chất bùng nổ khiến
việc quản lý kiến trúc đô thị trở thành phức tạp và cấp bách. Vì vậy chơng 7 của
Quy chuẩn xây dựng đã đợc nhiều Tỉnh, Thành sôi nổi đóng góp ý kiến cho dự
thảo và mong muốn Bộ Xây dựng sớm ban hành để làm chỗ dựa cho công tác
quản lý xây dựng.
14
Chơng 7, có 16 điều, bao gồm những quy định dới đây:
1) Yêu cầu chung đối với các công trình trong đô thị
a) Mọi công trình trong đô thị đều phải đợc quản lý theo quy hoạch.
b) Lô đất khi xin phép xây dựng công trình phải đảm bảo các yêu cầu kỹ
thuật về:
- Địa điểm xây dựng: phải không nằm trong khu vực bị cấm xây dựng và
ở vị trí phù hợp với quy hoạch, đảm bảo các yêu cầu về bảo vệ môi trờng, sức
khoẻ, phòng chống cháy nổ.
- Đờng ra vào: đảm bảo điều kiện cứu thơng, cứu hoả.
- An toàn, vệ sinh
- Kích thớc lô đất: đảm bảo yêu cầu về kích thớc tối thiểu cho từng loại

nhà theo quy định cụ thể của địa phơng
- Cốt san nền: phải theo cốt quy định thống nhất cho toàn khu vực
c) Mọi công trình chỉ đợc xây dựng bên trong ranh giới lô đất đựơc quyền
sử dụng. Đối với mặt giáp phố của lô đất, ngôi nhà phải xây dựng bên trong chỉ
giới xây dựng, trừ một số bộ phận công trình đợc phép vợt quá chỉ giới.
2) Phần nhô ra đợc phép của công trình trên đờng phố
Quy định các bộ phận nhà đợc phép vợt quá chỉ giới xây dựng, chỉ giới đ-
ờng đỏ phải theo quy định thống nhất của toàn khu vực và không đợc vợt quá
các quy định trong Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
3) Các yêu cầu về kiến trúc quy hoach, gồm:
a) Sử dụng đất: khoảng lùi, mật độ cây xanh, mật độ xây dựng
b) Khống chế chiều cao tối đa
c) Nhà công cộng: cổng ra vào, sân, chỗ đỗ xe, tiện nghi vệ sinh
4) Các yêu cầu về vệ sinh , mỹ quan đô thị, gồm:
a) Thải nớc, thải khói, khí, chống chói và loá mắt:
b) Kiến trúc chắp vá và vật liệu tạm, trang trí mặt ngoài nhà, Hàng rào,
sân phơi quần áo
15
5) An toàn điện, giao thông, gồm:
a) Khoảng cách an toàn giữa đờng dây điện và công trình
b) Tầm nhìn, góc vát tại các ngả đờng (giao lộ)
6) Quan hệ với các công trình bên cạnh, gồm:
a) Công trình không đợc vi phạm ranh giới
b) Cửa sổ, cửa thông hơi, ban công
7) Yêu cầu bổ sung đối với một số công trình:
a) Các kiến trúc phụ đô thị: Kiốt, biển thông báo, quảng cáo, cây xanh
b) Trạm xăng trong đô thị
c) Trạm phòng chữa cháy ( đơn vị phòng chống cháy) đô thị.
Cần chú ý là bên cạnh các quy định thống nhất toàn quốc. một số vấn đề
trong Quy chuẩn xây dựng chỉ quy định nguyên tắc, còn số liệu cụ thể dành cho

các Tỉnh, Thành nghiên cứu vận dụng cho phù hợp đặc điểm địa phơng.
3.3. Quy chuẩn xây dựng Việt Nam -Tập II
Nh đã trình bày, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam tập II gồm 3 phần với 10
chơng nh dới đây:
3.3.1. Phần III: Công trình dân dụng, công nghiệp
Phần này gồm 7 chơng với 53 điều và 20 phụ lục, quy định những yêu cầu
kỹ thuật, tối thiểu, buộc phải tuân thủ đối với các công trình dân dụng công
nghiệp (không chỉ khi thiết kế mà cả thi công, sử dụng sau này). Đây chính là
nội dung của Building Code của nhiều nớc.
3.3.1.1. Chơng 8: Quy định chung về công trình dân dụng, công nghiệp
a) Chơng này tổng hợp toàn bộ các yêu cầu đối với công trình dân dụng
công nghiệp (đ. 8.3). Điều này là cần thiết vì các yêu cầu này đợc quy định
trong rất nhiều chơng khác nhau ở cả tập 1 và tập 2: các chơng 3, chơng 4, ch-
ơng 5, chơng 7 của tập I, các chơng 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14 của tập II. Các yêu
cầu đã đợc tổng hợp và phân theo các chuyên ngành kỹ thuật (kiến truc, kết cấu,
phòng chống cháy, ) để dễ áp dụng.
b) Ngoài ra, trong chơng 8 còn có quy định về:
16
- Lối đi, tiện nghi sinh hoạt cho ngời tàn tật
- Tiết kiệm (sử dụng đạt hiệu suất cao) năng lợng
Đây là 2 vấn đề mới ở ta nhng đã đợc quan tâm giải quyết mạnh mẽ từ
nhiều năm nay ở nhiều nớc.
Khái niệm tiện nghi trong Quy chuẩn xây dựng Việt Nam là: Tiện nghi
là các yếu tố của công trình kể cả trang thiết bị nhằm đảm bảo cho sức khoẻ, vệ
sinh môi trờng và hoạt động độc lập của con ngời. Căn cứ vào trình độ kinh
tế, kỹ thuật cũng nh yêu cầu hội nhập quốc tế của ta hiện nay, QCXD đã quy
định yêu cầu tối thiểu về đờng đi và tiện nghi cho ngời tàn tật bao gồm 2 loại
công trình phải đảm bảo 2 mức độ khác nhau về tiện nghi cho ngời tàn tật (tiện
nghi bao gồm cả đờng đi)
a) Loại công trình có yêu cầu cao: đảm bảo cả đờng đi và tiện nghi cho

ngời tàn tật.
Những công trình đòi hỏi kinh phí xây dựng lớn để đảm bảo lối đi rộng
rái, thoải mái, kế cả thang máy cho xe lăn cũng nh các buồng vệ sinh, quầy giao
dịch, chỗ ngồi học, họp, dành riêng cho ngời tàn tật.
Đó là:
- Những công trình phục vụ giao lu quốc tế nh khách sạn, sân bay quốc tế,
phải đảm bảo tiện nghi cho ngời tàn tật đạt tiêu chuẩn quốc tế. ở ta hiện có
một số cơ sở nh Nhà họp Pháp ngữ, khách sạn DAEHA đã đạt yêu cầu này.
- Quy định này còn nhằm đảm bảo lợi ích kinh tế cho việc kinh doanh
khách sạn, du lịch.
- Những công trình y tế, giáo dục phục vụ riêng cho ngời tàn tật, bao gồm
cả ngời già yếu
b) Loại công trình có yêu cầu thấp hơn: chỉ đảm bảo đờng đi cho ngời
ngồi trên xe lăn (ghế lăn).
Ngời ngồi xe lăn luôn luôn là đối tợng đông nhất trong những ngời tàn tật
sử dụng công trình và hội nhập. Việc đảm bảo yêu cầu nêu trên tơng đối đơn
giản và không quá tốn kém nếu chỉ xây dựng nhà 1 tầng: chủ yếu là các đờng
dốc không quá 8% cho xe lăn.
Đó là những công trình văn hoá (bảo tàng, th viện), giải trí (công viên) và
trụ sở hành chính để thực hiện các nghĩa vụ, quyền lợi công dân (bầu cử, ứng cử,
làm việc, công chứng giấy tờ, ). ở ta, công trình Bảo tàng dân tộc học vừa khánh
17
thành tại Hà Nội đã hoàn toàn đáp ứng yêu cầu này với: đờng dốc cho xe lăn,
một thang máy (nhà có 2 tầng) do Việt Nam sản xuất và các tủ trng bày hiện vật,
quầy tiếp tân ở độ cao thấp.
c) Còn các trờng hợp khác tuỳ điều kiện kinh tế cụ thể mà giải quyết tiện
nghi cho ngời tàn tật (không bắt buộc)
3.3. 1.2. Chơng 9: Thiết kế kiến trúc
Chơng này mới đợc bổ sung trong những dự thảo sau cùng. Lợc bỏ những
điều trong dự thảo vì thuộc về quản lý (nh tổ chức thi tyển phơng án kiến trúc),

chơng này gồm 2 điều quy định yêu cầu và giải pháp đợc chấp thuận là đạt yêu
cầu đối với giải pháp kiến trúc. Tất nhiên, ngời thiết kế kiến trúc phải đảm bảo
các yêu cầu liên quan đến nhiệm vụ của mình, quy định không chỉ trong chơng
này mà có mhiều hơn trong các chơng 2, 3, 4, 5, 7, 8, 11, 12, 13, 14.
3.3.1.3. Chơng 10: Kết cấu
Quy chuẩn xây dựng Việt Nam cần đồng thời đảm bảo các yêu cầu sau:
- Có tính kế thừa và khả thi;
- Có tính luật và hội nhập quốc tế;
- Có tính mở đối với tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn nớc ngoài cho các dự
án có nguồn vốn từ bên ngoài
Vì vậy, trong Quy chuẩn xây dựng Việt Nam đã tập hợp, rà xoát các tiêu
chuẩn hiện hành và chọn lọc, tổng hợp những quy định, số liệu theo một khung
quy chuẩn giống nh của các nớc.
a) Tải trọng, tác động
Tiêu chuẩn hiện hành là TCVN 2737 -95. Riêng tải trọng động đất hiện
cha có tiêu chuẩn. Quy chuẩn xây dựng Việt Nam tập I, chơng 3 đã quy định yêu
cầu kháng chấn theo các cấp khác nhau của công trình và số liệu về động đất đ-
ợc nêu trong phụ lục 2.8, tập III (để tham khảo).
b) Kết cấu công trình
Trong Quy chuẩn xây dựng Việt Nam đã tổng hợp toàn bộ các Tiêu chuẩn
có liên quan về kết cấu (bảng 1) gồm: vật liệu, thiết kế, thi công, nghiệm thu
Trong phần chỉ dẫn đã trích những quy định quan trọng về giới hạn cho
phép về nứt, biến dạng và khoảng cách khe co dãn - nhiệt độ.
18
Đối với kết cấu bê tông cốt thép đã:
- Rà soát có sửa đổi chút ít TCVN 5574 - 91 về yêu cầu chống nứt
- Phân định rõ phạm vi áp dụng các quy định khác nhau về khe co dãn
theo TCVN 5574 - 91 và TCVN 5718 - 93
Bảng 3. Các tiêu chuẩn về kết cấu
Vật liệu Thiết kế Thi công, nghiệm thu

Kết cấu
bê tông
cốt
thép
Phụ lục
10.5
TCVN 5574-91
Kết cấu BTCT-Tiêu chuẩn thiết
kế
TCXDVN 356 : 2005- Kết cấu
BTvà BTCT- -Tiêu chuẩn thiết
kế
TCVN 4453-95;
Kết cấu BT, BTCT - Quy phạm
thi công, nghiệm thu.
TCVN 3993 - 85
Chống ăn mòn trong xây dựng
- Kết cấu BT, BTCT - Nguyên tắc
cơ bản để thiết kế
TCVN 4452-87
Kết cấu BT, BTCT lắp ghép - Qui
phạm thi công, nghiệm thu.
TCVN 5718 - 93
Mái và sàn BTCT trong công
trình xây dựng - Yêu cầu kỹ
thuật chống thấm nớc
TCVN 5592-91
Bêtông nặng - Yêu cầu bảo d-
ỡng ẩm tự nhiên;
Kết cấu

gạch đá
và gạch
đá cốt
thép
Phụ lục
10.5
TCVN 5573-91
Kết cấu gạch đá và gạch đá
cốt thép- Tiêu chuẩn thiết kế.
TCVN 4085-85
Kết cấu gạch đá - Quy phạm
thi công nghiệm thu.
Kết cấu
thép
Tiêu
chuẩn LX
TCVN
1765 -75
TCVN 5575-91
Kết cấu thép.
Tiêu chuẩn thiết kế.
TCXDVN 338 : 2005- Kết
cấu thép-Tiêu chuẩn thiết kế.
20 TCN 170 - 89
Kết cấu thép - Gia công, lắp
ráp và nghiệm thu - Yêu cầu kỹ
thuật.
19
Kết cấu
gỗ

TCVN
1072-71
Gỗ.Phân
nhóm theo
tính chất
cơ lý
TCXD 44-70
Quy phạm thiết kế kết cấu
gỗ.
Riêng đối với kết cấu gỗ có quy định về tính chất cơ lý của vật liệu: các
loại gỗ, theo TCVN 1072 - 71. Ngoài ra cho phép áp dụng một số chỉ tiêu cơ lý
nh vẫn áp dụng trong thực tế thiết kế.
c) Nền móng công trình
Ngoài các tiêu chuẩn về khảo sát, các quy định dựa chủ yếu vào tiêu
chuẩn hiện hành:
TCXD 45 - 78
Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình
3.3.1.4. Chơng 11: Phòng chống cháy
Nhằm đảm bảo các yêu cầu về Quy chuẩn xây dựng Việt Nam nh đã trình
bày ở mục 3.1.3, trong Chơng 11 đã rà xoát, tổng hợp các tiêu chuẩn hiện hành
liên quan đến phòng chống cháy, trong đó tiêu chuẩn chính là:
TCVN 2622- 95 Phòng chữa cháy cho nhà và công trình - Yêu cầu thiết
kế.
Các quy định, số liệu trong tiêu chuẩn này đợc chọn lọc, tổng hợp theo
khung Quy chuẩn xây dựng Việt Nam bao gồm các vấn đề sau:
Tính chịu lửa của kết cấu
Ngăn cách cháy
Thoát nạn
Trang thiết bị báo cháy, chữa cháy
3.3.1.5. Chơng 12: Tiện nghi và an toàn

Trong nhiều trờng hợp, khái niệm tiện nghi chỉ bao hàm trang thiết bị, đồ
đạc gắn bên trong ngôi nhà. Trong Quy chuẩn xây dựng Việt Nam này đã định
nghĩa tiện nghi theo quan niệm quốc tế hiện nay nh sau:
Tiện nghi (amenity): là các yếu tố của công trình kể cả trang thiết bị
nhằm đảm bảo cho sức khoẻ, vệ sinh môi trờng và hoạt động độc lập của con ng-
ời.

20
Vì vậy chơng này đã bao gồm các ván đề sau:
a) Không gian tối thiểu của căn phòng
b) Chiếu sáng
c) Thông gió, điều không
d) Lối đi
e) Chống ồn
g) Chống thấm
h) Chống sét
i) Chống rơi ngã
k) Phòng chống nguy hại do vật liệu xây dựng
l) Phòng chống nhiễm độc thực phẩm, sinh vật gây hại
3.3.1.6. Chơng 13: Hệ thống cấp thoát nớc bên trong
Chơng này quy định những yêu cầu đối với hệ thống cấp thoát nớc trong
nhà phải phù hợp với ngôi nhà, điều kiện kinh tế kỹ thuật vag bao gồm các vấn đề
sau:
-Trang thiết bị vệ sinh
- Hệ thống cấp nớc
- Hệ thống thoát nớc
Trong Quy chuẩn xây dựng Việt Nam đã đa vào các tiêu chuẩn TCVN
hiện hành nhng đã bổ xung khá nhiều quy định cụ thể dựa trên việc tham khảo
các tiêu chuẩn nớc ngoài (của Pháp và úc). Những quy định này sẽ giúp cải
thiện chất lợng thiết kế thi công còn thấp kém của ta nhất là các vấn đề thoát n-

ớc, thông hơi, cấp nớc nóng.
3.3.1.7. Chơng 14: Trang bị điện trong công trình
Quy chuẩn xây dựng Việt Nam yêu cầu trang bị điện trong công trình
phải đảm bảo an toàn cho ngời, công trình và các yêu cầu kỹ thuật khác.
Các quy định đợc dựa theo các tiêu chuẩn hiện hành về lắp đặt điện có
tính bắt buộc sau:
20 TCN 25 -91 Đặt đờng dẫn điện trong nhà ở và công trình công cộng -
Tiêu chuẩn thiết kế.
20 TCN 27 - 91 Đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng -
Tiêu chuẩn thiết kế.
11 TCN 18-84
tới 11 TCN 21-84 Quy phạm trang bị điện
21
TCVN 4756 - 89 Quy phạm nối đất và nối không các thiết bị điện
3.3.2. Phần IV: Công trình xây dựng chuyên ngành
Trong Quy chuẩn xây dựng Việt Nam này, công trình xây dựng chuyên
ngành là các công trình không phải công trình xây dựng dân dụng - công
nghiệp. (Cần phân biệt với khái niệm Bộ xây dựng chuyên ngành thờng gặp).
Phần này chỉ gồm một chơng với 2 điều nhằm tạo cơ sở pháp lý cho việc
biên soạn, ban hành các Quy chuẩn xây dựng Việt Nam chuyên ngành sau này.
Hiện nay, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam cho các công trình giao thông
đang đợc Bộ Giao thông vận tải nghiên cứu.
Bộ Xây dựng cũng đang biên soạn Quy chuẩn xây dựng các công trình
cấp thoát nớc.
3.3.3. Phần V: Thi công xây lắp
Phần này quy định những yêu cầu đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh môi
trờng trong thi công xây lắp. Đây là phạm vi mà Quy chuẩn xây dựng Việt Nam
cần quản lý đối với thi công xây lắp. Nó bao gồm: tác động của công trờng xây
ựng đối với môi trờng xung quanh (chơng 16) và an toàn lao động trong xây lắp
(chơng 17).

Tiêu chuẩn hiện hành, bắt buộc áp dụng toàn phần: TCVN 5308 - 91
Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng là tiêu chuẩn chủ yếu trong an
toàn lao động
3.4. QCXDVN Tập III
Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam tập III là tập Phụ lục, tập hợp các t liệu về
điều kiện tự nhiên liên quan đến xây dựng của Việt Nam. Các phụ lục đợc biên
soạn dựa trên tài liệu chính thức của Nhà nớc: Tiêu chuẩn Nhà nớc Việt Nam
(TCVN) và átlát. Đây là những tài liệu bắt buộc áp dụng.
Thuộc loại tài liệu này, hiện mới có:
- Tiêu chuẩn TCVN 4088-85 Số liệu khí hậu dùng trong thiết kế xây
dựng
- Tiêu chuẩn TCVN 2737-95 Tải trọng và tác động.
- Tập Atlas khí tợng thuỷ văn Việt nam,
22
do Tổng cục Khí tợng Thuỷ văn - Chơng trình tiến bộ khoa học kỹ thuật Nhà n-
ớc 42A và Chơng trình thuỷ văn quốc tế - Uỷ ban quốc gia VN xuất bản năm
1994.
Nh vậy, trừ lĩnh vực khí tợng thuỷ văn, trong những lĩnh vực khác, mặc dù
đã có nhiều tài liệu nghiên cứu có giá trị nhng đến nay vẫn cha có Tiêu chuẩn
hoặc Atlas đợc ban hành. Một số phụ lục trong Quy chuẩn xây dựng Việt Nam
tập III này đã đợc biên soạn dựa trên những tài liệu này và đợc sử dụng làm tài
liệu tham khảo trong khi chờ đợi việc ban hành các tài liệu chính thức của Nhà
nớc. Mục lục các phụ lục đã đợc kê ở mục 3.3.1
3.5. Quy chuẩn xây dựng Việt Nam 01:2002
Quy chuẩn xây dựng công trình để đảm bảo cho ngời tàn tật tiếp cận sử
dụng
3.6. Quy chuẩn xây dựng Việt Nam Tập V- QCXDVN 09: 2005 " Quy chuẩn
xây dựng Việt Nam - Các công trình xây dựng sử dụng năng lợng có hiệu quả"
Quy chuẩn quy định những yêu cầu kỹ thuật tối thiểu bắt buộc phải tuân
thủ để sử dụng năng lợng có hiệu quả khi thiết kế xây dựng mới hoặc cải tạo các

công trình thơng mại, các cơ quan nghiên cứu, trụ sở hành chính Nhà nớc,
chung c cao tầng và các khách sạn lớn v.v có sử dụng điều hoà không khí, các
thiết bị sử dụng nhiều năng lợng.
Quy chuẩn này đợc ban hành nhằm giảm thiểu lãng phí năng lợng sử
dụng trong các công trình xây dựng, nâng cao điều kiện tiện nghi nhiệt, tiện
nghi thị giác cũng nh nâng cao năng suất lao động cho những ngời sống và làm
việc trong các công trình đó.
Quy chuẩn đa ra những yêu cầu tối thiểu phải tuân thủ khi thiết kế và xây
dựng để nâng cao hiệu quả sử dụng năng lợng của:
a) Các công trình xây mới và hệ thống thiết bị trong công trình;
b) Các bộ phận mới của công trình và các hệ thống thiết bị kèm theo;
c) Hệ thống và thiết bị trong những công trình đã có;
d) Cải tạo và nâng cấp các hệ thống thiết bị chính của công trình.
Những quy định trong Quy chuẩn này áp dụng cho phần vỏ công trình, hệ
thống chiếu sáng, điều hoà không khí và thông gió cùng với các thiết bị sử dụng
điện khác.
4. Các tiêu chuẩn xây dựng của Việt nam :
23
Tiêu chuẩn xây dựng của Việt nam là văn bản có tính chất luật, do các cơ
quan Nhà nớc có thẩm quyền ban hành, nằm trong hệ thống các hoạt động quản
lý vĩ mô, cung cấp các giải pháp quản lý và kỹ thuật cụ thể cho các hoạt động
xây dựng.
Tiêu chuẩn xây dựng là công cụ cần thiết để quản lý các hoạt động xây
dựng, góp phần nâng cao chất lợng và hiệu quả đầu t đối với các sản phẩm xây
dựng
Hiện nay, hầu hết các tiêu chuẩn xây dựng của Việt nam và các tiêu chuẩn
nớc ngoài đã đợc Bộ Xây dựng chấp nhận áp dụng tại Việt nam đều mang tính
tự nguyện áp dụng, trừ những trờng hợp đợc quy định trong Quy chuẩn xây
dựng, trong các văn bản dới luật khác (Điều lệ, Quy chế ) hoặc theo cam kết
khi giao nhận thầu xây dựng.

Công tác nghiên cứu biên soạn và ban hành tiêu chuẩn xây dựng ở Việt
nam đợc tiến hành thực hiện từ đầu nghững năm 1960. Tính đến thời điểm năm
1997 đã có 522 tiêu chuẩn xây dựng của Việt nam đợc ban hành, trong đó có
432 tiêu chuẩn Việt nam (TCVN) và 90 tiêu chuẩn ngành (TCXD).
Căn cứ Tuyển tập tiêu chuẩn xây dựng Việt nam (11 tập) xuất bản tháng
12/1997 theo quyết định của Bộ trởng Bộ Xây dựng, tiêu chuẩn xây dựng của
Việt nam đợc phân thành các nhóm :
- Những vấn đề chung (thuật ngữ, kí hiệu, số liệu ) : 33 tiêu chuẩn;
- Thiết kế (quy hoạch, khảo sát, kết cấu xây dựng, nhà ở và công trình
công cộng, công trình công nghiệp, công trình nông nghiệp, công trình giao
thông, công trình thuỷ lợi, hệ thống kỹ thuật trong và ngoài nhà ) : 126 tiêu
chuẩn;
a) Quản lý chất lợng, thi công và nghiệm thu : 55 tiêu chuẩn;
b) Vật liệu xây dựng, sản phẩm cơ khí xây dựng : 81 tiêu chuẩn;
c) Bảo vệ công trình, an toàn xây dựng, vệ sinh môi trờng : 60 tiêu chuẩn;
d) Phơng pháp thử : 167 tiêu chuẩn.
Nh vậy, hiện nay các tiêu chuẩn xây dựng của Việt nam đã bao trùm tơng
đối đầy đủ những nội dung chủ yếu xuyên suốt quá trình xây dựng, từ khảo sát,
thiết kế đến thi công, nghiệm thu và bảo hành công trình
4.1. Các tiêu chuẩn xây dựng của Việt Nam về quản lý chất lợng, thi công và
nghiệm thu :
24
Trong số 55 tiêu chuẩn về Quản lý chất lợng, thi công và nghiệm thu, có
10 tiêu chuẩn về quản lý chất lợng và 45 tiêu chuẩn về thi công và nghiệm thu.
4.1.1. Các tiêu chuẩn về quản lý chất luợng : (sắp xếp theo thời gian ban
hành tiêu chuẩn)
- TCVN 5637:1991 : Quản lý chất lợng xây lắp công trình xây dựng.
Nguyên tắc cơ bản
- TCVN 5638:1991 : Đánh giá chất lợng công tác xây lắp. Nguyên tắc cơ
bản

- TCVN 5951:1995 : Hớng dẫn xây dựng sổ tay chất lợng
- TCVN ISO 9000-1:1996 : Các tiêu chuẩn về quản lý chất lợng và đảm
bảo chất lợng. Hớng dẫn lựa chọn và sử dụng
- TCVN ISO 9001:1996 : Hệ thống chất lợng. Mô hình đảm bảo chất lợng
trong thiết kế, triển khai, sản xuất, lắp đặt và dịch vụ kỹ thuật
- TCVN ISO 9002:1996 : Hệ thống chất lợng. Mô hình đảm bảo chất lợng
trong sản xuất, lắp đặt và dịch vụ kỹ thuật
- TCVN ISO 9003:1996 : Hệ thống chất lợng. Mô hình đảm bảo chất lợng
trong kiểm tra và thử nghiệm cuối cùng
- TCVN ISO 9004-1:1996 : Quản lý chất lợng và các yếu tố của hệ thống
chất lợng. Hớng dẫn chung
- TCVN ISO 9004-2:1996 : Quản lý chất lợng và các yếu tố của hệ thống
chất lợng. Hớng dẫn cho dịch vụ
- TCVN ISO 9004-3:1996 : Quản lý chất lợng và các yếu tố của hệ thống
chất lợng. Hớng dẫn đối với các vật liệu chế biến
- TCVN ISO 9004-4:1996 : Quản lý chất lợng và các yếu tố của hệ thống
chất lợng. Hớng dẫn cải tiến chất lợng.
Ngoài ra, còn có tiêu chuẩn TCVN 5814:1994 Quản lý chất lợng và đảm
bảo chất lợng. Thuật ngữ và định nghĩa giải thích những thuật ngữ và định
nghĩa về quản lý chất lợng và đảm bảo chất lợng (trong nhóm -Những vấn đề
chung ); cần lu ý một số thuật ngữ và định nghĩa sau :
Chất l ợng (quality) : Chất lợng là tập hợp các đặc tính của một thực thể
tạo cho thực thể khả năng thỏa mãn những nhu cầu đã nêu ra hoặc tiềm ẩn.
25

×