Tải bản đầy đủ (.doc) (189 trang)

Ngữ văn lớp 6 cho giáo viên và học sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (418.59 KB, 189 trang )

văn 6
Năm học 2011-2012
giáo Ngữ văn 6 soạn theo sách chuẩn
kiến thức kỹ năng mới 2011-2012
đầy đủ chi tiết
HD gim ti chng trỡnh mụn N.vn THCS nm hc 2011-2012 !
B GIO DC V O TO HNG DN THC HIN IU CHNH NI DUNG DY HCMễN
NG VN, CP THCS(Kốm theo Cụng vn s /BGDT-GDTrH ngy thỏng nm 2011 ca B
GDT)
1. Mc tiờu ca vic iu chnh ni dung dy hc iu chnh ni dung dy hc dy v hc phự hp vi
chun kin thc k nng v mc tiờu giỏo dc, phự hp vi thi lng dy hc v iu kin thc t cỏc nh
trng. iu chnh ni dung dy hc theo hng ct gim cỏc ni dung quỏ khú, trựng lp, cha tht s cn
thit i vi hc sinh (HS), cỏc cõu hi, bi tp ũi hi phi khai thỏc quỏ sõu kin thc lớ thuyt, giỏo viờn
(GV), HS dnh thi gian cho cỏc ni dung khỏc, to thờm iu kin cho GV i mi phng phỏp dy hc theo
yờu cu ca chng trỡnh giỏo dc ph thụng.
2. Thi gian thc hin Hng dn ny da trờn sỏch giỏo khoa (SGK) ca Nh Xut bn Giỏo dc Vit
Nam n hnh nm 2011 v c ỏp dng t nm hc 2011 - 2012. Nu GV v HS s dng SGK ca cỏc nm
khỏc thỡ cn i chiu vi SGK nm 2011 iu chnh, ỏp dng phự hp.
3. Hng dn thc hin cỏc ni dung Ngoi cỏc ni dung ó hng dn c th trong vn bn, trong ct Hng
dn thc hin cỏc bng di õy cn lu ý thờm mt s vn sau:i vi cỏc bi, cỏc phn khụng dy thỡ GV
dựng thi lng ca cỏc bi, cỏc phn ny dnh cho cỏc bi, cỏc phn khỏc hoc s dng luyn tp, cng c,
hng dn thc hnh cho HS. Khụng ra bi tp v khụng kim tra, ỏnh giỏ kt qu hc tp ca HS vo nhng
ni dung c hng dn l khụng dy hoc c thờm. Tuy nhiờn, GV, HS vn cú th tham kho cỏc ni
dung ú cú thờm s hiu bit cho bn thõn.Trờn c s khung phõn phi chng trỡnh ca mụn hc, cỏc s
GDT, phũng GDT ch o cỏc trng v GV iu chnh phõn phi chng trỡnh chi tit m bo cõn i gia
ni dung v thi gian thc hin, phự hp vi iu chnh ni dung dy hc di õy. Ton b vn bn ny c
_____________________________

TT Phõn Bi Trang Ni dung iu chnh Hng dn iu chnh
1 Vn hoc Con Rng chỏu Tiờn Tr.5 SGK tp 1 C bi c thờm
Cõy bỳt thn Tr.80 SGK tp 1 C bi c thờm


ễng lóo ỏnh cỏ v con cỏ vng Tr.91 SGK tp 1 C bi c thờm
M hin dy con Tr.150 SGK tp 1 C bi c thờm
Lao xao Tr.110 SGK tp 2 C bi c thờm
Cu Long Biờn chng nhõn lch s Tr.123 SGK tp 2 C bi c thờm
ng Phong Nha Tr.144 SGK tp 2 C bi c thờm
2 Ting Vit Danh t Tr.86 SGK tp 1 Phn danh t riờng, danh
t chung
Chn danh t riờng,
danh t chung dy.
n d Tr.68 SGK tp 2 Phn ni dung nhn din,
tỏc dng ca n d
Chn ni dung nhn
din, bc u phõn
tớch tỏc dng ca n d
dy.
Hoỏn d Tr.82 SGK tp 2 Phn ni dung nhn din,
tỏc dng ca Hoỏn d
Chn ni dung nhn
din, bc u phõn
tớch tỏc dng ca hoỏn
d dy.
1
m«n ng÷ v¨n 6
theo chuÈn kiÕn thøc kü n¨ng
(Dùng cho các cơ quan quản lí giáo dục và giáo viên,
áp dụng từ năm học 2011-2012)
Cả năm: 37 tuần (140 tiết)
Học kì I: 19 tuần (72 tiết)
Học kì II: 18 tuần (68 tiết)
HỌC KÌ I

Tuần 1
Tiết 1 đến tiết 4
Con Rồng cháu Tiên;
Hướng dẫn đọc thêm: Bánh chưng bánh giầy;
Từ và cấu tạo từ tiếng Việt;
Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt.
Tuần 2
Tiết 5 đến tiết 8
Thánh Gióng;
Từ mượn;
Tìm hiểu chung về văn tự sự.
Tuần 3
Tiết 9 đến tiết 12
Sơn Tinh, Thuỷ Tinh;
Nghĩa của từ;
Sự việc và nhân vật trong văn tự sự.
Tuần 4
Tiết 13 đến tiết 16
Hướng dẫn đọc thêm: Sự tích hồ Gươm;
Chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự;
Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự.
Tuần 5
Tiết 17 đến tiết 20
Viết bài Tập làm văn số 1;
Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ;
Lời văn, đoạn văn tự sự.
Tuần 6
Tiết 21 đến tiết 24
Thạch Sanh;
Chữa lỗi dùng từ;

Trả bài Tập làm văn số 1.
Tuần 7
Tiết 25 đến tiết 28
Em bé thông minh;
Chữa lỗi dùng từ (tiếp);
Kiểm tra Văn.
Tuần 8

2
Tiết 29 đến tiết 32
Luyện nói kể chuyện;
Cây bút thần;
Danh từ.
Tuần 9
Tiết 33 đến tiết 36
Ngôi kể và lời kể trong văn tự sự;
Hướng dẫn đọc thêm: Ông lão đánh cá và con cá vàng;
Thứ tự kể trong văn tự sự.
Tuần 10
Tiết 37 đến tiết 40
Viết bài Tập làm văn số 2;
Ếch ngồi đáy giếng;
Thầy bói xem voi.
Tuần 11
Tiết 41 đến tiết 44
Danh từ (tiếp);
Trả bài kiểm tra Văn;
Luyện nói kể chuyện;
Cụm danh từ.
Tuần 12

Tiết 45 đến tiết 48
Hướng dẫn đọc thêm: Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng;
Kiểm tra Tiếng Việt;
Trả bài Tập làm văn số 2;
Luyện tập xây dựng bài tự sự- Kể chuyện đời thường.
Tuần 13
Tiết 49 đến tiết 52
Viết bài Tập làm văn số 3;
Treo biển;
Hướng dẫn đọc thêm: Lợn cưới, áo mới;
Số từ và lượng từ.
Tuần 14
Tiết 53 đến tiết 56
Kể chuyện tưởng tượng;
Ôn tập truyện dân gian;
Trả bài kiểm tra Tiếng Việt.
Tuần 15
Tiết 57 đến tiết 60
Chỉ từ;
Luyện tập kể chuyện tưởng tượng;
Hướng dẫn đọc thêm: Con hổ có nghĩa;
Động từ.
Tuần 16
Tiết 61 đến tiết 63
Cụm động từ;
Mẹ hiền dạy con;
Tính từ và cụm tính từ.
Tuần 17
Tiết 64 đến tiết 66
Trả bài Tập làm văn số 3;

Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng;
Ôn tập Tiếng Việt.
Tuần 18

3
Tiết 67 đến tiết 69
Kiểm tra học kì I;
Hoạt động Ngữ văn: Thi kể chuyện.
Tuần 19
Tiết 70 đến tiết 72
Chương trình Ngữ văn địa phương;
Trả bài kiểm tra học kì I.
HỌC KÌ II
Tuần 20
Tiết 73 đến tiết 75
Bài học đường đời đầu tiên;
Phó từ.
Tuần 21
Tiết 76 đến tiết 78
Tìm hiểu chung về văn miêu tả;
Sông nước Cà Mau;
So sánh.
Tuần 22
Tiết 79 đến tiết 81
Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả;
Bức tranh của em gái tôi.
Tuần 23
Tiết 82 đến tiết 84
Bức tranh của em gái tôi (tiếp theo);
Luyện nói về quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.

Tuần 24
Tiết 85 đến tiết 88
Vượt thác;
So sánh (tiếp);
Chương trình địa phương Tiếng Việt;
Phương pháp tả cảnh;
Viết bài Tập làm văn tả cảnh (làm ở nhà).
Tuần 25
Tiết 89 đến tiết 92
Buổi học cuối cùng;
Nhân hoá;
Phương pháp tả người.
Tuần 26
Tiết 93 đến tiết 96
Đêm nay Bác không ngủ;
Ẩn dụ;
Luyện nói về văn miêu tả.
Tuần 27
Tiết 97 đến tiết 100
Kiểm tra Văn;
Trả bài Tập làm văn tả cảnh viết ở nhà;
Lượm;
Hướng dẫn đọc thêm: Mưa.
Tuần 28
Tiết 101 đến tiết 104
Hoán dụ;
Tập làm thơ bốn chữ;
Cô Tô.
Tuần 29


4
Tiết 105 đến tiết 108
Viết bài Tập làm văn tả người;
Các thành phần chính của câu;
Thi làm thơ 5 chữ.
Tuần 30
Tiết 109 đến tiết 112
Cây tre Việt Nam;
Câu trần thuật đơn;
Hướng dẫn đọc thêm: Lòng yêu nước;
Câu trần thuật đơn có từ là.
Tuần 31
Tiết 113 đến 116
Lao xao;
Kiểm tra Tiếng Việt;
Trả bài kiểm tra Văn, bài Tập làm văn tả người.
Tuần 32
Tiết 117 đến tiết 120
Ôn tập truyện và kí;
Câu trần thuật đơn không có từ là;
Ôn tập văn miêu tả;
Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ.
Tuần 33
Tiết 121 đến tiết 124
Viết bài Tập làm văn miêu tả sáng tạo;
Cầu Long Biên chứng nhân lịch sử;
Viết đơn.
Tuần 34
Tiết 125 đến tiết 128
Bức thư của thủ lĩnh da đỏ;

Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ (tiếp);
Luyện tập cách viết đơn và sửa lỗi.
Tuần 35
Tiết 129 đến tiết 132
Động Phong Nha;
Ôn tập về dấu câu (Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than);
Ôn tập về dấu câu (Dấu phẩy);
Trả bài Tập làm văn miêu tả sáng tạo, trả bài kiểm tra Tiếng Việt.
Tuần 36
Tiết 133 đến tiết 136
Tổng kết phần Văn và Tập làm văn;
Tổng kết phần Tiếng Việt;
Ôn tập tổng hợp.
Tuần 37
Tiết 137 đến tiết 140
Kiểm tra học kì II;
Chương trình Ngữ văn địa phương.
Tiết: 1 Ngày soạn:
Bài 1
Văn bản: CON RỒNG CHÁU TIÊN
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Có hiểu biết bước đầu về thể loại truyền thuyết.

5
- Hiểu được quan niệm của người Việt cổ về nòi gống dân tộc qua truyền thuyết Con
Rồng cháu Tiên.
- Hiểu được những nét chính về nghệ thuật của truyện.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Khái niệm thể loại truyền thuyết.

- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn
đầu.
- Bóng dáng lịch sử thời kỳ dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm văn học dân
gian thời kỳ dựng nước.
2. Kỹ năng:
- Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết
- Nhận ra những sự việc chính của truyện.
- Nhận ra một số chi tiết tưởng tượng kỳ ảo tiêu biểu trong truyện.
3Thái độ:
Bồi dưỡng học sinh lòng yêu nước và tinh thần tự hào dân tộc, tinh thần đoàn kết.
III.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên :
• Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.
• Bức tranh Lạc Long Quân và Âu Cơ cùng 100 người con chia tay nhau lên rừng,
xuống biển.
• Tranh ảnh về đền Hùng hoặc về vùng đất Phong Châu.
2. Học sinh :
• Đọc văn bản “Con rồng cháu tiên”.
• Trả lời các câu hỏi phần “Đọc – Hiểu văn bản vào vở soạn”.
IV.Tiến trình tiết dạy:
3. Ổn định lớp :(1’)
4. Kiểm tra bài cũ : (2’) Kiểm tra việc soạn bài của học sinh
5. Bài mới :
Mỗi con người chúng ta đều thuộc về một dân tộc. Mỗi dân tộc lại có nguồn gôc riêng của
mình, gửi gắm trong những thần thoại, truyền thuyết kì diệu. Dân tộc Kinh (Việt) chúng ta
đời đời sinh sống trên dải đất hẹp và dài hình chữ S bên bờ biển Đông, bắt nguồn từ một
truyền thống xa xăm, huyền ảo: “Con rồng cháu tiên”.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức
HĐ1 HĐ1 I. Tìm hiểu chung:
- Gọi HS đọc chú thích có dấu * - Đọc

1. Thế nào là truyền
thuyết?
H: Qua theo dõi bạn đọc, em
hãy nhắc lại thế nào là truyền
thuyết?
- Trả lời theo SGK
- Loại truyện dân gian kể
về các nhân vật và sự
kiện có liên quan đến
lịch sử thời quá khứ.
- Thường có yếu tố
tưởng tượng kì ảo.
- Thể hiện thái độ và
cách đánh giá của nhân
dân đối với các sự kiện
và nhân vật lịch sử được
kể

6
- GV: Hướng dẫn HS cách đọc
kể.
- Nghe
2. Đọc, kể, tìm hiểu chú
thích.
+ Rõ ràng, mạch lạc, nhấn mạnh
các chi tiết li kì, thuần tưởng
tượng.
+ Cố gắng thể hiện hai lời đối
thoại của Lạc Long Quân và Âu
Cơ.

• Giọng Âu Cơ: lo lắng, than
thở.
• Giọng Long Quân: tình cảm,
ân cần, chậm rãi.
- GV gọi 3 HS đọc 3 đoạn của
văn bản
-HS đọc
H: Nhận xét của em khi nghe
bạn đọc văn bản? - Nhận xét
H: Em hãy kể tóm tắt văn bản
“Con rồng cháu tiên” - Kể
- GV nhận xét khi nghe HS kể.
H: Em hiểu thế nào là: Ngư
Tinh, Thủy cung, Thần nông,
tập quán, Phong Châu. -Trả lời theo chú thích
1,2, 3,5,7 ở SGK 3. Bố cục.
Văn bản “Con rồng cháu tiên”
được liên kết bởi ba đoạn:
- Đoạn1: Từ đầu đến “Long
trang”.
- Đoạn 2: Tiếp theo đến “lên
đường”.
- Đoạn 3: Phần còn lại
H: Em hãy nêu sự việc chính
được kể trong mỗi đoạn?
- Thảo luận nhóm để trả
lời
• Đoạn 1: Việc kết hôn
của Lạc Long Quân và
Âu Cơ

• Đoạn 2: Việc sinh con
và chia con của Lạc
Long Quân và Âu Cơ.
• Đoạn 3: Sự trưởng
thành của các con Lạc
Long Quân và Âu Cơ.
HĐ2 HĐ2 II. Phân tích:
H: Truyền thuyết này kể về ai
và về sự việc gì? - Truyện kể về Lạc Long
Quân nòi rồng kết duyên
cùng bà Âu Cơ dòng tiên
sinh ra cái bọc trăm

7
trứng, nở trăm con từ đó
hình thành nên dân tộc
Việt Nam.
- Gọi HS đọc đoạn 1 - Đọc 1. Việc kết hôn của Lạc
Long Quân và Âu Cơ.
H: Hình ảnh Lạc Long Quân
được miêu tả có gì kì lạ và đẹp
đẽ?
- Lạc Long Quân là thần
nòi rồng, ở dưới nước,
con thần Long Nữ.
- Sức khỏe vô địch, có
nhiều phép lạ.
- Lạc Long Quân là thần
nòi rồng, ở dưới nước,
con thần Long Nữ.

- Sức khỏe vô địch, có
nhiều phép lạ.
H:Thần có công lao gì với nhân
dân?
- Giúp dân diệt trừ Ngư
Tinh, Hồ Tinh, Mộc
Tinh - những loại yêu
quái làm hại dân lành ở
vùng biển, đồng bằng,
rừng núi, tức là những
nơi dân ta thuở ấy khai
phá, ổn định cuộc sống.
“Thần còn dạy dân cách
trồng trọt chăn nuôi và
cách ăn ở”.
+ Giúp dân diệt trừ Ngư
Tinh, Hồ Tinh, Mộc
Tinh.
+ Dạy dân cách trồng
trọt, chăn nuôi và cách
ăn ở.
H: Âu Cơ hiện lên với những
đặc điểm đáng quí nào về
giống nòi, nhan sắc và đức
hạnh?
- Âu Cơ dòng tiên, ở trên
núi, thuộc dòng họ Thần
Nông - vị thần chủ trì
nghề nông, dạy loài
người trồng trọt và cày

cấy.
- Xinh đẹp tuyệt trần.
- Yêu thiên nhiên, cây
cỏ.
- Âu Cơ dòng tiên ở trên
núi, thuộc dòng họ Thần
Nông.
+ Xinh đẹp tuyệt trần.
+ Yêu thiên nhiên, cây
cỏ.
H: Những điểm đáng quí đó ở
Âu Cơ là biểu hiện của một vẻ
đẹp như thế nào? - Vẻ đẹp cao quí của
người phụ nữ.
H: Việc kết duyên của Lạc
Long Quân cùng Âu Cơ có gì
kì lạ?
- Vẻ đẹp cao quí của
thần tiên được hòa hợp.
- Lạc Long Quân kết
duyên cùng Âu Cơ.
H: Qua mối duyên tình này,
người xưa muốn chúng ta nghĩ
gì về nòi giống dân tộc?
Bằng nhiều chi tiết tưởng tượng,
kì ảo, thần tiên hóa nguồn gốc,
nòi giống dân tộc, cha ông ta đã
ca ngợi cội nguồn, tổ tiên của
người Việt chúng ta bắt nguồn từ
một nòi giống thần tiên tài ba,

xinh đẹp, rất đáng tự hào. Mỗi
người Việt Nam ngày nay vinh
sự là con cháu thần tiên hãy tin
* Thảo luận trả lời:
- Dân tộc ta có nòi giống
cao quí, thiêng liêng:
Con rồng, cháu tiên.
Dân tộc ta có nòi
giống cao quí, thiêng
liêng: Con rồng, cháu
tiên.

8
yêu, tôn kính tổ tiên, dân tộc
mình.
- Gọi HS đọc đoạn 2 - Đọc
2. Việc sinh con và chia
con cuả Lạc Long Quân
và Âu Cơ.
H: Chuyện Âu Cơ sinh con có
gì lạ?
- Sinh ra bọc trăm trứng,
nở thành trăm người con
khỏe đẹp.
- Âu Cơ sinh ra một cái
bọc trăm trứng, nở thành
trăm người con khỏe đẹp
mọi người Việt Nam đều
là anh em ruột thịt do
cùng một ch mẹ sinh ra

H: Ý nghĩa của chi tiết Âu Cơ
sinh ra bọc trăm trứng nở
thành trăm người con khỏe
đẹp?
Hình ảnh bọ trăm trứng nở trăm
người con “là một chi tiết kì ảo,
lãng mạn, giàu chất thơ, gợi cho
chúng ta nhớ tới từ “đồng bào” –
một từ gốc Hán, nghĩa là người
cùng một bọc, Ý niệm về giống
nòi cũng bắt đầu từ đó và mở
rộng ra thành tình cảm của dân
tộc lớn, đoàn kết nhiều nhóm
người lại với nhau như anh em
ruột thịt- dù người miền núi hay
miền xuôi, người vùng biển hay
trên đất liền.
* Thảo luận trả lời.
- Giải thích mọi người
chúng ta đều là anh em
ruột thịt do cùng một cha
mẹ sinh ra.
H: Lạc Long Quân và Âu Cơ
đã chia con như thế nào? - Năm mươi con theo mẹ
lên núi, năm mươi con
theo cha xuống biển.
- Năm mươi con theo mẹ
lên núi, năm mươi con
theo cha xuống biển ý
nguyện phát triển dân tộc

và đoàn kết thống nhất
dân tộc.
H: Ý nguyện nào của người
xưa muốn thể hiện qua việc
chia con của họ?
Năm mươi con theo cha xuông
biển, năm mươi con theo mẹ lên
núi. Biển là biểu tượng của
Nước. Núi là biểu tượng của Đất.
Chính nhờ sự khai phá, mở mang
của một trăm người con Long
Quân và Âu Cơ mà đất nước Văn
Lang xưa, tổ quốc Việt Nam
ngày nay của chúng ta hình
thành, tồn tại và phát triển.
- Ý nguyện phát triển
dân tộc: làm ăn, mở rộng
và giữ vững đất đai.
- Ý nguyện đoàn kết và
thống nhất dân tộc.
- Gọi HS đọc đoạn 3 - Đọc

9
H: Đoạn văn cho ta biết thêm
điều gì về xã hội, phong tục,
tập quán của người Việt Nam
cổ xưa?
Xã hội Văn Lang thời đại Hùng
Vương đã là một xã hội văn hóa
dù còn sơ khai.

- Cho HS xem tranh Đền Hùng.
- Ta được biết thêm
nhiều điều lí thú, chẳng
hạn tên nước đầu tiên
của chúng ta là Văn
Lang. Thủ đô đầu tiên
của Văn Lang đặt ở vùng
Phong Châu, Bạch Hạc.
Người con trai trưởng
của Long Quân và Âu
Cơ lên làm vua gọi là
Hùng Vương. Từ đó có
phong tục nối đời cha
truyền con nối, tục
truyền cho con trưởng.
3. Ý nghĩa của truyện:
H: Em hãy nêu ý nghĩa của
truyện “Con rồng cháu Tiên”.
Từ bao đời, người Việt tin vào
tính chất xác thực của những
điều “truyền thuyết” về sự tích tổ
tiên và tự hào về nguồn gốc,
dòng giống Tiên, Rồng rất đẹp,
rất cao quí, linh thiêng của mình.
Người Việt Nam dù miền xuôi
hay miền ngược, dù ở đồng bằng,
miền núi hay ven biển, trong
nước hay ở nước ngoài, đều cùng
chung cội nguồn, đều là con của
mẹ Âu Cơ vì vậy phải luôn

thương yêu, đoàn kết.
Các ý nghĩa ấy còn góp phần
quan trọng vào việc xây dựng,
bồi đắp những sức mạnh tinh
thần của dân tộc.
* Thảo luận trả lời:
- Giải thích, suy tôn
nguồn gốc cao quí,
thiêng liêng của cộng
đồng người Việt.
- Đề cao nguồn gốc
chung và biểu hiện ý
nguyện đoàn kết, thống
nhất của nhân dân ta ở
mọi miền đất nước.
- Giải thích, suy tôn
nguồn gốc cao quí,
thiêng liêng của cộng
đồng người Việt.
- Đề cao nguồn gốc
chung và biểu hiện ý
nguyện đoàn kết, thống
nhất của nhân dân ta ở
mọi miền đất nước.
HĐ3 HĐ3 III. Tổng kết
H: Nghệ thuật của truyện có gì
nổi bật?
H: Em hiểu thế nào là chi tiết
tưởng tượng, kì ảo?
- Có nhiều chi tiết tưởng

tượng, kì ảo.
- Trong truyện cổ dân
gian, các chi tiết tưởng
tượng, kì ảo gắn bó mật
thiết với nhau. Tưởng
tượng, kì ảo có nhiều
nghĩa, nhưng ở đây được
hiểu là chi tiết không có
thật, được tác giả dân
gian sáng tạo, nhằm mục
đích nhất định.
1. Nghệ thuật:
Có nhiều chi tiết tưởng
tượng, kì ảo (như hình
tượng các nhân vật thần
có nhiều phép lạ và hình
tượng bọc trăm trứng…).

10
H: Các chi tiết tưởng tượng, kì
ảo có vai trò ra sao trong
truyện “Con rồng cháu tiên”. - Tô đậm tính chất kì lạ,
lớn lao, đẹp đẽ của nhân
vật, sự kiện trong văn
bản.
- Thần kì hóa, linh
thiêng hóa nguồn gốc
giống nòi dân tộc để
chúng ta thêm tự hào, tin
yêu, tôn kính tổ tiên, dân

tộc mình.
- Làm tăng tính hấp dẫn
của tác phẩm.
H: Ông cha ta sáng tạo ra câu
chuyện này nhằm mục đích gì? - Giải thích, suy tôn
nguồn gốc giống nòi.
- Thể hiện ý nguyện
đoàn kết, thống nhất
cộng đồng của người
Việt.
2. Nội dung:
- Giải thích, suy tôn
nguồn gốc giống nòi.
- Thể hiện ý nguyện
đoàn kết, thống nhất của
cộng đồng người Việt
H: Truyện đã bồi đắp cho em
những tình cảm nào? - Tự hào dân tộc, yêu quí
truyền thống dân tộc,
đoàn kết, thân ái với mọi
người.
H: Khi đến thăm đền Hùng,
Bác Hồ đã nói như thế nào? - Các vua Hùng đã có
công dựng nước. Bác
cháu ta phải cùng nhau
giữ lấy nước.
H: Trong công cuộc giữ nước,
nhân dân ta đã thực hiện lời
hứa của Bác ra sao? - Tinh thần đoàn kết giữa
miền ngược và miền

xuôi. Cùng đồng lòng
xây dựng và bảo vệ vững
chắc tổ quốc Việt Nam.
H: Còn là học sinh, em sẽ làm
gì để thực hiện lời dạy đó của
Bác?
- Chăm học chăm làm.
- Yêu thương, giúp đỡ
bạn và mọi người xung
quanh.
- Gọi HS đọc ghi nhớ. - Đọc ghi nhớ.
HĐ4 HĐ4 IV. Luyện tập:
H: Em biết những truyện nào
của các dân tộc khác ở Việt
Nam cũng giải thích nguồn gốc
dân tộc tương tự như truyện
“Con rồng cháu tiên”
- Người Mường có
truyện “Quả trứng to nở
ra con người”.

11
- Người Khơ Mú có
truyện “Quả bầu mẹ”….
H: Sự giống nhau ấy khẳng
định điều gì? - Khẳng định sự gần gũi
về cội nguồn và sự giao
lưu văn hóa giữa các tộc
người trên đất nước ta.
HĐ5 HĐ5

H: Em hãy kể diễn cảm truyện
“Con rồng cháu tiên”? - Kể.
6. Hướng dẫn HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo :
• Về nhà: - Học bài và đọc phần “Đọc thêm”.
- Tập kể diễn cảm truyện “Con rồng cháu tiên”.
• Soạn bài “Bánh chưng bánh giầy” để tiết sau học.
D. Rút kinh nghiệm:
Tiết: 2
Văn bản: BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Hiểu được nội dung, ý nghĩa và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong văn bản
Bánh chưng, bánh giầy
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết
- Cốt lõi lịch sử thời kỳ dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm thuộc nhóm
truyền thuyết thời kỳ Hùng Vương.
- Cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao động,
đề cao nghề nông – một nét đẹp văn hoá của người Việt,
2. Kỹ năng:
- Đọc hiểu một văn bản thuộc thể loại truyền thuyết.
- Nhận ra những sự việc chính trong truyện.
(Truyền thuyết – Hướng dẫn đọc thêm)
3.Thái độ:
Giáo dục học sinh lòng tự hào về trí tuệ, văn hóa của dân tộc ta.
A. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
1. Giáo viên :
• Nghiên cứu tài liệu, soạn bài.
• Tranh làm bánh chưng, bánh giầy trong ngày Tết của nhân dân.
2. Học sinh :

• Học thuộc bài cũ.
• Soạn bài mới chu đáo.
B. Tiến trình tiết dạy :
1. Ổn định lớp : (1’)
2. Kiểm tra bài cũ : (3’)
H: Trình bày ý nghĩa của truyện “Con rồng cháu tiên”?
- Giải thích, suy tôn nguồn gốc cao quí, thiêng liêng của cộng đồng người Việt.
- Đề cao nguồn gốc chung và biểu hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất của nhân dân ta ở
mọi miền của đất nước ta.
3. Bài mới: (1’)

12
Hằng năm, mỗi khi mùa xuân về Tết đến, nhân dân ta – con cháu của các vua Hùng từ
miền ngược đến miền xuôi, vùng rừng núi cũng như vùng biển, lại nô nức, hồ hởi chở lá
dong, xay đỗ, giã gạo gói bánh. Quang cảnh ấy làm chúng ta thêm yêu quí, tự hào về nền
văn hóa cổ truyền, độc đáo của dân tộc và như làm sống lại truyền thuyết “Bánh chưng,
bánh giầy” trong ngày Tết. Đây là truyền thuyết giải thích phong tục làm bánh chưng,
bánh giầy trong ngày Tết, đề cao sự thờ kính Trời, Đất và tổ tiên của nhân dân, đồng thời
ca ngợi tài năng, phẩm chất của cha ông ta trong việc tìm tòi, xây dựng nền văn hóa đậm
đà màu sắc, phong vị dân tộc.
TL Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học
sinh
Kiến thức
10’ HĐ1 HĐ2 I. Tìm hiểu
chung:
H: Em hãy nêu cách đọc, kể văn bản? - Đọc: Giọng chậm rãi,
tình cảm, chú ý lời nói
của Thần trong giấc
mộng của Lang Liêu,

giọng âm vang, xa
vắng. Giọng vua Hùng
đĩnh đạc,chắc, khỏe.
- Kể ngắn gọn nhưng
đủ ý và mạch lạc.
1. Đọc, kể,
tìm hiểu chú
thích?
- Gọi 3 HS đọc 3 đoạn của văn bản. - Đọc văn bản
H: Em hãy nhận xét cách đọc của
bạn?
- Nhận xét.
H: Qua việc chuẩn bị ở nhà và nghe
bạn đọc, em nào có thể kể lại câu
truyện?
- HS kể.
- GV nhận xét sau khi HS kể xong.
- Gọi 1 HS đọc các chú thích
1,2,3,4,7,8,9,12,13.
- Đọc chú thích.
2. Bố cục
H: Truyện gồm có mấy đoạn? Nội
dung của mỗi đoạn? - Truyện có ba đoạn:
• Đoạn 1: Từ đầu ….
“chứng giám”:
Hùng Vương chọn
người nối ngôi.
• Đoạn 2: Tiếp
theo “Hình tròn”:
Cuộc đua tài dâng

lễ vật.
• Đoạn 3: phần còn lại
– kết quả cuộc thi tài.
15’ HĐ3 HĐ3 II. Tìm hiểu
nội dung
- Gọi HS đọc đoạn 1. - Đọc 1. Hoàn
cảnh, ý định,
cách thức vua
Hùng chọn
người nối

13
ngôi.
H: Vua Hùng chọn người nối ngôi
trong hoàn cảnh nào, với ý định ra
sao và bằng hình thức gì? - Hoàn cảnh: Giặc
ngoài đã yên, vua có
thể tập trung chăm lo
cho dân được no ấm;
vua đã già, muốn
truyền ngôi.
- Ý của vua: Người nối
ngôi phải nối được chí
vua, không nhất thiết
phải là con trưởng.
- Hình thức: Điều vua
đòi hỏi mang tính chất
một câu đố đặc biệt để
thử tài (nhân lễ Tiên
Vương, ai làm vừa ý

vua sẽ được truyền
ngôi).
- Hoàn cảnh:
• Giặc ngoài
đã yên, vua
có thể tập
trung chăm
lo cho dân
được no
ấm.
• Vua đã già
muốn
truyền
ngôi.
- Ý của vua:
Người nối
ngôi phải nối
được chí vua,
không nhất
thiết phải là
con trưởng.
- Hình thức:
Điều vua đòi
hỏi mang
tính chất một
câu đố đặc
biệt để thử tài
(nhân lễ…
truyền ngôi
cho).

Trong truyện cổ dân gian nước ta cũng
như nhiều nước trên thế giới thường có
những tình huống mang tính chất những
“câu đố”. Điều Vua Hùng đòi hỏi các
hoàng tử đúng là một “câu đố” một “bài
toán” không dễ gì giải được.
- Gọi HS đọc đoạn 2. - Đọc. 2. Cuộc đua
tài dâng lễ
vật?
H:Việc các lang đua nhau làm cỗ thật
hậu, thật ngon chứng tỏ điều gì?
Hình thức Hùng Vương thử tài các con
như ông thầy ra cho học trò một đề thi,
một câu đố để tìm người tài giỏi, thông
minh đồng thời cũng là người hiểu
được ý mình. Các lang suy nghĩ, vắt óc
cố hiểu ý vua cha, “Chí” của vua là gì?
Ý của vua là gì? Làm thế nào để thỏa
mãn cả hai? Các lang đã suy nghĩ theo
kiểu thông thường hạn hẹp, như cho
- Các lang không hiểu ý
cha mình.
a. Các lang
đua nhau làm
cỗ thật hậu,
thật ngon –
không hiểu ý
vua cha.

14

rằng ai chẳng vui lòng, vừa ý với lễ vật
quí hiếm, cỗ ngon, nhưng sang trọng.
Nhưng sự thật càng biện lễ hậu, họ
càng xa rời ý vua, càng không hiểu cha
mình. Và câu chuyện vì thế mà cũng trở
nên hấp dẫn.
H: Lang Liêu tuy cũng là Lang
nhưng khác các Lang ở điểm nào? - Chàng mồ côi mẹ,
nghèo, thật thà, chăm
việc đồng áng.
b. Lang Liêu.
- Mồ côi mẹ,
nghèo, thật
thà, chăm
việc đồng
áng.
H: Vì sao Lang Liêu buồn nhất? - Vì chàng khó có thể
biện được lễ vật như
các anh em, chàng
không chỉ tự xem mình
kém cỏi mà còn tự cho
rằng không làm tròn
“chữ” hiếu với vua cha.
H: Lang Liêu được thần giúp đỡ như
thế nào? - Chàng nằm mộng
thấy thần đến bảo:
“Trong trời đất, không
có gì quí bằng hạt gạo.
Chỉ có gạo mới nuôi
sống con người và ăn

không bao giờ chán…
Hãy lấy gạo làm bánh
mà lễ Tiên Vương”.
- Chàng được
thần mách
bảo lấy gạo
làm bánh vì
gạo nuôi
sống người,
ăn không
chán lại làm
ra được
H: Sau khi thần mách bảo Lang Liêu
đã làm gì? - Chàng chọn thứ gạo
nếp thơm lừng, trắng
tinh làm thành hai thứ
bánh khác nhau: bánh
hình tròn (bánh giầy)
và bánh hình vuông
(bánh chưng).
- Lang Liêu
làm hai thứ
bánh khác
nhau: bánh
hình tròn
(bánh giầy),
bánh hình
vuông (bánh
chưng).
Sự thông

minh, tháo
vát của
chàng.
H: Em có nhân xét gì về cách làm
bánh của Lang Liêu? - Thể hiện sự thông
minh, tháo vát của
chàng.
H: Vì sao trong các con vua, chỉ có * Thảo luận trả lời.

15
Lang Liêu được thần giúp đỡ? - Trong các lang (con
vua), chàng là người
“thiệt thòi nhất”
- Tuy là lang nhưng từ
khi lớn lên, chàng “ra ở
riêng, chỉ chăm lo việc
đồng áng, trồng lúa,
trồng khoai”. Lang
Liêu thân là con vua
nhưng phận thì rất gần
gũi dân thường.
- Quan trọng hơn,
chàng là người duy
nhất hiểu được ý thần:
“Hãy lấy gạo làm bánh
mà lễ Tiên Vương”.
Còn các lang khác chỉ
biết cúng Tiên Vương
sơn hào hải vị - những
món ăn ngon nhưng vật

liệu để chế biến thành
các món ăn ấy thì con
người không làm ra
được.
- Gọi HS đọc đoạn 3. - Đọc. 3. Kết quả
cuộc thi tài.
H: Đến ngày tế lễ Tiên Vương, vua
Hùng chọn bánh của ai để tế lễ Trời,
Đất cùng Tiên Vương?
- Chọn bánh của Lang
Liêu.
-Hùng
Vương chọn
bánh của
Lang Liêu để
tế Trời Đất
cùng Tiên
Vương.
H: Vì sao hai thứ bánh của Lang
Liêu được vua chọn để tế Trời, Đất,
Tiên Vương và Lang Liêu được chọn
nối ngôi vua?
-Lang Liêu xứng đáng nối ngôi vua.
Chàng là người hội đủ các điều kiện
của một ông vua tương lai, cả tài, cả
đức. Quyết định của vua thật sáng suốt.
- Ý vua cũng là ý dân Văn Lang, ý trời.
* Thảo luận trả lời.
- Hai thứ bánh đó có ý
nghĩa thực tế (quí trọng

nghề nông, quí trọng
hạt gạo nuôi sống con
người và là sản phẩm
do chính con người làm
ra).
- Hai thứ bánh có ý
tưởng sâu xa (tượng
Trời, tượng Đất, tượng
muôn loài).
- Hai thứ bánh do vậy
hợp ý vua, chứng tỏ
được tài đức của con
người có thể nối chí
vua. Đem cái quí nhất
- Lang Liêu
được truyền
ngôi vua.

16
trong trời đất, của đồng
ruộng, do chính tay
mình làm ra mà tiến
cúng Tiên Vương, dâng
lên cha thì đúng là
người con tài năng,
thông minh, hiếu thảo,
trân trọng những người
sinh ra mình.
8’ HĐ3 HĐ3 III. Tổng kết.
H: Truyền thuyết “Bánh chưng,

bánh giầy” có ý nghĩa gì?
- Trong kho tàng truyện cổ dân gian
Việt Nam có một hệ thống truyện
hướng tới mục đích trên như: “Sự tích
trầu cau” giải thích nguồn gốc của tục
ăn trầu; “Sự tích dưa hấu” giải thích
nguồn gốc dưa hấu… Còn “Bánh chưng
bánh giầy” giải thích nguồn gốc hai loại
bánh là bánh chưng và bánh giầy.
- Lang Liêu – nhân vật chính, hiện lên
như một người anh hùng văn hóa. Bánh
chưng, bánh giầy có ý nghĩa bao nhiêu
thì càng nói lên tài năng, phẩm chất của
Lang Liêu bấy nhiêu.
* Thảo luận trả lời:
- Giải thích nguồn gốc
sự vật
- Đề cao lao động, đề
cao nghề nông.
- Thể hiện sự thờ kính
Trời, Đất, tổ tiên của
nhân dân ta.
1. Nội dung:
- Truyện vừa
giải thích
nguồn gốc
của bánh
chưng, bánh
giầy, vừa
phản ánh

thành tựu văn
minh nông
nghiệp ở buổi
đầu dựng
nước
- Đề cao lao
động, đề cao
nghề nông.
- Thể hiện sự
thờ kính
Trời, Đất, tổ
tiên của nhân
dân ta.
H: Nhận xét của em về nghệ thuật
của truyện?
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- Truyện có nhiều chi
tiết nghệ thuật tiêu biểu
cho truyện dân gian
(nhân vật chính – Lang
Liêu – trải qua cuộc thi
tài, được thần giúp đỡ
và được nối ngôi
vua…).
- Đọc
2. Nghệ
thuật:
- Truyện có
nhiều chi tiết
nghệ thuật

tiêu biểu cho
truyện dân
gian.
3’ HĐ4 HĐ4 IV. Luyện
tập
H: Đọc truyện này em thích nhất chi
tiết nào? Vì sao? - Trả lời
4’ HĐ5: Củng cố HĐ5

17
- Giới thiệu học sinh bức tranh ở SGK. - Xem tranh.
H: Nêu nội dung của bức tranh? - Cảnh nhân dân ta nấu
bánh chưng, bánh giầy
trong ngày Tết.
H: Ý nghĩa của phong tục ngày Tết
nhân dân ta làm bánh chưng, bánh
giầy?
Khi đón xn hoặc mỗi khi được ăn
bánh chưng, bánh giầy, bạn hãy nhớ tới
truyền thuyết về hai loại bánh này, sẽ
thấy bánh ngon dẻo, thơm, bùi, dịu ngọt
hơn gấp bội
- Đề cao nghề nơng, đề
cao sự thờ kính Trời,
Đất và tổ tiên của nhân
dân ta. Cha ơng ta đã
xây dựng phong tục tập
qn của mình từ
những điều giản dị
nhưng rất thiêng liêng

giàu ý nghĩa. Quang
cảnh ngày Tết nhân dân
ta gói hai loại bánh này
còn có ý nghĩa giữ gìn
truyền thống văn hóa
đậm đà bản sắc dân tộc
và làm sống lại câu
chuyện “Bánh chưng,
bánh giầy” trong kho
tàng truyện cổ dân gian
Việt Nam.
4. Hướng dẫn chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:
• Về nhà học bài và làm câu 4, 5 ở bài 1 SBT.
• Chuẩn bị bài “Từ và cấu tạo từ Tiếng Việt”.
D. Rút kinh nghiệm:





Gi¸o ¸n c¶ n¨m v¨n 6 chn kiÕn thøc kü n¨ng 2011-2012 míi
Liªn hƯ §T 0975215613
Tiết: 3
TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm chắc định nghĩa về từ, cấu tạo của từ.
- Biết phân biệt các kiểu cấu tạo từ.
Lư ý: Học sinh đã học về cấu tạo từ ở Tiểu học
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức

- Định nghĩa về từ, từ đơn, từ phức, các loại từ phức.
- Đơn vị cấu tạo từ tiếng Việt.
2. Kỹ năng:
- Nhận diện, phân biệt được:
+ Từ và tiếng

18
+ Từ đơn và từ phức
+ Từ ghép và từ láy.
- Phân tích cấu tạo của từ.
3.Thái độ:
Giáo dục các em biết yêu quí, giữ gìn sự trong sáng của vốn từ tiếng Việt.
A. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
1. Giáo viên :
a. Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.
b. Bảng phụ phân loại từ đơn, từ phức và gi các ví dụ
2. Học sinh :
Chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của giáo viên.
B. Tiến trình tiết dạy :
1. Ổn định lớp :(1’)
2. Kiểm tra bài cũ : (2’)
3. Bài mới : (1’)
Học qua hai văn bản “Con rồng, cháu Tiên”, “Bánh chưng, bánh giầy”, các em thấy chất
liệu để hình thành nên văn bản đó là từ. Vậy từ là gì và nó cấu tạo ra sao, tiết học hôm nay
chúng ta sẽ tìm hiểu bài “Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt”.
TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức
7’ HĐ1 HĐ1 I. Từ là gì?
- Treo bảng phụ có ghi ví dụ
sau?
VD: Thần/ dạy/ dân/ cách/ trồng

trọt/ chăn nuôi/ và/ cách/ ăn ở.
(Con rồng,
cháu Tiên)
- Theo dõi.
- Gọi HS đọc ví dụ - Đọc ví dụ.
H: Câu các em vừa đọc có mấy
tiếng?
- 12 tiếng.
H: Số tiếng ấy chia thành bao
nhiêu từ? dựa vào dấu hiệu
nào mà em biết được điều đó? - Có 9 từ.
- Dựa vào các dấu gạch chéo.
HĐ2 HĐ2
H: Nhìn vào ví dụ, em thấy các
từ có cấu tạo giống nhau
không?
- Không giống nhau, có từ chỉ
có một tiếng, có từ gồm có hai
tiếng.
H: Vậy các đơn vị được gọi là
tiếng và từ có gì khác nhau? - Tiếng dùng để tạo từ.
- Từ dùng để tạo câu.
H: Khi nào một tiếng được coi
là một từ?
- Khi một tiếng có thể dùng để
tạo câu, tiếng ấy trở thành từ.
H: Vậy từ là gì? - Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ
nhất dùng để đặt câu.
- Từ là đơn vị
ngôn ngữ nhỏ

nhất dùng để đặt
câu.
VD: nhà, cửa,
trồng trọt, cây
cối, thầy giáo…

19
15’
HĐ3 HĐ3 II. Từ đơn và từ
phức:
- Treo bảng phụ có ghi ví dụ sau
và gọi HS đọc:
VD: Từ/ ấy/ nước/ ta/ chăm/
nghề/ trồng trọt/ chăn nuôi/ và/
có/ tục/ ngày/ Tết/ làm/ bánh
chưng/ bánh giầy.
(Bánh chưng,
bánh giầy)
- Treo bảng phụ có kẻ bảng phân
loại như trang 13 SGK.
- Đọc ví dụ.
H: Theo kiến thức đã học ở
bậc Tiểu học thì từ một tiếng
và từ hai tiếng trở lên ta gọi là
gì?
- Từ một tiếng là từ đơn.
- Từ hai tiếng trở lên gọi là từ
phức.
H: Em hãy điền các từ trong
câu trên vào bảng phân loại? * Thảo luận để làm bài tập.

Bảng phân loại.
Kiểu cấu tạo từ Ví dụ
Từ đơn
Từ, ấy,
nước,ta,
chăm,
nghề,và,có
tục,ngày,Tết
làm,
Từ
phức
Từ
ghép
Chăn nuôi,
bánh chưng,
bánh giầy.
Từ
láy
Trồng trọt.
HĐ4 HĐ4
H: Nhìn vào bảng phân loại,
em hãy cho biết thế nào là từ
đơn, thế nào là từ phức? - Từ đơn chỉ có một tiếng.
- Từ phức có hai hoặc nhiều
tiếng.
1. Từ chỉ gồm
một tiếng là từ
đơn.
2. Từ phức là từ
gồm hai

hoặc
nhiều
tiếng.
H: Từ phức chia làm mấy
loại?
- Chia thành hai loại: từ ghép và
từ láy.
H: Cấu tạo của từ ghép và từ
láy có gì giống nhau và khác
nhau?
* Thảo luận, trả lời.
- Giống: Đều là từ phức.
- Khác:
• Từ ghép: Được tạo ra bằng
cách ghép các tiếng có quan
a. Những từ phức
được tạo ra
bằng cách

20
hệ với nhau về nghĩa.
• Từ láy: Giữa các tiếng có
quan hệ láy âm.
ghép các tiếng
có quan hệ với
nhau về nghĩa
được gọi là từ
ghép.
VD: Cá rô, máy
may, hoa hồng….

b. Những từ phức
có quan hệ láy
âm giữa các
tiếng được gọi
là từ láy.
VD: Nho nhỏ,
xanh xanh, chót
vót, chênh vênh.
HĐ5 HĐ5
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - Đọc
- GV: Chốt lại những kiến thức
của tiết học.
- Nghe
20’ HĐ6 HĐ6 III. Luyện tập.
- GV: Cho HS thảo luận nhóm
để làm bài tập.
- Thảo luận nhóm.
- Gọi HS đọc bài tập 1. - Đọc.
H: Các từ “nguồn gốc”, “con
cháu” thuộc kiểu cấu tạo từ
nào.
- Từ ghép.
1.a/ Các từ
“nguồn gốc”,
“con cháu” thuộc
kiểu từ ghép.
H: Tìm những từ đồng nghĩa
với từ “nguồn gốc”? - Cội nguồn, gốc gác, tổ tiên,
cha ông, nòi giống, gốc rễ,
huyết thống…

b. Từ đồng nghĩa
với từ nguồn gốc:
Cội nguồn, gốc
gác, tổ tiên, nòi
giống….
H: Tìm thêm các từ ghép chỉ
quan hệ thân thuộc theo kiểu:
con cháu, anh chị, ông bà… - Cậu mợ, cô dì, chú cháu, anh
em, cha con…
c. Từ ghép chỉ
quan hệ thân
thuộc: Cậu mợ,
cô dì, chú cháu,
anh em, cha
con…
- Gọi HS đọc bài 2. - Đọc bài 2.
H: Bài này yêu cầu em làm gì? - Hãy nêu qui tắc sắp xếp các
tiếng trong từ ghép chỉ quan hệ
thân thuộc theo giới tính (nam,
nữ),theo bậc(bậc trên, bậc dưới)
2. Theo giới tính
(nam,nữ): ông bà,
cha mẹ, anh chị,
cậu mợ, chú thím,
dì dượng….
- Theo bậc (trên
dưới): bác cháu,
chú cháu, chị em,
dì cháu, mẹ
con….

H: Từ láy “thút thít” trong
câu “Nghĩ tủi thân, công chúa 4. Từ láy “thút

21
út ngồi khóc thút thít” miêu tả
cái gì?
- Miêu tả tiếng khóc của người. thít” miêu tả
tiếng khóc của
người.
H: Hãy tìm những từ láy khác
có cùng tác dụng ấy? - Nức nở, sụt sùi, rưng rức, tức
tưởi, nỉ non…
- Những từ láy
cũng có tác dụng
miêu tả: Nức nở,
sụt sùi, rưng rức,
tức tưởi, nỉ non…
H: Em hãy nêu yêu cầu bài tập
5?
- Tìm nhanh các từ láy.
• Tả tiếng cười.
• Tả tiếng nói.
• Tả dáng điệu.
5. Tìm các từ láy:
a. Tả tiếng cười:
khanh khách,
khúc khích, sằng
sặc, hô hố, ha hả,
hềnh hệch….
b. Tả tiếng nói:

ồm ồm, khàn
khàn, lè nhè, thỏ
thẻ, léo nhéo, lầu
bầu…
c. Tả dáng điệu:
lom khom, lừ đừ,
lả lướt, nghênh
ngang, ngông
nghênh….
HĐ7: Củng cố HĐ7
H: Em hãy nhắc lại thế nào là
từ ghép và từ láy? - Trả lời.
4. Hướng dẫn chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:
• Về nhà học bài và làm bài tập 3.
• Chuẩn bị bài “Giao tiếp văn bản và phương thức biểu đạt”.
D. Rút kinh nghiệm:




















22








Tiết: 4
GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Bước đầu biết về giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt
- Nắm được mục đích giao tiếp, kiểu văn bản và phương thức biểu đạt.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Sơ giản về hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngơn
ngữ: giao tiếp, văn bản, phương thức biểu đạt, kiểu văn bản.
- Sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phương thức biểu đạt để tạo
lập văn bản.
- Các kiểu văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, lập luận, thuyết minh và hành chính -
cơng vụ.
2. Kỹ năng:
- Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với mục đích
giao tiếp.

- Nhận ra kiểu văn bản ở một văn bản cho trước căn cứ vào phương thức biểu đạt.
- Nhận ra tác dụng của việc lựa chọn phương thức biểu đạt ở một đoạn văn bản cụ thể.
3.Thái độ:
Lòng say mê tìm hiểu, học hỏi.
A. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
4. Giáo viên :
a. Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.
b. Chuẩn bị một số dụng cụ trực quan giản đơn: các lá thiếp mời, cơng văn, bài báo, hóa
đơn tiền điện, biên lai, lời cảm ơn.
5. Học sinh :
Chuẩn bị tốt bài mới theo sự hướng dẫn của giáo viên.
B. Tiến trình tiết dạy :
1. Ổn định lớp :(1’)
2. Kiểm tra bài cũ : (2’)
Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
3. Bài mới : (1’)
Giao tiếp là một trong những yếu tố khơng thể thiếu trong cuộc sống. Để giao tiếp một
cách có hiệu quả, ta cần thể hiện qua một số phương thức biểu đạt nhất định. Vậy trên
thực tế ta có những văn bản nào? phương thức biểu đạt ra sao? Bài học hơm nay sẽ giải
quyết điều đó.
TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức
25’
I. Tìm hiểu chung về văn
bản và phương thức biểu đat.
HĐ1 HĐ1 1. Văn bản và mục đích giao

23
tiếp?
H: Trong đời sống, khi có một tư
tưởng, tình cảm, nguyện vọng mà

cần biểu đạt cho mọi người hay ai
đó được biết thì em làm thế nào? - Em sẽ nói hay viết cho người
khác biết.
H: Khi biểu đạt tư tưởng, tình cảm,
nguyện vọng ấy một cách đầy đủ,
trọn vẹn cho người khác hiểu thì em
phải làm như thế nào?
GV: Nói hoặc viết để thể hiện tư
tưởng, tình cảm, nguyện vọng của
mình cho người khác biết thì ta gọi là
giao tiếp.
- Phải nói có đầu có đuôi, có
mạch lạc, lí lẽ.
H: Em hiểu thế nào là giao tiếp?
Trong cuộc sống con người, trong xã
hội, giao tiếp có vai trò vô cùng quan
trọng. Không có giao tiếp con người
không thể hiểu nhau, xã hội sẽ không
tồn tại.
- Là hoạt động truyền đạt, tiếp
nhận tư tưởng, tình cảm bằng
phương tiện ngôn từ.
a. Là hoạt động truyền đạt,
tiếp nhận tư tưởng, tình cảm
bằng phương tiện ngôn từ.
- Gọi HS đọc câu ca dao “Ai ơi giữ…
mặc ai”.
- Đọc
H: Câu ca dao này được sáng tác ra
để làm gì? Chủ đề của nó? - Câu ca dao trên được sáng

tác ra để khuyên nhủ.
- Chủ đề: giữ chí cho bền.
H: Hai câu 6 và 8 liên kết với nhau
như thế nào (về luật thơ và về ý)? * Thảo luận trả lời:
- Câu 8 nói rõ thêm “giữ chí
cho bền” nghĩa là gì, là “không
dao động khi người khác thay
đổi chí hướng”, “chí” đây là
“chí hướng, hoài bão, lí
tưởng”.
- Vần là yếu tố liên kết.
- Mạch lạc là quan hệ giải
thích của câu sau với câu
trước, làm rõ ý cho câu trước.
H: Theo em câu ca dao đó đã có thể
coi là một văn bản chưa? Vì sao? - Câu ca dao đó là một văn bản
vì nó có chủ đề và các ý trong
bài liên kết mạch lạc với nhau.
H: Vậy văn bản là gì?
Văn bản có thể ngắn, thậm chí có thể
có một câu, có thể dài, rất dài gồm rất
nhiều câu, đoạn có thể được nói lên
hoặc được viết ra.
- Là chuỗi lời nói miệng hay
bài viết có chủ đề thống nhất,
có liên kết, mạch lạc, vận dụng
phương thức biểu đạt phù hợp
để thực hiện mục đích giao
tiếp.
b. Văn bản Là chuỗi lời nói

miệng hay bài viết có chủ đề
thống nhất, có liên kết, mạch
lạc, vận dụng phương thức
biểu đạt phù hợp để thực
hiện mục đích giao tiếp.
HĐ2 HĐ2
H: Lời phát biểu của thầy (cô) hiệu
trưởng trong lễ khai giảng năm học
có phải là một văn bản không? vì
* Thảo luận nhóm để trả lời
câu hỏi.
- Lời phát biểu cũng là văn

24
sao?. bản, vì là chuỗi lời, có chủ đề.
Chủ đề lời phát biểu của thầy
(cô) hiệu trưởng thường là nêu
thành tích năm qua và nêu
nhiệm vụ năm học mới, kêu
gọi, cổ vũ GV, HS hoàn thành
tốt nhiệm vụ năm học. Đây là
văn bản nói.
H: Bức thư em viết cho bạn bè,
người thân có phải là một văn bản
không?
- Bức thư là văn bản viết, có
thể thức, có chủ đề xuyên suốt
là thông báo tình hình và quan
tâm tới người nhận thư.
H: Những đơn xin học, bài thơ,

truyện cổ tích, câu đối, thiếp mời dự
đám cưới… có phải đều là văn bản
không?
- Tất cả đều là văn bản, vì
chúng có mục đích, yêu cầu
thông tin và thể thức nhất định
HĐ3 HĐ3 2. Kiểu văn bản và phương
thức biểu đạt của văn bản
- GV: Nêu tên các kiểu văn bản và
phương thức biểu đạt, mục đích giao
tiếp của mỗi loại cho HS biết.
- Nghe.
H: Nêu ví dụ về các kiểu văn bản? - Tự sự: Con rồng, cháu Tiên.
- Miêu tả: Sông nước Cà Mau.
- Biểu cảm: Thư từ, những câu
ca dao về tình cảm gia đình.
-Nghị luận: Câu tục ngữ “Tay
làm… miệng trễ” có hàm ý
nghị luận.
- Thuyết minh: Các đoạn
thuyết minh thí nghiệm trong
sách Lí, Hóa, Sinh.
- Hành chính công vụ: Đơn từ,
báo cáo, thông báo, giấy mời
TT
Kiểu
văn bản,
phương
thức
biểu đạt

Mục
đích giao
tiếp
1 Tự sự
Trình
bày diễn
biến sự
việc.
2 Miêu tả
Tái hiện
trạng thái
sự vật,
con
người
3
Biểu
cảm
Bày tỏ
tình cảm,
cảm xúc
4
Nghị
luận.
Nêu ý
kiến
đánh giá,
bàn luận
5
Thuyết
minh.

Giới
thiệu đặc
điểm,
phương
pháp.
6 Hành
chính,
công vụ
Trình
bày ý
muốn,

25

×