Tải bản đầy đủ (.doc) (210 trang)

CÔNG TRÌNH KHÁCH sạn HOA lư – NINH BÌNH, quy mô 5 tầng, diện tích 495m2,kết cấu khung chịu lực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.27 MB, 210 trang )

Trờng đh kiến trúc hà nội đồ án tốt nghiệp kỹ s xây dung
Khoa tại chức Khoá 2005-2009
Bộ xây dựng
Trờng đạI học kiến trúc hà nội
Khoa tại chức
Phần I
kiến trúc
10%
Nhiệm vụ đ ợc giao:
1. mặt bằng tầng 1-2.
2. mặt bằng tầng điển hình, MáI.
3. mặt cắt I-I, II-II.
4. mặt đứng TRụC 1-16.
Giáo viên hớng dẫn: tiến sĩ NGUYễN TIếN CHƯƠNG
Sinh viên thực hiện: phùng đình quý
Lớp: ctu2005- xh
Svth:Phùng đình quý - ct05xh
1
Trờng đh kiến trúc hà nội đồ án tốt nghiệp kỹ s xây dung
Khoa tại chức Khoá 2005-2009
Giới thiệu kiến trúc
Tên công trình: khách sạn 5 tầng hoa l ninh bình
Địa điểm xây dựng: hoa l ninh bình
1- Đặc điểm công trình:
+ Diện tíh xây dựng: 495m
2
.
Công trình sử dụng cho nhu cầu ở,nghỉ ngơi của khách đợc bố trí nh sau:
Công trình có kết cấu mái với độ dốc i = 5%-10% và chiều cao lớn, hình khối
công trình đơn giản, lới cột cách đều nhau nhng hình tợng của ngôi nhà với vẻ
kiến trúc đơn giản nhng trang nhã, dễ nhìn thoáng mát.


- Kiến trúc chọn giải pháp kết cấu khung, các dầm dọc cho đến các sàn
tầng, cầu thang bộ bằng kết cấu bê tông cốt thép. Kết cấu mái chọn giải pháp
mái đổ bê tông tại chỗ kết hợp với các lớp chống thấm, tạo dốc và lợp tôn chống
nóng.
-Phần kiến trúc phía ngoài công trình đợc bố trí trát gờ phào chỉ hợp lý tại
các ô cửa, lỗ thoáng và các đờng viền khung thể hiện vẻ kỹ sảo công trình. Tờng
trong quét sơn màu hồng, tờng ngoài quét vôi ve màu vàng. Cửa mặt tiền có
khung gỗ nhóm 2, cánh cửa pa-nô quét sơn màu xanh. Ô cầu thang từ chiếu nghỉ
tầng một trở lên sử dụng khung nhôm kính nhằm mục đích lấy ánh sáng và tạo
dáng vẻ kiến trúc cho công trình.
- Giao thông chính trong công trình đợc bố trí thuận tiện bằng hệ thống
hành lang và cầu thang máy, bộ bên đảm bảo giao thông thuận lợi và thoát ngời
dễ dàng khi cần thiết, phù hợp với điều kiện sử dụng.
2- giải pháp kết cấu:
-Các hệ kết cấu bê tông cộng thép toàn khối đợc sử dụng rộng rãi cho các nhà
cao tầng bao gồm: Hệ kết cấu chung chịu lực, hệ kết cấu khung, tờng chịu lực
kết hợp, kết cấu hình ống. Việc lựa chọn phơng án kết cấu dạng này hay dạng
Svth:Phùng đình quý - ct05xh
2
Trờng đh kiến trúc hà nội đồ án tốt nghiệp kỹ s xây dung
Khoa tại chức Khoá 2005-2009
khác phụ thuộc vào điều kiện đặc điểm cụ thể của từng công trình, công năng sử
dụng, chiều cao nhà tác động của tải trọng ngang và địa hình xây dựng.
-Căn cứ vào hồ sơ thiết kế kiến trúc và kích thớc hình học công trình, ta chọn
phơng án áp dụng giải pháp kết cấu là hệ khung và vách chịu lực. Đây là dạng
kết cấu trong đó khung bê tông cốt thép chịu toàn bộ tải trọng tĩnh và tải trọng
động tác dụng lên công trình. Nó có khả năng tạo ra các không gian lớn, linh
hoạt thích hợp cho công trình đòi hỏi không gian rộng lớn. Hệ kết cấu khung ta
vạch ra sơ đồ làm việc rất rõ ràng, việc tính toán từng chi tiết kết cấu trong công
trình rất đơn giản.

- Công trình có sự bố trí sắp xếp mặt bằng đối xứng, hệ lới khung đều nhau.
- Công trình có địa chất ổn định và chiều cao nhỏ hơn 40m .
- Kết cấu của công trình là một khối thống nhất, bố trí hợp lý từ móng đến mái
tạo điều kiện thuận lợi về thi công và kinh tế.
3- giải pháp về nền móng:
- Căn cứ vào tiêu chuẩn tải trọng tác động TCVN 2737 - 1995, dựa theo
đặc điểm kết cấu công trình ta xác định đợc tải trọng tác dụng xuống móng.
- Căn cứ vào điều kiện địa chất, thuỷ văn, mực nớc ngầm của khu vực đặt
vị trí công trình, hồ sơ khảo sát địa địa chất công trình.
Khi tính toán sẽ lựa chọn phơng án hợp lý, kinh tế nhất.
- Sơ bộ lựa chọn móng nông trên nền thiên nhiên.
4- Giải pháp về giao thông:
Giao thông theo phơng đứng thông qua cầu thang bộ có chiều rộng là
3,6m. Các hành lang ở các tầng giao với các cầu thang tạo ra nút giao thông
thuận tiện và thông thoáng cho ngời đi lại, đảm bảo lu thoát lu thoát ngời khi
xảy ra sự cố nh cháy, nổ.
5- giải pháp về thông gió, chiếu sáng:
- Thông gió: thông hơi thoáng gió là yêu cầu vệ sinh cần thiết cho con ng-
ời, nó tạo ra cho con ngời cảm giác thoải mái và sức khoẻ.
Giải pháp thông gió:
Svth:Phùng đình quý - ct05xh
3
Trờng đh kiến trúc hà nội đồ án tốt nghiệp kỹ s xây dung
Khoa tại chức Khoá 2005-2009
- Về quy hoạch: xung quanh công trình trồng hệ thống cây xanh để dẫn
gió, che nắng, chắn bụi, điều hoà không khí, chống ồn.
- Về thiết kế: xung quanh và bên trong có các cửa sổ và các ô thoáng để
đón gió trực tiếp, xuyên phòng cùng hành lang, cầu thang.
- ánh sáng: kết hợp chiếu sáng tự nhiên và chiếu sáng nhân tạo.
- Chiếu sáng tự nhiên: các phòng đều có cửa sổ để tiếp nhận ánh sáng từ

bên ngoài.
- Chiếu sáng nhân tạo: đợc tạo từ hệ thống các bóng điện.
6- giải pháp về điện nớc:
- Điện: đợc cung cấp từ mạng điện của thành phố. Điện áp 3 pha xoay
chiều 380v/220v, tần số 50Hz đảm bảo cho mọi hoạt động bình thờng của khu
nhà. Hệ thống điện dễ bảo quản và sửa chữa, khai thác và sử dụng an toàn, tiết
kiệm năng lợng. Có máy phát điện để phục vụ khi mất điện lới.
- Nớc:
+ Cấp nớc: nớc đợc lấy từ hệ thống cấp nớc sạch của thành phố thông qua
các ống dẫn đa lên các bể chứa và qua ống dẫn trực tiếp. Dung tích bể chứa đợc
thiết kế trên cơ sở số lợng ngời sử dụngvà lợng dự trữ đề phòng sự cố mất nớc có
thể xảy ra. Hệ thống đờng ống đợc bố trí ngầm trong tờng đến các khu vệ sinh.
+ Thoát nớc: gồm có thoát nớc ma và thoát nớc thải.
Thoát nớc ma: gồm có hệ thống sênô dẫn nớc từ các ban công, mái theo đờng
ống nhựa đặt giáp tờng chảy vào hệ thống thoát nớc chung của thành phố.
+ Thoát nớc thải sinh hoạt: yêu cầu phải có bể tự hoại để nớc thải chảy
vào hệ thống thoát nớc chung không bị nhiễm bẩn. Đờng ống dẫn phải kín,
không bị rò rỉ làm ô nhiễm môi trờng.
7- giải pháp phòng cháy, chữa cháy,chống sét:
Chống sét: hệ thống chống sét đợc thiết kế theo 20 TCVN 46 - 84.
Phòng hoả: đợc thiết kế theo TCVN 2622 - 1995.
Thiết bị cứu hoả bao gồm: một họng cứu hoả trong nhà, một họng cứu hoả
ngoài nhà, mỗi cửa ra vào bố trí 2 bình cứu hoả khô để sử lý đám cháy nhỏ trong
công trình. Xung quanh nhà, ở bên ngoài là đờng giao thông nội bộ của trờng có
thể phục vụ cho xe cứu hoả tiếp cận công trình
8- giải pháp vệ sinh môI trờng:
- Rác thải đợc đổ vào thùng rác công cộng ở các tầng rồi từ đó đợc
chuyển đi đến các xe đổ rác của thành phố.Có biển báo nhắc nhở vệ sinh chung.
Svth:Phùng đình quý - ct05xh
4

Trờng đh kiến trúc hà nội đồ án tốt nghiệp kỹ s xây dung
Khoa tại chức Khoá 2005-2009
Bộ xây dựng
Trờng đạI học kiến trúc hà nội
Khoa tại chức
Phần II
Kết cấu
45%
Nhiệm vụ đ ợc giao:
1. lập mặt bằng kết cấu sàn tầng điển hình.
2. thiết kế sàn tầng điển hình.
3. tính khung k2 trục 2.
4. tính cầu thang bộ
5. tính dầm dọc trục d.
.
Giáo viên hớng dẫn: tiến sĩ NGUYễN TIếN CHƯƠNG
Sinh viên thực hiện: phùng đìng quý
Lớp: ctu2005- xh
Svth:Phùng đình quý - ct05xh
5
Trờng đh kiến trúc hà nội đồ án tốt nghiệp kỹ s xây dung
Khoa tại chức Khoá 2005-2009
chơng I
Tính toán sàn tầng điển hình
Nhiệm vụ đợc giao:
Tính toán sàn tầng điển hình.
Tính toán sàn
Phơng pháp tính chung:
- Việc tính toán bản sàn đợc dựa trên cơ sở tính toán dầm ứng với 1 dải
bản sàn đợc cắt ra theo phơng chiều rộng b nào đó (thờng cắt 1 dải bản sàn có

chiều rộng 100cm để tính). Dựa chủ yếuvào bài toán xác định cốt thép đơn để
xác định diện tích cốt thép cần thiết của bản sàn khi đã biết nội lực. Sau đây
trình bầy phơng pháp tính toán ở hai loại bản sàn:
Sàn sờn toàn khối có bản kê loại dầm và bản kê 4 cạnh.
- Bản kê 2 cạnh: việc tính toán loại bản này dựa trên cơ sở so sánh giá trị
mô men uốn theo 2 phơng: Phơng cạnh ngắn và phơng cạnh dài. Đối với loại
bản kê 2 cạnh theo giá trị mô mem uốn theo phơng cạnh ngắn lớn hơn nhiều giá
trị mô mem uốn theo phơng cạnh dài. Chính vì vậy mà ta chỉ tính cốt thép cho
mô men theo phơng cạnh ngắn còn theo phơng cạnh dài thì đặt thép theo cấu
tạo. Theo quy ớc thì khi bản kê có tỷ số giữa hai chiều dài tính toán của bản: l
2
/l
1
> 2 thì bản có thể coi làm việc nh bản kê 2 cạnh. Cắt 1 dải bản theo phơng cạnh
ngắn có chiều rộng 1m, có tải trọng phân bố trên 1 m dài của bản sẽ là: q = 1ì
q
sàn
(kg/m)
Sau khi xác định đợc nội lực tiến hành tính toán cốt thép nh trờng hợp tính
toán cốt đơn của dầm đã đợc trình bầy ở phần tính dầm khung.
Svth:Phùng đình quý - ct05xh
6
Trờng đh kiến trúc hà nội đồ án tốt nghiệp kỹ s xây dung
Khoa tại chức Khoá 2005-2009
- Bản kê 4 cạnh: Hệ thống dầm chia bản thành các ô có cạnh ngắn là l
1

cạnh dài là l
2
thoả mãn điều kiện: l

2
/ l
1
< 2.
Tuỳ theo điều kiện làm việc của bản mà có thể tính toán bản theo sơ đồ
đàn hồi hoặc sơ đồ khớp dẻo.
mặt bằng kết cấu tầng điển hình
A
B
C
E
F
G
F
G
C
D
1 2
3
4
4'
5 6
7
8 9
11
12
10
1 2 3 4 4' 5 6 7 8 9
11
12

O1 O1 O1 O1 O1 O1 O1
O2 O2 O2 O3 O2 O2 O2 O2
O4
O5
O6 O6
O6
O6
O7 O8 O7 O7 O7 O7 O7 O7 O8 O8 O8 O8 O8 O8
O9
O10
O10 O2
O2
Svth:Phùng đình quý - ct05xh
7
Trờng đh kiến trúc hà nội đồ án tốt nghiệp kỹ s xây dung
Khoa tại chức Khoá 2005-2009
I. Tính toán sàn tầng đIển hình
1. Sơ đồ bản sàn
Ô1:
+ l
1

= 3,6m
+ l
2

= 6m
l
2
/l

1

< 2. Do đó ta coi là bản kê 4 cạnh.
Ô2:
+ l
1

= 1,8m
+ l
2

= 3,6m
l
2
/l
1

< 2. Do đó ta coi là bản kê 4 cạnh.
Ô3:
+ l
1

= 1,8m.
+ l
2

= 5,7m.
l
2
/l

1

> 2. Do đó ta coi là bản dầm.
Ô4:
+ l
1

= 2,48m.
+ l
2

= 5,7m.
l
2
/l
1

> 2. Do đó ta coi là bản dầm .

Ô5:
+ l
1

= 2,1m.
+ l
2

= 2,48m.
l
2

/l
1



< 2. Do đó ta coi là bản kê 4 cạnh.
l
2
/l
1

< 2. Do đó ta coi là bản kê 4 cạnh .
Ô6:
Svth:Phùng đình quý - ct05xh
8
Trờng đh kiến trúc hà nội đồ án tốt nghiệp kỹ s xây dung
Khoa tại chức Khoá 2005-2009
+ l
1

= 2,1m.
+ l
2

= 3,6m.
l
2
/l
1




< 2. Do đó ta coi là bản kê 4 cạnh.
l
2
/l
1

< 2. Do đó ta coi là bản kê 4 cạn

Ô7,
+ l
1

= 1,74m.
+ l
2

= 2,1m.
l
2
/l
1

< 2. Do đó ta coi là bản kê 4 cạnh .
Ô8,
+ l
1

= 1,86m.

+ l
2

= 2,1m.
l
2
/l
1

< 2. Do đó ta coi là bản kê 4 cạnh .
Ô9,
+ l
1

= 3,52m.
+ l
2

= 3,6m.
l
2
/l
1

< 2. Do đó ta coi là bản kê 4 cạnh .
Ô10,
+ l
1

= 3,6m.

+ l
2

= 6,9m.
l
2
/l
1

< 2. Do đó ta coi là bản kê 4 cạnh .
2. Xác định sơ bộ kích th ớc các bộ phận
Svth:Phùng đình quý - ct05xh
9
Trờng đh kiến trúc hà nội đồ án tốt nghiệp kỹ s xây dung
Khoa tại chức Khoá 2005-2009
a) Tính sơ bộ chiều dày bản : h
b

m
D
. L
1

- Chọn D = 1 với (D = 0,8 - 1,4).
- chọn m = 40 (Bản kê).

h
b

40

1
. 3600 = 90mm. Ta chọn h
b
= 100 mm = 10 cm
b) Xác định sơ bộ kích thớc dầm chính
- Nhịp dầm chính :
+ Khẩu độ trục C -G: L
dc
= 6 m
h
dc

= (
8
1
-
12
1
).L
dc
= 6/12= 500(mm)
Chọn h
dc
= 500 cm ; b
dc
= (
2
1
-
4

1
) h
dp
nên chọn b
dc
= 220cm
c) Tính sơ bộ kính thớc dầm phụ:
+Nhịp dầm phụ : L
dp
= 3,6 m
Chọn h
dp
= (
12
1
-
16
1
). L
dp
= (300 - 225), h
dp
= 30cm, chọn b
dp
=22cm
Vậy kích thớc sơ bộ dầm phụ là : h = 30 cm , b = 22cm
+ Dầm bo lấy bxh =110x250(mm)
3. Tải trọng tác dụng lên sàn:
a. Tĩnh tải:
Tĩnh tải tác dụng gồm các tải trọng tác động thờng xuyên, đợc xác định căn

cứ vào các bản vẽ mặt bằng kiến trúc , mặt cắt và mặt bằng kết cấu của
công trình.

Thành phần
cấu tạo

( m )

(daN/m
3
)
g
TC
( daN/m
2
)
n
g
Tt
( daN/m
2
)
Lớp gạch lát nền 0,01 2000 20 1,1 22
Lớp vữa lót 0,025 1800 45 1,3 58,5
Sàn bê tông cốt thép 0,1 2500 250 1,1 275
lớp vữa trát trần 0,02 1800 36 1,3 46,8
Cộng 351 402,3
Svth:Phùng đình quý - ct05xh
10
MI

M'I
M'II MII
MI
M'I
M1
M2
MII
M'II
3600
6000
M1
M2
Trờng đh kiến trúc hà nội đồ án tốt nghiệp kỹ s xây dung
Khoa tại chức Khoá 2005-2009
b. Hoạt tải:
Thành phần
cấu tạo
p
TC
( daN/m
2
)
n
p
Tt
( daN/m
2
)
Phòng ở 200 1,2 240
Hành lang,cầu thang 300 1,2 360

Ban công 200 1,2 240
Khu WC 200 1,2 240

4. Xác định nội lực bản sàn:
a.Bản làm việc 2 phơng:
*Tính cho ô sàn ô
1
(có l
1
ìl
2

= 3,6ì6m)
Sơ đồ tính toán:
Xét tỷ số hai cạnh l
2
/l
1
=1,66 < 2 tính toán với bản kê 4 cạnh làm việc
theo hai phơng.

-Tải trọng tác dụng tính toán :
+Tĩnh tải: g
tt
= 402,3 daN/m
2
Svth:Phùng đình quý - ct05xh
11
Trờng đh kiến trúc hà nội đồ án tốt nghiệp kỹ s xây dung
Khoa tại chức Khoá 2005-2009

+Hoạt tải: p
tt
= 240 daN/m
2
q
1
=(g
tt
+ 0,5.p
tt
) =( 402,3+0,5.240)= 522,3 (daN)
q
2
= 0,5.p
tt
= 0,5.2400= 120 (daN)
-Dựa vào tỷ số l
2
/l
1
tra bảng sơ đồ 0 và IIc đợc các hệ số



01

=0.0486;
1

=0,0202;

1

= 0,0446

02

= 0,0179 ;
2

= 0,0074 ;
2

= 0,0164
+Mômen tại nhịp theo phơng cạnh ngắn là:
M
1
=
2120111
.) (
tt
llqq

+
= (0,0202.522,3+0,0486ì120). 3,6.6=354 daN/m

+Mômen tại gối theo phơng cạnh ngắn là:
M
I
=
mdaNllq

tt
/5036.6,3.3,522.0446,0
211.1
==

+Mômen tại gối theo phơng cạnh dài là:
M
II
=
mdaNllq
tt
/436.6,3.120.0164,0
212.2
==

+Mômen tại nhịp theo phơng cạnh dài là:
M
2
=
2120212
.) (
tt
llqq

+
= (0,0074.522,3+0,0179.120). 3,6.6=130 daN/m.
Các ô còn lại cũng đợc tính tơng tự và kết quả đợc trình bày ở bảng Kết quả
tính toán nội lực các ô sàn tầng điển hình .
b. Bản làm việc 1 phơng:
Svth:Phùng đình quý - ct05xh

12
Trờng đh kiến trúc hà nội đồ án tốt nghiệp kỹ s xây dung
Khoa tại chức Khoá 2005-2009
- Xác định nhịp tính toán của bản và sơ đồ tính toán.
+ Nhịp giữa : L = L
1
- b
dp
+ Nhịp biên : L
b
= L
1
- b
dp
/2 - t/2 + h
b
/2
Sự chênh lệch giữa các nhịp là:
1
1
L
LL
b

.100% <10%
*Tính cho ô sàn Ô3: l
1
ìl
2


= 1,8ì5,7(m)
Xét tỷ số hai cạnh l
2
/l
1
= 3,16 > 2
+ Nhịp giữa: L
0
= L
1
- b
dp
= 1800 - 220=1580mm=1,58m
+ Nhịp biên: L
ob
= L
1
- b
dp
/2- t/2+ h
b
/2= 1800 -220/2+ 220/2+ 100/2=1530mm
+Tải trọng tác dụng tính toán :
Tĩnh tải: g
tt
= 402,3 daN/m2
Hoạt tải: p
tt
= 360 daN/m2
q = g

Tt
+ p
Tt
= 402,3+ 360=762,3 daN/m
2
+Mômen tại nhịp giữa và gối giữa là :

mdaN
Lq
MM
nhggg
/118
16
58,1.3,762
16
.
2
2
0
====
+Mômen nhịp biên là

mdaN
Lq
M
ob
nhb
/162
11
53,1.3,762

11
.
2
2
===
+Mômen gối biên là

mdaN
Lq
M
o
gb
/173
11
1.3,762
11
.
2
2
===
5.Tính toán cốt thép cho các ô bản :
Giả thiết a =2cm, h
o
=10 -2 =8 cm .
Ta cắt 1 dải bản b=100cm
A,Bản làm việc 1 chiều :
*Tính cho ô sàn Ô3:
+Cốt thép tại nhịp biên có: M = 162 daN.m = 16200 daN.cm
ADCT:


m

=
2
gt
o
tt
b
)(h .b R 1
M
=
2
8.100.115
16200
= 0,02 <
R
m

= 0,437
Từ

m

= 0,02 Tra bảng PL9



= 0,02

A

tt
s
=
s
gt
o
tt
b
R
hbR
1

=
2250
8.100.115.02,0
= 0,81 (cm
)
2
Svth:Phùng đình quý - ct05xh
13
Trờng đh kiến trúc hà nội đồ án tốt nghiệp kỹ s xây dung
Khoa tại chức Khoá 2005-2009
Kiểm tra hàm lợng cốt thép:
=
à

gt
o
tt
s

hb
A
.
1
.100% =
8.100
81,0
.100% = 0,1%
=
max
à

s
tt
bR
R
R

.100% =
2250
115.465,0
.100% = 3,29%

=
min
à
0,1%s
Ta thấy
à


min
à


A
tt
s
=
22
0min
808,08.100%.1,0 mmcmhb ===
à
Chọn
2006a

có A
s
=141mm
2
+Cốt thép tại gối biên: M = 173 daN.m = 17300 daN.cm
ADCT:

m

=
2
gt
o
tt
b

)(h .b R 1
M
=
2
8.100.115
17300
= 0,023 <
R
m

= 0,437
Từ

m

= 0,023 Tra bảng PL9



= 0,023


A
tt
s
=
s
gt
o
tt

b
R
hbR
1

=
2250
8.100.115.023,0
= 0,94(cm
)
2
Kiểm tra hàm lợng cốt thép:
=
à

gt
o
tt
s
hb
A
.
1
.100% =
8.100
94,0
.100% = 0,12%
=
max
à


s
tt
bR
R
R

.100% =
2250
115.465,0
.100% = 3,29%

=
min
à
0,1%
Ta thấy
à
>
min
à


A
tt
s
=
2
94mm
Chọn

2006a

có A
s
=141mm
2

+ Xác định cốt thép tại gối giữa và nhịp giữa.
- Gối giữa và nhịp giữa có: M = 118 daN.m = 11800 daN.cm
- ADCT:

m

=
2
gt
o
tt
b
)(h .b R 1
M
=
2
8.100.115
11800
= 0,016<
R
m

= 0,437

Từ

m

= 0,016 Tra bảng PL9



= 0,016


A
tt
s
=
s
gt
o
tt
b
R
hbR
1

=
2250
8.100.115.016,0
= 0,65 (cm
)
2

Kiểm tra hàm lợng cốt thép:
Svth:Phùng đình quý - ct05xh
14
Trờng đh kiến trúc hà nội đồ án tốt nghiệp kỹ s xây dung
Khoa tại chức Khoá 2005-2009
=
à

gt
o
tt
s
hb
A
.
1
.100% =
8.100
65,0
.100% = 0,08%
=
max
à

s
tt
bR
R
R


.100% =
2250
115.465,0
.100% = 3,29%.

=
min
à
0,1%
Ta thấy
à

min
à


A
tt
s
=
22
0min
808,08.100%.1,0 mmcmhb ===
à
Chọn
2006a

có A
s
=141mm

2
Tơng tự ta có cốt thép cho Ô4
+ Cốt thép tại nhịp biên có: M = 338 daN.m = 33800 daN.cm
A
tt
s
=
2
84,1 mm
chọn
1506a

có A
s
=188mm
2
+ Cốt thép tại gối biên: M = 353daN.m = 35300 daN.cm
A
tt
s
=
2
92,1 mm
chọn
1506a

có A
s
=188mm
2

+ Xác định cốt thép tại gối giữa và nhịp giữa.
A
tt
s
=
2
35,1 mm
chọn
2006a

có A
s
=141mm
2
b) Bản làm việc 2 chiều :
*Tính cho ô sàn Ô1
+Cốt thép tại nhịp theo phơng cạnh dài có
M
1
= 354daN.m = 35400daN.cm
ADCT:

m

=
2
gt
o
tt
b

)(h .b R 1
M
=
2
8.100.115
35400
= 0,049 <
R
m

= 0,437
Từ

m

= 0,049 Tra bảng PL9



= 0,05

A
tt
s
=
s
gt
o
tt
b

R
hbR
1

=
2250
8.100.115.05,0
= 2,04 (cm
)
2
Kiểm tra hàm lợng cốt thép:
=
à

gt
o
tt
s
hb
A
.
1
.100% =
8.100
04,2
.100% = 0,255%
=
max
à


s
tt
bR
R
R

.100% =
2250
115.465,0
.100% = 3,29%

=
min
à
0,1%
Svth:Phùng đình quý - ct05xh
15
Trờng đh kiến trúc hà nội đồ án tốt nghiệp kỹ s xây dung
Khoa tại chức Khoá 2005-2009
Ta thấy
%1,0
min
=
à

%255,0=
à

%29,3
max

=
à



hàm lợng cốt thép đảm bảo và hợp lý : Chọn
2008a

có A
s
=251mm
2
+Cốt thép tại gối theo phơng cạnh ngắn là: M
I
= 503 daN.m = 50300daN.cm
ADCT:

m

=
2
gt
o
tt
b
)(h .b R 1
M
=
2
8.100.115

50300
= 0,068 <
R
m

= 0,437
Từ

m

= 0,068 Tra bảng PL9



= 0,07

A
tt
s
=
s
gt
o
tt
b
R
hbR
1

=

2250
8.100.115.07,0
= 2,86(cm
)
2
Kiểm tra hàm lợng cốt thép:
=
à

gt
o
tt
s
hb
A
.
1
.100% =
8.100
86,2
.100% = 0,35%
=
max
à

s
tt
bR
R
R


.100% =
2250
115.465,0
.100% = 3,29%

=
min
à
0,1%
Ta thấy
%1,0
min
=
à

%35,0=
à

%29,3
max
=
à


hàm lợng cốt thép đảm bảo và hợp lý:
Chọn
1808a

có A

s
=279mm
2
=2,79cm
2
+Cốt thép tại gối theo phơng cạnh dài là: M
II
= 42,51 daN.m = 4251daN.cm
ADCT:

m

=
2
gt
o
tt
b
)(h .b R 1
M
=
2
8.100.115
4251
= 0,005 <
R
m

= 0,437
Từ


m

= 0,005 Tra bảng PL9



= 0,01


A
tt
s
=
s
gt
o
tt
b
R
hbR
1

=
2250
8.100.115.01,0
= 0,46(cm
)
2
Kiểm tra hàm lợng cốt thép:

=
à

gt
o
tt
s
hb
A
.
1
.100% =
8.100
46,0
.100% = 0,06%
=
max
à

s
tt
bR
R
R

.100% =
2250
115.465,0
.100% = 3,29%


=
min
à
0,1%
Ta thấy
à

min
à


A
tt
s
=
22
0min
808,08.100%.1,0 mmcmhb ===
à
Chọn
2006a

có A
s
=141mm
2
Svth:Phùng đình quý - ct05xh
16
Trờng đh kiến trúc hà nội đồ án tốt nghiệp kỹ s xây dung
Khoa tại chức Khoá 2005-2009

+Cốt thép tại nhịp theo phơng cạnh ngắn có: M
2
= 129,8daN.m = 12980daN.cm
ADCT:

m

=
2
gt
o
tt
b
)(h .b R 1
M
=
2
8.100.115
12980
= 0,017 <
R
m

= 0,437
Từ

m

= 0,017 Tra bảng PL9




= 0,017

A
tt
s
=
s
gt
o
tt
b
R
hbR
1

=
2250
8.100.115.017,0
= 0,69 (cm
)
2
Kiểm tra hàm lợng cốt thép:
=
à

gt
o
tt

s
hb
A
.
1
.100% =
8.100
69,0
.100% = 0,08%
=
max
à

s
tt
bR
R
R

.100% =
2250
115.465,0
.100% = 3,29%

=
min
à
0,1%
Ta thấy
%1,0

min
=
à
>
%08,0=
à

%29,3
max
=
à


Chọn
2006a

có A
s
=141mm
2
Tơng tự tính toán cốt thép và chọn thép của các ô sàn đợc thể hiện trong bảng
*Kiểm tra lại chiều cao làm việc của bản h
o
tại các tiết diện
+ Chọn lớp bảo vệ là 1cm :- Tại tiết diện dùng 8 :h
o
= 10 - 1 - 0,4 = 8,6 m
-Tại tiết diện dùng 6 :h
o
= 10 -1 -0,3 = 8,7 m

Vậy : h
o
tt
> h
o
gt
=8 cm Nh vậy dùng đợc và thiên về an toàn.
Svth:Phùng đình quý - ct05xh
17
Trờng đh kiến trúc hà nội đồ án tốt nghiệp kỹ s xây dung
Khoa tại chức Khoá 2005-2009

Svth:Phùng đình quý - ct05xh
18
Trờng đh kiến trúc hà nội đồ án tốt nghiệp kỹ s xây dung
Khoa tại chức Khoá 2005-2009

chơng ii
Tính toán cầu thang bộ
( Cầu thang 2 đợt trục 4-5)
I. Đặc điểm cấu tạo kết cấu và kiến trúc của cầu thang.
*)Đây là cầu thang bộ chính dùng để lu thông giữa các tầng nhà, Cầu thang
thuộc loại cầu thang 2 đợt có cốn thang, đổ bê tông cốt thép tại chỗ
-Bậc thang đợc xây bằng gạch đặc, trên các bậc thang và chiếu nghỉ, chiếu tới
điều đợc trát granitô, Lan can cầu thang đợc làm bằng thép, tay vịn bằng gỗ.
-Cầu thang bắt đầu bằng tầng một, Kiến trúc cầu thang các tầng giống nhau.
ở tầng điển hình, cầu thang có 24 bậc . Mổi bậc cao 150 mm rộng300 mm.
*) Đặc điểm kết cấu:
- Cầu thang là 1 kết cấu lu thông theo phơng thẳng đứng của toà nhà và chịu tải
trọng động của con ngời. Khi thiết kế ngoài yêu cầu cấu tạo kiến trúc phải chọn

kích thớc các dầm và các bản sao cho khống chế đợc độ võng của kết cấu, để tạo
cảm giác an toàn cho ngời sử dụng. Bản thang kê lên tờng và cốn thang, bản
chiếu nghỉ xung quanh có các dầm bo.
- Chọn bề dày cho tất cả các bản thang là : 10cm
- Kích thớc dầm chiếu nghỉ, dầm chiếu tới : bxh = 20x30 cm
- Kích thớc cốn thang : bxh = 10x30 cm
- Độ nghiêng bản thang :
Cos =
89,0
8,16,3
6,3
22
=
+
)(4
89,0
6,3
2
ml
==

`- Tất cả các tải trọng của vật liệu và các hoạt tải đều lấu theo TCVN 2737-95 và
TCVN 356-2005
Svth:Phùng đình quý - ct05xh
19
Trờng đh kiến trúc hà nội đồ án tốt nghiệp kỹ s xây dung
Khoa tại chức Khoá 2005-2009
Mặt bằng kc cầu thang
5
4'

3600
1460
3600
1460
1880
f
480
dt
bản thang bản thang
cốn thang
bản chiếu nghỉ
110
220 220
dt
dt
ge
1 . Tính bản thang .
Do bản thang có kích thớc l
2
xl
1
= 4000x 1460 l
2
/l
1
= 4/1,46 = 2,74>2
Nên ta tính bản thang theo bản chịu lực 1 phơng cắt 1 dải rộng 1 (m),theo chiều
song song cạnh ngắn để tính toán. Sơ đồ tính thể hiện ở trên.
a.
a.

Sơ đồ tính toán:
Sơ đồ tính toán:
Sơ đồ tính toán bản đan thang
b. Xác định tải trọng
b. Xác định tải trọng
Svth:Phùng đình quý - ct05xh
20


- Lớp trát granitô dày 15
- Vữa lót dày 15
- Bậc xây gạch
- Sàn btct dày 100
- Vữa trát dày 15
300
150

q
=693 daN//m

1460
M
=185daN.m

m



Trờng đh kiến trúc hà nội đồ án tốt nghiệp kỹ s xây dung
Khoa tại chức Khoá 2005-2009

1
8
5

d
a
N
.
m
4
5
5

d
a
N
Q
6
9
3

d
a
N
/
m
M
- Trọng lợng lớp đá Granitô:
2
22

1
daN/m 440.1,1.0,015.200
0,150,3
0,150,3
g
=
+
+
=
- Trọng lợng lớp vữa lót :
2
22
2
daN/m46,80.1,3.0,015.180
0,150,3
0,150,3
g =
+
+
=
- Trọng lợng lớp gạch xây bậc:

daN/m132,7.1800.1,1
0,150,3
150,5.0,3.0,
g
22
3
=
+

=
- Trọng lợng bản thân bản thang:
g
4
= 0,1 ì 2500 ì 1,1 = 247,5daN/m
- Trọng lợng lớp vữa trát dới bản:
g
5
= 0,015 ì 1800 ì 1,3 = 35,1 daN/m
-Tổng tải trọng các lớp: g
tt
= 44 +46,8 +132,7+247,5 +35,1=506 (daN/m)
Hoạt tải phân bố trên cốn thang lấy theo TCVN 2737-95
q
tc
=300(daN/m
2
) => q
tt
=30.1,2 = 360 (daN/m)
Tải trọng toàn phần: q = 506 + 360 = 866(daN/m)
Tải trọng tính toán: q
tt
=866.cos = 866.0,8 = 693(daN/m)
Svth:Phùng đình quý - ct05xh
21
Trờng đh kiến trúc hà nội đồ án tốt nghiệp kỹ s xây dung
Khoa tại chức Khoá 2005-2009
c.
c. Tính

toán nội lực và cốt thép
toán nội lực và cốt thép
Theo sơ đồ tính toán, cắt 1 dải bản rộng 1m song song với cạnh ngắn để tính
toán. Mômen lớn nhất ở giữa nhịp:
185
8
46,1.693
8
.
22
max
===
lq
M
(daN.m)=18500daN.cm
Chọn chiều dày lớp bêtông bảo vệ
cm2a =
h
0
= 10-2 = 8 cm

Ta có:
437,0025,0
8.100.115
18500

max
2
0
====

R
m
tt
b
m
hbR
M


Từ
m

tra bảng phụ lục 9 ta có

= 0,025
Ta có R
s
.A
s
=

.R
b
.b.h
0



)(02,1
2250

8.100.115.025,0

2
0
cm
R
hbR
A
s
tt
b
s
===

Kiểm tra hàm lợng cốt thép
%127,0100.
8.10
02,1
100.
.
2
0
===
hb
A
s
à
%29,3100.
2250
115.645,0

100.
.
max
===
s
bR
R
R

à
min
à
= 0,1%
=
%127,0
à
%29,3
max
=
à
Vậy hàm lợng cốt thép đảm bảo và hợp lý
Chọn 6 a200 có A
s
= 1,41cm
2
Chọn thép chịu mô men âm theo cấu tạo 6 a200
Svth:Phùng đình quý - ct05xh
22
Cắt b-b
300

220300
300100
1460
Trờng đh kiến trúc hà nội đồ án tốt nghiệp kỹ s xây dung
Khoa tại chức Khoá 2005-2009
2 . Tính toán cốn thang:
- Để thiên về an toàn, ta đa ra hai sơ đồ tính toán: Khi tính toán cốt thép ở gối,
ta xem cốn thang là dầm đơn giản liên kết ngàm hai đầu; còn khi tính toán cốt
thép ở giữa nhịp, ta xem cốn thang là dầm đơn giản liên kết khớp hai đầu.
a. Chọn sơ bộ kích thớc.
Nhịp tính toán của dầm:
)(02,46,38,1
22
ml
tt
=+=

Chiều cao của cốn đợc chọn theo công thức:
hc =
d
m
1
.ld
Với : m = 12 ữ20 hệ số phụ thuộc vào tải trọng lấy m = 12
ld =4,02(m) chiều dài tính toán của cốn thang.

h
c
=
12

1
. 4,02 = 0,33 (m). chọn: h
c
=30 (cm).
Chọn cốn thang có tiết diện mặt cắt ngang bxh = 100x300 (mm)
b. Tải trọng tác dụng.
- Trọng lợng lớp vữa trát Granitô (=1,5 cm)
g
v
= 0,015.( 0,15 + 2 . 0,3).20.1,3 = 0,3 (KN/m)= 30daN/m
- Trọng lợng lan can tay vịn.
g
tv
= 1,1.0,3 = 0, (KN/m)= 34 daN/m
- Trọng lợng bản thân cốn thang.
g
bt
= 0,1.0,3.2500.1,1 = 100 (daN/m)
- Trọng lợng bản thang truyền xuống.
g
btx
= 0,5.1,46 .6,93 = 5,06(KN/m)= 506daN/m
- Tổng tải trọng tác dụng lên cốn thang.
q = g
v
+ g
tv
+ g
bt
+ g

btx
= 30+ 34 + 100 + 506 =670(daN/m)
- Thành phần tải trọng tác dụng vuông góc với cốn thang
q1 = q.cos = 670x0,89 = 595(daN/m)
Svth:Phùng đình quý - ct05xh
23
5
9
5

d
a
N
/
m
M
1
2
0
2

d
a
N
.
m
1
1
9
6


d
a
N
Q
Trờng đh kiến trúc hà nội đồ án tốt nghiệp kỹ s xây dung
Khoa tại chức Khoá 2005-2009
c. Sơ đồ tính và nội lực.
*. Xác định nội lực
Cốn thang làm việc nh một dầm đơn giản nhịp ltt = 4,02 (m)
- Mômen lớn nhất.
M
max
=
8
q.l
2
tt
=
8
02,4.595
2
= 1202( daN/m)
- Lực cắt lớn nhất.
Q
max
=
2
q.l
tt

=
2
02,4.595
=1196(daN)
Svth:Phùng đình quý - ct05xh
24
Trờng đh kiến trúc hà nội đồ án tốt nghiệp kỹ s xây dung
Khoa tại chức Khoá 2005-2009
d. Tính toán cốt thép dọc.
- Giả thiết a = 2 cm, => ho = h - a = 30 - 2 = 28 cm
429,0142,0
28.10.115
120200

2
0
====
R
m
tt
b
m
hbR
M


Từ
m

tra bảng phụ lục 9 ta có


= 0,154
Ta có R
s
.A
s
=
.

.Rb.h
0



)(05,2
2800
28.10.115.154,0
2
0
cm
R
hbR
A
s
b
s
===

Kiểm tra hàm lợng cốt thép
%76,0100.

28.10
05,2
100.
.
0
===
hb
A
s
à
%56,2100.
2800
115.623,0
100.
.
max
===
s
tt
bR
R
R

à
min
à
= 0,1%
%76,0
=
à


%56,2
max
=
à
Vậy hàm lợng cốt thép đảm bảo và hợp lý
Chọn 116 có A
s
= 2,01cm
2
- Cốt định vị lấy theo điều kiện cấu tạo:
chọn 114 có A
s
= 1,54 cm
2
.
e.Tính toán cốt đai.
daN1196Q
max
=
*kiểm tra điều kiện tính toán :
daNQdaN 1196145828.10.9.1).001(6,0.b.h.R) (1
maxobtbnfb3
=>=++=++


Vậy bê tông đủ khả năng chịu cắt nên không phải tính cốt đai, lấy cốt đai
theo cấu tạo. Chọn đai 6a200.
3. Tính toán bản chiếu nghỉ:
Xét tỉ số

7,1
2100
3600
1
2
==
l
l
<2
Cắt dải bản 1m theo phơng cạnh ngắn
a. Tải trọng tác dụng lên bản: chiều dày bản chọn sơ bộ h
b
=10cm
- Trọng lợng bản thân:
+ Lớp đá granit : g
1
=0,02.20.1,1=0,44 KN/m=44daN/m
+ Bản thang BTCT: g
2
=0,1.25.1,1=2,75 KN/m =275daN/m
Svth:Phùng đình quý - ct05xh
25
100
300
Cắt 2-2

×