Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

ngân hàng đề thi môn văn khối 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.77 KB, 10 trang )

SỞ GD&ĐT ĐỒNG THÁP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THPT CAO LÃNH 1 Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
A/. Ma trận đề :
Chủ đề Mức độ Tổng số
Nhận biết Thông
hiểu
Vận
dụngthấp
Vận dụng
cao
Câu hỏi Điểm
Đọc- hiểu
1 1 1 1.0 3.0
NLVH
4.0 2.0 1.0 1.0 7.0
Tổng
1.0
5.0 3.0 1.0 2.0 10.0

B/. Đề :
SỞ GD&ĐT ĐỒNG THÁP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THPT CAO LÃNH 1 Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

ĐỀ BÀI VIẾT( Ngân hàng đề)- NĂM HỌC 2014-2015
Môn: Văn - Khối: 10 .
Ngày kiểm tra :
Thời gian làm bài : 90 phút( Không kể thời gian phát đề)
…………………………
Đề:

Câu 1( 3đ) : Anh (chị) hãy bình luận ngắn gọn về ý nghĩa triết lí trong lời ca của nhân vật “ Khách”


ở cuối bài Phú sông Bạch Đằng: Bởi đâu đất hiểm, cốt mình đức cao.
Câu 2( 7đ): Viết bài văn thuyết minh giới thiệu tác giả Nguyễn Trãi
Hết
C /. Hướng dẫn chấm :
SỞ GD&ĐT ĐỒNG THÁP CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THPT CAO LÃNH 1 Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
HƯỚNG DẪN CHẤM
Mơn: Văn-Khối 10
Ngày kiểm tra :
Thời gian làm bài : 90 phút( Khơng kể thời gian phát đề)
Câu Mục Nội dung Điểm
Câu 1( 3đ) Anh (chị) hãy bình luận ngắn gọn về ý nghĩa triết lí trong lời ca của
nhân vật “ Khách” ở cuối bài Phú sơng Bạch Đằng: Bởi đâu đất
hiểm, cốt mình đức cao.
1.u cầu về kĩ năng:
Học sinh biết bình luận ngắn gọn về ý nghĩa triết lí trong lời ca của
nhân vật “ Khách” ở cuối bài Phú sơng Bạch Đằng: Bởi đâu đất
hiểm, cốt mình đức cao, biết dùng từ, đặt câu, văn viết lưu lốt,
khơng mắc lỗi chính tả…

2.u cầu về kiến thức:
Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng cơ
bảncần nêu được các ý sau:
- Đây là câu cuối trong lời ca của “khách”, tiếp nối lời các vị bơ lão
ca ngợi sự anh minh của “hai vị thánh qn”(Trần Thánh Tơng và
Trần Nhân Tơng)đồng thời ca ngợi chiến tích của qn và dân ta trên
sơng Bạch Đằng.
- Lời ca vừa biện luận vừa khẳng định chân lí: Trong mối quan hệ
giữa địa linh và nhân kiệt, nhân kiệt là yếu tố quyết định. Ta thắng
giặc khơng chỉ ở “đất hiểm” mà quan trọng hơn là bởi nhân tài có

“đức cao”, “đức lành”.
- Lời ca nêu cao vai trò và vị trí của con người, vừa mang niềm tự
hào dân tộc vừa thể hiện tư tưởng nhân văn cao đẹp.
3.0
Câu
2( 7đ):
Viết bài văn thuyết minh giới thiệu tác giả Nguyễn Trãi
* u cầu về kĩ năng: Biết cách làm bài văn thuyết minh về một tác
giả văn học. Bài viết phải có bố cục hợp lí, diễn đạt lưu lốt, khơng
mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp.
* u cầu vê kiến thức: trên cơ sở những kiến thức được học về tác
giả Nguyễn Trãi, học sinh viết một bài văn thuyết minh để giới thiệu
những nét chính về cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của ơng. Dưới
đây là một gợi ý:
a. Mb: Giới thiệu vài nét về Nguyễn Trãi.
b. Tb:
I. Cuộc đời :
- Nguyễn Trãi (1380 - 1442) hiệu là Ức Trai, quê làng Chi Ngại (Chí
Linh, Hải Dương), sau dời về Nhò Khê (Thường Tín, Hà Tây).
- Cha là Nguyễn Phi Khanh, mẹ là Trần Thò Thái.
- Sinh ra trong một gia đình có truyền thống yêu nước và văn hóa, văn
học.
- Năm 1400, đỗ Thái học sinh và cùng cha làm quan cho nhà Hồ.
- Năm 1407, giặc Minh cướp nước ta, Nguyễn Trãi theo Lê Lợi tham
gia khởi nghóa. ng đã góp phần to lớn vào chiến thắng của dân tộc.
- Sau khi chiến thắng quân Minh, NT hăm hở tham gia công cuộc xây
dựng lại đất nước.
- Năm 1439, NT xin ở ẩn tại Côn Sơn.
- Năm 1440, được Lê Thái Tông mời ra giúp việc nước.
- Năm 1442, Lê Thái Tông chết, NT bò vu oan giết vua, bò khép tội “tru

di tam tộc”.
=> NT là một bậc anh hùng dt, m
ột nhà
văn hóa lớn. Năm 1990,
UNESCO đã công nhận NT là danh nhân văn hóa thế giới.
II. Sự nghiệp thơ văn :

1. Những tác phẩm chính :
- Chữ Hán : Quân trung từ mệnh tập, Bình Ngô đại cáo, Ức Trai thi
tập, Chí Linh sơn phú, Băng Hồ di sự lục, Lam Sơn thực lục, …
- Chữ Nôm : Quốc âm thi tập (254 bài thơ). D
ư địa chí.
2. Nguy
ễn Trãi- nhà văn chính luận kiệt xuất:
- Ơng đã để lại khối lượng khá lớn văn chính luận : Qn trung từ mệnh
tập, Bình Ngơ đại cáo, chiếu biểu viết dưới triều Lê…
-Tư tưởng chủ đạo :nhân nghĩa, u nước, thương dân(dẫn chứng).
-Nghệ thuật: đạt tới trình độ mẫu mực từ việc xác định đối tượng,
mục đích để sử dụng bút pháp thích hợp đến kết cấu chặt chẽ, lập
luận sắc bén.
3. Nguyễn Trãi-nhà thơ trữ tình sâu sắc:
- Hai tập thơ tiêu biểu: Ức trai thi tập và Quốc âm thi tập.
- Nội dung: là người anh hùng vĩ đại với lí tưởng nhân nghĩa, u
nước, thương dân và phẩm chất, ý chí của người anh hùng là để giúp
dân giúp nước(dẫn chứng). Là con người trần thế : đau nỗi đau của
con người, u tình u của con người: tình u thiên nhiên, đất
nước, con người,…(dẫn chứng).
- Nghệ thuật: đóng góp về thể loại( sáng tạo hình thức thơ thất ngơn
xen lục ngơn) và ngơn ngữ (hình ảnh và cách nói dân dã).
c. Kb: - Nguyễn Trãi là bậc anh hùng dâ tộc, một nhân vật tồn tài hiếm có

nhưng lại là người chịu những oan khiên thảm khốc dưới thời phong
kiến.
- Ơng là nhà thơ, nhà văn kiệt xuất, là danh nhân văn hóa thế giới, có
những đóng góp to lớn cho sự phát triển của văn hố, văn học dân
tộc.

*Lưu ý:
Chỉ cho điểm tối đa đối với những bài làm đạt cả yêu cầu về kĩ năng và kiến thức.
Sở GD&ĐT Đồng Tháp CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TrưỜNG THPT Cao Lãnh 1 Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
ĐỀ KIỂM TRA KHỐI 10
NĂM HỌC 2014-2015
MÔN NGỮ VĂN
(Thời gian làm bài 90’)
I.Đọc- hiểu : ( 3.0 điểm)
Đọc đoạn trích và trả lời các câu hỏi sau:
“ Khách cũng nối tiếp mà ca rằng :
Anh minh hai vị thánh quân,
Sông đây rửa sạch mấy lần giáp binh.
Giặc tan muôn thuở thăng bình
Bởi đâu đất hiểm cốt mình đức cao.”
( Trích Phú sông Bạch Đằng- Trương Hán Siêu)
1. Cho biết thể loại đoạn trích trên và đặc điểm thể loại đó?
2. Đoạn trích trên là lời của ai?
3.Nêu ý nghĩa trong lời nhân vật đó ?

II. Phần làm văn (7,0đ)
Thuyết minh tác giả Nguyễn Trãi.




Sở GD & ĐT Đồng Tháp CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Trường THPT Cao Lãnh 1 Độc Lập – Tự do – Hạnh Phúc.
MA TRẬN ĐỀ
Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng Cộng
Chủ đề
Thấp cao
Chủ đề:
Đọc hiểu
văn bản
Phú sông
Bạch Đằng
2.0 1.0 3.0
Chủ đề:
Thuyết
minh
Nguyễn
Trãi
3.0 2.0 2.0 7,0
TS điểm 5.0
( 50%)
3.0
( 30%)
2.0
( 20%)
10.0
(100%)

Sở GD & ĐT Đồng Tháp CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Trường THPT Cao Lãnh 1 Độc Lập – Tự do – Hạnh Phúc.

HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN NGỮ VĂN - KHỐI 10
Thời gian làm bài: 90 phút
Câu Mục Nội dung Điểm
Câu I
(3.0
điểm)
1.
2.
3.
- Thể loại đoạn trích: phú cổ thể ( có trước thời Đường, có vần,
không nhất thiết có đối, cuối bài thường kết lại bằng thơ)
- Đặc điểm: là thể văn có vần hoặc xen lẫn văn vần và văn xuôi,
dùng để tả cảnh vật, phong tục, kể sự việc, bàn chuyện đời….
Bố cục gồm 4 đoạn( đoạn mở, đoạn giải thích, đoạn bình luận,
đoạn kết)
Đoạn trích trên là lời của nhân vật khách
Ý nghĩa: :
- Ca ngợi sự anh minh của hai vị thánh quân. Ca ngợi chiến tích
của quân và dân ta trên sông Bạch Đằng
- Khẳng định chân lí: mối quan hệ địa linh- nhân kiệt. nhân kiệt là
yếu tố quyết định chiến thắng; ta thắng không chỉ nhờ đất hiểm mà
quan trọng có nhân tài đức cao.
- Nêu cao vai trò vị trí con người , thể hiện niềm tự hào dân tộc, tư
tưởng nhân văn cao đẹp.
1.0
0.5
1.5
Câu II I. Yêu cầu về kỹ năng:
Biết cách làm bài văn thuyết minh về tác giả ; biết vận dụng

(7.0
điểm)
kiến thức về thuyết minh để trình bày . Trình bày hợp lí, khoa học,
chính xác, sinh động, hấp dẫn ; kết cấu chặt chẽ, rõ ràng. Văn viết
tốt, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp.
II. Yêu cầu về kiến thức:
HS có thể trình bày theo nhiều cách nhưng phương pháp
thuyết minh hợp lí, đảm bảo đầy đủ nội dung, đáp ứng những ý cơ
bản sau:
Mở
bài
Thân
bài
Giới thiệu khái quát về tác giả Nguyễn Trãi 0.5
* Về cuộc đời Nguyễn Trãi:
- Những điểm cơ bản về truyền thống gia đình: Cha đỗ thái học
sinh thời Trần và làm quan dưới triều nhà Hồ. Mẹ là con quan Tư
đồ Trần Nguyên Đán Nguyễn Trãi sinh ra trong gia đình mà bên
nội và ngoại đều có hai truyền thống lớn là yêu nước và văn hóa,
văn học
- Những sự kiện lớn trong cuộc đời Nguyễn Trãi : mẹ mất sớm,
ông ngoại mất, cha bị giặc Minh bắt giải sang Trung Quốc, bản
thân Nguyễn Trãi bị bắt, tham gia nghĩa quân Lam Sơn của Lê
Lợi…., bị án tru di tam tộc.
Nguyễn Trãi là bậc anh hùng dân tộc, một nhân vật toàn tài
hiếm có, danh ngân văn hóa thế giới. Một con người phải chịu
những oan khiên thảm khốc nhất trong lịch sử chế độ phong kiến
Việt Nam.
* Về thơ văn Nguyễn Trãi:
- Sự nghiệp thơ văn: nêu một số tác phẩm chính; Nguyễn Trãi là

tác giả xuất sắc ở nhiều thể loại văn học , trong sáng tác chữ Hán
hay chữ Nôm , văn chính luận hay thơ trữ tình đều có những thành
tựu nghệ thuật lớn . Nguyễn Trãi là người khai sáng thơ ca Tiếng
Việt
Giá trị văn chương:
+ Về nội dung: đa dạng , phong phú .Văn chương Nguyễn Trãi
mang tinh thần chiến đấu vì độc lập dân tộc, vì đạo lí chính nghĩa.
Tư tưởng yêu nước và tư tưởng nhân nghĩa ( hầu hết có trong các
tác phẩm văn chính luận). Nguyễn Trãi còn là nhà thơ trữ tình sâu
sắc , thể hiện vẻ đẹp trong tâm hồn Nguyễn Trãi qua các bài thơ dù
chữ Hán hay chữ Nôm đều toát lên tình yêu con người, yêu thiên
nhiên, tình quê hương, tình cha con, tình bạn, nghĩa vua tôi…
+ Về nghệ thuật: thành tựu trên hai bình diện: thể loại và ngôn
ngữ ( thể thơ thất ngôn xen lục ngôn của Nguyễn Trãi việt hóa thơ
Đường luật; sử dụng nhiều từ thuần Việt, vận dụng thành công tục
ngữ, ca dao và lời ăn tiếng nói hằng ngày của nhân dân)

3.0
3.0
Kết
bài
Đánh giá chung về những đóng góp và vai trò , vị trí của Nguyễn
Trãi trong nền văn học nước nhà.
0.5
Lưu ý:
- Chỉ cho điểm tối đa khi HS đạt yêu cầu về kĩ năng và kiến
thức.

Sở DG & ĐT Đồng Tháp
Trường THPT Cao Lãnh 1

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập_Tự do_Hạnh phúc
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA (HỌC KỲ II)
Môn: Ngữ văn_Khối 10
Ngày kiểm tra:
Thời gian: 90’ (Không kể thời gian phát đề)
1.Biểu mẫu ma trận đề:
Mức độ
Bộ phận
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TS điểm
Văn học
(Câu 1)
2.0 2.0
Tiếng Việt
(Câu 2) 2.0 2.0
Làm văn
(Câu 3)
3.0 3.0 6.0
Tổng số điểm
(Ts câu)
2.0 5.0 3.0
10.0
(3 câu)
Sở DG & ĐT Đồng Tháp
Trường THPT Cao Lãnh 1
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập_Tự do_Hạnh phúc
ĐỀ KIỂM TRA (HỌC KỲ II)
Môn: Ngữ văn_Khối 10
Ngày kiểm tra:

Thời gian: 90’ (Không kể thời gian phát đề)
Câu 1:(2.0 điểm)
Tóm tắt Chuyện chức phán sự đền Tản Viên.
Câu 2:(2.0 điểm)
Phát hiện và chữa lỗi cho các câu văn sau:
a) Qua tác phẩm “Đại cáo bình Ngô” của Nguyễn Trãi đã khẳng định sức mạnh của lòng yêu
nước và tinh thần nhân nghĩa của nhân dân ta.
b) Lòng tin tưởng sâu sắc của những thế hệ cha anh vào lực lượng măng non và xung kích, những
lớp người sẽ tiếp bước họ.
Câu 3:(6.0 điểm)
Thuyết minh về tác giả Nguyễn Trãi.
_________Hết__________
( Đề này gồm có 01 trang)
Sở DG & ĐT Đồng Tháp
Trường THPT Cao Lãnh 1
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập_Tự do_Hạnh phúc
HƯỚNG DẪN CHẤM: ĐỀ KIỂM TRA (HỌC KỲ II)
Môn: Ngữ văn_Khối 10
Ngày kiểm tra:
Thời gian: 90’ (Không kể thời gian phát đề)
Câu Mục Nội dung Điểm
Câu 1
(2đ)
Phần tóm tắt cần đầy đủ những ý quan trong sau:
- Ngô Tử Văn, một kẻ sĩ khảng khái, chính trực, đã đốt đền của
một tên hung thần, vốn là tướng giặc xâm lượt, trừ hại cho dân
0.5 đ
- Tên hung thần đe dọa nhưng Tử Văn đã được Thổ công mách
bảo về tung tích và tội ác của hắn, đồng thời chỉ dẫn cách đối

phó.
0.5 đ
- Ngô Tử Văn bị quỷ xứ bắt xuống Âm Phủ. Trước mặt Diêm
Vương, Ngô Tử Văn đã dũng cảm và thẳng thắng tố cáo tội ác
tên hung thần với đầy đủ chứng cớ.
0.5 đ
- Cuối cùng công lý được khôi phục, kẻ ác bị trừng trị, Thổ công
được phục chức, Tử Văn được sống lại. Ngô Tử Văn được Thổ
công tiến cử giữ chức phán sự đền Tản Viên
0.5 đ
Câu 2
(2đ)
Câu a: - Bỏ từ “qua” đầu câu. 0.5 đ
- Bỏ từ “của” và đặt vào đó dấu phẩy 0.5 đ
Câu b: - Thêm từ ngữ làm chủ ngữ: “Đó là” trước câu văn. 0.5 đ
- Thêm từ làm vị ngữ: “đã được biểu hiện trong tác phẩm” vào
cuối câu văn
0.5 đ
Câu 3
(6đ)
-Yêu cầu về kĩ năng:
+ Biết làm văn thuyết minh (Về tác giả văn học)
+ Có bố cục kết cầu chặt chẽ diễn đạt lưu loát, không mắc lỗi chính tả,
dùng từ, ngữ pháp.
a
- Yêu cầu về kiến thức gồm có:
Mở bài:- Giới thiệu về Nguyễn Trãi:
+ Năm sinh, mất, quê quán, tên tự, tên hiệu, bút danh…
+ Quê quán gia đình, truyền thống văn hóa hoặc những nét riêng
của sự nghiệp tác giả

0.5 đ
0.5 đ
b
Thân bài: - Cuộc đời:
+Tuổi thơ, thời niên thiếu, lúc trưởng thành, cuối đời
- Những ảnh hưởng lớn đến sự nghiệp sáng tác văn chương
- Những tác phẩm chính:
+ Nội dung của các sáng tác ảnh hưởng đến các vấn đề gì đã đạt
giá trị ra sao?
+ Thành tựu nghệ thuật có những nét gì nổi bật (Chú ý những nét
riêng phong cách cá nhân
1 đ
1 đ
1 đ
1 đ
c Kết bài: khẳng định những đóng góp và chỗ đứng của tác giả
trong đời sống văn học quá khứ và đương thời.
1 đ
Ü Giáo viên căn cứ vào bài làm cụ thể của học sinh để đánh giá và chấm điểm một cách linh hoạt,
khuyến khích những bài viết sáng tạo, độc đáo.
_________Hết___________

×