Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

SKKN HƯỚNG DẪN HỌC SINH GIẢI BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM MÔN HOÁ HỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (264.47 KB, 22 trang )

Hà Thị Minh Trờng THPT số 1 Lào Cai
Phần I
Mở đầu
I-Lý do chọn đề tài
- Căn cứ vào tình hình học sinh còn yếu kém trong giải bài tập trắc nghiệm.
- Đây là loại bài tập phổ biến trong chơng trình học phổ thông và chơng trình thi đại học từ năm 2006-
2007.
- Giúp học sinh rèn luyện kĩ năng viết phơng trình phản ứng. Khắc sâu kiến thức, hệ thống hoá kiến
thức nâng cao mức độ t duy, khả năng phân tích phán đoán khái quát.
- Bài tập trắc nghiệm là bài tập nâng cao mức độ t duy, khả năng phân tích phán đoán, khái quát của học
sinh và đồng thời rèn kĩ năng, kỹ xảo cho học sinh.
- Ngời giáo viên muốn giảng dạy, hớng dẫn học sinh giải bài tập loại này có hiệu quả cao thì bản thân
phải nắm vững hệ thống kiến thức cơ bản của chơng trình, hệ thống từng loại bài. Nắm vững cơ sở lý
thuyết, đặc điểm và cách giải cho từng loại bài. Từ đó mới lựa chọn phơng pháp giải thích hợp cho từng
loại bài và tích cực hoá đợc các hoạt động của học sinh.
- Xuất phát từ tình hình thực tế học sinh lớp 12 của trờng sở tại: Kiến thức cơ bản cha chắc chắn, t duy
hạn chế . Do thay đổi phơng pháp kiểm tra đánh giá từ năm học 2006-2007, môn hoá học 100% câu hỏi
trắc nghiệm khách quan. Để giúp học sinh nắm chắc kiến thức cơ bản và hoàn thành tốt đợc các bài tập
theo phơng pháp trắc nghiệm khách quan.
Từ những lí do trên, tôi chọn đề tài:
HNG DN HC SINH GII BI TP TRC NGHIM MễN HO HC
II- Mục đích của đề tài
- Giúp học sinh nghiên cứu cơ sở lý thuyết và phơng pháp các giải bài tập trắc nghiệm
III- Nhiệm vụ của đề tài:
- Hệ thống, phân loại các bài tập trắc nghiệm và xác định phơng pháp giải thích hợp, qua đó giúp học
sinh hệ thống lại các kiến thức cơ bản nhất.
IV- Phơng pháp nghiên cứu
- Qua các tài liệu, sách giáo khoa, sách tham khảo, các đề thi tuyển sinh vào đại học.
- áp dụng hớng dẫn giải các bài tập trắc nghiệm cho học sinh khối 12. Hớng dẫn trao đổi đề tài này
trong lớp bồi dỡng hè giáo viên THPT tỉnh Lào Cai năm học 2008- 2009
V- Kế hoạch thực hiện đề tài


1. Nghiên cứu thực trạng học sinh khối 12 năm học 2008- 2009 khảo sát về khả năng giải bài tập trắc
nghiệm.
2. Lập kế hoạch thực hiện đề tài trong học kỳ I năm học 2008- 2009 ở 2 lớp 12A2, 12A3
3. Nhận xét kết luận về hiệu quả của đề tài ở học sinh lớp 12A2, 12A3.
Hoàn thiện đề tài: Tháng 2 năm 2009
Phần II
Thực hiện đề tài
A. Nội dung
I. Cơ sở lý thuyết
1. Các phơng pháp giải nhanh các bài tập: phơng pháp đờng chéo, phơng pháp tăng, giảm khối lợng, ph-
ơng pháp bảo toàn electron
2. Nắm chắc các kiến thức cơ bản.
3. Phơng pháp giải nhanh bài tập trên cơ sở toán học.
4. Khả năng khái quát tổng hợp đề bài nhanh, phát hiện điểm mấu chốt của bài toán
II. Các phơng pháp giải bài tập nhanh
III. Một số ví dụ cụ thể
B. Kế hoạch thực hiện đề tài
1. Tháng 10/2008
Khảo sát 2 lớp 12A2, 12A6
2. Tháng 11/2008 và tháng 12/2008
Hớng dẫn học sinh các phơng pháp giải nhanh bài tập hóa học
3. Tháng 1/2009; tháng 2/2009
Hớng dẫn học sinh giải các ví dụ trong sách bài tập và các câu trong đề thi đại học năm 2008.
4. Hoàn thiện đề tài
Đầu tháng 3/2009.
II. Các phơng pháp giải bài tập nhanh
A. Phơng pháp tăng giảm khối lợng
1
Hà Thị Minh Trờng THPT số 1 Lào Cai
1. Ví dụ 1: Hoà tan 6,2g hỗn hợp 2 kim loại kiềm trong nớc (lấy d) thu đợc 2,24 lít khí H

2
(đktc). Cô
cạn dung dịch sau phản ứng thu đợc bao nhiêu gam chất rắn?
Giải
* Nếu dùng các phơng pháp đại số thông thờng: đặt ẩn số, lập hệ phơng trình thì mất nhiều thời gian và
kết cục không tìm ra đáp số cho bài toán.
* Nếu dùng phơng pháp tăng giảm khối lợng và bảo toàn khối lợng ta có thể giải quyết vấn đề một cách
đơn giản và hiệu quả.
m
rắn
= m
hỗn hợp kim loại
+
OH
m

Vì phản ứng xảy ra tạo hiđroxit kim loại và giải phóng H
2
. Ta đã biết:
H
2
O

H
+
+ OH
-
.
2
2,24

2 2. 0,2( )
22,4
H
OH H
n n n mol
+
= = = =
Vậy m
rắn
=6,2+0,2ì17 = 9,6 (g).
2. Ví dụ 2: Có 1 lít dung dịch Na
2
CO
3
0,1M và (NH
4
)
2
CO
3
0,25M. Cho 43g hỗn hợp BaCl
2
và CaCl
2
vào
dung dịch đó. Sau khi các phản ứng kết thúc thu đợc 39,7g kết tủa A. Tính phần trăm khối lợng của các
chất trong A.
Giải:
2
3

CO
n

trong 1lít dung dịch Na
2
CO
3
0,1M và (NH
4
)
2
CO
3
0,25M là: 0,1+0,25=0,3 (mol)
Các phản ứng xảy ra:
Ba
2+
+ CO
3
2-
BaCO
3

Ca
2+
+ CO
3
2-
CaCO
3


Cứ 1 mol BaCl
2
hoặc CaCl
2
chuyển thành BaCO
3
hoặc CaCO
3
khối lợng giảm: 71- 60 = 11(g).
Vậy tổng số mol của
43-39,7
(BaCO3 + CaCO3) = 0,3( )
11
mol
=
chứng tỏ d CO
3
2-
.
Ta có ngay hệ phơng trình: Đặt x, y là số mol của BaCO
3
và CaCO
3
trong A ta có:
0,3
197 100 39,7
x y
x y
+ =



+ =

giải ra:
0,1( )
0,2( )
x mol
y mol
=


=

3
3
0,1 197
% 100 49,62(%)
39,7
% 100 49,62 50,38(%)
BaCO
CaCO
m
m
ì
= ì =
= =
3. Ví dụ 3: Hoà tan 10g hỗn hợp 2 muối XCO
3
và Y

2
(CO
3
)
3
bằng dung dịch HCl d ta thu đợc dung dịch
A và 0,672 lít khí bay ra ở đktc. Hỏi cô cạn dung dịch A thu đợc bao nhiêu gam muối khan?
Giải
* Khi chuyển từ muối cácbonat thành muối Clorua, thì cứ 1 mol CO
2
lợng muối tăng.
CO
3
2-
chuyển thành 2Cl
-
1mol CO
2

60g chuyển thành 71g, khối lợng tăng 11g.
Theo giả thiết:
2
0,672
0,03( )
22,4
CO
n mol= =
* Khi cô cạn dung dịch thu đợc muối Clorua.
Tổng khối lợng muối Clorua = 10 + 0,03ì11 = 10,33(g).
B. Phơng pháp bảo toàn khối lợng

1. Ví dụ 1: Hoà tan 10g hỗn hợp 2 muối Cacbonat của kim loại A, B hoá trị (II) bằng dung dịch axit
HCl (d) ta thu đợc dung dịch A và 0,672 lit khí (đktc). Hỏi cô cạn dung dịch A thu đợc bao nhiêu gam
muối khan?
2
Hà Thị Minh Trờng THPT số 1 Lào Cai
Giải:
*Bài toán này có thể giải bằng phơng pháp tăng giảm khối lợng hoặc có thể giải nhanh bằng phơng
pháp bảo toàn khối lợng.
*Đặt công thức chung của A và B là
A
ta có:
3 2 2 2
2ACO HCl ACl H O CO
+ + +
0,06 0,03 0,03
2 2
3 2
2
2
10 0,06 36,5 0,03 18 0,03 44
10,33( )
HCl H O CO
ACO ACl
ACl
ACl
m m m m m
g m
m g
+ = + +
+ ì = + ì + ì

=
2. Ví dụ 2: Có một hỗn hợp gồm NaCl và NaBr. Cho hỗn hợp đó tác dụng với dung dịch AgNO
3
d thì
tạo ra kết tủa có khối lợng bằng khối lợng của AgNO
3
đã tham gia phản ứng. Tính thành phần % về
khối lợng của mỗi muối trong hỗn hợp đầu.
Giải
n
NaCl
=x mol, n
NaBr
=y mol. Đặt x+y=1.
Phơng trình: NaCl + AgNO
3
AgCl + NaNO
3
mol x x x x
NaBr + AgNO
3
AgBr + NaNO
3
mol y y y y
3 3
3
1( ) 85( )
( ).170 170( )
NaNO NaNO
AgCl AgNO

n x y mol m g
m m x y g
= + = =
= = + =
Theo định luật bảo toàn khối lợng ta có: m
NaCl
=m
NaBr
=85(g)
Ta có hệ phơng trình:
1 0,405( )
58,5 103 85 0,595( )
x y x mol
x y y mol
+ = =



+ = =

m
NaCl
=0,405ì58,5 = 23,7(g) chiếm 27,88%
m
NaBr
chiếm100-27,88 = 72,11%
3. Ví dụ 3: Hỗn hợp A gồm 0,1 mol etylenglicol và 0,2 mol chất X. Để đốt cháy hỗn hợp A cần 21,28 lít
O
2
ở đktc và thu đợc 35,2g CO

2
và 19,8g H
2
O. Tính khối lợng của phân tử X.
Giải:
Phơng trình đốt cháy hỗn hợp:
C
2
H
6
O
2
+ 2,5 O
2
2 CO
2
+ 3 H
2
O
X + O
2
CO
2
+ H
2
O
Theo định luật bảo toàn khối lợng:
2 6 2 2 2 2
18,4( )
18,4

92( )
0,2
X C H O O CO H O
X
X
m m m m m
m g
M u
+ + = +
=
= =
C. Phơng pháp bảo toàn electron
* Nguyên tắc
Khi có nhiều chất oxi hoá, chất khử trong một hỗn hợp phản ứng (có nhiều phản ứng hoặc phản ứng xảy
ra nhiều giai đoạn) thì tổng số electron mà các chất khử cho phải bằng tổng số electron mà chất oxi hoá
nhận. Ta chỉ cần xác định đúng trạng thái đầu và trạng thái cuối của chất oxi hoá hoặc chất khử thì có
thể giải đợc bài toán đã cho.
*Một số ví dụ
Thí dụ 1: Cho 16,2 gam kim loại R tác dụng với 0,15 mol oxi. Chất rắn thu đợc sau phản ứng cho hoà
tan hoàn toàn vào dung dịch HCl d thấy bay ra 13,44 lít (đktc). Hỏi R là kim loại nào?
Giải:
Nhận xét: R tác dụng với oxi cho oxit kim loại mà hỗn hợp sau phản ứng tác dụng với HCl cho H
2
.
Vậy M tác dụng cha hết với oxi và hỗn hợp chất rắn bao gồm cả R và oxit của R.
3
Hà Thị Minh Trờng THPT số 1 Lào Cai
Lu ý: Muốn xác định một nguyên tố cần tìm đợc mối liên quan giữa nguyên tử khối và hoá trị của nó có
thể có trong các hợp chất.
4R + nO

2
= 2R
2
O
n
(1)
R
2
O
n
+ 2nHCl = 2RCl
n
+ H
2
O(2)
2R + 2nHCl = 2RCl
n
+ nH
2
(3)
)(6,0
4,22
44,13
2
moln
H
==
+ Theo (1) và (3) tổng số mol electron mà kim loại R đã cho phải bằng tổng số mol electron mà oxi và
H
+

nhận.
+ Gọi x là số mol của kim loại R, nguyên tử khối của kim loại R là M
số mol electron mà kim loại R nhờng là nx.
Theo giả thiết và (1) ta có: Số mol electron mà oxi nhận là 0,15.4
Theo giả thiết và (3) ta có: số mol electron mà H
+
nhận là 0,6.2
nx= 0,15.4 + 0,6.2 = 1,8
n
x
8,1
=
(a)
Mà x là số mol của kim loại
M
x
2,16
=
(b)
Kết hợp (a) và (b) ta có:
Mn
2,168,1
=
M=9n Chỉ có một cặp nghiệm duy nhất là: M = 27 và n = 3
là phù hợp Đó là Al.
Thí dụ 2: Hỗn hợp Y gồm Fe và kim loại R có hoá trị n duy nhất.
a, Hoà tan hoàn toàn 3,61 gam hỗn hợp Y bằng dung dịch HCl d thu đợc 2,128 lít H
2
, còn khi hoà tan
3,61 gam Y bằng dung dịch HNO

3
loãng, d thì thu đợc 1,972 lít khí NO duy nhất. Xác định kim loại R
và tính thành phần % về khối lợng mỗi kim loại trong Y.
b, Lấy 3,61g Y cho tác dụng với 100ml dung dịch chứa AgNO
3
và Cu(NO
3
)
2
, khuấy kỹ cho tới khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu đợc 8,12 gam chất rắn gồm 3 kim loại. Hoà tan chất rắn đó bằng dung
dịch HCl d thấy bay ra 0,672 lít H
2
.
Tính C
M
của AgNO
3
và Cu(NO
3
)
2
trong dung dịch ban đầu. Biết hiệu suất phản ứng là 100%.
Các khí đo ở đktc.
Giải:
a, Fe + 2HCl = FeCl
2
+ H
2
(1)

2R + 2nHCl = 2RCl
n
+ nH
2
(2)
Fe + 4HNO
3
= Fe(NO
3
)
3
+ NO + 2H
2
O (3)
3R + 4nHNO
3
= 3R(NO
3
)
n
+ nNO + 2nH
2
O (4)
*Gọi x là số mol Fe, y là số mol R có trong 3,61 gam Y.
Số mol electron mà Fe nhờng ở (1) là 2x. Số mol electron R nhờng ở (2) là ny.
Số mol electron mà H
+
thu vào ở (1) và (2) là:
)(19,0
4,22

128,2
.2 mol
=
Tổng số mol electron mà Fe và R nhờng bằng tổng số electron mà H
+
nhận
2x + ny = 0,19 (a)
- Số mol electron mà Fe nhờng ở (3) là 3x
- Số mol electron mà R nhờng ở (4) là ny (vì R có 1 hoá trị duy nhất)
Số mol electron mà N
+5
thu vào tạo ra NO là:
)(24,0
4,22
792,1
.3 mol=
3x + ny = 0,24 (b)
Lấy (b) trừ (a) x=0,05 ny=0,09 (c)
+ Mặt khác ta có phơng trình theo khối lợng (gọi nguyên tử khối của nguyên tố R là M):
56x + My = 3,61; mà x=0,05 My=0,81 (d)
4
Hà Thị Minh Trờng THPT số 1 Lào Cai
Từ (c): ny=0,09 y=
n
09,0
(n là hoá trị của R, n: nguyên, dơng)
Thay vào (d) M
n
09,0
=0,81 M = 9n

Nghiệm duy nhất: Al (hoá trị III, nguyên tử khối 27)
%Fe =
%25,77%100
61,3
56.05,0
=
%Al = 22,75%
b, Các phản ứng có thể xảy ra:
Al + 3AgNO
3
= Al(NO
3
)
3
+ 3Ag (5)
2Al + 3Cu(NO
3
)
2
= 2Al(NO
3
)
3
+ 3Cu (6)
Fe + 2AgNO
3
= Fe(NO
3
)
2

+ 2Ag (7)
Fe + Cu(NO
3
)
2
= Fe(NO
3
)
2
+ Cu (8)
(giáo viên lu ý học sinh phản ứng oxi hoá Fe bằng ion Ag
+
)
*Vì không biết lợng AgNO
3
, Cu(NO
3
)
2
nên có thể d cả Al, Fe và cả 2 kim loại mới tạo ra là Cu, Ag.
Theo giả thiết: chất rắn thu đợc gồm 3 kim loại mà Al hoạt động mạnh hơn Fe nên Al đã phản ứng hết
theo (5) còn lại: Fe, Cu, Ag.
Fe + 2HCl = FeCl
2
+ H
2
(9)
+ Theo (9): n
Fe
=

)(03,0
4,22
672,0
2
moln
H
==
Theo giả thiết dung dịch HCl d Fe phản ứng hết n
Al
trong hỗn hợp là
)(03,0
27
56.05,061,3
mol
=

Gọi a là số mol AgNO
3
, b là số mol Cu(NO
3
)
2
.
áp dụng phơng pháp bảo toàn electron ta có phơng trình:
1a+2b+2.0,03 = 3.0,03 + 2.0,05 a+2b = 0,13 (*)
Phơng trình theo khối lợng: 108a + 64b + 0,03.56 = 8,12 (**)
Giải hệ phơng trình (*), (**) ta có: a = 0,03 (mol); b = 0,05 (mol).
Vậy: Nồng độ mol/l của AgNO
3
là: C

M
=
M3,0
1,0
03,0
=
Nồng độ mol/l của Cu(NO
3
)
2
là: C
M
=
M5,0
1,0
05,0
=
D. Phơng pháp dùng các giá trị trung bình
D.1. Phơng pháp khối lợng mol trung bình (
M
)
- Sử dụng để giải nhanh các bài toán là hỗn hợp của 2 hay nhiều chất.
- Xác định nguyên tử khối của 2 kim loại ở 2 chu kì liên tiếp nhau, thành phần % số lợng mỗi đồng vị
của 1 nguyên tố, tính thành phần % về thể tích các khí trong hỗn hợp
- Đặc biệt thích hợp khi giải các bài tập lập công thức các đồng đẳng kế tiếp.
* Khối lợng mol trung bình (
M
) là khối lợng của một mol hỗn hợp.
M
=

Mnm
nn
nMnM
n
m
hh
hh
hh
.


21
2211
=
++
++
=


21
2211
++
++
=
VV
VMVM
M
hhkhí
Thí dụ 1: Hai kim loại kiềm R và R nằm ở 2 chu kì kế tiếp nhau trong bảng hệ thống tuần hoàn. Hoà
tan một ít hỗn hợp của R và R trong nớc ta đợc dung dịch A và 0,336 lít H

2
(đktc). Cho HCl d vào dung
dịch A, sau đó cô cạn ta đợc 2,075 gam muối khan. Xác định tên kim loại R và R.
Giải:
2R + 2H
2
O = 2ROH + H
2
(1)
2R + 2H
2
O = 2ROH + H
2
(2)
ROH + HCl = RCl + H
2
O (3)
ROH + HCl = RCl + H
2
O (4)
5
Hà Thị Minh Trờng THPT số 1 Lào Cai
+ Gọi x là số mol của kim loại R. Nguyên tử khối của R là M.
Gọi y là số mol của kim loại R. Nguyên tử khối của R là M.
+ Theo (1) và (2)
015,0
4,22
336,0
22
==+

yx
x+y = 0,03(mol)
+ Theo (1),(2),(3) và (4): Tổng số mol 2 muối bằng tổng số mol 2 kim loại n
muối
=x+y = 0,03(mol).
69
03,0
075,2
2
==
muoi
M
M+35,5 < 69 < M+35,5
R là Na (Nguyên tử khối là 23), R là K (Nguyên tử khối là 39).
Thí dụ 2: Cho 11g hỗn hợp 2 rợu no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với Na
thu đợc 3,36 lít khí H
2
(đktc). Xác định công thức cấu tạo của 2 rợu trên.
Giải:
Gọi: rợu thứ nhất là ROH, rợu thứ hai là ROH.
2ROH + 2Na 2RONa + H
2
(1)
2ROH + 2Na 2RONa + H
2
(2)
)(15,0
4,22
36,3
2

moln
H
==
Theo (1),(2) n
2rợu
=2
2
H
n
=2.0,15 = 0,3(mol)








<<
==
===
OHHCOHR
OHCHROH
HCR
CHR
RRR
R
OHRM
52
3

52
3
:'
:
:'
:
'
67,191767,36
67,3667,36
3,0
11
D.2. Phơng pháp số nguyên tử cácbon trung bình
* Cách tính số nguyên tử cácbon trung bình (kí hiệu là
n
)
Trong phản ứng cháy chúng ta có:
n
=
hh
CO
n
n
2
Trong hỗn hợp chất:
n
=


21
2211

++
++
xx
xnxn
n
1
, n
2
: Số nguyên tử cácbon của chất 1, 2,
x
1
, x
2
: số mol của chất 1, 2,
Trong hỗn hợp chất có thành phần định tính nh nhau, thí dụ hỗn hợp chất đều đợc tạo thành từ ba
nguyên tố là C, H, O ta có công thức
zyỹ
OHC

zyxM 1612
++=
Một số thí dụ:
Thí dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 10,2 gam 2 anđêhit no, đơn chức A và B là đồng đẳng kế tiếp. Đem sản
phẩm thu đợc hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)
2
thì thu đợc 10g kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, đun
nóng phần dung dịch thu đợc 20g kết tủa. Xác định công thức cấu tạo của A và B.
+Thay thế 2 anđêhit bằng công thức tơng đơng:
CHOHC
nn 12

+
CHOHC
nn 12
+
+
OHnCOnO
n
222
)1()1(
2
23
+++
+
(1)
CO
2
+ Ca(OH)
2
= CaCO
3
+ H
2
O (2)
2CO
2
+ Ca(OH)
2
= Ca(HCO
3
)

2
(3)
6
Hà Thị Minh Trờng THPT số 1 Lào Cai
Ca(HCO
3
)
2


0
t
CaCO
3
+ H
2
O + CO
2
(4)
Theo (2): n
2co
=n
3caco
=
100
10
=0,1(mol)
Theo(4):n
3caco
=

100
20
=0,2(mol)
Theo (3): n
2co
=0,4(mol)
Tổng số mol CO
2
là :n
2co
= 0,1 + 0,4 = 0,5 (mol)
Theo (1) ta có :
3014
2,10
+n
mol C
n
H
n2
CHO sau khi cháy cho (
n
+1).
3014
2,10
+
n
mol CO
2
.
Theo (1) ,(2), (3),(4) ta có : (

n
+1).
3014
2,10
+n
= 0,5.
Giải phơng trình

n
=1,5

A là : CH
3
CHO và B là C
2
H
5
CHO.
Thí dụ 2: B là hỗn hợp gồm hai axit X và Y kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng axit fomic .Cho m gam
B tác dụng hết với Na thu đợc 6.72 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn .
Đốt cháy hoàn toàn m gam B ,rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy lần lợt đi qua bình (1) đựng H
2
SO
4
đặc ,bình (2) đựng NaOH rắn .Sau thí nghiệm ,độ tăng khối lợng bình (2) lớn hơn độ tăng khối lợng
bình (1) là 36,4 gam.
a) Tính m
b) Xác định công thức cấu tạo của A và B.
Giải :
X, Y là đồng đẳng của HCOOH


X,Y là axit cacboxylic no,đơn chức .
+thay thế X,Y bằng công thức tơng đơng C
n
H
n2
1+
COOH
2 C
n
H
n2
1+
COOH + 2Na

2 C
n
H
n2
1+
COONa+H
2
(1)
Theo giả thiết:n
2h
=
4,22
72,6
=0,3 (mol)


Theo (1) tổng số mol axit là :2. 0,3=0,6 (mol)
C
n
H
n2
1+
COOH + (
2
13 +n
) O
2

(
n
+1)CO
2
+(
n
+1)H
2
O (1)
CO
2
+ Ca(OH)
2
= CaCO
3


+H

2
O (2)
2CO
2
+ Ca(OH)
2
= Ca(HCO
3
)
2
(3)
Ca(HCO
3
)
2

0t
CaCO
3

+ H
2
O +CO
2
(4)
theo (2) :
2
CO
n


=
3
CaCO
n

(4) : =
100
10

= 0,1 mol

theo (4) :
3
CaCO
n
=
100
20
= 0,2 mol
7
Hà Thị Minh Trờng THPT số 1 Lào Cai
theo(3):
2
CO
n
=0,4mol.TổngsốmolCO
2
là:
2
CO

n
=0,1+0,4=0,5mol
theo (1) ta có :
3014
2,10
+n
mol
n
C
12 +n
H
CHO sau khi cháy cho (
n
+1).
3014
2,10
+n
mol CO
2
theo (1),(2),(3),(4) ta có :(
n
+1)
3014
2,10
+
n
= 0,5 .
giải phơng trình

n

=1,5

A là : CH
3
CHO và B là C
2
H
5
CHO.
Thí dụ 3: B là hỗn hợp gồm 2 axit X và Y kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của axit fomic .cho m gam
B tác dụng hết với Na thu đợc 6,72 lit khí ở điều kiện tiêu chuẩn .đốt cháy hoàn toàn m gam B , rồi cho
toàn bộ sản phẩm cháy lần lợt qua
bình (1)đựng H
2
SO
4
đặc bình (2) đựng NaOH rắn. Sau thí nghiệm, độ tăng khối lợng bình (2) lớn hơn
độ tăng khối lợng bình (1) là 36,4 gam.
a, Tính m .
b, Xác định công thức cấu tạo của Avà B
Giải:
X,Y là đồng đẳng của HCOOH

X,Y là axit cacboxylic no ,đơn chức .
+thay thế X,Y bằng công thức tơng đơng
n
C
12 +n
H
COONa +H

2
(1)
theo giả thiết
2
H
n
=
4,22
72,6
= 0,3 mol

theo (1) tổng số mol axit là :2. 0,3 =0,6 mol
n
C
12 +n
H
COOH + (
2
13 +n
) O
2


(
n
+1) CO
2
+ (
n
+1) H

2
O (2)
bình (1) :hấp thụ nớc .
bình (2) :CO
2
+2NaOH
rắn
= Na
2
CO
3
+H
2
O
theo giả thiết :
2
CO
m
-
OH
m
2
=36,4

0,6(
n
+1).(44-18)=36,4

n
=1,333

a) m=n.
M
=0,6(14
n
+46)=38,8(gam)
b,
n
=1,33
COOHHCCOOHCHX
523
;:
D.3. Phơng pháp số nguyên tử hiđro trung bình
Đặc điểm của đồng đẳng liên tiếp là khác nhau 1 nhóm CH
2
. Nh vậy đối với nguyên tử C thì giá trị
C
bị
kẹp giữa 2 giá trị tìm đợc, còn đối với số nguyên tử H thì đó là 2 giá trị kẹp giá trị số nguyên tử H trung
bình. Ta lấy các giá trị chẵn hay lẻ tùy thuộc vào loại hợp chất. Ví dụ đối với hiđrocacbon thì số nguyên
tử H luôn là số chẵn, còn đối với amin đơn chức lại là số lẻ: CH
3
- NH
2
; C
2
H
5
- NH
2
. Nhờ phơng pháp

này, việc giải một số bài toán trở nên đơn giản và nhanh hơn nhiều.
Thí dụ 1: Hỗn hợp khí A gồm đimetylamin và 2 hiđrocacbon là đồng đẳng liên tiếp. Trộn 100ml A với
O
2
(d) rồi đốt cháy hết hỗn hợp khí A. Biết đimetylamin cháy thành CO
2
, H
2
O và N
2
; thể tích hỗn hợp
khí sau khi đốt cháy là 650ml. Cho hỗn hợp khí này qua H
2
SO
4
đặc thì còn lại 370ml và cho qua tiếp
dung dịch KOH đặc thì còn 120ml khí. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện t
o
và p. Hãy xác định công
thức phân tử các hiđrocacbon.
Giải:
Gọi
yx,
là số nguyên tử C trung bình và số nguyên tử H trung bình của 2 hiđrocacbon.
8
Hà Thị Minh Trờng THPT số 1 Lào Cai
)
2
1
2

7
2
4
15
)(
222223
NOHCOONHCH
+++
(1)
OH
y
COxO
y
xHC
yx
222
2
)
4
( +++
(2)
Theo giả thiết:
mlVmlV
COhoiOH
250120370;280370650
22
)(
====
2
O

V
tham gia đốt cháy
=
2
CO
V
tạo thành
+
OH
V
2
2
1
(hơi)
ml390280
2
1
250
=+=
q
O
V
(d)

ml110390500
==
mlV
N
10110120
2

==
Theo (1): V
đimetylamin
= 10.2 = 20 ml
Tổng V
2 hiđocacbon
= 100 20 = 80ml
Theo(1), (2): tổng
.625,2250802.20
2
==+=
xxV
CO
Vậy hiđrocacbon thứ nhất có 2 nguyên
tử C và hiđrocacbon thứ hai có 3 nguyên tử C.
Tổng
OH
V
2
(hơi)

25,528080.
2
1
5,3.20
==+=
yy
Vậy hiđrocacbon thứ nhất phải có 4 nguyên tử H và hiđrocacbon thứ hai phải có 6 nguyên tử H (vì cách
nhau 2 nguyên tử H và số nguyên tử H phải chẵn).
Vậy đó là C

2
H
4
và C
3
H
6
Thí dụ 2: Cho 3,82 g hỗn hợp 3 rợu đơn chức A, B, C trong đó B, C có cùng số nguyên tử cacbon và số
mol A bằng
3
5
tổng số mol của B và C. Xác định công thức phân tử của A, B, C. Biết rằng tổng số mol
của 3 rợu là 0,08 mol.
Giải:
M
3 rợu
2,42
08,0
38,3
==
Nh vậy phải có ít nhất một rợu có M < 42,2. Chỉ có
32
3
=
OHCH
M
thoả mãn. Vì
OHHC
M
52

= 46, các rợu
không no ít nhất cũng có 3 nguyên tử cacbon và 1 nhóm OH nên M > 53.
Vì B và C có cùng số nguyên tử C nên A phải là CH
3
OH.
05,0
35
5.08,0
=
+
=
A
n

9
Hà Thị Minh Trờng THPT số 1 Lào Cai
gm
A
6,132.05,0
==
gm
CB
78,16,138,3
==
+
;03,0
35
3.08,0
=
+

=
+CB
n

3,59
03,0
78,1
,
==
CB
M
Gọi
y
là số nguyên tử H trung bình trong 2 rợu B, C
Khối lợng mol trung bình của
OHHC
y
x

3,591712 =++yx
->
3,4212
=+
yx
x 1 2 3
y
30,3 18,3 6,3
Chỉ có x = 3 là hợp lý. B, C phải có một rợu có số nguyên tử H>6,3 và một rợu có số nguyên tử
H< 6,3. Có 2 cặp nghiệm:
C

3
H
7
OH và C
3
H
5
OH
C
3
H
7
OH và C
3
H
3
OH
D.4. Phơng pháp gốc hiđrocacbon trung bình:
Giải bài toán hỗn hợp bằng cách dùng gốc hiđrocacbon trung bình
.)(R
Thí dụ: Hỗn hợp A gồm 2 este là đồng phân của nhau tạo bởi axit đơn chức và rợu đơn chức. Tỉ khối
hơi của este so với H
2
là 44. Thủy phân 26,4g hỗn hợp A bằng 100ml dung dịch NaOH 20% (d=1,2), rồi
đem cô cạn dung dịch thu đợc 38,3g chất rắn khan. Xác định công thức phân tử và tính thành phần % về
số mol mỗi este trong hỗn hợp.
Giải:
882.44
==
A

M
Gọi
R

'
R
là gốc hiđrocacbon trung bình của các axit và rợu
OHRCOONaRNaOHRCOOR
''
++
n
este thuỷ phân
= n
NaOH phản ứng
=
mol3,0
88
4,26
=
moln
NaOH
6,0
40.100
20.2,1.100
==
10
Hà Thị Minh Trờng THPT số 1 Lào Cai
NaOH
n
d

= 0,6- 0,3 = 0,3 mol -> m
NaOH
= 0,3.40= 12g
Khối lợng các muối là: 33,8 12 = 21,8g

M
muối
6,72
3,0
8,21
==
6,5676,72
==
R
-> nghĩa là có 1 gốc R< 5,6 tức là R chỉ có thể là H và do đó gốc rợu: R= 88- 1-
44= 43 ứng với gốc C
3
H
7
-, nh vậy este là no.
Gốc R thứ hai phải lớn hơn 5.6 có thể là CH
3
- (M = 15) hoặc C
2
H
5
( M = 29 ). Nh vậy có hai
nghiệm:
Cặp một : HCOOC
3

H
7
và C
2
H
5
COOC
2
H
3
Cặp hai : HCOOC
3
H
7
và C
2
H
5
COOH
3
Tính % về số mol :
Với cặp 1 : Gọi x, y là số mol HCOOC
2
H
5
( áp dụng công thức :
R
m
=
R

n
.
,2211
RnRnM
R
+=
trong đó n là số mol )



=+
=+
6,5.3,015.1
3,0
yx
yx
->



=
=
1,0
2,0
y
x
% HCOOC
3
H
7

=
%7,66
2,01,0
%100.2,0
=
+
% CH
3
COOC
2
H
5
= 100% - 67,7% = 33,3%
Cặp 2 : Gọi x, y là số mol HCOOC
3
H
7
và CH
3
COOCH
3



=+
=+
68,129.1
3,0
yx
yx

->



=
=
05,0
25,0
y
x

%HCOOC
3
H
7
=
%3,83
3,0
%100.25,0
=
=> %C
2
H
5
COOCH
3
= 16.7%
D.5. Phơng pháp số nhóm chức trung bình:
Thí dụ: Nitro hoá benzen bằng HNO
3

đặc thu đợc 2 hợp chất nitro là A và B hơn kém nhau 1 nhóm
NO
2
. Đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam hỗn hợp A ,B thu đợc CO
2
, H
2
O và 255,8 ml N
2
( ở 27
0
C và 740 mm
Hg ). Tìm công thức phân tử của A, B.
Giải :
C
6
H
6
+
n
HCHNOn


663
(NO
2
)
n
+
n

H
2
O (1)
Trong đó
n
là số nhóm NO
2
trung bình của A, B
C
6
H
6-
n
(NO
2
)
n

+ O
2


6CO
2
+
22
22
6
N
n

OH
n
+

(2)
Thề tích N
2
ở đktc:
20
0
6,226
27273
8,255.740
273
.760
mlNV
V
=
+
=
Theo (2) ta có tỉ lệ:
2266,0
2,11(
34,2
)4578( nn
=
+
11
Hà Thị Minh Trờng THPT số 1 Lào Cai
Rút ra:

1,1
=
n
. Vậy công thức phân tử của A là C
6
H
5
NO
2
, B là C
6
H
4
(NO
2
)
2
D.6. Phơng pháp hóa trị trung bình
Thí dụ: Cho một luồng H
2
đi qua ống sứ đốt nóng đựng 11,3g hỗn hợp 2 oxit vanađi hóa trị kề nhau tới
khử hoàn toàn và cho khí đi ra khỏi ống sứ qua bình đựng H
2
SO
4
đặc, thấy khối lợng bình axit tăng lên
4,68g. Xác định công thức các oxit vanađi.
Giải: Gọi x là hóa trị trung bình của vanađi trong 2 oxit:
V
2

O
x
+ xH
2

OxHV
o
t
2
2
+
(1)
Theo (1) ta có:
7,3
1
.
18
68,4
162,51
3,11
=
+
x
xx
Vậy các oxit là V
2
O
3
và VO
2

E. Phơng pháp tách công thức phân tử
Để biểu diễn thành phần của một hợp chất hữu cơ, ta có thể dùng công thức phân tử viết dới dạng khác
nhau. Nguyên tắc của phơng pháp tách công thức phân tử dựa trên tỉ lệ thành phần (%khối lợng) của C
và H trong anken (olefin) là không đổi bằng
6
1
2
12
=
n
n
, nghĩa là trong anken, cacbon chiếm 6/7 khối l-
ợng còn hiđro chiếm 1/7(*). Dùng phơng pháp này cho phép giải nhanh chóng và đơn giản một số bài
toán hữu cơ.
Một số mẫu tách công thức phân tử:
1, Ankan: C
n
H
2n + 2


C
n
H
2n
.H
2
2, Ankađien, ankin: C
n
H

2n 2


C
m
H
2m
C, trong đó m= n- 1
3, Aren: C
n
H
2n-6


C
m
H
2m
.3C, trong đó m= n- 3
4, Rợu no, đơn chức: C
n
H
2n+1
OH

C
n
H
2n
.H

2
O
5, Rợu không no, đơn chức có 1 nối đôi: C
n
H
2n-1
OH

C
n
H
2n
O hoặc C
m
H
2m
.CHO, trong đó m= n- 1.
6, Rợu thơm và phenol: C
n
H
2n-7
OH

C
m
H
2m
.C
3
O trong đó m=n-3

7, Anđêhit no, đơn chức: C
n
H
2n+1
- CHO

C
n
H
2n
.HCHO hoặc C
m
H
2m
O trong đó m= n +1
8, Axit no, đơn chức: C
n
H
2n+1
- COOH

C
n
H
2n
.HCOOH hoặc C
m
H
2m
O mà m= n +1

9, Axit không no, đơn chức có một nối đôi: C
n
H
2n-1
- COOH

C
n
H
2n
.CO
2
Thí dụ: Chia 6,15g hỗn hợp 2 rợu no đơn chức thành 2 phần bằng nhau. Lấy phần 1 cho tác dụng với
Na thu đợc 0,672 lít H
2
ở đktc. Phần 2 đem đốt cháy thì thu đợc bao nhiêu lít CO
2
và bao nhiêu gam
H
2
O?
Giải:
Phơng trình phản ứng hóa học xảy ra:
C
n
H
2n+1
OH + Na

C

n
H
2n+1
ONa + 1/2H
2
(1)
C
m
H
2m+1
OH + Na

C
m
H
2m+1
ONa + 1/2H
2
(2)
C
n
H
2n+1
OH +
OHnnCOO
n
222
)1(
2
3

++
(3)
12
Hà Thị Minh Trờng THPT số 1 Lào Cai
C
m
H
2m+1
OH +
OHmmCOO
n
222
)1(
2
3
++
Theo (1), (2) : n
rợu

.06,0
4,22
672,0
.22
2
===
H
n
Nếu tách công thức phân tử rợu thành C
x
H

2x
.H
2
O thì lợng H
2
O trong phần tách ra = 0,06.18 = 1,08g.
Khối lợng phần anken C
x
H
2x
g995,108,1
2
15,6
==
Theo (*) ta có: m
c
=
2
12.7
995,1.6
995,1.
7
6
COc
nn
==
litV
CO
192,3
12.7

4,22.6.995,1
2
==
OHHH
nnm
22
2.7
995,1.1
995,1.
7
1
===
Tổng khối lợng nớc là:
gm
OH
645,308,1
2.7
18.995,1.1
2
=+=
* Ưu điểm: Tách 1 công thức phức tạp ra dạng công thức đơn giản và giải bài toán hóa học từ cấu tạo
đơn giản ấy.
* Nhợc điểm: Chỉ dùng cho bài toán hữu cơ.
F. Phơng pháp ẩn số:
Một bài toán thiếu điều kiện làm cho bài toán có dạng vô định hoặc không giải đợc. Phơng pháp
ghép ẩn số là một trong những phơng pháp đơn giản để giải các bài toán đó.
Nhợc điểm: Phơng pháp ghép ẩn số là một thủ thuật của toán học, không mang tính chất hoá
học.
Thí dụ: Đun p gam hỗn hợp 2 rợu với H
2

SO
4
đặc ta thu đợc V lít (đktc) hỗn hợp 2 olêfin. Đốt cháy hỗn
hợp olêfin đó thì thu đợc X lít CO
2
(đktc), Y gam nớc.
Lập các biểu thức tính X, Y theo P, V
Giải:
Vì đun nóng với H
2
SO
4
đặc ta thu đợc các olêfin nên hỗn hợp đầu phải gồm có 2 rợu no, đơn chức.
C
n
H
2n+1
OH

0
42
,tdSOH
C
n
H
2n
+ H
2
O (1)
C

m
H
2m+1
OH

0
42
,tdSOH
C
m
H
2m
+ H
2
O (2)
C
n
H
2n
+
2
3n
O
2
nCO
2
+ nH
2
O (3)
a mol na

C
m
H
2m
+
2
3m
O
2
mCO
2
+ mH
2
O (3)
b mol mb
Theo (3), (4):
mbnann
OHCO
+==
22
(a)
Theo (1), (2): Tổng số mol rợu là: a+b=
4,22
V
(lít) (b)
Khối lợng rợu bằng: (14n+18)a + (14m+16)b=p
Hay 14(na + mb) + 18 (a+b) = P (c)
Thế (b) vào (c) ta có:
13
Hà Thị Minh Trờng THPT số 1 Lào Cai

14
4,22/.18VP
mbna

=+
7
23,79
18.
14
4,22/.18
2
VP
Y
VP
Ym
OH

=

==
7
92,11
14
4,22/.18
2
VP
X
VP
XV
CO


=

==
G. Phơng pháp tự chọn lợng chất:
Với một số bài toán ngời ta cho lợng chất dới dạng tổng quát hoặc không nói đến lợng chất. Nếu
cho các lợng chất khác nhau vẫn chỉ cho 1 kết quả đúng thì trong những trờng hợp này ta tự chọn một
giá trị nh thế nào để bài toán trở nên đơn giản.
*Một số thí dụ:
Thí dụ 1: Hoà tan 1 muối cacbonat của kim loại R bằng 1 lợng vừa đủ dung dịch H
2
SO
4
9,8% thu đợc 1
dung dịch muối sunfat có nồng độ 14,18%. Hỏi R là kim loại nào?
Giải:
Gọi n là hóa trị của R ta có:
R
2
(CO
3
)n + nH
2
SO
4
= R
2
(SO
4
)

n
+ nH
2
O + nCO
2

*Tự chọn: 1 mol R
2
(CO
3
)
n
. Nguyên tử khối của R là M ta có:
Để hòa tan 1 mol [(2M + 60n) gam] muối cacbonat cần n mol H
2
SO
4
hay 98n gam H
2
SO
4
nguyên chất.
Khối lợng dung dịch H
2
SO
4
9,8% cần dùng là: 1000n gam
Khối lợng CO
2
bay ra là: 44n

Khối lợng muối sunfat thu đợc: (2M + 96n) gam.
Khối lợng dung dịch muối (Theo định luật bảo toàn khối lợng) là:
(1000n + 2M + 60n - 44n) gam.
Theo giả thiết ta có:
%18,14
446021000
%100).962(
=
++
+
nnMn
nM

Rút ra M = 28n
Cho các giá trị n = 1, 2, 3, 4

n=2 và M= 56 là phù hợp

kim loại đó là Fe.
Thí dụ 2: Hỗn hợp X gồm 2 hiđrôcacbon A và B có khối lợng a gam. Đốt cháy hoàn toàn X thu đợc
41
132a
gam CO
2

41
45a
gam H
2
O. Nếu thêm vào X một nửa lợng A có trong X rồi đốt cháy hoàn toàn

thì thu đợc
41
165a
gam CO
2

41
75,60 a
gam H
2
O.
a) Tìm công thức phân tử của A và B. Biết X không làm mất màu nớc brom; A, B thuộc loại hiđrôcacbon
đã học.
b) Tính thành phần % về số mol của A và B có trong X.
Giải:
Chú ý: Phản ứng đốt cháy
14
Hà Thị Minh Trờng THPT số 1 Lào Cai
Ankan: C
n
H
2n+2
+
OHnnCOO
n
222
)1(
2
13
++







+
Ta thấy:
22
COOH
nn >
- Với anken, xicloankan:
OnHnCOO
n
HC
nn 2222
2
3
++
. Ta thấy
22
COOH
nn =
-Với ankin, ankađien, xicloanken:
.)1(
2
13
22222
OHnnCOO
n

HC
nn
+







+

Ta thấy
OHCO
nn
22
>
- Với aren:
OHnnCOO
222
)3(
2
3-3n
6-CnH2n +







+
.
Ta thấy
OHCO
nn
22
>>
1) Giả thiết cho X không làm mất màu nớc brôm

A và B thuộc 1 trong 3 loại: ankan, xicloankan,
aren.
* Để dễ tính toán: Ta chọn a= 41
a) Khi đốt cháy A ta đợc lợng CO
2
và H
2
O là:
)(75,0
44
33
)(33132165
22
molngamm
COCO
====
molngamm
OHOH
875,0
18
75,15

)(75,154575,60
22
====

Ta thấy khi đốt cháy A:
22
COOH
nn >

A là ankan (C
n
H
2n+2
)
OHnnCOO
n
HC
nn 22222
)1(
2
13
++






+
+

+
(1)
75,0
875,01
2
2
=
+
=
n
n
n
n
OH
CO
Giải phơng trình:

n= 6

A: C
6
H
14
b) Lợng CO
2
và H
2
O khi đốt cháy B là:
)(15,0
44

66
)(6633.2132
22
molngamm
COCO
====

)(75,0
18
5,13
)(5,1375,15.245
22
molngm
OHOH
====
>
OHCO
nn
22
B là aren.

OHnnCOO
n
HC
nn 22262
)3(
2
33
+








+

(2)
6
5,1
75,03
2
2
==

= n
n
n
n
n
CO
OH
15
Hà Thị Minh Trờng THPT số 1 Lào Cai
Công thức của B là C
6
H
6.
c, Tổng số mol CO

2
do B sinh ra là 1,5 mol. A và B đều có 6 nguyên tử cácbon. Mà: n
A
=n
B

Mỗi chất
chiếm 50% về số mol.
H. Phơng pháp biện luận để tìm công thức phân tử các chất:
Để giải bài toán tìm công thức phân tử ta có thể biện luận theo các nội dung sau:
- Biện luận theo hoá trị
- Biện luận theo lợng chất (g, mol)
- Biện luận theo tính chất
- Biện luận theo kết quả bài toán.
- Biện luận theo các khả năng phản ứng có thể xảy ra.
- Biện luận theo phơng trình vô định
- Biện luận theo giới hạn
*Một số thí dụ:
Thí dụ 1: Hoà tan 16g hỗn hợp gồm Fe và 1 kim loại hoá trị II vào dung dịch HCl (d) thì thu đợc 8,96
lít khí H
2
(đktc). Mặt khác khi hoà tan 9,6 gam kim loại hoá trị II đó còn dùng cha đến 1000 ml dung
dịch HCl 1M. Xác định kim loại hoá trị II đó.
Giải:
Gọi kim loại hoá trị II là R có nguyên tử khối là M.
Fe + 2HCl = FeCl
2
+ H
2
(1)

R + 2HCl = RCl
2
+ H
2
(2)
Gọi: x là số mol của Fe trong hỗn hợp, y là số mol của R trong hỗn hợp.
Theo giả thiết:
== )(4,0
4,22
96,8
2
moln
H
Tổng số mol của 2 kim loại là 0,4 mol.
+ Giả sử x = 0 (chỉ có kim loại R)

y=0,4 mol

40
4,0
16
==M
Nếu có sắt thì M=
x
x


4,0
5616
Lập bảng ta có:

x 0 0,1 0,2 0,3
(a)
M 40 34,7 24 -8
Từ bảng (a)

M<40
Theo giả thiết và (2) ta có: n
R
< 0,5 mol.
R
n
M
6,9
=
với n
R
< 0,5

M >19,2

19,2 < M < 40 , R hoá trị II

R là Mg.
Thí dụ 2: Để đốt cháy hết 1 gam đơn chất X cần dùng lợng vừa đủ là 0,7 lít O
2
ở điều kiện tiêu chuẩn.
Hãy xác định đơn chất X.
Giải:
Gọi M là nguyên tử khối, n là hoá trị của nguyên tố X:
16

Hà Thị Minh Trờng THPT số 1 Lào Cai
n
OXO
n
X
22
2
2 =+
(1)
Theo (1): Cứ 2M gam X tác dụng vừa đủ với
2
n
.22,4 lít O
2
(ở đktc).
Vậy 1 gam X tác dụng vừa đủ với 0,7 lít (ở đktc).

Ta có tỷ lệ:
nM 2,11
7,0
2
1
=

M = 8n
Biện luận:
n=1

M=8: loại.
n=2


M = 16: loại vì X chính là Oxi.
n=3

M = 24: loại (Mg không có hoá trị III).
n=4

M = 32: Đúng (X là lu huỳnh).
n = 5

M = 40: loại (Ca không có hoá trị V).
n = 6

M = 48: loại (Ti không có hoá trị VI).
n = 7

M = 56: loại (Fe không có oxi trong đó sắt có hoá trị VII).
n=8

M = 64: loại (Cu không có oxi trong đó Cu có hoá trị VIII).
Kết luận: X là lu huỳnh.
K. Phơng pháp đờng chéo:
Phơng pháp này thờng đợc áp dụng để giải các bài toán trộn lẫn các chất với nhau. Các chất đem
trộn có thể là đồng thể: lỏng với lỏng, khí với khí, rắn với rắn; hoặc dị thể: rắn với lỏng, khí với lỏng
Nhng hỗn hợp cuối cùng phải đồng thể.
Phơng pháp này đặc biệt thích hợp khi pha chế dung dịch.
Chú ý: Phơng pháp này không áp dụng cho các trờng hợp khi trộn lẫn các chất mà có xảy ra
phản ứng hoá học (Ví dụ: Cho dung dịch NaOH vào dung dịch HCl).
- Với trờng hợp có phản ứng nhng cuối cùng cho cùng một chất thì áp dụng đợc (VD: hoà tan
Na

2
O vào dung dịch NaOH, thu đợc dung dịch NaOH).
*Nguyên tắc: Trộn 2 dung dịch với nồng độ khác nhau của cùng 1 chất thì lợng chất tan trong phần
dung dịch có nồng độ lớn hơn giảm đi, còn trong phần dung dịch có nồng độ nhỏ hơn tăng lên.
Sơ đồ tổng quát: (Giả sử x
1
>x>x
2
)
D
1
x
1
x-x
2
x
xx
xx
D
D


=
1
2
2
1
(1)
D
2

x
2
x
1
-x
D
1
, D
2
: Khối lợng các chất đem trộn ứng với x
1
, x
2
.
x, x
1
, x
2
: Khối lợng các chất quy về trong 100 đơn vị khối lợng D
1
, D
2
.
*Một số thí dụ:
Thí dụ 1: Cần thêm bao nhiêu gam H
2
O vào 500g dung dịch NaOH 12% để có dung dịch NaOH 8%.
Giải: Gọi m là khối lợng nớc cần thêm vào:
m 0 4
8 (1)

500 12 8
17
Hà Thị Minh Trờng THPT số 1 Lào Cai
250
8
4
500
== m
m
(gam nớc). (x
1
=0 vì trong nớc không có NaOH)
Thí dụ 2: Cần trộn H
2
và CO theo tỷ lệ thể tích nh thế nào để thu đợc hỗn hợp khí có tỷ khối so với
metan bằng 1,5.
Giải:
2416.5,1 ==
hh
M
2
H
V
2 4
24
11
2
22
4
2

==
CO
H
V
V
V
CO
28 22
III. Các bài toán minh hoạ
Bài 1:
Cho 3,04g hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng với dung dịch HCl thu đợc 4,15g các muối clorua. Nếu
đem điện phân nóng chảy hỗn hợp trên lợng hỗn hợp kim loại thu đợc là bao nhiêu (g)?
A.2,02B. 2,03 C. 2,04 D. Đáp án khác
Giải:
Đặt n
NaOH
= x mol, n
KOH
= y mol. Ta có hệ phơng trình:
40 56 3,04
58,5 74,5 4,15
x y
x y
+ =


+ =

giải hệ:
0,02

0,04
x
y
=


=


0,02( )
0,04( )
Na
K
n mol
n mol
=



=

m=0,02ì23 + 0,04ì39 = 2,02 (g)
Bài 2:
Trung hoà 200ml dd HNO
3
0,5M cần 6,26g hỗn hợp Na
2
CO
3
và K

2
CO
3
. Nếu cho 3,13g hỗn hợp muối
trên tác dụng hoàn toàn với dd HCl thu đợc V lít khí ở đktc. Hấp thụ hoàn toàn V lít khí đó vào dung
dịch Ca(OH)
2
d thu đợc m gam kết tủa. m nhận giá trị là (g):
A. 2,5 B. 3 C. 3,5 D. 4
Giải:
3
0,2.0,5 0,1( )
HNO
n mol
= =
Na
2
CO
3
+ 2HNO
3


2NaNO
3
+ H
2
O + CO
2
x 2x x

K
2
CO
3
+ 2HNO
3


2KNO
3
+ H
2
O + CO
2
y 2y y
Ta có hệ phơng trình:
0,05 0,02
106 138 6,26 0,03
x y x
x y y
+ = =



+ = =

2
0,05 0,05
.100 2,5( )
2 2

CO
n m g
= = =
Bài 3:
Hoà tan 9,14g hợp kim Cu, Mg, Al bằng axit HCl d thu đợc khí A và 2,54g chất rắn B. Biết trong hợp
kim này khối lợng Al gấp 4,5 lần khối lợng Mg. Thể tích khí A là (lit):
A. 7,84 B. 5,6 C. 5,8 C. 6,2 D.Không xác định đợc.
Giải:
m
Mg+Al
= 9,14 - m
Cu
= 9,14 - 2,54 = 6,6(g) tơng ứng 1 phần khối lợng Mg và 4,5 phần khối lợng
Al

Khối lợng Mg = 1,2g
Khối lợng Al = 5,4 g.
n
Mg
= 0,05 mol; n
Al
= 0,2 mol.
Mg +2H
+


Mg
2+

+ H

2
18
Hà Thị Minh Trờng THPT số 1 Lào Cai
Al + 3H
+


Al
3+
+
2
3
2
H

2
H
V
là 7,84 lít (đktc). Đáp án A.
Bài 4:
Để thu lấy Ag tinh khiết từ hỗn hợp X (gồm a mol Al
2
O
3
, b mol CuO, c mol Ag
2
O). Ngời ta hoà tan X
bởi dung dịch chứa (6a+2b+2c) mol HNO
3
đợc dd Y; sau đó thêm (giả thiết các phản ứng đạt hiệu suất

100%)
A. c mol bột Al vào Y B. c mol bột Cu vào Y
C. 2c mol bột Al vào Y D. 2c mol bột Cu vào Y
Giải:
Dung dịch Y có 2a mol Al(NO
3
)
3
, b mol Cu(NO
3
)
2
, 2c mol AgNO
3
cho Cu
Cu + 2AgNO
3

Cu(NO
3
)
2
+ 2Ag
c 2c
Đáp án: B
Bài 5:
Để nhận biết ba axit đặc nguội: HCl, H
2
SO
4

, HNO
3
đựng riêng biệt trong ba lọ bị mất nhãn ta dùng
thuốc thử là:
A. Fe B. CuO C. Al D. Cu
Giải: Đáp án D.
Bài 6:
Cho luồng khí H
2
(d) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe
2
O
3
, ZnO, MgO rồi nung ở nhiệt độ cao. Sau phản
ứng hỗn hợp rắn còn lại là:
A. Cu, Fe, Zn, MgO B. Cu, Fe, ZnO, MgO
C. Cu, Fe, Zn, Mg D. Cu, FeO, ZnO, MgO
Giải: Đáp án A
Bài 7:
Cho m gam hỗn hợp Mg và Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và axit H
2
SO
4
0,5M
thu đợc 5,32 lit H
2
(ở đktc) và dung dịch Y (coi thể tích của dung dịch không đổi). Dung dịch Y có pH
là:
A. 1 B. 6 C. 7 D.2
Giải:

V=0,25 lít
n
HCl
= 1.0,25 = 0,25


0,25( )
H
n mol
+
=
2 4
0,5.0,25 0,125( ) 0,25( )
H SO
H
n mol n mol
+
= = =
0,5( )
H
n mol
+
=
2
5,32
0,2375( )
22,4
H
n mol
= =

H
n
+
bị khử = 0,2375.2 = 0,475 (mol)
Vậy
H
n
+
còn d = 0,5-0,475 = 0,025(mol)
[H
+
] =
1
0,025
0,1 10
22,4

= =
pH=1 => Đáp án A
Bài 8:
Hoà tan hoàn toàn 2,81g hỗn hợp gồm Fe
2
O
3
, MgO, ZnO trong 500 ml axit H
2
SO
4
0,1M (vừa đủ). Sau
phản ứng hỗn hợp muối sunfat khan thu đợc khi cô cạn dung dịch có khối lợng là bao nhiêu gam?

A. 6,81 B. 4,81 C. 3,81 D. 5,81
Giải:
2 4
0,1.0,5 0,05( )
H SO
n mol
= =
2 2 2
2 4
.16;
H SO
O O O
m n n n

= =
19
Hà Thị Minh Trờng THPT số 1 Lào Cai
m
muối
= m
oxit
+
2 2
4
SO O
m m


= 2,81 + 0,05.96 - 0,05.16 = 6,81(g)


Đáp án A
Bài 9:
Cho 22,4g Fe tác dụng với dung dịch HNO
3
loãng, d, sau khi phản ứng kết thúc tạo ra 0,1 mol NO và a
mol NO
2
(sản phẩm khử HNO
3
chỉ tạo NO và NO
2
). Giá trị của a là:
A. 0,5 B. 0,3 C. Đáp án khác D. 0,9
Giải:
22,4
0,4( )
56
Fe
n mol
= =
; Fe-3e

Fe
3+
mol 0,4 1,2
N
+5
+1e

N

+4
(NO
2
)
a a
Ta có: 0,3 + a =
a = 0,9

Đáp án: D
Bài 10 ( thi i hc nm 2007).
Cho 4,48 lớt hn hp X ( ktc) gm 2 hirocacbon mch h li t t qua bỡnh cha 1,4 lớt dung dch
brom 0,5 M. Sau khi phn ng hon ton s mol brom gim i mt na v khi lng bỡnh brom tng
thờm 6,7 g. CTPT ca 2 hirocacbon l :
A. C
2
H
2
v C
4
H
6
C. C
3
H
4
v C
4
H
8
B. C

2
H
2
v C
4
H
8
D. C
2
H
2
v C
3
H
8
Gii
n
hn hp
= 0,2 (mol) , n
Brom
= 0,7 (mol)
Lng brom gim i 1/2 ngha l s mol brom phn ng l 0,35 mol.
C
n
H
2n + 2 2a
+ a Br
2



C
n
H
2 n + 2 2 a
Br
2a
0,2 0,35
a = 1,75 .
14n + 2 3,5 = 6,7 : 0,2 = 33,5
14n = 35 n = 2,5
Nghim hp lớ : B
Bài 11 (Đề thi ĐH năm 2007).
Ba hiđrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng.Trong đó khối lợng phân tử Z gấp đôi khối l-
ợng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất Y, sản phẩm hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)
2
d, thu đợc
số gam kết tủa là :
A.20 B.40 C.30 D.10
Giải
X + 2 nhóm CH
2
Z mà khối lợng phân tử Z lớn gấp 2 lần X
=> X có công thức là CH
2
= CH
2
X là eten Y là CH
2
= CH CH
3

0,1 mol chất Y có 0,3 mol C 0,3 mol CO
2
0,3 mol CaCO
3
(vì Ca(OH)
2
d)
=> khối lợng kết tủa là 30g.
Đáp án C
Bài 12 (Đề thi ĐH năm 2007)
Một hiđrocacbon X cộng hợp với HCl theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm có thành phần khối lợng clo là
45,223%. Công thức phân tử của X là :
A. C
3
H
6
B. C
3
H
4
C. C
2
H
4
D. C
4
H
8
Giải
C

x
H
y
+ HCl C
x
H
y+1
Cl
35,5 12x + y +36,5
45,223 100
12x + y + 36,5 = (35,5.100) : 45,223 = 78,5
12x + y = 42 x = 3; y = 6
Đáp án A.
Bài 13
20
Hà Thị Minh Trờng THPT số 1 Lào Cai
Ba hiđrocacbon A, B, C kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng ankan, biết tỉ số khối lợng phân tử C và A là
29 : 15. Khi đốt cháy hết 0,2 mol B, sản phẩm hấp thụ hoàn toàn vào nớc vôi trong d. Thu đợc số gam
kết tủa là :
A.50 B. 60 C.80 D.Kết quả khác
Giải
Đặt A là C
n
H
2n+2
C là C
n
H
2n+2
+ 2(CH

2
)
Theo giả thiết (14n +2 + 28) : (14n + 2) = 29 : 15
n = 2
Công thức của B là C
3
H
8
.
0,2 mol B 0,6 mol CO
2
0,6 mol CaCO
3

Đáp án B
Bài 14. (Đại học năm 2007)
Hỗn hợp gồm hiđrocacbon X và oxi có tỉ lệ số mol tơng ứng là 1:10.Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên
thu đợc hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch H
2
SO
4
đặc thu đợc hỗn hợp khí Z có tỉ khối đối với H
2
bằng 19. Công thức phân tử của X là :
A. C
3
H
8
B. C
3

H
6
C. C
4
H
8
D. C
3
H
4
Giải
C
x
H
y
+ (x + y/4) O
2
x CO
2
+ y/2 H
2
O
a a(x + y/4) xa
Hỗn hợp Z gồm O
2
d và CO
2
Mol O
2
d = 10a xa ay/4

Mol CO
2
= xa
Khối lợng trung bình của hỗn hợp = 38
{(10a xa ay/4)32 + xa.44} : (10a xa ay/4 + xa) = 38
12ax + 1,5ya = 60a
12x + 1,5y = 60
x = 4; y = 8
Đáp án C
Phần III Hiệu quả của đề tài
1. Chất lợng giải các bài tập trắc nghiệm tăng lên rõ rệt.
2. Giúp học sinh củng cố các kiến thức cơ bản một cách có cơ sở khoa học.
3. Nâng cao t duy của học sinh.
4. Giúp đồng nghiệp nâng cao chất lợng chuyên môn.
Phần IV
Kết luận
1. Về mặt nhận thức: Giúp cho cả học sinh và giáo viên có đợc kết quả tốt trong học tập và giảng dạy.
2. Rèn luyện cho học sinh tiếp cận với các phơng pháp để giải bài toán trắc nghiệm.
21
Hµ ThÞ Minh – Trêng THPT sè 1 Lµo Cai
22

×