Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Bài giảng SQL SERVER tin chi)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 99 trang )

Bài gi
ảng SQL SERVER
Trang 1
M
ỤC LỤC
Chương 1:T
ỔNG QUAN VỀ MICROSOFT SQL SERVER 2000
3
1.1 Gi
ới thiệu về Microsoft SQL Server 2000
3
1.1.1 T
ổng quan về SQL Server 2000.
3
1.1.2 Các thành ph
ần của SQL Server 2000
5
1.1.3 Ki
ến trúc của CSDL quan hệ (relational Database Architecture)
6
1.1.4 Gi
ới thiệu về Transact
-Sql 9
1.2 CÀI Đ
ẶT SQL SERV
ER 2000 10
1.2.1 L
ập kế hoạch cài đặt SQL SERVER 2000
10
1.2.2 Quy
ết định những chọn lựa cấu hình cài đặt SQL SERVER 2000


10
1.2.3 Các bư
ớc cài đặt SQL Server 2000.
12
1.2.4 T
ạo tập tin c
ài đặt không tham dự (unattended) và cài đặt từ xa (Remote) SQL
Server 2000 18
1.2.5 K
ết quả của việc cài đặt SQL SERVER 2000
19
1.3 CÁC CÔNG C
Ụ CỦA SQL SERVER
20
1.3.1 SQL ENTERPRISE MANAGER 20
1.3.2 SQL SERVER SERVICES MANAGER 20
1.3.3 SQL QUERY ANALYZER 23
1.4 LÀM VI
ỆC VỚI CƠ SỞ DỮ LIỆU SQL SERVER
26
1.4.1 Cơ s
ở dữ liệu của SQL SERVER 2000
28
1.4.2 T
ạo, hiệu chỉnh cở sở dữ liệu SQL SERV
ER 31
Chương 2:KI
ỂU DỮ LIỆU
– LÀM VI
ỆC VỚI BẢNG

38
2.1 Ki
ểu dữ liệu (data type)
38
2.1.1 System-Supplied Datatype 38
2.1.2 User-defined datatype. 39
2.2 Làm vi
ệc với bảng của SQL Server
40
2.2.1 T
ạo một bảng mới
40
2.2.2 Hi
ệu chỉnh bảng
42
2.2.3 Xóa b
ảng
kh
ỏi cơ sở dữ liệu.
43
2.3 B
ảng tạm (Temporary Tables).
43
Chương 3:TOÀN V
ẸN DỮ LIỆU
44
3.1 Gi
ới thiệu to
àn vẹn dữ liệu (data Integrity)
44

3.2 Tìm hi
ểu các toàn vẹn dữ liệu.
44
3.2.1 Đ
ịnh n
gh
ĩa NULL/NOT NULL
44
3.2.2 Giá tr
ị mặc định (Default Values)
45
3.2.3 Thu
ộc tính Identity:
48
3.2.4 Check 48
3.2.5 Primary key Constraint 50
3.2.6 Unique Constraints 52
3.2.7 Foreign Key Constraint 53
Chương 4:TRUY XU
ẤT CƠ SỞ DỮ LIỆU CỦA SQL SERVER
56
4.1 Câu l
ệnh SELECT
56
4.2 S
ử dụng JOINS để truy xuất dữ liệu
61
4.3 Dùng Sub-Queries 62
4.4 Hi
ệu chỉnh dữ liệu trong cơ sở dữ liệu của SQL SERVER

64
4.4.1 Chèn (INSERT) d
ữ liệu vào CSDL.
64
4.4.2 C
ập nhật (UPDATE) dữ liệu v
ào CSDL.
65
4.4.3 Xóa d
ữ liệu trong cơ sở dữ
li
ệu.
66
Chương 5:KHUNG NHÌN - VIEW 68
5.1 Gi
ới thiệu về View.
68
5.2 T
ạo, hiệu chỉnh, xóa View
68
Bài gi
ảng SQL SERVER
Trang 2
5.3 T
ạo Partition view
69
5.4 Truy xu
ất dữ liệu thông qua View.
70
5.4.1 Xem dữ liệu thông qua view 70

5.4.2 Hi
ệu chỉnh dữ liệu thông qua View.
70
Chương 6:CƠ B
ẢN VỀ LẬP TRÌNH BẰNG TRANSACT
- SQL 72
6.1 Khái ni
ệm c
ơ bản.
72
6.1.1 Đ
ịnh danh
-IDENTIFIERS. 72
6.1.2 Tham chiếu đến các đối tượng trong SQL Server. 72
6.1.3 Ki
ểu dữ liệu (DATA TYPE).
73
6.1.4 Batch 73
6.1.5 K
ịch bản
- SCRIPT 73
6.2 Bi
ến (VARIABLES)
73
6.3 Cấu trúc điều khiển. 77
6.3.1 Kh
ối BEGIN … END
78
6.3.2 Phát bi
ểu PRINT

78
6.3.3 C
ấu trúc điều khiển IF … ELSE
78
6.3.4 Bi
ểu thức CASE.
80
6.3.5 Cấu trúc vòng lập WHILE … 81
6.3.6 L
ệnh RETURN
82
6.3.7 L
ệnh WAITFOR
82
6.3.8 L
ệnh RAISERROR
82
Chương 7:PROCEDURES, FUNCTIONS 85
7.1 STORED PROCEDURES. 85
7.1.1 Gi
ới
thi
ệu Stored proccedures.
85
7.1.2 T
ạo, thực thi, hiệu chỉnh, xóa stored procedures.
85
7.1.3 Tham s
ố v
à biến trong Stored proc

edures 87
7.2 FUNCTIONS. 91
7.2.1 Scalar Functions 92
7.2.2 Table-valued Functons 92
Chương 8:B
ẨY LỖI
- TRIGGER 95
8.1 Gi
ới thiệu về trigger
95
8.2 T
ạo và quản lý các trigger
96
8.2.1 Tạo trigger 96
8.2.2 Qu
ản lý trigger
97
8.3 Vài ví d
ụ về trigger.
97
Bài gi
ảng SQL SERVER
Trang 3
Chương 1:
T
ỔNG QUAN VỀ MICROSOFT
SQL SERVER 2000
1.1 Gi
ới thiệu về Microsoft
SQL Server 2000

1.1.1 T
ổng quan về SQL Server 2000.
Microsoft SQL Server 2000 là m
ột hệ quản trị c
ơ s
ở dữ liệu quan hệ (Relational
database management system - RDBMS), nó cung c
ấp các dị
ch v
ụ quản lý và l
ưu tr
ữ dữ liệu
cho các t
ổ chức th
ương m
ại lớn, cùng với việc truy xuất dữ liệu hỗ trợ
đối với các người d
ùng
thông qua internet. Nó c
ũng hỗ trợ khả n
ăng truy xu
ất một cách dễ d
àng
đối với các tổ chức
nh
ỏ h
ơn và các người d
ùng riêng biệt.
SQL Server 2000 ch
ấp nhận và thực thi các yêu cầu

c
ủa các khách hàng (Client)
đối với việc hiệu chỉnh v
à xoá dữ liệu, cũng nh
ư các l
ệnh tạo các
đối tượng như là các cơ s
ở dữ liệu (database) và các bảng (Table). SQL Server cho phép
người d
ùng truy xuất và s
ắp xếp dữ liệu theo cách quan hệ, việc lưu tr
ữ dữ liệu một cách hiệu
qu
ả theo dạng d
òng và cột. Các lệnh của ng
ười d
ùng
được gửi như là các câu l
ệnh truy vấn
giao tác (Transact-SQL). Transact-SQL (T-SQL) là m
ột ngôn ngữ dùng bởi SQL Server 2000
để truy vấn m
ột c
ơ s
ở dữ liệu hoặc hiệu chỉnh nội dung của nó.
Một client từ một chương trình ứng dụng hoặc một người dùng gửi các câu lệnh T-
SQL (các truy v
ấn hoặc hiệu chỉnh) thông qua mạng
đến SQL Server để xử lý. Các chương
trình

ứng dụng mà gửi các câu lệnh có t
h

được viết bằng các ngôn ngữ như Visual Basic,
Visual C++, ho
ặc Java. Ch
ương này s
ẽ giúp bạn l
àm quen với Microsoft SQL Server cũng
như th
ảo luận về các thành phần và thiết kết của nó.
Microsoft SQL Server phát triển một cách nhảy vọt trong nhiều năm. Phiên bản mới
nh
ất, SQL Server 2000 hỗ trợ nổi bật h
ơn v
ề tính bảo mật, l
ưu tr
ữ v
à tính sẳn dùng của dữ
li
ệu. SQL Server 2000
được tích hợp chặt chẽ với hệ đi
ều hành Windows 2000, việc nâng cao
b
ảo mật và các công cụ dựa trên giao diện
đồ họa đ
ã
cung c
ấp t
rong SQL Server 2000 là cho

các tác v
ụ quản trị trở n
ên dễ dàng h
ơn.
Các câu l
ệnh T
-SQL dùng để hiệu chỉnh hoặc truy xuất dữ liệu có thể được chia th
ành
ba nhóm khác nhau:
- Ngôn ng

định nghĩa dữ liệu (Data Definition Language - DDL) được d
ùng
để
định nghĩa các đối tương c
ủa c
ơ s
ở dữ liệu nh
ư các ki
ểu dữ liệu, bảng v
à các truy vấn.
- Ngôn ng
ữ thao tác dữ liệu (Data Manipulation Language
-DML) được d
ùng
để
chọn, chèn, cập nhật và xóa dữ liệu trong các đối tượng của CSDL.
- Ngôn ng

đi

ều khiển dữ liệu (Data Con
trol Language - DCL) được d
ùng
để gán
ho
ặc hủy bỏ các quyền từ các ng
ười d
ùng c
ủa CSDL.
SQL Server 2000 ch
ạy tr
ên hệ thống mạng Windows NT 4 hoặc Windows 2000
Server b
ằng cách dùng nhiều bộ xử lý và có thể
được c
ài
đặt như m
ột hệ thống CSDL cá nhân
(personal desktop) trên các máy tr
ạm Windows NT 4, Windows 2000 Professional, Windows
98, và Windows Me. B
ạn có thể dùng cùng một CD
để c
ài
đặt phi
ên bản Server SQL Server
2000 ho
ặc Personal SQL Server 2000. Ngoài ra bạn có thể cài
đặt nhiều thể hiện (instance)
c

ủa SQL Server 2000 tr
ên cùng một máy tính, mỗi thể hiện có một ng
ười chủ (owner) v
à t
ập
các người d
ùng (user) của nó.
Cơ s
ở dữ liệu (CSDL)
- Databases
M
ột CSDL hay là một database t
ương t
ự một tập tin dữ liệu, n
ơi để lưu tr
ữ dữ liệu.
Gi
ống nh
ư m
ột tập
tin d
ữ liệu, một CSDL không tr
ình bày thông tin một cách trực tiếp
đến
người dùng; muốn xem dữ liệu, người dùng phải chạy một ứng dụng truy xuất dữ liệu từ
CSDL và khi đó d
ữ liệu
được tr
ình bày trong m
ột dạng dễ hiểu và thuận tiện.

Bài gi
ảng SQL SERVER
Trang 4
Khi d
ữ liệu
được lưu trong các t
ập tin dữ liệu th
ì phải có ứng dụng (
được lập tr
ình)
để
làm vi
ệc với cấu trúc
đặc biệt của mỗi tập tin dữ liệu. Ngược lại, một CSDL chứa dựng một
catalog mà các ứng dụng có thể dùng để xác định dữ liệu được tổ chức như thế nào. Các ứng
d
ụng CSDL
cùng lo
ại có thể dùng catalog
để tr
ình bày
đến người d
ùng các dữ liệu từ các
CSDL khác nhau m
ột cách linh
động m
à không bị phụ thuộc vào một dạng mẫu
đặc biệt.
Các h
ệ thống CSDL mạnh tức là các tập tin dữ liệu

được tổ chức theo một mức độ
cao. M
ột CSDL
được thiết kế tốt, th
ì không có s
ự trùng lắp thông tin khi ng
ười d
ùng ho
ặc ứng
d
ụng cập nhật tại cùng thời
đi
ểm. Các mãnh thông tin liên quan
được kết nhóm với nhau
trong m
ột cấu trúc
đơn ho
ặc mẫu tin v
à các mối quan hệ có thể
được định nghĩa giữa các cấu
trúc này và các m
ẫu tin này.
CSDL quan h
ệ (Relational Database)
M
ặc dù có nhiều cách khác nhau
để tổ chức dữ liệu trong một CSDL, các CSDL quan
hệ là CSDL hiệu quả nhất. Các hệ thống CSDL quan hệ là một ứng dụng thuộc về lý thuyết
t
ập hợp toán học

đối với vấn đề tổ chức dữ liệu một cách hiệu quả. Trong một CSDL quan hệ,
d
ữ liệu
được thu thập v
ào các bảng (table).
M
ột bảng trình bày lớp các
đối tượng quan trọng đối với một tổ chức. Mỗi bảng được
xây d
ựng th
ành các cột và các dòng (
được gọi l
à các thu
ộc tính và
các b
ộ trong lý thuyết quan
h
ệ). Mỗi cột trình bày vài thuộc tính của
đối tượng được thể hiện trong bảng. Ví dụ, bảng
NHANVIEN s
ẽ có các cột
đi
ển h
ình
đối với các thuộc tính như H
ọ, T
ên, mã nhân viên,
phòng ban, b
ậc l
ương, công vi

ệc … Mỗi dòng trình bày
m
ột thể hiện của
đối tượng thể hiện
trong b
ảng. Ví dụ, một dòng trong bảng
NHANVIEN trình bày thông tin v
ề nhân viên có mã
nhân viên là 12345.
Khi t
ổ chức dữ liệu v
ào các bảng, bạn có nhiều cách khác nhau
để định nghĩa các
b
ảng. Lý thuyết CSDL quan hệ
định ngh
ĩa một ph
ương th
ực gọi là dạng chuẩn
(normalization) mà nó đảm bảo rằng tập các bảng m
à b
ạn
định nghĩa sẽ được tổ chức dữ liệu
m
ột cách hiệu quả.
SQL
Để l
àm việc với dữ liệu trong một CSDL, bạn phải dùng một tập các lệnh và câu lệnh
(m
ột ngôn ngữ)

được h
ỗ trợ bởi DBMS. Bạn có thể d
ùng vài ngôn ngữ khác nhau với CSDL
quan h
ệ; thông th
ường nhất l
à SQL. Ngôn từ của SQL
được hỗ trợ bởi SQL Server được gọi
Transact-SQL, và Transact-SQL là ngôn ng
ữ chính
được d
ùng bởi hệ quản trị CSDL SQL
Server.
XML
Extensible Markup Language (XML) là m
ột ngôn ngữ lập trình siêu v
ăn b
ản, dùng
để
mô t
ả nội dung của của tập dữ liệu và cách dữ liệu sẽ
được kết xuất ra thiết bị hoặc hiển thị
trên trang Web.
SQL Server 2000 b
ắt
đầu hỗ trợ cho XML. Các đặc tính mới n
ày bao g
ồm:
 Kh
ả n

ăng truy xu
ất
đến SQL Server thông qua URL.
 H
ỗ trợ cho l
ược đồ dữ liệu XML (XLM-Data schemas) và kh
ả n
ăng để chỉnh
định các truy vấn XPath đối với các lược đồ n
ày.
 Kh
ả n
ăng truy xu
ất và ghi dữ liệu XML:
 Truy xu
ất dữ liệu XML bằng cách dùng câu lệnh
SELECT và m
ệnh
đề FOR
 Ghi d
ữ liệu XML bằng OpenXML rowset provider.
 Microsoft SQL Server 2000 OLEDB provider (SQLOLEDB) cho phép tài li
ệu
XML được gán như văn b
ản lệnh và trả về các tập kết quả nh
ư m
ột luồng.
Các
ấn bản của SQL Server 2000
Microsoft® SQL Server™ 2000 s

ẳn có các ấn bản sau:
Bài gi
ảng SQL SERVER
Trang 5
SQL Server 2000 Enterprise Edition
Dùng như m
ột sản phẩm database server. Hỗ trợ tất cả các
đặc tính có sẳn trong SQL
Server 2000, và phân chia các m
ức hiệu n
ăng để hỗ trợ các trang Web lớn v
à các tiến
trình giao tác trực tuyến của doanh nghiệp (online transaction processing OLTP) v
à
các h
ệ thống kho dữ liệu.
SQL Server 2000 Standard Edition
Dùng như m
ột database server cho các nhóm và bộ phận nhỏ.
SQL Server 2000 Personal Edition
Dành cho các người dùng lưu động - những người có thời gian không kết nối với
network nhưng v
ẫn chạy ứng dụng m
à
đ
ò
i h
ỏi sự l
ưu tr
ữ dữ liệu SQL Server. Cũng sử

d
ụng khi
đang ch
ạy một ứng dụng stand
-alone mà yêu c
ầu việc l
ưu tr
ữ dữ liệu SQL
Server trên máy tính client.
SQL Server 2000 Developer Edition
Danh cho các nhà l
ập tr
ình phát triển ứng dụng mà dùng SQL Server 2000 nh
ư là nơi
lưu tr
ữ dữ liệu. Mặc dù Developer Edition hỗ trợ tất cả các
đặc tính của Enterprise
Edition cho phép người phát triển viết v
à kiểm tra các ứng dụng có thể sử dụng các
đặc tính, Developer Edition chỉ cấp quyền sử dụng như là h
ệ thống phát triển hoặc
ki
ểm tra ứng dụng, không phải là một sản phẩm server.
SQL Server 2000 Windows CE Edition
Microsoft® SQL Server 2000™ Windows® CE Edition (SQL Server CE) được d
ùng
khi lưu tr
ữ dữ liệu tr
ên thiết bị Windows CE. Có khả n
ăng đồng bộ hóa dữ liệu với bất

k
ỳ ẩn bản của SQL Server 2000
để sự đồng bộ hóa dữ liệu Windows CE với CSDL
chính.
SQL Server 2000 Enterprise Evaluation Edition
Ấn bản với đầy đủ đặc tính, có thể t
ãi v
ề từ trang
Web. V
ới mục ti
êu chỉ cho sử dụng
ước lượng các đặc tính của SQL Server; phi
ên bản này sẽ ng
ưng ch
ạy sau 120 ngày tãi
v
ề.
Ngoài các
ấn bản này của SQL Server 2000,
SQL Server 2000 Desktop Engine là
m
ột thành phần mà cho phép ng
ười phát triển ứng dụng phân tán m
ột bản sao của SQL Server
2000 relational database engine v
ới ứng dụng của họ. Trong khi các chức n
ăng c
ủa database
engine trong SQL Server 2000 Desktop Engine là tương t
ự nh

ư database engine trong các
ấn
b
ản SQL Server, kích cở của các Desktop Engi
ne databases không vượt quá 2 GB.
1.1.2 Các thành ph
ần của SQL Server 2000
Các thành ph
ần của Server
 SQL Server service
Th
ực thi SQL Server database engine. Có một SQL Server service cho mỗi thể hiện
(instance) c
ủa SQL Server
đang ch
ạy trên máy tính.
 SQL Server Agent service
Th
ực thi các tác nhân mà chạy các tác vụ quản trị SQL Server theo thời lịch. Chỉ có
m
ột SQL Server Agent service cho mỗi instance của SQL Server
đang ch
ạy tr
ên máy
tính. SQL Server Agent cho phép định nghĩa v
à lập lịch các tác vụ mà chạy
d
ựa trên
th
ời lịch hoặc tuần hoàn.

 Microsoft Search service (ch
ỉ ở Windows NT và Windows 2000)
Th
ực thi bộ máy t
ìm kiếm full
-text (full-text search engine). Ch
ỉ có một dịch vụ bất
ch
ấp số các instance SQL Server trên máy tính.
 MSDTC service (Ch
ỉ ở Windo
ws NT và Windows 2000)
Bài gi
ảng SQL SERVER
Trang 6
Qu
ản trị các giao tác phân tán. Chỉ có một service, bất chấp số các instance SQL
Server trên máy tính.
 MSSQLServerOlAPService service (ch
ỉ ở Windows NT và Windows 2000)
Thực thi SQL Server 2000 Analysis Services. Chỉ có một service, bất chấp số các
instance SQL Server trên máy tính.
Các công c

đồ họa (Graphical Tools)
 SQL Server Enterprise Manager: công c
ụ quản trị CSDL v
à server chính, nó cung
c
ấp một giao diện Microsoft Management Console (MMC).

 SQL Profiler: tạo cơ hội các người quản trị một công cụ tinh vi để theo dõi và phân
tích giao thông m
ạng
đến v
à
đi t
ừ một server
đang ch
ạy SQL Server 2000.
 SQL Query Analyzer: dùng để tạo v
à qu
ản trị các
đối tượng CSDL v
à ki
ểm tra các
câu l
ệnh Transact
-SQL, các batch, script m
ột cách t
ương tác.
 SQL Server Service Manager: được d
ùng
để start, stop, v
à pause các dịch vụ của
SQL Server.
 Client Network Utility: dùng để quản trị các client Net-Libraries và định nghĩa các bí
danh server bao g
ồm các tham số kết nối server tuy chọn nếu cần.
 Server Network Utility: dùng để quản trị các server Net-Libraries.
 SQL Server Books online: là m

ột tài liệu trực tuyến hỗ trợ với Microsoft® SQL
Server™ 2000. B
ạn có thể t
ìm thông tin trong SQL Server Books Online bằng cách:
 Đi
ều h
ướng thông qua bảng nội dung.
 Gõ m
ột từ khóa trong index.
 Gõ m
ột từ hoặc một cụm từ v
à thực hiện việc tìm kiếm.
1.1.3 Ki
ến trúc của CSDL quan hệ (relational Database Architecture)
Trong SQL Server 2000, d
ữ liệu
được lưu trong các CSDL. V
ề vật lý, một CSDL bao
g
ồm hai hoặc nhiều h
ơn hai t
ập tin tr
ên một hoặc nhiều
đĩa, sự thể hiện vật lý n
ày ch
ỉ thấy
được bởi nh
à quản trị và nó trong suốt
đối với người d
ùng. Sự chọn lựa vật lý của CSDL là

trách nhiệm chính của người quản trị CSDL. Về mặc logic, một CSDL được xây dựng thành
các thành ph
ần
(component) được hiển thị đối với người d
ùng, chẳng hạn các bảng (Table),
các khung nhìn (view) và các th
ủ tục (stored procudure). Sự chọn lựa logic của CSDL (chẳng
h
ạn nh
ư thi
ết kế các bảng v
à các chỉ mục) là trách nhiệm chính của ng
ười thiết kế CSDL.
Các CSDL ch
ứa các dữ liệu của ng
ười d
ùng
được gọi l
à CSDL c
ủa ng
ười d
ùng (user
database). Ngoài ra, các ho
ạt
động của SQL Server t
ùy thuộc vào bốn CSDL hệ thống (system
Database): master, model, Tempdb, và msdb. Các CSDL này t
ồn tại trong mỗi thể hiện của
SQL Server.
CSDL h

ệ thống và CSDL ng
ười d
ùng
 CSDL Master: đu
ợc dùng
để đi
ều khiển các thao tác và thông tin mức hệ thống của
SQL Server. Lưu trữ thông tin hệ thống trong 16 bảng hệ thống, gọi là system catalog.
System catalog lưu tr
ữ các thông tin tài kho
ản người d
ùng, bao gồm các mục nh
ư là
b
ảo mật, ID, mật khẩu, các CSDL l
ưu trên server, các bi
ến môi tr
ường, các thông đi
ệp
l
ỗi hệ thống, v
à các thủ tục hệ thống.
 CSDL Model: được d
ùng nh
ư là m
ột CSDL mẫu cho tất cả các CSDL mới
được tạo ra
trong hệ thống. CSDL Model có thể được tùy biến để tạo một cấu trúc CSDL mặc
định mới cho CSDL mới. Ví dụ, nếu một bảng cần phải tồn tại trong CSDL mới sau
này thì các b

ảng
đó nên được tạo trong CSDL model. Các CSDL mới vừa được tạo sẽ
có kích c
ở ít nhất bằng kích cở CSD
L model.
Bài gi
ảng SQL SERVER
Trang 7
 CSDL Tempdb: được d
ùng nh
ư là vùng lưu trữ t
ạm thời
đối v
ới các bảng v
à các thủ
t
ục
tạm. SQL Server 2000 h
ỗ trợ hai loại bảng tạm: bảng tạm toàn cục (global
temporary table) và bảng tạm cụ bộ (local temporary table). Tên của bảng tạm toàn
c
ục
được b
ắt
đầu ##, có thể được truy xuất đối với tất cả các client, trong khi t
ên bảng
t
ạm cụ
c b
ộ bắt

đầu #, chỉ có thể truy xuất đối với những client m
à tạo chúng. Làm việc
trong Tempdb r
ất nhanh v
ì các hoạt
động không được ghi nhận lại. Tuy nhi
ên, khi
client k
ết thúc kết nối
đến Server th
ì toàn bộ các bảng và thủ tục trong TempDB sẽ bị
xóa.
 CSDL Msdb: SQL Server Agent dùng CSDL msdb cho các tác v
ụ khác nhau, nh
ư l
ập
bi
ểu, cảnh báo và ghi nhận các thao tác. Dữ liệu
được lưu trong các b
ảng hệ thống
trong CSDL msdb. Các b
ảng hệ thống
được d
ùng bởi SQL Server Agent là
sysalerts,
syscategories, sysdownloadlist, sysjobhistory, sysjobs, sysjobschedules, sysjobservers,
sysjobsteps, sysnotifications, sysoperators, systargetservergroupmembers,
systargetservergroups, systargetservers và systaskids. Ngoài ra, CSDL msdb có 7
b
ảng dùng cho thao tác dự phòng và phục hồi dữ liệu:

backupfile, backupmediafamily,
backupmediaset, backupset, restorefile, restorefilegroup, và restorehistory. SQL
Server có th
ể tự
động tăng ho
ặc giảm
kích cỡ c
ủa CSDL khi các d
òng
được th
êm vào
ho
ặc xóa
đi.
 CSDL Pubs, Northwind: là hai CSDL ví dụ được dùng trong các tài liệu của SQL
Server
 Các CSDL khác là các CSDL do ngư
ời d
ùng tạo ra.
Hình 1: Các CSDL h
ệ thống và CSDL của ng
ười d
ùng
Khái ni
ệm về c
ơ s
ở dữ liệu quan hệ: Databases, Tables, Columns, Views, Datatypes, v
à
Database Schemas
Dữ liệu trong một RDBMS như SQL Server 2000 được sắp xếp trong một số đối

tượng, dễ thấy nhất l
à b
ảng (table). Dữ liệu
được lưu trong các Table theo dòng và c
ột. Dữ
li
ệu liên quan
đến các mục thực tế như các nhân viên, các s
ản phẩm, việc gửi hàng, ng
ười
tham gia …. Được lưu trong các table riêng bi
ệt. Ví dụ, hệ thống quản lý nhân viên của một
công ty có th
ể có một bảng gọi l
à nhân viên, bảng này dù
ng để lưu chi ti
ết tất cả của các nhân
viên trong công ty. Chi ti
ết của nhân viên bao gồm Họ nhân viên, tên nhân viên,
địa chỉ, th
ành
ph
ố, số chứng minh nhân dân… Thỉnh thoảng cần ẩn các thông tin ri
êng t
ư t
ừ ng
ười d
ùng
b
ằng cách dùng một truy vấn. Các tru

y v
ấn là các câu lệnh SQL l
ưu trong CSDL và có th

được tham chiếu đến các câu lệnh SQL theo cách như các table. SQL Server c
ũng sử dụng các
ki
ểu dữ liệu, mỗi cột có thể có các kiểu khác nhau. Tất cả các kiểu khác nhau n
ày của các
đối
tượng, giống như b
ảng
, truy v
ấn và kiểu dữ liệu
được lưu trong m
ột CSDL. Trong môi tr
ường
SQL Server, m
ột l
ược đồ CSDL (database schema) l
à t
ập hợp các
đối tượng CSDL có li
ên
quan đến việc sử dụng một t
ên duy nhất và nó thuộc về một ng
ười d
ùng
đơn l
ẻ.

Qu
ản lý dữ liệu chính là
lưu tr
ữ với sự trợ giúp của một số
đối tượng được cung cấp
cung cấp bởi SQL Server 2000. Bảng 2 liệt kê các đối tượng chính trong một database của
SQL Server 2000.
Bài gi
ảng SQL SERVER
Trang 8
B
ảng
1:
Đ
ối t
ượng
Mô t

B
ảng
- Table
M
ột table là một tập hợp của
d
ữ liệu l
ưu tr
ữ trong nhiều dòng nhiều cột.
M
ặc
định –

Default
M
ột default là một cài
đặt hệ thống, nghĩa l
à không
được chỉ định bởi
người d
ùng.
C
ột
- Column
C
ột l
à các
đối tượng d
ùng l
ưu tr
ữ các phân tử ri
êng biệt bên trong một
dòng d
ữ liệu.
Dòng – Row
Dòng là m
ột mục
đơn c
ủa dữ liệu bên trong một bảng, nó bao gồm tập các
c
ột.
Kiểu dữ liệu -
Datatype

Kiểu dữ liệu là các đối tượng dùng để xác định loại của dữ liệu có thể
được lưu trong c
ột. Các loại dữ liệu khác nhau l
à tinyInt, smallInt, int,
real, float, smalldatetime, datetime, smallmoney, money, char và
sql_variant.
Ch
ỉ mục
– Index
Ch
ỉ mục là một
đối tượng của CSDL, d
ùng
để tăng t
ốc các truy vấn bằng
cách dò tìm d
ữ liệu theo giá trị khóa thay cho việc quét to
àn bộ bảng.
SQL Server 2000 h
ỗ trợ cá
c ch
ỉ mục clustered và non
-clustered. Ch
ỉ mục
Clustered (Clustered indexe) là các chỉ mục mà sắp xếp các dòng theo
cách dùng B-Tree.
B
ẩy lỗi
– Trigger
Trigger được ưa chu

ộng bởi v
ài nhà lập trình. Chúng chính là các thủ tục
mà có thể chạy khi dữ liệu trong bảng được hiệu chỉnh như là cập nhập,
xóa, chèn. Các trigger thường được d
ùng
để đảm bảo tính thống nhất giữa
các b
ảng liên kết. Các trigger có thể
được tạo tr
ên bảng hoặc truy vấn.
Quy t
ắt
- Rule
Rule là đối t
ượng CSDL, nó
được gắn kết với một cột hoặc m
ột
định
ngh
ĩa ng
ười dung nh
ằm hạn chế các giá trị. Ví dụ, một rule có thể
đảm
b
ảo số chứng minh nhân dân chỉ gồm các chữ số.
Th
ủ tục
- Stored
Procedures
Th

ủ tục l
à một tập các câu lệnh T
-SQL được dịch trước (pre-compile) và
được thực thi như m
ột
đối tượng. Do chúng đ
ã
được dịch trước n
ên các
th
ủ tục sẽ thực thi nhanh.
Khung nhìn -
View
View là m
ột cách nhìn khác của table. Dùng
để hiển thị các dữ liệu trong
m
ột hoặc nhiều table.
Để sử dụng được view, người d
ùng ph
ải có quyền
trên view và t
ất cả các
đối tượng phụ thuộc.
C
ấu trúc vật lý của một CSDL
M
ỗi CSDL bao gồm ít nhất một tập tin dữ liệu (data file) và một tập tin log (transaction log
file). Các t
ập tin n

ày không
được chia xẻ với các CSDL khác. Để tối ưu hi
ệu n
ăng và để hỗ
tr
ợ khả n
ăng ch
ịu lỗi
(fault tolerance), t
ập tin dữ liệu và log
được tr
ãi dài trên nhiều
đĩa v
à
thông thường d
ùng một Raid (Redundant array of independent disks)
Bài gi
ảng SQL SERVER
Trang 9
Hình 2: Khung nhìn người d
ùng và triển khai vật lý của một
CSDL
Nhân b
ản
- Replication
Nhân b
ản cho phép nhiều thể hiện của SQL Server ở vị trí từ xa có c
ùng dữ liệu. Vị trí từ xa
có thể bao gồm các người dùng di động hoặc các site kết nối thông quan internet, dial-up hay
intranet. S

ự phân chia vật lý của dữ liệu cải thiện hiệu n
ăng c
ủa tổ c
h
ức khi dữ liệu cần
được
x
ử lý tại các n
ơi khác để tr
ình bày ở site khác
để tham chiếu.
B
ảo mật trong SQL Server.
SQL Server 2000 dùng hai m
ức bảo mật khi kiểm tra sự hợp lệ của một ng
ười d
ùng.
Đó là
chứng thực (authentication) và cấp phép (authorization)
 Authentication
Để kết nối đến một thể hiện của SQL Server 2000 th
ì ng
ười d
ùng ph
ải chỉ
định một
định danh đăng nh
ập hợp lệ (ID). Một ID
đăng nh
ập là một tài khoản

định danh đi
ều
khi
ển sự truy xuất
đến một thể hiện của SQL Server 2000. SQL Server kiểm tra ID
đăng nh
ập có
được phép kết nối đến thể hiện của SQL Server hay không. Sự kiểm tra
c
ủa một ID
đăng nh
ập
được gọi l
à chứng thực (authentication). SQL Server 2000 dùng
hai lo
ại chứng thực: Windows authentication v
à SQL Server authentication. Hai chế
độ chứng th
ực (Authentication Mode): Windows Authentication mode, mixed mode.
 Authorization
Sau khi m
ột ID
- tài kho
ản
đăng nh
ập
được chứng thực, SQL Server 2000 xác định ID
có được ủy nhiệm để thi h
ành các thao tác trong CSDL hay không. M
ột ID

đăng nh
ập
t
ự nó k
hông đưa ra các quy
ền (permission) truy xuất
đến các đối tượng trong một
CSDL. M
ột ID phải có một sự ủy nhiệm hoặc có quyền hợp lệ.
Đi
ều này ng
ăn ch
ặn
m
ột
đăng nh
ập tự
động truy xuất đến các CSDL trong một thể hiện của SQL Server
2000.
Chúng ta s
ẽ tìm hiểu
b
ảo mật trong SQL Server kỹ h
ơn
ở trong bài bảo mật.
1.1.4 Gi
ới thiệu về Transact
-Sql
Transact_SQL là ngôn ng
ữ d

ùng chủ yếu trong SQL Server.
 Có đầy đủ tính chất của một ngôn ngữ lập tr
ình.
 SQL là m
ột chuẩn do IBM
đề ra v
à tất cả ngôn ngữ lập trình bổ sung thê
m m
ột số tính
năng riêng c
ủa ngôn ngữ lập trình
đó.
 Đối với SQL Server th
ì các ứng dụng muốn truyền thông với SQL Server
đều phải các
câu l
ệnh T
-SQL đến Server.
Bài gi
ảng SQL SERVER
Trang 10
 Câu l
ệnh T
-SQL là t
ập hợp các
đo
ạn m
ã mà thực thi một vài hành
động l
ên các

đối
tượng hoặc dữ li
ệu của một CSDL. SQL Server cung cấp 3 loại câu lệnh T
-SQL:
DDL, DCL, và DML
Ngôn ng

định nghĩa dữ liệu (Data Definition Language – DDL): Dùng để định nghĩa v
à
qu
ản lý các
đối tượng v
à
đặc tính của đối tượng một CSDL. Lệnh DDL hỗ trợ việc định
ngh
ĩa, kha
i báo và ch
ỉnh sửa các
đối tượng của CSDL như Databases, Tables, Views. M
ỗi lớp
các đối tượng th
ì DDL có các l
ệnh nh
ư CREATE, ALTER, VÀ DROP (Ví d
ụ CREATE
TABLE, ALTER TABLE, vaØ DROP TABLE).
Ngôn ngữ điều khiển dữ liệu (Data Control Language – DCL): Dùng để hiệu chỉnh các
quy
ền (Permission) tr
ên các

đối tượng của CSDL. Các permission được đi
ều khiển bởi lệnh
các l
ệnh GRANT (gán quyền), REVOVE (huỹ bỏ quyền), DENY (từ chối quyền)
Ngôn ng
ữ thao tác dữ liệu (Data Manipulation Language
– DML): Các l
ệnh này
được
dùng để truy vấn (SELECT), chèn (INSERT), cập nhật (UPDATE), xóa (DELETE) các dữ
li
ệu của các
đối tượng được tạo bởi DDL.
1.2 CÀI ĐẶT SQL SERVER 2000
1.2.1 L
ập kế hoạch c
ài
đặt SQL SERVER 2000
Các yêu c
ầu về phần cứng
Ph
ần cứng
Yêu c
ầu tối thiểu
Máy tính
Intel hoặc tương thích.
Pentium 166 MHz hoặc cao hơn.
B
ộ nhớ (RAM)
Enterprise Edition: 64 MB; 128 MB ho

ặc h
ơn
Standard Edition: 64 MB.
Personal Edition: 64 MB đối với Windows 2000; 32 MB đối với các hệ
đi
ều h
ành khác.
Developer Edition: 64 MB.
Desktop Engine: 64 MB đối với Windows 2000; 32 MB đối với các hệ
đi
ều h
ành khác.
Không gian đĩa
cứng
Các thành ph
ần CSDL SQL Server: 95
đến 270 MB; 250 MB đi
ển hình.
Analysis Services: 50 MB; 130 MB đi
ển hình.
English Query: 80 MB.
Desktop Engine only: 44 MB.
Màn hình
VGA ho
ặc
độ phân giải cao hơn.
800 x 600 ho
ặc
độ phân giải cao hơn SQL Server.
Thi

ết bị chuột
Microsoft Mouse ho
ặc t
ương thích.
CD
1.2.2 Quy
ết
định những chọn lựa cấu h
ình cài
đặt SQL SERVER 2000
Bài gi
ảng SQL SERVER
Trang 11
1.2.2.1 Xác định t
ài kho
ản ng
ười d
ùng (User account) thích h
ợp cho SQL Se
rver
Sevice và SQL Server Agent Service
M
ỗi dịch vụ của SQL Server 200 chạy trong một ngữ cảnh bảo mật của một user
account. B
ạn có thể chọn hoặc
local system account ho
ặc
domain user account. Thông
thường các Sevice đều chạy chung một user account.
Local system account là m

ột account hệ thống của Win NT hoặc Win 2000 với
đầy đủ
các quy
ền quản trị trên máy tính cục bộ. Tuy nhiên, Account này không có quyền truy cập
m
ạng. Tuy nhi
ên, trong môi tr
ường Client/Server, bạn n
ên t
ạo và dùng một domain user
account có tính chuyên bi
ệt dành cho các dịch vụ. Sự lựa chọn một domain user account
cho phép nh
ững dịch vụ của SQL Server truyền thông với những c
ài
đặt SQL Server khác,
tài nguyên m
ạng (nh
ư là chia s
ẻ tập tin) trên những máy tính khác trong môi tr
ường
domain.
Domain user account mà b
ạn chọn phải có
đầy đủ các quyền truy xuất tr
ên máy tính cục
b
ộ, nh
ưng không c
ần phải là thành viên của nhóm Administrator cục bộ hoặc dommain

administrator. Nh
ững quyền
được chỉ định n
ày phải bao gồm quyền log on nh
ư là m
ột dịch
v
ụ,
quy
ền truy xuất v
à thay
đổi thư m
ục SQL Server, quyền truy xuất v
à thay
đổi tập tin
CSDL, đọc v
à ghi các khóa bất kỳ nào
đó trong Registry c
ủa Windows. Bạn không cần lo
lắng việc gán các quyền này, chương trình cài đặt SQL Server 2000 sẽ gán những quyền này
m
ột cách tự
động cho domain user account m
à bạn chỉ
định.
1.2.2.2 Ch
ọn một chế
độ xác thực (Authentication Mode)
SQL server 2000 h
ỗ trợ 2 chế độ xác thực: Windows authentication Mode và Mixed

mode. Mặc định là Authentication Mode.
Ch
ế độ
Windows Authentication Mode ch
ỉ cho phép các user của hệ điều h
ành mới có
th
ể kết nối với SQL Server. Chế độ
Mixed mode cho phép t
ất cả các user của hệ
đi
ều hành
ho
ặc SQL server
đều có thể kết nối đến SQL Server.
N
ếu bạn
đang trong giai đo
ạn tìm hiểu và thử nghiệm SQL Server t
hì b
ạn nên chọn Mixed
Mode. N
ếu bạn triển khai ứng dụng th
ì bạn nên sử dụng Windows authentication mode, với
ch
ế
độ n
ày tính bảo mật
được tăng cao nh
ờ tích hợp thêm các khả n

ăng b
ảo mật của hệ
đi
ều
hành.
1.2.2.3 Xác định Collation
Collation là t
ập hợp những qui t
ắc qu
ản lý, nó sẽ ảnh h
ưởng đến cách lưu tr
ữ dữ liệu, thứ
t
ự sắp xếp… Ví dụ khi bạn cài
đặt hệ đi
ều hành, bạn chọn lựa ngôn ngữ, bàn phím
được sử
d
ụng. Mỗi ngôn ngữ sẽ có bộ ký tự khác nhau do
đó có nh
ững code page khác nhau v
à dựa
trên cơ s
ở này hệ
đi
ều h
ành s
ẽ cài
đặt các numbers, currencies, Times, Dates khác nhau. Khi
b

ạn cài
đặt SQL Server, chương trình cài đặt sẽ xác định một collation mặc định cho SQL
Server d
ựa tr
ên các cài
đặt của hệ đi
ều h
ành.
1.2.2.4 Ch
ọn Network Libraries
SQL Server s
ử dụng Network lib
raries để gửi các packet giữa SQL Server khách v
à chủ.
Server và Client ph
ải có ít nhất một Network Libraries chung.
Các Network Libraries: NEBEUI, TCP/IP, IPX/SPX, Apple Talk ADSP, Banyan Vines,
VIA giginet San.
1.2.2.5 Xác định client Licensing Mode
SQL Server cung c
ấp 2 kiểu client licensing: Per processor và Per seat.
Bài gi
ảng SQL SERVER
Trang 12
1.2.3 Các bước c
ài
đặt SQL Server 2000.
B
ạn
đưa điã CD ch

ứa ch
ương trình cài đặt SQL Server hoặc chạy tập tin Setup từ một vị trí
nào đó trên m
ạng.
Hình 3: Màn hình đầu ti
ên
khi đưa đĩa SQL Server Persional Edition v
ào
Ch
ọn SQL Server 2000 Components
Hình 4: Ch
ọn th
ành phần cần cài
đặt
Ch
ọn Install Database Server
Bài gi
ảng SQL SERVER
Trang 13
Hình 5: Màn hình Welcome c
ủa MicroSoft SQL Server
Ch
ọn Next
Hình 6: Ch
ọn tên máy tính n
ơi mà s
ẽ cài 1 instance mới hoặc hiệu chỉnh instance có sẳn
Local Computer : Cài trên máy Local
Remote Computer : Cài đặt từ xa
Virtual Server : Cài trên Server

ảo
Ch
ọn Local Computer, chọn Next
Bài gi
ảng SQL SERVER
Trang 14
Hình 7: Ch
ọn hình thức cài
đặt
Create a new instance of SQL Server, or install client tools: Cài m
ột instance mới trên server
ho
ặc cài các client tools
Upgrade, remove, or add components to an existing instance of SQL Server: Nâng c
ấp, hủ
y
b
ỏ, hoặc thêm các component vào instance có sẳn.
Advanced option: M
ột số chức n
ăng nâng cao ho
ặc tạo tập tin cài
đặt không tham dự.
Ch
ọn Create a new instance of SQL Server, or install client tools
, ch
ọn Next
Hình 8: Thông tin c
ủa ng
ười d

ùng
Ch
ọn Next
Bài gi
ảng SQL SERVER
Trang 15
Hình 9: Thông báo Lincense
Ch
ọn next
Hình 10: Xác định công cụ c
ài
đặt
Client Tools Only : Ch
ỉ cài
đặt các tools của client
Server and Client Tools : Cài đặt các tools của Server và Client
Connectivity Only : Cài đặt các th
ành phần truy xuất dữ liệu và các
thư vi
ện network
Ch
ọn Server and ClientTools
Bài gi
ảng SQL SERVER
Trang 16
Hình 11: Qui định t
ên của instance
G
ỏ v
ào Server01, chọn Next

Hình 12: Ch

n lo
ại c
ài
đặt
Ch
ọn Typical, chọn Next
Bài gi
ảng SQL SERVER
Trang 17
Hình 13: xác định Serverice Account để chạy các Service
Ch
ọn Next
Hình 14: Xác định chế độ chứng thực
Windows Authentication Mode: ch
ế
độ xác thực của Windows
Mixed Mode: Ch
ế
độ xác thực vừa của Windows v
à v
ừa của SQL Server
Ch
ọn Mixed Mode
Bài gi
ảng SQL SERVER
Trang 18
Hình 15: Thông báo là SQL Server s
ẽ bắt

đầu được c
ài
đặt
Ch
ọn Next, tiến tr
ình cài
đặt bắt đầu
Hình 16: K
ết thúc cài
đặt
1.2.4 T
ạo tập tin cài
đặt không tham dự (unattended) v
à cài
đặt từ xa (Remote)
SQL Server 2000
Có 3 cách để tạo ra tập tin khởi đầu c
ài
đặt d
ành cho việc cài SQL Server 2000 không tham
d
ự.
Cách 1: Chương trình Setup SQL Server 2000 cung c
ấp lựa chọn Advanced Opt
ion để ghi
nh
ận lại tập tin không tham dự .ISS. Nếu lựa chọn này
được chọn th
ì quá trình cài
đặt sẽ được

ghi nh
ận lại th
ành tập tin .ISS trong th
ư m
ục
\Winnt, và SQL Server không được c
ài
đặt thực
s
ự trong tiến trình này.
Cách 2: tập tin .ISS được cung cấp trong đĩa SQL Server 2000, trong thư mục gốc. Bạn có thể
dùng tr
ực tiếp từ các tập tin n
ày hoặc hiệu chỉnh bằng các trình soạn thảo v
ăn b
ản. Tập tin
đó
là SQLINS.ISS, SQLCLI.ISS; SQLCST.ISS
Bài gi
ảng SQL SERVER
Trang 19
Cách th
ứ 3:
T
ập tin .ISS
được tự động tạo ra ngay sau khi mỗi lần b
ạn c
ài
đặt SQL Server, nó
n

ằm trong
\WinNt. Tuy nhiên, n
ếu dùng tập tin này thì bạn phải chỉnh sửa nó nằng một trình
soạn thảo văn bản để thêm phần [SdFinish-0]
1.2.5 K
ết quả của việc cài
đặt SQL SERVER 2000
Trình cài đặt SQl server tạo ra một loạt các thư m

c để lưu các t
ập tin thi hành và cấu hình
khác nhau. Theo ng
ầm
định, SQL Server được c
ài
đặt tr
ên ổ
đĩa C: trong thư m
ục MSSQL.
Dưới thư m
ục MSSQL l
à vài th
ư m
ục khác:
Backup
Thư m
ục vẫn c
òn trống ngay sau khi cài
đặt. Thư m
ục n

ày dùng
để lưu
tr
ữ các tập t
in d
ự phòng.
BIN
Các thư vi
ện mạng phía client
BINN
Các t
ập thi hành và các tập tin kết hợp. Kể cả các tập tin thi hành chính
c
ủa SQL Server, và mọi công cụ
đi
ều hành
được nạp.
CHARSETS
Các bộ ký tự sắp xếp cho các kiểu cài đặt khác nhau.
DATA
V
ị trí n
g
ầm
định cho các CSDL.
INSTALL
SQL Server Books Online và các ch
ỉ mục.
LOG
Các s

ổ theo dõi lỗi SQL Server. Các tập tin v
ăn b
ản t
ương đương v
ới
s
ổ theo dõi sự kiện Windows NT, nh
ưng chi ti
ết h
ơn.
REPLDATA
V
ị trí ngầm
định cho dữ liệu tạm thời được d
ùng t
rong khi sao l
ặp.
SNMP
Các MIB (Management Information Bases = cơ s
ở thông tin quản trị)
cho SQL Server.
SQLOLE
các m
ẫu về các dùng OLE automation của Visual Basic
để quản lý
SQL Server.
SYSBOLS
G
ỡ rối các ký hiệu do các lập tr
ình viên sử dụng.

Bài gi
ảng SQL SERVER
Trang 20
1.3 CÁC CÔNG C
Ụ CỦA SQL SERVER
1.3.1 SQL ENTERPRISE MANAGER
Enterprise Manager còn g
ọi tắt là EM, là một công cụ chính dành cho nhà quản trị server và
CSDL. Enterprise Manager cho phép b
ạn dừng v
à khởi
động một Server, cũng như cho phép
b
ạn thực hiện các tác vụ sau:
 Đăng ký m
ột server.
 C
ấu hình các server cục bộ hoặc từ xa.
 C
ấu hình và quản lý một cài
đặt với nhiều server (multiple-server).
 Cài đặt các bảo mật đăng nhập (login security), thêm các người dùng (user), các nhà
qu
ản trị hệ thống (system administrator), v
à c
ác đi
ều h
ành viên.
 Gán m
ột password nh

à quản trị hệ thống.
 T
ạo v
à lập biểu cho các công việc (job).
 T
ạo các cảnh báo v
à cấu hình giao tiếp
đến nh
à qu
ản trị hệ thống thông qua e
-mail.
 Cài đặt v
à quản trị các CSDL, các bảng (table), các chỉ mục (index), c
ác truy v
ấn
(view), các th
ủ tục (stored procedure), các qui tắt (rule), các bẩy lỗi (trigger), các mặc
định (default), các thiết bị dự ph
òng (backup device), và các v
ết lỗi (error log).
 Qu
ản lý các service khác.
Hình 17: C
ửa sổ Ent
erprise Manager c
ủa SQL Server
1.3.2 SQL SERVER SERVICES MANAGER
SQL Server Manager là m
ột công cụ cho phép khởi
động, tạm dừng hoặc dừng các dịch vụ

(service) trong SQL Server. SQL Server ho
ạt động được thông qua các dịch mà nó tự cung
cấp.
1.3.2.1 Các d
ịch vụ của SQL
Server
M
ột dịch vụ (
service) là m
ột ch
ương trình ho
ặc tiến trình thực thi một chức n
ăng đặc biệt
nào đó nh
ằm hỗ trợ cho các ch
ương trình khác. SQL Server cung c
ấp các dịch vụ sau:
SQL
Server Service, SQL Server Agent Service, MicroSoft Search Service và Microsoft Distributed
Transaction Coordinator. Mỗi dịch vụ có chức năng và nhiệm vụ riêng, hỗ trợ cho các hoạt
đ
ộng của SQL Server. Nếu bạn cài
đặt một hoặc nhiều hơn th
ể hiện (instance) của SQL
Bài gi
ảng SQL SERVER
Trang 21
Server thì tên c
ủa service cho mỗi instance của SQL Server l
à

MSSQL$InstanceName,
$InstanceName là m
ột tên của instance mà bạn chỉ
định ở lần c
ài
đặt. Ứng với mỗi SQL
Server Agent service cho mỗi instance được gọi là SQLAGENT$InstanceName. Tuy nhiên,
nhi
ều instances của SQL Server, sẽ chỉ có một Microsoft Distributed
Transaction Coordinator
và Microsoft Search.
SQL SERVER SERVICE
Khi b
ạn khởi
động SQL Server có nghĩa l
à d
ịch vụ SQL Server service
được khởi động ở
Windows NT ho
ặc Windows 2000. Dịch vụ này quản lý các tập tin CSDL, xử lý các câu
l
ệnh T
-SQL, định vị t
ài
nguyên gi
ữa các kết nối của ng
ười d
ùng hi
ện hành,
đảm bảo tính

nh
ất quán dữ liệu, và nhiều h
ơn n
ữa.
SQL SERVER AGENT SERVICES
SQL Server Agent h
ỗ trợ việc lập biểu v
à thực thi các công việc (job), các cảnh báo
(alert), thông báo, và k
ế hoạch duy trì CSDL.
Không có service này, công vi
ệc quản trị
c
ủa bạn sẽ trở n
ên khó kh
ăn nhi
ều. SQL Server Agent cho phép bạn thực hiện tự
động các
thao tác nh
ằm duy trì CSDL.
Ví d
ụ: bạn có thể tạo một job
để thực hiện tự động dự ph
òng (backup) d
ữ liệu mỗi
đêm
vào lúc 1 gi

sáng và m
ột job khác thực hiện dự phòng transaction log mỗi 30 phút một

lần.
Để kiểm tra hiệu năng h
ệ thống của bạn cảnh báo hiện trạng hiệu n
ăng để báo cho bạn nếu
server CPU đ
ã
ho
ặt
động tr
ên 90%. SQL Server Agent ph
ải chạy
để thực thi các tác vụ
ki
ểu nh
ư v
ậy.
D
ịch vụ n
ày có thể
được cấu h
ình kh
ởi chạy một các tự
động hoặc chạy một cách thủ
công. B
ạn nên cấu hình cho nó khởi
động tự động để đảm bảo rằng các job, alerts, v
à
notification s
ẽ có thể
được thực thi.

MICROSOFT DISTRIBUTED TRANSACTION COORDINATOR.
Dùng qu
ản lý các giao tác phân tán.
MICROSOFT SEARCH.
D
ịch vụ Microsoft Search cho phép tạo một chỉ mục full
-text và cơ ch
ế t
ìm kiếm.
Chu
ẩn SQL
-92 đ
ịnh nghĩa các khả năng tìm kiểm với phép so sánh ký tự bằng, nhỏ
hơn, l
ớn hơn một hằng số ký tự, giá tr
ị ký tự có chứa mẫu chuỗi.
Dùng d
ịch vụ Microsoft Search cho phép Microsoft® SQL Server™ 2000 và SQL
Server 7.0 được hỗ trợ nhiều tìm kiếm tinh vi trên cột chuỗi ký tự.
1.3.2.2 Kh
ởi
động, tạm ngưng, d
ừng các dịch vụ của SQL Server
Để khởi động hay dừng các dịch v
ụ SQL Server bằng cách dùng SQL Server Service
Manager thì th
ực hiện các b
ước sau:
1. Click chọn Start  Programs  Microsoft SQL Server, và chọn Service
Manager để hiển thị công cụ SQL Service Manager như hình

Bài gi
ảng SQL SERVER
Trang 22
Hình 18: SQL Server Service Manager.
2. Tên server c
ục bộ xuất hiện trong mục
Server và các d
ịch vụ của SQL Server xuất
hi
ện trong mục
Service. Trong danh sách x
ổ xuống, chọn tên của server và dịch vụ mà
b
ạn muốn
đi
ều khiển.
B
ạn có thể khởi
động (start) v
à dừng (stop) các ser
vice đang được chọn bằng cách
click vào
ứng t
ương
ứng. Nếu Service ở trạng thái dừng thì click vào Start/Continue
để chạy tiếp.
3. Auto-start service when OS Server: c
ấu hình tự động chạy dịch vụ khi hệ điều hành
kh
ởi động.

Lưu
ý:
N
ếu SQL Server v
à SQL Serve
r Agent service không được cấu h
ình ch
ạy tự
động th
ì
b
ạn phải khởi
động nó một cách thủ công
1.3.2.3 OSQL
OSQL là m
ột dấu nhắc tiện ích dùng
để truy vấn một instance của SQL Server 2000
m
ột cách t
ương tác b
ằng T
-SQL, th
ủ tục hệ thống, tập tin lệnh. Nó cũng
được dùng để
xem xét các công vi
ệc hoặc bó lệnh, kể cả các lệnh của hệ
đi
ều hành
đối với SQL
Server 2000. B

ạn có thể dùng osql bằng cách kết nối vào server và thực thi các lệnh
trong ch
ế
độ tương tác ho
ặc bằng cách kết nối v
ào và thực thi các lệnh nh
ư m
ột phần
của cú pháp lệnh osql.
Cú pháp l
ệnh của osql nh
ư sau:
Osql –S servername – U login_id – P password (1)
Osql –S servername – E (2)
Chúng ta dùng (1) khi b
ạn kết nối
đến server bằng một t
ài khoản
đăng nh
ập của SQL
server, dùng (2) khi b
ạn kết nối bằng t
ài
ch
ế
độ chứng thực l
à Windows. Khi dùng
Osql để kết nối đến SQL Server 2000, có nhiều tham số m
à bạn có thể dùng nh
ư là

m
ột phần của chuỗi kết nối. Nên nhớ rằng, Osql phân biệt chữ th
ường, chữ hoa.
- S servername
Ch

định t
ên của Server của SQL Server mà b
ạn muốn kết nối.
- U login_id
Ch

định t
ên của tài khoản
đăng nh
ập
- P password
Ch

định password của t
ài khoản
đăng nh
ập nếu có
- E
K
ết nối bằng tài khoản
đăng nh
ập hiện hành của windows
Bài gi
ảng SQL SERVER

Trang 23
Khi b
ạn d
ùng osql trong chế
độ tương tác, nó hi
ện thị thứ
t
ự các d
òng. Chúng ta gõ
các câu l
ệnh SQL, mỗi câu lệnh trên mỗi dòng. Osql không thực thi câu truy vấn của
bạn cho đến khi bạn gõ từ khóa GO trên một dòng. Không làm việc bằng osql, gõ
EXIT để tắt kết nối v
à
đóng ti
ện ích osql.
Ví d
ụ:
Hình 19: Minh h
ọa tiện ích osql
1.3.3 SQL QUERY ANALYZER
1.3.3.1 Gi
ới thiệu.
SQL Query Analyzer là giao di
ện ng
ười d
ùng
đồ họa (Graphical User Interface – GUI)
dành cho các nhà l
ập trình. Query Analyzer cho phép thực hiện:

 T
ạo các truy vấn (query), bó lệnh (scrip
t) và th
ực thi (execute) chúng
để tác động đến
CSDL c
ủa SQL Server.
 T
ạo các
đối tượng của CSDL một cách nhanh chóng từ những script được định nghĩa
trước.
 Sao chép nhanh chóng các đối tượng của CSDL
 T
ạo và thực thi các thủ tục (Stored procedures), hàm ngư
ời d
ùng (user
-defined
function)
 Tìm l
ỗi (Debug) các thủ tục.
 Tìm l
ỗi (Debug) các vấn
đề hiệu năng c
ủa của truy vấn
(Show Execution Plan, Show
Server Trace, Show Client Statistics, Index Tuning Wizard).
 Định vị các đối tượng trong các CSDL, xem v
à làm việc
v
ới các

đối tượng.
 Chèn, c
ập nhật, xóa các mẫu tin trong table một cách nhanh chóng.
1.3.3.2 Kh
ởi
động Query Analyzer
SQL Query Analyzer có th

được khởi động từ SQL Server Enterprice Manager hoặc
t
ừ Start Menu hoặc từ của sổ Command bằng cách thực thi tiện ích I
SQLW.
Khi b
ạn khởi
động SQL Query Analyzer, th
ì hộp thoại Connect to SQL Server xuất
hi
ện. Khi
đó b
ạn phải xác
định chế độ chứng thực được d
ùng
để kết nối tới SQL Server.
Bài gi
ảng SQL SERVER
Trang 24
Hình 20: Hộp thoại kết nối
B
ạn có thể mở c
ùng lúc nhiều cửa

s
ổ Query Analyzer
để cho phép bạn l
àm vi
ệc trong
các CSDL khác nhau ho
ặc thực thi các script khác nhau trong cùng một thời
đi
ểm. Mỗi
c
ửa sổ tạo kết nối riêng biệt
đến server. Những kết nối duy tr
ì các cài
đặt khác nhau v
à
m
ỗi cửa sổ có CSDL hiện h
ành. Nếu
b
ạn cố gắng thực thi một thao tác d
ành riêng trên
một CSDL từ một query analyzer trong khi một query analyzer khác đang dùng CSDL,
thao tác s
ẽ bị lỗi.
1.3.3.3 Thành ph
ần chính của Query Analyzer
SQL Query Analyzer bao g
ồm các cửa sổ, hộp thoại, h
ướng dẫn (wizar
d) giúp chúng

ta thiết kế các tác vụ (Task) cần thiết để tạo các CSDL, lưu trữ, khai thác dữ liệu trong các
CSDL đó.
C
ửa số Query Analyzer
 Thanh tiêu đề (Title bar): Hi
ển thị t
ên của Server, CSDL hiện hành, và tài khoản
k
ết nối tới.
 Công c

Database trên thanh công c
ụ, cho biết và cho phép bạn thay
đổi CSDL
được kết n
ối hiện h
ành.
 Editor pane: dùng để đưa vào các câu l
ệnh v
à thực thi các câu lệnh T
-SQL
Màu c
ủa m
ã lệnh trong Query Analyzer:
Màu
Ý ngh
ĩa
Đỏ
Chu
ỗi ký tự

Đỏ đậm
Th
ủ tục
Xanh lá
B
ảng hệ thố
ng
Xanh lá đậm
Chú gi
ải
Đỏ tươi
Hàm hệ thống
Xanh
T
ừ khóa
Xám
Toán t

Màu c
ủa mã lệnh bạn có thể biết là bạn nhập câu lệnh vào là
đúng hay sai. B
ạn có thể
đổi m
àu qui
định bằng các chọn trang fonts trong hộp thoại Tools  Option.
Results pane: hiển thị kết quả của truy vấn được thực thi. Một hoặc nhiều hơn m
ột trang
được hiển thị trong results pane.
Bài gi
ảng SQL SERVER

Trang 25
Trang Messages: Hi
ển thị thông báo v
à các lổi gửi trả từ server.
Trang Results: Hi
ển thị những kết quả nh
ư văn b
ản tự do.
Trang Results Grid: Hi
ển
th
ị các kết quả trong bảng kẻ l
ưới. Dữ liệu trong l
ư
ới chỉ để
xem, không th
ể hiệu chỉnh
được. Một v
ài truy vấn yêu cầu server trả về nhiều h
ơn m
ột
t
ập kết quả th
ì sẽ có nhiều h
ơn m
ột trang
Results Grid s

được hiển thị. Nếu lưới kết
qu

ả trống sau khi thi h
ành m
ột truy vấn thì truy vấn không
được trả về một bảng kết
qu

Trang Execution Plan: Hi
ển thị một biểu
đồ của kế hoạch thực thi của truy vấn hiện
hành. B
ật tắt Execution Plan ta chọn từ thực
đơn Query
Hình 21: Thành ph
ần chính
c
ủa Query Analyzer.
Lưu ý:
 B
ạn có thể nhập vào chuỗi các câu lệnh mới hoặc mở một tập lệnh có sẳn. Khi bạn
đ
ã
làm vi
ệc xong với tập lệnh bạn có thể l
ưu nó thành m
ột tập tin
để dễ dàng dùng l
ại sau
(t
ập tin có phần mở rộng là .SQL).
 Truy v

ấn có thể là một
câu l
ệnh
đơn ho
ặc nhiều câu lệnh. Những câu lệnh có thể
không th
ể thực thi nh
ư là m
ột phần của c
ùng một truy vấn với những câu lệnh khác.
Trong trường hợp n
ày
được viết cách nhau bởi từ khóa GO.
 Nh
ững câu lệnh có thể gõ trên cùng một hàng hoặc trãi dài q
ua nhi
ều hàng. Do câu
l
ệnh T
-SQL thì quá dài để đặt tr
ên m
ột dòng, nên ta gõ chúng trên nhiều dòng,
đi
ều
này s
ẽ làm cho chúng ta dễ
đọc các câu lệnh.
 N
ếu không có lệnh
được chọn th

ì khi bạn thi hành truy vấn thì toàn bộ nội dung của
query pane s

được thực thi
1.3.3.4 M
ột vài phím nóng dùng trong Query Analyzer
Hành động
Phím nóng
Th
ực thi
CTRL+E or F5
Tìm ki
ếm
CTRL+F
Chuy
ển v
ăn b
ản
đang ch
ọn th
ành chữ hoa
CTRL+SHIFT+U

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×