[Type text]
GIẢI BÀI TẬP MÔN NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN 1
LÝ THUYẾT
Ghi chú
1. Phương pháp định khoản: gồm 4 bước
HỆ THỐNG TÀI KHOẢN THỐNG NHẤT
Bước 1: Xác định chi tiết đối tượng kế toán.
TK Loại 1: Tài sản ngắn hạn;
Bước 2: Xem xét đối tượng kế toán thuộc loại tài khoản nào.
TK Loại 2: Tài sản dài hạn;
Bước 3: Xác định tăng hay giảm của đối tượng kế toán.
TK Loại 3: Nợ phải trả;
Bước 4: Tra cứu số hiệu tại khoản dựa vào nguyên tắc quy
TK Loại 4: Vốn chủ sở hữu;
ước ghi kép vào tào khoản để định khảo kế toán.
TK Loại 5: Doanh thu của hoạt động kinh doanh chính;
TK Loại 6: Chi phí sản xuất kinh doanh chính;
TK Loại 7: Thu nhập hoạt động khác;
TK Loại 8: Chi phí hoạt động khác;
TK Loại 9: Xác định kết quả kinh doanh;
TK Loại 0: TK ngoài bảng.
2. Nguyên tắc ghi chép vào tài khoản
a. Đối với tài khoản tài sản (loại 1, 2)
c. Đối với tài khoản trung gian
Bên Nợ:
- Tài khoản doanh thu (loại 5, 7)
- Số dự đầu kỳ
Bên Nợ:
- Số phát sinh tăng trong kỳ
Số phát sinh giảm trong kỳ
- Số dư cuối kỳ
Bên Có:
Bên Có:
Số phát sinh tăng trong kỳ
- Số phát sinh giảm trong kỳ
- Tài khoản chi phí ( loại 6, 8)
SDCK = SDĐK + Số PS tăng trong kỳ - Số PS giảm trong
Bên Nợ:
kỳ
Số phát sinh tăng trong kỳ
Bên Có:
b. Đối với tài khoản nguồn vốn (loại 3, 4)
Số phát sinh giảm trong kỳ
Bên Nợ:
- Tài khoản kết quả kinh doanh (loại 9)
Số phát sinh giảm trong kỳ
Bên Nợ:
Bên Có:
Tập hợp các chi phí phát sinh
Số dự đầu kỳ
Bên Có:
Số phát sinh tăng trong kỳ
Tập hợp doanh thu hay thu nhập thuần
Số dư cuối kỳ
d. Tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán
SDCK = SDĐK + Số PS tăng trong kỳ - Số PS giảm trong
Tài khoản này chi ghi đơn (chi ghi bên Nợ hoặc bên Có)
kỳ
e, Tài khoản lưỡng tính là tài khoản vừa có số dư bên
Nợ vừa có số dư và bên Có (TK phải thu - Loại 1, Nhóm
13; TK phải trả - loại 3)
Kết cấu của tài khoản kế toán có dạng như sau:
Các sơ đồ chữ T các nhóm loại TK như sau:
BÙI TRỌNG CÔNG; mail:
[Type text]
BÀI TẬP
Bài 01. Tại doanh nghiệp A phát sinh nghiệp vụ sau:
1.
Khách hàng trả nợ bằng Tiền gửi ngân hàng 10.000.000
7. Khách hàng trả nợ tiền mặt 5.000.000
2.
Nhập kho vật liệu 8.000.000 được trả bằng tiền mặt.
8. Chi tiền mặt 1.000.000 để trả khoản phải trả khác.
3.
Được cấp 1 TSCĐHH nguyên giá 12.000.000
9. Đem tiền mặt gửi vào ngân hàng 10.000.000
4. Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên mua hàng 5.000.000
10.
Chi tiền mặt trả lương công nhân viên 18.000.000
5. Mua hàng hóa nhập kho trị giá 20.000.000 chưa trả tiền
11.
Mua công cụ, dụng cụ nhập kho trị giá 2.000.000 trả
cho người bán.
bằng tiền mặt.
6.
Vay ngắn hạn 20.000.000 để trả nợ người bán.
12.
Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 5.000.000
Yêu cầu:
Hãy định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh vào tài khoản chữ T.
BÀI GIẢI
Định khoản:
1.
Khách hàng trả nợ bằng Tiền gửi ngân hàng 10.000.000
Nợ:
TK 112 “tiền gửi ngân hàng”
10.000.000
Có:
TK 131 “phải thu khách hàng”
10.000.000
2.
Nhập kho vật liệu 8.000.000 được trả bằng tiền mặt.
Nợ
TK 152 “nguyên liệu, vật liệu”
8.000.000
Có
TK 111 “tiền mặt”
8.000.000
3.
Được cấp 1 TSCĐHH nguyên giá 12.000.000
Nợ
TK 211 “TSCĐHH”
12.000.000
Có
TK 411 “nguồn vốn KD”
12.000.000
4.
Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên mua hàng 5.000.000
Nợ
TK 141 “tạm ứng”
5.000.000
Có
TK 111 “tiền mặt”
5.000.000
5.
Mua hàng hóa nhập kho trị giá 20.000.000 chưa trả tiền cho người bán.
Nợ
TK 156 “hàng hóa”
20.000.000
Có
TK 331 “phải trả người bán”
20.000.000
6.
Vay ngắn hạn 20.000.000 để trả nợ người bán.
Nợ
TK 331 “phải trả người bán”
20.000.000
Có
TK 311 “vay ngắn hạn”
20.000.000
7.
Khách hàng trả nợ tiền mặt 5.000.000
Nợ
TK 111 “tiền mặt”
5.000.000
Có
TK 131 “phải thu của KH”
5.000.000
8.
Chi tiền mặt 1.000.000 để trả khoản phải trả khác.
Nợ
TK 338 “phải trả khác”
1.000.000
Có
TK 111 “tiền mặt”
1.000.000
9.
Đem tiền mặt gửi vào ngân hàng 10.000.000
Nợ
TK 112 “ tiền gửi ngân hàng”
10.000.000
Có
TK 111 “tiền mặt”
10.000.000
10.
Chi tiền mặt trả lương công nhân viên 18.000.000
Nợ
TK 3341 “phải trả lương CNV”
18.000.000
Có
TK 111 “tiền mặt”
18.000.000
11.
Mua công cụ, dụng cụ nhập kho trị giá 2.000.000 trả bằng tiền mặt.
Nợ
TK 153 “ công cụ, dụng cụ”
2.000.000
Có
TK 111 “ tiền mặt”
2.000.000
BÙI TRỌNG CÔNG; Mail:
[Type text]
MẸO LÀM BÀI TẬP
Cách định khoản trong nguyên lý kế toán:
+ Xác định nghiệp vụ: Muốn định khoản, ta phải xác định được nghiệp vụ phát sinh, để xác định nghiệp
vụ, ta đặt 2 câu hỏi:
- Nghiệp vụ phát sinh liên hệ đến mấy Tài khoản và là những Tài khoản nào ? 2,3 hay 4 tài khoản và
xác định tên những Tài khoản đó.
- Tài khoản nào ghi nợ, Tài khoản nào ghi có ?
+ Nguyên tắc: Để xem 1 Tài khoản được ghi nợ hay ghi có ta phải nhớ các Tài khoản liên hệ đến nghiệp
vụ, trong đó Tài khoản nào thuộc Tài sản, Tài khoản nào thuộc Nguồn vốn. Sau đó áp dụng nguyên tắc:
- Tài khoản Tài sản: tăng ghi nợ, giảm ghi có
- Tài khoản Nguồn vốn: tăng ghi có, giảm ghi nợ
VD: Vay ngắn hạn 10 triệu nhập tiền mặt
+ Nghiệp vụ này liên hệ đến 2 Tài khoản: Vay ngắn hạn & Tiền mặt
+ Tài khoản nào ghi nợ, tài khoản nào ghi có ?
- Phân tích: tài sản gia tăng, nguồn vốn gia tăng
- Nguyên tắc: tài khoản tài sản tăng ghi nợ, tài khoản nguồn vốn tăng ghi có
2. Hạch toán: tài sản tăng ghi nợ tài khoản tiền mặt, nguồn vốn tăng ghi có tài khoản vay ngắn
hạn
- Nợ: tiền mặt 10 triệu
- Có: vay ngắn hạn 10 triệu
[Type text]
Phản ánh vào tài khoản chữ T
Nợ
TK 111
Có
SDĐK:
0
(7)
5.000.000
8.000.000
(2)
(12)
5.000.000
5.000.000
(4)
1.000.000
(8)
10.000.000
(9)
18.000.000
(10)
2.000.000
(11)
PS:
10.000.000
44.000.000
SDCK:
-34.000.000
Nợ
TK 131
Có
SDĐK:
0
10.000.000
(1)
5.000.000
(7)
PS:
0
15.000.000
SDCK:
-15.000.000
Nợ
TK 152
Có
SDĐK:
0
(2)
8.000.000
PS:
8.000.000
0
SDCK:
8.000.000
Nợ
TK 156
Có
SDĐK:
0
(5)
20.000.000
PS:
20.000.000
0
SDCK:
20.000.000
Nợ
TK 311
Có
SDĐK:
0
20.000.000
(6)
PS:
20.000.000
SDCK:
20.000.000
Nợ
TK 3341
Có
SDĐK:
0
(10)
18.000.000
PS:
18.000.000
0
SDCK:
-18.000.000
Nợ
TK 112
Có
SDĐK:
0
(1)
10.000.000
5.000.000
(12)
(9)
10.000.000
PS:
20.000.000
5.000.000
SDCK:
15.000.000
Nợ
TK 141
Có
SDĐK:
0
(4)
5.000.000
PS:
5.000.000
0
SDCK:
5.000.000
Nợ
TK 153
Có
SDĐK:
0
(11)
2.000.000
PS:
2.000.000
0
SDCK:
2.000.000
Nợ
TK 211
Có
SDĐK:
0
(3)
12.000.000
PS:
12.000.000
0
SDCK:
12.000.000
Nợ
TK 331
Có
SDĐK:
0
(6)
20.000.000
20.000.000
(5)
PS:
20.000.000
20.000.000
SDCK:
0
Nợ
TK 338
Có
SDĐK:
0
(8)
1.000.000
PS:
1.000.000
0
SDCK:
-1.000.000
Nợ
TK 411
Có
SDĐK:
0
12.000.000
(3)
PS:
0
12.000.000
SDCK:
12.000.000
BÙI TRỌNG CÔNG; MAIL:
[Type text]
Bài 02. Hãy định khoản và phản ánh vào tài khoản chữ T các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 1.000.000
2. Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ người bán 2.000.000
3. Mua giấy in sách chưa trả tiền cho người bán 5.000.000
4. Dùng tiền mặt mua mực in 500.000
5. Được cấp 1 TSCĐHH trị giá 10.000.000
6. Được người mua trả nợ bằng tiền mặt 1.000.000
7. Dùng lãi thu được từ bán hàng bổ sung vào nguồn vốn kinh doanh 5.000.000
8. Dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ cho người bán 4.000.000
9. Dùng tiền mặt trả nợ vay ngắn hạn ngân hàng 5.000.000
10. Xuất nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm 10.000.000
BÀI GIẢI
Định khoản
1.
Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 1.000.000
Nợ
TK 111 “tiền mặt”
1.000.000
Có
TK 112 “Tiền gửi Ngân hàng”
1.000.000
2.
Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ người bán 2.000.000
Nợ
TK 331 “phải trả người bán”
2.000.000
Có
TK 311 “vay ngắn hạn”
2.000.000
3.
Mua giấy in sách chưa trả tiền cho người bán 5.000.000
Nợ
TK 152 “nguyên liệu, vật liệu”
5.000.000
Có
TK 331 “phải trả cho người bán”
5.000.000
4.
Dùng tiền mặt mua mực in 500.000
Nợ
TK 152 “nguyên liệu, vật liệu”
500.000
Có
TK 111 “tiền mặt”
500.000
5.
Được cấp 1 TSCĐHH trị giá 10.000.000
Nợ
TK 211 “ TSCĐHH”
10.000.000
Có
TK 411 “ nguồn vốn KD”
10.000.000
6.
Được người mua trả nợ bằng tiền mặt 1.000.000
Nợ
TK 111 “tiền mặt”
1.000.000
Có
TK 131 “phải thu của KH”
1.000.000
7.
Dùng lãi thu được từ bán hàng bổ sung vào nguồn vốn kinh doanh 5.000.000
Nợ
TK 421 “lợi nhuận chưa phân phối”
5.000.000
Có
TK 411 “nguồn vốn KD”
5.000.000
8.
Dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ cho người bán 4.000.000
Nợ
TK 331 “phải trả cho người bán”
4.000.000
Có
TK 112 “Tiền gửi Ngân hàng”
4.000.000
9.
Dùng tiền mặt trả nợ vay ngắn hạn ngân hàng 5.000.000
Nợ
TK 311 “vay ngắn hạn”
5.000.000
Có
TK 111 “tiền mặt”
5.000.000
10. Xuất nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm 10.000.000
Nợ
TK 621 “chi phí NL, VL trực tiếp”
10.000.000
Có
TK 152 “Nguyên liệu, vật liệu”
10.000.000
[Type text]
Nợ
TK 131
Có
SDĐK:
0
1.000.000
(6)
PS:
0
1.000.000
SDCK:
-1.000.000
Nợ
TK 152
Có
SDĐK:
0
(3)
5.000.000
10.000.000
(10)
(4)
500.000
PS:
5.500.000
10.000.000
SDCK:
-4.500.000
Nợ
TK 211
Có
SDĐK:
0
(5)
10.000.000
PS:
10.000.000
0
SDCK:
10.000.000
Nợ
TK 331
Có
SDĐK:
0
(2)
2.000.000
5.000.000
(3)
(8)
8.000.000
PS:
10.000.000
5.000.000
SDCK:
-5.000.000
Nợ
TK 311
Có
SDĐK:
0
(9)
5.000.000
2.000.000
(2)
PS:
5.000.000
2.000.000
SDCK:
-3.000.000
Nợ
TK 411
Có
SDĐK:
0
10.000.000
(5)
5.000.000
(7)
PS:
0
15.000.000
SDCK:
15.000.000
Nợ
TK 421
Có
SDĐK:
0
(7)
5.000.000
PS:
5.000.000
0
SDCK:
-5.000.000
Nợ TK 621 Có
(10) 10.000.000
PS:
10.000.000
0
Bài 03. Tình hình tài sản – nguồn vốn của một doanh nghiệp tính đến ngày 31/12/2011 được cho trong bảng cân
đối kế toán như sau:
TÀI SẢN
NGUỒN VỐN
Tiền mặt
100.000.000
Vay ngắn hạn
140.000.000
Tiền gửi ngân hàng
280.000.000
Phải trả cho người bán
20.000.000
Phải thu khách hàng
120.000.000
Phải trả người lao động
20.000.000
Nguyên vật liệu
300.000.000
Phải trả khác
20.000.000
TSCĐ hữu hình
1.800.000.000
Nguồn vốn kinh doanh
2.400.000.000
TỔNG TÀI SẢN
2.600.000.000
TỔNG NGUỒN VỐN
2.600.000.000
Trong tháng 01/2012, doanh nghiệp có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền mặt 20.000.000 đ
2. Doanh nghiệp nhận vốn góp của cổ đông bằng phần mềm máy tính dùng cho quản lý trị giá 100.000.000 đ.
3. Xuất kho nguyên vật liệu chế biến thức ăn cho khách: 150.000.000 đ
4. Nhập kho công cụ dụng cụ trị giá 10.000.000 đ trả 50% bằng tiền mặt, số còn lại chưa trả cho người bán.
5. Chuyển khoản 20.000.000 đ thanh toán khoản nợ người bán và 10.000.000 đ thanh toán khoản nợ khác.
6. Chi 20.000.000 đ tiền mặt thanh toán khoản vay ngắn hạn.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh vào các tài khoản tương ứng?
2. Mở tài khoản dạng chữ T và ghi số dư đầu kỳ vào các tài khoản.
[Type text]
3.
Lập bảng cân đối tài khoản?
BÀI GIẢI
1.
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh vào các tài khoản tương ứng.
1.
Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền mặt 20.000.000 đ
Nợ
TK 111 “tiền mặt”
20.000.000
Có
TK 131 “phải thu của KH”
20.000.000
2.
Doanh nghiệp nhận vốn góp của cổ đông bằng phần mềm máy tính dùng cho quản lý trị giá 100.000.000 đ
Nợ
TK 213 “tài sản cố định vô hình”
100.000.000
Có
TK 411 “nguồn vốn kinh doanh”
100.000.000
3.
Xuất kho nguyên vật liệu chế biến thức ăn cho khách: 150.000.000 đ
Nợ
TK 621 “chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp”
150.000.000
Có
TK 152 “nguyên liệu, vật liệu”
150.000.000
4.
Nhập kho công cụ dụng cụ trị giá 10.000.000 đ trả 50% bằng tiền mặt, số còn lại chưa trả cho người bán.
Nợ
TK 153 “công cụ, dụng cụ”
10.000.000
Có
TK 111 “tiền mặt”
5.000.000
Có
TK 331 “Phải trả cho người bán”
5.000.000
5. Chuyển khoản 20.000.000 đ thanh toán khoản nợ người bán và 10.000.000 đ thanh toán khoản nợ khác.
Nợ
TK 331 “Phải trả cho người bán”
20.000.000
Nợ
TK 338 “Phải trả, phải nộp khác”
10.000.000
Có
TK 112 “Tiền gửi Ngân hàng”
30.000.000
6.
Chi 20.000.000 đ tiền mặt thanh toán khoản vay ngắn hạn.
Nợ
TK 311 “Vay ngắn hạn”
20.000.000
Có
TK 111 “tiền mặt”
20.000.000
2. Mở tài khoản dạng chữ T và ghi số dư đầu kỳ vào các tài khoản.
Nợ
TK 111
Có
SDĐK:
100.000.000
(1)
20.000.000
5.000.000
(4)
20.000.000
(6)
PS:
20.000.000
25.000.000
SDCK:
95.000.000
Nợ
TK 131
Có
SDĐK:
120.000.000
20.000.000
(1)
PS:
0
20.000.000
SDCK:
100.000.000
Nợ
TK 153
Có
SDĐK:
0
(4)
10.000.000
PS:
10.000.000
0
SDCK:
10.000.000
Nợ
TK 213
Có
SDĐK:
0
(2)
100.000.000
PS:
100.000.000
0
SDCK:
100.000.000
[Type text]
Nợ
TK 112
Có
SDĐK:
280.000.000
30.000.000
(5)
PS:
0
30.000.000
SDCK:
250.000.000
Nợ
TK 152
Có
SDĐK:
300.000.000
150.000.000
(3)
PS:
0
150.000.000
SDCK:
150.000.000
Nợ
TK 211
Có
SDĐK:
1.800.000.000
PS:
0
0
SDCK:
1.800.000.000
Nợ
TK 311
Có
SDĐK:
140.000.000
(6)
20.000.000
PS:
20.000.000
0
SDCK:
120.000.000
[Type text]
Nợ
TK 331
Có
Nợ
TK 334
Có
SDĐK:
20.000.000
SDĐK:
20.000.000
(5)
20.000.000
5.000.000
(4)
PS:
20.000.000
5.000.000
PS:
0
0
SDCK:
5.000.000
SDCK:
20.000.000
Nợ
TK 338
Có
SDĐK:
20.000.000
(5) 10.000.000
PS:
10.000.000
0
SDCK:
10.000.000
Nợ
TK 621
Có
(3) 150.000.000
PS:
150.000.000
0
Nợ
TK 411
Có
SDĐK:
2.400.000.000
100.000.000
(2)
PS:
0
100.000.000
SDCK:
2.500.000.000
kết chuyển tk 621 qua tk 421.
3. Lập bảng cân đối tài khoản.
Bảng cân đối tài khoản cuối kỳ
(Đơn vị tính: 1000đ)
Số tài
Tên tài khoản
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh
Số dư cuối kỳ
khoản
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
111
Tiền mặt
100.000
20.000
25.000
95.000
112
Tiền gửi Ngân hàng
280.000
0
30.000
250.000
131
Phải thu của KH
120.000
0
20.000
100.000
152
Nguyên liệu, vật liệu
300.000
0
150.000
150.000
153
Công cụ, dụng cụ
0
10.000
0
10.000
211
Tài sản cố định hữu hình
1800.000
0
0
1.800.000
213
Tài sản cố định vô hình
100.000
0
100.000
311
Vay ngắn hạn
140.000
20.000
0
120.000
331
Phải trả cho người bán
20.000
20.000
5.000
5.000
334
Phải trả người lao động
20.000
0
0
20.000
338
Phải trả, phải nộp khác
20.000
10.000
0
10.000
411
Nguồn vốn kinh doanh
2.400.000
0
100.000
2.500.000
421
Lợi nhuận chưa phân
phối
150.000
0
(150.000)
TỔNG CỘNG:
2.600.000
2.600.000
330.000
330.000
2.505.000
2.505.000
Bài 04. Tình hình tài sản – nguồn vốn của một doanh nghiệp tính đến ngày 31/12/2011 được cho trong bảng cân
đối kế toán như sau:
Tiền mặt
600.000.000
Tạm ứng
200.000.000
Tiền gửi ngân hàng
1.400.000.000
Ký quỹ ký cược ngắn hạn
400.000.000
Nhà xưởng
700.000.000
Nợ dài hạn
3.600.000.000
Công cụ DC
100.000.000
Máy móc thiết bị
2.800.000.000
Hàng đang đi trên đường
300.000.000
Nguyên vật liệu chính
1.200.000.000
Sản phẩm dở dang
200.000.000
Phải trả cho người bán
1.200.000.000
Thành phẩm
600.000.000
Phải trả công nhân viên
200.000.000
Vay ngắn hạn
1.600.000.000
Phải trả khác
Y
Kho tàng
3.000.000.000
Phương tiện vận tải
500.000.000
Nơ tk 421 có
có
Sddk : 0
150.000.000
Sdck: (150.000.000)
[Type text]
Phải thu khách hàng
800.000.000
Lãi chưa phân phối
200.000.000
[Type text]
Trong tháng 01/2010, doanh nghiệp có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Thu các khoản phải thu khách hàng bằng tiền mặt 100.000.000 đ
2. Dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ dài hạn 600.000.000 đ
3. Dùng tiền gửi ngân hàng thanh toán khoản nợ phải trả khác 200.000.000 đ
4. Nhận vốn góp cổ đông một thiết bị trị giá 150.000.000 đ
5. Mua một số nguyên vật liệu trị giá 30.000.000 đ còn nợ người bán.
6. Rút tiền gửi ngân hàng 50.000.000 đ nhập quỹ tiền mặt.
7. Dùng tiền mặt mua một số CCDC trị giá 10.000.000 đ
8. Được người mua trả nợ bằng tiền mặt 50.000.000 đ, bằng tiền gửi ngân hàng 100.000.000 đ
9. Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ người bán 50.000.000 đ
10. Dùng lãi bổ sung nguồn vốn kinh doanh 100.000.000 đ
11. Người mua trả nợ 100.000.000 đ, doanh nghiệp trả luôn nợ vay ngắn hạn ngân hàng.
Yêu cầu:
1. Tìm Y? Lập bảng cân đối kế toán đầu kỳ?
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên và phản ánh vào các tài khoản tương ứng.
3. Mở tài khoản ghi số dư đầu kỳ vào các tài khoản?
4. Lập bảng cân đối tài khoản cuối kỳ?
5. Lập bảng cân đối kế toán cuối kỳ?
BÀI GIẢI
1. Tìm Y? Lập bảng cân đối kế toán đầu kỳ?
Bảng cân đối kế toán cuối kỳ
(Đơn vị tính: đ)
TÀI SẢN
SỐ TIỀN
NGUỒN VỐN
SỐ TIỀN
Tiền mặt
600.000.000
Nợ dài hạn
3.600.000.000
Tiền gửi ngân hàng
1.400.000.000
Phải trả cho người bán
1.200.000.000
Nhà xưởng
700.000.000
Phải trả công nhân viên
200.000.000
Công cụ DC
100.000.000
Phải trả khác
Y
Hàng đang đi trên đường
300.000.000
Lãi chưa phân phối
200.000.000
Sản phẩm dở dang
200.000.000
Vay ngắn hạn
1.600.000.000
Thành phẩm
600.000.000
Tạm ứng
200.000.000
Kho tàng
3.000.000.000
Phải thu khách hàng
800.000.000
Ký quỹ ký cược ngắn hạn
400.000.000
Máy móc thiết bị
2.800.000.000
Nguyên vật liệu chính
1.200.000.000
Phương tiện vận tải
500.000.000
Tổng tài sản:
12.800.000.000
Tổng nguồn vốn:
Y + 6.800.000.000
Tìm Y:
Tổng tài sản = 12.800.000.000
Tổng nguồn vốn = Y + 6.800.000.000
Mà: tổng tài sản = tổng nguồn vốn:
12.800.000.000 = (Y + 6.800.000.000)
→ Y = (12.800.000.000 - 6.800.000.000) = 6.000.000.000
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên và phản ánh vào các tài khoản tương ứng.
1. Thu các khoản phải thu khách hàng bằng tiền mặt 100.000.000 đ
Nợ
TK 111
“tiền mặt”
100.000.000
Có
TK 131
“phải thu của KH”
100.000.000
2. Dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ dài hạn 600.000.000 đ
[Type text]
Nợ
TK 342
“nợ dài hạn”
600.000.000
Có
TK 112
“Tiền gửi Ngân hàng”
600.000.000
[Type text]
3.
Dùng tiền gửi ngân hàng thanh toán khoản nợ phải trả khác 200.000.000 đ
Nợ
TK 338 “Phải trả, phải nộp khác”
200.000.000
Có
TK 112 “Tiền gửi Ngân hàng”
200.000.000
4.
Nhận vốn góp cổ đông một thiết bị trị giá 150.000.000 đ
Nợ
TK 211 “TSCĐHH”
150.000.000
Có
TK 411 “nguồn vốn KD”
150.000.000
5.
Mua một số nguyên vật liệu trị giá 30.000.000 đ còn nợ người bán.
Nợ
TK 152 “nguyên liệu, vật liệu”
30.000.000
Có
TK 331 “Phải trả cho người bán”
30.000.000
6.
Rút tiền gửi ngân hàng 50.000.000 đ nhập quỹ tiền mặt
Nợ
TK 111 “tiền mặt”
50.000.000
Có
TK 112 “Tiền gửi Ngân hàng”
50.000.000
7.
Dùng tiền mặt mua một số CCDC trị giá 10.000.000 đ
Nợ
TK 153 “công cụ, dụng cụ”
10.000.000
Có
TK 111 “tiền mặt”
10.000.000
8.
Được người mua trả nợ bằng tiền mặt 50.000.000 đồng, bằng tiền gửi ngân hàng 100.000.000 đ
Nợ
TK 111 “tiền mặt”
50.000.000
TK 112 “Tiền gửi Ngân hàng”
100.000.000
Có
TK 131 “phải thu của KH”
150.000.000
9.
Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ người bán 50.000.000 đ
Nợ
TK 331 “Phải trả cho người bán”
50.000.000
Có
TK 311 “Vay ngắn hạn”
50.000.000
10.
Dùng lãi bổ sung nguồn vồn kinh doanh 100.000.000 đồng
Nợ
TK 421 “lợi nhuận chưa phân phối”
100.000.000
Có
TK 411 “nguồn vốn KD”
100.000.000
11.
Người mua trả nợ 100.000.000 đ, doanh nghiệp trả luôn nợ vay ngắn hạn ngân hàng
Nợ
TK 311 “Vay ngắn hạn”
100.000.000
Có
TK 131 “phải thu của KH”
100.000.000
3. Mở tài khoản ghi số dư đầu kỳ vào các tài khoản?
Nợ
TK 111
Có
SDĐK:
600.000.000
(1)
100.000.000
10.000.000
(7)
(6) 50.000.000
(8) 50.000.000
PS:
200.000.000
10.000.000
SDCK:
790.000.000
Nợ
TK 131
Có
SDĐK:
800.000.000
100.000.000
(1)
150.000.000
(8)
100.000.000
(11)
PS:
0
350.000.000
SDCK:
450.000.000
[Type text]
Nợ
TK 112
Có
SDĐK:
1.400.000.000
(8)
100.000.000
600.000.000
(2)
200.000.000
(3)
50.000.000
(6)
PS:
100.000.000
850.000.000
SDCK:
650.000.000
Nợ
TK 152
Có
SDĐK:
1.200.000.000
(5)
30.000.000
PS:
30.000.000
0
SDCK:
1.230.000.000
[Type text]
Nợ
TK 153
Có
Nợ
TK 211
Có
SDĐK:
100.000.000
SDĐK:
7.000.000.000
(7)
10.000.000
(4)
150.000.000
PS:
10.000.000
0
PS:
150.000.000
0
SDCK:
110.000.000
SDCK:
7.150.000.000
Nợ
TK 311
Có
SDĐK:
1.600.000.000
(11)
100.000.000
50.000.000
(9)
PS:
100.000.000
50.000.000
SDCK:
1.550.000.000
Nợ
TK 338
Có
SDĐK:
6.000.000.000
(3)
200.000.000
PS:
200.000.000
0
SDCK:
5.800.000.000
Nợ
TK 331
Có
SDĐK:
1.200.000.000
(9)
50.000.000
30.000.000
(5)
PS:
50.000.000
30.000.000
SDCK:
1.180.000.000
Nợ
TK 342
Có
SDĐK:
3.600.000.000
(2)
600.000.000
PS:
600.000.000
0
SDCK:
3.000.000.000
Nợ
TK 411
Có
SDĐK:
0
150.000.000
(4)
100.000.000
(10)
PS:
0
250.000.000
SDCK:
250.000.000
Nợ
TK 421
Có
SDĐK:
200.000.000
(10)
100.000.000
PS:
100.000.000
0
SDCK:
100.000.000
4. Lập bảng cân đối tài khoản cuối kỳ?
Bảng cân đối tài khoản cuối kỳ
(Đơn vị tính: 1000đ)
Số
Tên tài khoản
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh
Số dư cuối kỳ
TK
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
111
Tiền mặt
600.000
200.000
10.000
790.000
112
Tiền gửi Ngân hàng
1.400.000
100.000
850.000
650.000
131
Phải thu của KH
800.000
0
350.000
450.000
141
Tạm ứng
200.000
0
0
200.000
144
Ký quỹ ký cược ngắn hạn
400.000
0
0
400.000
151
Hàng đang đi trên đường
300.000
0
0
300.000
152
Nguyên liệu, vật liệu
1.200.000
30.000
0
1.230.000
153
Công cụ, dụng cụ
100.000
10.000
0
110.000
154
Sản phẩm dở dang
200.000
0
0
200.000
155
Thành phẩm
600.000
0
0
600.000
211
Tài sản cố định hữu hình
7.000.000
150.000
0
7.150.000
311
Vay ngắn hạn
1.600.000
100.000
50.000
1.550.000
331
Phải trả cho người bán
1.200.000
50.000
30.000
1.180.000
334
Phải trả công nhân viên
200.000
0
0
200.000
338
Phải trả, phải nộp khác
6.000.000
200.000
0
5.800.000
342
Nợ dài hạn
3.600.000
600.000
0
3.000.000
411
Nguồn vốn kinh doanh
0
0
250.000
250.000
421
Lãi chưa phân phối
200.000
100.000
0
100.000
TỔNG CỘNG:
12.800.000
12.800.000
1.540.000
1.540.000
12.080.000
12.080.000
[Type text]
5. Lập bảng cân đối kế toán cuối kỳ?
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN CUỐI KỲ
(Đơn vị tính: 1000đ)
TÀI SẢN
SỐ TIỀN
NGUỒN VỐN
SỐ TIỀN
Tiền mặt
790.000
Vay ngắn hạn
1.550.000
Tiền gửi Ngân hàng
650.000
Phải trả cho người bán
1.180.000
Phải thu của KH
450.000
Phải trả công nhân viên
200.000
Tạm ứng
200.000
Phải trả, phải nộp khác
5.800.000
Ký quỹ ký cược ngắn hạn
400.000
Nợ dài hạn
3.000.000
Hàng đang đi trên đường
300.000
Nguồn vốn kinh doanh
250.000
Nguyên liệu, vật liệu
1.230.000
Lãi chưa phân phối
100.000
Công cụ, dụng cụ
110.000
Sản phẩm dở dang
200.000
Thành phẩm
600.000
Tài sản cố định hữu hình
7.150.000
Tổng tài sản:
12.080.000
Tổng nguồn vốn:
12.080.000
1.
[Type text]
BÀI TẬP NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN 2
PHẦN I: LÝ THUYẾT CƠ BẢN
Nguyên tắc ghi chép vào tài khoản
a. Đối với tài khoản tài sản (loại 1, 2)
c. Đối với tài khoản trung gian
Bên Nợ:
- Tài khoản doanh thu (loại 5, 7)
- Số dự đầu kỳ
Bên Nợ:
- Số phát sinh tăng trong kỳ
Số phát sinh giảm trong kỳ
- Số dư cuối kỳ
Bên Có:
Bên Có:
Số phát sinh tăng trong kỳ
- Số phát sinh giảm trong kỳ
- Tài khoản chi phí ( loại 6, 8)
SDCK = SDĐK + Số PS tăng trong kỳ - Số PS giảm trong
Bên Nợ:
kỳ
Số phát sinh tăng trong kỳ
Bên Có:
b. Đối với tài khoản nguồn vốn (loại 3, 4)
Số phát sinh giảm trong kỳ
Bên Nợ:
- Tài khoản kết quả kinh doanh (loại 9)
Số phát sinh giảm trong kỳ
Bên Nợ:
Bên Có:
Tập hợp các chi phí phát sinh
Số dự đầu kỳ
Bên Có:
Số phát sinh tăng trong kỳ
Tập hợp doanh thu hay thu nhập thuần
Số dư cuối kỳ
d. Tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán
SDCK = SDĐK + Số PS tăng trong kỳ - Số PS giảm trong
Tài khoản này chi ghi đơn (chi ghi bên Nợ hoặc bên Có)
kỳ
e, Tài khoản lưỡng tính là tài khoản vừa có số dư bên
Nợ vừa có số dư và bên Có (TK phải thu - Loại 1, Nhóm
13; TK phải trả - loại 3)
2. k
Kết cấu tài khoản có dạng như sau:
BÙI TRỌNG CÔNG; mail:
[Type text]
3.
1. Sản phầm hoàn thành nhập kho:
Nợ:
155
Khi bán ra: Nợ:
632
Có:
154
Có:
155 (giá vốn)
2. SP hoàn thành - Bán trực tiếp:
Nợ:
632
Có:
154
3. Gửi trực tiếp cho đại lý bán:
Nợ:
157
Có:
154
- Nhập kho:
Nợ:
155
Có:
154
- Gửi bán:
Nợ
157
Có:
155
XĐĐKQK DT CP
Nợ
911
Có
Tập hợp chi phí: 632, 635, 641, 642, 811, 821
Doanh thu thuần và thu nhập khác: 511, 515, 711
4.
PHẦN II: BÀI TẬP
Tại công ty Đồng Tâm có các thông tin, số liệu liên quan đến hoạt động kinh doanh trong kỳ được kế toán ghi nhận
trong các tài liệu sau:
Tài liệu 01:
Số dư đầu kỳ của các tài khoản:
STT
TÊN TÀI KHOẢN
SỐ TIỀN
(Đơn vị tính: đồng)
1
Hàng hóa (1.000 sản phẩm)
50.000.000
2
Tài sản cố định
1.200.000.000
3
Tiền lương phải trả
80.000.000
4
Phải trả khác
20.000.000
5
Hao mòn lũy kế
70.000.000
6
Vay ngắn hạn
300.000.000
7
Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
100.000.000
8
Nguồn vốn kinh doanh
X
9
Tiền mặt
100.000.000
10
Công cụ dụng cụ
10.000.000
11
Phải trả người bán
400.000.000
12
Phải thu khách hàng
200.000.000
13
Thuế GTGT được khấu trừ
10.000.000
14
Tiền gởi ngân hàng
200.000.000
Tài liệu 02:
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:
1. Nhận được giấy báo Có của ngân hàng về khoản khách hàng trả nợ công ty 100.000.000.
3. Nhập kho 2.000 sản phẩm, đơn giá 53.900 đồng/sản phẩm, gồm 10% thuế GTGT, chưa thanh toán cho nhà cung
cấp. Chi phí vận chuyển bốc dỡ hóa đơn bên bán là 2.000.000 đồng, thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền mặt.
4. Nhận được giấy báo nợ của ngân hàng về khoản tiền thanh toán cho người bán 200.000.000 đồng.
5. Tiền lương phải trả cho nhân viên bộ phận bán hàng là 30.000.000 đồng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp
10.000.000 đồng.
Kế toán thành phẩm
[Type text]
6. Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn theo tỷ lệ định tính vào chi phí có liên quan kể cả phần
trừ lương.
7. . Trích khấu hao tài sản cố định trong kỳ theo phương pháp khấu hao đường thẳng, thời gian sử dụng hữu ích của
tất cả các tài sản cố định là 5 năm trích khấu hao theo tháng. Biết rằng, nguyên giá tài sản cố định đầu sử dụng ở
bộ phận bán hàng và bộ phận quản lý doanh nghiệp theo tỷ lệ lần lượt là 1:1.
Xuất kho 2.000 sản phẩm đi tiêu thụ trực tiếp, đơn giá bán 100.000 đồng/sản phẩm, thuế GTGT 10%, khách hàng
7. thanh toán bằng tiền gởi ngân hàng. Biết rằng công ty áp dụng phương pháp xuất kho theo phương pháp bình quân
gia quyền liên hoàn hay còn gọi là bình quân gia quyền thời điểm.
8. Chi phí phát sinh thanh toán bằng tiền mặt theo hóa đơn gồm 10% thuế GTGT là 27.500.000 đồng, phân bổ cho bộ
phận bán hàng 15.000.000 đồng, bộ phận quản lý doanh nghiệp 10.000.000 đồng.
Yêu cầu:
1. Tìm X? Lập bảng cân đối kế toán đầu kỳ.
2. Định khoản và phản ánh vào sơ đồ tài khoản các nghiệp vụ phát sinh? Tính kết quả kinh doanh trong kỳ?
3. Lập bảng cân đối tài khoản?
4. Lập bảng cân đối kế toán cuối kỳ?
BÀI GIẢI
1. Tìm X? Lập bảng cân đối kế toán đầu kỳ.
Bảng cân đối kế toán đầu
kỳ (Đơn vị tính: đ)
TÀI SẢN
SỐ TIỀN
NGUỒN VỐN
SỐ TIỀN
Tiền mặt
100.000.000
Vay ngắn hạn
300.000.000
Tiền gởi ngân hàng
200.000.000
Phải trả người bán
400.000.000
Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
100.000.000
Tiền lương phải trả
80.000.000
Phải thu khách hàng
200.000.000
Phải trả khác
20.000.000
Thuế GTGT được khấu trừ
10.000.000
Nguồn vốn kinh doanh
X
Công cụ dụng cụ
10.000.000
Hàng hóa (1.000 sản phẩm)
50.000.000
Tài sản cố định
1.200.000.000
Hao mòn lũy kế
(70.000.000)
TỔNG TÀI SẢN
1.800.000.000
TỔNG NGUỒN VỐN
X + 800.000.000
Tìm X:
Tổng tài sản = 1.800.000.000
Tổng nguồn vốn = X + 800.000.000
Mà: tổng tài sản = tổng nguồn vốn: 1.800.000.000 = (X + 800.000.000)
→ X = (1.800.000.000 - 800.000.000) = 1.000.000.000
2. Định khoản và phản ánh vào sơ đồ tài khoản các nghiệp vụ phát sinh? Tính kết quả kinh doanh trong kỳ?
2a. Định khoản
1. Nhận được giấy báo Có của ngân hàng về khoản khách hàng trả nợ công ty 100.000.000
Nợ
TK 112
“Tiền gửi Ngân hàng”
100.000.000
Có
TK 131
“phải thu của KH”
100.000.000
2. Nhập kho 2.000 sản phẩm, đơn giá 53.900 đồng/sản phẩm, gồm 10% thuế GTGT, chưa thanh toán cho nhà cung
cấp. Chi phí vận chuyển bốc dỡ hóa đơn bên bán là 2.000.000 đồng, thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền mặt.
a. Nhập kho 2.000 sản phẩm, đơn giá 53.900 đồng/sản phẩm, gồm 10% thuế GTGT, chưa thanh toán cho nhà cung cấp.
Nợ
TK 156: (2.000
* 53.900)/(1+10%) = 98.000.000
Nợ
TK 133:
(2.000
* 53.900) - 98.000.000 = 9.800.000
Có
TK 331:
98.000.000 + 9.800.000 = 107.800.000
b. Chi phí vận chuyển bốc dỡ hóa đơn bên bán là 2.000.000 đồng, thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền mặt.
[Type text]
Nợ TK 156: 2.000.000
Nợ TK 133: 2.000.000 * 10% = 200.000
Có TK 111: 2.000.000 + 200.000 = 2.200.000
Tổng:
Nợ
TK 156: 98.000.000 + 2.000.000 = 100.000.000
Nợ
TK 133: 9.800.000 + 200.000 = 10.000.000
Có
TK 331: 107.800.000
Có
TK 111: 2.200.000
3. Nhận được giấy báo nợ của ngân hàng về khoản tiền thanh toán cho người bán 200.000.000 đồng.
Nợ
TK 331
“Phải trả cho người bán”
200.000.000
Có
TK 112
“Tiền gửi Ngân hàng”
200.000.000
4. Tiền lương phải trả cho nhân viên bộ phận bán hàng là 30.000.000 đồng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp
10.000.000 đồng.
Nợ
TK 641
“chi phí bán hàng”
30.000.000
Nợ
TK 642
“chi phí quản lý doanh nghiệp”
10.000.000
Có
TK 334
“phải trả người lao động”
40.000.000
5. Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn theo tỷ lệ định tính vào chi phí có liên quan kể cả phần
trừ lương.
Nợ
TK 641
“chi phí bán hàng”
30.000.000 * 23% = 6.900.000
Nợ
TK 642
“chi phí quản lý doanh nghiệp”
10.000.000 * 23% = 2.300.000
Nợ
TK 334
“phải trả người lao động”
40.000.000 * 9.5% = 3.800.000
Có
TK 338
“phải trả, phải nộp khác”
13.000.000
6. Trích khấu hao tài sản cố định trong kỳ theo phương pháp khấu hao đường thẳng, thời gian sử dụng hữu ích của tất
cả các tài sản cố định là 5 năm trích khấu hao theo tháng. Biết rằng, nguyên giá tài sản cố định đầu sử dụng ở bộ phận
bán hàng và bộ phận quản lý doanh nghiệp theo tỷ lệ lần lượt là 1:1
Tài sản cố định: 1.200.000.000
Nợ
TK 641
“chi phí bán hàng”
600.000.000/(5 *12)
= 10.000.000
Nợ
TK 642
“chi phí quản lý doanh nghiệp”
600.000.000/(5
*12)
= 10.000.000
Có
TK 214
“Hao mòn tài sản cố định”
1.200.000.000/(5
*12)
= 20.000.000
7. Xuất kho 2.000 sản phẩm đi tiêu thụ trực tiếp, đơn giá bán 100.000 đồng/sản phẩm, thuế GTGT 10%, khách hàng
thanh toán bằng tiền gởi ngân hàng. Biết rằng công ty áp dụng phương pháp xuất kho theo phương pháp bình quân gia
quyền liên hoàn hay còn gọi là bình quân gia quyền thời điểm.
Phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn
Đơn giá xuất kho bình quân (ĐGXKBQ) được tính như sau:
ĐGXKBQ
TĐ TK
ĐGXKBQ: Đơn giá xuất kho bình quân
TK: Trong kỳ
TSL
TĐ: Tồn đầu
TSL: Tổng số lượng
Hàng hóa tồn đầu: 1.000 sản phẩm: 50.000.000đ
Trong kỳ: Theo kết quả câu 2 thì tổng nhập kho của 2.000 sản phẩm là 98.000.000 + 2.000.000 = 100.000.000đ
Vậy tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn thì giá xuất kho sẽ là:
ĐGXKBQ
TĐ
TK
50.000.000
100.000.000
150.000.000
50.000đ / sp
1.000
2.000
TSL
3.000
7a.
Nợ
TK 112 “tiền gửi ngân hàng”
200.000.000 + 20.000.000 = 220.000.000
[Type text]
Có
TK 511 “doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
2.000* 100.000 = 200.000.000
Có
TK 333
“thuế và các khoản phải nộp nhà nước”
2.000 * 10.000 = 20.000.000
7b.
Nợ
TK 632
“giá vốn hàng bán”
2.000 * 50.000 = 100.000.000
Có
TK 156
“Thành phẩm”
100.000.000
[Type text]
8. Chi phí phát sinh thanh toán bằng tiền mặt theo hóa đơn gồm 10% thuế GTGT là 27.500.000 đồng, phân bổ cho bộ
phận bán hàng 15.000.000 đồng, bộ phận quản lý doanh nghiệp 10.000.000 đồng.
GTT
GST
27.500.000
27.500.000
25.000.000
1
TS%
1 (10%)
1,1
GTT = GST/(1+TS%) = 27.500.000/(1+10%) = 25.000.000
Nợ
TK 641
“chi phí bán hàng”
15.000.000
Nợ
TK 642
“chi phí quản lý doanh nghiệp”
10.000.000
Nợ
TK 133
“thuế GTGT”
27.500.000 – 25.000.000 = 2.500.000
Có
TK 111
“tiền mặt”
27.500.000
2b. Phản ánh vào sơ đồ tài khoản các nghiệp vụ phát sinh
Nợ
TK 111
Có
SDĐK:
100.000.000
2.200.000
(2)
27.500.000
(8)
PS:
0
29.700.000
SDCK:
70.300.000
Nợ
TK 121
Có
SDĐK:
100.000.000
PS:
SDCK:
100.000.000
Nợ
TK 133
Có
SDĐK:
10.000.000
(2)
10.000.000
(8)
2.500.000
PS:
12.500.000
0
SDCK:
22.500.000
Nợ
TK 156
Có
SDĐK:
50.000.000
(2)
100.000.000
100.000.000
(7b)
PS:
100.000.000
100.000.000
SDCK:
50.000.000
Nợ
TK 214
Có
SDĐK:
70.000.000
20.000.000
(6)
PS:
0
20.000.000
SDCK:
90.000.000
Nợ
TK 331
Có
SDĐK:
400.000.000
(3)
200.000.000
107.800.000
(2)
PS:
200.000.000
107.800.000
SDCK:
307.800.000
Nợ
TK 334
Có
SDĐK:
80.000.000
(5)
3.800.000
40.000.000
(4)
PS:
3.800.000
40.000.000
SDCK:
116.200.000
[Type text]
Nợ
TK 112
Có
SDĐK:
200.000.000
(1)
100.000.000
200.000.000
(3)
(7a)
220.000.000
PS:
320.000.000
200.000.000
SDCK:
320.000.000
Nợ
TK 131
Có
SDĐK:
200.000.000
100.000.000
(1)
PS:
0
100.000.000
SDCK:
100.000.000
Nợ
TK 153
Có
SDĐK:
10.000.000
PS:
0
SDCK:
10.000.000
Nợ
TK 211
Có
SDĐK:
1.200.000.000
PS:
0
0
SDCK:
1.200.000.000
Nợ
TK 311
Có
SDĐK:
300.000.000
PS:
0
0
SDCK:
300.000.000
Nợ
TK 333
Có
SDĐK:
0
20.000.000
(7a)
PS:
0
20.000.000
SDCK:
20.000.000
Nợ
TK 338
Có
SDĐK:
20.000.000
13.000.000
(5)
PS:
0
13.000.000
SDCK:
33.000.000
[Type text]
Nợ
TK 411
Có
SDĐK:
1000.000.000
PS:
0
0
SDCK:
1000.000.000
Hạch toán xác định kết quả kinh doanh:
632
911
511
(7b)
100.000.000
200.000.000 (7a)
100.000.000
100.000.000
100.000.000
200.000.000
200.000.000
200.000.000
641
+
61.900.000
(4)
30.000.000
32.300.000
(5)
6.900.000
194.200.000
200.000.000
(6) 10.000.000
(8) 15.000.000 61.900.000
61.900.000
642
(4) 10.000.000
(5) 2.300.000
(6) 10.000.000
(8) 10.000.000 32.300.000
32.300.000
421
SDĐK: 0
PS: 194.200.000
200.000.000
SDCK:
5.800.000
2c. Tính kết quả kinh doanh trong kỳ:
KẾT CHUYỂN CHI PHÍ
KẾT CHUYỂN DOANH THU
KẾT CHUYỂN LÃI
Nợ
911
194.200.000
Nợ
511
200.000.000
Nợ
911
5.800.000
Có
632
100.000.000
Có
911
200.000.000
Có
421
5.800.000
Có
641
61.900.000
Có
642
32.300.000
3. Lập bảng cân đối tài khoản?
Bảng cân đối tài khoản cuối kỳ
(Đơn vị tính: 1000đ)
Số
Tên tài khoản
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh
Số dư cuối kỳ
TK
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
111
Tiền mặt
100.000
29.700
70.300
112
Tiền gửi Ngân hàng
200.000
320.000
200.000
320.000
121
Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
100.000
100.000
131
Phải thu của KH
200.000
100.000
100.000
[Type text]
133
Thuế GTGT được khấu trừ
10.000
12.500
22.500
153
Công cụ, dụng cụ
10.000
10.000
156
Hàng hóa
50.000
100.000
100.000
50.000
211
Tài sản cố định hữu hình
1.200.000
1.200.000
214
Hao mòn tài sản cố định
- 70.000
- 20.000
- 90.000
311
Vay ngắn hạn
300.000
300.000
331
Phải trả cho người bán
400.000
200.000
107.800
307.800
333
Thuế và các khoản PNNN
20.000
20.000
334
Phải trả người lao động
80.000
3.800
40.000
116.200
338
Phải trả, phải nộp khác
20.000
13.000
33.000
411
Nguồn vốn kinh doanh
1.000.000
1.000.000
421
Lợi nhuận chưa phân phối
0
194.200
200.000
5.800
511
Doanh thu BH và CC DV
200.000
200.000
632
Giá vốn hàng bán
100.000
100.000
641
Chi phí bán hàng
61.900
61.900
642
Chi phí quản lý doanh nghiệp
32.300
32.300
TỔNG CỘNG:
1.800.000
1.800.000
1.204.700
1.204.700
1.782.800
1.782.800
4. Lập bảng cân đối kế toán cuối kỳ?
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN CUỐI KỲ
(Đơn vị tính: 1000đ)
TÀI SẢN
SỐ TIỀN
NGUỒN VỐN
SỐ TIỀN
Tiền mặt
70.300
Vay ngắn hạn
300.000
Tiền gửi Ngân hàng
320.000
Phải trả cho người bán
307.800
Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
100.000
Thuế và các khoản PNNN
20.000
Phải thu của KH
100.000
Phải trả người lao động
116.200
Thuế GTGT được khấu trừ
22.500
Phải trả, phải nộp khác
33.000
Công cụ, dụng cụ
10.000
Nguồn vốn kinh doanh
1.000.000
Hàng hóa
50.000
Lợi nhuận chưa phân phối
5.800
Tài sản cố định hữu hình
1.200.000
Hao mòn tài sản cố định
- 90.000
Tổng tài sản:
1.782.800
Tổng nguồn vốn:
1.782.800