Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

hướng dẫn giải bài tập môn nguyên lý kế toán cực hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 26 trang )

[Type text]


GIẢI BÀI TẬP MÔN NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN 1


LÝ THUYẾT
Ghi chú
1. Phương pháp định khoản: gồm 4 bước
HỆ THỐNG TÀI KHOẢN THỐNG NHẤT
Bước 1: Xác định chi tiết đối tượng kế toán.
TK Loại 1: Tài sản ngắn hạn;
Bước 2: Xem xét đối tượng kế toán thuộc loại tài khoản nào.
TK Loại 2: Tài sản dài hạn;
Bước 3: Xác định tăng hay giảm của đối tượng kế toán.
TK Loại 3: Nợ phải trả;
Bước 4: Tra cứu số hiệu tại khoản dựa vào nguyên tắc quy
TK Loại 4: Vốn chủ sở hữu;
ước ghi kép vào tào khoản để định khảo kế toán.
TK Loại 5: Doanh thu của hoạt động kinh doanh chính;

TK Loại 6: Chi phí sản xuất kinh doanh chính;

TK Loại 7: Thu nhập hoạt động khác;

TK Loại 8: Chi phí hoạt động khác;

TK Loại 9: Xác định kết quả kinh doanh;

TK Loại 0: TK ngoài bảng.
2. Nguyên tắc ghi chép vào tài khoản


a. Đối với tài khoản tài sản (loại 1, 2)
c. Đối với tài khoản trung gian
Bên Nợ:
- Tài khoản doanh thu (loại 5, 7)
- Số dự đầu kỳ
Bên Nợ:
- Số phát sinh tăng trong kỳ
Số phát sinh giảm trong kỳ
- Số dư cuối kỳ
Bên Có:
Bên Có:
Số phát sinh tăng trong kỳ
- Số phát sinh giảm trong kỳ
- Tài khoản chi phí ( loại 6, 8)
SDCK = SDĐK + Số PS tăng trong kỳ - Số PS giảm trong
Bên Nợ:
kỳ

Số phát sinh tăng trong kỳ

Bên Có:
b. Đối với tài khoản nguồn vốn (loại 3, 4)
Số phát sinh giảm trong kỳ
Bên Nợ:
- Tài khoản kết quả kinh doanh (loại 9)
Số phát sinh giảm trong kỳ
Bên Nợ:
Bên Có:
Tập hợp các chi phí phát sinh
Số dự đầu kỳ

Bên Có:
Số phát sinh tăng trong kỳ
Tập hợp doanh thu hay thu nhập thuần
Số dư cuối kỳ
d. Tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán
SDCK = SDĐK + Số PS tăng trong kỳ - Số PS giảm trong
Tài khoản này chi ghi đơn (chi ghi bên Nợ hoặc bên Có)
kỳ

e, Tài khoản lưỡng tính là tài khoản vừa có số dư bên

Nợ vừa có số dư và bên Có (TK phải thu - Loại 1, Nhóm

13; TK phải trả - loại 3)

Kết cấu của tài khoản kế toán có dạng như sau:







Các sơ đồ chữ T các nhóm loại TK như sau:
BÙI TRỌNG CÔNG; mail:
[Type text]


BÀI TẬP


Bài 01. Tại doanh nghiệp A phát sinh nghiệp vụ sau:

1.
Khách hàng trả nợ bằng Tiền gửi ngân hàng 10.000.000
7. Khách hàng trả nợ tiền mặt 5.000.000
2.
Nhập kho vật liệu 8.000.000 được trả bằng tiền mặt.
8. Chi tiền mặt 1.000.000 để trả khoản phải trả khác.
3.
Được cấp 1 TSCĐHH nguyên giá 12.000.000
9. Đem tiền mặt gửi vào ngân hàng 10.000.000
4. Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên mua hàng 5.000.000
10.
Chi tiền mặt trả lương công nhân viên 18.000.000
5. Mua hàng hóa nhập kho trị giá 20.000.000 chưa trả tiền
11.
Mua công cụ, dụng cụ nhập kho trị giá 2.000.000 trả
cho người bán.
bằng tiền mặt.
6.
Vay ngắn hạn 20.000.000 để trả nợ người bán.
12.
Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 5.000.000

Yêu cầu:
Hãy định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh vào tài khoản chữ T.

BÀI GIẢI
Định khoản:
1.

Khách hàng trả nợ bằng Tiền gửi ngân hàng 10.000.000

Nợ:
TK 112 “tiền gửi ngân hàng”
10.000.000


Có:
TK 131 “phải thu khách hàng”
10.000.000
2.
Nhập kho vật liệu 8.000.000 được trả bằng tiền mặt.

Nợ


TK 152 “nguyên liệu, vật liệu”
8.000.000



TK 111 “tiền mặt”
8.000.000
3.
Được cấp 1 TSCĐHH nguyên giá 12.000.000

Nợ


TK 211 “TSCĐHH”

12.000.000



TK 411 “nguồn vốn KD”
12.000.000
4.
Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên mua hàng 5.000.000

Nợ


TK 141 “tạm ứng”
5.000.000



TK 111 “tiền mặt”
5.000.000
5.
Mua hàng hóa nhập kho trị giá 20.000.000 chưa trả tiền cho người bán.

Nợ


TK 156 “hàng hóa”
20.000.000




TK 331 “phải trả người bán”
20.000.000
6.
Vay ngắn hạn 20.000.000 để trả nợ người bán.

Nợ


TK 331 “phải trả người bán”
20.000.000



TK 311 “vay ngắn hạn”
20.000.000
7.
Khách hàng trả nợ tiền mặt 5.000.000

Nợ


TK 111 “tiền mặt”
5.000.000



TK 131 “phải thu của KH”
5.000.000
8.
Chi tiền mặt 1.000.000 để trả khoản phải trả khác.


Nợ


TK 338 “phải trả khác”
1.000.000



TK 111 “tiền mặt”
1.000.000
9.

Đem tiền mặt gửi vào ngân hàng 10.000.000

Nợ


TK 112 “ tiền gửi ngân hàng”
10.000.000



TK 111 “tiền mặt”
10.000.000
10.

Chi tiền mặt trả lương công nhân viên 18.000.000

Nợ



TK 3341 “phải trả lương CNV”
18.000.000



TK 111 “tiền mặt”
18.000.000
11.

Mua công cụ, dụng cụ nhập kho trị giá 2.000.000 trả bằng tiền mặt.

Nợ


TK 153 “ công cụ, dụng cụ”
2.000.000



TK 111 “ tiền mặt”
2.000.000
BÙI TRỌNG CÔNG; Mail:
[Type text]

MẸO LÀM BÀI TẬP

Cách định khoản trong nguyên lý kế toán:


+ Xác định nghiệp vụ: Muốn định khoản, ta phải xác định được nghiệp vụ phát sinh, để xác định nghiệp
vụ, ta đặt 2 câu hỏi:

- Nghiệp vụ phát sinh liên hệ đến mấy Tài khoản và là những Tài khoản nào ? 2,3 hay 4 tài khoản và
xác định tên những Tài khoản đó.

- Tài khoản nào ghi nợ, Tài khoản nào ghi có ?

+ Nguyên tắc: Để xem 1 Tài khoản được ghi nợ hay ghi có ta phải nhớ các Tài khoản liên hệ đến nghiệp
vụ, trong đó Tài khoản nào thuộc Tài sản, Tài khoản nào thuộc Nguồn vốn. Sau đó áp dụng nguyên tắc:

- Tài khoản Tài sản: tăng ghi nợ, giảm ghi có

- Tài khoản Nguồn vốn: tăng ghi có, giảm ghi nợ

VD: Vay ngắn hạn 10 triệu nhập tiền mặt

+ Nghiệp vụ này liên hệ đến 2 Tài khoản: Vay ngắn hạn & Tiền mặt

+ Tài khoản nào ghi nợ, tài khoản nào ghi có ?

- Phân tích: tài sản gia tăng, nguồn vốn gia tăng

- Nguyên tắc: tài khoản tài sản tăng ghi nợ, tài khoản nguồn vốn tăng ghi có

2. Hạch toán: tài sản tăng ghi nợ tài khoản tiền mặt, nguồn vốn tăng ghi có tài khoản vay ngắn
hạn

- Nợ: tiền mặt 10 triệu


- Có: vay ngắn hạn 10 triệu
[Type text]


Phản ánh vào tài khoản chữ T

Nợ
TK 111





SDĐK:
0






(7)
5.000.000
8.000.000
(2)



(12)
5.000.000

5.000.000
(4)





1.000.000
(8)





10.000.000
(9)





18.000.000
(10)





2.000.000
(11)




PS:
10.000.000
44.000.000




SDCK:
-34.000.000






Nợ
TK 131



SDĐK:
0









10.000.000
(1)



5.000.000
(7)

PS:
0
15.000.000




SDCK:
-15.000.000






Nợ
TK 152




SDĐK:
0






(2)
8.000.000






PS:
8.000.000

0




SDCK:
8.000.000







Nợ
TK 156



SDĐK:
0






(5)
20.000.000






PS:
20.000.000

0





SDCK:
20.000.000






Nợ
TK 311






SDĐK:

0






20.000.000
(6)


PS:


20.000.000





SDCK:
20.000.000



Nợ
TK 3341






SDĐK:

0



(10)
18.000.000







PS:
18.000.000


0





SDCK:
-18.000.000





Nợ
TK 112


SDĐK:
0




(1)
10.000.000

5.000.000
(12)
(9)
10.000.000



PS:
20.000.000

5.000.000

SDCK:
15.000.000









Nợ
TK 141




SDĐK:
0





(4)
5.000.000





PS:
5.000.000


0


SDCK:
5.000.000






Nợ
TK 153



SDĐK:
0





(11)
2.000.000





PS:
2.000.000


0


SDCK:
2.000.000






Nợ
TK 211



SDĐK:
0





(3)
12.000.000





PS:
12.000.000


0



SDCK:
12.000.000





Nợ
TK 331






SDĐK:
0


(6)
20.000.000


20.000.000
(5)

PS:
20.000.000




20.000.000





SDCK:
0


Nợ
TK 338






SDĐK:
0


(8)
1.000.000







PS:
1.000.000



0





SDCK:
-1.000.000



Nợ
TK 411




SDĐK:
0




12.000.000

(3)
PS:
0

12.000.000



SDCK:
12.000.000


BÙI TRỌNG CÔNG; MAIL:
[Type text]


Bài 02. Hãy định khoản và phản ánh vào tài khoản chữ T các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 1.000.000
2. Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ người bán 2.000.000

3. Mua giấy in sách chưa trả tiền cho người bán 5.000.000
4. Dùng tiền mặt mua mực in 500.000
5. Được cấp 1 TSCĐHH trị giá 10.000.000
6. Được người mua trả nợ bằng tiền mặt 1.000.000
7. Dùng lãi thu được từ bán hàng bổ sung vào nguồn vốn kinh doanh 5.000.000
8. Dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ cho người bán 4.000.000
9. Dùng tiền mặt trả nợ vay ngắn hạn ngân hàng 5.000.000
10. Xuất nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm 10.000.000




BÀI GIẢI

Định khoản


1.
Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 1.000.000

Nợ
TK 111 “tiền mặt”
1.000.000


TK 112 “Tiền gửi Ngân hàng”
1.000.000
2.
Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ người bán 2.000.000

Nợ
TK 331 “phải trả người bán”
2.000.000


TK 311 “vay ngắn hạn”
2.000.000
3.
Mua giấy in sách chưa trả tiền cho người bán 5.000.000

Nợ

TK 152 “nguyên liệu, vật liệu”
5.000.000


TK 331 “phải trả cho người bán”
5.000.000
4.
Dùng tiền mặt mua mực in 500.000

Nợ
TK 152 “nguyên liệu, vật liệu”
500.000


TK 111 “tiền mặt”
500.000
5.
Được cấp 1 TSCĐHH trị giá 10.000.000

Nợ
TK 211 “ TSCĐHH”
10.000.000


TK 411 “ nguồn vốn KD”
10.000.000
6.
Được người mua trả nợ bằng tiền mặt 1.000.000

Nợ

TK 111 “tiền mặt”
1.000.000


TK 131 “phải thu của KH”
1.000.000
7.
Dùng lãi thu được từ bán hàng bổ sung vào nguồn vốn kinh doanh 5.000.000
Nợ
TK 421 “lợi nhuận chưa phân phối”
5.000.000


TK 411 “nguồn vốn KD”
5.000.000
8.
Dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ cho người bán 4.000.000

Nợ
TK 331 “phải trả cho người bán”
4.000.000


TK 112 “Tiền gửi Ngân hàng”
4.000.000
9.
Dùng tiền mặt trả nợ vay ngắn hạn ngân hàng 5.000.000

Nợ
TK 311 “vay ngắn hạn”

5.000.000


TK 111 “tiền mặt”
5.000.000
10. Xuất nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm 10.000.000

Nợ
TK 621 “chi phí NL, VL trực tiếp”
10.000.000


TK 152 “Nguyên liệu, vật liệu”
10.000.000
[Type text]


Nợ
TK 131


SDĐK:
0






1.000.000

(6)
PS:
0

1.000.000

SDCK:
-1.000.000





Nợ
TK 152

SDĐK:
0


(3)
5.000.000
10.000.000
(10)
(4)
500.000


PS:
5.500.000

10.000.000

SDCK:
-4.500.000



Nợ
TK 211



SDĐK:
0





(5)
10.000.000





PS:
10.000.000



0


SDCK:
10.000.000





Nợ
TK 331






SDĐK:
0


(2)
2.000.000


5.000.000
(3)

(8)

8.000.000





PS:
10.000.000


5.000.000





SDCK:
-5.000.000




Nợ
TK 311





SDĐK:

0


(9)
5.000.000


2.000.000
(2)

PS:
5.000.000


2.000.000





SDCK:
-3.000.000


Nợ
TK 411






SDĐK:
0






10.000.000
(5)





5.000.000
(7)

PS:
0


15.000.000





SDCK:

15.000.000



Nợ
TK 421



SDĐK:
0
(7)
5.000.000


PS:
5.000.000

0


SDCK:
-5.000.000

Nợ TK 621 Có

(10) 10.000.000

PS:
10.000.000

0

Bài 03. Tình hình tài sản – nguồn vốn của một doanh nghiệp tính đến ngày 31/12/2011 được cho trong bảng cân

đối kế toán như sau:

TÀI SẢN

NGUỒN VỐN

Tiền mặt

100.000.000
Vay ngắn hạn

140.000.000
Tiền gửi ngân hàng

280.000.000
Phải trả cho người bán

20.000.000
Phải thu khách hàng

120.000.000
Phải trả người lao động

20.000.000
Nguyên vật liệu


300.000.000
Phải trả khác

20.000.000
TSCĐ hữu hình

1.800.000.000
Nguồn vốn kinh doanh

2.400.000.000
TỔNG TÀI SẢN

2.600.000.000
TỔNG NGUỒN VỐN

2.600.000.000

Trong tháng 01/2012, doanh nghiệp có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền mặt 20.000.000 đ

2. Doanh nghiệp nhận vốn góp của cổ đông bằng phần mềm máy tính dùng cho quản lý trị giá 100.000.000 đ.
3. Xuất kho nguyên vật liệu chế biến thức ăn cho khách: 150.000.000 đ

4. Nhập kho công cụ dụng cụ trị giá 10.000.000 đ trả 50% bằng tiền mặt, số còn lại chưa trả cho người bán.

5. Chuyển khoản 20.000.000 đ thanh toán khoản nợ người bán và 10.000.000 đ thanh toán khoản nợ khác.
6. Chi 20.000.000 đ tiền mặt thanh toán khoản vay ngắn hạn.

Yêu cầu:


1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh vào các tài khoản tương ứng?
2. Mở tài khoản dạng chữ T và ghi số dư đầu kỳ vào các tài khoản.
[Type text]






3.
Lập bảng cân đối tài khoản?






BÀI GIẢI

1.
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh vào các tài khoản tương ứng.
1.
Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền mặt 20.000.000 đ

Nợ
TK 111 “tiền mặt”


20.000.000



TK 131 “phải thu của KH”


20.000.000
2.
Doanh nghiệp nhận vốn góp của cổ đông bằng phần mềm máy tính dùng cho quản lý trị giá 100.000.000 đ
Nợ
TK 213 “tài sản cố định vô hình”


100.000.000


TK 411 “nguồn vốn kinh doanh”


100.000.000
3.
Xuất kho nguyên vật liệu chế biến thức ăn cho khách: 150.000.000 đ

Nợ
TK 621 “chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp”
150.000.000


TK 152 “nguyên liệu, vật liệu”


150.000.000

4.
Nhập kho công cụ dụng cụ trị giá 10.000.000 đ trả 50% bằng tiền mặt, số còn lại chưa trả cho người bán.
Nợ
TK 153 “công cụ, dụng cụ”


10.000.000


TK 111 “tiền mặt”


5.000.000


TK 331 “Phải trả cho người bán”


5.000.000
5. Chuyển khoản 20.000.000 đ thanh toán khoản nợ người bán và 10.000.000 đ thanh toán khoản nợ khác.
Nợ
TK 331 “Phải trả cho người bán”


20.000.000
Nợ
TK 338 “Phải trả, phải nộp khác”


10.000.000



TK 112 “Tiền gửi Ngân hàng”


30.000.000
6.
Chi 20.000.000 đ tiền mặt thanh toán khoản vay ngắn hạn.

Nợ
TK 311 “Vay ngắn hạn”


20.000.000


TK 111 “tiền mặt”


20.000.000

2. Mở tài khoản dạng chữ T và ghi số dư đầu kỳ vào các tài khoản.

Nợ
TK 111


SDĐK:
100.000.000




(1)
20.000.000
5.000.000
(4)



20.000.000
(6)

PS:
20.000.000
25.000.000


SDCK:
95.000.000



Nợ
TK 131


SDĐK:
120.000.000






20.000.000
(1)

PS:
0
20.000.000


SDCK:
100.000.000



Nợ
TK 153


SDĐK:
0



(4)
10.000.000




PS:
10.000.000
0


SDCK:
10.000.000



Nợ
TK 213


SDĐK:
0



(2)
100.000.000



PS:
100.000.000
0


SDCK:

100.000.000




[Type text]



Nợ
TK 112



SDĐK:
280.000.000







30.000.000
(5)

PS:
0
30.000.000



SDCK:
250.000.000





Nợ
TK 152



SDĐK:
300.000.000







150.000.000
(3)

PS:
0
150.000.000



SDCK:
150.000.000





Nợ
TK 211



SDĐK:
1.800.000.000












PS:
0



0


SDCK:
1.800.000.000





Nợ
TK 311





SDĐK:
140.000.000


(6)
20.000.000





PS:
20.000.000



0




SDCK:
120.000.000



[Type text]















Nợ
TK 331




Nợ
TK 334




SDĐK:
20.000.000




SDĐK:
20.000.000

(5)
20.000.000

5.000.000
(4)








PS:
20.000.000

5.000.000


PS:
0

0




SDCK:
5.000.000




SDCK:
20.000.000


Nợ
TK 338


SDĐK:
20.000.000


(5) 10.000.000

PS:
10.000.000

0


SDCK:
10.000.000
Nợ
TK 621


(3) 150.000.000

PS:
150.000.000
0


Nợ
TK 411




SDĐK:
2.400.000.000





100.000.000
(2)
PS:
0

100.000.000



SDCK:
2.500.000.000

kết chuyển tk 621 qua tk 421.


3. Lập bảng cân đối tài khoản.

Bảng cân đối tài khoản cuối kỳ
(Đơn vị tính: 1000đ)

Số tài
Tên tài khoản
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh
Số dư cuối kỳ


khoản
Nợ

Nợ

Nợ




111
Tiền mặt
100.000

20.000
25.000
95.000


112
Tiền gửi Ngân hàng
280.000

0
30.000
250.000


131
Phải thu của KH

120.000

0
20.000
100.000


152
Nguyên liệu, vật liệu
300.000

0
150.000
150.000


153
Công cụ, dụng cụ
0

10.000
0
10.000


211
Tài sản cố định hữu hình
1800.000

0

0
1.800.000


213
Tài sản cố định vô hình


100.000
0
100.000


311
Vay ngắn hạn

140.000
20.000
0

120.000

331
Phải trả cho người bán

20.000
20.000
5.000

5.000


334
Phải trả người lao động

20.000
0
0

20.000

338
Phải trả, phải nộp khác

20.000
10.000
0

10.000

411
Nguồn vốn kinh doanh

2.400.000
0
100.000

2.500.000

421
Lợi nhuận chưa phân

phối


150.000
0

(150.000)











TỔNG CỘNG:
2.600.000
2.600.000
330.000
330.000
2.505.000
2.505.000




Bài 04. Tình hình tài sản – nguồn vốn của một doanh nghiệp tính đến ngày 31/12/2011 được cho trong bảng cân

đối kế toán như sau:

Tiền mặt
600.000.000
Tạm ứng
200.000.000
Tiền gửi ngân hàng
1.400.000.000
Ký quỹ ký cược ngắn hạn
400.000.000
Nhà xưởng
700.000.000
Nợ dài hạn
3.600.000.000
Công cụ DC
100.000.000
Máy móc thiết bị
2.800.000.000
Hàng đang đi trên đường
300.000.000
Nguyên vật liệu chính
1.200.000.000
Sản phẩm dở dang
200.000.000
Phải trả cho người bán
1.200.000.000
Thành phẩm
600.000.000
Phải trả công nhân viên
200.000.000

Vay ngắn hạn
1.600.000.000
Phải trả khác
Y
Kho tàng
3.000.000.000
Phương tiện vận tải
500.000.000
Nơ tk 421 có

Sddk : 0
150.000.000
Sdck: (150.000.000)
[Type text]

Phải thu khách hàng
800.000.000
Lãi chưa phân phối
200.000.000
[Type text]





Trong tháng 01/2010, doanh nghiệp có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Thu các khoản phải thu khách hàng bằng tiền mặt 100.000.000 đ
2. Dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ dài hạn 600.000.000 đ

3. Dùng tiền gửi ngân hàng thanh toán khoản nợ phải trả khác 200.000.000 đ

4. Nhận vốn góp cổ đông một thiết bị trị giá 150.000.000 đ
5. Mua một số nguyên vật liệu trị giá 30.000.000 đ còn nợ người bán.
6. Rút tiền gửi ngân hàng 50.000.000 đ nhập quỹ tiền mặt.
7. Dùng tiền mặt mua một số CCDC trị giá 10.000.000 đ
8. Được người mua trả nợ bằng tiền mặt 50.000.000 đ, bằng tiền gửi ngân hàng 100.000.000 đ
9. Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ người bán 50.000.000 đ
10. Dùng lãi bổ sung nguồn vốn kinh doanh 100.000.000 đ

11. Người mua trả nợ 100.000.000 đ, doanh nghiệp trả luôn nợ vay ngắn hạn ngân hàng.

Yêu cầu:
1. Tìm Y? Lập bảng cân đối kế toán đầu kỳ?
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên và phản ánh vào các tài khoản tương ứng.
3. Mở tài khoản ghi số dư đầu kỳ vào các tài khoản?
4. Lập bảng cân đối tài khoản cuối kỳ?

5. Lập bảng cân đối kế toán cuối kỳ?

BÀI GIẢI

1. Tìm Y? Lập bảng cân đối kế toán đầu kỳ?

Bảng cân đối kế toán cuối kỳ

(Đơn vị tính: đ)

TÀI SẢN

SỐ TIỀN
NGUỒN VỐN

SỐ TIỀN
Tiền mặt

600.000.000
Nợ dài hạn
3.600.000.000
Tiền gửi ngân hàng

1.400.000.000
Phải trả cho người bán
1.200.000.000
Nhà xưởng

700.000.000
Phải trả công nhân viên
200.000.000
Công cụ DC

100.000.000
Phải trả khác
Y
Hàng đang đi trên đường

300.000.000
Lãi chưa phân phối
200.000.000
Sản phẩm dở dang

200.000.000
Vay ngắn hạn

1.600.000.000
Thành phẩm

600.000.000


Tạm ứng

200.000.000


Kho tàng

3.000.000.000


Phải thu khách hàng

800.000.000


Ký quỹ ký cược ngắn hạn

400.000.000


Máy móc thiết bị

2.800.000.000



Nguyên vật liệu chính

1.200.000.000


Phương tiện vận tải

500.000.000


Tổng tài sản:

12.800.000.000
Tổng nguồn vốn:
Y + 6.800.000.000
Tìm Y:



Tổng tài sản = 12.800.000.000



Tổng nguồn vốn = Y + 6.800.000.000



Mà: tổng tài sản = tổng nguồn vốn:
12.800.000.000 = (Y + 6.800.000.000)


→ Y = (12.800.000.000 - 6.800.000.000) = 6.000.000.000

2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên và phản ánh vào các tài khoản tương ứng.

1. Thu các khoản phải thu khách hàng bằng tiền mặt 100.000.000 đ

Nợ
TK 111
“tiền mặt”
100.000.000

TK 131
“phải thu của KH”
100.000.000
2. Dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ dài hạn 600.000.000 đ

[Type text]

Nợ
TK 342
“nợ dài hạn”
600.000.000

TK 112
“Tiền gửi Ngân hàng”
600.000.000
[Type text]






3.
Dùng tiền gửi ngân hàng thanh toán khoản nợ phải trả khác 200.000.000 đ
Nợ

TK 338 “Phải trả, phải nộp khác”

200.000.000



TK 112 “Tiền gửi Ngân hàng”

200.000.000
4.
Nhận vốn góp cổ đông một thiết bị trị giá 150.000.000 đ

Nợ

TK 211 “TSCĐHH”

150.000.000



TK 411 “nguồn vốn KD”

150.000.000

5.
Mua một số nguyên vật liệu trị giá 30.000.000 đ còn nợ người bán.

Nợ

TK 152 “nguyên liệu, vật liệu”

30.000.000



TK 331 “Phải trả cho người bán”

30.000.000
6.
Rút tiền gửi ngân hàng 50.000.000 đ nhập quỹ tiền mặt


Nợ

TK 111 “tiền mặt”

50.000.000



TK 112 “Tiền gửi Ngân hàng”

50.000.000
7.

Dùng tiền mặt mua một số CCDC trị giá 10.000.000 đ


Nợ

TK 153 “công cụ, dụng cụ”

10.000.000



TK 111 “tiền mặt”

10.000.000
8.
Được người mua trả nợ bằng tiền mặt 50.000.000 đồng, bằng tiền gửi ngân hàng 100.000.000 đ
Nợ

TK 111 “tiền mặt”

50.000.000



TK 112 “Tiền gửi Ngân hàng”

100.000.000




TK 131 “phải thu của KH”

150.000.000
9.
Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ người bán 50.000.000 đ


Nợ

TK 331 “Phải trả cho người bán”

50.000.000



TK 311 “Vay ngắn hạn”

50.000.000
10.
Dùng lãi bổ sung nguồn vồn kinh doanh 100.000.000 đồng

Nợ

TK 421 “lợi nhuận chưa phân phối”

100.000.000



TK 411 “nguồn vốn KD”


100.000.000
11.
Người mua trả nợ 100.000.000 đ, doanh nghiệp trả luôn nợ vay ngắn hạn ngân hàng
Nợ

TK 311 “Vay ngắn hạn”

100.000.000



TK 131 “phải thu của KH”

100.000.000



3. Mở tài khoản ghi số dư đầu kỳ vào các tài khoản?


Nợ
TK 111

SDĐK:
600.000.000


(1)
100.000.000

10.000.000
(7)
(6) 50.000.000
(8) 50.000.000

PS:
200.000.000
10.000.000

SDCK:
790.000.000


Nợ
TK 131

SDĐK:
800.000.000




100.000.000
(1)


150.000.000
(8)



100.000.000
(11)
PS:
0
350.000.000

SDCK:
450.000.000



[Type text]




Nợ
TK 112

SDĐK:
1.400.000.000


(8)
100.000.000
600.000.000
(2)


200.000.000

(3)


50.000.000
(6)
PS:
100.000.000
850.000.000

SDCK:
650.000.000


Nợ
TK 152

SDĐK:
1.200.000.000


(5)
30.000.000


PS:
30.000.000
0

SDCK:
1.230.000.000



[Type text]
















Nợ
TK 153


Nợ
TK 211


SDĐK:
100.000.000






SDĐK:
7.000.000.000



(7)
10.000.000





(4)

150.000.000




PS:
10.000.000

0




PS:
150.000.000

0


SDCK:
110.000.000





SDCK:
7.150.000.000




Nợ
TK 311




SDĐK:
1.600.000.000

(11)
100.000.000


50.000.000
(9)
PS:
100.000.000

50.000.000



SDCK:
1.550.000.000


Nợ
TK 338



SDĐK:
6.000.000.000
(3)
200.000.000


PS:
200.000.000

0



SDCK:
5.800.000.000


Nợ
TK 331





SDĐK:
1.200.000.000


(9)
50.000.000

30.000.000
(5)

PS:
50.000.000

30.000.000






SDCK:
1.180.000.000


Nợ
TK 342




SDĐK:
3.600.000.000


(2)
600.000.000





PS:
600.000.000


0





SDCK:
3.000.000.000



Nợ
TK 411




SDĐK:
0




150.000.000
(4)



100.000.000
(10)
PS:
0

250.000.000




SDCK:
250.000.000



Nợ
TK 421



SDĐK:
200.000.000
(10)
100.000.000


PS:
100.000.000

0


SDCK:
100.000.000


4. Lập bảng cân đối tài khoản cuối kỳ?


Bảng cân đối tài khoản cuối kỳ
(Đơn vị tính: 1000đ)

Số
Tên tài khoản
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh
Số dư cuối kỳ

TK
Nợ

Nợ

Nợ




111

Tiền mặt
600.000

200.000
10.000
790.000


112


Tiền gửi Ngân hàng
1.400.000

100.000
850.000
650.000


131

Phải thu của KH
800.000

0
350.000
450.000


141

Tạm ứng
200.000

0
0
200.000


144


Ký quỹ ký cược ngắn hạn
400.000

0
0
400.000


151

Hàng đang đi trên đường
300.000

0
0
300.000


152

Nguyên liệu, vật liệu
1.200.000

30.000
0
1.230.000


153


Công cụ, dụng cụ
100.000

10.000
0
110.000


154

Sản phẩm dở dang
200.000

0
0
200.000


155

Thành phẩm
600.000

0
0
600.000


211


Tài sản cố định hữu hình
7.000.000

150.000
0
7.150.000


311

Vay ngắn hạn

1.600.000
100.000
50.000

1.550.000

331

Phải trả cho người bán

1.200.000
50.000
30.000

1.180.000

334


Phải trả công nhân viên

200.000
0
0

200.000

338

Phải trả, phải nộp khác

6.000.000
200.000
0

5.800.000

342

Nợ dài hạn

3.600.000
600.000
0

3.000.000

411


Nguồn vốn kinh doanh

0
0
250.000

250.000

421

Lãi chưa phân phối

200.000
100.000
0

100.000


TỔNG CỘNG:
12.800.000
12.800.000
1.540.000
1.540.000
12.080.000
12.080.000

[Type text]



5. Lập bảng cân đối kế toán cuối kỳ?


BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN CUỐI KỲ
(Đơn vị tính: 1000đ)

TÀI SẢN
SỐ TIỀN
NGUỒN VỐN
SỐ TIỀN
Tiền mặt
790.000
Vay ngắn hạn
1.550.000
Tiền gửi Ngân hàng
650.000
Phải trả cho người bán
1.180.000
Phải thu của KH
450.000
Phải trả công nhân viên
200.000
Tạm ứng
200.000
Phải trả, phải nộp khác
5.800.000
Ký quỹ ký cược ngắn hạn
400.000
Nợ dài hạn

3.000.000
Hàng đang đi trên đường
300.000
Nguồn vốn kinh doanh
250.000
Nguyên liệu, vật liệu
1.230.000
Lãi chưa phân phối
100.000
Công cụ, dụng cụ
110.000


Sản phẩm dở dang
200.000


Thành phẩm
600.000


Tài sản cố định hữu hình
7.150.000


Tổng tài sản:
12.080.000
Tổng nguồn vốn:
12.080.000









1.
[Type text]


BÀI TẬP NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN 2


PHẦN I: LÝ THUYẾT CƠ BẢN

Nguyên tắc ghi chép vào tài khoản
a. Đối với tài khoản tài sản (loại 1, 2)
c. Đối với tài khoản trung gian
Bên Nợ:
- Tài khoản doanh thu (loại 5, 7)
- Số dự đầu kỳ
Bên Nợ:
- Số phát sinh tăng trong kỳ
Số phát sinh giảm trong kỳ
- Số dư cuối kỳ
Bên Có:
Bên Có:
Số phát sinh tăng trong kỳ
- Số phát sinh giảm trong kỳ

- Tài khoản chi phí ( loại 6, 8)
SDCK = SDĐK + Số PS tăng trong kỳ - Số PS giảm trong
Bên Nợ:
kỳ

Số phát sinh tăng trong kỳ

Bên Có:
b. Đối với tài khoản nguồn vốn (loại 3, 4)
Số phát sinh giảm trong kỳ
Bên Nợ:
- Tài khoản kết quả kinh doanh (loại 9)
Số phát sinh giảm trong kỳ
Bên Nợ:
Bên Có:
Tập hợp các chi phí phát sinh
Số dự đầu kỳ
Bên Có:
Số phát sinh tăng trong kỳ
Tập hợp doanh thu hay thu nhập thuần
Số dư cuối kỳ
d. Tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán
SDCK = SDĐK + Số PS tăng trong kỳ - Số PS giảm trong
Tài khoản này chi ghi đơn (chi ghi bên Nợ hoặc bên Có)
kỳ

e, Tài khoản lưỡng tính là tài khoản vừa có số dư bên

Nợ vừa có số dư và bên Có (TK phải thu - Loại 1, Nhóm


13; TK phải trả - loại 3)
2. k
Kết cấu tài khoản có dạng như sau:
BÙI TRỌNG CÔNG; mail:
[Type text]

3.
1. Sản phầm hoàn thành nhập kho:
Nợ:
155
Khi bán ra: Nợ:
632




Có:
154

Có:
155 (giá vốn)
2. SP hoàn thành - Bán trực tiếp:
Nợ:
632







Có:
154




3. Gửi trực tiếp cho đại lý bán:
Nợ:
157






Có:
154




- Nhập kho:
Nợ:
155







Có:
154




- Gửi bán:
Nợ
157






Có:
155












XĐĐKQK  DT  CP



Nợ


911




Tập hợp chi phí: 632, 635, 641, 642, 811, 821


Doanh thu thuần và thu nhập khác: 511, 515, 711































4.


PHẦN II: BÀI TẬP

Tại công ty Đồng Tâm có các thông tin, số liệu liên quan đến hoạt động kinh doanh trong kỳ được kế toán ghi nhận
trong các tài liệu sau:

Tài liệu 01:
Số dư đầu kỳ của các tài khoản:

STT
TÊN TÀI KHOẢN
SỐ TIỀN

(Đơn vị tính: đồng)





1

Hàng hóa (1.000 sản phẩm)
50.000.000

2

Tài sản cố định
1.200.000.000

3

Tiền lương phải trả
80.000.000

4

Phải trả khác
20.000.000

5

Hao mòn lũy kế
70.000.000

6


Vay ngắn hạn
300.000.000

7

Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
100.000.000

8

Nguồn vốn kinh doanh
X

9

Tiền mặt
100.000.000

10

Công cụ dụng cụ
10.000.000

11

Phải trả người bán
400.000.000

12


Phải thu khách hàng
200.000.000

13

Thuế GTGT được khấu trừ
10.000.000

14

Tiền gởi ngân hàng
200.000.000


Tài liệu 02:
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:
1. Nhận được giấy báo Có của ngân hàng về khoản khách hàng trả nợ công ty 100.000.000.

3. Nhập kho 2.000 sản phẩm, đơn giá 53.900 đồng/sản phẩm, gồm 10% thuế GTGT, chưa thanh toán cho nhà cung
cấp. Chi phí vận chuyển bốc dỡ hóa đơn bên bán là 2.000.000 đồng, thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền mặt.
4. Nhận được giấy báo nợ của ngân hàng về khoản tiền thanh toán cho người bán 200.000.000 đồng.

5. Tiền lương phải trả cho nhân viên bộ phận bán hàng là 30.000.000 đồng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp

10.000.000 đồng.

Kế toán thành phẩm
[Type text]


6. Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn theo tỷ lệ định tính vào chi phí có liên quan kể cả phần
trừ lương.


7. . Trích khấu hao tài sản cố định trong kỳ theo phương pháp khấu hao đường thẳng, thời gian sử dụng hữu ích của
tất cả các tài sản cố định là 5 năm trích khấu hao theo tháng. Biết rằng, nguyên giá tài sản cố định đầu sử dụng ở
bộ phận bán hàng và bộ phận quản lý doanh nghiệp theo tỷ lệ lần lượt là 1:1.

Xuất kho 2.000 sản phẩm đi tiêu thụ trực tiếp, đơn giá bán 100.000 đồng/sản phẩm, thuế GTGT 10%, khách hàng
7. thanh toán bằng tiền gởi ngân hàng. Biết rằng công ty áp dụng phương pháp xuất kho theo phương pháp bình quân
gia quyền liên hoàn hay còn gọi là bình quân gia quyền thời điểm.

8. Chi phí phát sinh thanh toán bằng tiền mặt theo hóa đơn gồm 10% thuế GTGT là 27.500.000 đồng, phân bổ cho bộ
phận bán hàng 15.000.000 đồng, bộ phận quản lý doanh nghiệp 10.000.000 đồng.

Yêu cầu:
1. Tìm X? Lập bảng cân đối kế toán đầu kỳ.
2. Định khoản và phản ánh vào sơ đồ tài khoản các nghiệp vụ phát sinh? Tính kết quả kinh doanh trong kỳ?
3. Lập bảng cân đối tài khoản?
4. Lập bảng cân đối kế toán cuối kỳ?

BÀI GIẢI

1. Tìm X? Lập bảng cân đối kế toán đầu kỳ.

Bảng cân đối kế toán đầu
kỳ (Đơn vị tính: đ)

TÀI SẢN
SỐ TIỀN

NGUỒN VỐN
SỐ TIỀN
Tiền mặt
100.000.000
Vay ngắn hạn
300.000.000
Tiền gởi ngân hàng
200.000.000
Phải trả người bán
400.000.000
Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
100.000.000
Tiền lương phải trả
80.000.000
Phải thu khách hàng
200.000.000
Phải trả khác
20.000.000
Thuế GTGT được khấu trừ
10.000.000
Nguồn vốn kinh doanh
X
Công cụ dụng cụ
10.000.000


Hàng hóa (1.000 sản phẩm)
50.000.000



Tài sản cố định
1.200.000.000


Hao mòn lũy kế
(70.000.000)


TỔNG TÀI SẢN
1.800.000.000
TỔNG NGUỒN VỐN
X + 800.000.000
Tìm X:



Tổng tài sản = 1.800.000.000




Tổng nguồn vốn = X + 800.000.000
Mà: tổng tài sản = tổng nguồn vốn: 1.800.000.000 = (X + 800.000.000)
→ X = (1.800.000.000 - 800.000.000) = 1.000.000.000

2. Định khoản và phản ánh vào sơ đồ tài khoản các nghiệp vụ phát sinh? Tính kết quả kinh doanh trong kỳ?

2a. Định khoản



1. Nhận được giấy báo Có của ngân hàng về khoản khách hàng trả nợ công ty 100.000.000

Nợ
TK 112
“Tiền gửi Ngân hàng”
100.000.000

TK 131
“phải thu của KH”
100.000.000

2. Nhập kho 2.000 sản phẩm, đơn giá 53.900 đồng/sản phẩm, gồm 10% thuế GTGT, chưa thanh toán cho nhà cung
cấp. Chi phí vận chuyển bốc dỡ hóa đơn bên bán là 2.000.000 đồng, thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền mặt.

a. Nhập kho 2.000 sản phẩm, đơn giá 53.900 đồng/sản phẩm, gồm 10% thuế GTGT, chưa thanh toán cho nhà cung cấp.
Nợ
TK 156: (2.000
* 53.900)/(1+10%) = 98.000.000
Nợ
TK 133:
(2.000
* 53.900) - 98.000.000 = 9.800.000


TK 331:
98.000.000 + 9.800.000 = 107.800.000

b. Chi phí vận chuyển bốc dỡ hóa đơn bên bán là 2.000.000 đồng, thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền mặt.
[Type text]


Nợ TK 156: 2.000.000

Nợ TK 133: 2.000.000 * 10% = 200.000

Có TK 111: 2.000.000 + 200.000 = 2.200.000

Tổng:


Nợ
TK 156: 98.000.000 + 2.000.000 = 100.000.000
Nợ
TK 133: 9.800.000 + 200.000 = 10.000.000

TK 331: 107.800.000

TK 111: 2.200.000


3. Nhận được giấy báo nợ của ngân hàng về khoản tiền thanh toán cho người bán 200.000.000 đồng.
Nợ
TK 331
“Phải trả cho người bán”

200.000.000

TK 112
“Tiền gửi Ngân hàng”

200.000.000


4. Tiền lương phải trả cho nhân viên bộ phận bán hàng là 30.000.000 đồng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp
10.000.000 đồng.




Nợ
TK 641
“chi phí bán hàng”
30.000.000
Nợ
TK 642
“chi phí quản lý doanh nghiệp”
10.000.000

TK 334
“phải trả người lao động”
40.000.000


5. Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn theo tỷ lệ định tính vào chi phí có liên quan kể cả phần
trừ lương.



Nợ
TK 641
“chi phí bán hàng”
30.000.000 * 23% = 6.900.000

Nợ
TK 642
“chi phí quản lý doanh nghiệp”
10.000.000 * 23% = 2.300.000
Nợ
TK 334
“phải trả người lao động”
40.000.000 * 9.5% = 3.800.000

TK 338
“phải trả, phải nộp khác”
13.000.000
6. Trích khấu hao tài sản cố định trong kỳ theo phương pháp khấu hao đường thẳng, thời gian sử dụng hữu ích của tất
cả các tài sản cố định là 5 năm trích khấu hao theo tháng. Biết rằng, nguyên giá tài sản cố định đầu sử dụng ở bộ phận
bán hàng và bộ phận quản lý doanh nghiệp theo tỷ lệ lần lượt là 1:1

Tài sản cố định: 1.200.000.000



Nợ
TK 641
“chi phí bán hàng”
600.000.000/(5 *12)
= 10.000.000

Nợ
TK 642
“chi phí quản lý doanh nghiệp”
600.000.000/(5

*12)

= 10.000.000


TK 214
“Hao mòn tài sản cố định”
1.200.000.000/(5
*12)

= 20.000.000


7. Xuất kho 2.000 sản phẩm đi tiêu thụ trực tiếp, đơn giá bán 100.000 đồng/sản phẩm, thuế GTGT 10%, khách hàng
thanh toán bằng tiền gởi ngân hàng. Biết rằng công ty áp dụng phương pháp xuất kho theo phương pháp bình quân gia
quyền liên hoàn hay còn gọi là bình quân gia quyền thời điểm.

Phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn

Đơn giá xuất kho bình quân (ĐGXKBQ) được tính như sau:
ĐGXKBQ 
TĐ TK
ĐGXKBQ: Đơn giá xuất kho bình quân
TK: Trong kỳ

TSL
TĐ: Tồn đầu
TSL: Tổng số lượng



Hàng hóa tồn đầu: 1.000 sản phẩm: 50.000.000đ

Trong kỳ: Theo kết quả câu 2 thì tổng nhập kho của 2.000 sản phẩm là 98.000.000 + 2.000.000 = 100.000.000đ
Vậy tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn thì giá xuất kho sẽ là:

ĐGXKBQ


TK


50.000.000

100.000.000


150.000.000

 50.000đ / sp


1.000

2.000




TSL


3.000


7a.








Nợ
TK 112 “tiền gửi ngân hàng”


200.000.000 + 20.000.000 = 220.000.000

[Type text]


TK 511 “doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
2.000* 100.000 = 200.000.000


TK 333
“thuế và các khoản phải nộp nhà nước”
2.000 * 10.000 = 20.000.000

7b.









Nợ
TK 632
“giá vốn hàng bán”


2.000 * 50.000 = 100.000.000


TK 156
“Thành phẩm”


100.000.000






[Type text]



8. Chi phí phát sinh thanh toán bằng tiền mặt theo hóa đơn gồm 10% thuế GTGT là 27.500.000 đồng, phân bổ cho bộ
phận bán hàng 15.000.000 đồng, bộ phận quản lý doanh nghiệp 10.000.000 đồng.

GTT 

GST

27.500.000


27.500.000

 25.000.000








1

 TS%

1 (10%)
1,1




GTT = GST/(1+TS%) = 27.500.000/(1+10%) = 25.000.000


Nợ

TK 641
“chi phí bán hàng”

15.000.000

Nợ

TK 642
“chi phí quản lý doanh nghiệp”
10.000.000

Nợ

TK 133
“thuế GTGT”

27.500.000 – 25.000.000 = 2.500.000



TK 111
“tiền mặt”

27.500.000


2b. Phản ánh vào sơ đồ tài khoản các nghiệp vụ phát sinh

Nợ
TK 111




SDĐK:
100.000.000










2.200.000
(2)






27.500.000
(8)




PS:
0
29.700.000





SDCK:
70.300.000







Nợ
TK 121





SDĐK:
100.000.000


















PS:









SDCK:
100.000.000








Nợ
TK 133





SDĐK:
10.000.000







(2)
10.000.000








(8)
2.500.000







PS:
12.500.000

0





SDCK:
22.500.000







Nợ
TK 156






SDĐK:
50.000.000







(2)
100.000.000
100.000.000

(7b)



PS:
100.000.000
100.000.000





SDCK:

50.000.000







Nợ
TK 214








SDĐK:
70.000.000








20.000.000
(6)



PS:
0

20.000.000







SDCK:
90.000.000




Nợ
TK 331








SDĐK:

400.000.000




(3)
200.000.000


107.800.000
(2)


PS:
200.000.000


107.800.000







SDCK:
307.800.000





Nợ
TK 334








SDĐK:
80.000.000




(5)
3.800.000



40.000.000
(4)


PS:
3.800.000




40.000.000







SDCK:
116.200.000





[Type text]



Nợ
TK 112



SDĐK:
200.000.000









(1)
100.000.000

200.000.000
(3)


(7a)
220.000.000








PS:
320.000.000

200.000.000





SDCK:
320.000.000








Nợ
TK 131




SDĐK:
200.000.000











100.000.000


(1)

PS:
0

100.000.000




SDCK:
100.000.000








Nợ
TK 153




SDĐK:
10.000.000



















PS:
0








SDCK:
10.000.000









Nợ
TK 211




SDĐK:
1.200.000.000


















PS:
0


0




SDCK:
1.200.000.000







Nợ
TK 311







SDĐK:

300.000.000













PS:
0




0






SDCK:
300.000.000




Nợ
TK 333







SDĐK:

0








20.000.000
(7a)

PS:
0




20.000.000






SDCK:
20.000.000



Nợ
TK 338







SDĐK:
20.000.000









13.000.000
(5)

PS:
0



13.000.000






SDCK:
33.000.000




[Type text]


Nợ
TK 411







SDĐK:
1000.000.000










PS:
0

0





SDCK:
1000.000.000












Hạch toán xác định kết quả kinh doanh:



632



911


511


(7b)
100.000.000












200.000.000 (7a)


100.000.000

100.000.000


100.000.000


200.000.000

200.000.000
200.000.000



641

+

61.900.000









(4)
30.000.000




32.300.000








(5)
6.900.000




194.200.000


200.000.000







(6) 10.000.000

(8) 15.000.000 61.900.000
61.900.000

642

(4) 10.000.000

(5) 2.300.000

(6) 10.000.000

(8) 10.000.000 32.300.000
32.300.000

421

SDĐK: 0

PS: 194.200.000
200.000.000

SDCK:

5.800.000


2c. Tính kết quả kinh doanh trong kỳ:


KẾT CHUYỂN CHI PHÍ
KẾT CHUYỂN DOANH THU
KẾT CHUYỂN LÃI









Nợ
911
194.200.000
Nợ
511
200.000.000
Nợ
911
5.800.000

632
100.000.000


911
200.000.000

421
5.800.000

641
61.900.000







642
32.300.000









3. Lập bảng cân đối tài khoản?

Bảng cân đối tài khoản cuối kỳ

(Đơn vị tính: 1000đ)

Số

Tên tài khoản
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh
Số dư cuối kỳ

TK

Nợ

Nợ

Nợ




111
Tiền mặt
100.000


29.700
70.300


112

Tiền gửi Ngân hàng
200.000

320.000
200.000
320.000


121
Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
100.000



100.000


131
Phải thu của KH
200.000


100.000
100.000


[Type text]

133
Thuế GTGT được khấu trừ

10.000

12.500

22.500


153
Công cụ, dụng cụ
10.000



10.000


156
Hàng hóa
50.000

100.000
100.000
50.000


211
Tài sản cố định hữu hình
1.200.000




1.200.000


214
Hao mòn tài sản cố định
- 70.000

- 20.000

- 90.000


311
Vay ngắn hạn

300.000



300.000

331
Phải trả cho người bán

400.000
200.000
107.800

307.800


333
Thuế và các khoản PNNN



20.000

20.000

334
Phải trả người lao động

80.000
3.800
40.000

116.200

338
Phải trả, phải nộp khác

20.000

13.000

33.000

411
Nguồn vốn kinh doanh


1.000.000



1.000.000

421
Lợi nhuận chưa phân phối

0
194.200
200.000

5.800

511
Doanh thu BH và CC DV


200.000
200.000



632
Giá vốn hàng bán


100.000

100.000



641
Chi phí bán hàng


61.900
61.900



642
Chi phí quản lý doanh nghiệp


32.300
32.300




TỔNG CỘNG:
1.800.000
1.800.000
1.204.700
1.204.700
1.782.800
1.782.800







4. Lập bảng cân đối kế toán cuối kỳ?


BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN CUỐI KỲ
(Đơn vị tính: 1000đ)

TÀI SẢN
SỐ TIỀN
NGUỒN VỐN
SỐ TIỀN
Tiền mặt
70.300
Vay ngắn hạn
300.000
Tiền gửi Ngân hàng
320.000
Phải trả cho người bán
307.800
Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
100.000
Thuế và các khoản PNNN
20.000
Phải thu của KH
100.000

Phải trả người lao động
116.200
Thuế GTGT được khấu trừ
22.500
Phải trả, phải nộp khác
33.000
Công cụ, dụng cụ
10.000
Nguồn vốn kinh doanh
1.000.000
Hàng hóa
50.000
Lợi nhuận chưa phân phối
5.800
Tài sản cố định hữu hình
1.200.000


Hao mòn tài sản cố định
- 90.000


Tổng tài sản:
1.782.800
Tổng nguồn vốn:
1.782.800


×