Đề thi vào ngân hàng Á Châu ACB 11/2009
Bài thi gồm có 3 phần:
I, Tiếng Anh:
- 50 câu trong vòng 30 phút. đề dài 4 trang, không khó lắm ^^!
II, IQ:
Tai quái là đề IQ này không được phép dùng máy tính cá nhân , cũng chẳng được
dùng giấy nháp mới dã man. Ma` neu' nhap' vao` de`, bi, phat' hien. la` bi. loai
luon ^^!
- 43 câu trong vòng 25 phút. Cấu trúc đề thi gồm 6 trang chia làm 3 phần chính:
Thử khả năng tính nhẩm (tính tổng các số lẻ từ 1 đến 19, tính tổng các số chẵn tù 1
đến 20 ^^! đại loại như thế)
Thử khả năng tư duy logic và phần kiểm tra khả năng giải quyết vấn đề ( các câu
IQ trong 2 phần này tương tự như ở trang web: cannao.com ^^ các bạn có thể vào
đó để tham khảo)
Phần thi này khiến nhiều thí sinh lúng túng do áp lực về thời gian, mình bị nhầm
mất mấy câu dễ như ăn kẹo do mất bình tĩnh ^!^
III, Thi nghiệp vụ:
20 phút với 9 câu
Chi áp dụng cho các thí sinh apply vào vị tri' Tín dụng và PFC (Personal Finance
Consultant), cá vị trí khác chi cần làm IQ và English là có thể ra về ^^!
Câu 1: Nêu sản phẩm huy động vốn từ tiền nhàn rỗi của dân cư
Câu 2: Khách hàng A bán 5000$ biết giá mua vnd/usd=15910, giá bán
vnd/usd=15960, tính số tiền chi trả cho khách hàng.
Câu 3: Loại hình thanh toán hàng hóa dịch vụ thông qua ngân hàng phổ biến ở các
NHTM
1. ủy nhiệm thu
2. ủy nhiệm chi
3. nhờ thu
4. sec' thanh toán
5. giấy bảo lãnh tiền mặt
6. thanh toán bù trừ
7. séc bảo chi
Câu 4: Thanh toán giữa các NHTM
1. ủy nhiệm chi
2. ủy nhiệm thu
3. chi hộ
4. bù trừ giữa các ngân hàng
5. liên ngân hàng
6. tt nội bộ
Câu 5: Sau khi nhận chứng từ tt của khách hàng trong đó số tiền lớn hơn chữ ghi
trong chứng từ
1. chấp nhận
2. không chấp nhận
3. yêu cầu sửa lại và chấp nhận
Câu 6: Nêu các mục chuyển tiền ra nước ngoài của người cư trú là công dân VN
theo luật.
3 câu còn lại tính toán lãi tiền gửi phải chi cho khách hàng gửi theo kỳ hạn 3
tháng, 6 tháng, ko kỳ hạn….
(sưu tầm)
ĐỀ THI NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG ACB (NGÀY 10/10/09)
PHẦN I: IQ 50 câu trong đó 20 câu tính nhẩm ko giấy nháp ko máy tính
VD: tính tổng các số lẻ từ 1 đến 19… đại loại là như thế (30 phút).
PHÂN II: TIẾNG ANH 50 câu (25phút).
PHẦN III: NGHIỆP VỤ 9 CÂU (20 phút)
Câu 1: Nêu sản phẩm huy động vốn từ tiền nhàn rỗi của dân cư
Câu 2: Khách hàng A bán 5000$ biết giá mua vnd/usd=15910, giá bán
vnd/usd=15960, tính số tiền chi trả cho khách hàng.
Câu 3: Loại hình thanh toán hàng hóa dịch vụ thông qua ngân hàng phổ biến ở các
NHTM
1. ủy nhiệm thu
2. ủy nhiệm chi
3. nhờ thu
4. sex thanh toán
5. giấy bảo lãnh tiền mặt
6. thanh toán bù trừ
7. séc bảo chi
Câu 4: Thanh toán giữa các NHTM
1. ủy nhiệm chi
2. ủy nhiệm thu
3. chi hộ
4. bù trừ giữa các ngân hàng
5. liên ngân hàng
6. tt nội bộ
Câu 5: Sau khi nhận chứng từ tt của khách hàng trong đó số tiền lớn hơn chữ ghi
trong chứng từ
1. chấp nhận
2. không chấp nhận
3. yêu cầu sửa lại và chấp nhận
Câu 6: Nêu các mục chuyển tiền ra nước ngoài của người cư trú là công dân VN
theo luật.
3 câu còn lại tính toán lãi tiền gửi phải chi cho khách hàng gửi theo kỳ hạn 3
tháng, 6 tháng, ko kỳ hạn….
Đề thi vào ngân hàng Á Châu ACB ngày 7-11-2009
Bài thi gồm có 3 phần:
I, Tiếng Anh:
- 50 câu trong vòng 30 phút. đề dài 4 trang, không khó lắm ^^!
II, IQ:
Tai quái là đề IQ này không được phép dùng máy tính cá nhân :(( , cũng chẳng
được dùng giấy nháp mới dã man. Ma` neu' nhap' vao` de`, bi, phat' hien. la` bi.
loai luon ^^!
- 43 câu trong vòng 25 phút. Cấu trúc đề thi gồm 6 trang chia làm 3 phần chính:
Thử khả năng tính nhẩm (tính tổng các số lẻ từ 1 đến 19, tính tổng các số chẵn tù 1
đến 20 ^^! đại loại như thế)
Thử khả năng tư duy logic và phần kiểm tra khả năng giải quyết vấn đề ( các câu
IQ trong 2 phần này tương tự như ở trang web: cannao.com ^^ các bạn có thể vào
đó để tham khảo)
Phần thi này khiến nhiều thí sinh lúng túng do áp lực về thời gian, mình bị nhầm
mất mấy câu dễ như ăn kẹo do mất bình tĩnh ^!^
III, Thi nghiệp vụ:
20 phút với 9 câu
Chi áp dụng cho các thí sinh apply vào vị tri' Tín dụng và PFC (Personal Finance
Consultant), cá vị trí khác chi cần làm IQ và English là có thể ra về ^^!
Câu 1: Nêu sản phẩm huy động vốn từ tiền nhàn rỗi của dân cư
Câu 2: Khách hàng A bán 5000$ biết giá mua vnd/usd=15910, giá bán
vnd/usd=15960, tính số tiền chi trả cho khách hàng.
Câu 3: Loại hình thanh toán hàng hóa dịch vụ thông qua ngân hàng phổ biến ở các
NHTM
1. ủy nhiệm thu
2. ủy nhiệm chi
3. nhờ thu
4. sec' thanh toán
5. giấy bảo lãnh tiền mặt
6. thanh toán bù trừ
7. séc bảo chi
Câu 4: Thanh toán giữa các NHTM
1. ủy nhiệm chi
2. ủy nhiệm thu
3. chi hộ
4. bù trừ giữa các ngân hàng
5. liên ngân hàng
6. tt nội bộ
Câu 5: Sau khi nhận chứng từ tt của khách hàng trong đó số tiền lớn hơn chữ ghi
trong chứng từ
1. chấp nhận
2. không chấp nhận
3. yêu cầu sửa lại và chấp nhận
Câu 6: Nêu các mục chuyển tiền ra nước ngoài của người cư trú là công dân VN
theo luật.
3 câu còn lại tính toán lãi tiền gửi phải chi cho khách hàng gửi theo kỳ hạn 3
tháng, 6 tháng, ko kỳ hạn….
/2009
ĐỀ THI TUYỂN CÁN BỘ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ( Đề 1)
I. Lý thuyết ( 5 điểm).
Câu 1 ( 2 điểm) : Chọn câu trả lời đúng và giải thích
1. Ngân hàng sẽ đánh giá khả năng tài chính của doanh nghiệp tốt nếu doanh
nghiệp có:
A. Tỷ lệ lợi nhuận doanh thu ROS cao hơn và hệ số thanh toán lãi vay thấp
hơn mức trung bình của ngành.
B. Tỷ lệ lợi nhuận vốn chủ sở hữu ROE cao hơn và hệ số nợ thấp hơn mức
chung bình của ngành.
C. Tỷ lệ vòng quay tài sản thấp hơn và hệ số tự tài trợ tài sản cố định cao hơn
mức trung bình của ngành.
D. Tỷ lệ vòng quay hàng tồn kho thấp hơn và hệ số nợ cao hơn mức trung
bình của ngành.
2. Khi nền kinh tế dự đoán có thể rơi vào suy thoái, Ngân hàng làm gì để
phòng chống rủi ro tín dụng :
A. Mua quyền chọn bán cổ phiếu. C. Bán quyền chọn mua cổ phiếu
B. Mua quyền chọn mua cổ phiếu D. Bán quyền chọn bán cổ phiếu
3. Đây không phải là đặc điểm của tín dụng thấu chi:
A. Giữa ngân hàng và khách hàng thỏa thuận một hạn mức tín dụng để
khách hàng được sử dụng số dư nợ trên tài khoản vãng lai trong một thời
gian nhất định.
B. Doanh số cho vay có thể lớn hơn hạn mức nếu trong quá trình sử dụng tiền
trên tài khoản khách hàng có tiền nộp vào bên Có.
C. Với phương thức tín dụng thấu chi, Ngân hàng khó thực hiện bảo đảm tín
dụng bằng tài sản.
D. Lãi vay được tính trên hạn mức tín dụng.
4. Thực hiện việc đăng ký giao dịch bảo đảm đối với quyền sử dụng đất, bất
động sản gắn liền với đất trong trường hợp bên bảo đảm là cổ tức là :
A. Cục đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm.
B. Sở địa chính hoặc sở địa chính nhà đất nơi có bất động sản.
C. Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn nơi có bất động sản.
D. Ngân hàng nhà nước.
5. Ngân hàng Bắc Á có giá trị khoản vay của khách hàng A bằng 150 triệu
đồng, tài sản bảo đảm là bất động sản có giá trị là 200 triệu đồng và khoản nợ
này được xếp vào nhóm có tỷ lệ dự phòng là 20% (Nhóm 3 theo QĐ
493/NHNN) và 50% tỷ lệ theo quy định của tài sản bảo đảm có liên quan.
Theo QĐ 493/NHNN, số tiền dự phòng cụ thể của khoản nợ trên là:
A. 10 triệu B. 15 triệu C. 20 triệu D. 25 triệu
Câu 2 (1.5 điểm) : Vì sao ngân hàng phải thực hiện phân tích tín dụng
Câu 3 (1.5 điểm) : Phân biệt giữa cho thuê tài chính và cho thuê hoạt động
II. Bài tập (5 điểm) :
Công ty TNHH sản xuất kinh doanh đồ Gỗ xuất khẩu Ngọc Hà có nhu cầu
vay từng lần để thực hiện hợp đồng xuất khẩu hàng cho một nhà nhập khẩu
Hà Lan. Tổng giá trị hợp đồng đã được quy đổi : 6000 triệu đồng (giả thiết
hợp đồng bảm bảo nguồn thanh toán chắc chắn), thời gian giao hàng thỏa
thuận trong hợp đồng là 17/08/07 thời gian thanh toán sau khi giao hàng 2
tháng.
Để thực hiện hợp đồng, Công ty cần thực hiện những khoản chi phí sau:
- Chi phí mua nguyên vật liệu: 3650 triệu đồng.
- Chi phí trả công lao động : 623 triệu đồng.
- Khấu hao tài sản cố định: 800 triệu đồng.
- Các chi phí khác : 90 triệu đồng.
Công ty xuất trình hợp đồng mua nguyên liệu ký ngày 15/06/07, điều kiện
thanh toán sau 1 tháng.
Khoản vay được đảm bảo bằng tài sản thế chấp với giá thị trường 5300 triệu
đồng với đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
Yêu cầu:
1. Hãy cho biết ngân hàng có nên giải quyết cho vay đối với Công ty hay
không? Vì sao?
2. Xác định mức cho vay, thời hạn cho vay.
Biết rằng:
- Lãi suất cho vay hiện hành 0.8%/ tháng.
- Vốn tự có của Công ty tham gia vào phương án KD : 1300 triệu đồng.
- NH quy định mức cho vay tối đa bằng 70% giá trị tài sản thế chấp
Đề thi kế toán của NH Bắc Á
I. Lý thuyết chung (2 điểm)
Khi nào Ngân Hàng thương mại phát hành GTCG, làm rõ nội dung phát
hành có chiết khấu & phát hành có phụ trội, Nguyên tắc hạch toán phần chiết
khấu & phụ trội.
II. Trắc nghiệm, giải thích ( 3 điểm)
( đúng - sai giải thích)
1. Cuối tháng NH thực hiện đánh giá lại giá trị ngoại tệ tồn quỹ trước khi xác
định kết quả kinh doanh ngoại tệ.
2. Chuyển đổi ngoại tệ là một dịch vụ của Ngân hàng, qua đó NH thu phí
chuyển đổi ngoại tệ.
3. Chuyển tiền điện tử áp dụng phương thức kiểm soát tập trung, đối chiếu
tập trung tại Trung tâm kế toán.
4. Không nên áp dụng mô hình giao dịch một cửa vào hoạt động kinh doanh
NH vì đã vi phạm nghiêm trọng các nguyên tắc cơ bản cửa tổ chức lao động
kế toán NH.
5. Giá trị phụ trội của GTCG (trong trường hợp TCTD phát hành GTCG có
phụ trội) hàng tháng được phân bố làm tăng thu nhập của NH.
6. Khách hàng gửi tiền không kỳ hạn nhằm mục đích chính là để an toàn và
sinh lời.
III. Bài tập tình huống (5 điểm)
Giả sử, Ngày 15/4/2006 tại NHTM X – chi nhánh Hà Nội có các nghiệp vụ kế
toán phát sinh như sau :
1. Ông A đến gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng, số tiền 100 triệu đồng, trả lãi
trước, lãi suất6%/năm, Ngân hàng nhận đủ.
2. Trong ngày NH hạch toán các nghiệp vụ:
- Trả lãi tiết kiệm có kỳ hạn 25 tr
- Phân bố lãi trả trước cho tiền gửi có kỳ hạn 10 tr.
3. Nhận được thông báo của NHTM Z – Chi nhánh Hà Nội về việc đã giải
ngân theo hợp đồng tín dụng (HDTD) & hợp đồng tài trợ cho vay dự án M số
tiền 10 tỷ đồng.
4. Nhận lệnh trong thanh toán bù trừ điện tử sau :
- Lệnh chuyển Nợ từ NHTM Y – Chi nhánh Hà Nội, nội dung thanh toán tờ
sec BC 213 triệu đồng, do NHTM X – Chi nhánh Hà Nội bảo chi ngày
20/03/06 cho Cty XD số 1 hà Nội.
- Lệnh chuyển Có nội dung thanh toán UNT, số tiền 115 triệu đồng do Cty
Vật tư XD có tài khoản tại NHTM X – Chi nhánh Hà Nội nộp vào trước đây.
- Bảng kết quả thanh toán bù trừ của NHNN Hà Nội, theo đó NHTM X – Chi
nhánh Hà Nội phải trả số chênh lệch là : 330 triệu đồng.
5. Nhận được các lệnh chuyển tiền điện tử sau :
5.1. Các lệnh chyển Có :
- Lệnh chuyển Có của NHTM X – Chi nhánh Ninh Bình, số tiền là 536 triệu
đồng thanh toán UNT, đơn vị đòi tiền là Cty XD số 1 Hà Nội
- Lệnh chuyển Có của NHTM X – Chi nhánh Lào Cai, 123 triệu đồng theo
yêu cầu hủy lệnh chuyển Có vvef số tiền chuyển Có sai thừa của NHTM X –
Chi nhánh Hà Nội. NH đã theo dõi phải thu đối với bà Hoa, cán bộ kế toán
chuyển tiền.
5.2 Các lệnh chuyển Nợ
- Lệnh chuyển Nợ cửa NHTM X – Chi nhánh Lâm Đồng thanh toán Séc
chuyển tiền 222 triệu đồng. Séc này do NHTM X - Chi nhánh Hà Nội phát
hành trước đây.
- Lệnh chuyển Nợ của NHTM X – Chi nhánh Hải Phòng 98 triệu đồng, kèm
theo thông báo : “ Từ chối lệnh chuyển Nợ” (lý do người nhận lệnh không có
khả năng thanh toán). Đơn vị phát lệnh trước đây là Công ty nuôi trồng thủy
sản, NH chưa trả tiền cho người thụ hưởng.
Yêu cầu: Xử lý và hạch toán các nghiệp vụ phát sinh trên vào các TK thích
hợp. Giải thích những trường hợp cần thiết.
Biết rằng:
- Ngân Hàng tính và hạch toán lãi cho các khoản tiết kiệm có kỳ hạn vào ngày
khách hàng gửi tiền ở tháng kế tiếp.
- Lãi suất tiết kiệm không thay đổi, lãi suất tiền gửi không kỳ hạn là
0.25%/tháng.
- Chi nhánh NHTM X – Chi nhánh Hà Nội áp dụng phương thức thanh toán
điện tử với các chi nhanh khác trong hệ thống, phương thức TTBT điện tử
với các ngân hàng khác trong cùng địa bàn Hà Nội. SCK, UNT thanh toán
theo phương thức TTBT điện tử có ủy quyền chuyển nợ.
- Số dư các tài khoản liên quan đủ khả năng thanh toán.
Đề thi nghiệp vụ Tín dụng của BIDV
Đề bài:
1/ Anh (Chị) hãy trình bày các phương thức cho vay của Tổ chức tín dụng đối với
khách hàng.
2/ Anh (Chị) hãy nêu khái niệm hợp đồng bảo lãnh; Các hình thức và nội dung bảo
lãnh của Ngân hàng.
3/ Theo quy định của Luật các Tổ chức tín dụng, những nội dung nào tổ chức tín
dụng phải thực hiện khi cấp tín dụng đối với khách hàng.
4/ Một doanh nghiệp lập kế hoạch kinh doanh 2009 và đề nghị BIDV cấp hạn mức
tín dụng ngắn hạn như sau:
Giá trị sản lượng 178 tỷ đồng
Doanh thu 160 tỷ đồng
Vòng quay vốn lưu động năm 2009 bằng 2008
Vốn tự có và coi như tự có là 5% doanh thu
Khấu hao cơ bản 5% doanh thu
Thuế các loại 3% doanh thu
Chi phí quản trị điều hành 2% doanh thu
Lợi nhuận 2% doanh thu
Doanh nghiệp được ngân hàng ứng trước tiền thanh toán bình quân là 10tỷ đồng
và phải trả nhà cung cấp nguyên vật liệu được duy trì ổn định là khoảng 6tỷ đồng.
Ngoài ra doanh nghiệp đang được ngân hàng công thương cấp hạn mức tín dụng
năm 2009 là 10tỷ đồng.
Hãy tính toán hạn mức tín dụng ngắn hạn BIDV sẽ cấp cho doanh nghiệp năm
2009, biết rằng tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp năm 2008 như
sau:
Sản lượng thực hiện 162tỷ đồng
Doanh thu thuần 150tỷ đồng
Thuế các loại 4,2tỷ đồng
Lợi nhuận 3tỷ đồng
Tài sản lưu động bình quận 2008 50tỷ đồng
Đề thi tuyển dụng ngân hàng
Đề thi giao dịch viên tại NH Đại Á
Câu 1: Những phẩm chất cần có của một nhân viên ngân hàng
1. sự lành nghề…
2. tạo lòng tin cho khách hàng…
3. thái độ…
4. tất cả ý trên
Câu 2 : Trong trường hợp nào được cấp sec trắng
1. mở tk ko bị cấm sd sec
2. mở tk tại ngân hàng khác
3. có quan hệ với cán bộ td ngân hàng đại a’
4. khách hàng vãng lai
Câu 3: Một khách hàng có nhu cầu muốn xem số dư tài khoan nên gọi đt đến nhờ nv ngân
hàng
1. tra cứu máy tính và thông báo ngay cho khách hàng
2. xin thêm thông tin họ tên cmnd và cung cấp thông tin
3. không thể cung cấp được
4. hướng dẫn k/h đến ngân hàng để đký và xem trực tiếp trên website
Câu 4: Chữ ký trên chứng từ kế toán
1. con dấu
2. ko bút đỏ, bút chì, ko dùng dấu chữ ký
3. ký bút mực các loại
4. tất cả ý trên đều đúng
Câu 5: Dư nợ được phân thành mấy nhóm
1. 1 nhóm
2. 2 nhóm
3. 3 nhóm
4. 4 nhóm
Câu 6: Mức huy động tiền gửi tiết kiệm tại ngan hàng Đại Á là:
1. 10.000 đ
2. 100k
3. 1tr
Đề thi tuyển dụng ngân hàng
4. 10tr
Và nhiều câu hỏi nữa
ĐỀ THI VIẾT
CÂU 1: Bạn có nhận xét gì về câu nói: “khách hàng là thượng đế”. Hãy cho biết quy định
mới về khách hàng trong thị trường cạnh tranh hiện nay.
CÂU 2: một khách hàng lớn tuổi rất giàu có đến ngân hàng rút tiền để chuẩn bị cho chuyến
du lịch xa
1. Gdv1: ân cần thực hiện giao dịch cho khách hàng
2. Gdv2: ân cần hỏi thăm, và tư vấn một vài tiện ích để đảm bảo an toàn cho việc đi xa.
Nhận xét 2 trường hợp trên, nếu là bạn bạn sẽ làm thế nào?
Đề thi nghiệp vụ tín dụng của NH Đại Á (9/2009)
CÂU 1: Tổ chức hoạt động TM tuân theo qui định của
1. luật dân sự
2. luật NHTM
3. luật TCTD
4. tất cả trên
CẦU2: Giới hạn cho vay tối đa với khách hàng tại tctd
Đề thi tuyển dụng ngân hàng
1. 10% vốn tự có TCTD
2. 15%
3. 20%
4. 25%
Câu 3: vốn điều lệ của NH cổ phần
1. nhà nước cấp
2. cổ đông góp
3. ngân hàng huy động
4. a và b
Câu 4: trách nhiệm của nvtd đối với khoản vay khi nào
1. sau khi nắm thông tin, thẩm định hs
2. hoàn tất hs và giải ngân
3. hoàn thành thủ tục nghĩa vụ trả nợ
4. tất cả trên
Câu 5: NH ko cho vay đối với
1. thành viên hội đồng quản trị
2. cá nhân hộ gia đình
3. tổ chức kinh tế
4. cả 3 trên
Câu 6 : Ngân hàng ko nhận TS nào đảm bảo
1. nhà đất thuộc quyền sở hữu
2. sổ tiết kiệm do tctd phát
3. cổ phiếu của TCTD
4. trái phiếu chính phủ.
Câu 7: Năng lực pháp luật dân sự có khi nào
1. sinh ra
2. 6 tuổi
3. 18t
4. Làm cmnd
Câu 8: Khi thẩm định cho vay đối với một khách hàng cần
Đề thi tuyển dụng ngân hàng
1. tích cách, uy tín k/h
2. năng lực tài chính, pháp lý
3. khả thi hiệu quả da
4. tất cả
Câu 9: Tổ chức TD chấm dứt cho vay trước hạn trong trường hợp
1. cung cấp thông tin sai sự thật
2. cùng lúc vay tại 2 ngan hang
3. chậm trả nợ
4. tất cả ý trên.
Câu 10: Tài sản dùng để đảm bảo
1. 1 nghĩa vụ vay
2. Nhiều nghĩa vụ vay
3. Nhiều nghĩa vụ vay nhưng vẫn đảm bảo khả năng trả nợ.
4. …………
Phần bài tập tín dụng cực kỳ dễ chỉ tính toán đơn giản thui.
GIẤY LÀM BÀI THI
Môn thi: Nghiệp vụ, tuyển vị trí: Giao dịch viên VIB , kỳ thi: Tháng …20…
Thời gian: 90 phút, khôngsử dụng tài liệu, đựợc sửdụng máy tính cá nhân
CHỮ KÝ GIÁM THỊ
SỐ PHÁCH
GIÁM THỊ 1 GIÁM THỊ 2
A- PHẦN LÝ THUYẾT:
Anh/Chị hãy khoanh tròn vào chữ số của những câu trả lời phù hợp:
(có 22 câu hỏi: 3điểm/ 1 câu và 1 câu hỏi : 4 điểm tổng số 70 điểm)
Câu 1: Tài khoản Ngân hàng bao gồm các loại tài khoản
a. Tài khoản có số dư nợ
b. Tài khoản có số dư có
c. Tài khoản vừa có thể có số dư nợ vừa có thể có số dư có
Câu 2 : Trong các chỉ tiêu sau đây, chỉ tiêu nào hình thành Tài sản Có của Ngân hàng:
a. Tiền gửi tại các tổ chức tín dụng trong và ngoài nước
b. Tài sản cố định
c. Tiền gửi của các Tổ chức kinh tế và dân cư
d. Đầu tư vào chứng khoán
e. Các khoản phải trả
Câu 3: Trong các chỉ tiêu sau đây, chỉ tiêu nào hình thành Tài sản Nợ của Ngân hàng:
a. Tiền mặt tại quỹ
b. Tiền tiền gửi của các tổ chức tín dụng
c. Dự phòng thu khó đòi
d. Chênh lệch đánh giá lại tài sản
e. Các khoản phải thu
Câu 4: Điền vào chỗ trống (….) của nội dung kết cấu các tài khoản sau đây:
Tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng:
Bên nợ ghi:
Bên có ghi:
Số dư :
Câu 5: Điền vào chỗ trống (….) của nội dung kết cấu các tài khoản sau đây:
Tài khoản thu phí dịch vụ chuyển tiền :
Số dư : Thu phí dịch vụ chuyển tiền trong nước
Bên ghi: ……………………………………………….
Bên ghi: ……………………………………………….
Câu 6: Khi hạch toán kế toán ngân hàng. Kê toán viên phải đảm bảo theo nguyên tắc:
a. Hạch toán ghi có trước, ghi nợ sau
b. Hạch toán ghi nợ trước, ghi có sau
c. Cả hai trường hợp trên đều đúng
Câu 7: Những giấy tờ mà VIB yêu cầu trong hồ sơ mở tài khoản khách hàng cá nhân:
a. Đơn đăng ký mở tài khoản
b. Bản photocopy Chứng minh thư / hộ chiếu
c. Sơ yếu lí lịch có xác nhận của địa phương
d. Giấy giới thiệu của cơ quan công tác
e. Hộ khẩu gia đình
f. Cả a,b,c và d
g. Lựa chọn khác: …………………………………………………………………
Câu 8: Hai (02) Cá nhân không phải là vợ chồng và không có quan hệ huyết thống nhưng
muốn
mở chung một Tài khoản tiền gửi thanh toán, có được không và giải thích tại sao?
1- Có
2- Không
* Giải thích:
………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Câu 9: Giao dịch viên căn cứ vào chứng từ nào trong những chứng từ khách hàng lập sau khi
giao dịch ngân hàng để ghi có tài khoản khách hàng:
a. Uỷ nhiệm chi
b. Séc lĩnh tiền mặt
c. Séc chuyển khoản
d. Giấy nộp tiền
e. Giấy lĩnh tiền
Câu 10 : Lựa chọn trường hợp ngân hàng không được quyền chủ động trích tài khoản khách
hàng:
a) Thu phí dịch vụ
b) Thu lãi tín dụng
c) Thu nợ gốc bất kỳ lúc nào khi tài khoản khách hàng có đủ số dư.
d) Nhận được văn bản yêu cầu trích nợ tài khoản khách hàng để thực hiện các nghĩa vụ đối với
Nhà
nước
Câu 11: Tỷ lệ áp dụng khi thu thuế giá trị gia tăng tại ngân hàng
a) 5% trên thu dịch vụ
b) 10% trên thu dịch vụ
c) 15% trên thu dịch vụ
d) 20% trên thu dịch vụ
Câu 12: Trong thanh toán Séc thì người nào là người mà tài khoản của họ bị ghi nợ:
a) Người thụ hưởng
b) Người chuyển nhượng
c) Người ký phát
d) Người được trả tiền
e) Lựa chọn khác: ………………………………………………………………
Câu 13: KH _ Công ty A nộp 1 tờ séc chuyển khoản mà Công ty B – mở tài khoản tại Ngân
hàng Nông nghiệp – thanh toán tiền hàng cho họ. Xác định vai trò của VIB:
a) VIB là đơn vị thanh toán séc
b) VIB là đơn vị thu hộ séc
c) VIB là đơn vị phát hành séc
d) VIB là đơn vị bảo chi séc
e) Tất cả lựa chọn trên
Câu 14: Trong trưởng hợp nào Séc chuyển khoản không được phộp thanh toán
a) Séc chuyển khoản thanh toán khi 02 đơn vị có tài khoản trong cùng một ngân hàng
b) Séc chuyển khoản thanh toán khi 02 đơn vị có tài khoản tại 02 chi nhánh ngân hàng cùng hệ
thống nhưng khác tỉnh thành phố
c) Séc chuyển khoản thanh toán khi 02 đơn vị có tài khoản tại 02 ngân hàng khác hệ thống,
khác tỉnh, thành phố
d) Séc chuyển khoản thanh toán khi 02 đơn vị có tài khoản tại 02 ngân hàng khác nhau nhưng
cùng địa bàn tỉnh, thành phố tham gia thanh toán bù trừ
Câu 15: Khách hàng chuyển đến VIB 1 séc bảo chi do công ty A phát hành -ngân hàng B là
đơn vị thực hiện bảo chi séc - và bảng kê nộp séc, VIB sẽ thực hiện:
a) Chuyển séc bảo chi cho ngân hàng B
b) Chuyển toàn bộ séc và bảng kê nộp séc cho ngân hàng B
c) Ghi nợ cho tài khoản khách hàng, chuyển séc, bảng kê nộp séc, giấy báo có liên hàng cho
ngân hàng B
d) Ghi có cho tài khoản khách hàng, chuyển séc, bảng kê nộp séc, giấy báo nợ liên hàng cho
ngân hàng B
e) Lựa chọn khác: ………………………………………
Câu 16: Hình thức thanh toán nào sẽ không phù hợp khi thanh toán khác địa bàn khác hệ
thống ngân hàng
a) Thanh toán bù trừ
b) Thanh toán điện tử liên ngân hàng
c) Thanh toán qua tài khoản tiền gửi Ngân hàng Nhà nước
d) Thanh toán qua tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng thương mại khác
e) Lựa chọn khác: ……………………………………………………
Câu 17: Lựa chọn giao dịch được phép với thẻ Value do VIB phát hành:
a) Thanh toán trên toàn thế giới
b) Chỉ thanh toán trên lãnh thổ Việt Nam.
c) Được rút tiền mặt Việt Nam đồng tại các máy ATM trên lãnh thổ Việt Nam .
d) Được rút ngoại tệ ở nước ngoài.
e) Chỉ được phép rút trong hạn mức số dư tài khoản tiền gửi.
f) Được phép rút trên hạn mức số dư tài khoản tiền gửi.
g) Tất cả các giao dịch trên
Câu 18: Giao dịch nào không thực hiện được bằng thẻ Value
a) Rút tiền mặt tại ATM
b) Rút tiền mặt tại các đơn vị chấp nhận thẻ.
c) Thanh toán hàng hoá dịch vụ tại các đơn vị chấp nhận thẻ.
d) Thực hiện các giao dịch chuyển khoản trong hệ thống Ngân hàng Quốc tế
e) Thực hiện các giao dịch chuyển khoản ngoài hệ thống Ngân hàng Quốc tế
f) Tất cả các cách thức trên
Câu 19: Lựa chọn các trường hợp khách hàng được phép nộp ngoại tệ vào ngân hàng:
a. Khách hàng là cỏ nhõn gửi tiền tiết kiệm
b. Khách hàng là công ty nộp tiền với mục đích thanh toán xuất nhập khẩu
c. Khách hàng là cá nhân nộp tiền với mục đích chuyển tiền thanh toán chi phí du hoc.
d. Khách hàng là công ty nộp tiền vào tài khoản với mục đích đầu tư tích trữ
e. Khách hàng là cụng ty nộp tiền với mục đích trả nợ tiền vay ngoại tệ Ngân hàng.
Câu 20: Lựa chon các phương thức thanh toán Quốc tế:
a. Nhờ thu
b. Thanh toán bù trừ
c. Chuyển tiền TTR
d. Thanh toán L/C
e. Chuyển tiền Citad
Câu 21: Khách hàng đề nghị nhân viên ngân hàng tư vấn trong trường hợp đơn vị có nhu cầu
thanh toán trước tiền hàng nhập khẩu? (4 điểm)
……………………………………………………………………………………
………………… …………………………………………………………………
…………………………………… ………………………………………………
……………………………………………………… ……………………………
………………………………………………………………………… …………
……………………………………………………………………………………
……… ……………………………………………………………………………
………………………… …………………………………………………………
…………………………………………… ………………………………………
……………………………………………………………… ……………………
Câu 22. Khi phát hiện tiền giả, giao dịch viên phải:
a) Trả lại khách hàng để đổi tờ khác.
b) Tiêu hủy tiền giả tại chỗ.
c) Đóng dấu tiền giả, trả lại khách hàng
d) Đóng dấu tiền giả, lập biên bản tịch thu, báo cáo cơ quan chức năng.
Câu 23: Trong giao dịch rút tiền mặt, yếu tố nào dưới dây là yếu tố ít quan trọng nhất để làm
căn cứ chí trả:
a) Người rút tiền là chủ tài khoản
b) Tài khoản đủ số dư chi trả
c) Các thông tin trên séc, giấy rút tiền hoàn toàn khớp đúng
d) Dấu và chữ ký của chủ tài khoản khớp đúng với mẫu đăng ký
e) Chữ số ngày tháng được viết bằng chữ không viết bằng số
B. PHẦN BÀI TẬP (30 điểm): (định khoản chỉ cần ghi tên tài khoản)
Câu 1: Định khoản nghiệp vụ phát sinh sau (10 điểm):
Ngày07/06/2007, khách hàng Nguyễn Văn A đến VIB Hà Nội yêu cầu lĩnh tiền tiết kiệm từ
quyển sổ tiết kiệm có số tiền gốc 100 triệu đồng; kỳ hạn 03 tháng gửi từ 15/02/2007 đến hạn
15/05/2007;
Biết rằng:
Lãi suất kỳ hạn 3 tháng là 8.52% năm , lãi suất không kỳ hạn: 3% năm.VIB trả lãi trên số ngày
thực gửi. Sổ tiết kiệm đến hạn VIB sẽ tự động nhập lãi vào gốc và tự động chuyển tiếp 1 kỳ
hạn nữa. Khách hàng rút tiền gửi tiết kiệm trước hạn thì VIB sẽ trả lãi không kỳ hạn trên số
ngày ngày thực gửi . Ngân hàng không hạch toán dự chi lãi tiết kiệm.
……………………………………………………………………………………
………………… …………………………………………………………………
…………………………………… ………………………………………………
……………………………………………………… ……………………………
………………………………………………………………………… …………
……………………………………………………………………………………
……… ……………………………………………………………………………
………………………… …………………………………………………………
…………………………………………… ………………………………………
……………………………………………………………… ……………………
……………………………………………………………………………………
………………… …………………………………………………………………
…………………………………… ………………………………………………
……………………………………………………… ……………………………
………………………………………………………………………… …………
……………………………………………………………………………………
……… ……………………………………………………………………………
………………………… …………………………………………………………
…………………………………………… ………………………………………
……………………………………………………………… ……………………
……………………………………………………………………………………
………………… …………………………………………………………………
Câu 2: ( 10 điểm )
Cụng ty TNHH XYZ có mở tai khoản tại VIB Hà Nội đề nghị VIB chuyển tiền thanh toán tiền
hàng nhập khẩu là 25,000USD. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh biết:
- Tỷ giỏ: 16.100 đ/ USD
- VIB thu phí chuyển tiền là 0.15% + VAT.
- Tài khoản tiền Đồng của khách hàng có đủ số dư để giao dich
… …………………………………………………………………………………
…………………… ………………………………………………………………
……………………………………… ……………………………………………
………………………………………………………… …………………………
……………………………………………………………………………………
………………… …………………………………………………………………
…………………………………… ……………………………………………
…………………………………………………… ………………………………
……………………………………………………………………… ……………
……………………………………………………………………………………
…… ………………………………………………………………………………
……………………… ……………………………………………………………
………………………………………… …………………………………………
………………………………………………………… …………………………
……………………………………………………………………………………
………………… …………………………………………………………………
…………………………………… ………………………………………………
……………………………………………………… ……………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………… ………………………………………………………
……………………………………………… ……………………………………
………………………………………………………………… …………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
………………………………………………… …………………………………
……………………………………………………………………………………
………………………………… …………………………………………………
…………………………………………………………………… ………………
……………………………………………………………………………………
… …………………………………………………………………………………
…………………………………………………… ………………………………
……………………………………………………………………… ……………
……………………………………………………………………………………
Câu 3 : Công ty TNHH A đến rút 30.000.000đ tiền mặt từ tài khoản tiền gửi của Công ty mở
tại VIB Hà nội, đồng thời chuyển khoản số tiền 50.000.000đ cho Công ty B tại Ngân hàng
Nông nghiệp Lào Cai, Giao dịch viên cần hướng dẫn khách hàng làm những thủ tục gỡ và thực
hiện định khoản nghiệp vụ phát sinh .(10 điểm)
……………………………………………………………………………………
………………… …………………………………………………………………
…………………………………… ………………………………………………
……………………………………………………… ……………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………… ………………………………………………………
……………………………………………… ……………………………………
………………………………………………………………… …………………
HỌC KINH DOANH BLOG
Page 1
ĐỀ THI MÔN :
TÍN DỤNG VÀ NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG
Ngày thi : 9/05/2010
Thời gian: 120 phút
Phần 1 : LÝ THUYẾT
Câu 1: Tại sao các NHTM cần thực hiện tốt việc giám sát tín dụng? 1d
Câu 2 : Phương thức cho vay từng lần và phương thức cho vay theo hạn
mức tín dụng là hai phương pháp cho vay tương ứng sau :
A. Cho vay theo doanh số và cho vay theo dư nợ
B. Cho vay theo doanh số và cho vay theo tổng dư nợ
C. Cho vay theo doanh thu và cho vay theo dư nợ
D. Cho vay theo doanh thu và cho vay theo tổng dư nợ
Lựa chọn phương án đúng và lấy ví dụ minh họa 1.5d
Câu 3 : Phân tích đặc điểm dịch vụ tư vấn của NHTM
Câu 4 : Phân tích sự khác nhau giữa 2 phương pháp tính lãi trong cho vay
tiêu dùng: phương pháp gộp và phương pháp lãi đơn.
Phần 2: BÀI TẬP
Bài 1.
Lập bảng cân đối kế toán dự kiến của công ty Hưng Thịnh năm 2008
Biết rằng: Doanh thu dự tính cho năm kế hoạch 2008 là 60.000 triệu đồng
tăng 45% so với năm trước.
1. Số dư tiền mặt tối thiểu là 2500 trd
2. Các giấy tờ có giá ngắn hạn ko thay đổi so với thời điểm cuối năm trc
là 1500 trd
3. Khoản phải thu trung bình là 45 ngày bán hàng
4. Hàng tồn kho cuối kì là 6000 trd, trong đó 35% là NVL, 65% là thành
phẩm
5. TSCĐ ròng hiện tại là 16.000 trd và đầu tư mới máy móc trong năm
kế hoạch là 1800 trd với tổng số tiền khấu hao trong năm là 600 trd
6. Các khoản mua sắm chiếm 30% doanh thu hàng năm và công ty dự
tính mất 60 ngày để trả các khoản phải trả.