Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

SKKN chuẩn kiến thức cơ bản và những kĩ năng cần thiết để thực hiện giảng dạy môn Vật Lý lớp 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.8 KB, 31 trang )

Trần Thế Ngữ - TN1 - THCS Nguyễn Tr ờng Tộ
Lời nói đầu
Kính tha các đồng chí!
Qua nhiều năm đợc giảng dạy bộ môn Vật Lý lớp 6 theo chơng trình
cải cách của Bộ Giáo dục và Đào tạo, tôi có rút ra một số kinh nghiệm từ
thực tế giảng dạy và cần phải đổi sửa phơng pháp dạy học bộ môn Vật Lý lớp
6.
Có thể nói cốt lõi của đổi mới dạy học và học là hớng tới hoạt động
học tập chủ động, chống lại thói quen học tập thụ động.
Đổi mới PPDH ở trờng phổ thông nên đợc thực hiện theo các định h-
ớng sau:
1. Bám sát mục tiêu giáo dục phổ thông.
2. Phù hợp với nội dung dạy học cụ thể.
3. Phù hợp với đặc điểm lứa tuổi học sinh.
4. Phù hợp với cơ sở vật chất, các điều kiện dạy học ở nhà trờng.
5. Phù hợp với việc đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả dạy - học.
6. Kết hợp giữa việc tiếp thu và sử dụng có chọn lọc, có hiệu quả các
PPDH tiên tiến, hiện đại với việc khai thác những yếu tố tích cực của
các PPDH truyền thống.
7. Tăng cờng sử dụng các PPDH, TBDH và đặc biệt lu ý đến những ứng
dụng của công nghệ thông tin.
Đối với giáo viên cần phải có những yêu cầu sau:
- Thiết kế, tổ chức, hớng dẫn HS thực hiện các hoạt động học tập với các
hình thức đa dạng, phong phú, có sức hấp dẫn phù hợp với đặc trng bài học,
với đặc điểm và trình độ HS, với điều kiện cụ thể của lớp, trờng và địa ph-
ơng.
- Động viên, khuyến khích, tạo cơ hội và điều kiện cho HS đợc tham gia một
cách tích cực, chủ động, sáng tạo vào quá trình khám phá và lĩnh hội kiến
thức, chú ý khai thác vốn kiến thức, kinh nghiệm, kĩ năng đã có của học
sinh; tạo niềm vui, hứng khởi, nhu cầu hành động và thái độ tự tin trong học
tập cho HS; giúp các em phát triển tối đa năng lực, tiềm năng của bản thân.


- Thiết kế và hớng dẫn học sinh thực hiện các dạng câu hỏi, bài tập phát triển
t duy và rèn luyện kĩ năng; hớng dẫn sử dụng các thiết bị, đồ dùng học tập;
- 1 -
Trần Thế Ngữ - TN1 - THCS Nguyễn Tr ờng Tộ
tổ chức có hiệu quả các giờ thực hành; hớng dẫn học sinh có thói quen vận
dụng kiến thức đã học vào giải quyết các vấn đề thực tiễn.
- Sử dụng các phơng pháp và hình thức tổ chức dạy học một cách hợp lý,
hiệu quả, linh hoạt, phù hợp với đặc trng của cấp học, môn học; nội dung,
tính chất của bài học; đặc điểm và trình độ học sinh; thời lợng dạy học và các
điều kiện dạy học cụ thể của trờng, địa phơng.
Đã từ nhiều năm nay, trong các giáo án của giáo viên hay trong một số
sách hớng dẫn giảng dạy, mục tiêu bài học (hay mục đích yêu cầu) thờng đ-
ợc viết chung chung. Ví dụ nh nắm đợc khái niệm năng suất tỏa nhiệt của
nhiên liệu, đặc điểm của quá trình nóng chảy . Với cách trình bày mục tiêu
bài học chung chung nh vậy, ta không có cơ sở để biết khi nào thì học sinh
đã đạt đợc mục tiêu đó. Trong thực tế, nhiều khi mục tiêu còn đợc hiểu là
những điều mà ngời thầy sẽ phải làm trong quá trình giảng dạy. Ví dụ nh:
Cung cấp cho học sinh những kiến thức cơ bản về ; củng cố khái niệm
trọng lợng, khối lợng, lực ; rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp, khái quát
hóa; góp phần giáo dục kĩ thuật tổng hợp cho học sinh; bớc đầu gây hứng thú
cho học sinh đối với phần nhiệt học .
Dới đây xin trình bày quan niệm hiện nay về mục tiêu của bài học:
- Với định hớng dạy học mới, mục tiêu của bài học đợc thể hiện bằng lời
khẳng định về kiến thức, kĩ năng và thái độ mà ngời học sẽ phải đạt đợc ở
mức độ nhất định sau tiết học (chứ không phải là hoạt động của GV trên lớp
nh trớc đây).
- Mục tiêu của bài học sẽ là căn cứ để đánh giá chất lợng học tập của học
sinh và hiệu quả thực hiện bài dạy của GV. Do đó mục tiêu bài học phải cụ
thể sao cho có thể đo đợc hay quan sát đợc, tức là mục tiêu bài học phải đợc
lợng hóa.

Ngời ta thờng lợng hóa mục tiêu bằng các động từ hành động. Một
động từ có thể dùng ở các nhóm mục tiêu khác nhau.
+ Đối với nhóm mục tiêu kiến thức, ta tạm lợng hóa theo 3 (trong 6)
mức độ nhận thức của Bloom:
a) Mức độ nhận biết: Các động từ hành động thờng đợc dùng để lợng
hóa mục tiêu ở mức độ này là: phát biểu, liệt kê, mô tả, trình bày, nhận
dạng
- 2 -
Trần Thế Ngữ - TN1 - THCS Nguyễn Tr ờng Tộ
b) Mức độ thông hiểu: Các động từ hành động thờng đợc dùng để lợng
hóa mục tiêu ở mức độ này là: phân tích, so sánh, phân biệt, tóm tắt, liên hệ,
xác định
c) Mức độ vận dụng vào các tình huống mới: Các động từ hành động
thờng đợc dùng để lợng hóa mục tiêu ở mức độ này là: giải thích, chứng
minh, vận dụng
+ Đối với nhóm mục tiêu kĩ năng, ta tạm đa ra 2 mức độ:
* Làm đợc một công việc.
* Làm thành thạo một công việc.
Có thể lợng hóa mục tiêu kĩ năng bằng các động từ hành động sau:
nhận dạng, liệt kê, thu thập, đo đạc, vẽ, phân loại, tính toán, làm thí nghiệm,
sử dụng
+ Đối với nhóm mục tiêu thái độ, có thể lợng hóa bằng các động từ
sau: tuân thủ, tán thành, phản đối, hởng ứng, chấp nhận, bảo vệ, hợp tác
Dới đây là một ví dụ về trình bày mục tiêu về kiến thức và kĩ năng của
bài học Đòn bẩy (Vật Lý 6)
Nếu ta yêu cầu học sinh phải nắm vững khái niệm đòn bẩy, tác dụng
của đòn bẩy thì thực tế mục tiêu này cha đợc lợng hóa vì ta không có cơ
sở để biết khi nào thì học sinh đã nắm vững những kiến thức này.
Có thể lợng hóa mục tiêu này bằng các động từ hành động nh sau:
Sau khi học xong bài đòn bẩy, học sinh có khả năng:

a) Nêu đợc tên các yếu tố cơ bản của một đòn bẩy (mức độ nhận
biết)
b) Xác định đợc điểm tựa và các lực tác dụng lên một số dụng cụ thực
tế có sử dụng nguyên tắc đòn bẩy (mức độ thông hiểu)
c) Biết sử dụng một số loại đòn bẩy trong thực tế để có lợi về lực hoặc
có lợi về đờng đi hoặc biết vận dụng điều kiện cân bằng của đòn bẩy để giải
một số bài tập có liên quan (mức độ kiến thức vận dụng và mức độ kĩ năng
làm đợc)
- Với những yêu cầu mới của xã hội đối với việc giáo dụng, mục tiêu
dạy học không chỉ là những yêu cầu thông hiểu, ghi nhớ, tái hiện kiến thức
và lập lại đúng, thành thạo các kĩ năng nh trớc đây, mà còn đặc biệt chú ý
đến năng lực nhận thức, năng lực tự học của học sinh. Những nội dung mới
về mục tiêu này chỉ có thể hình thành dần dần qua hệ thống nhiều bài học,
- 3 -
Trần Thế Ngữ - TN1 - THCS Nguyễn Tr ờng Tộ
nhiều môn học và chỉ có thể đánh giá đợc sau một giai đoạn học tập tác định
(sau một học kỳ, một năm học hoặc một cấp học ) nên thờng ít đợc thể hiện
trong mục tiêu của một bài học cụ thể.
Từ những mục tiêu và yêu cầu của việc đổi mới phơng pháp dạy học
môn Vật Lý lớp 6 và từ thực tế giảng dạy tôi đã mạnh dạn đa ra những chuẩn
kiến thức và kĩ năng của môn Vật Lý 6 để thực hiện trong quá trình giảng
dạy của mình.
- 4 -
Trần Thế Ngữ - TN1 - THCS Nguyễn Tr ờng Tộ
Chơng I: Cơ học
I. Chuẩn kiến thức, kĩ năng của chơng
Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú
1. Đo độ dài. Đo
thể tích
Kiến thức

- Nếu đợc một số dụng cụ đo độ
dài, đo thể tích với GHĐ và
ĐCNN của chúng.
Kĩ năng
- Xác định đợc GHĐ và ĐCNN
của dụng cụ đo độ dài, đo thể
tích.
- Xác định đợc độ dài trong một
số tình huống thông thờng.
- Đo đợc thể tích một lợng chất
lỏng. Xác định đợc thể tích vật
rắn không thấm nớc bằng bình
chia độ, bình tràn.
Chỉ dùng các đơn vị hợp
pháp do Nhà nớc quy định.
HS phải thực hành đo độ dài,
thể tích theo đúng quy trình
chung của phép đo, bao
gồm: ớc lợng cỡ giá trị cần
đo; lựa chọn dụng cụ đo
thích hợp; đo và đọc giá trị
đo đúng quy định; tính giá
trị trung bình.
2. Khối lợng và
lực
a) Khối lợng
b) Khái niệm lực
c) Lực đàn hồi
d) Trọng lực
e) Trọng lợng

riêng. Khối lợng
riêng
Kiến thức
- Nêu đợc khối lợng của một vật
cho biết lợng chất tạo nên vật.
- Nêu đợc ví dụ về tác dụng đẩy,
kéo của lực.
- Nêu đợc ví dụ về tác dụng của
lực làm vật biến dạng hoặc biến
đổi chuyển động (nhanh dần,
chậm dần, đổi hớng)
- Nêu đợc ví dụ về một số lực.
- Nêu đợc ví dụ về vật đứng yên
dới tác dụng của hai lực cân
bằng và chỉ ra đợc phơng, chiều,
độ mạnh yếu của hai lực đó.
- Nhận biết đợc lực đàn hồi là
lực của vật bị biến dạng tác
dụng lên vật làm nó biến dạng.
- So sánh đợc độ mạnh, yếu của
lực dựa vào tác dụng làm biến
dạng nhiều hay ít.
- Nêu đợc đơn vị đo lực.
- Nêu đợc trọng lực là lực hút
của Trái Đất tác dụng lên vật và
độ lớn của nó đợc gọi là trọng l-
ợng.
ở trung học cơ sở, coi trọng
lực gần đúng bằng lực hút
của Trái Đất và chấp nhận

một vật ở Trái Đất có khối l-
ợng là 1kg thì có trọng lợng
xấp xỉ 10N. Vì vậy P = 10m
trong đó m tính bằng kg, P
tính bằng N.
- 5 -
Trần Thế Ngữ - TN1 - THCS Nguyễn Tr ờng Tộ
- Viết đợc công thức tính trọng
lợng P = 10m, nêu đợc ý nghĩa
và đơn vị đo P, m.
- Phát biểu đợc định nghĩa khối
lợng riêng (D), trọng lợng riêng
(d) và viết đợc công thức tính
các đại lợng này. Nêu đợc đơn
vị đo khối lợng riêng và đo
trọng lợng riêng.
- Nêu đợc cách xác định khối l-
ợng riêng của một chất.
Kĩ năng
- Đo đợc khối lợng bằng cân
- Vận dụng đợc công thức P =
10m.
- Đo đợc lực bằng lực kế.
- Tra đợc bảng khối lợng riêng
của các chất.
- Vận dụng đợc các công thức
m
D
V
=


P
d
V
=
để giải các
bài tập đơn giản.
Bài tập đơn giản là những
bài tập mà khi giải chúng,
chỉ đòi hỏi sử dụng một công
thức hoặc tiến hành một hay
hai lập luận (suy luận).
3. Máy cơ đơn
giản: mặt phẳng
nghiêng, đòn
bẩy, ròng rọc
Kiến thức
- Nêu đợc các máy cơ đơn giản
có trong các vật dụng và thiết bị
thông thờng.
- Nêu đợc tác dụng của máy cơ
đơn giản là giảm lực kéo hoặc
đẩy vật và đổi hớng của lực.
Nêu đợc tác dụng này trong các
ví dụ thực tế.
Kĩ năng
- Sử dụng đợc máy cơ đơn giản
phù hợp trong những trờng hợp
thực tế cụ thể và chỉ rõ đợc lợi
ích của nó.

II. Hớng dẫn thực hiện
1. Đo độ dài
ST
T
Chuẩn kiến thức, kĩ
năng quy định trong
chơng trình
Hớng dẫn mức độ thể hiện
cụ thể của chuẩn kiến thức,
kĩ năng
Ghi chú (cấp mức
độ)
1 Nêu đợc một số dụng - Những dụng cụ đo độ dài Nhận biết
- 6 -
Trần Thế Ngữ - TN1 - THCS Nguyễn Tr ờng Tộ
cụ đo độ dài. nh: thớc dây, thớc cuộn, thớc
mét, thớc kẻ.
- Đơn vị đo độ dài trong hệ
thống đơn vị đo lờng hợp
pháp của Việt Nam là mét, kí
hiệu là m.
Đơn vị đo độ dài hơn mét là
kilômét (km) và nhỏ hơn mét
là đềximét (dm), centimét
(cm), milimét (mm).
1km = 1000m
1m = 10dm
1m = 100cm
1m = 1000mm
Chỉ dùng đơn vị

hợp pháp do Nhà
nớc quy định.
2 Xác định đợc GHĐ,
ĐCNN của dụng cụ đo
độ dài.
- GHĐ (GHĐ) của một thớc
là độ dài lớn nhất ghi trên th-
ớc.
- ĐCNN (ĐCNN) của thớc là
độ dài giữa hai vạch chia liên
tiếp trên thớc.
- Xác định đợc GHĐ, ĐCNN
của thớc mét, thớc dây, thớc
kẻ.
Vận dụng 1
Không yêu cầu HS
phải học thuộc
định nghĩa GHĐ.
3 Xác định đợc độ dài
trong một số tình
huống thông thờng.
- Quy tắc đo độ dài:
+ Ước lợng độ dài cần đo để
chọn thớc đo thích hợp.
+ Đặt thớc và mắt nhìn đúng
cách.
+ Đọc, ghi kết quả đo đúng
quy định.
- Thực hành đo độ dài của
bàn học, kích thớc của cuốn

sách.
Vận dụng 2
2. Đo thể tích chất lỏng
ST
T
Chuẩn kiến thức, kĩ
năng quy định trong
chơng trình
Hớng dẫn mức độ thể hiện
cụ thể của chuẩn kiến thức,
kĩ năng
Ghi chú (cấp mức
độ)
1 Nêu đợc một số dụng
cụ đo thể tích.
- Những dụng cụ đo thể tích
chất lỏng nh: bình chia độ,
ca đong, chai, lọ, bơm tiêm
có ghi sẵn dung tích.
- Đơn vị đo thể tích thờng
dùng là mét khối (m
3
) và lít (
Nhận biết
Chỉ dùng đơn vị
hợp pháp do Nhà
nớc quy định.
- 7 -
Trần Thế Ngữ - TN1 - THCS Nguyễn Tr ờng Tộ
l

).
1
l
= 1dm
3
1m
l
= 1cm
3
= 1cc
2 Xác định GHĐ, ĐCNN
của bình chia độ.
- GHĐ (GHĐ) của một bình
chia độ là thể tích lớn nhất
ghi trên hình.
- ĐCNN (ĐCNN) của bình
chia độ là phần thể tích của
bình giữa hai vạch chia liên
tiếp trên bình.
- Xác định GHĐ, ĐCNN của
một số bình chia độ khác
nhau trong hình ảnh dới đây:
ảnh chụp bình chia độ ở
Hình 3.2 - SGK.
Vận dụng 1
Không yêu cầu HS
phải học thuộc
định nghĩa GHĐ.
3 Đo đợc thể tích của
một lợng chất lỏng

bằng bình chia độ.
- Quy trình đo thể tích của
một lợng chất lỏng bằng bình
chia độ:
+ Ước lợng thể tích chất lỏng
cần đo.
+ Lựa chọn bình chia độ có
GHĐ và ĐCNN thích hợp.
+ Đặt bình chia độ thẳng
đứng.
+ Đặt mắt nhìn ngang với độ
cao mực chất lỏng trong
bình.
+ Đọc và ghi kết quả đo theo
vạch chia gần nhất với mực
chất lỏng.
+ Tính đợc giá trị trung bình
sau ba lần đo.
- Thực hành đo thể tích của
một lợng nớc bằng bình chia
độ.
Vận dụng 2
3. Đo thể tích của vật rắn không thấm nớc
ST
T
Chuẩn kiến thức, kĩ
năng quy định trong
chơng trình
Hớng dẫn mức độ thể hiện
cụ thể của chuẩn kiến thức,

kĩ năng
Ghi chú (cấp mức
độ)
Xác định đợc thể tích
của vật rắn không thấm
- Để đo thể tích vật rắn
không thấm nớc, có thể dùng
Vận dụng 2
- 8 -
Trần Thế Ngữ - TN1 - THCS Nguyễn Tr ờng Tộ
nớc bằng bình chia độ,
bình tràn.
bình chia độ hoặc bình tràn:
+ Dùng bình chia độ để đo đ-
ợc thể tích vật rắn bỏ lọt bình
chia độ.
+ Dùng bình tràn để đo đợc
thể tích vật rắn không bỏ lọt
bình chia độ.
- Thực hành đo thể tích của
một số vật rắn không thấm n-
ớc: hòn đá, cái đinh ốc
4. Khối lợng - Đo khối lợng
ST
T
Chuẩn kiến thức, kĩ
năng quy định trong
chơng trình
Hớng dẫn mức độ thể hiện
cụ thể của chuẩn kiến thức,

kĩ năng
Ghi chú (cấp mức
độ)
1 Nêu đợc khối lợng của
một vật cho biết lợng
chất tạo nên vật.
- Mọi vật đều có khối lợng.
Khối lợng của một chỉ lợng
chất chứa trong vật.
Ví dụ:
Trên vỏ hộp sữa Ông Thọ có
ghi: Khối lợng 397g, đó
chính là khối lợng sữa chứa
trong hộp.
- Đơn vị để đo khối lợng là
kilôgam, kí hiệu là kg. Ngoài
ra, đơn vị khối lợng còn th-
ờng đợc dùng là gam (g), tấn
(t).
Nhận biết
2 Đo đợc khối lợng bằng
cân.
- Một số loại cân thờng gặp:
cân tạ, cân đòn, cân đồng hồ,
cân y tế
- Cách dùng cân Rô-béc-van
để cân một vật:
+ Điều chỉnh số 0.
+ Đặt vật phải cân lên một
đĩa cân.

+ Đặt lên đĩa cân bên kia một
số quả cân có khối lợng phù
hợp sao cho đòn cân nằm
thăng bằng, kim cân nằm
đúng giữa bảng chia độ.
+ Tổng khối lợng của các
quả cân trên đĩa cộng với số
chỉ của các con mã sẽ bằng
Vận dụng 2
- 9 -
Trần Thế Ngữ - TN1 - THCS Nguyễn Tr ờng Tộ
khối lợng của vật đem cân.
- Sử dụng cân để biết cân
một số vật thông thờng.
Bài 6: Lực. Hai lực cân bằng
ST
T
Chuẩn kiến thức, kĩ
năng quy định trong
chơng trình
Hớng dẫn mức độ thể hiện
cụ thể của chuẩn kiến thức,
kĩ năng
Ghi chú (cấp mức
độ)
1 Nêu đợc ví dụ về tác
dụng đẩy, kéo của lực.
Ví dụ 1: Lò xo lá tròn bị ép
đã tác dụng vào xe lăn một
lực đẩy. Lúc đó tay ta đã tác

dụng lên lò xo (thông qua xe
lăn) một lực ép làm cho lò xo
bị nén lại.
Ví dụ 2: Lò xo bị dãn đã tác
dụng lên xe lăn một lực kéo.
Lúc đó, tay ta tác dụng lên lò
xo (thông qua xe lăn) một lực
kéo làm cho lò xo bị dãn ra.
Vậy: Khi vật này đẩy hoặc
kéo vật kia, ta nói vật này đã
tác dụng lực lên vật kia.
Nhận biết
2 Nêu đợc ngoài độ lớn,
lực còn có phơng và
chiều.
Lực là đại lợng đợc đặc trng
bởi ba yếu tố:
- Điểm đặt của lực.
- Hớng của lực (phơng và
chiều).
- Độ lớn của lực.
Nhận biết
3 Nêu đợc hai lực cân
bằng là gì? Lấy đợc ví
dụ về hai lực cân bằng.
- Hai lực cân bằng là hai lực
mạnh nh nhau có cùng ph-
ơng, ngợc chiều, cùng tác
dụng vào một vật.
- Ví dụ:

+ ở ví dụ 1, xe lăn chịu tác
dụng của hai lực cân bằng đó
là lực đẩy của tay và lực đẩy
của lò xo lá tròn.
+ ở ví dụ 2, xe lăn chịu tác
dụng của hai lực cân bằng là
lực kéo của tay và lực kéo
của lò xo
Thông hiểu
6. Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực
ST Chuẩn kiến thức, kĩ Hớng dẫn mức độ thể hiện Ghi chú (cấp mức
- 10 -
Trần Thế Ngữ - TN1 - THCS Nguyễn Tr ờng Tộ
T năng quy định trong
chơng trình
cụ thể của chuẩn kiến thức,
kĩ năng
độ)
Nêu đợc ví dụ về tác
dụng của lực làm vật bị
biến dạng hoặc biến
đổi chuyển động
(nhanh dần, chậm dần,
đổi hớng).
- Ví dụ về tác dụng của lực
làm biến đổi chuyển động:
+ Vật đang đứng yên, nếu tác
dụng lực theo hớng nhất định
thì vật bắt đầu chuyển động
theo hớng tác dụng của lực

và chuyển động nhanh dần.
Ví dụ: Khi xe đạp đang đứng
yên trên đờng, ta đạp xe,
nghĩa là tác dụng lực vào xe
đạp làm cho xe đạp bắt đầu
chuyển động và chuyển động
nhanh dần.
+ Vật đang chuyển động, nếu
tác dụng lực cản thì vật sẽ
chuyển động chậm dần và
dừng lại.
Ví dụ: Khi ta đang đi xe đạp,
nếu bóp phanh (tác dụng lực
vào xe đạp) thì xe đạp sẽ
chuyển động chậm dần rồi
dừng lại.
+ Vật đang chuyển động theo
một hớng nhất định, nếu tác
dụng lực theo phơng lệch với
phơng chuyển động của vật
thì vật sẽ thay đổi hớng
chuyển động.
Ví dụ: Viên bi thép đang
chuyển động thẳng trên mặt
phẳng nằm ngang khi chuyển
động ngang qua một thanh
nam châm, thì nam châm tác
dụng lực lên viên bi thép làm
đổi hớng chuyển động của
viên bi.

Hình vẽ
- Ví dụ về sự biến dạng của
vật dới tác dụng của lực
Dùng tay ép hoặc kéo lò xo,
tức là ta tác dụng lực vào lò
Thông hiểu
- 11 -
Trần Thế Ngữ - TN1 - THCS Nguyễn Tr ờng Tộ
xo thì lò xo bị biến dạng
(hình dạng của vật bị thay
đổi so với trớc khi bị lực tác
dụng).
Vậy: Lực tác dụng lên một
vật có thể làm biến đổi
chuyển động của vật đó,
hoặc làm nó bị biến dạng.
Bài 8: Trọng lực - Đơn vị lực
ST
T
Chuẩn kiến thức, kĩ
năng quy định trong
chơng trình
Hớng dẫn mức độ thể hiện
cụ thể của chuẩn kiến thức,
kĩ năng
Ghi chú (cấp mức
độ)
1 Nêu đợc trọng lực là
lực hút của Trái Đất tác
dụng lên vật và độ lớn

của nó đợc gọi là trọng
lợng.
- Trọng lực là lực hút của
Trái Đất tác dụng lên vật.
Trọng lực có phơng thẳng
đứng và có chiều hớng về
phía Trái Đất.
- Cờng độ (độ lớn) của trọng
lực tác dụng lên một vật ở
gần mặt đất gọi là trọng lợng
của vật đó.
Nhận biết
2 Nêu đợc đơn vị lực. - Đơn vị lực là Niutơn, kí
hiệu là N.
- Một quả cân có khối lợng
0,1 kg thì có trọng lợng gần
bằng 1 Niutơn vốn có thể
làm tròn là 1N.
Thông hiểu
Biết ớc lợng độ lớn
trọng lợng của một
số vật thông thờng.
8. Lực đàn hồi
ST
T
Chuẩn kiến thức, kĩ
năng quy định trong
chơng trình
Hớng dẫn mức độ thể hiện
cụ thể của chuẩn kiến thức,

kĩ năng
Ghi chú (cấp mức
độ)
1 Nhận biết đợc lực đàn
hồi là lực của vật bị
biến dạng tác dụng lên
vật làm nó biến dạng
- Khi treo các quả nặng vào
lò xo cố định trên giá đỡ thì
lò xo bị dãn ra, chiều dài của
nó tăng lên. Khi bỏ các quả
nặng đi thì chiều dài của lò
xo trở lại chiều dài tự nhiên.
Giải thích: Khi ta treo quả
nặng vào lò xo, tức là quả
nặng đã tác dụng lên lò xo
một lực (bằng trọng lợng của
quả nặng), làm lò xo bị biến
Nhận biết
- 12 -
Trần Thế Ngữ - TN1 - THCS Nguyễn Tr ờng Tộ
dạng. Khi đó, trong lò xo
xuất hiện lực đàn hồi có xu
hớng chống lại sự biến dạng
của lò xo. Nghĩa là, lực đàn
hồi của lò xo tác dụng lên
quả nặng và giá treo lò xo.
- Biến dạng có đặc điểm nh
của lò xo là biến dạng đàn
hồi. Lò xo là vật có tính đàn

hồi.
2 So sánh đợc độ mạnh,
yếu của lực đàn hồi
dựa vào lực tác dụng
làm biến dạng nhiều
hay ít.
Độ biến dạng của vật đàn hồi
càng lớn thì lực đàn hồi càng
lớn và ngợc lại.
Ví dụ: Khi kéo dây cao su,
nếu kéo mạnh thì dây cao su
sẽ dãn ra nhiều và ngợc lại.
Thông hiểu
9. Lực kế - Phép đo lực. Trọng lợng và khối lợng
ST
T
Chuẩn kiến thức, kĩ
năng quy định trong
chơng trình
Hớng dẫn mức độ thể hiện
cụ thể của chuẩn kiến thức,
kĩ năng
Ghi chú (cấp mức
độ)
1 Đo đợc lực bằng lực
kế.
- Lực kế là dụng cụ dùng đề
đo lực.
- Có nhiều loại lực kế: có loại
lực kế đo lực kéo, có loại lực

kế đo lực đẩy và có loại lực
kế đo cả lực kéo lẫn lực đẩy.
Lực kế thờng dùng là lực kế
lò xo.
- Cấu tạo của lực kế lò xo
gồm: một lò xo, một đầu gắn
vào vỏ lực kế, đầu kia gắn
vào một cái móc và một cái
kim chỉ thị. Kim chỉ thị chạy
trên mặt một bảng chia độ.
- Cách dùng lực kế để đo lực:
+ Điều chỉnh số 0, sao cho
khi cha đo lực thì kim chỉ thị
nằm đúng vạch 0.
+ Cho lực cần đo tác dụng
vào lò xo của lực kế.
+ Cầm lực kế và hớng lực kế
sao cho lò xo của lực kế nằm
dọc theo phơng của lực cần
Vận dụng 2
- 13 -
Trần Thế Ngữ - TN1 - THCS Nguyễn Tr ờng Tộ
đo.
+ Đọc và ghi số chỉ của vạch
gần kim chỉ thị nhất.
- Thực hành dùng lực kế để
do trọng lợng của quyển
sách, lực kéo của tay lên lò
xo lực kế
2 Viết đợc công thức tính

trọng lợng P = 10m,
nêu đợc ý nghĩa và đơn
vị đo P, m. Vận dụng
đợc công thức P =
10m.
- Hệ thức giữa trọng lợng và
khối lợng của cùng một vật:
P = 10m.
Trong đó, m là khối lợng của
vật, đơn vị đo là kg
P là trọng lợng của vật, đơn
vị đo là N.
- Vận dụng công thức P =
10m để tính đợc P khi biết m
hoặc ngợc lại.
Lu ý: SGK Vật Lý lớp 6 sử
dụng công thức tính trọng l-
ợng P = mg, trong đó lấy gần
đúng gia tốc rơi tự do
10g

m/s
2
. Vì vậy, ta có công thức
gần đúng P = 10m. Khi giáo
viên hớng dẫn HS áp dụng
công thức trên cần nhắc nhở
HS không nên thay đơn vị
vào công thức trong khi giải
bài tập, mà khi giải ra kết

quả cuối cùng thì mới đa đơn
vị cho đại lợng cần tìm (kg
hoặc N).
Vận dụng 1
10. Khối lợng riêng. Trọng lợng riêng (lý thuyết và thực
hành)
STT Chuẩn kiến thức, kĩ
năng quy định trong
chơng trình
Hớng dẫn mức độ thể hiện
cụ thể của chuẩn kiến thức,
kĩ năng
Ghi chú (cấp mức
độ)
1 Phát biểu đợc định
nghĩa khối lợng riêng
(D) và viết đợc công
thức:
m
D
V
=
Nêu đợc đơn vị đo
khối lợng riêng.
- Khối lợng của một mét
khối chất gọi là khối lợng
riêng của chất đó.
- Công thức:
m
D

V
=
Trong đó, D là khối lợng
riêng của chất cấu tạo nên
Thông hiểu
Nhận biết
- 14 -
Trần Thế Ngữ - TN1 - THCS Nguyễn Tr ờng Tộ
vật; m là khối lợng riêng của
vật; V là thể tích của vật.
- Đơn vị của khối lợng riêng
là kilôgam trên mét khối, kí
hiệu là kg/m
3
.
2 Nêu đợc cách xác
định khối lợng riêng
của một chất.
Tra đợc bảng khối l-
ợng riêng của các
chất.
- Để xác định khối lợng riêng
của một chất, ta đo khối lợng
và đo thể tích của một vật
làm bằng chất đó, rồi dùng
công thức
m
D
V
=

để tính
toán.
Vận dụng 1
3 Phát biểu đợc định
nghĩa trọng lợng
riêng (d) và viết đợc
công thức
P
d
V
=
.
- Trọng lợng của một mét
khối một chất gọi là trọng l-
ợng riêng của chất đó.
- Công thức:
P
d
V
=
Trong đó, d là trọng lợng
riêng của chất cấu tạo nên
vật; P là trọng lợng của vật;
V là thể tích của vật.
- Đơn vị trọng lợng riêng là
Niutơn trên mét khối, kí hiệu
là N/m
3
.
Thông hiểu

Nhận biết
4 Vận dụng đợc công
thức tính khối lợng
riêng và trọng lợng
riêng để giải một số
bài toán đơn giản.
Giải đợc bài tập áp dụng
công thức trong đó cho biết
hai trong các đại lợng m, D,
d, P, V và tính đại lợng còn
lại.
Vận dụng 1
Bài 13: Máy cơ đơn giản
STT Chuẩn kiến thức, kĩ
năng quy định trong
chơng trình
Hớng dẫn mức độ thể hiện
cụ thể của chuẩn kiến
thức, kĩ năng
Ghi chú (cấp mức
độ)
1 Nêu đợc các máy cơ
đơn giản có trong vật
dụng và thiết bị thông
thờng.
Các máy cơ đơn giản thờng
dùng là mặt phẳng nghiêng,
đòn bẩy, ròng rọc
Các máy cơ đơn giản thờng
gặp trong các thiết bị thông

thờng: tấm ván dày, búa
nhổ đinh, kéo cắt giấy,
ròng rọc kéo gầu nớc
giếng
Nhận biết
- Dùng thực tế,
tranh ảnh, mẫu vật
để giúp cho HS
nhận biết đợc các
máy cơ đơn giản.
- 15 -
Trần Thế Ngữ - TN1 - THCS Nguyễn Tr ờng Tộ
2 Tác dụng của các máy
cơ.
Giúp con ngời di chuyển
các vật nặng dễ dàng hơn.
Nhận biết
Bài 14: Mặt phẳng nghiêng
STT Chuẩn kiến thức, kĩ
năng quy định trong
chơng trình
Hớng dẫn mức độ thể hiện
cụ thể của chuẩn kiến
thức, kĩ năng
Ghi chú (cấp mức
độ)
1 Nêu đợc tác dụng của
mặt phẳng nghiêng là
giảm lực kéo hoặc đẩy
vật và đổi hớng của lực.

Nêu đợc tác dụng này
trong các ví dụ thực tế.
Tác dụng của mặt phẳng
nghiêng:
- Để đa một vật nặng lên
cao hay xuống thấp, thông
thờng ta cần tác dụng vào
vật một lực theo phơng
thẳng đứng và phải tác
dụng vào vật lực kéo hoặc
đẩy bằng trọng lợng của
vật. Nhng khi sử dụng mặt
phẳng nghiêng ta đã tác
dụng vào vật một lực theo
hớng khác (không phải ph-
ơng thẳng đứng) và có độ
lớn nhỏ hơn trọng lợng của
vật nặng.
- Mặt phẳng nghiêng càng
ít so với mặt đất, thì lực cần
thiết để kéo hoặc đẩy vật
trên mặt phẳng nghiêng đó
càng nhỏ.
Nhận biết
2 Sử dụng đợc mặt phẳng
nghiêng phù hợp trong
những trờng hợp thực tế
cụ thể và chỉ rõ lợi ích
của nó.
- Trong thực tế, thùng dầu

nặng từ khoảng 100kg đến
200kg, với khối lợng nh
vậy thì một mình ngời công
nhân không thể nhấc chúng
lên sàn xe ôtô. Nhng sử
dụng mặt phẳng nghiêng
ngời công nhân đã dễ dàng
lăn chúng lên sàn xe.
- Các khu nhà cao tầng
không có thang máy, ngời
ta thờng xây các mặt phẳng
nghiêng ở giữa các bậc cầu
thang để có thể di chuyển
dễ dàng các đồ vật lên cao
hay xuống thấp.
Thông hiểu
Lu ý:
Không yêu cầu HS
sử dụng mặt phẳng
nghiêng để làm
việc quá sức.
- 16 -
Trần Thế Ngữ - TN1 - THCS Nguyễn Tr ờng Tộ
Bài 15: Đòn bẩy
STT Chuẩn kiến thức, kĩ
năng quy định trong
chơng trình
Hớng dẫn mức độ thể hiện
cụ thể của chuẩn kiến
thức, kĩ năng

Ghi chú (cấp mức
độ)
1 Nêu đợc tác dụng của
đòn bẩy là giảm lực
kéo hoặc đẩy vật và đổi
hớng của lực. Nêu đợc
tác dụng này trong các
ví dụ thực tế.
Tác dụng của đòn bẩy:
- Đòn bẩy có tác dụng thay
đổi hớng của lực vào vật.
Cụ thể, để đa một vật lên
cao ta tác dụng vào vật một
lực hớng từ trên xuống.
- Dùng đòn bẩy có thể đợc
lợi về lực. Cụ thể: khi dùng
đòn bẩy để nâng vật, nếu
khoảng cách từ điểm tựa tới
điểm tác dụng cửa lực nâng
vật lớn hơn khoảng cách từ
điểm tựa tới điểm tác dụng
của trọng lực thì lực tác
dụng nhỏ hơn trọng lợng
của vật.
Nhận biết
2 Sử dụng đòn bẩy phù
hợp trong những trờng
hợp thực tế cụ thể và
chỉ rõ lợi ích của nó.
- Chiếc kéo dùng để cắt

giấy có tay cầm ngắn hơn l-
ỡi kéo để đợc lợi về đờng đi
(khoảng cắt).
- Chiếc kéo dùng để cắt
kim loại thờng có phần tay
cầm dài hơn lỡi kéo để đợc
lợi về lực.
Thông hiểu
Lu ý:
Không yêu cầu HS
sử dụng đòn bẩy
để làm việc quá
sức của học sinh.
14. Ròng rọc
STT Chuẩn kiến thức, kĩ
năng quy định trong
chơng trình
Hớng dẫn mức độ thể hiện
cụ thể của chuẩn kiến
thức, kĩ năng
Ghi chú (cấp mức
độ)
1 Nêu đợc tác dụng của
ròng rọc là giảm lực
kéo vật và đổi hớng của
lực. Nêu đợc tác dụng
này trong các ví dụ
thực tế.
- Nhận biết đợc ròng rọc
động và ròng rọc cố định.

- Tác dụng của ròng rọc:
+ Ròng rọc cố định giúp
làm đổi hớng của lực kéo
so với khi kéo trực tiếp
+ Ròng rọc động giúp làm
lực kéo vật lên nhỏ hơn
trọng lợng của vật.
Nhận biết
2 Sử dụng ròng rọc phù
hợp trong những trờng
- Trong xây dựng các công
trình nhỏ ngời công nhân
Thông hiểu
Lu ý:
- 17 -
Trần Thế Ngữ - TN1 - THCS Nguyễn Tr ờng Tộ
hợp thực tế cụ thể và
chỉ rõ lợi ích của nó.
dùng ròng rọc cố định để đ-
a các vật liệu lên cao, khi
dùng ròng rọc động thì ng-
ời công nhân không phải
mang, vác các vật liệu lên
cao mà chỉ cần đứng tại
chỗ để di chuyển chúng.
- ở đầu móc các cần cẩu
hay xe ôtô cần cẩu đều đợc
lắp các ròng rọc động, nhờ
đó mà ngời ta có thể di
chuyển một cách dễ dàng

các vật rât nặng có khối l-
ợng hàng tấn lên cao với
một lực nhỏ hơn trọng lợng
của chúng.
Không yêu cầu HS
sử dụng ròng rọc
để làm việc quá
sức của học sinh.
Chơng II: Nhiệt học
I. Chuẩn kiến thức, kĩ năng
Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú
1. Sự nở vì nhiệt
Kiến thức
- Mô tả đợc hiện tợng nở vì nhiệt
của các chất rắn, lòng, khí.
- 18 -
Trần Thế Ngữ - TN1 - THCS Nguyễn Tr ờng Tộ
- Nhận biết đợc các chất khác
nhau nở vì nhiệt khác nhau.
- Nêu đợc ví dụ về các vật khi nở
vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra
lực lớn
Kĩ năng
- Vận dụng kiến thức về sự nở vì
nhiệt để giải thích đợc một số hiện
tợng và ứng dụng thực tế.
2. Nhiệt độ.
Nhiệt kế. Thang
nhiệt độ
Kiến thức

- Mô tả đợc nguyên tắc cấu tạo và
cách chia độ của nhiệt kế dùng
chất lỏng.
- Nêu đợc ứng dụng của nhiệt kế
dùng trong phòng thí nghiệm,
nhiệt kế rợu và nhiệt kế y tế.
- Nhận biết đợc một số nhiệt kế
thờng gặp theo thang nhiệt độ
Xen-xi-ut.
Không yêu cầu làm thí
nghiệm tiến hành chia độ
khi chế tạo nhiệt kế, chỉ
yêu cầu mô tả bằng hình
vẽ hoặc ảnh chụp thí
nghiệm này.
Một số nhiệt độ thờng gặp
nh nhiệt độ của nớc đá
đang tan, nhiệt độ sôi của
nớc, nhiệt độ cơ thể ngời,
nhiệt dộ phòng
Không yêu cầu HS tính
toán để đổi từ thang nhiệt
độ này sang thang nhiệt
độ kia.
3. Sự chuyển thể
Kiến thức
- Mô tả đợc quá trình chuyển thể:
sự nóng chảy và đông đặc, sự bay
hơi và ngng tụ, tự sôi. Nêu đợc
đặc điểm về nhiệt độ trong mỗi

quá trình này.
- Nêu đợc phơng pháp tìm hiểu sự
phụ thuộc của một hiện tợng đồng
thời vào nhiều yếu tố, chẳng hạn
qua việc tìm hiểu tốc độ bay hơi.
Kĩ năng
- Dựa vào bảng số liệu đã cho, vẽ
đợc đờng biểu diễn sự thay đổi
nhiệt độ trong quá trình nóng chảy
của chất rắn và quá trình sôi.
- Nêu đợc dự đoán về các yếu tố
ảnh hởng đến sự bay hơi và xây
dựng đợc phơng án thì nghiệm
đơn giản để kiểm chứng tác dụng
của từng yếu tố
Chỉ dừng lại ở mức mô tả
hiện tợng, không đi sâu
vào mặt cơ chế cũng nh
về mặt chuyển hóa năng l-
ợng của các quá trình này.
Chất rắn ở đây đợc hiểu là
chất rắn kết tinh.
- 19 -
Trần Thế Ngữ - TN1 - THCS Nguyễn Tr ờng Tộ
- Vận dụng đợc kiến thức về các
quá trình di chuyển thể để giải
thích một số hiện tợng thực tế có
liên quan.
II. Hớng dẫn thực hiện
15. Sự nở vì nhiệt của chất rắn

ST
T
Chuẩn kiến thức, kĩ
năng quy định trong
chơng trình
Hớng dẫn mức độ thể hiện
cụ thể của chuẩn kiến thức,
kĩ năng
Ghi chú (cấp mức
độ)
1 Mô tả đợc hiện tợng nở
vì nhiệt của các chất
rắn.
- Ví dụ 1: ở hai đầu và giữa
các khôi bê-tông có các
khoảng ngăn cách tách biệt,
khi quan sát vào những ngày
thời tiết lạnh ta thấy chúng
rộng hơn vào những ngày
thời tiết nóng bức (nên đa 2
ví dụ vào phần vận dụng).
- Ví dụ 2: Vào mùa đông ta
thấy những khoảng cách ở
phần tiếp nối của hai thanh
ray đờng tàu rộng hơn vào
mùa hè.
Nhận biêt
2 Nhận biết đợc các chất
rắn khác nhau nở vì
nhiệt khác nhau.

- Chất rắn nở ra khi nóng lên,
co lại khi lạnh đi.
- Bảng độ tăng chiều dài của
một số kim loại có cùng
chiều dài ban đầu 1m khi
nhiệt độ tăng lên 50
0
C.
Nhôm 0,12cm
Đồng 0,086cm
Sắt 0,060cm
- Các chất rắn khác nhau nở
vì nhiệt khác nhau.
Nhận biết
3 Vận dụng kiến thức về
sự nở vì nhiệt của chất
rắn để giải thích đợc
một số hiện tợng và
ứng dụng thực tế.
Giải thích ví dụ 1: Vào
những ngày thời tiết lạnh
nhiệt độ không khí thấp, các
khối bê-tông co lại, còn
những ngày thời tiết nóng
bức nhiệt độ cao, chúng nở ra
(đa vào phần vận dụng)
Giải thích ví dụ 2: Mùa đông
thời tiết lạnh nhiệt độ thờng
Vận dụng 1
- 20 -

Trần Thế Ngữ - TN1 - THCS Nguyễn Tr ờng Tộ
thấp vào mùa hè làm cho các
thanh ray co lại, nên những
khoảng cách giữa chúng
rộng, còn mùa hè các thanh
ray nở ra, nên những khoảng
cách này hẹp.
16. Sự nở vì nhiệt của chất lỏng
ST
T
Chuẩn kiến thức, kĩ
năng quy định trong
chơng trình
Hớng dẫn mức độ thể hiện
cụ thể của chuẩn kiến thức,
kĩ năng
Ghi chú (cấp mức
độ)
1 Mô tả đợc hiện tợng nở
vì nhiệt của chất lỏng.
- Nếu ta đổ nớc đầy ấm thì
khi đun, nớc sẽ trào ra ngoài
ấm.
- Chai nớc để trong tủ lạnh
có mực nớc thấp hơn để ở
ngoài
Nhận biết
2 Nhận biết đợc các chất
lỏng khác nhau nở vì
nhiệt khác nhau.

- Chất lỏng nở ra khi nóng
lên và co lại khi lạnh đi.
- Bảng số liệu độ tăng thể
tích của 1000cm
3
một số chất
lỏng khi nhiệt độ tăng lên
50
0
C.
Rợu 58 cm
3
Dầu hỏa 55 cm
3
Thủy ngân 9 cm
3
Vậy: Các chất lỏng khác
nhau thì nở vì nhiệt cũng
khác nhau.
Nhận biết
3 Vận dụng kiến thức về
sự nở vì nhiệt của chất
lỏng để giải thích đợc
một số hiện tợng và
ứng dụng thực tế.
- Ta không nên đổ nớc đầy
ấm để đun. Bởi vì, khi đun
nhiệt độ của nớc sẽ tăng nớc
sẽ nở ra và trào ra ngoài ấm
gây nguy hiểm.

- Ngời ta không đổ đầy dầu
bôi trơn động cơ ôtô, xe máy.
Bởi vì, khi động cơ hoạt động
nhiệt độ tăng lên dầu sẽ nở ra
và trào ra ngoài gây nguy
hiểm và làm hỏng động cơ
Vận dụng 1
17. Sự nở vì nhiệt của chất khí
ST
T
Chuẩn kiến thức, kĩ
năng quy định trong
Hớng dẫn mức độ thể hiện
cụ thể của chuẩn kiến thức,
Ghi chú (cấp mức
độ)
- 21 -
Trần Thế Ngữ - TN1 - THCS Nguyễn Tr ờng Tộ
chơng trình kĩ năng
1 Mô tả đợc hiện tợng nở
vì nhiệt của chất khí.
Cắm một thanh thủy tinh
hình chữ L vào nút một bình
cầu thủy tinh chứa không
khí. Giữa ống thủy tinh nằm
ngang có một giọt nớc màu.
Khi hơ nóng bình thủy tinh
hoặc áp tay vào bình thủy
tinh ta thấy giọt nớc màu
chuyển động ra phía ngoài và

khi để nguội thì giọt nớc màu
chuyển động vào phía trong.
Hình vẽ
Nhận biết
2 Nhận biết đợc các chất
khí khác nhau nở vì
nhiệt giống nhau.
- Chất khí nở ra khi nóng lên
và co lại khi lạnh đi.
- Bảng độ tăng thể tích của
một số chất khí có thể tích
ban đầu là 1000cm
3
sau khi
nhiệt độ của chúng tăng lên
50
0
C.
Không khí 183 cm
3
Hơi nớc 183 cm
3
Khí ôxi 183 cm
3
- Các chất khí khác nhau nở
vì nhiệt giống nhau.
Nhận biết
3 Vận dụng kiến thức về
sự nở vì nhiệt của chất
khí để giải thích đợc

một số hiện tợng và
ứng dụng thực tế.
Quả bóng đã bơm căng, nếu
thời tiết trở lạnh để vài ngày
quả bóng sẽ không còn căng
cứng. Nếu trời nắng, đem
quả bóng ra phơi thì bóng lại
căng cứng.
Giải thích: Thời tiết lạnh
khối khí bên trong quả bóng
giảm nhiệt độ xẹp đi. Khi
đem phơi nắng thì khối khí
trong quả bóng tăng nhiệt độ
và nở ra, quả bóng căng trờ
lại.
Vận dụng 1
18. Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt
ST
T
Chuẩn kiến thức, kĩ
năng quy định trong
chơng trình
Hớng dẫn mức độ thể hiện
cụ thể của chuẩn kiến thức,
kĩ năng
Ghi chú (cấp mức
độ)
- 22 -
Trần Thế Ngữ - TN1 - THCS Nguyễn Tr ờng Tộ
1 Nếu đợc ví dụ về các

vật khi nở vì nhiệt, nếu
bị ngăn cản thì gây ra
lực lớn.
- Thời tiết quá nóng, nhiệt độ
cao làm các thanh ray nở ra,
nhng khoảng trống giữa
chúng không đủ chỗ cho sự
nở vì nhiệt nên tạo ra lực đẩy
rất lớn làm cong, vênh đờng
ray và gây tai nạn cũng nh
ách tắc giao thông.
- Bánh xe đạp khi bơm căng
và để ngoài trời nắng có thể
bị nổ. Vì, khi để ngoài trới
nắng không khí trong xăm xe
đạp nóng lên và nở ra, nhng
chúng bị ngăn cản bởi lốp xe
nên gây ra một lực lớn làm
nổ lốp.
- Sự co dãn vì nhiệt của các
chất rắn, lỏng và khí, khi bị
ngăn cản có thể gây ra lực rất
lớn.
Nhận biết
2 Vận dụng kiến thức về
sự nở vì nhiệt để giải
thích đợc một số hiện
tợng và ứng dụng thực
tế.
- Băng kép: gồm hai thanh

kim loại có bản chất khác
nhau đợc tán chặt vào hau
dọc theo chiều dài.
Khi đốt nóng, băng kép bị
cong mặt lồi về bản kim loại
nở vì nhiệt nhiều hơn. Khi
làm lạnh, băng kép bị cong
mặt lồi về bản kim loại nở vì
nhiệt ít hơn.
Băng kép dung trong bàn là
điện, bếp điện, ấm điện, nồi
cơm điện để đóng ngắt
mạch điện tự động khi nhiệt
độ thay đổi.
- Đờng đi bằng bê-tông th-
ờng đổ thành từng tấm và đặt
cách nhau 1 khoảng trống,
khi nhiệt độ không khí thay
đổi thì chúng nở ra hay co lại
mà không làm hỏng đờng.
Vận dụng 1
19. Nhiệt kế - Nhiệt giai
ST Chuẩn kiến Hớng dẫn mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn kiến Ghi chú (cấp
- 23 -
Trần Thế Ngữ - TN1 - THCS Nguyễn Tr ờng Tộ
T thức, kĩ
năng quy
định trong
chơng trình
thức, kĩ năng mức độ)

1 Mô tả đợc
nguyên tắc
cấu tạo và
cách chia độ
của nhiệt kế
dùng chất
lỏng. Nêu đ-
ợc một số
loại nhiệt kế
thờng dùng.
- Nhiệt kế là dụng cụ để đo nhiệt độ.
- Cấu tạo: bầu, ống quản, thang chia độ.
- Hoạt động: Dựa trên sự dãn nở vì nhiệt của các chất.
- Các loại nhiệt kế: nhiệt kế rợu, nhiệt kế thủy ngân,
nhiệt kế y tế
Nhận biết
Không yêu cầu
làm thí nghiệm
tiến hành chia
độ khi chế tạo
nhiệt kế, chỉ
yêu cầu mô tả
bằng hình vẽ
hoặc ảnh chụp
thí nghiệm
này.
2 Xác định đ-
ợc GHĐ và
ĐCNN của
mỗi loại

nhiệt kế khi
quan sát trực
tiếp hoặc
qua ảnh
chụp, hình
vẽ.
Xác định GHĐ và ĐCNN của mỗi loại nhiệt kế thông
thờng trong ảnh chụp hình 22.5 SGK.
Vận dụng 1
3 Nêu đợc ứng
dụng của
nhiệt kế
dùng trong
phòng thí
nghiệm,
nhiệt kế rợu
và nhiệt kế y
tế.
- Nhiệt kế trong phòng thí nghiệm dùng để đo nhiệt độ
nớc.
- Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể ngời.
- Nhiệt kế rợu thờng dùng để đo nhiệt độ không khí.
Nhận biết
- 24 -
Trần Thế Ngữ - TN1 - THCS Nguyễn Tr ờng Tộ
4 Nhận biết đ-
ợc một số
nhiệt độ th-
ờng gặp theo
thang nhiệt

độ Xen-xi-
ut.
- Thang nhiệt độ gọi là nhiệt giai.
- Nhiệt giai Xen-xi-ut có đơn vị là độ C (
0
C). Nhiệt độ
thấp hơn 0
0
C gọi là nhiệt độ âm.
- Ngoài nhiệt giai Xen-xi-ut còn có nhiệt giai Fa-ren-
heit (
0
F) và nhiệt giai Ken-vin (K) còn gọi là nhiệt giai
tuyệt đối.
Bảng nhiệt độ thờng gặp theo thang nhiệt độ Xen-xi-ut
Nhiệt
giai
Nớc đá
đang tan
Nớc
sôi
Nhiệt độ
của cơ
thể
Nhiệt độ
phòng
Xen-
xi-ut
0
0

C 100
0
C 37
0
C 20
0
C
Fa-
ren-
heit
32
0
F 212
0
F 66
0
F 68
0
F
Ken-
vin
273K 373K 210K 298K
Nhận biết
Không yêu cầu
HS tính toán
để đổi từ thang
nhiệt độ này
sang thang
nhiệt độ kia.
Một số nhiệt

độ thờng gặp
nh nhiệt độ
của nớc đá
đang tan, nhiệt
độ sôi của nớc,
nhiệt độ cơ thể
ngời, nhiệt độ
phòng
20. Thực hành đo nhiệt độ
ST
T
Chuẩn kiến thức, kĩ năng
quy định trong chơng
trình
Hớng dẫn mức độ thể
hiện cụ thể của chuẩn
kiến thức, kĩ năng
Ghi chú (cấp mức
độ)
1 Biết dùng nhiệt kế y tế để
đo nhiệt độ cơ thể ngời
theo đúng quy trình.
Dùng nhiệt kế y tế để đo
nhiệt độ cơ thể của bản
thân và của bạn theo hớng
dẫn trong SGK.
Vận dụng 2
2 Lập đợc bảng theo dõi sự
thay đổi nhiệt độ của một
vật theo thời gian.

Lập bảng theo dõi sự thay
đổi nhiệt độ của nớc theo
thời gian.
Vận dụng 1
21. Sự nóng chảy và sự động đặc
ST
T
Chuẩn kiến thức,
kĩ năng quy định
trong chơng
trình
Hớng dẫn mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn
kiến thức, kĩ năng
Ghi chú (cấp
mức độ)
I Sự nóng chảy
1 Mô tả đợc quá
trình chuyển từ
thể rắn sang thể
lỏng của các chất.
- Khi đun nóng băng phiến đến nhiệt độ 80
0
C thì
băng phiến bắt đầu chuyển dần từ thể rắn sang
thể lỏng. Trong suốt thời gian này nhiệt độ của
băng phiến không thay đổi (80
0
C), nhiệt độ này
gọi là nhiệt độ nóng chảy của băng phiến. Nếu
tiếp tục đun nóng băng phiến thì băng phiến

Nhận biết
Chỉ dừng lại ở
mức mô tả hiện
tợng, không đi
sâu vào mặt cơ
chế cũng nh về
- 25 -

×