Tải bản đầy đủ (.pptx) (27 trang)

Tạo tần số hiệu trong tinh thể BBO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (565.4 KB, 27 trang )

TẠO TẦN SỐ HIỆU TRONG BBO
GVHD: NGUYỄN THANH LÂM
SVTH:
PHAN THỊ MỸ TIÊN 1113585
NGUYỄN THANH TÙNG 1113483
NGUYỄN ĐẮC MINH QUÂN
HuỲNH ANH LUÂN 1113244

MỘT SỐ THÔNG TIN CẦN THIẾT

Tài liệu quang phi tuyến:
/>20dien%20tu/Semina%20tren%20lop/seminar
.html#6

/>0B2JJJMzJbJcwajNXZWpzdGRTb1MtRXdRN0hrZF
hiQQ&usp=sharing
BBO (β-BaB2O4)

độ truyền qua cao, ngưỡng phá
huỷ cao

Tính chất hoá học,cơ học tốt

Có tính hợp pha trong vùng
bước sóng rộng
⇒ Dùng trong phát sóng hài bậc 2
từ 190nm- 1780nm
1. TỔNG QUAN
TINH THỂ BBO
SỰ TRỘN 3 SÓNG


Để laser màu phát được bước sóng ngắn hơn :

Tín hiệu ra của laser phải có tần số gấp đôi

Tần số tín hiệu ra của laser phải được tăng lên khi qua 1 môi
trường phi tuyến nào đó

Tạo ra ánh sáng có bước sóng ngắn
 ứng dụng sự phát tần số hiệu trong tinh thể phi tuyến BBO ( β-
BaB2O4 )
SỰ TRỘN 3 SÓNG LÀ GÌ?
Khảo sát 2 sóng đơn sắc tần số ω1 và ω2 chiếu tới môi
trường phi tuyến
1 1 1 1
- i(ω t - k z) i(ω t - k z)
*
1 1 1
E = 1/2.[E (z)e + E (z)e ]
với k1 = n1ω1/c
2 2 2 2
- i(ω t - k z) i(ω t - k z)
*
2 2 2
E = 1/2.[E (z)e + E (z)e ]
với k2 = n2ω2/c
PT đl II Newton biểu diễn chuyển động của điện tử
trong môt trường phi tuyến do tác động của trường
quang học tổng hợp của 2 sóng trên là :
{ }

1 1 1 1 2 2 2 2
- i(ω t - k z) i(ω t - k z) - i(ω t - k z) i(ω t - k z)
2 2 3 * *
0 1 1 2 2
e
x + ω x + Ax + Bx + = 1/2.[E (z)e + E (z)e ] + 1/2.[E (z)e + E (z)e ]
m
&&
Giải phương trình vi phân trên ta tìm được x(t) có chứa các
tần số dao dộng sau : 0, ω1, ω2, 2ω1, 2ω2, ω1 + ω2, |ω1 -
ω2|. Hai sóng ω1, ω2 tương tác với nhau và với môi trường
sẽ làm phát sinh một sóng mới có tần số ω3 = ω1 + ω2 . Sau
khi sinh ra sóng ω3 lại tương tác trở lại với môi trường và
với 2 sóng ω1, ω2. Quá trình biến đổi các sóng E1(z), E2(z) ,
E3(z) được biểu diễn bởi các phương trình sóng :
Trong đó
ε0 : độ điện thẩm trong chân không
εi : độ điện thẩm trong môi trường chiết suất ni (εi = ε0ni2)
∆k = k1 + k2 – k3
* iΔkz
0
1
1 2 3
1
μ
dE (z)
= iω d E (z)E (z)e
dzε
* iΔkz
0

2
2 1 3
2
μ
dE (z)
= iω d E (z)E (z)e
dzε
* iΔkz
3 0
3 1 2
3
dE (z)μ
= iω d E (z)E (z)e
dzε
2 2 2
3
1 2
1 2 3
1 0 2 0 3 0
ε
ε ε
1 d 1 d 1 d
E (z) = E (z) = - E (z)
ω dz μ ω dz μ ω dz μ
     
 ÷  ÷  ÷
 ÷  ÷  ÷
     
Quá trình phi tuyến được biểu diễn bởi 3
phương trình trên được gọi là sự trộn 3 sóng.

Từ đó ta có :
2 (3) 3
0
2 4 P E dE E
ε χ χ
= + + +
(1) (2) (3)
P P P P
= + + +
Độ phân cực phi tuyến P:
ứng với các quá trình quang tuyến tính, quang tuyến tính bậc 2 và quang tuyến tính bậc 3
1 1 1 1
( ) ( )
1 1 1
1
( ) ( )
2
i t k z i t k z
E E z e E z e
ω ω
− − −

 
= +
 
2 2 2 2
( ) ( )
2 2 2
1
( ) ( )

2
i t k z i t k z
E E z e E z e
ω ω
− − −

 
= +
 
Xét hai sóng phẳng đơn sắc đi vào môi trường phi tuyến bậc
II, ta biểu diễn các sóng này:
Tính độ phân cực phi tuyến bậc hai:
Trong đó: E=E1+E2
Phát sóng hài bậc hai ω+ ω= 2ω
Mối quan hệ giữa biên độ của trường sóng hài và sóng cơ bản
Hiệu suất phát sóng hài bậc hai cực đại khi:
0k
∆ =
2
k k k
ω ω ω
+ =
*
0
1
1 2 3
1
( )
( ) ( )
i kz

dE z
i dE z E z e
dz
µ
ω
ε

=
*
0
2
2 1 3
2
( )
( ) ( )
i kz
dE z
i dE z E z e
dz
µ
ω
ε

=
3 0
3 1 2
3
( )
( ) ( )
i kz

dE z
i dE z E z e
dz
µ
ω
ε
− ∆
=
0k
∆ =
r
1 2 3
k k k
+ =
r r r
Mối quan hệ giữa biên độ của 3 sóng là
Hiệu suất tạo tần số tổng đạt cực đại khi:
TẠO TẦN SỐ HIỆU
Sự phát tần số hiệu ( DFG )

- Sóng bơm ( ω3 ) cường độ mạnh tương tác
với sóng tín hiệu ( ω1 ) cường độ yếu  tạo ra
sóng ω2 = ω3 - ω1

- Đồng thời cường độ sóng ω1 có thể được
tăng cường khi góc hợp pha phù hợp
- Để có sự phát tần số hiệu  có điều kiện hợp pha
VD : laser màu ( 422,3 nm ) phát ra bước sóng 700
nm ở góc hợp pha 27,14o
laser màu ( 694,7 nm ) phát ra bước sóng 2 μm

ở góc hợp pha 20,05o
 Để tạo ra ánh sáng có bước sóng ngắn
DFG giữa laser màu ( hoạt chất 6G : 490 – 625 nm )
và laser Nd:YAG ( 1064 μm )
Molecular formula
C28H31N2O3Cl
Molar mass 479.02 g/mol
Density 1.26 g/cm3
Bột Rhodamine 6G trong dung dịch
methanol, phát ra bức xạ vàng khi
chiếu laser xanh.
DFG giữa laser màu ( hoạt chất 6G : 490 – 625 nm ) và laser Nd:YAG ( 1064 μm )
Laser màu
( hoạt chất 6G : 490 – 625 nm )
DFG giữa laser màu ( hoạt chất 6G : 490 – 625 nm ) và laser Nd:YAG ( 1064 μm )
Laser Nd:YAG ( 1064 μm )
Nd :YAG ( 1% Nd )
- Công thức :
Y2.97Nd0.03Al5O12
-
Khối lượng của Nd : 0.725%
-
Số nguyên tử Nd trong 1 đvtt
: 1.38×1020 /cm3
- Bước sóng phát ra : 1064 nm
-
Chuyển mức năng lượng :
4F3/2 → 4I11/2
Nd : YAG Laser Rod ( yttrium
aluminium garnet pha tạp

neodymium )
Thực nghiệm cho quá trình DFG
Kích thước chùm laser màu : 2,4 mm
Kích thước chùm laser Nd : YAG 2,1 mm
Kích thước chùm IR ra : 7 mm
Lăng kính Pellin-Broca Gương lưỡng sắc ( dichronic mirro)
Sự hợp pha giữa laser màu và laser Nd : YAG
Khi qua tinh thể BBO :
-
ứng với góc hợp pha 22,78o :
Laser Nd : YAG được gấp đôi
-
ứng với góc hợp pha 30,30o :
phát ra IR ở 368,7 nm
Để phù hợp với điều kiện hợp pha :

Laser màu : phân cực thẳng

Laser Nd : YAG phân cực ngang

Tinh thể BBO dài 10 mm, cao 6.5mm ( dọc theo trục truyền
của tia bất thường ) và rộng 5 mm ( theo trục thường ) – phủ
lớp chống phản xạ MgF2 ( cho phản xạ thấp nhất ở 615 nm )
và được cắt theo góc 28.5o
Kết quả
- Laser màu ( 42 mJ ở 564 nm )
- Laser Nd:YAG ( 33 mJ – 1064
μm )
 Phát ra IR ( 4.5 mJ )  hiệu
suất lượng tử 23 %

Kết luận
- DFG trong tinh thể BBO ( từ laser màu và laser Nd : YAG ) cho phát ra IR
năng lượng cao trong vùng 0.9 μm - 1.5 μm. Hiệu suất lượng tử 23 %.
- Có thể tăng hiệu suất :

Thay đổi kích thước chùm tia.

Phủ lớp chống phản xạ lên các thiết bị quang để tăng sự phát xạ IR

Tách phần phát xạ của laser Nd : YAG lên trước khi dùng để bơm cho
laser màu.

×