Tải bản đầy đủ (.docx) (103 trang)

Tổ chức kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại công ty TNHH thương mại dịch vụ bình an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 103 trang )

Đại học Tài Chính nghân hàng Luận văn cuối khóa
LỜI MỞ ĐẦU
LỜI MỞ ĐẦU

Đất nước ta đang trong quá trình phát triển và hội nhập theo sự phát triển của
thế giới và xu hướng của thời đại. Hội nhập và phát triển kinh tế là một cơ hội đồng
thời cũng là một thách thức lớn đối với nền kinh tế nước nhà nói chung và cụ thể là
các doanh nghiệp nói riêng. Nó phải chịu sức ép, sự cạnh tranh từ bên ngoài cũng
như bên trong. Điều đó đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải nỗ lực không ngừng, phát
huy tối đa ưu thế của mình cũng như khắc phục những mặt yếu còn tồn đọng để có
thể hoà nhập với nền kinh tế thị trường. Chìa khoá nào có thể mở ra cánh cửa của
sự thành công đó? Câu hỏi đặt ra như một lời thách thức đối với các doanh nghiệp.
Để tồn tại và phát triển mỗi doanh nghiệp trong quá trình hoạt động phải có những
bước đi thích hợp, có tầm nhìn chiến lược từ việc tổ chức quản lý tới việc tiếp cận
thị trường
.
Với mục tiêu cao nhất và cuối cùng của mình là lợi nhuận thì việc xem xét các
phương thức bán hàng, xác định kết quả bán hàng có ý nghĩa cực kỳ quan trọng và
được đặt ra hàng đầu với bất kỳ một doanh nghiệp thương mại nào. Việc nghiên
cứu vấn đề này giúp các nhà quản trị, lãnh đạo doanh nghiệp nắm được tình hình
hoạt động trong tương lai. Có làm tốt công tác bán hàng và xác định đúng đắn kết
quả hoạt động bán hàng thì doanh nghiệp mới tạo ra nguồn thu bù đắp chi phí, đẩy
nhanh vòng quay của vốn kinh doanh, mở rộng quy mô hoạt động và uy tín của
mình trên thị trường.
Do đó, việc thực hiện tốt công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh giúp doanh nghiệp nhìn nhận đúng đắn thực trạng bán hàng và kết quả kinh
doanh thu được cuả mình,từ đó đưa ra những biện pháp phù hợp
nhằm kích thích
quá trình bán hàng để kết quả kinh doanh thu được là lớn nhất.
Sinh viªn: Lê Anh Tùng Líp: B.02.30.01
1


1
1
Đại học Tài Chính nghân hàng Luận văn cuối khóa
Nhận thức rõ tầm quan trọng của công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng, trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Bình
An

em đã quan tâm, tìm hiểu và lựa chọn để tài “Tổ chức kế toán bán hàng và kết
quả bán hàng tại Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Bình An” cho chuyên đề tốt
nghiệp của mình.
Trong quá trình thực tập mặc dù đã rất cố gắng nhưng với thời gian thực tập ít
ỏi, trình độ tài liệu nghiên cứu còn hạn chế nên phần trình bày không tránh khỏi
những sai sót. Vì vậy em rất mong được sự đóng góp, chỉ bảo của các thầy cô giáo
và các bạn. Để có thể hoàn thành được chuyên đề này em xin chân thành cảm ơn
Thầy: Th.S Đậu Ngọc Châu đã chỉ bảo tận tình cho em để em có thể hoàn thành bài
chuyên đề này. Đồng thời em cũng xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo công ty,
các phòng ban và đặc biệt là sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của các anh chị phòng kế
toán công ty.
Kết cấu chuyên đề tốt nghiệp gồm 3 chương:
Chương 1: Một số vấn đề chung lý luận chung về kế toán bán hàng trong Công
ty
trách nhiệm hưu hạn TMDV Binh An
Chương 2: Thực trạng tổ chức kế toán bán hàng trong Công ty
trách nhiệm
hưu hạn TMDV Binh An
Chương 3: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán bán hàng tại doanh
nghiệp
Hà Nội, ngày tháng 12 năm 2014
Sinh viên thực hiện:
Lê Anh Tùng

Sinh viªn: Lê Anh Tùng Líp: B.02.30.01
2
2
2
Đại học Tài Chính nghân hàng Luận văn cuối khóa
Chương 1
Một số vấn đề chung lý luận chung về kế toán bán hàng
trong doanh nghiệp sản xuất
1.1 Ý nghĩa bán hàng trong các doanh nghiệp thương mại.
1.1.1 Bán hàng và vai trò của bán hàng trong doanh nghiệp.
Nền kinh tế của nước ta đang chuyển từ cơ chế bao cấp sang cơ chế thị trường có sự
điều tiết vĩ mô của nhà nước, các doanh nghiệp cạnh tranh với nhau gay gắt để tồn tại và
phát triển. Các doanh nghiệp đã không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, cải tiến mẫu
mã của sản phẩm để thu hót khách hàng. Khách hàng chấp nhận sản phẩm của doanh
nghiệp hay không, điều đó thể hiện qua doanh số bán hàng.
Bán hàng là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh trong doanh
nghiệp. Bán hàng có vai trò vô cùng quan trọng không chỉ đối với mỗi doanh nghiệp mà
còn đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
Trong các doanh nghiệp, qúa trình tiêu thụ thành phẩm, hàng hoá hay còn gọi là quá
trình bán hàng được hiểu là quá trình trao đổi để thực hiện giá trị của hàng hoá. Đây là quá
trình chuyển hoá vốn của doanh nghiệp từ hình thái hiện vật sang hình thái tiền tệ (hàng -
tiền) và hình thái kết quả bán hàng. Trong quá trình đó, một mặt doanh nghiệp giao cho
khách và mặt khác khách hàng sẽ trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền cho doanh nghiệp theo
giá cả đã thoả thuận.
Đối với bản thân doanh nghiệp có bán được hàng hoá thì mới có thu nhập để bù đắp
những chi phí bỏ ra và hình thành kết quả bán hàng. Nếu hoạt động bán hàng của doanh
nghiệp không thông suốt sẽ làm ngừng trệ các hoạt động khác như sản xuất, mua vào, dự
trữ. Còn nếu hoạt động bán hàng của doanh nghiệp trôi chảy sẽ thúc đẩy các hoạt động
khác. Vì vậy có thể ví hoạt động bán hàng là tấm gương phản ánh tình hình hoạt động
chung của doanh nghiệp.

Đối với người tiêu dùng, bán hàng đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của khách hàng. Chỉ
qua quá trình bán hàng, công dụng của hàng hoá mới được phát huy hoàn toàn.
Sinh viªn: Lê Anh Tùng Líp: B.02.30.01
3
3
3
Đại học Tài Chính nghân hàng Luận văn cuối khóa
Xét trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế quốc dân, bán hàng là một trong những hoạt
động chính của quá trình lưu thông phân phối hàng hoá, bán hàng là hoạt động để thực
hiện mục đích của sản xuất là tiêu dùng vẫn là điều kiện để qúa trình tái sản xuất xã hội
được thực hiện.
1.1.2 Ý nghĩa của kết quả bán hàng đối với doanh nghiệp.
Kết quả bán hàng trong doanh nghiệp được hiểu là khoản chênh lệch giữa tổng doanh
thu bán hàng trong kì của doanh nghiệp với các khoản chi phí mà các doanh nghiệp đã bỏ
ra để có một khoản thu nhập. Nếu doanh thu bán hàng lớn hơn tổng chi phí bỏ ra để sản
xuất ra sản phẩm và tiêu thụ hàng hoá trong mét chu kỳ nhất định thì doanh nghiệp có lãi
và ngược lại, thu nhập bán hàng nhỏ hơn chi phí thì DN lỗ. Kết quả bán hàng là mục đích
cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh tại các DN. Nó là một chỉ tiêu chất lượng
tổng hợp có ý nghĩa quan trọng trong quản lý sản xuất kinh doanh, là nhân tố quyết định
đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Có lợi nhuận, DN mới có diều kiện để mở
rộng sản xuất kinh doanh, nâng cao đời sống của cán bộ trong DN, tạo nguồn tích luỹ cho
nền kinh tế quốc dân.
1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán bán hàng.
Hoạt động bán hàng có liêna quan đến nhiều khách hàng khác nhau, Doanh nghiệp có thế
áp dụng nhiều phươnh thức bán hàng và các phương thúc thanh toán khác nhau nhằm đẩy
mạnh việc thực hiện kế hoạch bàn hàng, chiếm lĩnh thị trường và thu hồi nhanh tiền hàng
tránh bị chiếm dụng vốn. Để công tác quản lý quá trình bán hàng có hiệu quả cần đảm bảo
các yêu cầu sau:
- Nắm vững sự vận động của thàng phẩm, vật tư,. Hàng hoá trong quá trình bán về các chỉ
tiêu giá trị và hiện vật của từng loại thành phẩm, vật tư, hành hoá,. Cũng như tình hình

tổng quát.
- Theo dõi chặt chẽ quá trình thực hiện từng phương thức bán hàng, phương thức thanh
toán và tình hình thanh toán với từng khách hàng, đôn đốc thu hồi kịp thơì các khoản nợ
phải thu của khách hàng.
Sinh viªn: Lê Anh Tùng Líp: B.02.30.01
4
4
4
Đại học Tài Chính nghân hàng Luận văn cuối khóa
- Doanh thu cần phải tính toác, xác định và phản ánh đúng đắn kết quả kinh doanh của
từng hoạt động.
Để quản lý chặt chẽ thúc đẩy hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác, tiến hanh phân
phôí kết quả kinh doanh đảm bẩócc lợi ích kinh tế, kế toán cần hoàn thành các nhiệm vụ
sau:
+ Tổ chức theo dõi phản ánh chính xác, đầy đủ kịp thời và giám sát chặt chẽ về tình hình
hiện có và sự biến động từng loại hàng hoá về các mặt số lượng, quy cách , chất lượng và
giá trị.
+ Theo dõi, phản ánh, kiểm soát chặt chẽ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ, hoạt
động tài chính và các hoạt động khác. Ghi nhận kịp thời, đầy đủ các khoản chi phí và thu
nhập của từng địa điểm kinh doanh, từng mặt hàng, từng hoạt động.
+ Xác định chính xác kết quả của từng hoạt động trong Doanh nghiệp, phản ánh và kiểm
tra, giám sát tình hình phân phối kết quả kinh doanh, đôn đốc, kiểm tra tình hình thực hiện
nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước.
+ Cung cấp những thông tin kinh tế cần thiết cho các đối tượng sử dụng thông tin liên
quan, định kỳ tiến hành phân tích kinh tế hoạt động bán hàng, kết quả kinh doanh.
1.2. Tổ chức kế toán bán hàng
1.2.1. Phương thức bán hàng
1.2.1.1 Phương thức bán hàng trực tiếp
* Bán buôn hàng hoá: Bán buôn gồm hai phương thức là bán buôn qua kho và buôn
vận chuyển thẳng.

- Phương thức bán buôn qua kho: Lá hàng được giao bán từ kho của các doanh nghiệp
bán buôn, nó được thực hiện dưới hai hình thức: Giao hàng trực tiếp tại kho và chuyển
hàng cho bên mua.
Sinh viªn: Lê Anh Tùng Líp: B.02.30.01
5
5
5
i hc Ti Chớnh nghõn hng Lun vn cui khúa
+ Theo hỡnh thc giao hng trc tip ti kho bờn xut bỏn hng trc tip ti kho v
giao trc tip cho bờn mua. Hng c ghi nhn khi bờn mua ó ký nhn hng v ký xỏc
nhn trờn húa n bỏn hng.
+ Theo hỡnh thc chuyn hng bờn bỏn xut hng t kho chuyn n cho bờn mua
theo thi gian v a im ó ghi trong hp ng. Hng c coi l bỏn khi bờn mua ó
nhn c hng v ó tr tin hoc chp nhn tr tin v s hng ó nhn.
- Phng thc bỏn buụn vn chuyn thng: L hng c giao bỏn ngay t khõu mua
khụng qua kho ca xớ nghip bỏn buụn.Phng thc bỏn buụn ny cng c thc hin
di hai hỡnh thc, bỏn buụn vn chuyn thng trc tip v bỏn buụn vn chuyn thng
theo hỡnh thc chuyn hng.
+ Bỏn buụn vn chuyn thng trc tip (Cũn gi l giao hng tay ba): Doanh nghip
thng mi nhn hng bờn bỏn v giao trc tip cho khỏch hng ca mỡnh. Khi bờn mua
nhn n v ký xỏc nhn trờn húa n bỏn hng thỡ hng c coi l bỏn.
+ Bỏn buụn vn chuyn thng theo hỡnh thc chuyn hng: Doanh nghip thng mi
nhn hng bờn bỏn v chuyn s hng ú cho khỏch hng ca mỡnh. Khi no hng n
tay khỏch hng c h kim nhn v tr tin hoc chp nhn tr tin thỡ hng coi nh
c bỏn.
* Bỏn l hng hoỏ: Bỏn l hng hoỏ l bỏn trc tip cho ngi tiờu dựng. Qua khõu
bỏn l hng hoỏ vnh vin ri khi lnh vc lu thụng, giỏ tr ca nú c thc hin y
. Cỏc phng thc bỏn hng khõu bỏn l. Bỏn hng thu tin trc tip, bỏn l thu tin
tp trung, bỏn l t phc v, bỏn tr gúp, bỏn l t phc v.
1.2.1.2 Phng thc bỏn hng i lý, ký gi.

Doanh nghiệp thơng mại giao hàng cho cơ sở đại lý, ký gửi để các cơ sở này trực tiếp
bán hàng. Bên nhận đại lý, ký gửi sẽ trực tiếp bán hàng, thanh toán tiền hàng và đợc hởng
hoa hồng đại lý bán. Số hàng chuyển giao cho các cơ sở đại lý, ký gửi vẫn thuộc quyền sở
hữu của doanh nghiệp thơng mại cho đến khi doanh nghiệp thơng mại đợc cơ sở đại lý, ký
gửi thanh toán tiền hay chấp nhận thanh toán hoặc thông báo về số hàng đã bán, doanh
nghiệp mới mất quyền sở hữu về số hàng này.
1.2.1.3 Phng thc thanh toỏn
Cú hai phng thc thanh toỏn hin nay ang c cỏc doanh nghip ỏp dng l:
Sinh viên: Lờ Anh Tựng Lớp: B.02.30.01
6
6
6
i hc Ti Chớnh nghõn hng Lun vn cui khúa
- Thanh toỏn bng tin mt: Theo phng thc ny khi doanh nghip bỏn sn phm
hng húa cho khỏch hng v c khỏch hng tr trc tip bng tin mt.
- Thanh toỏn khụng dựng tin mt: L quỏ trỡnh mua sn phm hng hoỏ ca doanh
nghip nhng khụng tr trc tip bng tin mt m chp nhn thanh toỏn bng cỏc hỡnh
thc khỏc nh chuyn khon tin gi, sộc, u nhim chi, hng i hng.
1.2.2 Doanh thu bỏn hng v cỏc khon gim tr doanh thu bỏn hng
1.2.2.1 Doanh thu bỏn hng.
1.2.2.1.1 Khỏi nim, ni dung.
Theo chun mc s 14: Doanh thu v thu nhp khỏc thỡ doanh thu l tng giỏ tr cỏc
li ớch kinh k m doanh nghip thu c trong k k toỏn, phỏt sinh t cỏc hot ng sn
xut kinh doanh thụng thng ca doanh nghip gúp phn lm tng vn ch s hu.
Doanh thu ch bao gm tng giỏ tr ca cỏc li ớch kinh t doanh nghip ó thu c
hoc s thu c. Cỏc khon thu h bờn th ba khụng phi l ngun li ớch kinh t, khụng
lm tng vn ch s hu ca doanh nghip s khụng c coi l
doanh thu.Vớ d: Khi ngi
nhn i lý thu h bỏn hng cho n v ch hng, thỡ doanh thu ca ngi nhn i lý ch l tin
hoa hng c hng). Cỏc khon gúp vn ca c ụng hoc ch s hu lm tng vn ch s

hu nhng khụng l doanh thu.
Đối với các doanh nghiệp thuộc đối tợng nộp thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ thì
doanh thu không bao gồm thuế GTGT, còn ở các doanh nghiệp thuộc đối tợng nộp thuế
GTGT theo phơng pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng là trị giá thanh toán của số hàng
đã bán (bao gồm cả thuế).
Doanh thu bán hàng là một chỉ tiêu quan trọng đối với doanh nghiệp, nó không chỉ là
nguồn tài chính chủ yếu để doanh nghiệp trang trải các chi phí đã bỏ ra trong quá trình sản
xuất kinh doanh mà hơn nữa nó còn phản ánh quy mô kinh doanh, trình độ quản lý, tơng lai
tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Vì vậy việc thực hiện đầy đủ, kịp thời chỉ tiêu doanh thu
bán hàng sẽ có ý nghĩa quan trọng trong việc đảm bảo ổn định cho hoạt động của doanh
nghiệp.
1.2.2.1.2 iu kin ghi nhn.
Doanh thu bán hàng đợc ghi nhận khi đồng thời thoả mãn tất cả năm điều kiện sau
(chuẩn mực số 14):
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản
phẩm hoặc hàng hoá cho ngời mua.
Sinh viên: Lờ Anh Tựng Lớp: B.02.30.01
7
7
7
i hc Ti Chớnh nghõn hng Lun vn cui khúa
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá nh ngời sở hữu hàng hoá
hoặc quyền kiểm soát hàng hoá
- Doanh thu đợc xác định tơng đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu đợc hoặc sẽ thu đợc lợi ích kinh tế từ giao dch bỏn hng.
- Xác định đợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Doanh nghip phi xỏc nh c thi im chuyn giao phn ln ri ro v li ớch gn
lin vi quyn s hu hng húa cho ngi mua trong tng trng hp c th. Trong hu
ht cỏc trng hp, thi im chuyn giao phn ln ri ro trựng vi thi im chuyn giao
li ớch gn lin vi quyn s hu hp phỏp hoc quyn kim soỏt hng húa cho ngi mua.

Trng hp doanh nghip vn cũn chu phn ln ri ro gn lin vi quyn s hu hng
húa thỡ giao dch khụng c coi l hot ng bỏn hng v doanh thu khụng c ghi
nhn.Doanh nghip cũn phi chu ri ro gn lin vi quyn s hu hng húa di nhiu
hỡnh thc khỏc nhau nh:
- Doanh nghip cũn phi chu trỏch nhim m bo cho ti sn c hot ng bỡnh
thng.
- Khi vic thanh toỏn tin bỏn hng cũn cha chc chn vỡ ph thuc vo ngi mua
hng húa ú.
- Khi hng húa c giao cũn ch lp t v m lp t ú l mt phn quan trng ca
hp ng m doanh nghip cha hon thnh.
- Khi ngi mua cú quyn hy b vic mua hng vỡ mt lý do no ú c nờu trong
hp ng mua bỏn v doanh nghip cha chc chn v kh nng hng bỏn cú b tr li hay
khụng.
Nu doanh nghip ch cũn phi chu mt phn nh ri ro gn lin vi quyn s hu
hng húa thỡ vic bỏn hng c xỏc nh v doanh thu c ghi nhn.Vớ d doanh nghip
cũn nm gi giy t v quyn s hu hng húa ch m bo s nhn c cỏc khon
thanh toỏn.
Doanh thu bỏn hng c ghi nhn ch khi m bo l doanh nghip nhn c li ớch
kinh t t giao dch. Trng hp li ớch kinh t t giao dch bỏn hng cũn ph thuc yu t
Sinh viên: Lờ Anh Tựng Lớp: B.02.30.01
8
8
8
i hc Ti Chớnh nghõn hng Lun vn cui khúa
khụng chc chn thỡ ch ghi nhn doanh thu khi yu t khụng chc chn ny ó x lý xong
(Vớ d, khi doanh nghip khụng chc chn l chớnh ph nc s ti cú chp nhn chuyn
tin bỏn hng nc ngoi v khụng). Nu doanh thu ó c ghi nhn trong trng hp
cha thu c tin thỡ khi xỏc nh khon tin n phi thu ny l khụng thu c thỡ phi
hch toỏn vo chi phớ sn xut, kinh
doanh trong k m khụng c ghi gim doanh thu.

Khi xỏc nh khon phi thu l khụng chc chn thu c (N phi thu khú ũi) thỡ phi lp
d phũng n phi thu khú ũi m khụng ghi gim doanh thu. Cỏc khon n phi thu khú ũi
khi xỏc nh thc s l khụng ũi c thỡ c bự p bng ngun d phũng n phi thu
khú ũi.
Doanh thu v chi phớ liờn quan ti cựng mt giao dch phi c ghi nhn ng thi
theo nguyờn tc phự hp. Cỏc chi phớ, bao gm c chi phớ phỏt sinh sau ngy giao hng
(nh chi phớ bo hnh v chi phớ khỏc), thng c xỏc nh chc chn khi cỏc iu kin
ghi nhn doanh thu c tha món. Cỏc khon tin nhn trc ca khỏch hng khụng c
ghi nhn l doanh thu m c ghi nhn l mt khon n phi tr ti thi im nhn tin
trc ca khỏch hng. Khon n phi tr s tin nhn trc ca khỏch hng ch c ghi
nhn l doanh thu khi ng thi tha món c nm iu kin quy nh trờn.
Việc xác định thời điểm hàng hóa đợc coi là tiêu thụ có ý nghĩa rất quan trọng đối với
doanh nghiệp, có xác định đúng thời điểm tiêu thụ thì mới xác định đợc thời điểm kết thúc
công việc bán hàng hóa, và phản ánh chính xác kết quả bán hàng trong kỳ kinh doanh của
doanh nghiệp.
1.2.2.1.3. Cỏch xỏc nh doanh thu.
Doanh thu c xỏc nh theo giỏ tr hp lý ca cỏc khon ó thu hoc s thu c.
Doanh thu phỏt sinh t giao dch c xỏc nh bi tha thun gia doanh nghip vi
bờn mua hoc bờn s dng ti sn. Nú c xỏc nh bng giỏ tr hp lý ca cỏc khon ó
thu c hoc s thu c sau khi tr (-) cỏc khon chit khu thng mi, gim giỏ hng
bỏn v giỏ tr hng bỏn b tr li.
i vi cỏc khon tin hoc tng ng tin khụng c nhn ngay (doanh thu bỏn
hng tr chm, tr gúp) thỡ doanh thu c xỏc nh bng cỏch quy i giỏ tr danh ngha
ca cỏc khon s thu c trong tng lai v giỏ tr thc t ti thi im ghi nhn doanh
Sinh viên: Lờ Anh Tựng Lớp: B.02.30.01
9
9
9
i hc Ti Chớnh nghõn hng Lun vn cui khúa
thu theo t l lói sut hin hnh. Giỏ tr thc t ti thi im ghi nhn doanh thu cú th nh

hn giỏ tr danh ngha s thu c trong tng lai.
Khi hng húa hoc dch v c trao i ly hng húa hoc dch v tng t v bn
cht v giỏ tr thỡ vic trao i ú khụng c coi l mt giao dch to ra doanh thu.
Khi hng húa hoc dch v c trao i ly hng húa hoc dch v khỏc khụng
tng t thỡ vic trao i ú c coi l mt giao dch to ra doanh thu. Trng hp ny
doanh thu c xỏc nh bng giỏ tr hp lý ca hng húa hoc dch v nhn v, sau khi
iu chnh cỏc khon tin hoc tng ng tin tr thờm hoc thu thờm. Khi khụng xỏc
nh c giỏ tr hp lý ca hng húa hoc dch v nhn v thỡ doanh thu c xỏc nh
bng giỏ tr hp lý ca hng húa hoc dch v em trao i, sau khi iu chnh cỏc khon
tin hoc tng ng tin tr thờm hoc thu thờm (trớch theo chun mc k toỏn Vit
Nam, chun mc s 14 Doanh thu v thu nhp khỏc).
1.2.2.2. Các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng.
Trong điều kiện kinh doanh hiện nay, để đẩy mạnh bán ra và thu hồi nhanh chóng tiền
bán hàng, doanh nghiệp cần có chế độ khuyến khích đối với khách hàng. Nếu khách hàng
mua hàng với khối lợng lớn sẽ đợc doanh nghiệp giảm giá, còn nếu hàng hóa của doanh
nghiệp kém phẩm chất thì khách hàng có thể không chấp nhận thanh toán hoặc yêu cầu
giảm giá. Các khoản trên sẽ đợc phản ánh vào chi phí hoạt động tài chính hoặc giảm trừ
doanh thu bán hàng của doanh nghiệp.
Các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng gồm:
Chit khu thng mi l khon tin chờnh lch giỏ bỏn nh hn giỏ niờm yt
doanh nghip ó gim tr cho ngi mua hng do vic ngi mua hng ó mua sn phm,
hng hoỏ, dch v vi khi lng ln theo tho thun trờn hp ng kinh t mua bỏn hoc cỏc
cam kt mua, bỏn hng.
Gim giỏ hng bỏn: Là số tiền doanh nghiệp gim tr cho khách hàng trong
trờng hợp hóa đơn bán hàng đã viết theo giá bình thờng, hàng đã đợc xác định là bán nhng
do chất lợng kém phm cht, khụng ỳng quy cỏch, hoc khụng ỳng thi hn ghi trong
hp ng khách hàng yêu cầu giảm giá và doanh nghiệp đã chấp nhận .
Tr giỏ hng bỏn b tr li: Là số tiền mà doanh nghiệp phải trả lại cho khách
hàng trong trờng hợp hàng hóa đã đợc xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại do các
nguyên nhân doanh nghệp vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng hóa kém phẩm chất không đúng

chủng loại, sai quy cách Trong trờng hợp một phần hàng hóa bị trả lại thì trị giá số hàng
Sinh viên: Lờ Anh Tựng Lớp: B.02.30.01
10
10
10
i hc Ti Chớnh nghõn hng Lun vn cui khúa
bị trả lại đúng bằng số lợng hàng bị trả lại nhân với đơn giá ghi trên hóa đơn cộng với số
thuế GTGT tơng ứng với số hàng đó.
Thuế phải nộp cho hàng tiêu thụ: Là số tiền mà doanh nghiệp phải nộp cho Nhà
nớc để thực hiện nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với Nhà nớc về hoạt động tiêu thụ sản phẩm,
hàng hóa, cung cấp lao vụ dịch vụ. Thuế phải nộp cho hàng tiêu thụ có thể là các loại nh: Thuế
TTB, thuế xuất khẩu Các loại thuế tiêu thụ thờng đợc cộng vào đơn giá bán của hàng hóa ghi
trên hóa đơn bán hàng do vậy các loại thuế đó phải đợc loại trừ khỏi doanh thu thực hiện.
1.3 T chc k toỏn bỏn hng v kt qu bỏn hng.
Để đảm bảo cho kế toán cung cấp đợc những thông tin chính xác, trung thực thì đòi hỏi
phải quán triệt các nguyên tắc kế toán trong quá trình thực hiện công tác kế toán. Các
nguyên tắc kế toán chủ yếu cần đợc thực hiện trong kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng gồm có:
- Nguyên tắc doanh thu thực hiện: Nguyên tắc này chỉ ra rằng doanh thu chỉ đợc ghi
nhận khi hàng hóa, sản phẩm đã chuyển quyền sở hữu hoặc dịch vụ đã đợc thực hiện đối
với khách hàng.
- Nguyên tắc phù hợp: Nguyên tắc này đa ra sự hớng dẫn trong việc xác định chi phí để
tính kết quả (lãi, lỗ). Theo nguyên tắc này chi phí để tính lãi, lỗ kế toán là tất cả các chi phí
mà doanh nghiệp phải chi ra để tạo nên doanh thu đã ghi nhận trong kỳ. Nh vậy giữa chi
phí để tính lãi, lỗ kế toán phải có sự phù hợp với doanh thu đã đợc ghi nhận.
Ngoài ra kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh cũng còn phải quán triệt các
nguyên tắc chung khác của kế toán nh nguyên tắc nhất quán, nguyên tắc thận trọng
1.3.1 T chc chng t k toỏn bỏn hng v kt qu bỏn hng.
Chng t k toỏn l nhng giy t v vt mang tin phn ỏnh nghip v kinh t, ti
chớnh phỏt sinh v ó hon thnh, lm cn c ghi s k toỏn.

Theo lut k toỏn quy nh cỏc chng t k toỏn phi cú y cỏc yu t sau:
- Tờn v s hiu ca chng t k toỏn.
- Ngy, thỏng, nm lp chng t k toỏn.
- Tờn, a ch ca n v hoc cỏ nhõn lp chng t k toỏn.
- Tờn, a ch ca n v hoc cỏ nhõn nhn chng t k toỏn.
- Ni dung nghip v kinh t, ti chớnh phỏt sinh.
- S lng, n giỏ, s tin ca nghip v kinh t, ti chớnh ghi bng s, tng s tin
ca chng t k toỏn dựng thu, chi tin ghi bng s v bng ch.
- Ch ký, h v tờn ca ngi lp, ngi duyt v nhng ngi cú liờn quan n chng
t k toỏn.
Sinh viên: Lờ Anh Tựng Lớp: B.02.30.01
11
11
11
i hc Ti Chớnh nghõn hng Lun vn cui khúa
Chng t k toỏn s dng bỏn hng v kt qu bỏn hng gm:
Chứng từ sử dụng:
Kế toán bán hàng sử dụng các chứng từ sau:
- Hoá đơn GTGT
- Phiếu xuất kho
- Phiu k toỏn
- Báo cáo bán hàng, bản kê bán lẻ hàng hoá
- Các chứng từ có liên quan khác
Chng t k toỏn cú liờn quan ti nhiu b phn ca cụng ty, cỏ nhõn cú liờn quan, do
vy cn phi luõn chuyn chng t ti cỏc b phn, n v, cỏ nhõn liờn quan phc v
vic ghi s k toỏn v thụng tin s liu cn thit.
Mi doanh nghip cn xõy dng cho mỡnh mt chng trỡnh luõn chuyn chng t phự
hp vi c im kinh doanh ca doanh nghip mỡnh. Chng trỡnh luõn chuyn chng t
k toỏn l ng i ca chng t c xỏc nh trc n cỏc b phn chc nng, cỏc cỏ
nhõn cú liờn quan, thc hin chc nng truyn thụng tin v nghip v kinh t ti chớnh

phn ỏnh trong chng t k toỏn.
Trỡnh t v thi gian luõn chuyn chng t k toỏn do k toỏn trng n v quy nh.
Chng t gc do n v lp ra hoc t bờn ngoi vo u phi tp trung vo b phn k
toỏn n v. B phn k toỏn phi kim tra k nhng chng t ú v ch sau khi kim tra
v xỏc minh l ỳng thỡ mi dựng nhng chng t ú ghi s k toỏn. Mi chng t
c chuyn ti cỏc b phn, cỏ nhõn cú liờn quan cn quy nh c th thi gian x lý
chng t,v chuyn cho cỏc b phn k toỏn liờn quan. Trỡnh t luõn chuyn chng t
k toỏn bao gm cỏc bc sau:
- Lp chng t k toỏn v phn ỏnh cỏc nghip v kinh t, ti chớnh vo chng t.
- Kim tra chng t k toỏn.
- Ghi s k toỏn.
- Lu tr, bo qun chng t k toỏn.
Quỏ trỡnh t chc s dng v luõn chuyn chng t k toỏn úng mt vai trũ quan
trng trong cụng tỏc t chc k toỏn mi n v. T chc tt h thng chng t s giỳp
n v tip nhn, x lý thụng tin c nhanh.Cung cp thụng kp nhanh chúng, kp thi
cho cỏc nh qun tr v nhng ngi s dng thụng tin.
Sinh viên: Lờ Anh Tựng Lớp: B.02.30.01
12
12
12
Đại học Tài Chính nghân hàng Luận văn cuối khóa
1.3.2 Tổ chức tài khoản kế toán.
Tài khoản kế toán là trang sổ được mở cho từng chỉ tiêu kinh tế, tài chính để ghi chép,
phản ánh thường xuyên, liên tục tình hình và sự biến động của chỉ tiêu mà tài khoản kế
toán phản ánh nhằm hệ thống hóa được thông tin kế toán theo từng chỉ tiêu.
Tài khoản kế toán bao gồm tài khoản cấp 1 (tài khoản tổng hợp) và tài khoản cấp 2,
cấp 3 (tài khoản chi tiết).
Đơn vị căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán quy định trong chế độ kế toán doanh
nghiệp, tiến hành nghiên cứu, vận dụng và chi tiết hóa hệ thống tài khoản kế toán phù hợp
với đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý nhưng phải phù hợp với nội dung, kết cấu và

phương pháp hạch toán của các tài khoản tổng hợp tương ứng.
Để có thể phản ánh các đối tượng kế toán khác nhau và mối quan hệ giữa các đối
tượng kế toán với nhau một cách có hệ thống,thường xuyên liên tục, toàn diện. Công ty
cần lựa chọn hệ thống tài khoản để tiến hành ghi chép các hoạt động kinh tế tài chính. Tổ
chức kế toán bán hàng và kết quả bán hàng sử dụng hệ các tài khoản sau. Tài khoản sử
dụng: TK 5111, TK 521, TK 632, TK 642, TK 821, TK 911, TK 33311, TK 421. Nội dung
và nguyên tắc sử dụng của các tài khoản như sau.
* TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nội dung: Tài khoản này dùng để phán ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động SXKD từ các giao dịch và các
nghiệp vụ sau.
- Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hoá mua vào và bán
bất động sản đầu từ.
- Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thoả thuận theo hợp đồng trong một kỳ,
hoặc nhiều kỳ kế toán, như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê TSCĐ theo phương
thức cho thuê hoạt động,…………
Hạch toán TK 511 cần tôn trọng một số nguyên tắc sau:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định theo giá trị hợp lý của các
khoản đã thu được tiền từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản
phẩm, hàng hoá gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
Sinh viªn: Lê Anh Tùng Líp: B.02.30.01
13
13
13
Đại học Tài Chính nghân hàng Luận văn cuối khóa
- Trường hợp doanh nghiệp có doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bằng ngoại tệ
thì phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam hoặc đơn vị tiền tệ chính thức sử dụng trong kế
toán theo tỷ giá giao dịch thực tế phát sinh hoặc tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng
do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế.
- Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ“ chỉ phản ánh doanh thu

của khối lượng sản phẩm, hàng hoá đã bán trong kỳ không phân biệt doanh thu đã thu tiền
hay sẽ được thu tiền.
- Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm,trả góp thì doanh nghiệp ghi nhận
doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay và ghi nhận vào doanh thu chưa thực hiện
phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu
được xác định.
- Không hạch toán vào TK 511 các trường hợp.
+ Trị giá hàng hoá, vật tư, bán thành phẩm xuất giao cho bên ngoài gia công chế biến.
+ Trị giá hàng hoá,sản phẩm đang gửi bán ,dịch vụ hoàn thành đã cung cấp cho khách
hàng nhưng chưa được xác định là bán.
+ Trị giá hàng gửi bán theo phương thức gửi bán đại lý, ký gửi (chưa được xác định là
bán ).
* TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức lợi nhuận
được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
Hạch toán TK 515 cần tôn trọng một số nguyên tắc sau.
- Doanh thu hoạt động tài chính được phản ánh trên TK 515 bao gồm các khoản doanh
thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính
khác được coi là thực hiện trong kỳ. Không phân bịêt các khoản doanh thu đó thực tế đã
thu được tiền hay chưa thu được tiền.
- Đối với các khoản doanh thu từ hoạt động mua bán chứng khoán, doanh thu được ghi
nhận là số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá gốc cổ phiếu, trái phiếu hoặc tín phiếu.
- Đối với khoản doanh thu từ hoạt động mua bán ngoại tệ, doanh thu được ghi nhận là
số chênh lệch lãi giữa giá ngoại tệ bán ra và giá ngoại tệ mua vào.
Sinh viªn: Lê Anh Tùng Líp: B.02.30.01
14
14
14
Đại học Tài Chính nghân hàng Luận văn cuối khóa
- Đối với khoản tiền lãi đầu tư nhận được từ khoản đầu tư cổ phiếu, trái phiếu thì ghi

nhận doanh thu trong kỳ là phần tiền lãi của các kỳ mà doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư
này, còn khoản lãi đầu tư nhận được từ các khoản lãi đầu tư dồn tích trước khi doanh
nghiệp mua lại khoản đầu tư đó thì ghi giảm giá gốc khoản đầu tư trái phiếu, cổ phiếu đó.
- Đối với trường hợp thanh lý ,nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty liên doanh,
công ty liên kết, vào đơn vị khác thì doanh thu được ghi nhận vào TK 515 là số chênh lệch
giữa giá bán lớn hơn giá gốc.
* TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu
Tài khoản này dùng để phản ánh toàn bộ số tiền giảm trừ cho người mua hàng được
tính giảm trừ vào doanh thu hoạt động kinh doanh.
Hạch toán tài khoản này cần tôn trọng một số quy định sau:
- Tài khoản này chỉ phản ánh khoản chiết khấu thương mại khi bán hàng được ghi trên
hoá đơn hoặc các chứng từ khác có liên quan đến bán hàng.
- Tài khoản chi phản ánh giá trị của số hàng bán bị trả lại (tính theo đúng đơn giá ghi
trên hoá đơn). Trường hợp bị trả lại một phần số hàng đã bán thì chỉ phản ánh vào tài
khoản này trị giá của số hàng bán bị trả lại đúng bằng số lượng hàng bị trả lại nhân (X)
đơn giá bán trên hoá đơn. Các chi phí khác phát sinh mà doanh nghiệp phải chi liên quan
đến hàng bán bị trả lại này đựơc phản ánh vào TK 642- chi phí quản lý kinh doanh.
- Chỉ phản ánh vào tài khoản này các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá
ngoài hoá đơn, tứ là giảm giá sau khi đã phát hành hoá đơn không hạch toán vào tài khoản
này số giảm giá (cho phép giảm giá) đã được ghi trên hoá đơn và đã đựơc trừ vào tổng giá
trị hàng bán ghi trên hoá đơn.
- Trong kỳ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu thực tế phát sinh được phản ánh
vào bên Nợ TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu. Cuối kỳ, kết chuyển tổng số tiền
giảm trừ doanh thu vào tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ xác định
doanh thu thuần thực tế thực hiện trong kỳ”.
* TK 632 - Giá vốn hàng bán.
Nội dung: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch
vụ, bất động sản đầu tư, giá thành sản xuất sản phẩm của sản phẩm xây lắp (đối với doanh
nghiệp xây lắp) bán trong kỳ. Ngoài ra tài khoản này còn dùng để phản ánh các chi phí liên
Sinh viªn: Lê Anh Tùng Líp: B.02.30.01

15
15
15
Đại học Tài Chính nghân hàng Luận văn cuối khóa
quan đến hoạt động bất động sản đầu tư, các chi phí liên quan tới trích lập dự phòng giảm
giá hàng tồn kho, các khoản hao hụt mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ các phần bồi
thường.
* TK 642 - Chi phí quản lý kinh doanh.
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí quản lý kinh doanh bao gồm chi
phí quản lý doanh nghiệp và chi phí bán hàng.
Tài khoản 642 được mở sổ chi tiết theo nội dung chi phí. Tuỳ theo đặc điểm kinh
doanh ,yêu cầu quản lý của từng đơn vị. Tài khoản 642 có thể mở chi tiết theo từng loại chi
phí như: Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, trong từng loại chi phí được theo
dõi chi tiết theo từng nội dung chi phí.
* TK 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong
năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp trong
năm tài chính.
Hạch toán tài khoản này cần tôn trọng một số nguyên tắc.
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp được ghi nhận vào tài khoản này là số thuế thu
nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu
nhập doanh nghiệp hiện hành.
* TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các
hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm.
Tài khoản này phải phản ánh đầy đủ, chính xác kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ
kế toán theo đúng quy định của các chuẩn mực kế toán Việt Nam áp dụng cho các doanh
nghiệp vừa và nhỏ.
Kết quả hoạt động kinh doanh có thể được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động.
Trong từng loại hoạt động kinh doanh có thể cần hạch toán chi tiếtcho từng loại sản phẩm,

từng ngành hàng, từng loại dịch vụ tuỳ theo yêu cầu quản lý của đơn vị. Các khoản doanh
thu và thu nhập khác đựơc kết chuyển vào tài khoản này là số doanh thu thuần và thu nhập
thuần.
* TK 421- Lợi nhuận chưa phân phối
Sinh viªn: Lê Anh Tùng Líp: B.02.30.01
16
16
16
Đại học Tài Chính nghân hàng Luận văn cuối khóa
Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế thu
nhập doanh nghiệp và tình hình phân chia lợi nhuận hoặc xử lý lỗ của doanh
nghiệp
1.3.3: Trình tự kế toán bán hàng và kết quả bán hàng.
*
Trình tự kế toán bán hàng và kết quả bán hàng theo phương pháp kê khai thường
xuyên
.
Sinh viªn: Lê Anh Tùng Líp: B.02.30.01
TK635
331,334,338,21
TK111 ,
112, 131
TK 33311
331,334,3
TK 911
TK 632
31,334,3
TK 157
TK 156TK111,112 ,311


(4)
(2)(1)
(10)
(8)
(3)
17
17
17
Đại học Tài Chính nghân hàng Luận văn cuối khóa
Giải thích sơ đồ 1:
(1) Hàng hóa mua vào nhập kho
(2) Hàng gửi đi bán
(3) Xuất kho bán hàng
(4) Hàng gửi bán được xác định tiêu thụ
Sinh viªn: Lê Anh Tùng Líp: B.02.30.01
TK521
331,334,338,21
TK 1381
TK 511
(5)
TK 333
(8)
(6)
TK3331
331,334,338,21
(12B)
TK 159
(13)
(9)
TK111,214,334,

338……
TK 642
(11) (12a)
TK 133
TK
111.131
TK 515
(7)
Phát sinh
TK 635
DTHDTC
TK 711
Phát sinhTK 811
Thu nhập
khác
TK 421
,
TK 821
(14a)
(14b)
18
18
18
Đại học Tài Chính nghân hàng Luận văn cuối khóa
(5) Doanh thu bán hàng phát sinh
(6) Các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh
(7) Chi phí quản lý kinh doanh phát sinh
(8) Hao hụt mất mát hàng hóa
(9) Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
(10) K/C giá vốn hàng bán

(11) K/c chi phí quản lý kinh doanh
(12) K/C Các khoản giảm trừ doanh thu
(13) K/C doanh thu thuần
(14a) K/C lãi
(14b) K/C lỗ
Trình tự kế toán bán hàng và kết quả bán hàng theo phương pháp kiểm kê định
kỳ:
Sơđồ 1.2.
`
Sinh viªn: Lê Anh Tùng Líp: B.02.30.01
(14)
TK111,112,141,
331,334,338,214
TK 635
TK111,112
131,…
TK 911
TK 156
TK 632
TK 611
TK 3331
(1)
(7)
TK133
19
19
19
Đại học Tài Chính nghân hàng Luận văn cuối khóa



Giảithíchsơđồ 1.2
(1).Trịgiáhànghoátồnkhođầukỳ.
(2) Hànghóamuavàonhậpkho,chiphíthumuahànghóa
(3) Thuếnhậpkhẩu, thuế TTBĐ hàngnhậpkhẩuphảinộp NSNN
(4) Giátrịhaohụt, mấtmátcủahàngtồnkhosaukhitrừsốbồithường
(5) chiphíquảnlýkinhdoanhphátsinh
(6) Doanhthubánhàngphátsinh
(7) Chiếtkhấuthanhtoán
Sinh viªn: Lê Anh Tùng Líp: B.02.30.01
(15)
TK 521
(6)
(2)
TK 511
TK 333
(12)
TK159
(16)
(13)
(8)
TK 333
(1)
TK 3331
(3)
(1)
TK611,138
(11)
(4)
TK642
(17)

(5)
TK515
(9)
TK421
TK711
(18)
(10)
(19)
20
20
20
Đại học Tài Chính nghân hàng Luận văn cuối khóa
(8) Cáckhoảngiảmtrừdoanhthu
(9) chi phí hoạt động tài chính
(10) Thu nhậpkhácphátsinh
(11) Kếtchuyểncáckhoảngiảmtrừdoanhthuphátsinhtrongkỳ
(12) Thuếxuấtkhẩuphảinộpngânsáchnhànước
(13) Kếtchuyểndoanhthuthuần
(14) Trịgiáhànghóatồnkhocuốikỳ
(15) Trịgiávốnhàngbánratrongkỳ
(16) Kếtchuyểngiávốnhàngbán
(17)K/c chi phíquảnlýkinhdoanh
(18) K/C lãi
(19) K/C lỗ
1.4 : Tổ chức sổ kế toán
Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lưu trữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế tài
chính đã phát sinh theo nội dung kinh tế và theo trình tự thời gian có liên quan đến doanh
nghiệp. Doanh nghiệp phải căn cứ vào quy mô, đặc điểm hoạt động sản suất kinh doanh,
cách thức tổ chức, yêu cầu quản lý, trình độ nghiệp vụ và năng lực của cán bộ kế toán để
lựa chọn hình thức kế toán phù hợp. Theo chế độ kế toán hiện hành có 4 hình thức kế toán

sau:
- Hình thức kế toán Nhật ký Chung
- Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái
Sinh viªn: Lê Anh Tùng Líp: B.02.30.01
21
21
21
i hc Ti Chớnh nghõn hng Lun vn cui khúa
- Hỡnh thc k toỏn Chng t ghi s
- Hỡnh thc k toỏn Nht ký - Chng t
- k toỏn mỏy
Trong mi hỡnh thc k toỏn cú nhng quy nh c th v s lng, kt cu mu s,
trỡnh t, phng phỏp ghi chộp v mi quan h gia cỏc s k toỏn. H thng s sỏch k
toỏn s dng trong k toỏn bỏn hng v xỏc nh kt qu kinh doanh trong cỏc hỡnh thc k
toỏn nh sau:
+ Hỡnh thc k toỏn Nht ký Chung s dng: S Nht ký Chung, S Nht ký bỏn hng,
S th k toỏn chi tit v S Cỏi cỏc TK 156, 511, 632
+ Hỡnh thc k toỏn Nht ký - S Cỏi s dng cỏc loi s: S Nht ký - S Cỏi, s th
chi tit cỏc TK 156, 511, 632
+ Hỡnh thc k toỏn Chng t ghi s s dng: S Chng t ghi s, S ng ký Chng
t ghi s, S th k toỏn chi tit v S Cỏi cỏc TK 156, 511
+ Hỡnh thc k toỏn Nht ký - Chng t s dng cỏc loi s:
Nht ký - Chng t s 8
Bng kờ s 5, Bng kờ s 8
S chi tit TK 156, 157, 511, 515, 711, 632, 641, 641, 811 911, 421
S Cỏi TK 156, 157, 511, 515, 711, 632, 641, 641, 811 911, 421
Trong phạm vi chuyên đề này, em xin đi sâu vào nghiên cứu hình thức nht ký chung
để tiện so sánh với thực tế đơn vị thực tập và sẽ đợc trình bày ở Hệ thống sổ sách kế toán
của hình thức Nhật ký chung bao gồm: + Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt, Sổ Nhật
ký chi tiền, Sổ Nhật ký thu tiền, Sổ Nhật ký mua hàng, Sổ Nhật ký bán hàng. Sổ Cái các tài

khoản liên quan. Các sổ, thẻ kế toán chi tiết, sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết thanh toán với
ngời mua (ngời bán).
Sinh viên: Lờ Anh Tựng Lớp: B.02.30.01
22
22
22
Ghi chú :
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc ghi định kỳ
Quan hệ đối chiếu
i hc Ti Chớnh nghõn hng Lun vn cui khúa
Sơ đồ:1.3
1.5 Nhng c im c thự t chc k toỏn bỏn hng v kt qu bỏn hng trong
iu kin k toỏn mỏy.
* c im: Cụng vic k toỏn c thc hin theo mt chng trỡnh phn mm k
toỏn. Phn mm c thit k theo nguyờn tc ca mt trong bn hỡnh thc ghi s k toỏn
hoc kt hp cỏc hỡnh thc ghi s k toỏn trờn. Phn mm k toỏn khụng hin th y
quy trỡnh ghi s k toỏn, nhng phi c in y s k toỏn v bỏo cỏo ti chớnh theo
quy nh. Phn mm k toỏn c thit k theo hỡnh thc no s cú loi s theo hỡnh thc
ú nhng khụng hon ton ging mu ghi bng tay.
* Trỡnh t ghi s:
Hng ngy, cn c vo chng t k toỏn hoc bng tng hp chng t cựng loi ó
c kim tra dựng lm cn c ghi s, xỏc nh nh khon nhp d liu vo mỏy tớnh
theo bng biu thit k sn trờn phn mm. Theo quy trỡnh ca phn mm cỏc thụng tin t
ng nhp vo s k toỏn tng hp v s th k toỏn chi tit liờn quan. Cui k k toỏn
Sinh viên: Lờ Anh Tựng Lớp: B.02.30.01
Chứng từ kế toán
(PhiờuXK, HGTGT,
phiuthu,)
Sổ thẻ kế toán chi

tiết hng hoỏ, s chi
tit cỏc TK
511,521,515,632,911
Sổ Nhật ký chung
Sổ Nhật ký
đặc biệt
Sổ cái TK 156,
632,511,521,642,515,
911,421,
Bảng tổng hợp
chi tiết TK 131,156
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
23
23
23
i hc Ti Chớnh nghõn hng Lun vn cui khúa
thc hin thao tỏc khoỏ s v lp bỏo cỏo ti chớnh. i chiu gia s liu tng hp v chi
tit c thc hin t ng v chớnh xỏc theo thụng tin ó nhp trong k.Cui k s k
toỏn tng hp v chi tit c in ra úng thnh quyn v thc hin th tc phỏp lý theo
quy nh v s k toỏn ghi bng tay.
Trong iu kin ng dng mỏy vi tớnh vo cụng tỏc k toỏn, khi lng cụng vic ca
k toỏn ó gim i ỏng k v nú nõng cao tớnh chớnh xỏc, kp thi.
Quy trình thực hiện công việc kế toán máy nh sau:
S 1.4

Quy trỡnh thc hin cụng vic k toỏn mỏy
Trong phần hành kế toán bỏn hng v kt qu bỏn hng thỡ:
Danh mục đối tợng kế toán cần khai báo gồm: danh mục tài khoản, danh mục chứng

từ, danh mục hàng hóa, danh mục khách hàng. Hệ thống các danh mục này cho phép tăng
cờng tính tự động trong quá trình nhập dữ liệu.
Cập nhật số d ban đầu: Kế toán chỉ phải cập nhật số d ban đầu của tài khoản khi mới
sử dụng phần mềm kế toán. Bắt đầu từ các kỳ kế toán tiếp theo, máy sẽ tự động kết chuyển
số d cuối kỳ trớc sang số đ đầu kỳ này.
Nhập dữ liệu phát sinh: Kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc ban đầu nh hóa đơn bán
hàng, hóa đơn GTGT, phiếu chi , phiếu thu để nhập thông tin vào máy.
Sinh viên: Lờ Anh Tựng Lớp: B.02.30.01
Sổ kế toán:
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
Chứng từ kế
toán
Phần mềm
kế toán
- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán quản trị
Máy vi tính
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
Nhập số liệu hàng ngày:
In sổ, báo cáo cuối kỳ:
X lý
t ng
Nhp d liu phỏt
sinh
H thng bỏo cỏo
ti chớnh, bỏo cỏo
qun tr

Xõy dng v khai
bỏo h thng
danh mc i
tng k toỏn.
Cp nht s d
24
24
24
i hc Ti Chớnh nghõn hng Lun vn cui khúa
Sau khi nhập hết các thông tin thì máy sẽ tự động xử lý các số liệu và đa vào các sổ phù
hợp. Sản phẩm cuối cùng của quy trình kế toán máy là sổ sách báo cáo. Đó là các s cỏi,
sổ chi tiết các tài khoản 131, 111, 511, 632
Chức năng và nhiệm vụ của t chc k toỏn bỏn hng v kt qu bỏn hng trong điều
kiện áp dụng kế toán máy:
- Nhập dữ liệu đầy đủ, chính xác số lợng hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ bán ra và tiêu
thụ nội bộ.
- Xác định lập, đặt đợc công thức tính trị giá vốn của hàng đã bán, xây dựng tiêu thức
phân bổ CPBH, CPQLDN hợp lý để xác định đúng kết quả bán hàng.
- Thao tác theo đúng chỉ dẫn của phần mềm mềm kế toán để cung cấp thông tin chính
xác, trung thực.
- Căn cứ yêu cầu của doanh nghiệp, ngời sử dụng khai báo những yêu cầu cần thiết với
máy để in ra những báo cáo cần thiết.
Chng 2
Thc trng t chc k toỏn thnh phm v bỏn hang
trong Cụng ty
trỏch nhim hu hn TMDV Binh An
2.1. Lch s hỡnh thnh v phỏt trin ca Cụng
ty TNHH Thng mi dch v Bỡnh An
Cụng ty
trỏch nhim hu hn TMDV Bỡnh An

c thnh lp ngy 21/03/2008 theo
giy phộp kinh doanh s: 0103018834 ca s k hoch u t thnh ph H Ni cp.
Tờn cụng ty: Cụng ty trỏch nhim hu hn TMDV Bỡnh An
Tờn giao dch: Cụng ty trỏch nhim hu hn TMDV Bỡnh An
Tr s chớnh: S 34F , ngừ 77 Bựi Xng Trch, Phng Khng nh , Qun
Thanh Xuõn, TP H Ni.
Mó s thu: 0105156766
Sinh viên: Lờ Anh Tựng Lớp: B.02.30.01
25
25
25

×