1
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Nguyễn Thanh Quân
NGHIÊN CỨU ĐA DẠNG DI TRUYỀN NGUỒN
GEN BÔNG CỎ (Gossypium arboreum L.) PHỤC VỤ
LẬP BẢN ĐỒ GEN KHÁNG BỆNH XANH LÙN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
Hà Nội, năm 2011
2
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Nguyễn Thanh Quân
NGHIÊN CỨU ĐA DẠNG DI TRUYỀN NGUỒN
GEN BÔNG CỎ (Gossypium arboreum L.) PHỤC VỤ
LẬP BẢN ĐỒ GEN KHÁNG BỆNH XANH LÙN
Chuyên ngành : Sinh học Thực nghiệm
Mã số : 60 42 30
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
Giảng viên hƣớng dẫn:
TS. NGUYỄN THỊ THANH THỦY
Hà Nội, năm 2011
1
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU……………………………………
1
1. Tính cp thit c
1
2. Mc tiêu và ni dung nghiên cu c tài
2
Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU……………………………
4
1.1. KHÁI QUÁT CHUNG V CÂY BÔNG VI Gossyipum L
4
1.1.1. Vị trí phân loại và nguồn gốc phân bố……………………………
4
1.1.2. Xuất xứ và sự đa dạng genome cây bông
7
1.2. TÌNH HÌNH SN XUT BÔNG TRONG VÀ C
9
1.2.1. Tình hình sản xuất bông trên thế giới………
9
1.2.2. Hiện trạng ngành sản xuất bông ở Việt Nam
11
1.3. MT S CH TH ADN TRONG NGHIÊN CU NG DI
TRUYN
15
1.3.1. Sự đa dạng ADN
15
1.3.2. Chỉ thị ADN
16
1.4. THÀNH TU TRONG NGHIÊN CNG DI TRUYN CÂY
BÔNG VI BNG CH TH ADN
20
1.4.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới
20
1.4.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam
22
1.5. NGHIÊN CU DI TRUYN TÍNH KHÁNG BNH XANH LÙN
23
Chƣơng 2. VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP……………………
25
2.1. VT LIU NGHIÊN CU
25
2.1.1. Vật liệu thực vật
25
2.1.2. Các cặp mồi SSR
26
U VÀ K THUT S DNG.
26
2.2.1. Phương pháp đánh giá tính kháng bệnh xanh lùn các giống bông cỏ
26
2.2.2. Phương pháp đánh giá đặc tính nông sinh học, tiềm nămg năng suất
của các giống bông
27
2.2.3. Phương pháp phân tích đa hình di truyền bằng chỉ thị SSR
30
2.2.4. Các phương pháp xử lý số liệu chính trong nghiên cứu
34
2
Chƣơng 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN………………………
35
3.1. THU THP CÁC DÒNG, GING BÔNG TI T
CAO, CHNG TT VÀ GING KHÁNG BNH
35
A CÁC GING BÔNG C NHM
NH NGUN GEN LÀM VT LIU CHO VIC LAI
TO QUN TH
36
C TÍNH NÔNG SINH HC CÁC GING BÔNG C
NGHIÊN CU.
39
3.3.1. Thời gian sinh trưởng và các đặc điểm thực vật học của các giống
bông nghiên cứu.
39
3.3.2. Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất các giống bông…
42
3.3.3. Chất lượng xơ của các giống bông nghiên cứu
44
NG DI TRUYN CÁC GING BÔNG NGHIÊN
CU BNG CH TH SSR
49
3.4.1. Tách chiết DNA tổng số của các giống bông phục vụ phân tích SSR
49
3.4.2. Kết quả phân tích đa hình DNA các giống bông bố mẹ bằng chỉ thị
phân tử SSR……
49
3.4.3. Kết quả phân tích mối quan hệ di truyền của các giống bông
54
3.5. CHN CP LAI TRIN VNG TO QUN TH F1 PHC V LP
B GEN KHÁNG BNH XANH LÙN
58
Chƣơng 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ………………………
60
4.1. KT LU
60
4.2. KIN NGH
60
TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………
61
Ting Vi
61
Ting Anh
62
Tài liu t
64
PHỤ LỤC……………………………………
65
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. c có din tích bông ln nht th gi-2010
10
3
Bảng 1.2. c có sng bông cao nht th gi-2010
11
Bảng 1.3. Tình hình sn sut bông vi ti Vi-2010
13
Bảng 2.1. Mã s tn gc ca 30 ging bông c thu thp
25
Bảng 2.2. Các nhóm mi SSR s dng trong nghiên cu
26
Bảng 2.3. Bng s liu cao cây
28
Bảng 2.4. Thành phm chit
31
Bảng 2.5. Thành phm ra I (wash buffer I)
31
Bảng 2.6. Thành phm ra II (Wash buffer II)
31
Bảng 2.7. y phn ng PCR
32
Bảng 3.1. Kt qu nh xanh lùn các ging bông
37
Bảng 3.2. Kt qu chn lc các dòng kháng bnh xanh lùn ca c Ngh An
38
Bảng 3.3. Thm thc vt hc chính ca các
ging bông c trong nghiên cu
40
Bảng 3.4. Các yu t cu thànt ca các gi
43
Bảng 3.5. Mt s ch tiêu chính v cha các ging bông c
45
Bảng 3.6. Mt s dòng/ging bông tit cao và chng tt
48
Bảng 3.7. Các ch tiêu v alen, ch s ng PIC ca các locus SSR nhn
bit trên 31 ging bông nghiên cu
52
Bảng 3.8. Mt s kt qu ng di truy
c công b
53
Bảng 3.9. Mi quan h di truyn gia 31 ging bông c trong nghiên cu
56
Bảng 3.10. Danh sách các ging b m dùng cho lai to qun th F1
59
Phụ lục 1. Danh sách 50 cp m dng trong nghiên c
các ging bông c
65
4
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Loài bông c châu Á (Gossypium arboreum L.).
4
Hình 1.2. Các loài bông thu th
7
Hình 1.3. Phân b t nhiên ca các loài bông nh b
8
Hình 1.4. SSR gia hai cá th có motif (AT)
n
19
Hình 2.1. Các cp bnh xanm
27
Hình 2.2. Ching thit b
30
Hình 3.1. Gieo trng
35
Hình 3.2. Cây bông nhim và kháng bnh
38
Hình 3.3. Ruc tính nông sinh hc ca các gi.
39
Hình 3.4. Bi t s c tính nông sinh hc chính ca các
dòng/ging bông nghiên c
47
Hình 3.5. Kt qu kim tra DNA ca mt s ging bông trên gel agarose
49
Hình 3.6. Sn phm PCR ca các ging bông nghiên cu vi mt s cp
mi nhóm BNL trên gel agaro
50
Hình 3.7. Sn phm PCR ca các ging bông nghiên cu vi mt s cp
m
51
Hình 3.8. hình cây th hin mi quan h di truyn ca các ging bông
c trong nghiên cu
57
Hình 3.9. lai to t hp lai F
1
58
Phụ lục 2. Bi biu th c tính nông sinh hc ca các ging bông
c trong nghiên cu.
69
5
BẢNG KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT
ADN
Acid deoxyribonucleic
ARN
Acid ribonucleic
bp
Base pair
CAPS
Cleaved Amplification Polymorphism Sequence
cs
C
CTAB
Cetyl trimethylammonium bromide
cM
Centimorgan
CV
coefficient of variation
dNTPs
Deoxy nucleotide triphosphates
EthBr
Ethidium bromide
EDTA
Ethylenediaminetetraacetic acid
EST
Expressed sequence tag
ISSR
Inter-simple sequence repeat
Kb
Kilo base
LSD
0,05
Least Significant Difference
MAS
Molecular Assisted Selection
PCR
Polymerase Chain Reaction
PIC
Polymorphism Information Content
SDS
Sodium Dodecyl Sulphate
STS
Sequence- tagged site
TAE
Tris-Acetic acid- EDTA
TBE
Tris-Boric acid-EDTA
TE
Tris-EDTA
6
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cây bông (Gossypium L.) là loi cây trng ly si t u và quan
trng nht trên th giic trng khp m u kin khí hu nhii và
cn nhii. Bông vi quan trng mang li li nhun
cho hàng triu nông dân c phát trin. Sn phm
c bin nguyên liu ch yu cho ngành công
nghip dt may. Hin nay, vi s phát trin ca xã hi ý thc rõ giá tr
ca bn thân bng vip vi thc bit là thi trang qun áo. Con
i s dng qun áo, vi vóc hàng ngày không ch gi
m hin s ng cp xã hi. Qua nh
t trm, mau khô, to s thông thoáng, mát v mùa hè và m vào mùa
ng ca vi cotton, cây bông thc s là cây trng hu ích và quan tri vi
cuc sng ci.
Cho n nay, bông vn là nguyên lin ca công nghip d
thay th c. Phát trin ngh trng bông v thành ngành kinh t nông
nghip trm nhiu quc gia vi sn phm i giá tr kinh t
cao. n kinh t th gii
khong 500 t USD vi vic s dng khong 115 triu ki
2007). Tuy nhiên, sng bông v thuc vào nhiu yu t trong
u t ngoi cnh và ging là hai yu t quan trng nht. Hin nay
i bnh hi bông do virus c công bnh xanh
lùn hay còn gi là bnh xanh lá (cotton blue disease) là loi bnh xut hin t sm
và gây hi nghiêm trng cho sn xut bông (Correae et al., 2005). Bt hin
và làm gim s khá nhiu c trên th gi
là loi bnh gây hi ln nht cho cây bông c ta hin nay.
Theo d kin ca chính ph , nông nghic ta phi
c 20% s rng din tích trng bông lên 0,5 triu ha
(B Nông nghip và Phát tring hn ch do
giá bông không t, chng bông thu hoch thp do sâu bnh,
7
ng kháng, chi phí sn xut cao dn thua l n khích
c vic m rng din tích trc.
S la chn tt cho công tác qun lý bnh cây và hn ch ô nhim
ng do dùng thuc hóa hc hin nay chính là vic s dng ging kháng bnh.
Nh s tin b ca công ngh sinh hc, các nhà khoa h dàng chuyn np
các gen kháng vào các ging m t chng tt, kháng sâu bnh,
kháng thuc dit c, gim thiu chi phí sn xui trng
bông. Tuy nhiên, hin nay vu công trình nghiên cu v tính kháng
bnh xanh lùn bông.
Xut phát t nhng v nêu trên, chúng tôi tin hành nghiên c tài:
Nghiên cứu đa dạng di truyền nguồn gen bông cỏ (Gossypium arboreum L.)
phục vụ lập bản đồ gen kháng bệnh xanh lùn.
2. Mục tiêu và nội dung nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu của đề tài
Thu thp các ging bông c p n ti
kh m bnh xanh lùn qua ch ng th
ng di truyn ca các ging bông bng ch th phân t (SSR), t nh các
cp lai phc v nghiên cu lp b gen kháng bnh xanh lùn và chn to ging
bông kháng bnh.
2.2. Nội dung nghiên cứu của đề tài
1. Thu thp mt s ging bông c có tit cao, ch
tt và mt s dòng bông kháng bnh xanh lùn.
nh xanh lùn và mt s c tính nông sinh hc chính
ca các gip.
3. S dng ch th phân t phân tích mi quan h di truyn phân t
gia các ging bông c.
4. nh cp ging bông vi kháng bnh và ging bông không kháng bnh
t v ng si làm vt liu
lai to qun th, phc v lp b phân t gen kháng bnh xanh lùn.
3. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
3.1. Các giống bông nghiên cứu của đề tài
Trong nghiên cu c tài, chúng tôi ti30 ging bông c
trong tng bông ca Vin nghiên cu Bông và Phát trin Nông nghip
8
Nha H, Ninh Thun.
3.2. Địa bàn nghiên cứu của đề tài
tài nghiên cu ca chúng c thc hin ti Vin Di truyn Nông
nghip và Vin Nghiên cu Bông và Phát trin Nông nghip Nha H.
tài nghiên cu này n tài khoa hc cChọn tạo
giống bông kháng bệnh xanh lùn bằng chỉ thị phân tử
ngh Sinh hc Nông nghip do Vin Di truyn Nông nghip ch trì và Vin Nghiên
cu Bông và Phát trin Nông nghip Nha H phi hp thc hin.
3.3. Thời gian nghiên cứu của đề tài
c tin hành t tháng 01 09 n tháng 04
9
Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÂY BÔNG VẢI (Gossypium L.)
1.1.1. Vị trí phân loại và nguồn gốc phân bố
d liu ITIS (Integrated Taxonomic Information System), cây
c phân lo
Gii thc vt Plantae
Ngành ht kín Magnoliophyta
Lp hai lá mm Magnoliopsida
B bông Malvales
H bông Malvaceae
Chi bông Gossypium
Cây có ngun gc t vùng nhii và cn nhii. Các loài bông có th
n tn 3 mét. Lá có cung dài, phin non có lông v sau không lông, có 3-5
n mt na. Hoa to 5- b ri nhau
hay dính nhau ít, có khía rng nh dài 1,5 cm. Qu nang xoan
(qu bông), 3-4 mnh; ht nhiu, có lông trng d tróc ph quanh ht gi là si bông.
Hình 1.1. Loài bông cỏ châu Á (Gossypium arboreum L.)
Theo Jiang (2004), Brubaker và cs. (2002), chi Gossypium có khong 50 loài
và ch có bn loài có giá tr m cao là:
- Gossypium arboreum L. - Bông c châu Á, có ngun gc min nam châu Á.
- Gossypium barbadense L Bông ho, có ngun gc vùng nhii Nam M.
- Gossypium herbaceum L. - Bông c châu Phi, có ngun gc min nam châu Phi.
10
- Gossypium hirsutum L. - Bông lui, có ngun gc khu vc Trung M, Caribe và
min nam Florida, Hoa K.
Các loài bông còn l c trng do si bông ngn và có màu nâu
, không phù hp cho vic xe si hay xon si thành các si ch:
+ Gossypium sturtianum J.H. Willis Bông Úc hay hng sa m
Desert Rose), có ngun gc Australia.
+ Gossypium thurberi Tod. Bông di Arizona, có ngun gc Arizona, New
Mexico và min bc Mexico.
+ Gossypium tomentosum Nutt. Bc hu ca khu vc qun
o Hawaii
cs. (2002), chi Gossypium phân b phía Tây và
Nam Mexico khong 18 loài, c châu Phi và Arp khong 14 loài, và
Australia khong 17 loài. Trong bn loài bông có giá tr m trên, Vit
Nam, canh tác ph bin nht là ba loài bông là: G. hirsutum L., G. arboreum L. và
G. barbadense L.
a) Gossypium hirsutum L.
Loài G. hirsutum c gi là bông lui, là loài bông t bi (song
ng bi) khác ngun A, D có b nhim sc th 2n = 2x = 52 (Jiang, 2004). Bông
lui có ngun gc t Trung Mc trng lan rng ra kh gii,
si chim trên 90% sng toàn th gii. Bông luc
trng nhiu nht là M , Trung
Quc, Braxin, Achentina, Nam Phi và châu Úc.
Vit Nam, bông lui du nhc ta khong cui th k u th
K XX. Phn ln các ging thum m
khai thác và sn xut bông hàng hóa. V c du nhp vào bng nhiu
ng khác nhau, ch yu thông qua các n tr ca các t chc
quc t. Qua quá trình thc nghim cho thy loài này có kh ng rng,
phù hp vu kin thi tit c ta. Vi tit cao và cht
t, các ging bông này dn dn thay th các ging bông c
Quang Quyn, 2004). Bông lui có nhiu loài ph G. hirsutum ssp.
11
Mexicanum, G. hirsutum ssp. Punctatum (Achum và Thonn), G. hirsutum ssp.
b) Gossypium barbadense L.
Loài G. barbadense c gi là bông h
lui, bông h o là loài bông t b ng bi) khác ngun A, D có b
nhim sc th 2n = 2x = 52. Bông h o có ngun gc t Nam Mc
trng nhiu Nga, M, Ai Cp và mt s c khác. Bông hi o cung cp
khong 10% s gii và hin nay din tích trng bông hi
c m rng do phm chc bit tt.
Vit Namy tài liu nào nói v loài bông hc trng
ph bin trong sn sut và bt ngun t ng gi dng cây lâu
n hoang và b gi-1945 mi du nhp mt s
gin Nam, các ging Nhung, Menufi, Tin Vt
vào min B-p i ging. Qua quá
trình nghiên cu và th nghim, cho thy loài bông ho thích hp trong v khô
i, không hp vu ki m cao.
Bông ho có nhiu loài ph G. barbadense ssp. Darwwinii (Watt)
Mauner, G. barbadense ssp. Redurale Mauner, G. barbadense ssp. Ventifolum
(Lam) và G. barbadense ssp. Eubarbadense Mauner.
c) Gossypium arboreum L.
Loài G. arboreum c gi là bông c ng bi
genome A (2n=2x=26). Loài này có l c tri nht, có ngun gc t Tây
Nam , lan truyu t.
Bông c c trng ng bng vùng núi cao
1500-2000 mét. Vùng sn sut chính là , Trung Quc, Vit Nam, Myanmar,
Lào. sng bông c chim 20% tng sng bông trên th gii
m. Hin nay, din tích trng bông c ngày càng thu hp do ch
t ca bông c không bng bông lui và bông ho.
Vit Nam khong th k XIII- c trng ph bin
khp mi mic, t ng bn vùng Trung du và Mi
1955, loài bông c vn còn ph bin trên các vùng trng bông Bc b và mt s
12
vùng thuc Bc Trung b các vùng bông Nam và Trung b
dn thay th bng các ging bông lui.
Các ging bông c hin có Vit Nam thuc hai loài ph: G. arboreum ssp.
Neglectum và G. arboreum ssp. Nanking, k c hai d
(Lê Quang Quyn, 2004).
(a)
(b)
(c)
Hình 1.2. Các loài bông thu thập đƣợc: (a) bông luồi, (b) hải đảo, (c) bông cỏ
1.1.2. Xuất xứ và sự đa dạng genome cây bông
Cây bông (Gossypium L.) bao gm khong 45 loài nh bi và 5 loài t bi
vi cách thc di truyn phc tp. Nhóm bông nh b c chia làm 8 nhóm
genome t n nay, các loài bông nh bi có 3
nhóm bông chính: nhóm bông châu Phi có kiu genome A, B, E, và F có xut x t
châu Phi và châu Á; nhóm bông có kiu genome D có ngun gc xut x t các
nc châu M; nhóm bông th 3 có kiu genome C, c tìm thy châu
Úc (Wendel & Cronn, 2003).
Tt c 50 loài bông, k c hai loài bông t bi t nhiên Gossypium hirsutum
và Gossypium barbadenseu có ngun gc t các loài bông t tiên châu Phi A
genome và các loài bông D genome.
T tiên ca các loài bông t bi còn tn tn nay là các loài bông nh
bi Gossypium herbaceum (A1) và Gossypium arboreum (A2), và Gossypium
raimondii (D5) Ulbrich (Brubaker & cs., 1999). Quá trình t bi hóa xy ra khong
n 2 trio ra 5 loài bông t bi.
Trong các loài bông, ch c trng ly si bao gm hai dng
nh bi genome A (2n=2x=26) là G. herbaceum (A1); G. arboreum (A2) và hai
13
dng t bi (so ng bi) khác ngun A, D (2n=2x=52) là G. hirsutum và
G.barbadense.
Hình 1.3. Phân bố tự nhiên của các loài bông nhị bội.
Hin nay, các ging bông trng ph bin trong sn xuu là bông t bi có
ngun gc lai gia hai nhóm genome A và D. Trong k có các loài bông
thuc nhóm genome A cho bông ly si còn nhóm genome D thì không (Chen & cs.,
2007). Vì th, nghiên cu genome, lp b di truyn cây bông nh bi A và D là
n giúp tìm hiu s hình thành, mu hin gen
i t bi, giúp ci thin các tính trng quan trng cây bông
(Jiang & cs., 1998; Saha & cs., 2006; Yang & cs., 2006).
c genome ca cây bông bi i
genome nh nhc ghi nhn loài G. raimondii t khong 880Mb.
i ca G. arboreum c khong 1,75 Gb và G. hirsutum có
kc 2,5 Gb (Hendrix & Stewart, 2005). Bing thành phn ADN các
loài nh bi phn ánh m nhiu hay ít ca bn sao ca các trình t lp li khác
nhau (Zhao & cs., 1998), và các yu t transposome (Hawkins & cs., 2006). Thành
phn ADN ci xp x bng tng s ca genome b m A và D (Liu
& cs., 2001).
1.2. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT BÔNG TRONG VÀ NGOÀI NƢỚC
1.2.1. Tình hình sản xuất bông trên thế giới
14
1.2.2.1. Phương thức sản xuất
Trên th gii hin nay tn tc sn xut bông:
- Sn xut bông không có s h tr cc sn
xut nhng vùng mà cây bông v vì không có cây trng nào t
hoc nhc và vùng trt xi sng nhân
dân còn nghèo, thu nhp th thành cây có tác dng
m nghèo.
- Sn xut bông có s h tr cn hình chc sn
xuc ln (Hoa K, và Trung Quc) ching
bông th gii. Vic h tr ca m
vic trng bông có thu nhi các cây trng cnh tranh khác (k c
c và quc t).
c sn xuc h tr sn xut bông tu kin áp
dng tin b khoa hc trong nghiên cu gii hóa vic tr
i tiêu nên sn xut cao, chng sn phm tt.
1.2.2.2. Hiện trạng sản xuất
V bông 2009-2010, tng din tích bông trên th gii là 33,5 triu ha, trong
n chim 70% dic phát trin ch chim
có 30% dic có din tích trng bông ln nht th gic lit kê
b du vi din tích là 8,7 triu ha, tip theo là M 5,6
triu ha, Trung Quc 4,8 triu ha và Pakistan 3,1 tri
din tích bông trên th gic trng c min Nam và din tích trng ca
c châu Á là , Trung Qum khong 50% din tích
bông th gii (ISAAA, 2010).
Bảng 1.1. Các nƣớc có diện tích bông lớn nhất thế giới năm 2009-2010
STT
Nước
Diện tích (triệu ha)
1
8,730
2
M
5,596
15
3
Trung Quc
4,824
4
Pakistan
3,125
5
Uzbekistan
1,453
6
Brazil
0,75
7
Th
0,654
8
Turkmenistan
0,550
9
Mali
0,516
10
Benin
0,415
Sng bông th gi 9,8 triu tn niên v 1970-1971 lên 21,1
triu tn niên v 2009-2010, ti
c có sn nht th gic lit kê b
Quc du vi 5,3 triu tn, tip theo là M 4,4 triu tn, 2,5 triu tn.
c bic có sng bông cao nht th gii thì có sáu
n. V t, Australia du vt là
c 1.103
16
Bảng 1.2. Các nƣớc có sản lƣợng bông cao nhất thế giới năm 2009-2010
STT
Nước
Sản lượng (triệu tấn)
Năng suất xơ (kg/ha)
1
Trung Quc
5,320
1.103
2
M
4,420
790
3
2,508
287
4
Pakistan
1,853
593
5
Uzbekistan
1,055
726
6
Th
0,880
1.345
7
Brazil
0,750
999
8
Australia
0,670
1.658
9
Syria
0,335
1.303
10
Ai Cp
0,314
994
Mt khác, din tích trng bông chuyn gen trên th gi
Nu din tích trng bông trên th giu ha (ISAAA, 2009) thì
n gen chim 28% (9 triu ha). So v n tích
trng bông chuy i 7,2 triu ha
c trng bông chuyn gen, c có din
tích trng bông chuyt th gi2008).
ch có 100 ngàn ha bông chuyn tích
bông chuyc có s
din tích trng bông chuy
3,7 triu ha (chim 60% din tích bông). Theo d báo ca các
chuyên gia, din tích trng bông chuyn gen trên th gii s tip t
nhng chuyn gen vào cây bông s tp trung vào vic to ra các
ging bông kháng sâu bnh là ch y ng si bông
c quan tâm nhiu (ISAAA, 2010).
1.2.2. Hiện trạng ngành sản xuất bông ở Việt Nam
Ngành trng bông và kéo si ti Vit Nam ch s
tr thành ngành trm trong khong 2 thp k gc tin vào
công cuc Công nghip hóa, hii hóa. Ch n 2010, Dt
May Vit Nam thành t kim ngch xut khu ln nht c c
vi doanh thu 11,5 t ó trng bông và kéo su
ca chui dng trên 300%
17
t 1,2 triu cc si vi tng sng 120.000 tn lên 3,75 triu ct 420.000
tng bông li din ra theo chic l
2000, sng bông c t 18.000 t còn 13,000 tn
tc còn khong 70% s N
ng khong 20% nhu cu kéo s l này ch còn 1,3% -
mt du hiu r c bit giá bông th gi t cách bt
n) ch a ti s ng
nh ca ngành si Vit Nam nói riêng và toàn ngành dt may nói chung.
1.2.2.1. Hình thức tổ chức, chế độ sản xuất bông tại Việt Nam
n xuc tp trung ng quc
doanh. Lúc by gi sn xu các yu t m bo cho s thành
thut, h thng qun xu
hiu qu. Vì vy, ch ng v a
n lý và t n nay sn xut bông chuyn sang hình thc trng
trong nông dân. Hình thc này có hiu qu và phù hp vu kin Vit Nam.
t trái ca hình thc này là nguyên liu không nh do ph thuc vào
giá c th ng và nông dân t do la chn, quynh trng cây nào có li trên
t ca mình.
Quy mô sn xut bông Vit Nam còn phân tán, nh l trong h nông dân,
rt ít nhóm kinh t, m i hóa còn rt thc bip
trung ln nên rt khó áp dng các tin b k thung b t và
chng bông ht. S h sn xut bông t cp t túc chic
thiu s chim 15-20% tng s h sn xut bông.
1.2.2.2. Diện tích, năng suất, sản lượng bông trong nước
- V din tích: Nh có các tin b k thui mi v c qun
lý sn xut nên sn xunh, cao nht là niên v t 34.100
ha; v 2003/2004 din tích b u gim sút; v 2006/2007 din tích gim còn
20.900 ha, bng khong 60% v 2002/2003 và v 2009/2010 ch còn 9.600 ha.
Nguyên nhân chính khin din tích bông vi gim mt quá thp
(trung bình ch chng 12 t/ha) và giá thu mua không cao (9ng/kg), khin
18
vi cây bông vi bng mt s loi cây công nghip ngn
ngày khác.
- Sng bông ph thuc khá nhiu v din tích trng bông, tron
qua, sng gim dnm niên v
2002/2003, din tích gieo trng t 34,1 nghìn ha thì st cao
nht ti 40,0 nghìn tn. V 2006/2007 gim xung còn 28,6 nghìn tn
2008/2009, sng rt xung thp nht, ch còn 8,0 nghìn tn ng vi din
tích trng bông b thu hp nht là 5,8 nghìn ha.
- V t: t bông vi -2010 nhìn chung có xu
c cht ch so vi s phát trin
ca cu th ng ngành dt may. Su ng t 10-14,6 t/ha,
ng 0,46 t Vi s ng thp và t
chy, thì bông vc ch c khong 2% nhu cu bông
ho ngành sy, ngành si ca Vit Nam t trng ngun cung
nguyên liu t c và phi nhp khu g c ngoài.
Bảng 1.3. Tình hình sản suất bông vải tại Việt Nam năm 2000-2010
Năm
Diện tích gieo trồng
(nghìn ha)
Sản lượng
(nghìn tấn)
Năng suất
(tạ/ha)
2000
18,6
18,8
10,1
2001
27,7
33,6
12,1
2002
34,1
40,0
11,7
2003
27,8
35,1
12,6
2004
28,0
28,0
10,0
2005
25,8
33,5
13,0
2006
20,9
28,6
13,7
2007
12,1
16,1
13,3
2008
5,8
8,0
13,8
2009
9,6
12,1
12,6
2010
9,1
13,3
14,6
(Theo Tổng cục thống kê Việt Nam, năm 2011)
1.2.2.3. Tác động của sâu bệnh đối với năng suất và chất lượng của cây bông vải.
Vit Nam, dc thù khí hu là nhii m nên cây bông b rt nhiu loi
côn trùng, sâu bnh khác nhau gây hi, làm t
ng bông si c. Nhng loài gây hng thy xut hin trên cây bông
19
là sâu (sâu xanhng, sâu loang), ry xanh (Amrasca devastans), b
(Thrips tabaci) và rp bông (Aphis gossypii).
Trong các loài gây hi, rp là loài có sc tàn phá mnh nht cho cây bông.
R con, c ru chích hút dch cây làm cho
lá co rút lng kém. Trong quá trình gây hi rp thi ra cht mt dính
tu kin cho nn ng thi truyn virus gây bnh xanh lùn cho
cây bông mt loi bnh khá ph bin và gây hi quan trng cho cây bông Vit
Nam hin nay.
T nh-1985, bnh xanh lùn c phát hin lu tiên ti Nha
H (Ninh Thun), i ca bn.
Dch bu tiên xy ra ti Ninh Thui Nha H trên 80 ha trng
bông b bnh vi t l 50-100%, gây thit hi trên 50% s
dch bnh xy ra ti huyn Tuy Phong (Bình Thun), 450 ha trng bông b bnh vi
t l 90-100%, nhi c, thit hc tính trên 80% sn
ng bông, gây n thu nhp ca nhiu nông dân trc
ng xuyên xut hin và gây hi nng cho các vùng trng bông
n, Bình Thuc. T n nay, bt
hin c c Lt hi ln và làm mt hoàn
toàn 14 ha bông huyc Lc) huy
vi 20 ha không cho thu honh là mt trong nhng tr ngi chính trong vic
rng dit bông ca ngành bông Vit Nam.
Vit Nam, nghiên cu bc bu t i Vin
Nghiên cu bông và Cây có si (nay là Vin Nghiên cu Bông và Phát trin Nông
nghip Nha H). Kt qu cho thy triu chng bnh xanh lùn bông Vit Nam
ginh xanh lá và cun lá Châu Phi, Nam M và Thái Lan. ng
lan truyn ca bnh trong t nhiên nh côn trùng môi gii là rp bông (Aphis
gossypii) mà vic phòng tr, tiêu dit chúng là không th thc hic (Nguyn
Th Thanh Bình, 1999).
Hin nay, vic s dng ging kháng là s la chn tt trong công tác
qun lý bi quyt các v ng do s dng
20
thuc tr sâu và ngun gen kháng bn vng nht vn là nguc chn lc t
nhiên t các ging kháng.
Ti Vit Nam, công tác chn to ging bông t cao, cht,
chng chu vi sâu bu kin ngoi ct c nhiu kt qu kh
quan. Nhiu ging bông do Vin nghiên cu Bông và PTNN Nha H chn t
c công nhn là ging qu bin trong sn xut, gm có các
ging bông lai: L18, VN20, VN35, VN15, VN01-2, VN01-4, GL03 và các ging
bông lui: TH1, TH2, M45610, TM1, MCU9, LRA5166, D162, C118.
1.3. MỘT SỐ CHỈ THỊ ADN TRONG NGHIÊN CỨU ĐA DẠNG DI TRUYỀN
1.3.1. Sự đa dạng ADN
Sinh vt trên hành tinh ca chúng ta rng, chính vì s
d phân bit gia chúng vi nhau, p sinh vt
vào các bc phân loi khác nhau.
Mt h thng phân loi sinh vt truyn thc dùng ph bi
phân loi 6 bc gm: ngành, lp, b, h, chi, loài. Thang phân loc xây
dng da trên các tiêu chun hình thái (ch th hình thái), vì vy nó v
c ht s phong phú ca th gii sinh vt i ta li phi s dn các
tiêu chun b phân loi sinh vt chi ti
Vì h thng phân loi nói trên da vào kt qu m hình thái,
chính vì vp rt nhin hành phân lo, chi tit
i loài, nhi vi gii thc vt và vi sinh
v phân loi loài lt quan tr khc phc
hn ch i ta phi s dng ch th dng phân t mà mt
trong s th n ng ADN khác nhau mc
phân t ADN gia các cá th trong cùng mt loài sng ma lý nht
nh. Nghiên cng ADN thc ch m ADN
nh s khác bit hay ging nhau gia hai cá th trong cùng loài; chng hn
ging, khác nhau gia các ging bông vi trong mt loài ph mà không th
phân bic qua ch th hình thái.
1.3.2. Chỉ thị ADN.
21
Ch th ADN (DNA marker) bao gm các ch th th
phát hin, phân tích và tng hp ra nhn ADN mi. Ch th
RFLP gm các mu dò (probe) là nhn ADN (hoc s d
lai vi ADN ca h gen cn phân tích. Ch th c phân chia thành các ch th
RGA, STS, CAPi ch th PCR nói trên
có mt loi mn ADN sc ph
bin khong t c s dn khu trong phn
ng chu tng hp nhân to ra nhn ADN mi (Lã
Tucs., 2004)
1.3.2.1. Chỉ thị RFLP (Restriction Fragment Length Polymorphism)
u nha th k 20, k thuc bin là
loi ch th mi ch th ADN th h u tiên, vi nht tri so vi
nhng ch th hình thái và ch th c s d
dng di truyRFLP là mt k thut nhn dng ADN bng
cách lai axit nucleic. Bn cht ca k thut này là da trên s phân ct ADN bng
enzym gii hn và s lai (liên kt) gi sung trên hai s
nucleic (si ADN hoc mARN). Khi x lý ADN bng enzym gii hn s c
nhng mnh ADN nh c khác nhau, nhng mc
n di và cho lai vi mu dò, nu chúng b sung vi mu dò thì s cho phn ng lai.
Kt qu ca phn ng lai là chúng ta có th c s a các mu
ADN khác nhau.
RFLP là ch th ng tri do có th phát hic các alen khác nhau ca
mt locus trong h gen nhân, h gen ti th hay h gen lc lp bng mt mc
hiu, chính vì th, k thut lai axit nucleic này còn t quan trng trong
lp b gen, phân lnh s bn sao ca mt gen, phân tích cu trúc và
ch
1.3.2.2. Chỉ thị PCR (Polymerase Chain Reaction)
n ng trùng phân hay phn ng chui polymerase. Bn
cht c tng hp nhân to tn ADN mi, vi s tham gia
ca các thành phn chính gm: ADN khuôn, dNTP, mi (primer), enzym
22
polymerase (Taq), MgCl
2
m PCR; phn c thc hin trong máy chu k
nhit, hay còn gi là máy PCR.
Hin nay, mt s k thuc ng
dng khá ph bi phân tích genome thc vt, nhng k thum ging
u da vào nguyên lý PCR, s n gi
mi k thut có mt loi m
a) Chỉ thị RAPD (Randomly Amplified Polymorphism DNA)
c nhân bn ngu nhiên. RAPD là mt k
thut xây dng da trên nguyên lý PCR, vi nhng mc thit k ngu nhiên
dài khong 10 nucleotide. Trong phn ng, các mi RAPD gn ngu nhiên vào
ADN khuôn bt k v trí nào mà có trình t b sung vi nó. Phn y
ra vi s tham gia ca enzym Taq, dNTP và các thành phn khác. V n, ch th
RAPD là mt ch th tr th này không phân bic gia nhng cá
th ng hp t và d hp t trong qun th F
2
.
RAPD là mt k thun, d thc hin, không mt nhiu thi gian, ít
tn kém. K thut này rt phù hng di truyn và lp b
gen s dng qun th RIL (Recombinant Inbred Line). Hn ch ln nht ca k
thut nhy cm vi nhiu yu t n tham gia
phn c bit là nhi gn mi, vì yu t gn mi mà có th có hai kt qu
khác nhau vi cùng mt thí nghim s dng hai máy PCR khác nhau.
b) Chỉ thị AFLP (Amplified Fragment Length Polymorphism)
K thut AFLP c phát tri nhân bn
nhc phân ct bi enzym gii hn (restriction enzyme)m
n nht ca k thu thit k m c chính
ca k thut AFLP bao gm: (i) phân cng thi bng hai enzyme gii hn
tu cn vi các adapter oligonucleotide có trình t c thit
k da trên trình t nhn bit ca enzyme gii hn; (ii) cp mc thit k b
sung vi trình t adapter gn vào s c s d n DNA gia hai v trí
nhn bit gii hn di phân tách sn phm PCR.
Do kt hc nhm ca RFLP và RAPD nên k thut AFLP có
nhin, nh, kh ng dng rng. V n, AFLP
23
là ch th tri và v trí nhim sc th cnh, do vy nu dùng ch
th này lp b gen qun th F
2
thì cn phi s dng kt hp vi các ch th
c v trí nhim sc th c Microsatelite.
c) Chỉ thị Microsatelite
Khi nghiên cu genom ca mt s sinh vt n ra nhng
n ADN có chiu dài khác nhau phân b mt cách ngu nhiên mà trình t ca nó
bao gm các nhóm nucleotide ging nhau nhc li nhiu ln; ng
có s t quá 5 nucleotide ví d
n
hoc (AAT)
n
. Và cây
bông vi, t hic gm GA, GT, CAT, CTT. Nhng
n ADN lp lc g
SSLPs (single sequence length polymorphism), SSRs (simple sequence repeats),
STRs (short tADNom repeats). n ADN nhc li này có trình t u rt
n; bi vy mà trình t u cn nhc li
c s d thit k mi cho PCR.
Ch th m ln so vi các ch th ADN khác là:
- c hin mc thit k da trên vùng trình t
n có tính bo th cao cn ln phm nhân gen ca phn
ng SSR-c hiu và th DNA ngu nhiên (RAPD). Bên
c tính cht bo th ca vùng trình t n mà các mi SSR có th c
s dng chéo gia các loài có quan h di truyn g
Tu
- Di truyng tri và m i qua tin hóa và các bin
i di truyn, s ln lp li rt nhiu và làm cho n
SSR có chiu dài khác nhau. Bi vy, phn ng SSR-PCR có th phát hin các alen
khác nhau trong mc các cá th ng hp t và d
hp t th ng tri).