Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

Nghiên cứu khả năng chống ung thư của các hoạt chất phân lập từ cây Vông nem (Erythrina orientalis (L.) Murr., Fabaceae) và cây Hậu phác (Magnolia officinalis R

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.87 MB, 83 trang )

I HC QUC GIA HÀ NI
I HC KHOA HC T NHIÊN



Nguyn Th Ngc Ánh


NGHIÊN CU KH A CÁC
HOT CHT PHÂN LP T CÂY VÔNG NEM (Erythrina orientalis
(L.) Murr., Fabaceae) VÀ CÂY HU PHÁC (Magnolia officinalis Rehd.
Et Wils, Magnoliaceae)



LUC





Hà Ni - 
I HC QUC GIA HÀ NI
I HC KHOA HC T NHIÊN



Nguyn Th Ngc Ánh


NGHIÊN CU KH A CÁC


HOT CHT PHÂN LP T CÂY VÔNG NEM (Erythrina orientalis
(L.) Murr., Fabaceae) VÀ CÂY HU PHÁC (Magnolia officinalis Rehd.
Et Wils, Magnoliaceae)

Chuyên ngành: Sinh hc Thc nghim
Mã s: 60 42 30

LUC
NG DN KHOA HC: TS. HOÀNG TH M NHUNG



Hà Ni  


DANH MC BNG v
DANH MC HÌNH MINH HA vi
BNG DANH MC VIT TT x
M U 1
 TNG QUAN 3
1.1. 

 3
1.1.1. Mt s m c 3
1.1.2. n phát trin c 5
1.2.  8
1.2.1. Nuôi c 8
1.2.2. Nuôi cy t bào 8
1.2.3. Nuôi cy khi c      
spheroid) 10

1.2.4. Mô hình in vivo 12
1.3. 





 14
1.3.1. Dòng t u mô rut kt  i - HCT116 14
1.3.2. Dòng t u mô c t cung  i - Hela 14
1.3.3. Dòng t u mô vú  i - MCF7 15
1.3.4. Dòng t  i - KPL4 16
1.4. 

, Magnolol, 

 16
1.4.1. Honokiol (H) và Magnolol (M) 16
1.4.2. Derrone (D) 19
1.4.3. Taxol (Paclitaxel) 20
1.5. Enzyme Aurora kinaza 22
 U 25
2.1. ng nghiên cu 25
2.2. Máy móc, dng c 25
2.3. Hóa cht s dng 26
2.4. t hóa và nhân nuôi các dòng t bào in vitro 27
2.5. ng pháp th c tính MTS 28
2.6.  c tính trên mô hình spheroid 30
2.7. m min dch hunh quang 31
 KT QU VÀ THO LUN 33

3.1. 











 , 


2D 33
3.1.1. Vi dòng HCT116 33
3.1.2. Vi dòng Hela 38
3.1.3. Vi dòng MCF7 41
3.1.4. Vi dòng KPL4 44
3.2. 












3
b7 51
3.2.1. Kt qu thí nghim theo dõi s  ng khi spheroid
MCF7 51
3.2.2. Kt qu thí nghim king ca Honokiol lên quá
trình to khi spheroid MCF7 54
3.2.3. Kt qu thí nghim ki   ng ca Honokiol lên s
ng ca khi spheroid MCF7 56
3.3. Kt qu nghiên cu ng ca Honokiol lên h vi si actin 59
3.4. Kt qu nghiên cu  ng ca Derrone lên s phosphoryl hóa
Histon H3 ti v trí Serine 10 62
KT LUN 66
KIN NGH 67
TÀI LIU THAM KHO 68

Luận văn cao học Danh mục bảng
C 
Bảng 1: Dụng cụ và vật tư tiêu hao 25
Bảng 2: Thiết bị sử dụng 26
Bảng 3: Hóa chất sử dụng 26
Bảng 4: Dải nồng độ cuối cùng của thuốc thử trong giếng 28
Bảng 5: Chỉ số tăng sinh A(%) của dòng HCT116 sau 48h ủ với với Honokiol,
Magnolol và Taxol 35
Bảng 6: Giá trị IC
50
của Honokiol, Magnolol và Taxol với dòng HCT116 38
Bảng 7: Chỉ số tăng sinh A(%) Hela với Honokiol và Taxol 39
Bảng 8: Giá trị IC

50
của Honokiol và Taxol với dòng Hela 41
Bảng 9: Chỉ số tăng sinh A(%) của MCF7 với Honokiol và Taxol 43
Bảng 10: Giá trị IC
50
của Honokiol (H) và Taxol với dòng TBUT MCF7 44
Bảng 11: Chỉ số tăng sinh A(%) của dòng KPL4 với Honokiol, Magnolol, Derrone
và Taxol 47
Bảng 12: Giá trị IC
50
của Honokiol, Magnolol, Derrone và Taxol với dòng KPL4 50
Bảng 13: Tổng hợp giá trị IC
50
và chỉ số tương quan R
2
của Honokiol, Magnolol,
Derrone và Taxol 50
Bảng 14:Thể tích của khối spheroid MCF7 qua 25 ngày sau khi hạ giọt treo 52
Bảng 15: Thể tích trung bình khối spheroid MCF7 trong 15 ngày theo dõi ủ với
Honokiol 58
Luận văn cao học Danh mục hình minh họa
Nguyễn Thị Ngọc Ánh K19 Sinh học thực nghiệm
vi
DC A
Hình 1: Sáu đặc trưng cơ bản của ung thư 3
Hình 2: Thận chuột được sử dụng để sàng lọc thuốc 8
Hình 3: Các TBUT HeLa bám dính vào bề mặt đĩa nuôi cấy 9
Hình 4: Mô hình cấu trúc cơ bản của khối u invivo và khối cầu đa bào ung thư 10
Hình 5: Dòng tế bào ung thư biểu mô ruột kết HCT116 ở người 14
Hình 6: TBUT vú MCF7 được nuôi cấy dạng đơn lớp in vitro 15

Hình 7: Cây Hậu phác bắc Magnolia officinalis Rehd. Et wils (trái) và cấu trúc
phân tử của hai đồng phân Honokiol và Magnolol (phải) 16
Hình 8: Cơ chế tác động của Honokiol (H) và Magnolol (M) lên con đường truyền
tin dẫn đến apoptosis của tế bào 18
Hình 9: Cây vông nem Erythrina orientalis L., Fabaceae và công thức cấu tạo
Derrone 19
Hình 10: Cấu trúc phân tử Taxol 20
Hình 11: Cơ chế tác động của Taxol lên tế bào gây apoptosis 22
Hình 12: Hình ảnh mô phỏng liên kết của Taxol với vi sợi tubulin 22
Hình 13: Các chất ức chế Aurora kinaza 24
Hình 14: Các dòng TBUT được bảo quản trong bình đựng Nito lỏng 27
Hình 15: Tế bào HCT116 mẫu ĐCSH (trái) và ĐCDM (phải) (100x) 33
Hình 16: Tế bào HCT116 sau 48h ủ với Honokiol NĐ 5µg/mL (trái) và 10µg/mL
(phải) (100x) 33
Hình 17: Tế bào HCT116 sau 48h ủ Magnolol ở nồng độ 5µg/mL (trái) và 50µg/mL
(phải) (100x) 34
Luận văn cao học Danh mục viê
́
t tă
́
t
Nguyễn Thị Ngọc Ánh K19 Sinh học thực nghiệm
vii
Hình 18: Tế bào HCT116 sau 48h ủ với Taxol nồng độ 0,003µg/mL (trái);
0,3µg/mL (giữa) và 30µg/mL (phải) (100x) 34
Hình 19: Đồ thị biểu diễn đường cong đáp ứng liều của HCT116 với Honokiol (H)
36
Hình 20: Đồ thị biểu diễn đường cong đáp ứng liều của HCT116 với Magnolol (M)
36
Hình 21: Đồ thị biểu diễn đường cong đáp ứng liều của HCT116 với Taxol 37

Hình 22: Tế bào Hela mẫu ĐCSH (trái) và ĐCDM (phải) (100x) 38
Hình 23: Tế bào Hela sau 48h ủ Honokiol ở nồng độ 5 (trái), 20 (giữa) và 50µg/mL
(phải) (100x) 38
Hình 24: Tế bào Hela ủ Taxol nồng độ 0,003 (trái), 0,3 (giữa) và 30µg/mL (phải)
(100x) 39
Hình 25: Đồ thị biểu diễn đường cong đáp ứng liều của Hela với Honokiol (H) 40
Hình 26: Đồ thị biểu diễn đường cong đáp ứng liều của Hela với Taxol 40
Hình 27: Tế bào MCF7 mẫu ĐCSH (trái) và ĐCDM (phải) (100x) 41
Hình 28: Tế bào MCF7 sau 48h ủ với Honokiol ở nồng độ 5 (trái); 20 (giữa) và
50µg/mL (phải) (100x) 42
Hình 29: Tế bào MCF7 sau 48h ủ với Taxol NĐ 0,003 (trái), 0,3 (giữa), và
30µg/mL (phải) (100x) 42
Hình 30: Đồ thị biểu diễn đường cong đáp ứng liều của MCF7 với Honokiol (H) . 43
Hình 31: Đồ thị biểu diễn đường cong đáp ứng liều của MCF7 với Taxol 44
Hình 32: Tế bào KPL4 mẫu ĐCSH (trái) và ĐCDM (phải) (100x) 45
Hình 33: Tế bào KPL4 sau 48h ủ với Honokiol NĐ 5 (trái), 20 (giữa) và 50µg/mL
(phải) (100x) 45
Luận văn cao học Danh mục viê
́
t tă
́
t
Nguyễn Thị Ngọc Ánh K19 Sinh học thực nghiệm
viii
Hình 34: Tế bào KPL4 sau 48h ủ với Magnolol NĐ 5 (trái), 20 (giữa) và 50µg/mL
(phải) (100x) 45
Hình 35: Tế bào KPL4 sau 48h ủ với Derrone NĐ 5 (trái) và 20µg/mL (phải)
(100x) 46
Hình 36: Tế bào KPL4 sau 48h ủ với Taxol NĐ 0,003 (trái); 0,3 (giữa) và 30µg/mL
(phải) (100x) 46

Hình 37: Đồ thị biểu diễn đường cong đáp ứng liều của KPL4 với Honokiol (H) 48
Hình 38: Đồ thị biểu diễn đường cong đáp ứng liều của KPL4 với Magnolol (M) . 48
Hình 39: Đồ thị biểu diễn đường cong đáp ứng liều của KPL4 với Derrone (D) 49
Hình 40: Đồ thị biểu diễn đường cong đáp ứng liều của KPL4 với Taxol 49
Hình 41: Đồ thị biểu diễn sự tăng trưởng thể tích của khối spheroid MCF7 sau 25
ngày kể từ khi hạ giọt treo 52
Hình 42: Khối spheroid MCF7 trong 25 ngày quan sát kể từ khi hạ giọt treo 53
Hình 43: Khối spheroid MCF7 ở mẫu ĐCSH sau 5 (a) và 7 (b) ngày, ủ với
Honokiol NĐ 5µg/mL sau 5 (c) và 7 (d) ngày và không tạo khối khi ủ Honokiol NĐ
10µg/mL (e) 55
Hình 44: Khối spheroid MCF7 mẫu ĐCSH sau 5, 9, 13 và 15 ngày hạ giọt treo 56
Hình 45: Khối spheroid MCF7 ủ với Honokiol nồng độ 10µg/mL sau 5, 9, 13 và 15
ngày hạ giọt treo (tương ứng từ trái qua phải) (400x) 56
Hình 46: Khối spheroid MCF7 ủ với Honokiol nồng độ 20µg/mL sau 5, 9, 13 và 15
ngày hạ giọt treo (tương ứng từ trái qua phải) (400x) 57
Hình 47: Các khối spheroid dưới tác động của Honokiol trở nên lỏng lẻo về mặt
cấu trúc, các tế bào bên ngoài bong tróc ra khỏi khối từ ngày thứ 9 sau khi hạ giọt
treo (400x) 57
Luận văn cao học Danh mục viê
́
t tă
́
t
Nguyễn Thị Ngọc Ánh K19 Sinh học thực nghiệm
ix
Hình 48: Đồ thị tăng trưởng thể tích của khối spheroid MCF7 dưới ảnh hưởng của
Honokiol (H) 58
Hình 49: Ảnh hưởng của Honokiol lên hình thái tế bào Hela. Tế bào đối chứng
(trái); Tế bào Hela ủ với Honokiol NĐ 10 µg/mL (phải); màu đỏ: actin; màu lam:
nhân tế bào 60

Hình 50: Sự rối loạn phân bố của F-actin dưới tác động của Honokiol tại NĐ 10
µg/mL sau 48h ủ. 60
Hình 51: Tế bào Hela sau 24h ủ với Honokiol tại NĐ 20µg/mL. 61
Hình 52: Sự biểu hiện H3PS10 tại các kỳ khác nhau trong quá trình phân chia của
tế bào. 64
Hình 53: So sánh biểu hiện của H3PS10 tại các mẫu tế bào xử lý với Derrone (b);
Magnonol (c); Honokiol (d) và mẫu đối chứng (a). 65
Luận văn cao học Danh mục viết tắt
Nguyễn Thị Ngọc Ánh K19 Sinh học thực nghiệm
x
C T T
VIT TT
VI
ADN
Acid deoxiribinucleic
ARN
Acid ribonucleic
c-FLIP
FLICE-like inhibitory protein
D
Derrone

i chng dung môi

i chng sinh hc
DMEM

FBS
Huyt thanh thai bê  Fetal bovine serum
FLICE

Caspase 8
H
Honokiol
HCT116
Human colorectal carcinoma cell line
HeLa
Henrietta Lacks' 'Immortal' cell line
KHV
Kính hin vi
KPL4
Human breast cancer cell line
M
Magnolol
MCF7
Human breast adenocarcinoma cell line
MTS
(3-(4,5-dimethylthiazol-2-yl)-5-(3-
carboxymethoxyphenyl)-2-(4-sulfophenyl)-2H-
tetrazolium)

N
Luận văn cao học Danh mục viê
́
t tă
́
t
Nguyễn Thị Ngọc Ánh K19 Sinh học thực nghiệm
xi
NST
Nhim sc th

PBS
m phosphate saline  Phosphate buffered saline
PMS
Phenazine methosulfate
TBUT
T 
TNF
Tumor necrosis factor
TRAIL
TNF-related apoptosis-inducing ligand
Luận văn cao học Mở đầu
Nguyễn Thị Ngọc Ánh K19 Sinh học thực nghiệm
1
M U
u  c có nn kinh t phát
trin và th hai  n. Gánh n 
phát triu qu ca s , già hóa dân s  du
nhp li sng có tic lá, ít vng và thc phm
 chc Y t th gii  WHO, có khong 12.7 tri
7,6 triu ca t c ghi nh ca
ng hp t vong là  heo d báo ca
WHO, t0, s i mc ung  trên toàn cu có th n 15
triu ca mi m l ch chim 25% tng s ca t vong.
Theo s liu công b ti Hi tho Quc gia phòng cht
Nam có 126.300 ca mc mnh 
c [1].
Vn là mm trong vùng nhii gió
mùa, Vit Nam có mt thm thc vng v
loài thc vt bc cao khác nhau. T nhiu th k nay, thc vt không ch là ngun
cung ci mà còn là nhc cha bnh ht

sc quý giá  thuc  nói riêng và các bnh khác nói chung.
Bi vy, nghiên cu tìm ra các hp cht t ngun c liu thiên nhiên có kh 
chng nghiên cc nhiu nhà khoa hc và thy thuu
p trung nghiên cu trong nhi
ng này, chúng tôi tin hành nghiên cu hot tính kháng u ca
ba cht c tách chit t cây Hu phác Magnolia officinalis
Rehd. Et wils, Magnoliaceae và De c tách chit t cây Vông nem
Erythrina orientalis L. Murr., Fabaceae do Vic li cung cp
cho nhóm Nghiên cu c nghim, Khoa Sinh hi hc Khoa
hc T i hc Quc gia Hà Ni nhm m
Luận văn cao học Mở đầu
Nguyễn Thị Ngọc Ánh K19 Sinh học thực nghiệm
2
 ng ca ba cht Honokiol, Magnolol và Derrone lên
s tng ca mt s dòng t p 2D.


 ng ca Honokiol lên mô hình 3D khi c
các t .
u nghiên c ng ca Honokiol lên h thng vi
si và ng ca ba cht lên hong ca enzyme Aurora kinaza 
t bào .
Luận văn cao học Tổng quan
Nguyễn Thị Ngọc Ánh K19 Sinh học thực nghiệm
3
  QUAN
1.1. 





1.1.1. Một số đặc điểm của ung thư
n hình thành khi u, t  (TBUT) thu
nhn và biu hin nhisáu kh c ni bt to nên
c tính phc tp v mt t chc ca bnh, bao gm: duy trì tín hirn
tránh các yu t c ch khi u; chng li s cht ca t bào; cho phép nhân lên gn
t t; cm ng hình thành mch máu và hot hóa quá trình xâm l.
Nguyên nhân sâu xa ca nh      bt n ca h gen
trong TBUT dn nhng bii v mt di truyng thi  h tr các
chhng nghiên cu g xut thêm 
khác cm s tái lng và s trn tránh h
thng min dch. Tuy nhiên, cn nhng nghiên c i
c công nhn rng rãi [14].

Hình 1: Sáu đặc trưng cơ bản của ung thư
Luận văn cao học Tổng quan
Nguyễn Thị Ngọc Ánh K19 Sinh học thực nghiệm
4
V mt hình thái, TBUT có s i khá rõ nét so vi t ng:
 V ng, nhic bit có nhng
nhân khng l phân chia mnh gi là nhân quái, nhân chia. Màng nhân
dày lên ng viu.
 V t l gia nhân và nguyên sinh cht: Nhân to lên trong khi nguyên
sinh cht hp li.
 V nguyên sinh cht: Có nhiu t     u hang,
ht cha các cht ch tit, th vùi.
 Không còn kh c ch tip xúc nên d bong ra khi u.
V mt chTBUT bit hóa kém, không thc hic nhng chc
ng và d hoi tc bit, chúng tit ra các cht ch c gi
ng tri tràng), HCG

nhau thai
Khi quan sát qun th TBUT, các nhà khoa h ba hc thuyt khác
nhau nhm gii thích ngun gc qun th :
 Thuyn cho rng khi u phát sinh t
mt t bào m nhân lên. Ví d:  bnh bch cu ty trên ph n 
thng nht loi t n NST s 10. Các t u tit
men Glucose-6-phosphate dehydroglubuline.
 Thuya trên kt qu quan sát hình thái và ch
thy t chhiu loi t bào nên khi chu bào hc
d nhm ln và có nhiu marker sinh hc.
 Thuyt v kém nh gen ca TBUT: Có th u là mt dòng, do
nh nên có các t bào bin d sinh ra hàng lot các
t bào hn hp. Ví d: u lympho ác tính t bào ln, t bào nh hoc các
loi th hn ht th hn hp.
Luận văn cao học Tổng quan
Nguyễn Thị Ngọc Ánh K19 Sinh học thực nghiệm
5
1.1.2. Các giai đoạn phát triển của ung thư
Theo Douglas và Robert Weinberg, quá trình tin trin c
chia làm 6 n chính:
 n khi phát: Các TBUT nhc các tín hiy s 
sinh và phân bào. Các tín hiu này có th xut hin do s i ca các yu
t ngoi bào hoc do s i bên trong h thng truyn tín hiu ni bào
dn ti s Thm chí, trong mt s ng hc bit,
các tín hiu kích thích phân bào có th c to ra t chính các TBUT. Khi 
t c kích thích phân chia không gii hn. Quá trình này din ra nhanh
và hoàn tt trong mt vài giây, không th c. Trong cui mt
i, có nhiu t  có th tri qua quá trình khi phát,
i tt c các t u phát sinh b các t bào khi
phát hoc không tin trin, hoc chc b  min dch vô hiu hóa.

 y: Các t bào tr t cách bng vi
các tín hiu c ch phân bào. Trong các t   ng, s phân bào
 c kích hot bi các tín hiu nh nh; và tn ti song song vi
chúng là các tín hiu c ch phân bào. Bình  này cùng tn
ti và phi hp vi nhau  mc cân bng, vì vy s phân bào din ra nh
và có t chc.  các TBUT thì s n phân bào b tê li bào s
c chuyn t  tin hành sao chép ADN c vào
mt chu trình t bào mi bt k các sai hng ADN c khc phc hay
không. Các t ng này s tip tc phát trin thành
các khi u ác tính.
 n chuyn bit, protein p53 gi vai trò quan trng
trong quá trình bo v  chng li s ng ADN có th gây
nguy hi. Khi p53 b mt chng apoptosis
ca t bào không hong. Vì vy t bào hng có th sng và tip tc nhân
lên nhanh chóng. Nhng t bào này có xu ng to ra các th h t bào con
Luận văn cao học Tổng quan
Nguyễn Thị Ngọc Ánh K19 Sinh học thực nghiệm
6
có m sai h u qu là mi t bào con hình
n thành các TBUTy có th nói, kh 
thoát kh   ch     t m    mt
TBUT phát trin thành khi u ác tính.
 n lan tràn: Các TBUT có kh n.  i, mi
t ng ch có kh ng 60  70 ln.
Tuy nhiên các TBUT có th t quá s ln phân bào này nh vic ADN phn
u mút nhim sc th c kéo dài nh hong mnh ca enzyme ADN
telomeraza. Khi các TBUT c gi là các t bào
bt tn này có th ngn vài tháng ho 
n này, khi u bành t t n 1 triu t
n còn quá nh  c phát hic.

 n cng c: Các t bào phát trin h thng t ng. Các mô
     u cn mt h thng mch máu cung cp cht dinh
ng. Các t bào khi u ting chc
ng bi h tu các TBUT, khi khi u phát
trin mt mc nhnh thì xut hin s hình thành mch máu mi. Lúc
này các kh    ng và phát trin rt m    c
ng cTBUT ác tính hình thành mch máu mng các khi u,
giúp khi u phát trin mnh m và gây nguy hi.
 n xâm l  n này, các TBUT có kh 
xâm ln vào các vùng mô khác và hình thành khi u m bnh
nhân b u chn khi các TBUT i các phn
khác nhau c. Khi các khTBUT ri khi khi u nguyên
phát và di chuyn dng máu hong bch huyt ti các v trí
 c khi chúng trú ng  v trí mi và hình thành khi
ng bch huyng gp nhi
biu mô, có th ng bch huyt ti ch c, ri
Luận văn cao học Tổng quan
Nguyễn Thị Ngọc Ánh K19 Sinh học thực nghiệm
7
n mch bch huyng k cn,
các TBUT ch máu và thn kinh, theo li ít khi b cn tr 
 dày lan qua lp thanh mc vào  bn bung tr
ng gp nhiu  ung  bào kt thúc 
mao mng  y kt qu  hình thành các
khi u th cp  v trí có th cách rt xa v trí khu. Khi
n trin này thì s kim soát u tr cc k khó
 n cui cùng và nguy him nht trong quá trình phát trin
c   Vi khi u lành tính,  n này không xy ra. Các t bào
trong khi u lành tính sinh sn chm và bám vào các mô liên kt ti ch, khi
u có ranh gii rõ ràng và không gây ci bnh nu kích

c khi u không quá to hay chèn ép vào dây thi u lành
không gây nguy hii bnh và d cha tr [14, 32, 36].
K t t hin, lch s  dng và phát trin nhiu
 chng li phu, vt lý tr liu, hóa
tr liu, min dch tr liu tr 
c ch 
liu, tr liu hóc môn và min dch tr li liu li bao gm nhiu
nhóm khác nhau tùy theo cu trúc hóa h 
nhóm kháng sinh, nhóm chng chuyn hóa, nhóm c ch topoisomeraza I và II,
nhóm c ch phân bào, các hp cht platinum và các hp cht khác. Tuy nhiên,
nhóm cui cùng này v rng nên các nhà khoa h xut
cách thc phân loi mi dng. C th, các nhà khoa hc cho rng
thuc ch ng  nhiu m khác nhau: TBUT, ni mô,
cht nn ngoi bào hay h thng min dch. TBUT có th tr ng 
m ADN, ARN hay protein. Hu ht các tác nhân hóa tr li i
ADN ca TBUT trong khi các kháng th  nh c thit k
 ng  m protein, m ni mô và m cht nn ngoi bào. Dù 
m nào, các hp ch c phát trin thành thuc s di u cn
Luận văn cao học Tổng quan
Nguyễn Thị Ngọc Ánh K19 Sinh học thực nghiệm
8
tri qua mt quá trình sàng lc nghiêm ngt trên nhi
khác nhau. Trong lch s phát tric sàng lc thuc, có mt s mô hình
c s d
1.2. 
1.2.1. Nuôi cấy cơ quan
c s dng t nhc
tách ra khy in vitroi các hp
cht cn thm cc tính nguyên vn ca mô
i quan h gia t bào vi t bào, nh vng cao

vu kin in vivo. Tuy nhiên, do nhtrong khác bit v mu mà
viu qu ca thuc có nhiu sai s, do vy vic s dng mô hình này
b hn ch áp dng vào sàng lc thuc quy mô ln [4].

Hình 2: Thận chuột được sử dụng để sàng lọc thuốc
1.2.2. Nuôi cấy tế bào
t, các th nghic tin hành trên sinh
thit khi u nuôi cy nhân tng có thành phnh, do
vng r950, nh s phát trin ca công ngh
nuôi cy t bào thành dy tinh hoc nha, kt hp
Luận văn cao học Tổng quan
Nguyễn Thị Ngọc Ánh K19 Sinh học thực nghiệm
9
vi s phát trin cng có thành phnh v mt hóa hc nên quy
trình sàng lc thuc ti t bào nuôi cy 2D này.
S dng các loi thuc nhum protein s cho phép chúng ta  nh c mi
quan h ng liu gia các dòng t bào khác nhau vi các n thuc th
khác nhau [39].
Các t c phân lp y in vitro ng phát trin thành
dng hoc trôi ni, hoc bám dính, hoc hn hp c 2 loi. Các loi TBUT sng trôi
n bào u lympho, TBUT máu hay t t Sarcoma-180.
Các t bào này phát trin ging nho nh trôi nng nuôi
cy. Nhiu t bào sng  di, TBUT c t cung
HeLa, TBUT t s t bào sng  dng hn hp c bám dính, c trôi
nTBUT biu mô phi 3LL [11, 27, 39].

Hình 3: Các TBUT HeLa bám dính vào bề mặt đĩa nuôi cấy
S dng mô hình t bào 2D có nhii gian sàng lc ngn,
cho phép thao tác vi nhiu dòng t bào, nhiu hp cht khác nhau và di n
rng cùng ma TBUT

vi hp cht ch theo mt chiu, thiu s a TBUT vi h min dch
Luận văn cao học Tổng quan
Nguyễn Thị Ngọc Ánh K19 Sinh học thực nghiệm
10
a h min dch vi hp chy mô hình này không mô phng
u kin in vivo c [39].
1.2.3. Nuôi cấy khối cầu đa bào ung thư (multicellular tumor spheroid)
Mô hình nuôi cy khi ci tt là mô hình spheroid, là
mt khi hình cc to nên t TBUT ti ta tin
hành nuôi cy git treo các TBUTi tác dng ca trng lc cùng vi các liên
kt gia các t bào, các TBUT tp trung li và liên kt vi nhau to nên các khi
cu nh  i cu nh    y cha môi
ng nuôi c mt l i [11, 39].

Hình 4: Mô hình cấu trúc cơ bản của khối u invivo và khối cầu đa bào ung thư
Cu trúc ca mt khi spheroid bao gm:
 Lp vòng ngoài: Gm khong t 2-3 lp t bào sng, phân chia mnh
x dày mng ca lp này tùy thuc tng dòng t bào khác
Luận văn cao học Tổng quan
Nguyễn Thị Ngọc Ánh K19 Sinh học thực nghiệm
11
u king và tùy ngun t  to
spheroid.
 Lp trung gian: Gm nhng t bào vn sng phân chia.
Các t bào ca vùng này có th hòa nh thành nhng t bào ca vòng
ngoài hoc vòng trong tùy thuu kin nuôi cy (có mch máu hoc
không, n   a vùng này khá quan trng
trong các thí nghiu tr ng hóa cht, x tr.
 Lp trong cùng: là lõi hoi t, bao gm nhng t bào t, có nhân
kc li nên ánh sáng quang hc không th c, vì vy lp

i kính hi dày mng ca lp này
tùy thuc vào tn khác nhau ca quá trình ng khi
spheroid [34].
So vi mô hình nuôi cy t p thì cu trúc ca spheroid gn ging
vi h thng in vivo . Các nghiên cu gy các t c nuôi cy
trong mô hình 3D biu hic tính khác so vi khi nuôi cy 2D. Nhng s
khác bit này u t giúp mô hình 3D phn ánh t 
gia các TBUT vng in vivo 
 V  m hình thái: Các TBUT nuôi cy 2D có hình thái tri rng
không t nhiên còn các TBUT nuôi cy 3D có s liên kt cht ch ba
chiu, co cm ging vi khi u in vivo.
 V t ng: Các TBUT nuôi cy 3D phát trin ch
vi khi nuôi cy 2D. T phát trin  mô hình 3D phn ánh các mô
hình toán hcng hc ca khi u in vivo tt i mô hình 2D.
 Các TBUT u hing phân nhiu
 và có s khác bit trong biu hin  các gene chu trách nhim trong
c
factor), chemokine, IL-8 và các gene chu trách nhim trong quá trình di
Luận văn cao học Tổng quan
Nguyễn Thị Ngọc Ánh K19 Sinh học thực nghiệm
12
nhp và xâm thc ca t bào bao gm Rho GTPase và FAK (focal
adhesion kinaza).
 Các TBUT c nuôi cy 3D th hin tính kháng mc nhy
ci mt s liu pháp hóa tr so vi khi nuôi cy 2D, tùy thuc
vào loi t bào và loi thuc. S khác bi nhy này  mô hình
3D có th     c các TBUT   ng vi các
c hóa tr liu  m in vivo [24].
y, các khi cu nh này s là mô hình t c tính,
bi l chúng có cu trúc ba chiu và mô phng c s khuch tán thuc vào các

mô. Spheroid còn cho phép p ca thuc vào các khi u
không có mng thng ca O
2
, CO
2
và s xâm
nhp ca các chng vào các mô này. G
khoa hng nuôi cy 3D các TBUT vi các t 
có mng ca khi u. Khi ng ca thuc lên các t
bào lành xung quanh khi u có th c kim chng. Hu ht các nghiên cc
thc hic thc hin trên các dòng t bào [24, 28, 30, 39,
47].
1.2.4. Mô hình in vivo
Thc nghim cho thy rng các TBUT ca khi u ác tính trên cá th này có
th cy truyn cho các cá th kh 
phát trin và git cht vt ch mi. Tt c các t ng cng vt có
ng thành và các t bào  khi u ca thc vng vt da
gai và các dng sng thp khác không có kh  có các dng sng t
chc cao ng vt có vú có kh  khi u ác
tính. Rbnh c i, các nhà khoa hc y bng
ch ng long t b tri
c s dng v thay th i trong vic
nghiên cc thuu hoàn t khoa hc [39].
Luận văn cao học Tổng quan
Nguyễn Thị Ngọc Ánh K19 Sinh học thực nghiệm
13
Có nhing vc s d xây dng mô hình in vivo ,
mèo, chu c s dng r do s 
ng v mt di truyn v tin l  
trong phòng thí nghim. Chut d sinh sn và c bit là có s 

gây to khi u thc nghim.
Mô hình in vivo m ni bng ca
thuc lên kh do s a c ba yu t: h min dch,
khi u và thuc quy nh. Tuy nhiên, quá trình sàng lc trên mô hình này tn
nhiu thi các mô hình khác và cn có s theo dõi cht chng
xuyên ci làm thí nghim [40].
y, có th thy dù s dng b có nh
 thy rng, mô hình nuôi cy t bào 2D in vitro có kh
 ng hóa cao, có th s dng nhiu máy móc thay th i làm thí
nghing thi rút ngc thi gian thao tác trên nhiu dòng t bào vi nhiu
hp cht khác nhau. Do vy, mô hình này rt phù h s dng cho sàng lc
thuc quy mô ln, nht là vi s phát trin mng ln các thu
hin nay. Mt khác, sau quá trình sàng lc quy mô ln chúng ta s thu nhc
các hp ch mun. Lúc này, 
mô hình trung gian cho phép tin hành các th nghim mô ph ng in
vivo    vi chi phí r   dàng tin hành  u kin phòng thí
nghi      thâm nh ng ca
thuc vào mô hình khi u mà lc các v v c trên các th
nghing vmô hình in vivo s tr thành mt mô hình sàng lc th cp
ng ca thuc lên kh. Vic s
dng mô hình in vitro p s cho phép chúng ta tit kim
thc mt s ng ln, la chn ra nhng hp
cht tiêu biu có tác d tin hành th in vivo.
Luận văn cao học Tổng quan
Nguyễn Thị Ngọc Ánh K19 Sinh học thực nghiệm
14
1.3. 











1.3.1. Dòng tế bào ung thư biểu mô ruột kết ở người - HCT116
u mô rut kt ci, sng  trng thái bám
dính khi nuôi cy in vitro. HCT116 có phn i keratin khi nhum
immunoperoxidase, có mt bin  codon 13  proto-oncogene ras và có th s
d i ch n ng PCR kit bin  codon này.
Dng bi ca HCT116 có 45 NST, chim 62% và di chim 6.8%.
Kt qu phân tích nhum G-band cho thy 50% s t bào HCT116 thiu NST Y.

Hình 5: Dòng tế bào ung thư biểu mô ruột kết HCT116 ở người
1.3.2. Dòng tế bào ung thư biểu mô cổ tử cung ở người - Hela
Hela là dòng t    u mô c t cung  i (Cervix
c tách t kh t cung ca mt ph n 
t tuc hiu và su kin nuôi
cy in vitro. 98% t bào Hela có cha mt nhim sc th tâm gia nh và 100% là
aneuploidy. Tha Hela là 23h.
   n marker nhim sc th  n hình ca Hela
c ghi nhn, bao gm: M1  là mt vùng tái sp xp ging
ca NST s 1 và cánh dài ca NST s 3; M2  là mt t hp ca cánh ngn NST s

×