Tải bản đầy đủ (.doc) (77 trang)

Tổ chức công tác kế toán nguyên vật kiệu tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu 3-2 Hòa Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (589.76 KB, 77 trang )

Chuyờn thc tp GVHD: Th.S Nguyn Th Minh Phng
MC LC
MC LC 1
DANH MC S BNG BIU 3
LI M U 1
1.1 C IM NGUYấN VT LIU TI CễNG TY C PHN XUT NHP KHU 3-2
HềA BèNH 3
1.1.1 ĐặC đIểM CẹA NGUYêN VậT LIệU 3
1.3 T CHC QUN Lí NGUYấN VT LIU TI CễNG TY C PHN XUT NHP
KHU 3-2 HềA BèNH 8
1.3.1 CôNG TáC QUảN Lí NGUYêN VậT LIệU 8
CHNG II 12
2.1 K TON CHI TIT NGUYấN VT LIU TI CễNG TY XUT NHP KHU 3-2 HềA
BèNH 12
CẫNG 48
1521 48
NăM 2011 51
STT 51
CHNG III 54
3.1 NHậN XéT CHUNG Về Tặ CHỉC K TON VậT LIệU ậ CôNG TY C PHN
XUT NHP KHU 3-2 HềA BèNH 54
KếT LUậN 71
SAU MẫT THấI GIAN THC TậP TạI CôNG TY C PHN XUT NHP KHU 3-2 HềA
BèNH đẻC LM QUEN VI THC Tế HạCH TOáN NGUYêN VậT LIệU CẽNG VI PHầN
Lí THUYếT đẻC NGHIêN CỉU EM đã HC HI RấT NHIềU đIềU Bặ íCH để CẹNG
Cẩ THêM NHữNG KIếN THỉC Về Lí LUậN M EM đã đẻC HC ậ TRấNG. ĐNG
THấI đẻT THC TậP NY CềNG GIểP EM NắM BắT đẻC TầM QUAN TRNG CẹA
Kế TOáN NGUYêN VậT LIệU đẩI VI VIệC QUảN Lí VậT LIệU V QUảN Lí CẹA
CôNG TY THấY đẻC NHữNG MặT MạNH CầN PHáT HUY V NHữNG đIểM CSSN TN
TạI để KHắC PHễC NHằM GP PHầN NH Bé HON THIệN HơN CôNG TáC Kế TOáN
VậT LIệU ậ CôNG TY C PHN XUT NHP KHU 3-2 HềA BèNH. CHUYêN đề đã đề


XUấT NHữNG địNH HNG Cơ BảN CềNG NH MẫT Sẩ GIảI PHáP Cễ THể NHằM HON
THIệN HơN CôNG TáC Kế TOáN VậT LIệU NI RIêNG CềNG NH CôNG TáC Kế TOáN
NI CHUNG 71
DO TRìNH đẫ Lí LUậN V THấI GIAN THC TậP CSSN HạN CHế, CHUYêN đề MI
CHỉ đA RA đẻC í KIếN BắT đầU CHắC CHắN KHôNG TRáNH KHI NHữNG THIếU
ST. EM MONG NHậN đẻC CáC í KIếN đNG GP CẹA Cô GíáO HNG DẫN, CáC
SVTH: Nguyn Vn Hin - Lp: KT2 - K40
Chuyờn thc tp GVHD: Th.S Nguyn Th Minh Phng
THầY Cô GIáO để CHUYêN đề CẹA EM đẻC HON THIệN HơN Về MặT Lí LUậN
CềNG NH THC TIếN 71
MẫT LầN NữA, EM XIN CHâN THNH CảM ơN Cô GIáO HNG DẫN: THS NGUYễN
TH MINH PHNG CẽNG CáC Cô CHể, ANH CHị TRONG PHSSNG Kế TOáN CẹA
CôNG TY C PHN XUT NHP KHU 3-2 HềA BèNH đã NHIệT TìNH GIểP đè EM
HON THNH CHUYêN đề THC TP TẩT NGHIệP CẹA MìNH 71
71
SVTH: Nguyn Vn Hin - Lp: KT2 - K40
Chuyờn thc tp GVHD: Th.S Nguyn Th Minh Phng
danh mc s bng biu
MC LC 1
MC LC 1
DANH MC S BNG BIU 3
DANH MC S BNG BIU 3
LI M U 1
LI M U 1
1.1 C IM NGUYấN VT LIU TI CễNG TY C PHN XUT NHP KHU 3-2
HềA BèNH 3
1.1 C IM NGUYấN VT LIU TI CễNG TY C PHN XUT NHP KHU 3-2
HềA BèNH 3
1.1.1 ĐặC đIểM CẹA NGUYêN VậT LIệU 3
1.1.1 ĐặC đIểM CẹA NGUYêN VậT LIệU 3

1.3 T CHC QUN Lí NGUYấN VT LIU TI CễNG TY C PHN XUT NHP
KHU 3-2 HềA BèNH 8
1.3 T CHC QUN Lí NGUYấN VT LIU TI CễNG TY C PHN XUT NHP
KHU 3-2 HềA BèNH 8
1.3.1 CôNG TáC QUảN Lí NGUYêN VậT LIệU 8
1.3.1 CôNG TáC QUảN Lí NGUYêN VậT LIệU 8
CHNG II 12
CHNG II 12
2.1 K TON CHI TIT NGUYấN VT LIU TI CễNG TY XUT NHP KHU 3-2 HềA
BèNH 12
2.1 K TON CHI TIT NGUYấN VT LIU TI CễNG TY XUT NHP KHU 3-2 HềA
BèNH 12
CẫNG 48
1521 48
NăM 2011 51
STT 51
CHNG III 54
SVTH: Nguyn Vn Hin - Lp: KT2 - K40
Chuyờn thc tp GVHD: Th.S Nguyn Th Minh Phng
CHNG III 54
3.1 NHậN XéT CHUNG Về Tặ CHỉC K TON VậT LIệU ậ CôNG TY C PHN
XUT NHP KHU 3-2 HềA BèNH 54
3.1 NHậN XéT CHUNG Về Tặ CHỉC K TON VậT LIệU ậ CôNG TY C PHN
XUT NHP KHU 3-2 HềA BèNH 54
KếT LUậN 71
KếT LUậN 71
SAU MẫT THấI GIAN THC TậP TạI CôNG TY C PHN XUT NHP KHU 3-2 HềA
BèNH đẻC LM QUEN VI THC Tế HạCH TOáN NGUYêN VậT LIệU CẽNG VI PHầN
Lí THUYếT đẻC NGHIêN CỉU EM đã HC HI RấT NHIềU đIềU Bặ íCH để CẹNG
Cẩ THêM NHữNG KIếN THỉC Về Lí LUậN M EM đã đẻC HC ậ TRấNG. ĐNG

THấI đẻT THC TậP NY CềNG GIểP EM NắM BắT đẻC TầM QUAN TRNG CẹA
Kế TOáN NGUYêN VậT LIệU đẩI VI VIệC QUảN Lí VậT LIệU V QUảN Lí CẹA
CôNG TY THấY đẻC NHữNG MặT MạNH CầN PHáT HUY V NHữNG đIểM CSSN TN
TạI để KHắC PHễC NHằM GP PHầN NH Bé HON THIệN HơN CôNG TáC Kế TOáN
VậT LIệU ậ CôNG TY C PHN XUT NHP KHU 3-2 HềA BèNH. CHUYêN đề đã đề
XUấT NHữNG địNH HNG Cơ BảN CềNG NH MẫT Sẩ GIảI PHáP Cễ THể NHằM HON
THIệN HơN CôNG TáC Kế TOáN VậT LIệU NI RIêNG CềNG NH CôNG TáC Kế TOáN
NI CHUNG 71
SAU MẫT THấI GIAN THC TậP TạI CôNG TY C PHN XUT NHP KHU 3-2 HềA
BèNH đẻC LM QUEN VI THC Tế HạCH TOáN NGUYêN VậT LIệU CẽNG VI PHầN
Lí THUYếT đẻC NGHIêN CỉU EM đã HC HI RấT NHIềU đIềU Bặ íCH để CẹNG
Cẩ THêM NHữNG KIếN THỉC Về Lí LUậN M EM đã đẻC HC ậ TRấNG. ĐNG
THấI đẻT THC TậP NY CềNG GIểP EM NắM BắT đẻC TầM QUAN TRNG CẹA
Kế TOáN NGUYêN VậT LIệU đẩI VI VIệC QUảN Lí VậT LIệU V QUảN Lí CẹA
CôNG TY THấY đẻC NHữNG MặT MạNH CầN PHáT HUY V NHữNG đIểM CSSN TN
TạI để KHắC PHễC NHằM GP PHầN NH Bé HON THIệN HơN CôNG TáC Kế TOáN
VậT LIệU ậ CôNG TY C PHN XUT NHP KHU 3-2 HềA BèNH. CHUYêN đề đã đề
XUấT NHữNG địNH HNG Cơ BảN CềNG NH MẫT Sẩ GIảI PHáP Cễ THể NHằM HON
THIệN HơN CôNG TáC Kế TOáN VậT LIệU NI RIêNG CềNG NH CôNG TáC Kế TOáN
NI CHUNG 71
DO TRìNH đẫ Lí LUậN V THấI GIAN THC TậP CSSN HạN CHế, CHUYêN đề MI
CHỉ đA RA đẻC í KIếN BắT đầU CHắC CHắN KHôNG TRáNH KHI NHữNG THIếU
ST. EM MONG NHậN đẻC CáC í KIếN đNG GP CẹA Cô GíáO HNG DẫN, CáC
THầY Cô GIáO để CHUYêN đề CẹA EM đẻC HON THIệN HơN Về MặT Lí LUậN
CềNG NH THC TIếN 71
DO TRìNH đẫ Lí LUậN V THấI GIAN THC TậP CSSN HạN CHế, CHUYêN đề MI
CHỉ đA RA đẻC í KIếN BắT đầU CHắC CHắN KHôNG TRáNH KHI NHữNG THIếU
ST. EM MONG NHậN đẻC CáC í KIếN đNG GP CẹA Cô GíáO HNG DẫN, CáC
THầY Cô GIáO để CHUYêN đề CẹA EM đẻC HON THIệN HơN Về MặT Lí LUậN
CềNG NH THC TIếN 71

MẫT LầN NữA, EM XIN CHâN THNH CảM ơN Cô GIáO HNG DẫN: THS NGUYễN
TH MINH PHNG CẽNG CáC Cô CHể, ANH CHị TRONG PHSSNG Kế TOáN CẹA
CôNG TY C PHN XUT NHP KHU 3-2 HềA BèNH đã NHIệT TìNH GIểP đè EM
HON THNH CHUYêN đề THC TP TẩT NGHIệP CẹA MìNH 71
MẫT LầN NữA, EM XIN CHâN THNH CảM ơN Cô GIáO HNG DẫN: THS NGUYễN
TH MINH PHNG CẽNG CáC Cô CHể, ANH CHị TRONG PHSSNG Kế TOáN CẹA
SVTH: Nguyn Vn Hin - Lp: KT2 - K40
Chuyên đề thực tập GVHD: Th.S Nguyễn Thị Minh Phương
C«NG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU 3-2 HÒA BÌNH ®· NHIÖT T×NH GIÓP ®Ì EM
HOΜN THΜNH CHUYªN ®Ò THỰC TẬP TÈT NGHIÖP CÑA M×NH 71
71
71
SVTH: Nguyễn Văn Hiển - Lớp: KT2 - K40
Chuyờn thc tp GVHD: Th.S Nguyn Th Minh Phng
LI M U
Đất nớc Việt Nam đang trên đà đổi mới. Nền kinh tế đã có nhiều
đổi thay đáng kể. Cùng với những chuyển biến đó, hoạt động sản xuất ra
của cải vật chất diễn ra trên quy mô lớn, với chất lợng và hiệu quả ngày
càng cao nhng trong nền kinh tế thị trờng đầy cơ hội và thách thức không
phải bất kỳ doanh nghiệp nào cũng đứng vững trên thị trờng, mà phải đ-
ơng đầu với những khó khăn và rủi ro. Sự canh tranh, ganh đua nhau,
giành giật chiếm lĩnh thị trờng, đáp ứng nhu cầu thị hiếu ngời tiêu dùng
diễn ra hơn lúc nào hết.
Trong hoạt động sản xuất, các doanh nghiệp đều tìm mọi biện pháp
để sản xuất ra sản phẩm với số lợng nhiều, chất lợng cao nhất chi phí
thấp nhất và thu đợc lợi nhuận nhiều nhất. Để đạt đợc mục tiêu này bất
kỳ một ngời quản lý nào cũng phải nhận thức đợc vai trò của thông tin kế
toán nói chung, kế toán nguyên vật liệu nói riêng. Việc tổ chức công tác
kế toán nguyên vật liệu để kế toán phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác
số hiện có và tình hình biến động nguyên vật liệu ở doanh nghiệp có vai

trò đặc biệt quan trọng. Vai trò đó đợc thể hiện qua việc giúp cho nhà
quản trị doanh nghiệp có những thông tin kịp thời và chính xác để lựa
chọn phơng án sản xuất kinh doanh một cách tốt nhất, lập dự toán chi phí
nguyên vật liệu đảm bảo cung cấp đủ đúng chất lợng và kịp thời cho sản
xuất giúp cho quá trình sản xuất diễn ra nhịp nhàng đúng kế hoạch đồng
thời xác định đợc nhu cầu nguyên vật liệu dự trữ hợp lý tránh gây ứ đọng
vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu nhằm hạ thấp chi phí
sản xuất, hạ giá thành sản phẩm.
Công Ty C Phn Xut Nhp Khu 3-2 Hũa Bỡnh là một công ty lớn,
mặt hàng sản xuất chủ yếu là sản phẩm may mc nên số lợng các loại
nguyên vật liệu hàng năm của công ty nhập về vừa lớn vừa phong phú và
đa dạng về chủng loại. Chính vì vậy công tác kế toán nguyên vật liệu ở
SVTH: Nguyn Vn Hin - Lp: KT2 - K40
1
Chuyờn thc tp GVHD: Th.S Nguyn Th Minh Phng
công ty rất đợc chú trọng và đợc xem là một bộ phận quản lý không thể
thiếu đợc trong toàn bộ công tác quản lý của công ty.
Với những lý do trên, em quết định lựa chọn đề tài: "Tổ chức công
tác kế toán nguyên vật kiệu tại công ty c phn xut nhp khu 3-2
Hũa Bỡnh". Đề tài này ngoài phần mở đầu và kết luận gồm có 3 phần:
-Chng I: c im v t chc qun lý nguyờn vt liu ti cụng
ty c phn xut nhp khu 3-2 Hũa Bỡnh
-Chng II: Thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại công ty c phn
xut nhp khu 3-2 Hũa Bỡnh
-Chng III: Phơng hớng hoàn thiện tổ chức kế toán vật liệu và
nâng cao hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu tại công ty
c phn xut nhp khu 3-2 Hũa Bỡnh
Mặc dù rất cố gắng và luôn nhận đợc sự giúp đỡ tận tình của cô
giáo hớng dẫn: ThS Nguyễn Th Minh Phng, nhng do nhận thức và
trình độ còn hạn chế, nên báo cáo chắc chắn không tránh khỏi những tồn

tại và thiếu sót.
Em xin chân thành cảm ơn cô giáo hớng dẫn: ThS Nguyễn Th
Minh Phng và các cô chú, anh chị ở phòng Kế toán tài chính công ty
c phn xut nhp khu 3-2 Hũa Bỡnh đã giúp em hoàn thành báo cáo này.
SVTH: Nguyn Vn Hin - Lp: KT2 - K40
2
Chuyờn thc tp GVHD: Th.S Nguyn Th Minh Phng
CHNG I
C IM V T CHC QUN Lí
NGUYấN VT LIU TI CễNG TY C PHN
XUT NHP KHU 3-2 HềA BèNH
1.1 C IM NGUYấN VT LIU TI CễNG TY C PHN
XUT NHP KHU 3-2 HềA BèNH
1.1.1 Đặc điểm của nguyên vật liệu.
Để tiến hành sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp cần phải có
đầy đủ các yếu tố cơ bản, đó là: lao động, t liệu lao động và đối tợng lao
động. Nguyên vật liệu là đối tợng lao động, là một trong ba yếu tố cơ bản
của quá trình sản xuất.
Nguyên vật liệu là đối tợng lao động đã trải qua tác động của lao
động con ngời và đợc các đơn vị sản xuất sử dụng làm chất liệu ban đầu
để tạo ra sản phẩm.
Nguyên vật liệu có các đặc điểm: sau mỗi chu kỳ sản xuất, nguyên
vật liệu đợc tiêu dùng toàn bộ hình thái vật chất ban đầu của nó không
tồn tài. Nói khác đi, nguyên vật liệu bị tiêu hao hoàn toàn hay bị biến
dạng đi trong quá trình sản xuất và cấu thành hình thái vật chất của sản
phẩm.
Giá trị nguyên vật liệu đợc chuyển dịch toàn bộ và chuyển dịch
một lần vào giá trị sản phẩm sản xuất ra, nguyên vật liệu không hao mòn
dần nh tài sản cố định.
Công ty c phn xut nhp khu 3-2 Hũa Bỡnh là một doanh nghiệp

có quy mô sản xuất lớn, sản phẩm của công ty nhiều về số lợng, đa dạng
về chủng loại nh: sợi, sản phẩm dệt kim, sản phẩm may mc do đó vật
liệu dùng để sản xuất sản phẩm cũng rất đa dạng về chủng loại với tính
năng lý hoá học cũng hết sức khác nhau. Thực tế đó đặt ra cho công ty
SVTH: Nguyn Vn Hin - Lp: KT2 - K40
3
Chuyờn thc tp GVHD: Th.S Nguyn Th Minh Phng
những yêu cầu cấp thiết trong công tác quản lý, hạch toán các quá trình
thu mua, vận chuyển, bảo quản dự trữ và sử dụng vật liệu.
Do nhu cầu kế hoạch sản xuất là rất linh động nên sự biến động của
vật liệu là thờng xuyên liên tục. Vì vậy, để quản lý chặt chẽ và có hiệu
quả, cần thiết phải tiến hành phân loại vật liệu. Căn cứ vào vai trò và tác
dụng của vật liệu trong sản xuất, vật liệu sử dụng tại công ty đợc chia
thành các loại sau:
- Vật liệu chính: gồm các loại vi, si trong nc v mt s loi
vi, si, bụng cao cp nhp t nc ngoi.
- Vật liệu phụ: các loại ghim, cúc, mác, chỉ các loại, khuy, chun,
phecmơtuya, phấn may, băng dính, hoá chất, thuốc nhuộm
- Nhiên liệu: Điện, xăng, dầu công nghiệp
- Phụ tùng thay thế: Máy may, máy kéo sợi, vòng bi, ốc vít, thoi
suốt, dây thc
- Văn phòng phẩm: Giấy, mực in, bút bi, máy tính các đồ dùng
phục vụ cho công tác văn phòng
- Bao bì đóng gói: Bao tải dứa, dây buộc, dây đai nylon, hòm
carton
- Phế liệu: phế liệu đợc nhập từ sản xuất là loại h hỏng, kém phẩm
chất không sử dụng đợc, bông phế F1, F3, xơ hôi, vón cục sợi tụt lõi, vi
rối các loại, sắt vụn.
1.1.2. Vai trò của nguyên vật liệu
Từ đặc điểm cơ bản của nguyên vật liệu, ta có thể thấy nguyên vật

liệu đợc xếp vào tài sản lu động, giá trị nguyên vật liệu thuộc vốn lu
động. Nguyên vật liệu có nhiều loại, thứ khác nhau, bảo quản phức tạp.
Nguyên vật liệu thờng đợc nhập xuất hàng ngày.
Nguyên vật liệu là một trong những yếu tố cơ bản của quá trình sản
xuất kinh doanh, tham gia thờng xuyên vào quá trình sản xuất sản phẩm,
ảnh hởng trực tiếp đến sản phẩm đợc sản xuất. Thông thờng trong các
SVTH: Nguyn Vn Hin - Lp: KT2 - K40
4
Chuyờn thc tp GVHD: Th.S Nguyn Th Minh Phng
doanh nghiệp sản xuất, nguyên vật liệu thờng chiếm một tỷ trọng rất lớn
trong chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, nên việc tiết kiệm nguyên
vật liệu và sử dụng đúng mục đích, đúng kế hoạch có ý nghĩa quan trọng
trong việc hạ giá thành sản phẩm và thực hiện tốt kết quả sản xuất kinh
doanh.
Xuất phát từ vai trò quan trọng của nguyên vật liệu đòi hỏi doanh
nghiệp phải quản lý chặt chẽ nguyên vật liệu ở tất cả các khâu thu mua,
bảo quản, dữ trữ, sử dụng. Trong một chừng mực nào đó, giảm mức tiêu
hao nguyên vật liệu là cơ sở để tăng thêm sản phẩm mới cho xã hội, tiết
kiệm đợc nguồn tài nguyên vốn không phải là vô tận.
1.1.3. Phân loại, đánh giá nguyên vật liệu.
Phân loại nguyên vật liệu là sắp xếp các thứ nguyên vật liệu cùng
loại với nhau theo một đặc trng nhất định nào đó thành từng nhóm để
thuận lợi cho việc quản lý và hạch toán.
Nguyên vật liệu sử dụng trong doanh nghiệp bao gồm nhiều loại có
công dụng khác nhau đợc sử dụng ở nhiều bộ phận khác nhau, có thể đợc
bảo quản, dự trữ trên nhiều địa bàn khác nhau. Do vậy để thống nhất
công tác quản lý nguyên vật liệu giữa các bộ phận có liên quan, phục vụ
cho yêu cầu phân tích, đánh giá tình hình cung cấp, sử dụng nguyên vật
liệu cần phải phân loại nguyên vật liệu.
Có nhiều cách phân loại nguyên vật liệu, hiện nay cách chủ yếu là

phân loại nguyên vật liệu theo tác dụng của nó đối với quá trình sản xuất
Từ đặc điểm nêu trên ta thấy vật liệu ở Công ty có một khối lợng khá
lớn, nhiều chủng loại, mẫu mã khác nhau. Tuy nhiên, việc phân loại nguyên
vật liệu ở công ty còn khá đơn giản nh sau:
- Nguyên vật liệu hàng gia công: Vật liệu do khách mang đến
- Nguyên vật liệu thu mua: Do Công ty mua về để sản xuất và Công ty
tiến hành phân loại chi tiết nh sau:
SVTH: Nguyn Vn Hin - Lp: KT2 - K40
5
Chuyờn thc tp GVHD: Th.S Nguyn Th Minh Phng
+ Nguyên vật liệu chính: Là đối tợng lao động chủ yếu, là cơ sở vật
chất chủ yếu hình thành nên sản phẩm may: vải ngài, vải lót, bông.
+ Vật liệu phụ: gồm tất cả các loại vật liệu không phải là vật liệu chính
nh chỉ may, chỉ thêu, thẻ bài cũng nh nhiên liệu, phụ tùng thay thế, văn
phòng phẩm, bao bì,
- Nhiên liệu: là thứ để tạo ra năng lợng cung cấp nhiệt lợng bao
gồm các loại ở thể rắn, lỏng, khí dùng để phục vụ cho công nghệ sản
xuất sản phẩm cho các phơng tiện vật tải máy móc thiết bị hoạt động
trong quá trình sản xuất kinh doanh nh: xăng, dầu, than Nhiên liệu thực
chất là vật liệu phụ để tách thành một nhóm riêng do vai trò quan trọng
của nó nhằm mục đích quản lý và hạch toán thuận tiện hơn.
- Phụ tùng thay thế: bao gồm các loại phụ tùng, chi tiết dùng để
thay thế sửa chữa máy móc thiết bị sản xuất phơng tiện vận tải.
- Thiết bị và vật liệu xây dựng cơ bản: là các vật liệu, thiết bị phục
vụ cho hoạt động xây dựng cơ bản, tải tạo tài sản cố định.
- Phế liệu thu hồi: là những loại phế liệu thu hồi từ quá trình sản
xuất để sử dụng hoặc bán ra ngoài.
Việc phân chia này giúp cho doanh nghiệp tổ chức các tài khoản
chi tiết dễ dàng hơn trong việc quản lý và hạch toán nguyên vật liệu. Tuy
nhiên do quá trình sản xuất cụ thể đợc tiến hành ở các doanh nghiệp khác

nhau nên việc phân loại nguyên vật liệu nh trên chỉ mang tính chất tơng
đối.
Ngoài ra có thể phân loại nguyên vật liệu theo các loại sau:
- Căn cứ vào nguồn thu nhập, nguyên vật liệu đợc chia thành.
. Nguyên vật liệu mua ngoài: mua từ thị trờng trong nớc hoặc mua
nhập khẩu.
. Nguyên vật liệu từ qua công chế biến
. Nguyên vật liệu thu ngoài qua công sản xuất.
. Nguyên vật liệu nhập góp vốn.
SVTH: Nguyn Vn Hin - Lp: KT2 - K40
6
Chuyờn thc tp GVHD: Th.S Nguyn Th Minh Phng
- Căn cứ vào chức năng nguyên vật liệu đối với quá trình sản xuất
thì nguyên vật liệu bao gồm:
. Nguyên vật liệu trực tiếp dùng cho chế tạo sản phẩm và sản xuất
. Nguyên vật liệu dùng cho các nhu cầu khác: phục vụ ở các phân
xởng, tổ đội sản xuất, cho nhu cầu bán hàng quản lý doanh nghiệp.
1.2 C IM LUN CHUYN NGUYấN VT LIU TI CễNG
TY C PHN XUT NHP KHU 3-2 HềA BèNH
Trong nghiệp vụ thu mua và nhập kho vật liệu ti cụng ty cần hai
loại chứng từ bắt buộc là hoá đơn bán hàng (hoá đơn kiêm phiếu xuất
kho) và phiếu nhập kho. Hoá đơn bán hàng (hoá đơn kiêm phiếu xuất
kho) do ngời bán hàng lập, ghi rõ số lợng từng loại hàng hoá, đơn giá và
số tiền mà doanh nghiệp phải trả cho ngời bán. Khi áp dụng thuế giá trị
gia tăng thì trên hoá đơn do ngời bán lập vừa bao gồm phần mua vật liệu
hàng hoá vừa bao gồm cả thuế giá trị gia tăng. Trong trờng hợp cụng ty
thu mua vật liệu từ thị trờng tự do thì cụng ty phải có phiu mu hàng
thay thế cho hoá đơn bán hàng.
Phiếu nhập kho do bộ phận mua hàng lập và ghi số lợng theo hoá đơn
hoặc phiếu mua hàng, thủ kho thực hiện nghiệp vụ nhập kho và ghi số thực

nhập vào số nhập kho. Nh vậy phiếu nhập kho là chứng từ phản ánh nghiệp vụ
nhập kho đã hoàn thành. Ngoài ra trong trờng hợp nhập kho với số lợng các
loại vật t có tính chất lý hoá phức tạp, các loại vật t quý hiếm hay trong quá
trình nhập kho phát hiện sự khác biệt về số lợng giữa hoá đơn và thực nhập thì
doanh nghiệp thành lập ban kiểm nghiệm vật t để kiểm nghiệp vật t trớc lúc
nhập kho và lập biên bản kiểm nghiệm.
Với doanh nghiệp sử dụng phơng pháp kiểm kê thờng xuyên thì khi
xuất kho vật liệu phải lập phiếu xuất kho hoặc phiếu xuất vật t theo hạn
mức Sau khi xuất kho, thủ kho ghi số lợng thực nhập và cùng ngời ký
nhận vào phiếu xuất kho.
SVTH: Nguyn Vn Hin - Lp: KT2 - K40
7
Chuyờn thc tp GVHD: Th.S Nguyn Th Minh Phng
Phiếu xuất vật t theo hạn mức đợc lập trong trờng hợp doanh
nghiệp sản xuất ổn định và đã lập đợc định mức tiêu hao vật t cho một
đơn vị sản phẩm. Số lợng nhập xuất trong tháng do thủ kho căn cứ vào
hạn mức.
Do đặc điểm khác biệt của từng loại nguyên vật liệu nh đã nói ở
trên, công ty có kế hoạch thu mua một cách hợp lý để dự trữ đủ sản xuất
và vừa đủ để hạn chế, ứ đọng vốn, giảm tiền vay ngân hàng. Công tác
quản lý nguyên vật liệu đợc đặt ra là phải bảo quản sử dụng tiết kiệm đạt
hiệu quả tối đa, đặc biệt là nguyên vật liệu chính, hiểu ra điều này công
ty đã tổ chức hệ thống kho tàng trữ nguyên vật liệu chính hợp lý và gần
phân xởng sản xuất.
Hệ thống kho đều đợc trang bị khá đầy đủ phơng tiện cân, đo, đong
đếm để tạo điều kiện tiến hành chính xác các nghiệp vụ quản lý bảo quản
chặt chẽ vật liệu. Trong điều kiện hiện nay, cùng với việc sản xuất, Công
ty tổ chức quy hoạch thành 9 kho.
- Kho vi, bụng si
- Kho hoá chất.

- Kho xăng dầu
- Kho vật liệu phụ
- Kho vật t bao gói
- Kho phụ liệu dệt kim
- Kho thiết bị
- Kho vật liệu xây dựng
- Kho phế liệu
1.3 T CHC QUN Lí NGUYấN VT LIU TI CễNG TY C
PHN XUT NHP KHU 3-2 HềA BèNH
1.3.1 Công tác quản lý nguyên vật liệu.
Muốn cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp
tiến hành đợc đều đặn, liên tục phải thờng xuyên đảm bảo cho nó các loại
SVTH: Nguyn Vn Hin - Lp: KT2 - K40
8
Chuyờn thc tp GVHD: Th.S Nguyn Th Minh Phng
nguyên vật liệu đủ về số lợng, kịp về thời gian, đúng về quy cách phẩm
chất. Đấy là một vấn đề bắt buộc mà nếu thiếu thì không thể có quá trình
sản xuất sản phẩm đợc. Đảm bảo cung ứng, dự trữ, sử dụng tiết kiệm các
loại nguyên vật liệu có tác động mạnh mẽ đến các mặt hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó yêu cầu quản lý chúng thể hiện
một số điểm sau:
- Thu mua: nguyên vật liệu là tài sản dự trữ sản xuất thờng xẩy ra
biến động do cụng ty phải thờng xuyên tiến hành cung ứng vật t nhằm
đáp ứng kịp thời cho sản xuất. Cho nên khâu mua phải quản lý về khối l-
ợng quản lý có hiệu quả, chống thất thoát vật liệu, việc thu mua theo
đúng yêu cầu sử dụng, giá mua hợp lý, thích hợp với chi phí thu mua để
hạ thấp giá thành sản phẩm.
- Bảo quản: việc dự trữ vật liệu hiện tại kho, bãi cần đợc thực hiện
theo đúng chế độ quy định cho từng loại vật liệu phù hợp với tính chất lý,
hoá của mỗi loại, mỗi quy mô tổ chức của doanh nghiệp tránh tình trạng

thất thoát, lãng phí vật liệu đảm bảo an toàn là một trong các yêu cầu
quản lý đối với vật liệu.
- Dự trữ: xuất phát từ đặc điểm của vật liệu chỉ tham gia việc dự
trữ nguyên vật liệu nh thế nào để đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh
hiện tại là điều kiện hết sức quan trọng. Mục đích của dự trữ là đảm bảo
cho nhu cầu sản xuất kinh doanh không quá ứ đọng vốn nhng không làm
gián đoạn quá trình sản xuất. Hơn nữa, doanh nghiệp cần phải xây dựng
định mức dự trữ vật liệu cần thiết, tối đa, tối thiểu cho sản xuất, xây dựng
xác định mức tiêu hao vật liệu.
- Sử dụng: sử dụng tiết kiệm, hợp lý trên cơ sở xác định mức chi
phí có ý nghĩa quan trọng trong việc hạ thấp, chi phí sản xuất, giá thành
sản phẩm, tăng thu nhập tích luỹ cho doanh nghiệp. Do vậy trong khâu sử
dụng cần quán triệt nguyên tắc sử dụng đúng mức quy định sử dụng đúng
quy trình sản xuất đảm bảo tiết kiệm chi phí trong giá thành.
SVTH: Nguyn Vn Hin - Lp: KT2 - K40
9
Chuyờn thc tp GVHD: Th.S Nguyn Th Minh Phng
Nh vậy để tổ chức tốt công tác quản lý nguyên vật liệu nói chung
và hạch toán nguyên vật liệu nói riêng đòi hỏi phải có những điều kiện
nhất định. Điều kiện quan trọng đầu tiên là các doanh nghiệp phải có đầy
đủ kho tàng để bảo quản nguyên vật liệu, kho phải đợc trang bị các ph-
ơng tiện bảo quản và cân, đo, đong, đếm cần thiết, phải bố trí thủ kho và
nhân viên bảo quản có nghiệp vụ thích hợp và có khả năng nắm vững và
thực hiện việc ghi chép ban đầu cũng nh sổ sách hạch toán kho. Việc bố
trí, sắp xếp nguyên vật liệu trong kho phải đúng yêu cầu và kỹ thuật bảo
quản, thuận tiện cho việc nhập, xuất và theo dõi kiểm tra. Đối với mỗi
thứ nguyên vật liệu phải xây dựng định mức dự trữ, xác định rõ giới hạn
dự trữ tối thiểu, tối đa để có căn cứ phòng ngừa các trờng hợp thiếu vật t
phục vụ sản xuất hoặc dự trữ vật t quá nhiều gây ứ đọng vốn.
Ngoài ra phải xác định rõ trách nhiệm vật chất của các cá nhân và

tổ chức có liên quan đến sự an toàn của nguyên vật liệu trong các khâu
thu mua, dự trữ và sử dụng. Xây dựng quy chế xử lý rõ ràng, nghiêm ngặt
các trờng hợp nguyên vật liệu ứ đọng, kém phẩm chất, hao hụt, giảm giá
Để công tác quản lý vật liệu có hiệu quả và chặt chẽ hơn, cứ sáu
tháng một lần công ty thực hiện kiểm kê vật liệu nhằm xác định chính
xác số lợng, chất lợng giá trị của từng thứ vật liệu
Việc kiểm kê đợc tiến hành ở tất cả các kho, ở mỗi kho sẽ thành
lập một ban kiểm kê gồm 3 ngời
. Thủ kho
. Thống kế kho
. Kế toán vật liệu
Sau khi kết thức kiểm kê, thủ kho lập biên bản kiểm kê, trên đó ghi
kết quả kiểm kê do phòng sản xuất kinh doanh lập.
Thực tế cho thấy có sự kết hợp chặt chẽ giữa kế toán và thủ kho
nên ở công ty c phn xut nhp khu 3-2 Hũa Bỡnh hầu nh không có sự
chênh lệch giữa tồn kho thực tế và sổ sách.
SVTH: Nguyn Vn Hin - Lp: KT2 - K40
10
Chuyờn thc tp GVHD: Th.S Nguyn Th Minh Phng
1.3.2 Nhiệm vụ của kế toán vật liệu ti cụng ty.
Nhận thức đợc vị trí của nguyên vật liệu trong các doanh nghiệp
sản xuất đòi hỏi hệ thống quản lý phản ánh chính xác đầy đủ các thông
tin số liệu về nguyên vật liệu. Do vậy, nhiệm vụ đặt ra đối với công tác
hạch toán nguyên vật liệu là:
- Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu về tình hình thu
mua, vận chuyển, bảo quản, nhập, xuất tồn nguyên vật liệu. Tính giá thực
tế của nguyên vật liệu đã mua. Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch thu
mua nguyên vật liệu về số lợng, chất lợng, chủng loại, giá cả, thời hạn
nhằm đảm bảo cung cấp đầy đủ nguyên vật liệu cho quá trình sản xuất
kinh doanh.

- áp dụng đúng đắn phơng pháp hạch toán nguyên vật liệu. Hớng
dẫn và kiểm tra các phân xởng, các phòng ban trong đơn vị thực hiện đầy
đủ chế độ ghi chép ban đầu về nguyên vật liệu.
- Kiểm tra việc chấp hành chế độ bảo quản, dự trữ, sử dụng nguyên
vật liệu. Kiểm tra tình hình nhấp xuất nguyên vật liệu. Phát hiện, ngăn
ngừa đề xuất biện pháp xử lý nguyên vật liệu thừa, thiếu, ứ đọng, kém
phẩm chất để động viên đúng mức nguồn vốn nội bộ, tăng nhanh tốc độ
chu chuyển vốn. Tính toán chính xác số lợng, giá trị nguyên vật liệu thực
tế đã đa vào sử dụng và tiêu hao trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Phân bổ các giá trị nguyên vật liệu đã tiêu hao vào các đối tợng sử dụng.
- Tham gia kiểm kê và đánh giá nguyên vật liệu theo chế độ quy
định. Lập các bản báo cáo về nguyên vật liệu. Phân tích kinh tế tình hình
thu mua, dự trữ, bảo quản và sử dụng nguyên vật liệu nhằm nâng cao
hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu.
SVTH: Nguyn Vn Hin - Lp: KT2 - K40
11
Chuyờn thc tp GVHD: Th.S Nguyn Th Minh Phng
CHNG II
THC TRNG K TON NGUYấN VT LIU TI
CễNG TY C PHN XUT NHP KHU 3-2 HềA BèNH
2.1 K TON CHI TIT NGUYấN VT LIU TI CễNG TY
XUT NHP KHU 3-2 HềA BèNH
Do đặc tính vật liệu của công ty chiếm một tỷ trọng lớn trong giá
thành sản phẩm, nên đòi hỏi phải phản ánh, theo dõi chặt chẽ tình hình
nhập- xuất- tồn kho cho từng thứ, từng loại cả về số lợng, chủng loại và
giá trị.Thông thờng qua việc tổ chức kế toán chi tiết vật liệu, kế toán sẽ
đáp ứng đợc nhu cầu này.
Hạch toán chi tiết vật liệu đợc thực hiện kết hợp giữa kho và phòng
kế toán nhằm mục đích theo dõi chặt chẽ tình hình nhập- xuất- tồn kho
cho từng thứ, từng loại vật liệu cả về số lợng và giá trị. Việc hạch toán

chi tiết vật liệu làm cơ sở ghi sổ kế toán và kiểm tra, giám sát sự biến
động của chúng.
Vậy để có thể tổ chức thực thực hiện đợc toàn bộ công tác vật liệu
nói chung và kế toán chi tiết vật liệu nói riêng thì trớc hết phải bằng ph-
ơng pháp chứng từ kế toán để phản ánh tất cả các nghiệp vụ lên quan đến
nhập- xuất vật liệu. Chứng từ kế toán là cơ sở pháp lý để ghi sổ kế toán.
Hiện nay, kế toán vật liệu của công ty sử dụng các chứng từ sau:
+ Phiếu nhập kho
+ Phiếu xuất kho
+ Phiếu xuất kho kiêm hoá đơn bán hàng
+ Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
+ Biên bản kiểm kê vật t
SVTH: Nguyn Vn Hin - Lp: KT2 - K40
12
Chuyờn thc tp GVHD: Th.S Nguyn Th Minh Phng
2.1.1. i vi nhp kho vt liu
Căn cứ vào hóa đơn, giấy báo nhận hàng, thủ kho tiến hành nhập
vật liệu vào kho, qua kiểm nghiệm của thủ kho ghi số thực nhập và phiếu
nhập kho, ghi đơn giá, quy cách vật t và cùng ngời giao hàng ký nhận
vào phiếu nhập kho. Phiếu nhập kho phải có đầy đủ chữ ký, thủ kho giữ
lại một liên gốc, một liên gửi lên phòng kế toán làm căn cứ để tính giá
vật liệu xuất kho và ghi vào sổ kế toán.
a. Tính giá nguyên vật liệu nhập kho.
Tính giá nguyên vật liệu là dùng tiền để biểu hiện giá trị nguyên
vật liệu.
Muốn tính giá đợc chính xác thì mỗi doanh nghiệp làm cho mình
một cách tính toán hợp lý nhất. Về nguyên tắc đánh giá vật liệu nhập kho
là phải theo đúng giá mua thực tế của vật liệu tức là kế toán phải phản
ánh đầy đủ chi phí thực tế Công ty đã bỏ ra để có đợc vật liệu đó. Khi tổ
chức kế toán vật t c phn xut nhp khu 3-2 Hũa Bỡnh, do yêu cầu

phản ánh chính xác giá trị nguyên vật liệu nên khâu nhập kho Công ty đã
sử dụng giá thực tế. Giá này đợc xác định theo từng nguồn nhập.
- Nguyên vật liệu chính của Công ty là vi si, bông xơ đợc thu
mua trên thị trờng trong nớc và chủ yếu là ngoại nhập.
+ Giá thực tế vật liệu mua trong nớc bằng giá mua ghi trên hoá đơn
với chi phí thu mua phát sinh (nếu có).
+ Giá thực tế vật liệu nhập ngoại bằng giá ghi trên cộng với thuế
nhập khẩu và cộng chi phí mua phát sinh.
Thờng thì nguyên vật liệu đợc vận chuyển tới tận kho Công ty nên
hay phát sinh chi phí vận chuyển bốc dỡ.
- Đối với nguyên vật liệu do Công ty sản xuất gia công chế biến thì giá
thực tế vật liệu khập kho là giá trị thực tế vật liệu xuất kho cộng với các chi
phí chế biến phát sinh.
SVTH: Nguyn Vn Hin - Lp: KT2 - K40
13
Chuyờn thc tp GVHD: Th.S Nguyn Th Minh Phng
- Đối với phế liệu thu hồi nhập kho là các sản phẩm hỏng giá thực tế
nhập kho là giá trị thực tế có thể sử dụng đợc, giá có thể bán hoặc ớc tính.
- Vật liệu do Công ty thuê ngoài gia công chế biến thì giá thực tế vật
liệu bằng giá vật liệu xuất gia công chế biến cộng với chi phí liên quan.
b. Thủ tục nhập kho nguyên vật liệu.
Phòng kế hoạch thị trờng là bộ phận đảm nhiệm cung ứng vật t, có
nhiệm vụ mở sổ theo dõi tình hình thực hiện cung ứng, thực hiện hoạt động.
Phòng căn cứ vào tình hình thực hiện sản xuất và dự trữ để lập kế hoạch
thu mua nguyên vật liệu và trực tiếp với bên bán vật t khi nhận đợc hoá đơn
kiểm phiếu xuất kho của bên bán hoặc giấy báo nhập hàng của bên bán gửi
lên phòng kế hoạch thị trờng sẽ kiểm tra đối chiếu với các bản hợp đồng. Khi
hàng đợc chuyển đến Công ty, cán bộ tiếp liệu phòng kế hoạch thị trờng sẽ
kết hợp với thủ kho tiến hành đánh giá kiểm tra về mặt số lợng, chất lợng quy
cách vật t rồi lập biên bản kiểm nghiệm vật t. Nếu vật t đạt yêu cầu thì tiến

hành nhập kho theo số thực nhập. Trên cơ sở hóa đơn, giấy báo nhận hàng và
biên bản kiểm nghiệm phòng kế hoạch thị trờng lập phiếu nhập kho. Đối với
vật liệu nhập khẩu phòng cũng lập biên bản kiểm nghiệm. Trong trờng hợp
kiểm nhận phát hiện vật liệu thiếu hoặc thừa, không đúng quy cách mẫu mã
nh ghi trên phiếu nhập kho thủ kho phải cùng ngời giao hàng lập biên bản và
báo ngay cho phòng kinh doanh biết.
Phiếu nhập kho vật t đợc lập thành 3 liên:
1 liên dùng làm căn cứ ghi thẻ kho theo số thực nhập va chuyển về
phòng kế toán làm căn cứ ghi số kế toán
1 liên giao cho ngời nhập hàng để làm thủ tục thanh toán.
1 liên giao còn lại gủi về phòng kinh doanh
Định kỳ phiếu nhập vật t đợc chuyển lên phòng kế toán để ghi sổ và lu.
Đối với vật liệu thuê ngoài gia công chế biến, phòng kế hoạch thị trờng căn cứ
vào giấy giao hàng của bên nhận gia công để lập phiếu nhập kho. Phiếu nhập
kho đợc lập thành 3 liên và giao cho các đối tợng nh trên.
SVTH: Nguyn Vn Hin - Lp: KT2 - K40
14
Chuyờn thc tp GVHD: Th.S Nguyn Th Minh Phng
Vật liệu nhập kho đợc sắp xếp, phân loại riêng biệt và đúng quy
định đảm bảo thuận tiện cho việc xuất vật t khi có nhu cầu cần dùng
Biểu 2.1 hoá đơn (gtgt)
Mẫu chứng từ số 1
Hoá đơn (GTGT) Mẫu số 02-GTGT
Liên 2: (Giao cho khách hàng) số 398956
Ngày 17 tháng 7 năng 2002
Đơn vị bán hàng: Công ty TM Dệt may Việt Nam Tp. Hồ Chí Minh
Địa chỉ: Số tài khoản 7310.0563
Họ tên ngời mua: Trần Văn Tiến
Đơn vị: Công ty c phn XNK 3-2 Hũa Bỡnh
Địa chỉ : Số 14 An Dng Vng - Chm Mỏt Hũa Bỡnh

Số tài khoản 710A-00022 tại Ngân hàng Công thơng Hũa Bỡnh
Hình thức thanh toán MST: 01 00100826-1
STT Tên hàng hoá dịch vụ Đơn vị tính Số lợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 Bông Nga cấp 1 kG 4171 20566,44 85782621
Cộng tiền hàng 85782621
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT:
8578262,1
Tổng tiền thanh toán: 94360883,1
Số tiền viết bằng chữ: Chín t triệu ba trăm sáu mơi nghìn tám trăm tám ba đồng
Ngời mua hàng
(Đã ký)
Kế toán trởng
(Đã ký)
Thủ trởng đơn vị
(Đã kỹ)
Biểu 2.2
Biên bản kiểm nghiệm vật t Mẫu số 05-VT
Ngày 18 tháng 7 năm 2011
SVTH: Nguyn Vn Hin - Lp: KT2 - K40
15
Chuyờn thc tp GVHD: Th.S Nguyn Th Minh Phng
Đơn vị: Công ty c phn XNK 3-2 Hũa Bỡnh
Căn cứ vào hoá đơn số 398956 ngày 17/7/2011 của Công ty c phn XNK 3-2
Hũa Bỡnh
Thành phần kiểm nghiệm gồm:
1. Ông Vũ Hải Sơn, Phòng KHTT - Trởng ban
2. Ông Lê Tuấn , Phòng KTCL - Uỷ viên
3. Ông Trần Văn Lợi, Thủ kho - Uỷ viên
Danh

điểm
Tên nhãn hiệu
vật t
Đơn
vị
Phơng
thức
Số l
ợng
theo
Kết quả kiểm nghiệm
Số lợng
thực tế
kiẻm
nghiệm
Số lợng
đúng
quy
cách
Số lợng
không
đúng
quy
cách
1 2 3 4 5 6 7 8
1 Bông Nga cấp
1
kg kg 4171 4171 4171
Kết luận của ban kiểm nghiệm: Đạt tiêu chuẩn nhập kho
Uỷ viên

(Đã ký)
Uỷ viên
(Đã ký)
Trởng ban
(Đã ký)
Từ biên bản kiểm nghiệm và hoá đơn lập phiếu nhập kho
Biểu 2.3
Phiếu nhập kho
Đơn vị bán: Công ty Thơng mại Dệt may Việt Nam Tp. Hồ Chí Minh
Chứng từ số: 398956 ngày 17 tháng 7 năm 2011
Nhập vào kho: Bông xơ.
SVTH: Nguyn Vn Hin - Lp: KT2 - K40
16
Chuyờn thc tp GVHD: Th.S Nguyn Th Minh Phng
Tên nhãn hiệu
quy cách vật t
Đvị
tính
Số lợng nhập kho
Giá đơn vị Thành tiền Ghi chú
Theo
chứng từ
Thực nhập
Bông Nga cấp 1 kg 4171 4171 20566,44 85782621
Cộng 85782621
Số tiền viết bằng chữ: Tám lăm triệu bảy trăm tám hai nghìn sáu
trăm hai mốt đồng chẵn
Thủ kho Ngời nhập Phụ trách KHTT
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)


SVTH: Nguyn Vn Hin - Lp: KT2 - K40
17
Chuyờn thc tp GVHD: Th.S Nguyn Th Minh Phng
Biểu 2.4
phiếu nhập vật t thuê ngoài chế biến
Số 5
Ngày 25 tháng 7 năm 2011
Đơn vị chế biến: Công ty Minh Anh
Hợp đồng số 02-99 /HĐKT ngày
Theo phiếu xuất vật t thuê ngoài chế biến số 2 ngày 20/7 2011
Biên bản kiểm nghiệm số 10 ngày 19/7/2011
Tên
quy
Đơn vi
tính
Số lợng Giá thực tế nhập kho Giá
đơn vị
Theo
chứng
từ
Thực
nhập
Chi phí
chế
biến
Chi phí
vận
chuyển
Giá vật
t dùng

để chế
biến
Cộng
1 2 3 4 5 6 7 8 9
Thoi
suót
kg 200 200 185000 2431587 2616587
Xơ PE kg 300 300 250000 3751200 4001200
2.1.2 i vi xut kho vt liu
Khi các bộ phận sử dụng có nhu cầu về vật liệu, trên cơ sở chứng
từ, căn cứ vào sản lợng định mức và định mức tiêu hao vật liệu phòng kế
hoạch ra lệnh xuất kho vật liệu. Căn cứ vào đó mà thủ kho tiến hành xuất
kho vật liệu và ghi số thực xuất trên phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho đợc
viết thành 3 liên và có chữ ký của:thủ trởng đơn vị, phụ trách cung tiêu,
kế toán trởng, ngời nhận. Một liên giữ lại ở kho, một liên giao
cho ngời nhận vật liệu, một liên gửi cho phòng kế toán làm căn cứ để
tính giá vật liệu xuất kho và ghi vào sổ kế toán.

SVTH: Nguyn Vn Hin - Lp: KT2 - K40
18
Chuyờn thc tp GVHD: Th.S Nguyn Th Minh Phng
a. Tính giá vật liệu xuất kho:
Bông vi si xuất kho chủ yếu dùng để sử dụng cho sản xuất sản
phẩm của công ty, viẹc xuất bán ra ngoài là rất hãn hữu, ví dụ nh xuất
bán bông, phế liệu sợi. Để phản ánh giá vật liệu xuất kho cho đợc chính
xác, Công ty đã sử dụng phơng pháp giá trung bình để tạm tính giá vật
liệu xuất kho. Đây là phơng pháp đơn giản đợc thực hiện để đa ra một
mức giá phù hợp với nghiệp vụ xuất kho nguyên vật liệu, phát sinh trong
kỳ hạch toán. Lý do Công ty sử dụng phơng pháp này là vì nguyên vật
liệu chính và một số vật liệu phụ nhập từ nớc ngoài luôn có sự biến động

nó phụ thuộc vào yếu tố chủ quan và khách quan (mùa vụ, thuế nhập
khẩu tình hình kinh tế trong và ngoài nớc ). Nhờ có hệ thống máy vi
tính đã đợc lập trình sẵn việc tính toán đợc thực hiện nhanh gọn hơn kế
toán chỉ việc cập nhật số liệu thực tế của một loại vật liệu nào đó xuất
kho, máy tính sẽ tự động tính ra trung bình theo công thức sau.
Giá trung bình =
Giá thực tế VL tồn đầu kỳ + giá thực tế VL nhập trong kỳ
Giá hạch toán VL tồn đầu kỳ + giá hạch toán VL nhập trong kỳ
Giá hạch toán vật t = giá trung bình x số lợng nhập trong kỳ.
Giá trung bình đợc dùng làm giá tạm tính cho vật liệu xuất kho
trong kỳ.
Đến cuối kỳ hạch toán, kế toán dùng phơng pháp hệ số giá điều
chỉnh giữa giá tạmtính và giá hạch toán theo công thức sau:
Hệ số giá vật
liệu
=
Giá thực tế VL tồn đầu kỳ + giá thực tế VL nhập trong kỳ
Giá hạch toán VL tồn đầu kỳ + giá hạch toán VL nhập trong kỳ
Giá vật liệu thực tế
xuất trong kỳ
=
Giá hạch toán vật liệu xuất
trong kỳ
x Hệ số giá
b. Thủ tục xuất kho nguyên vật liệu.
SVTH: Nguyn Vn Hin - Lp: KT2 - K40
19
Chuyờn thc tp GVHD: Th.S Nguyn Th Minh Phng
Giống nh các đơn vị sản xuất kinh doanh khác thì xuất kho vật liệu
cho sản xuất hay bất kỳ một mục đích gì để phản ánh kịp thời, tính toán

và bổ xung chính xác cho đối tợng vật liệu dùng để phải thực hiện đầy đủ
các thủ tục chứng từ đúng quy cách.
Để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, Công ty c phn
xut nhp khu 3-2 Hũa Bỡnh sử dụng nhiều loại vật liệu các loại vật liệu
này đợc bảo quản ở nhiều kho khác nhau. Trong đó loại vật liệu chính đ-
ợc sử dụng nhiều nhất là bảng, loại vật liệu thấm ẩm nhanh, dễ cháy, khó
bảo quả nêu việc bảo quản và sử dụng vật liệu ở Công ty phải đợc theo
dõi chặt chẽ dựa trên cơ sở các chứng từ vật liệu. Công ty c phn xut
nhp khu 3-2 Hũa Bỡnh việc xuất kho sử dụng các chứng từ phiếu xuất
kho.
Việc xuất kho vật liệu để sản xuất đợc tiến hành nh sau.
Khi các phòng ban, phân xởng sản xuất có nhu cầu vật t, ngời phụ
trách bộ phận sử dụng sẽ lập phiếu xin lĩnh vật t. Nếu vật liệu có giá trị
lớn thì phải qua Tổng giám đốc Công ty kí duyệt. Nếu là vật t xuất kho
định kỳ thì không cần qua ký duyệt của lãnh đạo Công ty. Khi đó yêu
cầu xuất vật t đợc chuyển lên phòng kế hoạch thị trờng, xét thấy nhu cầu
là hợp lý và tại kho còn loại vật t đó, phòng kế hoạch thị trờng sẽ lập
phiếu xuất kho hoặc phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ cho phép
lĩnh vật t. Các phiếu này đợc lập thành 3 liên.
1 liên lu tại phòng kinh doanh thị trờng.
1 liên giao cho ngời lĩnh vật t.
1 liên giao cho thủ kho làm căn cứ xuất kho và ghi thẻ kho.
Định kỳ phiếu xuất kho đợc chuyển lên phòng kế toán để luân
chuyển và ghi sổ lu. Mẫu phiếu xuất kho nh biểu 2.5
SVTH: Nguyn Vn Hin - Lp: KT2 - K40
20

×