Tải bản đầy đủ (.docx) (77 trang)

ĐỒ án điều KHIỂN 1 lập trình zen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 77 trang )

ĐỒ ÁN ĐIỀU KHIỂN1 GVHD:Th.S NGUYỄN MẠNH THẮNG
BỘ CÔNG THƯƠNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG CĐ
CÔNG THƯƠNG
TP.HCM
Độc lập – Tự do –
Hạnh phúc
KHOA: ĐIỆN – ĐIỆN TỬ
PHIẾU GIAO ĐỒ ÁN
1.Họ tên sinh viên / nhóm sinh viên được giao
đề tài:
PHẠM VĂN ANH
PHẠM VĂN ANH
MSSV:
MSSV:
2112050001
2112050001
Lớp:ĐCNA K36
Lớp:ĐCNA K36
TRẦN VĂN HOÀNG
TRẦN VĂN HOÀNG
MSSV:
MSSV:
2112050022
2112050022
Lớp:ĐCNA K36
Lớp:ĐCNA K36
NGUYỄN NGỌC HẠNH
NGUYỄN NGỌC HẠNH
MSSV:


MSSV:
2112050015
2112050015
Lớp:ĐCNA K36
Lớp:ĐCNA K36
NGUYỄN VIỆT LINH
NGUYỄN VIỆT LINH
MSSV:
MSSV:
2112050031
2112050031
Lớp:ĐCNA K36
Lớp:ĐCNA K36
CHẾ NGỌC VŨ
CHẾ NGỌC VŨ
MSSV:
MSSV:
2112050074
2112050074
Lớp:ĐCNA K36
Lớp:ĐCNA K36
2. Tên đề tài : Mô hình thí nhiệm Zen và
2. Tên đề tài : Mô hình thí nhiệm Zen và
Logo
Logo
3.Nhiệm vụ đề tài :
3.Nhiệm vụ đề tài :
- Tìm hiểu lý thuyết về Zen
- Tìm hiểu lý thuyết về Zen
-Vẽ sơ đồ bảng thí nghiệm

-Xây dựng mô hình thí nghiệm
4.Dữ liệu ban đầu:
- Sơ đồ mạch của thí nghiệm
Ngày giao đề tài:…./…./2014 Ngày
nộp đồ án:…./…./2014
Giảng viên hướng dẫn: Th.S NGUYỄN
MẠNH THẮNG
Ngày…tháng…năm2014
`
Trưởng bộ môn
Giảng viên hướng dẫn
Th.S Nguyễn Mạnh Thắng
Th.S Nguyễn Mạnh Thắng
Khoa: Điện-Điện tử
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG
DẪN
ĐỒ ÁN ĐIỀU KHIỂN 1
1. Họ và tên sinh viên/ nhóm sinh viên được
giao đề tài (sĩ số trong nhóm 5):
PHẠM VĂN ANH
PHẠM VĂN ANH
MSSV: 2112050001
MSSV: 2112050001
Lớp:ĐCNA K36
Lớp:ĐCNA K36
TRẦN VĂN HOÀNG
TRẦN VĂN HOÀNG
MSSV: 2112050022
MSSV: 2112050022
Lớp:ĐCNA K36

Lớp:ĐCNA K36
NGUYỄN NGỌC HẠNH
NGUYỄN NGỌC HẠNH
MSSV: 2112050015
MSSV: 2112050015
Lớp:ĐCNA K36
Lớp:ĐCNA K36
NGUYỄN VIỆT LINH
NGUYỄN VIỆT LINH
MSSV: 2112050031
MSSV: 2112050031
Lớp:ĐCNA K36
Lớp:ĐCNA K36
CHẾ NGỌC VŨ
CHẾ NGỌC VŨ
MSSV: 2112050074
MSSV: 2112050074
Lớp:ĐCNA K36
Lớp:ĐCNA K36
Ngành : ĐIỆN – ĐIỆN TỬ
Chuyên ngành : ĐIỆN CÔNG NGHIỆP
Tên đề tài: MÔ HÌNH THÍ
NGHIỆM ZEN VÀ LOGO
2. Tổng quát về ĐAĐK1:
MÔ HÌNH THÍ NGHIỆM ZEN VÀ LOGO Trang 1
ĐỒ ÁN ĐIỀU KHIỂN1 GVHD:Th.S NGUYỄN MẠNH THẮNG
Số trang: 58
Số chương: 5
Hình thức bản vẽ:Vẽ bằng phần mềm Số
hình vẽ: 68

Hiện vật (sản phẩm) kèm theo: Mô hình
thí nghiệm
a) Về tinh thần, thái độ làm việc của sinh viên:






b) Những kết quả đạt được:







c) Những hạn chế:






3. Đề nghị:
Được bảo vệ (hoặc nộp ĐAĐK để chấm) 
Không được
bảo vệ 
MÔ HÌNH THÍ NGHIỆM ZEN VÀ LOGO Trang 2
ĐỒ ÁN ĐIỀU KHIỂN1 GVHD:Th.S NGUYỄN MẠNH THẮNG

Khoa: Điện-Điện tử
NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG PHẢN
BIỆN
ĐỒ ÁN ĐIỀU KHIỂN 1
4. Họ và tên sinh viên/ nhóm sinh viên được
giao đề tài (sĩ số trong nhóm 5):
PHẠM VĂN ANH
PHẠM VĂN ANH
MSSV:
MSSV:
2112050001
2112050001
Lớp:ĐCNA K36
Lớp:ĐCNA K36
TRẦN VĂN HOÀNG
TRẦN VĂN HOÀNG
MSSV:
MSSV:
2112050022
2112050022
Lớp:ĐCNA K36
Lớp:ĐCNA K36
NGUYỄN NGỌC HẠNH
NGUYỄN NGỌC HẠNH
MSSV:
MSSV:
2112050015
2112050015
Lớp:ĐCNA K36
Lớp:ĐCNA K36

NGUYỄN VIỆT LINH
NGUYỄN VIỆT LINH
MSSV:
MSSV:
2112050031
2112050031
Lớp:ĐCNA K36
Lớp:ĐCNA K36
CHẾ NGỌC VŨ
CHẾ NGỌC VŨ
MSSV:
MSSV:
2112050074
2112050074
Lớp:ĐCNA K36
Lớp:ĐCNA K36
Lớp:ĐCNA K36
Lớp:ĐCNA K36
5. Tên đề tài: MÔ HÌNH THÍ NGHIỆM ZEN
VÀ LOGO
6. Nhận xét:
a) Những kết quả đạt được:
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.

15.
a) Những hạn chế:
16.
17.
18.
19.
20.
21.
22.
23.
24.
25. Đề nghị:
26. Được bảo vệ  Bổ sung thêm
để bảo vệ  Không được
bảo vệ 
27. 28.
33.
34.
MÔ HÌNH THÍ NGHIỆM ZEN VÀ LOGO Trang 3
ĐỒ ÁN ĐIỀU KHIỂN1 GVHD:Th.S NGUYỄN MẠNH THẮNG
35. LỜI CÁM ƠN
36.
37. Trước tiên chúng em xin
gửi lời cám ơn chân thành tới quý thầy
cô giáo trong trường Cao Đẳng Công
Thương TP.HCM nói chung và quý
thầy cô giáo trong khoa Điện – Điện tử,
bộ môn Điện Công Nghiệp nói riêng đã
tận tình giảng dạy, truyền đạt cho chúng
em kiến thức, kinh nghiệm quý báu

trong suốt thời gian qua.
38. Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn
đến thầy Th.S Nguyễn Mạnh
Thắng, thầy đã tận tình giúp đỡ,
trực tiếp chỉ bảo, hướng dẫn em
trong suốt quá trình làm đồ án tốt
nghiệp. Trong thời gian làm việc
với thầy, chúng em không ngừng
tiếp thu them nhiều kiến thức bổ
ích mà còn học tập được tinh
thần, thái độ làm việc nghiêm
túc, hiệu quả, đây là những điều
cần thiết cho chúng em trong quá
trình học tập và công tác sau này.
39.
40. Chúng em cũng xin gửi lời cảm
ơn chân thành tới gia đình, bạn
bè đã động viên, đóng góp ý kiến
và giúp đỡ trong quá trình học
tập, nghiên cứu và hoàn thành đồ
án môn học.
41.
42. Sau cùng, chúng em xin kính
chúc quý Thầy, Cô và gia đình
dồi dào sức khỏe và thành công
trong sự nghiệp để có thể truyền
đạt nhiều kiến thức hơn cho
những sinh viên như chúng em
sau này!
43.

44.
45.
46.
47.
48.
49.
50.
51.
52.
53.
54.
55.
56.
57.
MÔ HÌNH THÍ NGHIỆM ZEN VÀ LOGO Trang 4
ĐỒ ÁN ĐIỀU KHIỂN1 GVHD:Th.S NGUYỄN MẠNH THẮNG
58. LỜI NÓI ĐẦU
59.
60. Ngày nay, ở các nước đang
phát triển để thoát khỏi nghèo đói, xác
định ngành công nghiệp cần thiết để
phát triển cơ bản của quốc gia và có xu
hướng đưa đất nước trở thành nước
công nghiệp hóa, hiện đại hóa.Trong
các xí nghiệp công nghiệp cần thiết tự
động hóa cho các phân xưởng thiết bị
sản xuất. Tự động hóa, giảm số lượng
người lao động là xu hướng phát triển
tất yếu của ngành kĩ thuật. Các thiết bị
điều khiểntự đông hóa ngày càng nhiều

trong đó có Zen một loại PLC cỡ nhỏ.
Là sinh viên khoa Điện – Điện tử của
trường Cao Đẳng Công thương, với
những kiến thức đã học cùng với mong
muốn thiết kế một mô hình để thực tập
về Zen nhằm đáp ứng nhu cầu vận dụng
kiến thức của mình để thực hành, chúng
em đã chọn “ Mô hình thí nghiệm Zen
Và Logo” làm đề tài Đồ án môn điều
khiển của mình.
61. Trong quá trình thực hiện
báo cáo của mình, chúng em đã
cố gắng hết sức để hoàn thiện
một cách tốt nhất.Nhưng với kiến
hức và sự hiểu biết có hạn nên sẽ
không tránh khỏi những thiếu sót
mong quý thầy cô và các bạn
đóng góp ý kiến cho đề tài của
chúng em them hoàn thiện hơn.
62. Chúng em xin gửi lời cảm
ơn đến thầy Nguyễn Mạnh Thắng
đã nhiệt tình giúp đỡ chúng em
trong quá trình thực hiện đề tài
này!
63. Chúng em xin trân thành
cảm ơn!
64.
65.
66.
67.

68.
69.
70.
71.
72.
73.
74.
75.
76.
77.
78.
79.
80.
81. MỤC LỤC
82.
83. LỜI CẢM ƠN
84. LỜI NÓI ĐẦU
85. CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU
86. I.LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
87. II.MỤC TIÊU VÀ NHIỆM
VỤ NGHIÊN CỨU
88. 1.Mục tiêu nghiên cứu
89. 2. NHiệm vụ nghiên cứu
90. III.TIẾN TRÌNH THỰC
HIỆN
91. CHƯƠNG II: TỔNG QUAN
92. 1.Zen là gì?
93. 2.Cấu tạo
MÔ HÌNH THÍ NGHIỆM ZEN VÀ LOGO Trang 5
ĐỒ ÁN ĐIỀU KHIỂN1 GVHD:Th.S NGUYỄN MẠNH THẮNG

94. 3. Một số ưu điểm của Zen
95. 4. Các loại Zen
96. 5. Đặc tính kĩ thuật của
Zen
97.
98. CHƯƠNG II: HƯỚNG DẪN SỬ
DỤNG ZEN
99. CHƯƠNG III: ỨNG DỤNG
CỦA ZEN
100. CHƯƠNG IV : MÔ HÌNH
THÍ NGHIỆM
101.
102.
103.
104.
105.
106.
107.
108.
109.
110.
111.
112.
113.
114.
115.
116.
117. CHƯƠNG I: MỞ
ĐẦU
118.

119. I.LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
120.
121. Trong qua trình công
nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước
thì các lĩnh vực về công nghiệp
ngày càng phát triển, trong đó
lĩnh vực tự động hóa ngày càng
được chú trọng và quan tâm
nhiều hơn. Do yêu cầu về tự
động hóa ngày càng cao, đòi hỏi
kĩ thuật điều khiển phải có sự
thay đổi cả về thiết bị và phương
pháp điều khiển.
122. Về phương pháp điều
khiển trước kia chúng ta hay sử
dụng phương pháp điều khiển
đấu nối phần cứng Trang bị điện.
trong phương pháp này các linh
kiện khí cụ điện được nối với
nhau vĩnh viễn do đó khi muốn
thay đổi nhiệm vụ điều khiển thì
phải thay đổi nối dây toàn bộ
mạch điện hay các khí cụ điều
khiển khác, do đó mất nhiều thời
gian và gây khó khăn cho việc
điều khiển. Ngày nay với sự phát
triển của khoa học – công nghệ
cho ra đời các thiết bị mới với
công nghệ cao hơn sử dụng
phương pháp điều khiển tiên tiến

hơn. Các thiết bị đó được gọi là
các thiết bị điều khiển lập trình
được và phương pháp điều khiển
ở đây là phương pháp điều khiển
lập trìnhvới các ưu điểm vượt
trội sau: cách nối dây độc lập với
chương trình, để thay đổi nhiệm
vụ điều khiển chỉ phải thay đổi
nội dung của chương trình trong
bộ nhớ của bộ điều khiển mà
phương pháp nối dây bên ngoài
không bị ảnh hưởng. Chính vì
vậy mà các thiết bị điều khiển lập
trình được ngày càng thay thế
cho những thiết bị điều khiển
MÔ HÌNH THÍ NGHIỆM ZEN VÀ LOGO Trang 6
ĐỒ ÁN ĐIỀU KHIỂN1 GVHD:Th.S NGUYỄN MẠNH THẮNG
thông thường như rơle, công tắc
tơ trong các hệ thống điều khiển.
Việc cho ra đời các thiết bị điều
khiển lập trình được đem lại
những ứng dụng to lớn không chỉ
trong các ngành công nghiệp mà
còn rât hữu ích trong cuộc sống
như điều khiển các hệ thống cung
cấp nước, hệ thống cung cấp điện
của các cơ quan, gia đình và các
xí nghiệp. nhà máy,…
123. Là một sinh viên chuyên
nghành Điện – Điện tử, chúng

em cũng rất quan tâm đến lĩnh
vực này, với mong muốn nâng
cao hiểu biết của mình về các
thiết bị điều khiển lập trình được
và ứng dụng của chúng vào thực
tế cuộc sống, vìa vậy chúng em
chọn đề tài: “Mô hình thí nghiệm
Zen và Logo”.
124. II.MỤC TIÊU
CHỌN ĐỀ TÀI
125. 1.Mục tiêu nghiên cứu
126. - Nâng cao hiểu biết của
mình về bộ điều khiển Zen
127. -Xây dựng mô hình thí
nghiệm từ đó có thể thực hành để
mở rộng thêm kiến thức từ đó áp
dụng vào để thiết kế các thiết bị
tự động sử dụng bộ Zen để điều
khiển
128. 2. Nhiệm vụ nghiên
cứu
129. -Tìm hiểu nguyên lý hoạt
động của Zen
130. - Giới thiệu tổng
quan về Zen và thực hành lập
trình trên Zen
131. - Xây dựng mô hình
thí nghiệm Zen
132.
133. III. TIẾN

TRÌNH THỰC HIỆN
134. -Tham khảo tài liệu, thầy hướng
dẫn, chuẩn bị dụng cụ làm mô hình
135. -Mua thiết bị và linh kiện
136. -Thiết kế vẽ sơ đồ,mô hình
137. -Thi công mô hình
138. -Kiểm tra sửa chữa mô hình
139. -Thực tập trên mô hình
140.
141.
142.
143.
144.
145.
146.
147.
148.
149.
150.
151.
152.
153.
154.
155.
156.
157.
158.
159.
160.
161.

162.
163.
164.
165.
166.
MÔ HÌNH THÍ NGHIỆM ZEN VÀ LOGO Trang 7
ĐỒ ÁN ĐIỀU KHIỂN1 GVHD:Th.S NGUYỄN MẠNH THẮNG
167.
168. CHƯƠNG II: TỔNG
QUAN VỀ ZEN
169.
170. 1.Zen là gì?
171. Zen là loại PLC cỡ nhỏ
được cung cấp bởi hãng OMRON của
Nhật Bản sản xuất năm 2001. Zen còn
được gọi với tên là hệ rơle lập trình
được ( Programable relays) với nhiều
ưu điểm nổi bật như tiết kiệm chi phí
cho các bài toán đơn giản.
172. 2.Cấu tạo của Zen
173. Lập trình từ trái sang phải
dễ dàng trực tiếp trên ZEN (với loại có
màn hình) hay bằng phần mềm ZEN
Support Software
- Các tính năng mới bổ sung của
model -V2: twin timer, weekly timer
multiple-day operation, pulse output
operation, 8-digit counter (150 Hz), 8-
digit comparators
- 10 hoặc 20 I/O trên module CPU

(6/12 đầu vào AC hoặc DC, 4/8 đầu ra
rơle 8A)
- Có thể mở rộng đến 44 I/O dùng các
module mở rộng (tối đa 3 module mở
rộng)
- Có 16 bit lưu (holding bit) trạng thái
kể cả khi mất điện
- 2 đầu vào analog 0-10VDC (loại
DC)
- 6 display bit dùng để hiển thị các
message lên màn hiển thị của ZEN tuỳ
theo trạng thái chương trình
- 4 bộ so sánh analog/ 16 bộ so sánh
counter/timer
- 8 bit báo trạng thái các nút bấm
- 6 timer với nhiều loại: ON-
delay/OFF-delay timer, One-shot timer,
Flashing-pulse timer
- 8 Holding timer với trạng thái được
lưu kể cả khi mất điện
- 16 counter có thể đếm lên hoặc
xuống thay đổi bằng chương trình
- Lưu chương trình bằng EEPROM
hoặc bằng card nhớ
174.
175. 3.Một số ưu điểm của
Zen
176. • Tiết kiệm khi điều khiển
tự động hoá cỡ nhỏ.
Một bộ xử lý trung tâm cung cấp

12 đầu vào và 8 đầu ra (đối với
khối
CPU 20 cổng vào ra). Thích hợp
sử dụng cho các điều khiển cỡ
nhỏ như hệ
thống cung cấp nước cho nhà cao
tầng hay điều khiển ánh sáng cho
các văn
phòng công sở…
• Hoạt động dễ dàng với một hệ
điều khiển giá rẻ.
Lập trình ladder trực tiếp từ bộ
xử lý trung tâm.Chương trình
ladder có
thể dễ dàng được copy.
• Bảng điều khiển nhỏ hơn.
Zen có kích thước rất nhỏ 90 x
70 x 56 mm ( chiều cao x chiều
rộng x
chiều sâu ) rất thuận lợi cho việc
lắp đặt.
• Dễ dàng trong việc lắp ráp và
MÔ HÌNH THÍ NGHIỆM ZEN VÀ LOGO Trang 8
ĐỒ ÁN ĐIỀU KHIỂN1 GVHD:Th.S NGUYỄN MẠNH THẮNG
nối dây.
Việc gá đặt dễ dàng với một rãnh
nhỏ phía mặt sau. Sẵn có các
Timer và
Counters vì vậy chỉ cần nối dây
cho nguồn cấp và các cổng vào

ra. Thao tác kết
nối đơn giản chỉ cần dùng một
tuốc nơ vít.
• Có thể kết hợp với các module
mở rộng tăng số lượng các đầu
vào ra.
Số lượng đầu vào ra của Zen có
thể lên tới 24 đầu vào và 20 đầu
ra nhờ
kết hợp thêm 3 module mở rộng.
• Biện pháp khắc phục khi mất
điện.
EEPROM vẫn lưu trữ chương
trình và dữ liệu cài đặt hệ thống
khi không
cấp điện tới ZEN.Các dữ liệu về
thời gian, counter, holding timer
và các bit làm
việc vẫn được lưu nhờ sử dụng
một nguồn nuôi.
• Dễ dàng lưu trữ và copy
chương trình.
Sử dụng một băng từ nhớ có thể
dễ dàng lưu trữ và copy chương
trình
• Có thể lập trình và theo kiểm
tra hoạt động từ một máy vi tính.
Phầm mềm Zen Support cung
cấp một cách hoàn chỉnh cho quá
trình mô

phỏng trên máy vi tính.
• Dung lượng đóng cắt lớn hơn.
Công tắc đầu ra có thể chịu dòng
8A ( 250VAC ). Các công tắc đều
độc
lập với nhau.
• Đầu vào xoay chiều.
Đối với CPU có nguồn cấp đầu
vào xoay chiều, có thể kết nối
trực tiếp
với điện áp từ 100V đến 240V
• Lập trình dễ dàng.
Có thể đặt cho bit đầu ra 3 sự
hoạt động khác nhau.
• Các Timer phong phú.
Mỗi Timer đều hỗ trợ 5 kiểu hoạt
động và 3 kiểu thang chia thời
gian.
Cùng với 8 holding Timers có thể
giữ trạng thái Timer khi nguồn
cấp bị ngắt.
• Counter có thể đếm tăng và
đếm giảm.
Có sẵn 16 Counter có thể điều
khiển đếm tăng hoặc đếm giảm.
Sử dụng
bộ so sánh có thể lập trình cho
nhiều đầu ra từ 1 Counter.
• Hỗ trợ Timer hoạt động theo
ngày hoặc theo mùa.

Khối CPU với sẵn có chức năng
đông hồ và lịch hỗ trợ 16 Weekly
Timer
và Calendar Timer. Calendar
Timer hỗ trợ điều khiển theo
mùa, còn Weekly
Timer hỗ trợ điều khiển theo
ngày giờ.
• Đầu vào tương tự trực tiếp.
Khối CPU với đầu vào nguồn
MÔ HÌNH THÍ NGHIỆM ZEN VÀ LOGO Trang 9
ĐỒ ÁN ĐIỀU KHIỂN1 GVHD:Th.S NGUYỄN MẠNH THẮNG
cấp 1 chiều có 2 đầu vào tương
tự ( từ 0V
đến 10V ) và 4 bộ so sánh tương
tự.
• Bảo dưỡng dễ dàng hơn.
Sử dụng chức năng hiển thị của
khối CPU để hiển thị tin nhắn do
người
sử dụng cài đặt về ngày, thời gian
và các dữ liệu khác.
• Đèn màn hình sáng lâu hơn
trong điều kiện làm việc tối.
Có thể đặt cho đèn màn hình tắt
sau 2, 10 hay 30 phút, cũng có
thể đặt
chế độ đèn luôn sáng. Với chức
năng hiển thị, đèn màn hình cũng
có thể bật

sáng khi một tin nhắn hiển thị.
• Lọc nhiễu đầu vào.
Mạch lọc nhiễu đầu vào ngăn
chặn nhiễu đầu vào.
• Sử dụng rộng rãi trên thế giới.
Có thể hiển thị 6 ngôn ngữ. Hỗ
trợ chức năng phân biệt giờ theo
mùa.
• Bảo mật chương trình.
Chương trình có thể được bảo vệ
nhờ cài đặt password.
177.
178. 4.Các loại Zen
179. Zen được phân biệt dựa
vào các yếu tố sau:
- Sử dụng nguồn nuôi AC hay
DC:
+ Zen xoay chiều ( nếu dùng
nguồn AC )
+ Zen một chiều ( nếu dùng
nguồn DC )
- Có màn hình tinh thể lỏng LCD
(đi kèm phím ấn hay không có ).
- Có đồng hồ thời gian theo tuần
và năm hay không.
- Có đầu vào Analog hay không.
Dưới đây là bảng các loại Zen
phiên bản V2
5. Đặc tính kỹ thuật của
Zen

a.Đặc tính đầu vào cho
loại dùng nguồn AC
180. - Điện thế đầu vào: 100V
đến 200V ( +10% / -15% ),
50/60Hz
- Tổng trở đầu vào: 680kΩ
- Dòng điện đầu vào: 0,15mA ở
100VAC và 0,35mA ở 240 VAC
- Điện thế đóng ( mức 1 ): 80
VAC min
- Điện thế ngắt ( mức 0 ): 25VAC
max
- Thời gian đáp ứng cần thiết cho
trạng thái đóng hay ngắt:
• Ở 100 VAC là 50ms hay 70ms (
dùng chức năng lọc nhiễu ngõ
vào )
• Ở 240 VAC là 100ms hay
120ms ( dùng chức năng lọc
nhiễu ngõ
vào )
181. b.Đặc tính đầu vào cho
loại dùng nguồn DC
- Điện thế đầu vào: 25VDC ( +10% /
-15% )
- Tổng trở đầu vào: 4,8kΩ
MÔ HÌNH THÍ NGHIỆM ZEN VÀ LOGO Trang 10
ĐỒ ÁN ĐIỀU KHIỂN1 GVHD:Th.S NGUYỄN MẠNH THẮNG
- Dòng điện đầu vào: 5mA
- Điện thế đóng ( mức 1 ): 16VDC min

- Điện thế ngắt ( mức 0 ): 5VDC max
- Thời gian đáp ứng cần thiết cho trạng
thái đóng hay ngắt là 15ms hay
50ms ( dùng chức năng lọc nhiễu đầu
vào )
182. c. Đặc tính đầu vào
Analog
- Khoảng điện thế đầu vào: 0V đến 10V
- Tổng trở đầu vào: 150kΩ
- Độ phân giải: 0,1V
183. d.Đặc tính đầu ra
- Dòng điện cực đại của tiếp điểm 8A ở
250VAC, 5A ở 24 VDC
- Tuổi thọ của Rơle:
• Về điện: 50.000 lần vận hành
• Về cơ: 10 triệu lần vận hành
- Thời gian đáp ứng cần thiết khi đóng:
15ms
- Thời gian đáp ứng cần thiết khi ngắt:
5ms
184. e. Đặc tính kĩ thuật
chung
- Nguồn cung cấp:
• Loại AC: 100 ÷ 250 VAC ( cho phép
85 ÷ 246 VAC )
• Loại DC: 24 VDC ( cho phép 20,4
VDC ÷ 26,4 VDC
- Công suất tiêu thụ:
• Loại AC: 30VA max
• Loại DC: 6,5W max

- Điện trở cách nhiệt giữa nguồn AC
cung cấp và đầu nối đầu vào, đầu
nối đầu ra 20MΩ min ở 500VDC
- Nhiệt độ môi trường cho phép: 0
o
C
đến 55
o
C
185. - Độ ẩm môi trường cho
phép: 10% đến 90%
186.
187.
188.
189.
190.
MÔ HÌNH THÍ NGHIỆM ZEN VÀ LOGO Trang 11
ĐỒ ÁN ĐIỀU KHIỂN1 GVHD:Th.S NGUYỄN MẠNH THẮNG
191. CHƯƠNG II:
HƯỚNG DẪN SỬ
DỤNG ZEN
192.
193. 1 – Lựa chon ngôn ngữ
hiển thị :
194.
195.
B

m


O
K



M
e
n
u
196.
Bấm ↓
4 lần → con trỏ tới
LANGUAGE
197.
Bấm
OK hiển thị ngôn ngữ hiện tại
198.
199.
Bây
giờ có thể lựa chọn ngôn ngữ
khác
200.
201.
202.
203.
204. 2 –
Lập chương trình bậc thang:
205.
Chương trình mẫu :
206.

207.
208.
209.
210.
211.
212.
213.
214.
a. Nối dây vào ra hoạt
động bên trong :
215.
216. Đâu
nối nguồn cấp
217.

Nối các công tắc SW1 và SW2
vào các
MÔ HÌNH THÍ NGHIỆM ZEN VÀ LOGO Trang 12
ĐỒ ÁN ĐIỀU KHIỂN1 GVHD:Th.S NGUYỄN MẠNH THẮNG
218.
đầu nối input
I0 và I1
219.

220.

SW1 bật hoặc tắt . Bit I0 kungx
bật
221.


hoặc
tắt . Tương tự SW2 và I1
222.
223.
hi
CT
RU
N
SW1
bật
→ I1
bật

đầu
ra
224.
225.
Q0 bật → típ điểm đầu ra cũng
bật
226.
227.

Khi Q0 bật thì típ điểm đầu ra
nối với
228.

tải cũng bật
229.
230. Tải
231. b. Xóa chương trình :

 Bấm OK chuyển vêf màn hình menu
 Chọn DELETE
 Bấm OK hiển thị trang xác nhận thay
đổi
 Tiếp tục bấm OK để chấp nhận thay đổi
.
232. c. Viết chương trình bậc
thang :
233. - Cần phải chuyển ZEN
về chế độ STOP mới viết thay
đỏi được chương trình
 Bấm Ok về màn chuyển về màn hình
Menu và chon PROGRAM
 Chọn EDIT PROGRAM
 Sau đó màn hình hiển thị như sau :
234. hiển thị dòng chương trình tại vị
trí con trỏ nhấp nháy ở trạng thái đảo
235.
236.
237.
238.
239. Bấm OK chuyển sang trang sửa
chương trình bậc thang
240.
241.
242. CÁC HOẠT ĐỘNG KHI Ở
TRANG SỬA ĐỔI CHƯƠNG
TRÌNH BẬC THANG
243.
244. -Ở mỗi bộ ZEN có thể chứa tới

96 dòng , mỗi dòng có 3 input và 1
output
MÔ HÌNH THÍ NGHIỆM ZEN VÀ LOGO Trang 13
ĐỒ ÁN ĐIỀU KHIỂN1 GVHD:Th.S NGUYỄN MẠNH THẮNG
245. -VD chương trình mẫu :
246. a.Viết đầu vào cho I0 :
247. Bấm
OK hiển thị vị trí ban đầu .Dùng mũi
tên →
248.
chuyển
sang vị
trí địa
chỉ khác
và dùng
mũi
tên lên
xuốn g
đẻ thay
đổi địa
chỉ
249.
250.
251.
252. Bấm
OK 2 lần để hoàn tấc việc nhập địa chỉ
I0
253.
254. b. Viết tiếp đầu vào I1nối
tiếp I0 :

255.
256.
B

m

O
K

đ

h
i

n
t
h

l

i
t/
đ
i

m

đ

u

v
à
o
N
O

v
à
đ

a
c
h

I
0
257.
Bấm
ALT để chuyển sang tiếp điểm
NC
MÔ HÌNH THÍ NGHIỆM ZEN VÀ LOGO Trang 14
ĐỒ ÁN ĐIỀU KHIỂN1 GVHD:Th.S NGUYỄN MẠNH THẮNG
258.
(bấm
ALT để chuyển lại tiếp điểm NO)
259.
260.
B

m


p
h
í
m

m
ũ
i
t
ê
n
p
h

i
đ

c
h
u
y

n
s
a
n
g
v
i

tr

đ

a
261.
chỉ bit và dùng phím mũi tên lên
UP để thành 1
262.
263.
264.
B

m

O
K

đ

c
h
u
y

n
c
o
n
tr


s
a
n
g
v

tr
í
MÔ HÌNH THÍ NGHIỆM ZEN VÀ LOGO Trang 15
ĐỒ ÁN ĐIỀU KHIỂN1 GVHD:Th.S NGUYỄN MẠNH THẮNG
ti
ế
p
t
h
e
o
.
Đ
ư

n
g
n

i
s

t


đ

n
g
n

i
g
i

a
c
á
c
ti
ế
p
đ
i

m
.
265.
266. Kí hiệu các đầu vào:
267. :
268. Ghi chú :
269.
Bấm
ALT để

chuyển
sang
chế độ
ghi
đường
nối .
Con trỏ
hình
mũi tên
chỉ sang
trái sẽ
nhấp
nháy
270. Bấm
nút → để vẽ 1 đường nối với đầu
ra
271.
272. -Kí hiệu các đầu vào:
273.
MÔ HÌNH THÍ NGHIỆM ZEN VÀ LOGO Trang 16
ĐỒ ÁN ĐIỀU KHIỂN1 GVHD:Th.S NGUYỄN MẠNH THẮNG
274. c. Viết đầu ra cho bit Q0 :
275.
276.
B

m


lầ

n
n

a
đ

v

đ

u
ra
v
à
c
h
u
y

n
c
o
n
tr

v

vị
tr
í

g
hi
đ

u
ra
277.
B

m
O
K
đ

hi

n
th

gi
á
tr

b
a
n
đ

u
c

h
o
đ
MÔ HÌNH THÍ NGHIỆM ZEN VÀ LOGO Trang 17
ĐỒ ÁN ĐIỀU KHIỂN1 GVHD:Th.S NGUYỄN MẠNH THẮNG

u
ra
v
à
c
h
u
y

n
c
o
n
tr

n
h
á
y
v

vị
tr
í

lo
ại
bi
t
Q
278.
279.
280.
281.
282.
D
ù
n
g
c
á
c
p

m
m
ũi

n
↓/

đ

lự
a

c
h

n
lo
ại
bi
t.
D
ù
n
g
p

m

/


MÔ HÌNH THÍ NGHIỆM ZEN VÀ LOGO Trang 18
ĐỒ ÁN ĐIỀU KHIỂN1 GVHD:Th.S NGUYỄN MẠNH THẮNG
đ

di
c
h
u
y

n

c
o
n
tr

283. Bấm nút OK 2 lần để hoàn tấc
việc nhập địa chỉ Q. Con trỏ giờ đây
chuyển sang vị trí nhâp Input ở dòng
tiếp theo.
284.
285. d.Viết 1tiếp điểm Q0
song song với I0 :
286.
287.
288.
289.
290.
291.
B

m

O
K

đ

h
i


n
t
h

I
0
r

i
c
h
u
y

n
c
o
n
tr

v

v

tr
í
l

a
c

h

n
l
MÔ HÌNH THÍ NGHIỆM ZEN VÀ LOGO Trang 19
ĐỒ ÁN ĐIỀU KHIỂN1 GVHD:Th.S NGUYỄN MẠNH THẮNG
o

i
b
it
292.
293.
Bấm ↑ để lựa chọn loại bit Q
294.
295.
296.
B

m
O
K
2
lầ
n
đ

h
o
à

n
tấ
c
vi

c
n
h

p
đị
a
c
hỉ
I0
.
C
o
n
tr

c
h
u
y

n
sa
n
g

vi
tr
í
n
h

p
ti
ế
p
th
e
o.
297.
298. e. Vẽ các đường nối cho
mạch song song ( mạch OR):
MÔ HÌNH THÍ NGHIỆM ZEN VÀ LOGO Trang 20
ĐỒ ÁN ĐIỀU KHIỂN1 GVHD:Th.S NGUYỄN MẠNH THẮNG
299.
300. Bấm ALT khi con trỏ đang ở giữa
2 vị trí cần nối, con trỏ sẽ chuyễn sang
hình ← cho phép vẽ các đường nối .
Bấm ↓,↑,→,← để vẽ các đường nối
ngang hoặc thẳng đứng . Thoát thì nhấn
ESC
301.
302.
Bấm ALT để vẽ đường nối
303.
304.

Bấm ↑ đồng thời nối thẳng và
ngang
305.
306.
Bấm OK hoàn tấc việc đường nối
307.
308.
B

m

E
S
C

k
ế
t
t
h
ú
c

h
o

t
đ

n

g

v


,
b

m

t
i
ế
p

t
r


v


m
MÔ HÌNH THÍ NGHIỆM ZEN VÀ LOGO Trang 21
ĐỒ ÁN ĐIỀU KHIỂN1 GVHD:Th.S NGUYỄN MẠNH THẮNG
à
n

h
ì

n
h

M
e
n
u
309.
3. Kiểm tra hoạt động của
chương trình bậc thang:
310. Hãy
luôn kiểm tra hoạt động của
chương trình trước khi đưa vào
ZEN để hoạt động
311.
312.
313. 4.Sửa chương trình bậc thang:
314. a.T hay đổi đầu vào:
315.
316.
Di chuyển con về trỏ nơi cần thay đổi
317.
318.
Bấm OK và chuyển con trỏ sang
vi trí nhập bit
319.
Bấm phím ↑↓ để lựa chọn
320.
321.
Bấm phím→ sang vi trí nhập lại

bit
322.
Bấm phím ↑↓ để lựa chọn địa chỉ
bit
323.
324.
Bấm OK hoàn tất .
325.
326. b.Sửa
đổi các chức năng khác cho đầu ra
của bit :
327.
Di
chuyển con về trỏ nơi cần thay
đổi
328.
Bấm
OK
329.
Bấm
←chuyển con trỏ sang vị trí thay
đổi đầu
330.
ra
331.
332. F
Bấm ↑ 2 lần để chuyển chức
năng đầu ra
333.
334.

335.
c.Xóa các đầu vào , đầu ra của
bit và các đường nối :
MÔ HÌNH THÍ NGHIỆM ZEN VÀ LOGO Trang 22
ĐỒ ÁN ĐIỀU KHIỂN1 GVHD:Th.S NGUYỄN MẠNH THẮNG
336. - Di
chuyển vị trí con trỏ tới vị trí cần
xóa đầu vào và ra , bấm DEL
337.
338.
339.
B
ấm
DEL để
xóa đầu
vào và
340.
341.
x
óa luôn
đường
nối
342.
343. d.Chè
n dòng
344. Để
chèn 1 dòng trắng , chuyển con
trỏ về đầu dòng cần chèn thêm 1
dòng trắng và nhấn ALT
345.

1 dòng mới sẽ được
chèn
346.
347.
Bấm ALT chèn tại
đây
348.
349.
350. e.Xóa
dòng trắng :
351. -
Chuyển con trỏ về nơi cần xóa
bấm DEL
352.
Dòng này sẽ được xóa
353.
354.
355.
Bấm
ALT để xóa dòng trắng
356.
357.
358.
359.
360.
361.
362.
363.
364.
365.

366.
367.
MÔ HÌNH THÍ NGHIỆM ZEN VÀ LOGO Trang 23
ĐỒ ÁN ĐIỀU KHIỂN1 GVHD:Th.S NGUYỄN MẠNH THẮNG
368. CHƯƠNG III:
ỨNG DỤNG CỦA ZEN
369. Trong thực tế, Zen có
nhiều ứng dụng nhằm tự động
hóa các thiết bị sàn xuất, như:
Điều khiển quạt thông gió, cầu
thang cuốn, máy bơm cấp nước
cho bể chứa…
370. Sau đây là một số mạch
mô phỏng các ứng dụng trong
thực tế:
371.
372. Bài 1: Điều khiển tuần tự
3 động cơ bằng tay ( mở 1-2-3,
tắt 1-2-3)
373. Mạch
động lực
374.

375. Mạch điều
khiển(TBĐ):
376.
C1,C2
,C
3:


ng
tắc

377.
ĐK
lần

ợt
3
Đ
C
378. S01:dưng
ĐC1
379. S1:KĐ
ĐC1
380. S02:dưng
ĐC2
381. S2:KĐ
ĐC2
382. S03:dưng
ĐC3
383.
S3:K
Đ
Đ
C3
384.
385.
386. Mạch mô phỏng
Zen:

MÔ HÌNH THÍ NGHIỆM ZEN VÀ LOGO Trang 24
ĐỒ ÁN ĐIỀU KHIỂN1 GVHD:Th.S NGUYỄN MẠNH THẮNG
387.
388.
389. Sơ đồ đấu nối phần cứng
390.
391.
392.
393.
MÔ HÌNH THÍ NGHIỆM ZEN VÀ LOGO Trang 25

×