Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

Đồ án Công Nghệ Chế Tọa Máy , Quy Trình Chế Tạo Gối Đỡ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (401.81 KB, 43 trang )

Đồ án môn học: Công nghệ chế tạo máy GVHD: Hoàng Văn Thạnh
Lời nói đầu
Trong những năm gần đây, chúng ta đã chứng kiến sự phát triển mạnh mẽ của
các ngành công nghiệp nói chung và ngành Cơ khí nói chung. Là một nghành đã ra
đời từ lâu với nhiệm vụ là thiết kế và chế tạo máy móc phục vụ cho các nghành
công nghiệp khác. Do vậy đòi hỏi kỹ sư và cán bộ ngành Cơ khí phải tích luỹ đầy
đủ và vững chắc những kiến thức cơ bản nhất của ngành, đồng thời không ngừng
trau rồi và nâng cao vốn kiến thức đó, quan trong nhất là phải biết vận dụng những
kiến thức đó để giải quyết những vấn đề cụ thể thường gặp trong quá trình sản xuất
thực tiễn.
Trong chương trình đào tạo kỹ sư Cơ khí tại Trường Đại Học Bách Khoa Đà
Nẵng, sinh viên được trang bị những kiến thức cơ sở của ngành như: Công nghệ
Chế tạo máy, Chi tiết máy, Nguyên lý máy… và các giáo trình khác có liên quan
đến ngành. Nhằm mục đích cụ thể hoá và thực tế hoá những kiến thức mà sinh viên
đã được trang bị, thì môn Đồ án Công nghệ Chế tạo máy nhằm mục đích đó. Trong
quá trình thiết kế đồ án môn học sinh viên sẽ được làm quen với cách sử dụng tài
liệu, sổ tay công nghệ, tiêu chuẩn và có khả năng kết hợp, so sánh những kiến thức
lý thuyết với thực tiễn, sinh viên sẽ phát huy tối đa tính độc lập sáng tạo, có những
ý tưởng mới lạ để giải quyết một vấn đề công nghệ cụ thể.
Qua một thời gian tìm hiểu với sự hướng dẫn chỉ bảo tận tình của thầy Hoàng
Văn Thạnh, em đã hoàn thành Đồ án môn học Công nghệ Chế tạo máy được giao.
Tuy nhiên sẽ không tránh khỏi những sai sót do vậy em rất mong được sự chỉ bảo
của các thầy cô giáo bộ môn và sự đóng góp ý kiến của bạn bè để hoàn thiện hơn
đồ án của mình cũng như hoàn thiện hơn vốn kiến thức của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG
Đà Nẵng, ngày 30/7/2013.

Sinh viên thực hiện: PHAN CÔNG KHÁNH
THUYẾT MINH


SVTH: Phan Công Khánh_Lớp 12C1LT Trang: 1
Đồ án môn học: Công nghệ chế tạo máy GVHD: Hoàng Văn Thạnh
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
Phần I: Phân tích chức năng làm việc và yêu cầu kỹ thuật trong của
chi tiết
1/ Chức năng làm việc của chi tiết:
Dựa vào bản vẽ chi tiết hay kết cấu của chi tiết ta thấy chi tiết là dạng hộp
Chi tiết gối đỡ có nhiệm vụ đỡ trục để tăng độ cứng vững của trục khi làm việc.
Ngoài ra với những trục có kích thước chiều dài lớn thì gối đỡ còn có nhiệm vụ
chống võng trục.
Với tính năng là gối đỡ trục do đó bề mặt lỗ Ø60 sẽ là bề mặt làm việc chính của
gối đỡ
Chất lượng chi tiết nói chung và của lỗ Ø60 nói riêng sẽ quyết định độ bền và độ
làm việc ổn định của chi tiết trục trong gối đỡ. Vì vậy với lỗ Ø60 chúng ta cần
chọn các yêu cầu công nghệ hợp lý để đạt được yêu cầu kỹ thuật của chi tiết về độ
tròn, độ nhám bề mặt…
Với chi tiết là gối đỡ thì 1 yêu cầu ko thể thiếu đó chính là phải đảm bảo được độ
song song của đường tâm lỗ Ø60 với mặt đáy của gối. Vì vậy trong yêu cầu kỹ
thuật của chi tiết phải có yêu cầu về độ song song đó cũng nhu yêu cầu cao về độ
nhám bề mặt của đáy gối đỡ.
Lúc lắp ghép trục vào gối đỡ thì có thể trục có các vai trục, vì vậy trên mặt đầu của
lỗ Ø60 chúng ta cần phải đảm bảo độ nhám bề mặt và độ vuông góc giữa đường
tâm lỗ với mặt đầu để đảm bảo lắp ghép chính xác.
Ngoài ra 2 lỗ Ø10 cũng có thể là 2 lỗ lắp ghép với các chi tiết khác để chống xoay
hay làm nhiệm vụ dẫn hướng nên 2 lỗ đó cần được gia công đạt được yêu cầu về
kỹ thuật đó là đảm bảo khoảng cách của 2 lỗ đó nằm trong giới hạn cho trước.
Các bề mặt còn lại ko anh hưởng tới yêu cầu làm việc của chi tiết nên nó được
chọn với dung sai lớn hơn ( cụ thể ở đây là IT12 )
Một vấn để nữa cũng ảnh hưởng rất lớn tới chất lượng của chi tiết đó chính là vật
liêu. Vật liệu phải được chọn sao cho hợp lý, đảm bảo về chất lượng độ bền, giá

thành, khả năng gia công và khả năng nhiệt luyện để đạt độ cứng.
Với yêu cầu về vật liệu đó nên ở chi tiết này chúng ta chọn vật liệu là Gang Gx15-
32.
Vật liệu Gx15-32 có các thành phần hóa học như sau (% theo khối lượng )
SVTH: Phan Công Khánh_Lớp 12C1LT Trang: 2
Đồ án môn học: Công nghệ chế tạo máy GVHD: Hoàng Văn Thạnh
C Si Mn P S
3 ÷ 3.5 1.2 ÷ 2.8 0.6 ÷ 1.6 0.2 ÷ 1 < 0.12
Gx15-32 có cơ tính như sau: [δ]
b
= 150 MPa
[δ]
ch
=320Mpa
2/ Yêu cầu kỹ thuật của chi tiết:
Dựa vào các phân tích chức năng làm việc của chi tiết như phần 1 ta đưa ra các
yêu cầu kỹ thuật cụ thể cho chi tiết như sau:
- Độ song song của đường tâm lỗ Ø60 so với mặt đáy của chi tiết là
0.02/100mm
- Độ vuông góc giữa đường tâm lỗ Ø60 với mặt đầu lỗ là 0.02
- Độ không tròn của lỗ Ø60 không được vượt quá 0.015
- Độ nhám bề mặt của lỗ Ø60 là Ra=1.6
- Độ nhám mặt đáy và mặt đầu của chi tiết là Ra=2.5
- Sai lệch khoảng cách của 2 lỗ Ø10 là ±0.05
- Độ nhám của các mặt còn lại là Rz=40
- Dung sai của các kích bao lấy theo H12, của các kích thước bị bao lấy theo
h12, các kích thước khác lấy theo ±IT12
SVTH: Phan Công Khánh_Lớp 12C1LT Trang: 3
Đồ án môn học: Công nghệ chế tạo máy GVHD: Hoàng Văn Thạnh
Phần II : Thiết kế sơ bộ phương án công nghệ:

1 / Xác định dạng sản xuất:
Có nhiều quan điểm để xác định dạng sản xuất nhưng thông thường người ta
căn cứ vào số lượng chi tiết tổng cộng cần chế tạo trong một năm và khối lượng
chi tiết gia công để xác định dạng sản xuất.
Phương phát xác định dạng sản xuất như vậy gọi là phương pháp gần đúng:
*/ Số lượng chi tiết tổng cộng cần chế tạo trong một năm được xác định :
N = N
1
m(1+ )
N
1
: Số lượng sản phẩm cần chế tạo trong năm theo kế hoạch.
m : Số lượng chi tiết trong một sản phẩm. (m = 1)
α: lượng sản phẩm dự phòng do sai hỏng khi chế tạo phôi gây ra .
β : Lượng sản phẩm dự trù cho hỏng hóc và phế phẩm trong quá trình gia công
cơ.
Trong điều kiện đồ án công nghệ chế tạo máy có thể chọn các thông số như sau:
α = 3 - 6 %
β = 5 - 7 %
N
1
= 5000 chiếc/ năm.
=> N = 5000. (1+ ) =5550 (sản phẩm/ năm)
*/ Khối lượng chi tiết được xác định:
Q= V.γ (kg).
Q : khối lượng của chi tiết (kg).
V: thể tích (dm
3
)
γ: Khối lượng riêng của vật liệu (kg/dm

3
). Gang xám γ = (6,8 – 7,4) kg/dm
3
.
Ta có : V = V
1
+ V
2
+V
3
-V
4
Trong đó :
V
1
là thể tích của mặt đáy gối đỡ
V
1
= 200×220×22=968000mm
3
V
2
là thể tích của tấm mặt đầu
V
2
= 100×238×84=1999200mm
3
V
3
là thể tích tấm sau gối đỡ

V
3
= 138×200×20 + (π×100
2
×20)/2 = 866000mm
3
V
4
là thể tích của lỗ Ø60
V
4
= π×30
2
×104= 293904mm
3
=>V= 968000+1999200+866000-293904 = 3539296mm
3
≈ 3.54 dm
3
=> Q = V.γ
= 3.54× 7,4 ≈ 26 kg
Với Q = 26 kg
SVTH: Phan Công Khánh_Lớp 12C1LT Trang: 4
100
βα
+
100
65 +
Đồ án môn học: Công nghệ chế tạo máy GVHD: Hoàng Văn Thạnh
N= 5550 sản phẩm/ năm . Tra bảng 2.6/Tr31<HDTKDA CNCTM> xác

định được dạng sản xuất là hàng khối.
2 / Chọn phôi và phương pháp chết tạo phôi:
Với chi tiết dạng hộp có rất nhiều phương án chế tạo phôi: phôi đúc,
phôi hàn, phôi dập.
a/ Với phôi đúc: có các phương pháp đúc trong khuôn cát, đúc trong
khuôn kim loại, đúc áp lực.
- Ưu điểm của phương pháp đúc là:
+ Chủng loại vật liệu đa dạng, khối lượng vật đúc lớn
+ Có thể đúc được các chi tiết có hình dáng kết câu phức tạp mà
các phương pháp khác khó chế tạo.
+ Có thể đúc được nhiều lớp kim loại khác nhau trong 1 vật đúc
hoặc có thể tạo ra cơ tính khác nhau giữa các bề mặt chi tiết
+ Giá thành chế tạo vật đúc rẻ vì đầu tư ban đầu ít, tính chất sản
xuất linh hoạt, năng suất tương đối cao,
Có khả năng cơ khí hoá và tự động hoá
- Nhược điểm :
+ Tiêu tốn kim loại lớn cho hệ thống rót, đậu ngót, đậu hơi, cháy
hao khi nấu luyện
+ Tỉ lệ phế phẩm khá cao, chất lượng vật đúc khó ổn định
+ Độ bóng bề mặt chưa cao, độ chính xác kích thước thấp
+ Chi tiết hộp đúc ra thường nguội không đều, gây ra biến dạng
nhiệt và ứng suất dư
+ Kiểm tra khuyết tật trong vật đúc khó khăn, đòi hỏi thiết bị hiện
đại
b/ Với phôi hàn: được chế tạo từ thép tấm rồi hàn lại với nhau. Loại
phôi này được dùng trong sản xuất đơn chiếc loạt
- Ưu điểm:
+ Sử dụng phôi hàn sẽ rút ngắn thời gian chuẩn bị phôi, đạt hiệu
quả kinh tế cao
- Nhược điểm:

+ Tuy nhiên phôi hàn thường gặp khó khăn trong vấn đề khử ứng
suất dư
SVTH: Phan Công Khánh_Lớp 12C1LT Trang: 5
Đồ án môn học: Công nghệ chế tạo máy GVHD: Hoàng Văn Thạnh
c/ Với phôi dập:
- Ưu điểm:
+ Phương pháp này đạt cơ tính tốt và năng suất cao
+ Đạt được độ chính xác và độ nhám bề mặt cao
- Nhược điểm:
+ Chỉ áp dụng được với chi tiết hộp nhỏ có hình thù không phức
tạp.
+ Vốn đầu tự lớn và yêu cầu kỹ thuật tương đối cao
Vậy căn cứ vào hình dáng, kết cấu, kich thước của sản phẩm,.Vật liệu
của chi tiết là thép gang xám. Căn cứ vào dạng sản xuất là loạt lớn hàng
khối. Căn cứ vào các ưu nhược điểm của phương pháp đúc. Ta chọn phương
pháp chế tạo phôi là đúc, phương pháp đúc là đúc trong khuôn kim loại.
Với phương pháp tạo phôi như trên ta có bản vẽ lồng phôi như sau:
1.3
2
264.5
±0.8
2
110
±0.6
Ø56
±0.6
Ø
6
0
H

7
4×45°
M
2
0
2

l
?

Ø
1
0
140
±0.05
Ø36
Ø20
2.5
1.6
160
±0.05
104 100
160
220
200
140
2
.
5
2

.
5
26
±0.8
12
22
2.5
20
Phần III: Thiết kế quy trình công nghệ chế tạo chi tiết
SVTH: Phan Công Khánh_Lớp 12C1LT Trang: 6
Đồ án môn học: Công nghệ chế tạo máy GVHD: Hoàng Văn Thạnh
I/ Phân tích các đặc điểm về yêu cầu kỹ thuật bề mặt cần gia công:
Dựa vào điều kiện làm việc của chi tiết và các yêu cầu khác đã phân
tích ở phần yêu cầu kỹ thuật của chi tiết ở phần 1 ta phân tích các các bề mặt
cần gia công như sau:
Trong tất cả các bề mặt cần gia công thì các bề mặt lỗ và mặt đầu của
lỗ Ø60 cũng như mặt đáy giá đỡ cần được gia công với cấp chính xác cao
đảm bảo độ chính xác kích thước và độ nhám bề mặt cần có được ghi trên
bản vẽ chế tạo.
Với lỗ Ø60 cần gia công với cấp chính xác H7, với cấp chính xác đó thì
cần gia công tinh, mặt khác lỗ có kích thước là Ø60 và đã có lỗ sẵn nên ta
dùng phương pháp khoét và doa để có được độ chính xác lỗ theo yêu cầu
Với mặt đầu và mặt đáy của giá đỡ yêu cầu độ nhám bề mặt là Ra = 2.5
nên ta cần chọn phương pháp gia công là phay tinh.
Với 2 lỗ Ø10 không yêu cầu độ nhám nhưng cần đảm bảo độ chính xác
khoảng kích thước giữa 2 tâm lỗ nên ở đây ta ta chọn phương pháp khoan
với đồ gá là dụng cụ dẫn hướng để đảm bảo chính xác khoảng cách 2 tâm lỗ.
Với lỗ ren M20 trước hết ta khoan lỗ Ø17.5, sau đó dùng mũi taro M20
để taro ren
Các bề mặt khác không làm việc nên yêu cầu về cấp chính xác chỉ là IT12

và độ nhám bề mặt là Rz40, vì vậy nên các phương pháp gia công thông
thường như phay, khoan, khoét thô có thể đạt được yêu cầu kỹ thuật trên.
II/ Lập tiến trình công nghệ gia công chi tiết:
1/ Phân tích chuẩn, chọn chuẩn chọn máy, dao, trang bị công nghệ và lập
trình tự gia công chi tiết:
Khi phân tích chọn chuẩn cho quá trình gia công thì chúng ta nên sử dụng
nguyên tắc dùng chuẩn thống nhất. Quá trình gia công sẽ đạt độ chính xác
cao nhất nếu toàn bộ quá trình gia công chi tiết chỉ cần qua một lần gá đặt.
Bằng một lần gá, người ta sẽ loại bỏ được sai số do thay đổi chuẩn và gá đặt.
Vậy nên ở đây để gia công được các mặt quan trọng theo đúng yêu cầu của
bản vẽ kỹ thuật thì ta cần chọn được chuẩn tinh thống nhất cho quá trình gia
công.
Với chi tiết dạng hộp thì chuẩn tinh thống nhất thường là 1 mặt phẳng và 2
lỗ chuẩn tinh phụ vuông góc với mặt phẳng đó. Hai lỗ chuẩn tinh phụ này
phải được gia công đạt đến độ chính xác cấp 7 và có khoảng cách càng xa
nhau càng tốt.
SVTH: Phan Công Khánh_Lớp 12C1LT Trang: 7
Đồ án môn học: Công nghệ chế tạo máy GVHD: Hoàng Văn Thạnh
Trong kết cấu của chi tiết cần gia công thì ta nhận thấy kích thước lỗ chính
Ø60 là quan trọng nhất, nó đòi hỏi phải đạt độ chính xác cao nhất, vậy nên ở
đây ta chọn lỗ thô Ø60 làm chuẩn thô như vậy sẽ bảo đảm được lượng dư về
sau cho bản thân lỗ đều đặn, tạo điều kiện cho việc gia công lỗ dễ dàng. Sau
khi lấy lỗ Ø60 làm chuẩn thô thì ta tiến hành gia công mắt đáy và 4 lỗ vuông
góc với mặt đáy để làm chuẩn tinh cho nguyên công gia công chính xác lỗ
Ø60 và các lỗ khác sau này.
Sau khi đã chọn được chuẩn như trên thì ta có thể đưa ra các phương án gia
công khác nhau, nhưng phải chọn được phương án nào là hợp lý nhất phù
hợp với chi tiết gia công, bảo đảm được các yêu cầu kỹ thuật của chi tiết và
giảm được tốt nhất chi phí gia công. Với kết cấu của chi tiết trên ta có thể
đưa ra được phương án gia công như sau:


2 l? Ø5
M20
4
l? 1a
l? 1b
l? 2b
l? 2a
A
B
C
*/ Các bước nguyên công:
- Nguyên công 1: Gia công mặt đáy A
+Chọn máy: máy phay đứng vạn năng 6H12
+Chọn dao: Dao phay mặt đầu BK6 với D=125mm, B=42mm,
d(H7)=40, Z= 12
+Trang bị công nghệ: Với mặt phẳng ta dùng 2 phiến tỳ, với mặt định
vị 2 bậc tự do ta dùng 2 chốt tỳ, với mặt định vị 1 bậc tự do ta dùng 1
chốt tỳ.
SVTH: Phan Công Khánh_Lớp 12C1LT Trang: 8
56
51
W
2.5
2
2
W
Đồ án môn học: Công nghệ chế tạo máy GVHD: Hoàng Văn Thạnh
160
+0.05

2.5
56
51
2
2
W
W
- Nguyên công 2: Gia công mặt B

+ Chọn máy: Máy phay đứng vạn năng 6H12
+ Chọn dao: chọn dao phay mặt đầu P18 với D=50, L=36, d(H7)=22, số răng
theo loại 1 là 12
+ Trang bị công nghệ: Với mặt phẳng ta dùng 2 phiến tỳ, với mặt định
vị 2 bậc tự do ta dùng 2 chốt tỳ, với mặt định vị 1 bậc tự do ta dùng 1 chốt
tỳ.
SVTH: Phan Công Khánh_Lớp 12C1LT Trang: 9
Đồ án môn học: Công nghệ chế tạo máy GVHD: Hoàng Văn Thạnh
- Nguyên công 3: +Bước 1: Khoan 2 lỗ 1a,1b với Ø19
+Bước 2: Khoan 2 lỗ 2a,2b với Ø20
+Bước 3: Khoét 4 lỗ Ø26
+Bước 4: Khoét 4 lỗ Ø32
+Bước 5: Khoét 4 lỗ Ø36
+Bước 6: Khoét 1a, 1b với Ø19.8
+Bước 7: Doa 1a, 1b với Ø20
2.5
Ø20
Ø36
l? 1a
l? 1b
l?2a

l? 2b
160
+0
-0.4
2
2
140
-0.4
W
+ Chọn máy: máy khoan cần vạn năng 2M57
+ Chọn dao: Dao BK8 với các kích thước tương ứng với các bước công nghệ
+ Trang bị công nghệ: Với mặt phẳng ta dùng 2 phiến tỳ, với mặt định vị 2 bậc
tự do ta dùng 2 chốt tỳ, với mặt định vị 1 bậc tự do ta dùng 1 chốt tỳ.
SVTH: Phan Công Khánh_Lớp 12C1LT Trang: 10
Đồ án môn học: Công nghệ chế tạo máy GVHD: Hoàng Văn Thạnh
- Nguyên công 4: Phay mặt trên C
+ Chọn máy: chọn máy phay đứng vạn năng 6H12
+ Chọ dao: Dao BK6 với D=100mm. B=39mm, d(H7)=32mm, Z=10
+ Trang bị công nghệ: Với mặt phẳng ta dùng 2 phiến tỳ, với 2 lỗ định vị phụ ta
dùng 1 chốt trụ ngắn và 1 chốt trám
W
W
W
W
2
260
±0.25
2.5
- Nguyên công 5: + Bước 1: Phay thô mặt đầu lỗ Ø6
+ Bước 2: Phay tinh mặt đầu lỗ Ø60

+ Chọn máy: chọn máy doa ngang 262T
+ Chọ dao: Dao BK6 với D=100mm. B=39mm, d(H7)=32mm, Z=10
+ Trang bị công nghệ: Với mặt phẳng ta dùng 2 phiến tỳ, với 2 lỗ định vị phụ ta
dùng 1 chốt trụ ngắn và 1 chốt trám. Để nâng cao độ cứng vững ta dùng 1 chốt tỳ
phụ
SVTH: Phan Công Khánh_Lớp 12C1LT Trang: 11
Đồ án môn học: Công nghệ chế tạo máy GVHD: Hoàng Văn Thạnh
W
2
2.5
108
+0.35
- Nguyên công 6: Khoan 2 lỗ Ø10
+ Chọn máy: chọn máy doa ngang 262T
+ Chọ dao: Dao P18 với d=10mm
+ Trang bị công nghệ: Với mặt phẳng ta dùng 2 phiến tỳ, với 2 lỗ định vị phụ ta
dùng 1 chốt trụ ngắn và 1 chốt trám. Để nâng cao độ cứng vững ta dùng 1 chốt tỳ
phụ. Bên cạnh đó ta kết hợp với đồ gá có bạc dẫn hướng để khoan chính xác lỗ.
2
W
160
±0.05
- Nguyên công 7: + Bước 1: Khoan lỗ Ø17.5
+ Bước 2: taro lỗ ren M20
SVTH: Phan Công Khánh_Lớp 12C1LT Trang: 12
Đồ án môn học: Công nghệ chế tạo máy GVHD: Hoàng Văn Thạnh
+ Chọn máy: chọn máy doa ngang 262T
+ Chọ dao: Dao khoan P18 với d=17.5mm, taro máy P18 với d=20mm
+ Trang bị công nghệ: Với mặt phẳng ta dùng 2 phiến tỳ, với 2 lỗ định vị phụ ta
dùng 1 chốt trụ ngắn và 1 chốt trám. Để nâng cao độ cứng vững ta dùng 1 chốt tỳ

phụ. Bên cạnh đó ta kết hợp với đồ gá có bạc dẫn hướng để khoan chính xác lỗ.
W
2
160
±0.05
- Nguyên công 8: + Bước 1: Khoét thô lỗ Ø60
+ Bước 2: Khoét tinh lỗ Ø60 đạt Ra=1,6
+ Bước 3: Doa thô lỗ Ø60
+ Bước 4: Doa tinh lỗ Ø60
+ Chọn máy: chọn máy doa ngang 262T
+ Chọ dao: Dao P18
+ Trang bị công nghệ: Với mặt phẳng ta dùng 2 phiến tỳ, với 2 lỗ định vị phụ ta
dùng 1 chốt trụ ngắn và 1 chốt trám. Để nâng cao độ cứng vững ta dùng 1 chốt tỳ
phụ. Bên cạnh đó ta kết hợp với đồ gá có bạc dẫn hướng để khoan chính xác lỗ.
SVTH: Phan Công Khánh_Lớp 12C1LT Trang: 13
Đồ án môn học: Công nghệ chế tạo máy GVHD: Hoàng Văn Thạnh
W
2
1
.
6
Ø60H7
160
±0.05
- Nguyên công 9: Kiểm tra
+ Trang bị công nghệ: đồng hồ so, các dụng cụ cần thiết cho việc kiểm tra
SVTH: Phan Công Khánh_Lớp 12C1LT Trang: 14
Đồ án môn học: Công nghệ chế tạo máy GVHD: Hoàng Văn Thạnh
2/ Tra lượng dư cho từng bước nguyên công:
Nguyên

công
Lượng
dư gia
công
(vật đúc
bằng
khuôn
kim
loại).
(mm)
Sai
lệch
lớn
nhất
±
(mm
)
Bước công nghệ Lượng

từng
bước
công
nghệ.
(mm)
Dun
g sai.
(mm
)
Bảng tra
T

T
Tên
nguyên
công
1
Phay
mặt
đáy A
2 0.8
Phay thô 1.5 - 3-110[1]
3-142[1]
Phay tinh 0.5 +0.2
2 Phay
mặt B
2 0.8 Phay thô 2 - 3-110[1]
3
Khoan
và tạo
4 lỗ
- -
Khoan 2 lỗ 2a,2b
với Ø20
- -
3-131[1]
Khoan 2 lỗ 1a,1b
với Ø18
- -
Khoét 4 lỗ Ø26 2×3(×4
)
-

Khoét 4 lỗ Ø32 2×3 -
Khoét 4 lỗ Ø36 2×2 -
Khoét 2 lỗ 1a,1b
với Ø19.8
2×0.9 -
Doa thô 2 lỗ 1a,1b
với Ø20
2×0.1 -
4
Phay
mặt
trên C
2.5 0.8
Phay thô 1.5 - 3-110[1]
3-142[1]
Phay tinh 1 +0.3
5
Phay
mặt
đầu lỗ
Ø60
2 0.6
Phay thô 1.5 3-110[1]
3-142[1]
Phay tinh 0.5 +0.2
Khoan
2 lỗ
- - Khoan 2 lỗ trên 1
lần gá với bạc dẫn
- - -

SVTH: Phan Công Khánh_Lớp 12C1LT Trang: 15
Đồ án môn học: Công nghệ chế tạo máy GVHD: Hoàng Văn Thạnh
6 Ø10 hướng
7
Tạo ren
M20
- - Khoan lỗ Ø17.5 - - -
Taro lỗ ren M20 - -
8
Gia
công lỗ
Ø60
2×2 0.6
Khoét rộng thô 1×1 -
3-132[1]
3-110[1]
Khoét rộng tinh 2×0.75 +0.2
Doa thô 2×0.21 -
Doa tinh 2×0.04 -
3/ Tra chế độ cắt cho từng bước nguyên công
3.1/ Nguyên công 1:
+Chọn máy: máy phay đứng vạn năng 6H12 có các thông số như sau:
*/ Mặt làm việc của bàn máy 400×1600mm
*/ Công suất động cơ: N=10kw, hiệu suất máy 0.75
*/ Số vòng quay trục chính: 30- 37.5- 47.5- 60- 75- 95- 118- 150-
190- 235- 300- 375- 475- 600- 750- 950- 1180- 1500
+Chọn dao: Dao phay mặt đầu răng chắp mảnh hợp kim cứng BK8
với D=125mm, B=42mm, d(H7)=40, Z= 12
+Trang bị công nghệ: Với mặt phẳng ta dùng 2 phiến tỳ, với mặt định vị 2
bậc tự do ta dùng 2 chốt tỳ, với mặt định vị 1 bậc tự do ta dùng 1 chốt tỳ

a/ Phay thô mặt đáy:
- Lượng chạy dao răng S
z
:
S
z
= 0,24 mm/răng (Bảng 6-5[2] )
- Tốc độ cắt V khi phay:
V = 158 m/ph (Bảng 40-5[2] )
- Chiều sâu cắt t
t = 1.5 mm
- Số vòng quay tính toán:
n
t
=
D
V
.
.1000
π
=
125.14,3
158.1000
= 402 vòng/phút
- Chọn số vòng quay của máy (theo tiêu chuẩn của máy 6H12):
n
m
= 375 vòng/phút
- Vận tốc thực tế:
SVTH: Phan Công Khánh_Lớp 12C1LT Trang: 16

Đồ án môn học: Công nghệ chế tạo máy GVHD: Hoàng Văn Thạnh
V
tt
= =
1000
375.14,3.125
= 147 m/phút
- Lượng chạy dao phút:
S
M
= S
z
.Z.n = 0,24.12.375 = 1080 mm/phút
- Chọn theo máy S
m
= 900 mm/phút
- Lượng chạy dao răng thực tế:
S
z
=
nZ.
Sm
=
375.12
900
= 0.2mm/răng
- Công suất thực tế của máy:
N = 7.8 KW (Bảng, 5-130[3])
b/ Khi phay tinh
- S = 1 mm/vòng (Bảng 5-125[3]).

 S
z
=S/Z= 1/12= 0.08mm/răng
- Tốc độ cắt V khi phay:
V = 228 m/ph (Bảng 5-127[3]).
- Chiều sâu cắt:.
t =0.5 mm
- Số vòng quay tính toán:
n
t
= = 580 vòng/phút
- Chọn số vòng quay của máy (theo tiêu chuẩn của máy 6H12):
n
m
= 600 vòng/phút
- Vận tốc thực tế:
V
tt
= = = 235.5 m/phút
- Lượng chạy dao phút:
S
ph
= S.n = 0,08.12.600 = 600mm/phút
- Chọn theo máy S = 600 mm/phút
- Công suất thực tế:
N = 3.8 KW (Bảng, 5-130[3]).
 Ta có phiếu công nghệ:
BƯỚC MÁY DAO t (mm) S(mm/ph) V(m/ph) n(vg/ph) N
c
(KW)

Phay thô 6H12 BK8 1.5 900 147 375 7.8
Phay tinh 6H12 BK8 0.5 600 235.5 600 3.8
3.2/ Nguyên công 2 :
Gia công mặt trên ( mặt B)
+Chọn máy: máy phay đứng vạn năng 6H12 có các thông số như sau:
SVTH: Phan Công Khánh_Lớp 12C1LT Trang: 17
1000

m
nD
π
D.
V.1000
t
π
1000
n D
m
π
Đồ án môn học: Công nghệ chế tạo máy GVHD: Hoàng Văn Thạnh
*/ Mặt làm việc của bàn máy 400×1600mm
*/ Công suất động cơ: N=10kw, hiệu suất máy 0.75
*/ Số vòng quay trục chính: 30- 37.5- 47.5- 60- 75- 95- 118- 150-
190- 235- 300- 375- 475- 600- 750- 950- 1180- 1500
+Chọn dao: Dao phay mặt đầu liền khối thép gió P18 với D=50, L=36,
d(H7)=22, số răng theo loại 1 là 12
+Trang bị công nghệ: Với mặt phẳng ta dùng 2 phiến tỳ, với mặt định
vị 2 bậc tự do ta dùng 2 chốt tỳ, với mặt định vị 1 bậc tự do ta dùng 1
chốt tỳ
Với mặt này thì ta chỉ cần phay thô 1 lần là thõa mãn yều cầu : Phay phẳng để

khoan các lỗ chính xác vị trí và kích thước.
- Lượng chạy dao răng S
z
:
S
z
= 0,08 mm/răng (Bảng 6-5[2] )
- Tốc độ cắt V khi phay:
V = 49 m/ph (Bảng 40-5[2] )
- Chiều sâu cắt t
t = 2 mm
- Số vòng quay tính toán:
n
t
=
D
V
.
.1000
π
= = 312 vòng/phút
- Chọn số vòng quay của máy (theo tiêu chuẩn của máy 6H12):
n
m
= 300 vòng/phút
- Vận tốc thực tế:
V
tt
=
1000


m
nD
π
= = 47.1 m/phút
- Lượng chạy dao phút:
S
M
= S
z
.Z.n = 0,08.12.300 = 288 mm/phút
- Chọn theo máy S
m
= 300 mm/phút
- Lượng chạy dao răng thực tế:
S
z
=
nZ.
Sm
= = 0.083mm/răng
- Công suất thực tế của máy:
N = 2.5 KW (Bảng, 5-123[3])
 Ta có phiếu công nghệ:
BƯỚC MÁY DAO t (mm) S(mm/ph) V(m/ph) n(vg/ph) N
c
(KW)
Phay 6H12 P18 2 300 47.1 300 2.5
3.3/ Nguyên công 3 :
+ Chọn máy: máy khoan cần 2M57 với các thông số:

*/ Đường kính lớn nhất gia công được Ø75mm
SVTH: Phan Công Khánh_Lớp 12C1LT Trang: 18
Đồ án môn học: Công nghệ chế tạo máy GVHD: Hoàng Văn Thạnh
*/ Công suất động cơ 7.5Kw
*/ Số vòng quay trục chính ( vòng/phút): 12.5 – 1600 (22 cấp)
12.5 ; 16 ; 20 ; 25 ; 31.5 ; 40 ; 50 ; 63 ; 80 ; 100 ; 125 ; 160 ; 200 ; 250 ; 315 ;
400 ; 500 ; 630 ; 800 ; 1000 ; 1250 ; 1600
*/ Lượng chạy dao(mm/vòng): 0.063 – 3.15 (18 cấp )
0.063 ; 0.08 ; 0.1 ; 0.125 ; 0.16 ; 0.2 ; 0.25 ; 0.315 ; 0.4 ; 0.5 ; 0.63 ; 0.8 ; 1 ;
1.25 ; 1.6 ; 2 ; 2.5 ; 3.15
*/ Dịch chuyển thẳng đứng lớn nhất của trục chính : 450mm
*/ Dịch chuyển ngang lớn nhất của đầu khoan : 1500mm
*/ Dịch chuyển thẳng đứng lớn nhất của cần: 900mm
+ Trang bị công nghệ: Với mặt phẳng ta dùng 2 phiến tỳ, với mặt định vị 2 bậc
tự do ta dùng 2 chốt tỳ, với mặt định vị 1 bậc tự do ta dùng 1 chốt tỳ.
a/ Khoan 2 lỗ 2a,2b với lỗ Ø20:
+ Chọn dao: Mũi khoan ruột gà thép gió với đường kính mũi khoan d=20
- Lượng chạy dao S= 0.35mm/vòng (5-89[3])
- Tốc độ cắt V=31.5m/phút (5-90[3])
- Chiều sâu cắt t= = = 10mm
- Số vòng quay tính toán :
n
t
= = = 501 vg/ph
- Chọn số vòng thực tế theo máy : n
m
= 500 vg/ph
- Vận tốc cắt thực tế :
V
tt

= = = 31.4 m/ph
- Chọn lượng chạy dao theo máy S=0.4 mm/vòng
- Công suất cắt : N = 2.6, kW (Bảng 5-92[3])
b/ Khoan 2 lỗ 1a,1b với lỗ Ø18:
Chọn dao: Mũi khoan ruột gà thép gió với đường kính mũi khoan d=18
- Chiều sâu cắt t= = = 9mm
- Lượng chạy dao S= 0.35mm/vòng (5-89[3])
- Tốc độ cắt V=31.5m/phút (5-90[3])
- Số vòng quay tính toán :
SVTH: Phan Công Khánh_Lớp 12C1LT Trang: 19
D.
V.1000
π
1000
n.D.
m
π
Đồ án môn học: Công nghệ chế tạo máy GVHD: Hoàng Văn Thạnh
n
t
= = = 557 vg/ph
- Chọn số vòng thực tế theo máy : n
m
= 500 vg/ph
- Vận tốc cắt thực tế :
V
tt
= = = 28.26 m/ph
- Chọn lượng chạy dao theo máy S=0.4 mm/vòng
- Công suất cắt : N = 2.6, kW (Bảng 5-92[3])

c/ Khoét 4 lỗ với Ø26 :
- Chọn dao : dùng dao khoét gắn mảnh hợp kim cứng BK8 có d=26mm
- Chiều sâu khoét t= = = 4mm
- Lượng chạy dao : S= 0.5mm/vòng ( Bảng 5-107[3] )
- Tốc độ cắt V= 109m/phút (Bảng 5-109[3])
- Số vòng quay tính toán:
n
t
= = = 1335 vg/ph
- Chọn số vòng thực tế theo máy : n
m
= 1250 vg/ph
- Vận tốc cắt thực tế :
V
tt
= = = 102 m/ph
- Chọn lượng chạy dao theo máy S=0.5 mm/vòng
- Công suất cắt : N = 6.1, kW (Bảng 5-111[3])
d/ Khoét 4 lỗ với Ø32 :
- Chọn dao : dùng dao khoét gắn mảnh hợp kim cứng BK8 có d=32mm
- Chiều sâu khoét t= = = 3mm
- Lượng chạy dao : S= 0.5mm/vòng ( Bảng 5-107[3] )
- Tốc độ cắt V= 123m/phút (Bảng 5-109[3])
- Số vòng quay tính toán:
n
t
= = = 1224 vg/ph
- Chọn số vòng thực tế theo máy : n
m
= 1250 vg/ph

- Vận tốc cắt thực tế :
V
tt
= = = 125.6 m/ph
- Chọn lượng chạy dao theo máy S=0.5 mm/vòng
- Công suất cắt : N = 5.1, kW (Bảng 5-111[3])
SVTH: Phan Công Khánh_Lớp 12C1LT Trang: 20
D.
V.1000
π
1000
n.D.
m
π
D.
V.1000
π
1000
n.D.
m
π
D.
V.1000
π
1000
n.D.
m
π
Đồ án môn học: Công nghệ chế tạo máy GVHD: Hoàng Văn Thạnh
e/ Khoét 4 lỗ với Ø36 :

- Chọn dao : dùng dao khoét gắn mảnh hợp kim cứng BK8 có d=32mm
- Chiều sâu khoét t= = = 2mm
- Lượng chạy dao : S= 0.5mm/vòng ( Bảng 5-107[3] )
- Tốc độ cắt V= 123m/phút (Bảng 5-109[3])
- Số vòng quay tính toán:
n
t
= = = 1088 vg/ph
- Chọn số vòng thực tế theo máy : n
m
= 1000 vg/ph
- Vận tốc cắt thực tế :
V
tt
= = = 113 m/ph
- Chọn lượng chạy dao theo máy S=0.5 mm/vòng
- Công suất cắt : N = 4.3, kW (Bảng 5-111[3])
f/ Khoét 2 lỗ 1a,1b với Ø19.8 :
- Chọn dao : dùng dao khoét gắn mảnh hợp kim cứng BK8 có d=19.8mm
- Chiều sâu khoét t= = = 0.9mm
- Lượng chạy dao : S= 0.6mm/vòng ( Bảng 5-107[3] )
- Tốc độ cắt V= 97m/phút (Bảng 5-109[3])
- Số vòng quay tính toán:
n
t
= = = 1560 vg/ph
- Chọn số vòng thực tế theo máy : n
m
= 1600 vg/ph
- Vận tốc cắt thực tế :

V
tt
= = = 99.5 m/ph
- Chọn lượng chạy dao theo máy S=0.63 mm/vòng
- Công suất cắt : N = 2.5, kW (Bảng 5-111[3])
g/ Doa 2 lỗ 1a,1b với Ø20 :
- Chọn dao : dùng dao khoét gắn mảnh hợp kim cứng BK8 có d=20mm
- Chiều sâu khoét t= = = 0.1mm
- Lượng chạy dao : S= 1mm/vòng ( Bảng 5-116[3] )
- Tốc độ cắt V= 70m/phút (Bảng 5-116[3])
- Số vòng quay tính toán:
n
t
= = = 1114 vg/ph
- Chọn số vòng thực tế theo máy : n
m
= 1000 vg/ph
- Vận tốc cắt thực tế :
SVTH: Phan Công Khánh_Lớp 12C1LT Trang: 21
D.
V.1000
π
1000
n.D.
m
π
D.
V.1000
π
1000

n.D.
m
π
D.
V.1000
π
Đồ án môn học: Công nghệ chế tạo máy GVHD: Hoàng Văn Thạnh
V
tt
= = = 62.8 m/ph
- Chọn lượng chạy dao theo máy S=1 mm/vòng
 Ta có phiếu công nghệ:
BƯỚC MÁY DAO t (mm) S(mm/vg) V(m/ph) n(vg/ph) N
c
(KW)
Khoan 2
lỗ 2a, 2b
2M57 P18 10 0.4 31.4 500 2.6
Khoan 2
lỗ 1a, 1b
2M57 P18 9 0.4 28.26 500 2.6
Khoét 4
lỗ Ø26
2M57 BK8 4 0.5 102 1250 6.1
Khoét 4
lỗ Ø32
2M57 BK8 3 0.5 125.6 1250 5.1
Khoét 4
lỗ Ø36
22M5

7
BK8 2 0.5 113 1000 4.3
Khoét lỗ
1a, 1b
Ø19.8
2M57 BK8 0.9 0.63 99.5 1600 2.5
Doa 1a,
1b Ø20
2M57 BK8 0.1 1 62.8 1000 -
3.4/ Nguyên công 4 :
Gia công mặt trên ( mặt C)
+Chọn máy: máy phay đứng vạn năng 6H12 có các thông số như sau:
*/ Mặt làm việc của bàn máy 400×1600mm
*/ Công suất động cơ: N=10kw, hiệu suất máy 0.75
*/ Số vòng quay trục chính: 30- 37.5- 47.5- 60- 75- 95- 118- 150-
190- 235- 300- 375- 475- 600- 750- 950- 1180- 1500
+Chọn dao: Dao phay mặt đầu răng chắp mảnh hợp kim cứng BK8
với D=125mm, B=42mm, d(H7)=40, Z= 12
+ Trang bị công nghệ: Với mặt phẳng ta dùng 2 phiến tỳ, với 2 lỗ định vị
phụ ta dùng 1 chốt trụ ngắn và 1 chốt trám
a/ Phay thô mặt C:
- Lượng chạy dao răng S
z
:
S
z
= 0,24 mm/răng (Bảng 6-5[2] )
- Tốc độ cắt V khi phay:
V = 158 m/ph (Bảng 40-5[2] )
- Chiều sâu cắt t

SVTH: Phan Công Khánh_Lớp 12C1LT Trang: 22
1000
n.D.
m
π
Đồ án môn học: Công nghệ chế tạo máy GVHD: Hoàng Văn Thạnh
t = 1.5 mm
- Số vòng quay tính toán:
n
t
=
D
V
.
.1000
π
=
125.14,3
158.1000
= 402 vòng/phút
- Chọn số vòng quay của máy (theo tiêu chuẩn của máy 6H12):
n
m
= 375 vòng/phút
- Vận tốc thực tế:
V
tt
=
1000


m
nD
π
=
1000
375.14,3.125
= 147 m/phút
- Lượng chạy dao phút:
S
M
= S
z
.Z.n = 0,24.12.375 = 1080 mm/phút
- Chọn theo máy S
m
= 900 mm/phút
- Lượng chạy dao răng thực tế:
S
z
=
nZ.
Sm
=
375.12
900
= 0.2mm/răng
- Công suất thực tế của máy:
N = 7.8 KW (Bảng, 5-130[3])
b/ Khi phay tinh mặt C:
- S = 1 mm/vòng (Bảng 5-125[3]).

 S
z
=S/Z= 1/12= 0.08mm/răng
- Tốc độ cắt V khi phay:
V = 228 m/ph (Bảng 5-127[3]).
- Chiều sâu cắt:.
t =1 mm
- Số vòng quay tính toán:
n
t
=
D.
V.1000
t
π
= 580 vòng/phút
- Chọn số vòng quay của máy (theo tiêu chuẩn của máy 6H12):
n
m
= 600 vòng/phút
- Vận tốc thực tế:
V
tt
=
1000
n D
m
π
= = 235.5 m/phút
- Lượng chạy dao phút:

S
ph
= S.n = 0,08.12.600 = 600mm/phút
- Chọn theo máy S = 600 mm/phút
- Công suất thực tế:
N = 3.8 KW (Bảng, 5-130[3]).
 Ta có phiếu công nghệ:
BƯỚC MÁY DAO t (mm) S(mm/ph) V(m/ph) n(vg/ph) N
c
(KW)
Phay thô 6H12 BK8 1.5 900 147 375 7.8
Phay tinh 6H12 BK8 1 600 235.5 600 3.8
SVTH: Phan Công Khánh_Lớp 12C1LT Trang: 23
Đồ án môn học: Công nghệ chế tạo máy GVHD: Hoàng Văn Thạnh
3.5/ Nguyên công 5 :
Phay mặt đầu lỗ Ø60
+Chọn máy: máy doa ngang 262T
*/ Mặt làm việc của bàn máy 800×1000mm
*/ Công suất động cơ: N=7kw
*/ Số vòng quay trục chính ( vòng/phút): 20 – 1000 (18 cấp)
20 ; 25 ; 31.5 ; 40 ; 50 ; 63 ; 80 ; 100 ; 125 ; 160 ; 200 ; 250 ; 315 ; 400 ;
500 ; 630 ; 800 ; 1000
*/ Lượng chạy dao dọc trục chính(mm/vòng): 0.063 – 3.15 (18 cấp )
0.05 ; 0.07 ; 0.1 ; 0.13 ; 0.19 ; 0.27 ; 0.37 ; 0.52 ; 0.74 ; 1.03 ; 1.43 ; 2.05 ;
2.9 ; 4 ; 5.7 ; 8 ; 11.1 ; 16
*/ Bước tiến của bàn, trụ đứng và ụ trục chính sau mỗi vòng quay của trục
chính (mm/vòng): 0.063 – 3.15 (18 cấp )
0.025 ; 0.035 ; 0.05 ; 0.07 ; 0.1 ; 0.13 ; 0.19 ; 0.27 ; 0.37 ; 0.52 ; 0.74 ; 1.03 ;
1.43 ; 2.05 ; 2.9 ; 4 ; 5.7 ; 8
+Chọn dao: Dao phay mặt đầu răng chắp mảnh hợp kim cứng BK8

với D=100mm, B=39mm, d(H7)=32, Z= 10
+ Trang bị công nghệ: Với mặt phẳng ta dùng 2 phiến tỳ, với 2 lỗ định vị
phụ ta dùng 1 chốt trụ ngắn và 1 chốt trám. Để nâng cao độ cứng vững ta dùng 1
chốt tỳ phụ
a/ Phay thô mặt:
- Lượng chạy dao răng S
z
:
S
z
= 0,24 mm/răng (Bảng 6-5[2] )
- Tốc độ cắt V khi phay:
V = 158 m/ph (Bảng 40-5[2] )
- Chiều sâu cắt t
t = 1.5 mm
- Số vòng quay tính toán:
n
t
=
D
V
.
.1000
π
=
100.14,3
158.1000
= 503 vòng/phút
- Chọn số vòng quay của máy
n

m
= 500 vòng/phút
- Vận tốc thực tế:
V
tt
=
1000

m
nD
π
=
1000
500.14,3.100
= 157 m/phút
SVTH: Phan Công Khánh_Lớp 12C1LT Trang: 24
Đồ án môn học: Công nghệ chế tạo máy GVHD: Hoàng Văn Thạnh
- Lượng chạy dao vòng:
S
M
= S
z
.Z.n = 0,24.10 = 2.4 mm/vòng
- Chọn theo máy S
m
= 2.05mm/vòng
- Công suất thực tế của máy:
N = 7.8 KW (Bảng, 5-130[3])
b/ Khi phay tinh mặt C:
- S = 1 mm/vòng (Bảng 5-125[3]).

 S
z
=S/Z= 1/10= 0.1mm/răng
- Tốc độ cắt V khi phay:
V = 228 m/ph (Bảng 5-127[3]).
- Chiều sâu cắt:.
t =0.5 mm
- Số vòng quay tính toán:
n
t
=
D.
V.1000
t
π
= 726 vòng/phút
- Chọn số vòng quay của máy:
n
m
= 800 vòng/phút
- Vận tốc thực tế:
V
tt
=
1000
n D
m
π
= = 251 m/phút
- Lượng chạy dao vòng theo máy:

S
ph
= 1.03mm/vòng
- Công suất thực tế:
N = 3.8 KW (Bảng, 5-130[3]).
 Ta có phiếu công nghệ:
BƯỚC MÁY DAO t (mm) S(mm/vòng
)
V(m/ph
)
n(vg/ph) N
c
(KW)
Phay thô 262T BK8 1.5 2.05 157 500 7.8
Phay tinh 262T BK8 0.5 1.03 251 800 3.8
3.6/ Nguyên công 6 : Khoan 2 lỗ Ø10
+Chọn máy: máy doa ngang 262T
*/ Mặt làm việc của bàn máy 800×1000mm
*/ Công suất động cơ: N=7kw
SVTH: Phan Công Khánh_Lớp 12C1LT Trang: 25

×