Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Đồ án chế tạo Thân Đế , Quy trình chế tạo Thân Đế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (373.45 KB, 40 trang )

Đồ án: Công nghệ chế tạo máy GVHD : Hoàng Văn Thạnh
Lời nói đầu

Đồ án công nghệ chế tạo máy là một trong những đồ án môn học quan trong
nhất trong ngành ngành cơ khí . Đồ án này hưỡng dẫn sinh viên giải quyết một số
vấn đề tổng hợp về công nghệ chế tạo máy sau khi nghiên cứu quá trình cơ bản của
ngành chế tạo máy.
Khi thiết kế đồ án môn học Công Nghệ Chế tạo máy sinh viên lam quen với cách
sử dụng tài liệu và khả năng kết hợp để vận dụng lý thuyết vào thực tế sản xuất.
Mặt khác khi thiết kế đồ án, Sinh Viên phải phát huy tối đa tính độc lập sáng tạo
để giải quyết một số vấn đề công nghệ cụ thể. Để hoàn thành nhiệm vụ đó sinh viên
chúng em phải nghiên cứu các giáo trình nhiư : Công Nghệ Chế Tạo Máy, Đồ Gá
và các tài liệu có liên quan va đặc biệt là Sổ Tay Công Nghệ Chế Tạo Máy.
Đồ án này không phải là đồ án môn học đầu tiên của sinh viên chúng em. Tuy
nhiên với những gì đã học cùng với sự thiếu kinh nghiêm thực tế thì cũng không thể
tránh khỏi những sai sót. Kính mong các thầy chỉ bảo thêm để đến khi làm đồ án tốt
nghiệp em sẽ làm tốt hơn.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Hoàng Văn Thạnh đã nhiệt tình
giúp đỡ em hoàn thành đồ án này.
Đà nẵng ngày 11 tháng 08 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Đình Dũng
SVTH : Nguyễn Đình Dũng Trang: 1
Đồ án: Công nghệ chế tạo máy GVHD : Hoàng Văn Thạnh
CHƯƠNG I : PHÂN TÍCH ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC VÀ
YÊU CẦU KỸ THUẬT CỦA SẢN PHẨM
I: PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC
CỦA CHI TIẾT
1.Tên chi tiết : THÂN ĐẾ
2. Công dụng.
+ Dựa vào bản vẽ chi tiết, ta xác định được đây là chi tiết dạng hộp


+Thân đế dùng để lắp các chi tiết khác nhờ các lỗ trên thân
3.Vật liệu :
Vật liệu dùng chế tạo thân đế là GX15-32
+Thành phần hóa học:
C%= 3.5 - 3.7
Si%= 2 – 2.4
Mn%= 0,5 – 0,8
P% < 0,3
S% < 0,5
+Cơ tính :
бk = 150 N/mm бn = 600 N/mm
бu = 320 N/mm б = 0,5
GX15-32 có cơ tính trung bình, để làm các chi tiết chịu tải trung bình và chịu
mài mòn ít.
4. Điều kiện làm việc
Các bề mặt làm việc chủ yếu và quan trọng của chi tiết:
+Các lỗ Φ30, Φ26, Φ48 Dùng để lắp các chi tiết hình trụ
+Các lỗ ren M12
+Các mặt phẳng A, B, C, D là các mặt lắp ghép các chi tiết vào thân
II: PHÂN TÍCH TÍNH CÔNG NGHỆ TRONG KẾT CẤU CỦA CHI TIẾT
- Do các bề mặt tương đối phức tạp nên trong quá trình gia công phải cần đến
các loại dao như : Dao phay(mặt đầu, ngón, đĩa…), Dao khoét, khoan…
- Các lỗ Φ30, Φ 26, Φ48 gia công để đạt Ra=2,5
- Các bề mặt C, E gia công để đạt Ra=2,5
- Quá trình gia công tương đối phức tạp, phải qua nhiều lần gá và trên các loại
máy khác nhau mới có thể gia công được như yêu cầu.
- Nhìn chung, đối với chi tiết này thì gia công trên máy khoan và máy phay là
chủ yếu.
- Độ chính xác đạt được khi gia công trên máy truyền thống :
* Phay:

+ Thô: ĐCX từ 14 - 11, NBM Rz = 160 - 40 (cấp 2 - 4)
+ Tinh: ĐCX từ 10 - 8, NBM Rz = 20 đến Ra = 1,25 (cấp 7)
* Bào:
+ thô: ĐCX từ 13 - 12, nhám bề mặt: Rz = 80 (độ nhám cấp 3)
SVTH : Nguyễn Đình Dũng Trang: 2
Đồ án: Công nghệ chế tạo máy GVHD : Hoàng Văn Thạnh
+ bán tinh: ĐCX từ 11 - 10, nhám bề mặt Rz = 40 -20 (cấp 4 - 5)
+ tinh: ĐCX từ 9 - 8, nhám bề mặt Ra = 2,5 -1,25 (cấp 6 - 7)
* Chuốt: ĐCX đến cấp 7, NBM Ra = 1,25 (cấp 7)
* Khoan: ĐCX cấp 13 - 12, NBM Rz = 80 - 40 (cấp 3 - 4)
* Khoét: ĐCX cấp 12 - 10, NBM Ra = 10 - 2,5
* Doa: ĐCX cấp 9 - 7, NBM Ra = 1,25 (cấp 7)
* Mài
+ Thô: ĐCX cấp 9, NBM Ra = 3,2
+ Tinh: ĐCX cấp 7, NBM Ra = 1,6 - 0,4
+ Siêu tinh: ĐCX cấp 6, NBM Ra = 0,2 - 0,1
CHƯƠNG II : ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT
-Xác định gần đúng thể tích của chi tiết :
V = V
A
+ V
B
+ V
C
+ V
A
=V1 + V2 + V3 –V1’-V2’-V3’
V
1
= 1,05 x 0,3 x 1,3 = 0,41 dm3

V
2
= 0.65 x 1,3 x 0,5 = 0.323 dm3
V
3
= 1,3 x 0,18 x 0,3 = 0,07 dm3
V
1
’=3,14 x(0,24)
2
x 0.32 =0,06 dm
3

V
2
’ = 3,14 x(0.06)
2
x 0,5 = 0,025 dm
3
V
3
’ = 3 x 3,14 x (0,06)
2
x 0,18 = 0,006 dm
3
=> V
A
= 0,562 dm
3
+V

B
= V
1
+ V
2
- V
3
- V
4
V
1
= 1,32 x 0,12 x 1,06 = 0,17 dm
3
V
2
= 0,60 x 0,12 x 1,06 = 0,076 dm
3
V3 = 0,6 x 0,25 x 0,32 = 0,48 dm
3
V4 = 3,14 x (0,08)
2
x 0,24 = 0,005 dm
3
=>V
B
= 0,114 dm
3
+V
C
= 3,14 x (0,35-0,25)

2
x 1,05 =0,04 dm
3
Vậy thể tích gần đúng của chi tiết là :
V = V
A
+ V
B
+ V
C
= 0,562 +0,114 +0,04 = 0,716 dm
3

=>Trọng lượng của chi tiết : Q = V.γ
Với γ = ( 6,8 ÷ 7,4 )
Vậy Q = 0,716.(6,8 ÷ 7,4 ) =(4.87 ÷ 5,3 ) KG
Trong đó:
- Sản lượng chế tạo hang năm theo yêu cầu của đề ra No = 800 (chi tiết
/năm)
- Số lượng chi tiết như nhau trong 1 sản phẩm m=1(chi tiết)
- Số phần trăm dự trữ cho chi tiết phụ tùng  = 5%.
- Số phần trăm chi tiết phế phẩm trong quá trình chế tạo  = 4%.
SVTH : Nguyễn Đình Dũng Trang: 3
Đồ án: Công nghệ chế tạo máy GVHD : Hoàng Văn Thạnh
- Do đó sản lượng chi tiết cần chế tạo trong 1 năm là :
N = 800.1.(1 +
100
5
).(1 +
100

4
) = 874 (chi tiết/năm)
Như vậy với N= 874 chiếc/năm và Q

= 5,3 Kg
Tra bảng 2 [ Thiết kế đồ án công nghệ chế tạo máy-GS.TS Trần Văn Địch ]
=>Ta xác định được dạng sản xuất hàng loạt lớn.
CHƯƠNG III : CHỌN PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO PHÔI
1. Đặc điểm vật liệu.
- Vật liệu là gang xám GX 21- 40 có tính chất sau:
+ Giới hạn sức bền kéo tối thiểu 21 kG/mm
2
.
+ Giới hạn bền uốn tối thiểu 40 kG/mm
2
.
+ Độ dẻo δ ≈ 0,5%.
+ Độ dai va đập a
k
< 100 kJ/m
2
.
+ Độ cứng HB=190.
+Tổ chức: bao gồm các grafit (hay cacbon tự do) dạng tấm phân bố trên nền
kim loại. Tuỳ vào nền kim loại này mà phân ra: nền ferit, nền ferit-peclit, nền
peclit.
+ Với tổ chức này nên gang xám có độ bền nén cao, chịu mài mòn, tính đúc
tốt,gia công cơ dễ, nhẹ, rẽ, có khả năng giảm rung động.
2. Chọn loại phôi và phương pháp chế tạo phôi.
Trong gia công cơ khí có các loại phôi: phôi đúc, phôi rèn tự do, phôi dập,

phôi cán.
Xác định loại phôi và phương pháp chế tạo phôi nhằm mục đích đảm bảo
hiệu quả kinh tế- kĩ thuật chung của quy trình chế tạo chi tiết, đồng thời tổng
chi phí tổn hao chế tạo chi tiết kể từ công đoạn chế tạo phôi cho tới công đoạn
gia công chi tiết phải thấp nhất.
Khi xác định loại phôi và phương pháp chế tạo phôi ta cần phải quan tâm
đến đặc điểm về kết cấu, yêu cầu kĩ thật và điều kiện làm việc của chi tiết. Mặt
khác,khi xác định phương án chế tạo phôi ta cần phải quan tâm đến đặc tính
của từng loại phôi và lương dư gia công.
a. Chọn loại phôi.
• Phôi đúc.
SVTH : Nguyễn Đình Dũng Trang: 4
Đồ án: Công nghệ chế tạo máy GVHD : Hoàng Văn Thạnh
Khả năng tạo hình và độ chính xác của phương pháp đúc phụ thuộc vào
cách chế tạo khuôn. Có thể đúc được chi tiết có hình dạng từ đơn giản cho đến
phức tạp
Phôi đúc được dung cho các loại chi tiết : các gối đỡ, các chi tiết dạng hộp,
các loại càng phức tạp,…Vật liệu dùng cho phôi đúc là gang, thép, đồng
Đúc được thực hiện trong khuôn cát,khuôn kim loại,trong khuôn vỏ mỏng
và các phương pháp đúc li tâm,đúc áp lực,đúc theo mẫu chảy. Tùy theo dạng
sản xuât, vật liệu, hình dáng và khối lượng của chi tiết mà chọn phương pháp
đúc cho hợp lí.
• Phôi rèn tự do.
Trong sản xuất đơn chiếc va hàng loạt nhỏ, người thay phôi bằng phôi rèn
tự do. Ưu điểm chính của phôi rèn tự do trong điều kiện sản xuất nhỏ là giá
thành hạ, cho độ bền cơ tính cao, phôi có tính dẻo và tính đàn hồi tốt. Rèn tự
do có thiết bị, dụng cụ chế tạo đơn giản, vạn năng và có năng suất thấp.
• Phôi dập.
Phôi dập thường dùng cho các loại chi tiết sau đây: trục rang côn, trục răng
thẳng, các loại bánh răng, các chi tiết dạng càng, trục chữ thập, trục khuỷu…

Các chi tiết này được dập trên máy búa nằm ngang hoặc máy dập đứng. Đối
với các loại chi tiết đơn giản thì dập không có ba via còn chi tiết phức tạp sẽ có
ba via ( lương ba via khoảng 0,5% - 1% trọng lượng của phôi).
• Phôi cán.
Phôi có profin đơn giản, thường là tròn, vuông, lục giác, lăng trụ và các
thanh hình khác nhau dùng để chế tạo các loại trục có đường kính ít thay đổi,
trục then, bạc…Cơ tính của phôi cán cao, sai số kích thước phôi thấp, độ chính
xác cao đạt từ 9-12. Phôi cán được dùng hợp lí nhất trong trường hợp sau khi
cán không cần phải gia công cơ, điều này đặc biệt quan trọng khi chế tạo các
chi tiết bằng thép, hợp kim khó gia công, đắt tiền.
 Kết luận:
Dựa vào đặc điểm của từng loại phôi, dạng sản xuất, vật liệu chế tao ta
chọn phôi đúc là tối ưu nhất.
b. Phương pháp chế tạo phôi đúc:
 Đúc trong khuôn cát – mẫu gỗ.
+ Chất lượng bề mặt vật đúc không cao, giá thành thấp, trang thiết bị đơn giản,
thích hợp cho dạng sản xuất đơn chiếc và hàng loạt nhỏ.
+ Cấp chính xác IT 16- IT 17.
SVTH : Nguyễn Đình Dũng Trang: 5
Đồ án: Công nghệ chế tạo máy GVHD : Hoàng Văn Thạnh
+ Độ nhám bề mặt là Rz=160.
 Đúc trong khuôn cát-mẫu kim loại.
+ Chất lượng bề mặt tốt, đúc được các chi tiết có hình dạng phức tạp, năng
suất cao phù hợp với dạng sản xuất hàng loạt vừa và hàng loạt lớn.
+ Độ nhám bề mặt Rz=80
 Đúc trong khuôn kim loại.
+ Độ chính xác cao, giá thành đầu tư lớn, phôi có hình dáng dáng gần giống
với chi tiết, giá thành sản phẩm cao, phù hợp với dạng sản xuất hàng loạt lớn
và hàng khối.
+ Cấp chính xác của phôi IT14- IT15.

+ Độ nhám bề mặt Rz=40.
 Đúc li tâm.
+ Đúc chi tieét dạng tròn xoay, rỗng, đối xứng, dạng ống.
+ Chất lượng bề mặt bên trong thấp.
 Đúc áp lực.
+ Dùng áp lực để điền đầy kim loại trong khuôn.
+ Dùng để đúc các chi tiết có hình dáng phức tạp.
+ Dùng trong sản xuất lớn và hàng khối.
 Đúc trong khuôn vỏ mỏng.
+ Đúc trong khuôn cát nhưng vỏ mỏng.
+ Có thể đúc gang, thép, kim loại màu.
+ Dùng trong sản xuất lớn và hàng khối.
=>Kết luận:
Với những yêu cầu của chi tiết đã cho,tính kinh tế cũng như dạng sản xuất
ta chọn phương pháp chế tạo phôi đúc trong khuôn cát-mẫu kim loại thực hiện
làm khuôn bằng máy.
- Cấp chính xác IT15 – IT16.
- Độ nhám bề mặt Rz=80.
SVTH : Nguyễn Đình Dũng Trang: 6
Đồ án: Công nghệ chế tạo máy GVHD : Hoàng Văn Thạnh
CHƯƠNG IV : THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
CHẾ TẠO CHI TIẾT
I: SƠ ĐỒ CÁC NGUYÊN CÔNG
a. Nguyên công 1: phay mặt phẳng 1
Sơ đồ định vị:

w
2
s
n


• Trang bị công nghệ:
+ Định vị: Định vị vào mặt đáy 3 bậc tự do bằng 2 phiến tỳ phẳng,định
vị vào mặt bên 2 bậc tự do bằng 2 chốt tỳ cố định.
+Kẹp chặt: Dùng cơ cấu kẹp khí nén,lực kẹp có hướng từ trên xuống như
hình vẽ.
+Chọn máy: Máy phay đứng 6H12 ,cỡ bàn máy số 2,công suất máy
N
m
= 7 Kw, số vòng quay lớn nhất=1500v/p
+ Chọn dao: Chọn dao phay mặt đầu răng chắp hợp kim cứng ứng với
kích thước dao như sau: D = 100 mm , B = 39 mm , d = 32 mm , Z = 10
SVTH : Nguyễn Đình Dũng Trang: 7
Đồ án: Công nghệ chế tạo máy GVHD : Hoàng Văn Thạnh
b. Nguyên công 2 : Phay mặt phẳng 2
• Sơ đồ định vị :

2
s
n
w
2.5
• Trang bị công nghệ:
+ Định vị: Định vị vào mặt đáy 3 bậc tự do bằng 2 phiến tỳ phẳng và 1 chốt
tì phụ,định vị vào mặt bên 2 bậc tự do bằng 2 chốt tỳ cố định.
+Kẹp chặt: Dùng cơ cấu kẹp cơ khí,lực kẹp có hướng từ trên xuống như
hình vẽ.
+Chọn máy: Máy phay đứng 6H12 ,cỡ bàn máy số 2,công suất máy
N = 7Kw, số vòng quay lớn nhất=1500v/p.
+ Chọn dao: Chọn dao phay mặt đầu răng chắp hợp kim cứng ứng với

kích thước dao như sau: D = 100 mm , B = 39 mm , d = 32 mm , Z = 10

c. Nguyên công 3 : Khoan lỗ 3
Sơ đồ định vị :

n
2
w

SVTH : Nguyễn Đình Dũng Trang: 8
Đồ án: Công nghệ chế tạo máy GVHD : Hoàng Văn Thạnh
• Trang bị công nghệ:
+ Định vị: Định vị vào mặt đáy 3 bậc tự do bằng 2 phiến tỳ phẳng,định vị vào
mặt bên 2 bậc tự do bằng 2 chốt tỳ cố định,định vị vào mặt sau 1 bậc tự do
bàng một chốt tỳ.
+ Kẹp chặt: Dùng cơ cấu kẹp khí nén,lực kẹp có hướng từ trên xuống như
hình vẽ.
+ Chọn máy: Máy khoan đứng K135 , công suất máy N
m
= 5,5 Kw
+ Chọn dao: Chon mũi khoan đuôi côn loại ngắn,đường kính d=23mm
d . Nguyên công 4
• Sơ đồ định vị :


2
w
n
• Trang bị công nghệ:
+ Định vị : Định vị vào mặt đáy 3 bậc tự do bằng 2 phiến tỳ phẳng,

định vị vào lỗ Φ23 hai bậc tự do bằng 1 chốt trụ ngắn,định vị vào lỗ Φ10 một
bậc tự do bằng 1 chốt trám.
+ Kẹp chặt : Dùng cơ cấu kẹp khí nén, lực kẹp có hướng từ trên xuống như
hình vẽ.
+ Chọn máy : Máy khoan đứng K135 , công suất máy N
m
= 5,5 Kw
+ Chọn dao : Chon mũi khoan ruột gà bằng thép gió, đuôi trụ, loại trung bình
có đường kính d=10mm.
SVTH : Nguyễn Đình Dũng Trang: 9
Đồ án: Công nghệ chế tạo máy GVHD : Hoàng Văn Thạnh
e. Nguyên công 5: Phay mặt phẳng 5, 6, 7
• Sơ đồ định vị:


2
w

• Trang bị công nghệ:
+ Định vị: Định vị vào mặt đáy 3 bậc tự do bằng 2 phiến tỳ phẳng,định vị vào
lỗ Φ23 hai bậc tự do bằng 1 chốt trụ ngắn,định vị vào lỗ Φ10 một bậc tự do
bằng 1 chốt trám.
+ Kẹp chặt: Dùng cơ cấu kẹp cơ khí,lực kẹp có hướng từ trên xuống như hình
vẽ.
+ Chọn máy: Máy phay đứng 6H12, cỡ bàn máy số 2, công suất máy
N
m
= 7Kw,số vòng quay lớn nhất=1500v/p
+ Chọn dao: Chọn dao phay đĩa 3 mặt cắt với kích thước dao như sau:
D = 100 mm , d = 32 mm , Z = 20.

f. Nguyên công 6: Phay các mặt 9, 10, 11
• Sơ đồ định vị :



s
n
2
w

SVTH : Nguyễn Đình Dũng Trang: 10
Đồ án: Công nghệ chế tạo máy GVHD : Hoàng Văn Thạnh
• Trang bị công nghệ:
+ Định vị: Định vị vào mặt đáy 3 bậc tự do bằng 2 phiến tỳ,định vị
vào lỗ Φ23 hai bậc tự do bằng 1 chốt trụ ngắn, định vị vào lỗ Φ10 một bậc
tự do bằng 1 chốt trám.
+Kẹp chặt: Dùng cơ cấu kẹp khí nén,lực kẹp có hướng từ trên xuống như
hình vẽ.
+Chọn máy : Máy phay đứng 6H12, cỡ bàn máy số 2, công suất máy
N
m
= 7 Kw, số vòng quay lớn nhất=1500v/p
+ Chọn dao: Chọn dao phay đĩa 3 mặt cắt với kích thước dao như sau:
D = 125 mm , d = 32 mm , Z = 22.
g. Nguyên công 7 : Khoan lỗ 12
• Sơ đồ định vị :

w
n
2

• Trang bị công nghệ:
+ Định vị: Định vị vào mặt bên 3 bậc tự do bằng 2 phiến tỳ, định vị
vào lỗ Φ23 2 bậc tự do bằng 1 chốt trụ ngắn, định vị vào lỗ Φ10 một bậc
tự
do bằng 1 chốt trám.
+ Kẹp chặt: Dùng cơ cấu kẹp khí nén, lực kẹp có hướng từ trái sang phải như
hình vẽ.
SVTH : Nguyễn Đình Dũng Trang: 11
Đồ án: Công nghệ chế tạo máy GVHD : Hoàng Văn Thạnh
+ Chọn máy: Máy khoan đứng K135 , công suất máy N
m
= 5,5 Kw
+ Chọn dao: Chon mũi khoan ruột gà bằng thép gió, đuôi trụ, loại trung bình
có đường kính d=16mm.
h. Nguyên công 8: Phay 2 rãnh thoát dao 14,15
• Sơ đồ định vị :

s
w
2

• Trang bị công nghệ :
+ Định vị: Định vị vào mặt đáy 3 bậc tự do bằng 2 phiến tỳ, định vị vào
lỗ Φ23 hai bậc tự do bằng 1 chốt trụ ngắn.
+ Kẹp chặt: Dùng cơ cấu kẹp khí nén,lực kẹp có hướng từ trên xuống như
hình vẽ.
+ Chọn máy: Máy phay đứng 6H12, cỡ bàn máy số 2, công suất máy
N
m
= 7 Kw, số vòng quay lớn nhất=1500v/p.

+ Chọn dao: Chọn dao phay ngón chuôi trụ có : d=2, L=39; z=3
SVTH : Nguyễn Đình Dũng Trang: 12
Đồ án: Công nghệ chế tạo máy GVHD : Hoàng Văn Thạnh
i. Nguyên công 9: Gia công mặt 16
• Sơ đồ định vị :

2
s
w
n
• Trang bị công nghệ:
+ Định vị: Định vị vào mặt đáy 3 bậc tự do bằng 2 phiến tỳ, định vị vào lỗ
Φ23 hai bậc tự do bằng 1 chốt trụ ngắn.
+ Kẹp chặt: Dùng cơ cấu kẹp khí nén, lực kẹp có hướng từ trên xuống như
hình
vẽ.
+ Chọn máy: Máy phay đứng 6H12, cỡ bàn máy số 2, công suất máy
N
m
= 7 Kw, số vòng quay lớn nhất=1500v/p
+ Chọn dao: Chọn dao phay góc có : D=63 mm,góc nghiêng=45
k. Nguyên công 10 : Phay mặt 18, 19
• Sơ đồ định vị :

w
n
s
2
SVTH : Nguyễn Đình Dũng Trang: 13
Đồ án: Công nghệ chế tạo máy GVHD : Hoàng Văn Thạnh

• Trang bị công nghệ:
+ Định vị: Định vị vào mặt đáy 3 bậc tự do bằng 2 phiến tỳ, định vị vào lỗ
Φ23 hai bậc tự do bằng 1 chốt trụ ngắn.
+ Kẹp chặt: Dùng cơ cấu kẹp khí nén, lực kẹp có hướng từ trên xuống như
hình
vẽ.
+ Chọn máy: Máy phay đứng 6H12, cỡ bàn máy số 2, công suất máy
N
m
= 7 Kw, số vòng quay lớn nhất=1500v/p
+ Chọn dao: Chọn dao phay góc có : D=63 mm, góc nghiêng = 45
m. Nguyên công 11 : Khoan,khoét lỗ Φ26, Φ30
• Sơ đồ định vị :
NC13: khoe
´t 2 lô~ Ø26,Ø30
n
s
n
w
2
• Trang bị công nghệ:
+ Định vị: Định vị vào mặt đáy 3 bậc tự do bằng hai phiến tỳ,định vị vào
lỗ Φ23 hai bậc tự do bằng chốt trụ ngắn, định vị vào lỗ Φ10 một bậc tự do
bằng 1 chốt trám.
SVTH : Nguyễn Đình Dũng Trang: 14
Đồ án: Công nghệ chế tạo máy GVHD : Hoàng Văn Thạnh
+Kẹp chặt: Dùng cơ cấu kẹp cơ khí, lực kẹp có hướng từ trên xuống như hình
vẽ.

n . Nguyên công 12 : khoét lỗ Φ48

• Sơ đồ định vị :
n S
2
w w
• Trang bị công nghệ:
+ Định vị: Định vị vào mặt đáy 3 bậc tự do bằng 2 phiến tỳ, định vị vào lỗ
Φ23 hai bậc tự do bằng chốt trụ ngắn, định vị vào lỗ Φ10 một bậc tự do
bằng 1 chốt trám.
+Kẹp chặt: Dùng cơ cấu kẹp cơ khí, lực kẹp có hướng từ trên xuống như hình
vẽ.
+Chọn máy: Máy khoan đứng K135, công suất máy N
m
= 5,5 Kw
+ Chọn dao: Chon mũi khoét lắp mảnh hợp kim cứng : D = 48 , L = 65 mm
SVTH : Nguyễn Đình Dũng Trang: 15
Đồ án: Công nghệ chế tạo máy GVHD : Hoàng Văn Thạnh
p . Nguyên công 13 : Vát mép mặt phẳng 8
• Sơ đồ định vị :

2
w
n
• Trang bị công nghệ:
+ Định vị: Định vị vào mặt đáy 3 bậc tự do bằng 2 phiến tỳ, định vị vào lỗ
Φ23 hai bậc tự do bằng 1 chốt trụ ngắn, định vị vào mặt trước 1 bậc tự do
bằng 1 chốt tỳ
+Kẹp chặt: Dùng cơ cấu kẹp cơ khí, lực kẹp có hướng từ trên xuống như hình
vẽ.
+Chọn máy: Máy phay đứng 6H12 , công suất máy N
m

= 7 Kw
+ Chọn dao: Chon dao vát mép : D = 63, góc nghiêng 45
o
q . Nguyên công 14 : Taro lỗ ren M12


n
S
2
NC14 :
Taro M12
SVTH : Nguyễn Đình Dũng Trang: 16
Đồ án: Công nghệ chế tạo máy GVHD : Hoàng Văn Thạnh
• Trang bị công nghệ:
+ Định vị : Định vị vào mặt đáy 3 bậc tự do bằng 2 phiến tỳ phẳng,
định vị vào mặt bên 2 bặc tự do bằng 2 chốt tỳ, định vị vào mặt trước một
bậc tự do bằng 1 chốt tỳ.
+ Kẹp chặt : Dùng cơ cấu kẹp khí nén,lực kẹp có hướng từ trên xuống như
hình vẽ.
+ Chọn máy : Máy khoan đứng K135, công suất máy N
m
= 5,5 Kw
+ Chọn dao : Chọn mũi taro ren M12
v. Nguyên công 15: Kiểm tra độ vuông góc giữa lỗ Φ23 và mặt đáy
● Sơ đồ :
● Trang bị công nghệ:
Sử dụng 1 trục chuẩn Φ23 ghép vào chi tiết, trục này được đặt lwn 2 khối V
như hình vẽ
SVTH : Nguyễn Đình Dũng Trang: 17
Đồ án: Công nghệ chế tạo máy GVHD : Hoàng Văn Thạnh

II : TRA LƯỢNG DƯ CHO CÁC BỀ MẶT GIA CÔNG
1. Lượng dư cho nguyên công 1 : 2,5 mm
2. Lượng dư cho nguyên công 2 : 2,5 mm
3. Lượng dư cho nguyên công 3 : 12,5 mm
4. Lượng dư cho nguyên công 4 : 5 mm
5. Lượng dư cho nguyên công 5 : 2,5 mm
6. Lượng dư cho nguyên công 6 : 2,5 mm
7. Lượng dư cho nguyên công 7 : 8 mm
9. Lượng dư cho nguyên công 9 : 2,5 mm
10. Lượng dư cho nguyên công 10 : 2,5 mm
11. Lượng dư cho nguyên công 11 : 15 mm
12. Lượng dư cho nguyên công 12 : 12,5 mm
13. Lượng dư cho nguyên công 13 : 1 mm
14. Lượng dư cho nguyên công 14 : 2 mm
III : TRA CHẾ ĐỘ CẮT CHO TỪNG NGUYÊN CÔNG
1. Nguyên công 1 : lương dư tổng cộng = 2,5 mm
● Khi phay thô:
Lượng dư khi phay 1 lần Z
b
= 1,5 mm
Chiều sâu cắt t = 1,5 mm
Lượng chạy dao S = 0,5 mm/vg ( Bảng 5-33, Sổ tay CNCTM
tập II, trang 29 )
Tốc độ cắt khi phay: V
b
= 180 mm/ph ( Bảng 5-127, Sổ tay CNCTM tập II, trang
115 )
+ Số vòng quay tính toán :
n
t

=
1000.
.
b
V
D
π
=
1000 180
3,14 100
x
x
= 573,5 vòng/phút
chọn số vòng quay của máy (theo tiêu chuẩn của may 6H12)
n
m
= 600 vòng/phút
+ Lượng chạy dao phút :
S
ph
= S
Z
.Z.n = 0,05.10.600 = 130 mm/phút
● Khi phay tinh:
Lượng dư = 1 mm
Chiều sau cắt t = 1 mm
Lượng chạy dao S = 0,8 mm/vg ( bảng 5-37, Sổ tay CNCTM
tập II, trang 31 ). Vậy lượng chạy dao răng:
S
rang

= S/Z = 0.8/10 = 0,08 mm/rang
Tốc độ cắt khi phay V
b
= 170 m/ph ( Bảng 5-127, Sổ tay CNCTM tập II trang
115 )
+ Số vòng quay tính toán :
SVTH : Nguyễn Đình Dũng Trang: 18
Đồ án: Công nghệ chế tạo máy GVHD : Hoàng Văn Thạnh
n
t
=
D.
V.1000
t
π
=
1000 170
3,14 100
x
x
= 541,6 vòng/phút
chọn số vòng quay của máy(theo tiêu chuẩn của may 6H12)
n
m
= 600 vòng/phút
+ Lượng chạy dao phút :
S
ph
= S
Z

.Z.n = 0,08.10.600 = 480 mm/phút
2. Nguyên công 2 : Lượng dư tổng cộng = 2,5 mm
● Khi phay thô:
Lượng dư khi phay 1 lần Z
b
= 1,5 mm
Chiều sâu cắt t = 1,5 mm
Lượng chạy dao S = 0,5 mm/vg ( Bảng 5-33, Sổ tay CNCTM
tập II, trang 29 )
Tốc độ cắt khi phay: V
b
= 180 mm/ph ( Bảng 5-127, Sổ tay CNCTM tập II,
trang 115 )
+ Số vòng quay tính toán :
n
t
=
1000.
.
b
V
D
π
=
1000 180
3,14 100
x
x
= 573,5 vòng/phút
chọn số vòng quay của máy(theo tiêu chuẩn của may 6H12)

n
m
= 600 vòng/phút
+ Lượng chạy dao phút :
S
ph
= S
Z
.Z.n = 0,05.10.600 = 130 mm/phút
● Khi phay tinh:
Lượng dư = 1 mm
Chiều sau cắt t = 1 mm
Lượng chạy dao S = 0,8 mm/vg ( bảng 5-37, Sổ tay CNCTM
tập II, trang 31 ) .
Vậy lượng chạy dao răng:
S
rang
= S/Z = 0.8/10 = 0,08 mm/rang
Tốc độ cắt khi phay V
b
= 170 m/ph ( Bảng 5-127, Sổ tay CNCTM tập II,
trang 115 )
+ Số vòng quay tính toán :
n
t
=
1000.
.
V
D

π
=
1000 170
3,14 100
x
x
= 541,6 vòng/phút
chọn số vòng quay của máy(theo tiêu chuẩn của may 6H12)
n
m
= 600 vòng/phút
+ Lượng chạy dao phút :
S
ph
= S
Z
.Z.n = 0,08.10.600 = 480 mm/phút
3. Nguyên công 3 : Lượng dư tổng cộng = 23 mm
Chiều sâu cắt t = 0,5D =12,5 mm
Lượng chạy dao S = 0,8 mm/vg (Bảng 5-25, Sổ tay CNCTM tập II, trang 21 )
SVTH : Nguyễn Đình Dũng Trang: 19
ỏn: Cụng ngh ch to mỏy GVHD : Hong Vn Thnh
- Tục ụ ct khi khoan V, mm/ph :
V =
v
ym
q
v
k.
S.T

D.C
Trong õoù : (Baớng 5-28, Sọứ tay CNCTM tỏỷp II, trang 23)

C
V
q y m T(phuùt)
17,1 0,25 0,55 0,125 25
k
v
= k
MV
. k
UV
. k
1V
k
MV
- Hóỷ sọỳ phuỷ thuọỹc vaỡo vỏỷt lióỷu gia cọng.
k
MV
= 0,95 (Baớng 5-1 Sọứ tay CNCTM tỏỷp II, trang 6)
k
UV
- Hóỷ sọỳ phuỷ thuọỹc vaỡo vỏỷt lióỷu duỷng cuỷ cừt.
k
UV
= 1 (Baớng 5-6 Sọứ tay CNCTM tỏỷp II, trang 8)
k
1V
- Hóỷ sọỳ phuỷ thuọỹc vaỡo chióửu sỏu khoan.

k
1V
= 1 (Baớng 5-31 Sọứ tay CNCTM tỏỷp II, trang 24)
V =
0,25
0,125 0,55
17,1.23
.0,95
25 .0,2
= 50 m/phuùt
Sọỳ voỡng quay tờnh toaùn :
n
t
=
D.
V.1000

=
1000.50
3,14.23
= 692 voỡng/phuùt
Choỹn sọỳ voỡng thổỷc tóỳ theo maùy : n
m
= 760 voỡng /phuùt
4. Nguyờn cụng 4 :
Lng d tụng cụng = 10 mm
Chiờu sõu ct t = 0,5D = 5 mm
Lng chay dao S = 0,4 mm (Bang 5-25, Sụ tay CNCTM tõp II, trang 21 )
- Tục ụ ct khi khoan V, mm/ph :
V =

v
ym
q
v
k.
S.T
D.C
Trong õoù : (Baớng 5-28, Sọứ tay CNCTM tỏỷp II, trang 23)

C
V
q y m T(phuùt)
17,1 0,25 0,55 0,125 25
k
v
= k
MV
. k
UV
. k
1V
k
MV
- Hóỷ sọỳ phuỷ thuọỹc vaỡo vỏỷt lióỷu gia cọng.
k
MV
= 0,95 (Baớng 5-1 Sọứ tay CNCTM tỏỷp II, trang 6)
k
UV
- Hóỷ sọỳ phuỷ thuọỹc vaỡo vỏỷt lióỷu duỷng cuỷ cừt.

k
UV
= 1 (Baớng 5-6 Sọứ tay CNCTM tỏỷp II, trang 8)
SVTH : Nguyn ỡnh Dng Trang: 20
ỏn: Cụng ngh ch to mỏy GVHD : Hong Vn Thnh
k
1V
- Hóỷ sọỳ phuỷ thuọỹc vaỡo chióửu sỏu khoan.
k
1V
= 1 (Baớng 5-31 Sọứ tay CNCTM tỏỷp II, trang 24)
=> V =
0,25
0,125 0,55
17,1.10
.0,95
25 .0,2
= 42 m/phuùt
Sọỳ voỡng quay tờnh toaùn :
n
t
=
D.
V.1000

=
1000.42
3,14.23
= 581 voỡng/phuùt
Choỹn sọỳ voỡng thổỷc tóỳ theo maùy : n

m
= 750 voỡng /phuùt
5. nguyờn cụng 5 : lng d tụng cụng = 2,5 mm
Khi phay thụ :
Lng d khi phay 1 lõn Z
b
= 1,5 mm
Chiờu sõu ct t = 1,5 mm
Lng chay dao S = 0,3 mm/vg ( Bang 5-33, Sụ tay CNCTM
tõp II, trang 29 )
Tục ụ ct khi phay: V
b
= 141mm/ph ( Bng 5-127, S tay CNCTM tp II,trang 115 )
+ S vũng quay tớnh toỏn :
n
t
=
1000.
.
V
D

=
1000 141
3,14 100
x
x
= 449 vũng/phỳt
chn s vũng quay ca mỏy(theo tiờu chun ca may 6H82)
n

m
= 475 vũng/phỳt
+ Lng chy dao phỳt :
S
ph
= S
Z
.Z.n = 0,02.10.600 = 120 mm/phỳt
Khi phay tinh:
Lng d = 1 mm
Chiờu sau ct t = 1 mm
Lng chy dao S = 0,8 mm/vg ( bng 5-37, S tay CNCTM
tp II, trang 31 ) .
Vy lng chy dao rng:
S
rang
= S/Z = 0.8/20 = 0,04 mm/rang
Tc ct khi phay V
b
= 180 m/ph ( Bng 5-127, S tay CNCTM tp II, trang
115 )
+ S vũng quay tớnh toỏn :
n
t
=
1000.
.
V
D


=
1000 180
3,14 100
x
x
= 573,5 vũng/phỳt
chn s vũng quay ca mỏy(theo tiờu chun ca may 6H12)
n
m
= 600 vũng/phỳt
+ Lng chy dao phỳt :
S
ph
= S
Z
.Z.n = 0,04.10.600 = 240 mm/phỳt
6. Nguyờn cụng 6 : lng d tụng cụng = 2,5 mm
Khi phay thụ :
Lng d khi phay 1 lõn Z
b
= 1,5 mm
Chiờu sõu ct t = 1,5 mm
SVTH : Nguyn ỡnh Dng Trang: 21
ỏn: Cụng ngh ch to mỏy GVHD : Hong Vn Thnh
Lng chay dao S = 0,3 mm/vg ( Bang 5-33, Sụ tay CNCTM
tõp II, trang 29 )
Tục ụ ct khi phay: V
b
= 141mm/ph ( Bng 5-127, S tay CNCTM tp II,trang 115 )
+ S vũng quay tớnh toỏn :

n
t
=
1000.
.
V
D

=
1000 141
3,14 100
x
x
= 449 vũng/phỳt
chn s vũng quay ca mỏy(theo tiờu chun ca may 6H82)
n
m
= 475 vũng/phỳt
+ Lng chy dao phỳt :
S
ph
= S
Z
.Z.n = 0,02.10.600 = 120 mm/phỳt
Khi phay tinh:
Lng d = 1 mm
Chiờu sau ct t = 1 mm
Lng chy dao S = 0,8 mm/vg ( bng 5-37, S tay CNCTM
tp II, trang 31 ) .
Vy lng chy dao rng:

S
rang
= S/Z = 0.8/20 = 0,04 mm/rang
Tc ct khi phay V
b
= 180 m/ph ( Bng 5-127, S tay CNCTM tp II,
trang 115 )
+ S vũng quay tớnh toỏn :
n
t
=
1000.
.
V
D

=
1000 180
3,14 100
x
x
= 573,5 vũng/phỳt
chn s vũng quay ca mỏy(theo tiờu chun ca may 6H12)
n
m
= 600 vũng/phỳt
+ Lng chy dao phỳt :
S
ph
= S

Z
.Z.n = 0,04.10.600 = 240 mm/phỳt
7. Nguyờn cụng 7 : Lng d tụng cụng = 16 mm
Chiờu sõu ct t = 0,5D = 8 mm
Lng chay dao S = 0,75 mm (Bang 5-25, Sụ tay CNCTM tõp II, trang 21 )
Tục ụ ct khi khoan V, mm/ph :
V =
v
ym
q
v
k.
S.T
D.C
Trong õoù : (Baớng 5-28, Sọứ tay CNCTM tỏỷp II, trang 23)



SVTH : Nguyn ỡnh Dng Trang: 22
C
V
q y m T(phuùt)
17,1 0,25 0,55 0,125 25
ỏn: Cụng ngh ch to mỏy GVHD : Hong Vn Thnh
k
v
= k
MV
. k
UV

. k
1V
k
MV
- Hóỷ sọỳ phuỷ thuọỹc vaỡo vỏỷt lióỷu gia cọng.
k
MV
= 0,95 (Baớng 5-1 Sọứ tay CNCTM tỏỷp II, trang 6)
k
UV
- Hóỷ sọỳ phuỷ thuọỹc vaỡo vỏỷt lióỷu duỷng cuỷ cừt.
k
UV
= 1 (Baớng 5-6 Sọứ tay CNCTM tỏỷp II, trang 8)
k
1V
- Hóỷ sọỳ phuỷ thuọỹc vaỡo chióửu sỏu khoan.
k
1V
= 1 (Baớng 5-31 Sọứ tay CNCTM tỏỷp II, trang 24)
=> V =
0,25
0,125 0,55
17,1.16
.0,95
25 .0,75
= 40 m/phuùt
Sọỳ voỡng quay tờnh toaùn :
n
t

=
D.
V.1000

=
1000.40
3,14.16
= 796 voỡng/phuùt
Choỹn sọỳ voỡng thổỷc tóỳ theo maùy : n
m
= 750 voỡng /phuùt
Vỏỷn tọỳc cừt thổỷc tóỳ :
V
tt
=
1000
n.D.
m

=
3,14.16.
1000
m
n
= 37,68 m/phuùt
9. Nguyờn cụng 9 :
Chiờu sõu ct t = 2 mm
Lng chay dao S = 0,05 mm/rng ( Bang 5-155, Sụ tay CNCTM
tõp II, trang 139 )
Tục ụ ct khi phay: V

b
= 120 mm/ph ( Bng 5-127, S tay CNCTM
tp II,trang 115 )
10. Nguyờn cụng 10 :
Lng d tụng cụng 2,5 mm
Khi phay thụ :
Lng d khi phay 1 lõn Z
b
= 1,5 mm
Chiờu sõu ct t = 1,5 mm
Lng chay dao S = 0,4 mm/vg ( Bang 5-33, Sụ tay CNCTM
tõp II, trang 29 )
Tục ụ ct khi phay: V
b
= 141mm/ph ( Bng 5-127, S tay CNCTM
tp II,trang 115 )
+ S vũng quay tớnh toỏn :
n
t
=
1000.
.
V
D

=
1000 141
3,14 63
x
x

= 712,7 vũng/phỳt
chn s vũng quay ca mỏy(theo tiờu chun ca may 6H12)
n
m
=750 vũng/phỳt
+ Lng chy dao phỳt :
S
ph
= S.n = 0,4.750 = 300 mm/phỳt
Khi phay tinh:
Lng d = 1 mm
SVTH : Nguyn ỡnh Dng Trang: 23
Đồ án: Công nghệ chế tạo máy GVHD : Hoàng Văn Thạnh
Chiều sau cắt t = 1 mm
Lượng chạy dao S = 0,95 mm/vg ( bảng 5-37, Sổ tay CNCTM
tập II, trang 31 ) .
Vậy lượng chạy dao răng:
S
rang
= S/Z = 0,95/25 = 0,038 mm/rang
Tốc độ cắt khi phay V
b
=260 m/ph ( Bảng 5-127, Sổ tay CNCTM tập II,
trang 115 )
+ Số vòng quay tính toán :
n
t
=
D.
V.1000

t
π
=
1000 260
3,14 63
x
x
= 1215,3 vòng/phút
chọn số vòng quay của máy(theo tiêu chuẩn của may 6H12)
n
m
=1180 vòng/phút
+ Lượng chạy dao phút :
S
ph
= S.n = 0,95.1180 = 1121 mm/phút
11. Nguyên công 11 :
Lượng dư tổng cộng 2,5 mm
● Khi phay thô :
Lượng dư khi phay 1 lần Z
b
= 1,5 mm
Chiều sâu cắt t = 1,5 mm
Lượng chạy dao S = 0,4 mm/vg ( Bảng 5-33, Sổ tay CNCTM
tập II, trang 29 )
Tốc độ cắt khi phay: V
b
= 141mm/ph ( Bảng 5-127, Sổ tay CNCTM
tập II,trang 115 )
+ Số vòng quay tính toán :

n
t
=
D.
V.1000
t
π
=
1000 141
3,14 63
x
x
= 712,7 vòng/phút
chọn số vòng quay của máy(theo tiêu chuẩn của may 6H12)
n
m
=750 vòng/phút
+ Lượng chạy dao phút :
S
ph
= S.n = 0,4.750 = 300 mm/phút
● Khi phay tinh:
Lượng dư = 1 mm
Chiều sau cắt t = 1 mm
Lượng chạy dao S = 0,95 mm/vg ( bảng 5-37, Sổ tay CNCTM
tập II, trang 31 ) .
Vậy lượng chạy dao răng:
S
rang
= S/Z = 0,95/25 = 0,038 mm/rang

Tốc độ cắt khi phay V
b
=260 m/ph ( Bảng 5-127, Sổ tay CNCTM tập II,
trang 115 )
+ Số vòng quay tính toán :
n
t
=
1000.
.
V
D
π
=
1000 260
3,14 63
x
x
= 1215,3 vòng/phút
SVTH : Nguyễn Đình Dũng Trang: 24
ỏn: Cụng ngh ch to mỏy GVHD : Hong Vn Thnh
chn s vũng quay ca mỏy(theo tiờu chun ca may 6H12)
n
m
=1180 vũng/phỳt
+ Lng chy dao phỳt :
S
ph
= S.n = 0,95.1180 = 1121 mm/phỳt
12. Nguyờn cụng 12:

Lng d tụng cụng = 2x12,5 mm
Chiờu sõu ct t = 0,5(D
2
-D
1
) = 12,5 mm
Lng chay dao S = 1.6 mm/vg (Bang 5-104, Sụ tay CNCTM tõp II, trang 95 )

- Tục ụ ct khi khoan V, mm/ph :
V =
v
ym
q
v
k.
S.T
D.C
Trong õoù : (Baớng 5-28, Sọứ tay CNCTM tỏỷp II, trang 23)

C
V
q y m T(phuùt)
17,1 0,25 0,55 0,125 25
k
v
= k
MV
. k
UV
. k

1V
k
MV
- Hóỷ sọỳ phuỷ thuọỹc vaỡo vỏỷt lióỷu gia cọng.
k
MV
= 0,95 (Baớng 5-1 Sọứ tay CNCTM tỏỷp II, trang 6)
k
UV
- Hóỷ sọỳ phuỷ thuọỹc vaỡo vỏỷt lióỷu duỷng cuỷ cừt.
k
UV
= 1 (Baớng 5-6 Sọứ tay CNCTM tỏỷp II, trang 8)
k
1V
- Hóỷ sọỳ phuỷ thuọỹc vaỡo chióửu sỏu khoan.
k
1V
= 1 (Baớng 5-31 Sọứ tay CNCTM tỏỷp II, trang 24)
=> V =
0,25
0,125 0,55
17,1.48
.0,95
25 .1,6
= 55 m/phuùt
Sọỳ voỡng quay tờnh toaùn :
n
t
=

D.
V.1000

=
1000.55
3,14.48
= 551 voỡng/phuùt
Choỹn sọỳ voỡng thổỷc tóỳ theo maùy : n
m
= 750 voỡng /phuùt
13. Nguyờn cụng 13 :
Lng d tụng cụng = 2mm
Chiờu sõu ct t = 0,5D = 1 mm
Lng chay dao S = 1 mm (Bang 5-25, Sụ tay CNCTM tõp II, trang 21 )
- Tục ụ ct khi khoan V, mm/ph :
V =
v
ym
q
v
k.
S.T
D.C
Trong õoù : (Baớng 5-28, Sọứ tay CNCTM tỏỷp II, trang 23)

C
V
q y m T(phuùt)
SVTH : Nguyn ỡnh Dng Trang: 25

×