Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

xử lý ô nhiễm ngành sản xuất giấy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255.73 KB, 17 trang )

Sổ tay hướng dẫn xử lý ô nhiễm môi trường trong sản xuất tiểu thủ công nghiệp
Ngành sản xuất giấy tái sinh
1
SỞ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH






SỔ TAY HƯỚNG DẪN
XỬ LÝ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG TRONG
SẢN XUẤT TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP



Tập 9 :
XỬ LÝ Ô NHIỄM
NGÀNH SẢN XUẤT GIẤY TÁI SINH






\]\] Thành phố Hồ Chí Minh 1998 \]\]

Sổ tay hướng dẫn xử lý ô nhiễm môi trường trong sản xuất tiểu thủ công nghiệp
Ngành sản xuất giấy tái sinh
2



MỤC LỤC

Trang

MỤC LỤC
1

LỜI NÓI ĐẦU
2

CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ CÁC THUẬT NGỮ
3
1.
CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG CỦA NGÀNH SẢN
XUẤT GIẤY TÁI SINH
4
1.1 Qui trình công nghệ sản xuất 4
Qui trình sản xuất giấy dùng làm bao bì 4
Qui trình sản xuất giấy vàng mã 5
Qui trình sản xuất giấy quyến 6
Qui trình sản xuất giấy vệ sinh 7
1.2 Các tác nhân gây ô nhiễm chính 7
1.3 Các chỉ tiêu ô nhiễm chỉ thò và tiêu chuẩn kiểm soát 10
2
CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ Ô NHIỄM
11
2.1 Đối với công nghệ sản xuất có sử dụng phẩm màu 11
2.2 Đối với công nghệ sản xuất không sử dụng phẩm màu 14
3

KHÁI TOÁN GIÁ THÀNH HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC
THẢI CHO CƠ SỞ SẢN XUẤT GIẤY TÁI SINH TTCN
15
3.1 Khái toán cho cụm thiết bò xử lý nước thải hấp thụ bằng
bentonite với lưu lượng nước thải từ 5 -25 m
3
/ ngày đêm
15
3.2 Khái toán cho cụm thiết bò xử lý nước thải bằng bùn hoạt
tính hiếu khí với lưu lượng từ 5 – 25 m
3
/ ngày đêm
15
4
CÁC ĐỊA CHỈ CẦN QUAN TÂM
16


Sổ tay hướng dẫn xử lý ô nhiễm môi trường trong sản xuất tiểu thủ công nghiệp
Ngành sản xuất giấy tái sinh
3
LỜI NÓI ĐẦU



rên đòa bàn thành phố có gần 100 cơ sở sản xuất giấy và bột
giấy, trong đó có 7 xí nghiệp quốc doanh chiếm 68% sản lượng,
và trên 90 cơ sở tiểu thủ công nghiệp (TTCN) chiếm 32% sản
lượng. Các sản phẩm chính là giấy bao bì, giấy vệ sinh, giấy
vàng mã, và giấy quyến với sản lượng 27.000 tấn giấy các loại và 13.000 tấn bột

giấy trong một năm.

Nguồn nguyên liệu chủ yếu của các cơ sở TTCN là các loại giấy phế thải,
đây là nguồn nguyên liệu giấy thứ cấp, rẻ tiền, vừa có ý nghóa kinh tế vừa có lợi về
mặt môi trường. Tận dụng lại một tấn giấy phế thải để làm giấy có thể tiết kiệm
được 3-4m
3
gỗ tròn, 400kg xút, 512 kwh điện, 470 m
3
nước, và giảm thiểu ô nhiễm
môi trường do không có nước thải dòch đen. Ở Thành phố Hồ Chí Minh giấy phế
thải được thu hồi hàng ngàn tấn mỗi năm, như vậy các cơ sở TTCN vừa góp phần
thỏa mãn nhu cầu giấy của thành phố (bình quân mỗi người 4kg/năm) vừa giải
quyết một phần chất thải rắn.

Bên cạnh những ưu điểm trên, cho đến nay hầu như toàn bộ nước thải sản
xuất và sinh hoạt của các cơ sở đều không qua hệ thống xử lý mà được thải trực tiếp
vào cống công cộng hay các kênh rạch của thành phố, gây ra những tác hại nghiêm
trọng đến môi trường. Hầu hết các cơ sở TTCN do tư nhân quản lý, vốn đầu tư cho
sản xuất không lớn, máy móc thiết bò lạc hậu, diện tích nhà xưởng nhỏ hẹp, và
thường nằm xen kẽ trong khu dân cư nên việc đưa ra những công nghệ xử lý phù
hợp với điều kiện tbực tế, có giá thành hợp lýû mà các cơ sở có khả năng thực hiện là
một việc hết sức có ý nghóa nhằm cải thiện lại môi trường, trả lại vẽ mỹ quan của
các kênh rạch trong thành phố.

Tài liệu này là một phần của Sổ tay hướng dẫn xử lý ô nhiễm môi trường
trong sản xuất tiểu thủ công nghiệp tại TP.HCM

CHỦ TRÌ: PGS. TS. NGUYỄN THIỆN NHÂN
BIÊN SOẠN: TS. NGUYỄN TRUNG VIỆT

ThS. NGUYỄN THỊ PHƯƠNG LOAN
T
Sổ tay hướng dẫn xử lý ô nhiễm môi trường trong sản xuất tiểu thủ công nghiệp
Ngành sản xuất giấy tái sinh
4


CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ CÁC THUẬT NGỮ

pH
Là chỉ số đo độ axít - kiềm của nước thải. Thang đo của pH
từ 0-14. Dung dòch trung hòa có pH = 7; khi chỉ số pH càng
cao hơn 7 thì dung dòch có tính kiềm càng lớn, ngược lại, chỉ số
pH càng nhỏ hơn 7 thì tính axít càng nhiều .
DO (Dissolved
Oxygen)
Hàm lượng oxy hòa tan trong nước.
Đơn vò đo mg /l hoặc ppm.
BOD
(Biological
Oxygene
Demand)
Nhu cầu oxy sinh học, là chỉ tiêu nêu lên hàm lượng các chất
hữu cơ hòa tan trong nước thải có khả năng phân hủy bởi vi
sinh vật.
Đơn vò đo mg /l hoặc ppm.
COD
(Chemical
Oxygene
Demand)

Nhu cầu oxy hóa học , là chỉ tiêu phản ánh tổng lượng hữu cơ
có trong nước thải bò phân hủy bởi phản ứng oxy hóa bằng
phương pháp hóa học.
Đơn vò đo mg/l hoặc ppm.
SS (Suspended
Solids)
Hàm lượng cặn lơ lửng trong nước.
Đơn vò đo mg /l hoặc ppm.
TDS (Total
Dissolved
Solids)
Tổng chất rắn hòa tan
Đơn vò đo mg/l hoặc ppm.
VS (Volatile
Solids)
Chất rắn bay hơi
Đơn vò đo mg/l hoặc ppm.
TCVN
Tiêu chuẩn Việt Nam
KPH

Không phát hiện











Sổ tay hướng dẫn xử lý ô nhiễm môi trường trong sản xuất tiểu thủ công nghiệp
Ngành sản xuất giấy tái sinh
5
1. CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG CỦA NGÀNH SẢN XUẤT GIẤY TÁI SINH

1.1 Qui trình công nghệ sản xuất

Dựa theo sản phẩm có thể chia làm 4 nhóm công nghệ sản xuất giấy:
- Nhóm sản xuất giấy dùng làm bao bì (carton và giấy bìa);
- Nhóm sản xuất giấy vàng mã;
- Nhóm sản xuất giấy quyến.
- Nhóm sản xuất giấy vệ sinh và các loại giấy có màu;

Sổ tay hướng dẫn xử lý ô nhiễm môi trường trong sản xuất tiểu thủ công nghiệp
Ngành sản xuất giấy tái sinh
6
QUI TRÌNH SẢN XUẤT GIẤY DÙNG LÀM BAO BÌ




















QUI TRÌNH SẢN XUẤT GIẤY VÀNG MÃ


















Sổ tay hướng dẫn xử lý ô nhiễm môi trường trong sản xuất tiểu thủ công nghiệp
Ngành sản xuất giấy tái sinh
7


QUI TRÌNH SẢN XUẤT GIẤY QUYẾN
















QUI TRÌNH SẢN XUẤT GIẤY VỆ SINH


















Sổ tay hướng dẫn xử lý ô nhiễm môi trường trong sản xuất tiểu thủ công nghiệp
Ngành sản xuất giấy tái sinh
8
1.2 Các tác nhân gây ô nhiễm chính

Trong các loại chất thải của công nghệ sản xuất giấy (nước thải, khí thải và
chất thải rắn), nước thải được xem là dạng ô nhiễm chủ yếu và phải được đặc biệt
quan tâm. Mức độ ô nhiễm phụ thuộc vào từng loại sản phẩm. Trong lónh vực xử lý
nước thải việc xác đònh thành phần ban đầu của nước thải là một trong những yếu tố
mang tính quyết đònh đến việc lựa chọn phương pháp xử lý, các quá trình làm sạch,
tính kinh tế trong quá trình quản lý và vận hành trạm xử lý.

Qua khảo sát một số cơ sở sản xuất giấy tại Thành phố có thể chia nước
thải ra làm hai loại đặc trưng cho 4 qui trình công nghệ đã được nêu ở phần trên,
nước thải trong quá trình sản xuất có sử dụng phẩm màu (sản xuất giấy vệ sinh,
giấy quyến, giấy màu các loại) vàø nước thải không sử dụng phẩm màu (giấy carton,
giấy bìa ). Để có được kết quả tiêu biểu cho thành phần nước thải sản xuất giấy,
mẫu được lấy tại nhiều cơ sở sản xuất như tổ sản xuất giấy Vónh Tường, tổ hợp sản
xuất tập thể Tân Thành, tổ sản xuất Trường Sơn (quận11), cơ sở sản xuất Hồng
Sơn, Nguyễn Thò Tho, Nam Thành, Thuận Thành (quận 6), cơ sở Thuận Tài, Vónh
Thành, Thuận Sanh, Khánh Phong, Việt Cường (Tân Bình).

Tính chất của các loại nước thải sản xuất giấy tái sinh ở các cơ sở tiểu thủ
công nghiệp được tóm tắt trong các bảng I.1, I.2 và I.3:





Bảng I.1 Tính chất nước thải sản xuất giấy vệ sinh.

T T CHỈ TIÊU ĐƠN VỊ TRUNG BÌNH
01 pH - 6,8 ÷7,2
02 Màu Pt- Co 1000 ÷4.000
03 Nhiệt độ
0
C 28
0
C ÷30
0
C
04 Chất rắn lơ lửng mg/l 454 ÷6082
05 COD mgO
2
/l 868 ÷2128
06 BOD mgO
2
/l 475÷1075
07 NH
3
mg/l vết ÷3,61
08 NO
-
2
mg/l 0,017 ÷ 0,494

09 NO
-
3
mg/l Vếùt ÷1

Sổ tay hướng dẫn xử lý ô nhiễm môi trường trong sản xuất tiểu thủ công nghiệp
Ngành sản xuất giấy tái sinh
9
Bảng I.2 Tính chất nước thải sản xuất giấy dùng làm bao bì.
TT CHỈ TIÊU ĐƠN VỊ KẾT QUẢ
01 pH - 6,0 ÷7,4
02 Màu Pt- Co 1058 ÷ 9550
03 Nhiệt độ
0
C 28
0
C ÷30
0
C
04 Chất rắn lơ lửng mg/l 431 ÷1.307
05 COD mgO
2
/l 741 ÷4131
06 BOD mgO
2
/l 520 ÷3085
07 NH
3
mg/l 0,7 ÷4,2
08 NO

-
2
mg/l vết ÷0,512
09 NO
-
3
mg/l vết ÷3

Bảng I.3 Tính chất nước thải sản xuất giấy quyến
TT CHỈ TIÊU ĐƠN VỊ TRUNG BÌNH
01 pH - 6,9 ÷7,3
02 Màu Pt- Co 5.580 ÷24.450
03 Nhiệt độ
0
C 28
0
C ÷30
0
C
04 Chất rắn lơ lửng mg/l 301 ÷4.250
05 COD mgO
2
/l 641 ÷5.550
06 BOD mgO
2
/l 600÷3.363
07 NH
3
mg/l 1 ÷54
08 NO

-
2
mg/l vết ÷0,325
09 NO
-
3
mg/l vết ÷1

Kết quả phân tích thành phần tính chất nước thải cho thấy một trong các
tác nhân gây ô nhiễm trong quá trình sản xuất giấy tái sinh là các loại phẩm màu
được sử dụng trong sản xuất đó chính là nguyên nhân gây nên độ màu của nước thải
(độ màu 1.000- 24.500 Pt-Co), độ màu cũng là một trong những chỉ tiêu dùng để
đánh giá mức độ ô nhiễm. Độ màu cao làm ngăn cản sự truyền suốt của ánh sáng
mặt trời đi qua lớp nước, làm ức chế quá trình quang hợp của một số loại thủy sinh,
đặc biệt là thực vật bậc thấp sống dưới nước, gây nên những biến đổi đối với hệ
sinh thái dưới nước, ảnh hưởng gián tiếp đến cuộc sống của con người.

Tác nhân thứ hai cần được quan tâm là hàm lượng các chất lơ lửng trong
nước. Do đặc điểm của công nghệ nên trong thành phần nước thải có hàm lượng cặn
lơ lửng rất cao (chủ yếu là cặn giấy) sẽ dễ dẫn đến hiện tượng lắng đọng trong cống
Sổ tay hướng dẫn xử lý ô nhiễm môi trường trong sản xuất tiểu thủ công nghiệp
Ngành sản xuất giấy tái sinh
10
thoát nước cũng như bồi lắng trong các kênh rạch. Sau một thời gian, các chất lắng
đọng này sẽ hình thành một lớp mùn hữu cơ, mà cấu trúc của nó là vòng benzen
của phenol với các mạch nhánh. Chính cấu trúc này làm cho lớp mùn trở nên bền
vững hơn đối với sự phân hủy của vi sinh vật.

Nồng độ của các chất hữu cơ trong nước thải là tác nhân gây ô nhiễm chính
của ngành tiểu thủ công nghiệp sản xuất giấy, nó được đánh giá qua các chỉ tiêu

BOD và COD. BOD của nước thải dao động trong khoảng từ 475 ÷ 3.363mg/l.
BOD trong các mẫu phân tích khá cao, do đó sẽ làm giảm lượng oxy hòa tan trong
nước, điều này tạo điều kiện thuận lợi cho các vi sinh vật yếm khí hoạt động mạnh,
phân hủy celluloza, đường, và những chất bẩn trong nước thải. Kết quả của quá
trình hoạt động này làm tăng lượng CO
2
tự do trong nước, tăng nồng độ của khí
CH
4
, H
2
S, và những chất độc hại, gây ra mùi hôi thối cho khu vực xung quanh và
tiêu diệt các sinh vật nước, làm giảm đi khả năng tự làm sạch của kênh rạch và
sông. Đồng thời ảnh hưởng đến con người qua con đường lan truyền của chuỗi thực
phẩm. Chỉ tiêu COD là chỉ tiêu thứ hai, rất quan trọng được sử dụng nhiều trong
lónh vực xử lý nước thải, COD khảo sát dao động từ 641÷ 5.550mgO
2
/l, COD cao
do trong nước có chứa nhiều cặn giấy, những cặn này sẽ ảnh hưởng đến các quá
trình xử lý phía sau.

1.3 Các chỉ tiêu ô nhiễm chỉ thò và tiêu chuẩn kiểm soát

Nước thải ngành sản xuất giấy tái sinh trước khi đổ vào các vực nước thường
được giám sát thông qua các chỉ tiêu và tiêu chuẩn kiểm soát sau :

GIỚI HẠN CHO PHÉP XẢ
Theo TCVN 5945 – 1995

TT


CHỈ TIÊU

ĐƠN VỊ
A B C
1 PH 6 - 9 5,5 - 9 5 - 9
2 COD mg/l 50 100 400
3 BOD
5
mg/l 20 50 100
4 Chất rắn lơ lửng SS mg/l 50 100 200

* Ghi chú :

• Nước thải có giá trò các thông số và nồng độ các chất thành phần bằng hoặc
nhỏ hơn giá trò quy đònh trong cột A có thể đổ vào các vực nước được dùng làm
nguồn nước cấp sinh hoạt.

Sổ tay hướng dẫn xử lý ô nhiễm môi trường trong sản xuất tiểu thủ công nghiệp
Ngành sản xuất giấy tái sinh
11
• Nước thải có giá trò các thông số và nồng độ các chất thành phần bằng hoặc
nhỏ hơn giá trò quy đònh trong cột B được đổ vào các vực nước không dùng làm
nguồn nước cấp sinh hoạt.

• Nước thải có giá trò các thông số và nồng độ các chất thành phần lớn hơn giá trò
quy đònh trong cột B nhưng không vượt quá giá trò quy đònh trong cột C được
phép đổ vào các nơi được quy đònh (cống thoát của Thành phố ).

• Nước thải có giá trò các thông số và nồng độ các chất thành phần lớn hơn giá trò

quy đònh trong cột C thì không được phép thải ra môi trường.













2. CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ Ô NHIỄM

2.1 Đối với công nghệ sản xuất có sử dụng phẩm màu

Kết quả thí nghiệm cho thấy đối với công nghệ sản xuất có sử dụng màu,
hiệu quả của quá trình làm sạch bằng bentonite phụ thuộc vào thành phần nước
thải, với mẫu có COD cao và độ màu cao thì lượng bentonite thích hợp dao động
trong khoảng 1,0 – 2,1kg/m
3
nước thải, sau khi qua lọc hiệu quả xử lý đạt 96-98%
có thể thải trực tiếp vào nguồn loại C. Lượng bùn sinh ra có thể sử dụng trong nông
nghiệp. Với loại nước thải này sử dụng chất keo tụ là không hiệu quả.

Phương pháp hấp phụ bằng bentonite được áp dụng cho các loại nước thải
có mang màu, ở các cơ sở TTCN do lượng nước thải không nhiều nên để giảm giá
thành của công trình xử lý có thể áp dụng phương pháp hấp phụ từng mẻ, sơ đồ

nguyên lý được trình bày như sau:


Sổ tay hướng dẫn xử lý ô nhiễm môi trường trong sản xuất tiểu thủ công nghiệp
Ngành sản xuất giấy tái sinh
12

























VÍ DỤ TÍNH TOÁN XỬ LÝ VỚI CÁC THÔNG SỐ BAN ĐẦU

- Lưu lượng nước thải (Q): 5 - 25 m
3
/ngày, tương đương 0,625–3,25 m
3
/h
- Chế độ hoạt động: gián đọan từng mẻ.
- Thời gian khuấy : 15 phút
- Thời gian lắng : 35phút
- Thời gian lọc: 15 phút
- Tổng thời gian làm việc một mẻ (t): 1,5 giờ








Bentonite

Nước thải
Khuấy
Lắng 30-60’
Lọc
NT sau xử l
y
ù
Sổ tay hướng dẫn xử lý ô nhiễm môi trường trong sản xuất tiểu thủ công nghiệp

Ngành sản xuất giấy tái sinh
13
(SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI:)











Chú thích:
1 - Ngăn tiếp nhận
2 - Thiết bò hấp phụ màu
3 - Ngăn làm khô bùn
4 - Bơm ly tâm
5 - Thiết bò lọc
6 - Bơm nước thải thả chìm
7 - Đường xả bùn
8 - Bơm khuấy trộn

Qui trình vận hành

Nước thải từ khâu sản xuất theo mương dẫn vào ngăn tiếp nhận và lưu lại
đây trong khoảng 30 phút nhằm tách cặn giấy trong nước thải, sau đó được bơm vào
thiết bò hấp phụ. Tại đây, vật liệu hấp phụ bentonite được cung cấp vào với tỷ lệ 2,3
kg/ m

3
. Hỗn hợp nước thải và vật liệu hấp phụ được xáo trộn bằng dòng nước tuần
hoàn trong thiết bò do bơm thả chìm tạo ra. Thời gian khuấy trộn thực hiện trong 15
- 20 phút, thành phần các chất màu và một phần chất hữu cơ được hấp phụ lên vật
liệu bentonite và tách khỏi pha lỏng. Sau đó, ngưng khuấy trộn và lưu hỗn hợp
trong thiết bò 30 - 60 phút. Trong khoảng thời gian này, cặn phân tán trong nước
lắng xuống đáy thiết bò bằng quá trình lắng tónh. Sau thời gian để lắng, phần nước
trong bên trên được bơm vào thiết bò lọc nhằm loại bỏ triệt để các cặn lơ lửng, phần
bùn lắng xả vào ngăn tách nước làm khô bùn và thải bỏ dưới dạng chất thải rắn
(được sử dụng làm phân bón trong nông nghiệp). Nước thải sau khi xử lý đạt tiêu
chuẩn xả vào nguồn loại C theo tiêu chuẩn TCVN 5945-1995.



Sổ tay hướng dẫn xử lý ô nhiễm môi trường trong sản xuất tiểu thủ công
nghiệp
Ngành sản xuất giấy tái sinh
14
2.2 Đối với công nghệ sản xuất không sử dụng phẩm màu

Phương pháp xử lý hiếu khí đối với nước thải từ quá trình sản xuất giấy
không sử dụng phẩm màu được áp dụng với nồng độ COD tới 3.000mg/l, nước thải
không cần phải pha loãng. Qui trình công nghệ được trình bày như sau:























VÍ DỤ TÍNH TOÁN XỬ LÝ VỚI CÁC THÔNG SỐ BAN ĐẦU

- Lưu lượng nước thải (Q): 5- 25 m
3
/ngày, tương đương 0.625 - 3.25 m
3
/h
- COD: 2500 mgO
2
/L
- BOD: 2000 mgO
2
/L
- Chế độ hoạt động: gián đọan từng mẻ.
- Thời gian lắng sơ bộ: 30 phút

- Thời gian sục khí : 5 giờ
- Thời gian lắng : 30 phút
- Thời gian khử trùng: 15 phút
- Tổng thời gian làm việc một mẻ (t): 6,5 giờ

Chất dinh dưỡn
g


Nước thải sau xử lý
Nước thải
Bể bùn hoạt tính
Lắng
Bể tiếp nhận
Sổ tay hướng dẫn xử lý ô nhiễm môi trường trong sản xuất tiểu thủ công
nghiệp
Ngành sản xuất giấy tái sinh
15

SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI:













Chú thích:
1 - Ngăn tiếp nhận và lắng sơ bộ 5 – Đường ống xả nước
2 - Bơm nước thải thả chìm 6 – Bể khử trùng
3 - Bể thổi khí và lắng thứ cấp 7 – Thùng chức clorin
4 - Máy thổi khí 8 – Ngăn làm khô bùn
9 – Thùng chứa dung dòch dinh dưỡng
Qui trình vận hành
Nước thải thu vào ngăn tiếp nhận (1) và lưu lại 30 phút tại đây nhằm tách
cặn giấy bằng quá trình lắng tónh. Sau đó, nước thải được bơm vào bể thổi khí bằng
bơm (2).Trong bể thổi khí, chất hữu cơ trong nước thải bò phân hủy bởi vi sinh vật,
không khí được cung cấp bởi máy thối khí (4) nhằm xáo trộn hỗn hợp nước ,bùn và
cung cấp oxy cho vi khuẩn hiếu khí phát triển. Thời gian sục khí kéo dài 5 giờ sau
đó ngưng sục khí và để lắng tónh trong 30 - 60 phút. Sau khi lắng, nước trong bên
trên được xả vào bể khử trùng (5) và hòa trộn với dung dòch chlorine sao cho hàm
lượng Cl
2
trong nước sau xử lý đạt 0,3 mg/l. Nước thải sau khử trùng đạt tiêu chuẩn
xả vào nguồn tiếp nhận. Bùn ở bể thổi khí duy trì tỷ lệ 0,3 m
3
/m
3
nước thải. Lượng
bùn dư xả vào ngăn tách nước làm khô và thải bỏ dưới dạng chất thải rắn. Cặn lắng
ở bể tiếp nhận thu hồi và tái sử dụng trong sản xuất.

3 KHÁI TOÁN GIÁ THÀNH HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHO
CƠ SỞ SẢN XUẤT GIẤY TÁI SINH TTCN


3.1 Khái toán cho cụm thiết bò xử lý nước thải hấp phụ bằng bentonite với
lưu lượng nước thải từ 5-25m
3
/ngày đêm
Sổ tay hướng dẫn xử lý ô nhiễm môi trường trong sản xuất tiểu thủ công
nghiệp
Ngành sản xuất giấy tái sinh
16

TT
Hạng mục Số lượng Vật liệu
Khái toán
( 1.000 đồng )
01 Bể điều hoà 1 Gạch 1.500 – 4.000
02 Thiết bò hấp phụ 1 Thép 2.000 – 6.000
03 Thiết bò lọc 1 Thép 3.800 – 18.000
04 Bể làm khô bùn 1 Gạch 1.200 – 2.500
05 Bơm nhúng chìm 1 - 2.500 – 15.000
06 Bơm ly tâm 1 - 800 – 5.000
07 Motor khuấy 1 - 2.500 – 5.000
08 Cánh khuấy 1 Inox 2.000 – 4.000
09 Hệ thống điện và ống
van kỹ thuật
- -
2.000 – 5.000
10 Vật liệu hấp phụ
- Bentonite
600 – 3.000

Tổng cộng


18.900 – 67.500

3.2 Khái toán cho cụm thiết bò xử lý nước thải bằng bùn hoạt tính hiếu khí
với lưu lượng nước thải từ 5 -25m
3
/ngày đêm

TT
Hạng mục Số lượng Vật liệu
Khái toán
(1.000 đồng)
01 Bể điều hoà 1 Gạch 4.000 – 16.000
02 Bể thổi khí 1 Gạch 8.000 –22.000
03 Bể khử trùng 1 Gạch 1.500 – 2.500
04 Bể làm khô bùn 1 Gạch 1.500 – 2.500
05 Bơm nhúng chìm 1 - 2.500 –15.000
06 Máy thổi khí 1 - 5.000 – 15.000
07 Thùng chứa hóa chất 3 - 450
09 Hệ thống điện và ống
van kỹ thuật
- -
2.000 – 5.000

Tổng cộng

24.950 –78.450


4. CÁC ĐỊA CHỈ CẦN QUAN TÂM


TT TÊN ĐƠN VỊ ĐỊA CHỈ CHUYÊN NGÀNH
Sổ tay hướng dẫn xử lý ô nhiễm môi trường trong sản xuất tiểu thủ công
nghiệp
Ngành sản xuất giấy tái sinh
17
1. TRUNG TÂM
CENTEMA
C4/5-6 Đinh Bộ
Lónh, Bình Thạnh.
Tel: 8981504
Nghiên cứu, phát triển và ứng dụng
công nghệ môi trường
2. VIỆN MÔI
TRƯỜNG VÀ
TÀI NGUYÊN
142 Tô Hiến
Thành, quận 10
Tel: 8651132
Nghiên cứu, phát triển và ứng dụng
công nghệ môi trường
3. TRUNG TÂM
CÔNG NGHỆ
MÔI TRƯỜNG
ECO
18A Cộng Hoà ,
Tân bình .
Tel : 8425760.
Nghiên cứu, phát triển và ứng dụng
công nghệ môi trường

4. TRUNG TÂM
BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG EPC
56 Trương Quốc
Dung Phú nhuận
Tel . 8447975
Nghiên cứu, phát triển và ứng dụng
công nghệ môi trường
5. VIỆN CÔNG
NGHỆ HÓA
HỌC
1 Mạc Đónh Chi,
quận 1,
Tel : 8228041

Tư vấn, nghiên cứu, chế tạo, ứng
dụng các công nghệ, vật liệu mới
xử lý môi trường. Phân tích, kiểm
soát ô nhiễm môi trường.
6. CÔNG TY
TNHH MINH
TÂM
189A Cống
Quỳnh, quận 1,
Tel: 8396181
Thiết bò, dụng cụ, hóa chất phục vụ
ngành xử lý nước.
7. CỬA HÀNG
HÓA CHẤT
VIỆT HỒNG

136B Tô Hiến
Thành, quận 10,
Tel: 8651490
- Vật tư hóa chất.
- Dụng cụ thí nghiệm.

8. HÓA CHẤT
HOÀNG
GIANG
2 Lữ Gia, quận
10,
Tel : 8650922
- Vật tư, hóa chất công nghiệp.
9. CH KIM
BIÊN
Trang tử- quận 5. - Mua bán vật tư hóa chất
10. KHU BÁN
VẬT TƯ ĐIỆN
MÁY
Ngã ba Lạc Long
Quân- Lý Thường
Kiệt, Tân Bình
- Moteur , moteur giảm tốc
- Máy bơm các loại, bơm hóa chất
- Các loại quạt gió

×