Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Tổng hợp các lệnh CNC nâng cao trên máy Tiện ,hệ sinumerik 840d(tiếng việt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 25 trang )

WinNC SINUMERIK810D/ 840 D Turning

EMCO Page 1

Nhóm lệnh G

LỆNH
Ý NGHĨA
G0
Chạy dao thẳng nhanh (không cắt)
G1
Chạy dao thẳng, có cắt
G2
Nội suy cung tròn cùng chiều kim đồng hồ
G3
Nội suy cung tròn ngược chiều kim đồng hồ
CIP
Nội suy cung tròn thông qua điểm trung gian
G4
Thời gian dừng (gia công tại chỗ)
G9
Dừng chính xác không liên tục
G17
Thiết đặt mặt phẳng làm việc là mặt phẳng XY
G18
Thiết đặt mặt phẳng làm việc là mặt phẳng XZ
G19
Thiết đặt mặt phẳng làm việc là mặt phẳng YZ
G25
Giới hạn dưới của vùng làm việc / Giới hạn dưới của tốc độ trục chính
G26


Giới hạn trên của vùng làm việc / Giới hạn trên của tốc độ trục chính
G33
Tiện ren bước không đổi
G331

Ta - rô ren
G332
Lùi dao sau khi Ta - rô ren
G40
Không bù (bán kính) dao
G41
Bù dao trái
G42
Bù dao phải
G53
Loại bỏ các phép dịch điểm gốc
G54
-
G57
Các phép dịch điểm gốc có thể thiết lập
G500
Loại bỏ các phép dịch điểm gốc
G505-G599
Các phép dịch điểm gốc có thể thiết lập
G60
Dừng chính xác liên tục
G601
Dừng chính xác, điểm được tiếp cận tốt
G602
Dừng chính xác, điểm đến được tiếp cận vừa phải

G603
Dừng chính xác, điểm đến không được tiếp cận
G63
Ta - rô ren không đồng bộ
G64
Chế độ biên dạng (contour)
G641
Chế độ biên dạng với góc lượn tại các điểm chuyển tiếp
G70
Thiết đặt đơn vị đo chiều dài theo hệ inch
G71
Thiết đặt đơn vị đo chiều dài theo hệ mét
G90
Thiết đặt chế độ lập trình theo kích thước tuyệt đối
G91
Thiết đặt chế độ lập trình theo kích thước gia số
G94
Thiết đặt đơn vị tốc độ chạy dao (F) theo thời gian: mm/phút, inch/phút
G95
Thiết đặt đơn vị tốc độ chạy dao (F) theo vòng quay: mm/vòng, inch/vòng
G96
Kích hoạt chế độ tốc độ cắt không đổi
G97
Loại bỏ chế độ tốc độ cắt không đổi
G110
Định nghĩa gốc cực theo
vị
trí dao ngay trước đó
G111
Định nghĩa gốc cực theo hệ toạ độ phôi (WCS)

G112
Định nghĩa gốc cực theo gốc cực ngay trước đó
G140
Tiến và lùi dao mềm
G141
Tiến và lùi dao từ bên trái
G142
Tiến và lùi dao từ bên phải
G143
Hướng tiến

dao

vào

và/hoặc

lùi

dao

ra

phụ

thuộc

vào vị trí tương đối

từ

điểm đầu và/hoặc điểm cuối đến hướng tiếp tuyến
G147
Tiến dao vào theo đường thẳng
G148
Lùi dao ra theo đường thẳng
G247
Tiến dao vào theo phần tư đường tròn
WinNC SINUMERIK810D/ 840 D Turning

EMCO Page 2

G248
Lùi dao ra theo phần tư đường tròn
G340
Tiến và lùi dao trong không gian (gia trị vị trí bắt đầu)
G341
Tiến và lùi dao trong mặt phẳng
G347
Tiến dao vào theo nửa đường tròn
G348
Lùi dao ra theo nửa đường tròn
G450
Tiến dao vào theo đường biên dạng (contour)
G451
Lùi dao ra theo đường biên dạng (contour)

Nhóm lệnh M
LỆNH
Ý NGHĨA
M0

Dừng chương trình
M1
Dừng chương trình có điều kiện
M2
Kết thúc chương trình
M2=3
Khởi động trục dao theo chiều kim đồng hồ
M2=4
Khởi động trục dao theo ngược chiều kim đồng hồ
M2=5
Dừng trục dao
M3
Khởi động trục chính, cùng chiều kim đồng hồ
M4
Khởi động trục chính, ngược chiều kim đồng hồ
M5
Dừng trục chính
M6
Thay dao
M8
Khởi động thiết bị làm mát
M9
Tắt thiết bị làm mát
M10
Khởi động vít hãm
M11
Ngừng vít hãm
M17
Kết thúc chương trình con
M20

Lùi ụ động
M21
Tiến ụ động
M23
Lùi khay chọn
M24
Tiến khay chọn
M25
Mở thiết
bị
kẹp phôi (mâm cặp, ê tô)
M26
Đóng thiết
bị
kẹp phôi (mâm cặp, ê tô)
M30
Kết thúc chương trình
M32
Dừng chương trình để nạp phôi
M57
Bật trục quay phụ
M58
Tắt trục quay phụ
M67
Bật tốc độ thanh / quản lý nạp
M68
Tắt tốc độ thanh / quản lý nạp
M69
bar change
M71

Bật thiết bị thổi phoi
M72
Tắt thiết bị thổi phoi





WinNC SINUMERIK810D/ 840 D Turning

EMCO Page 3

Các chu trình khoan
CYCLE 81
Khoan lỗ chính tâm
CYCLE 82
Khoan lỗ bậc
CYCLE 83
Khoan lỗ sâu
CYCLE 83E
Khoan lỗ sâu
CYCLE 84

Ta rô cứng
CYCLE 84E
Ta rô ren cứng
CYCLE 840
Ta rô ren có bù
CYCLE 85
Khoét 1

CYCLE 86
Khoét 2
CYCLE 87
Khoét 3
CYCLE 88
Khoét 4
CYCLE 89
Khoét 5

Các chu trình tiện
CYCLE 93
Chu trình tiện rãnh
CYCLE 94
Chu trình tiện các rãnh thoát dao
CYCLE 95
Chu trình tiện theo biên dạng
CYCLE 96
Chu trình tiện rãnh thoát ren
CYCLE 97
Chu trình cắt ren
CYCLE 98
Chu trình gia công chuỗi ren
























WinNC SINUMERIK810D/ 840 D Turning

EMCO Page 4

NHÓM LỆNH G
G0, G1 nội suy đường thẳng (hệ tọa độ đề các).
G0 bàn máy dịch chuyển với tốc độ lớn nhất dùng cho chạy dao nhanh.
G1 bàn máy dịch chuyển với tốc độ được lập trình thực hiện gia công chi tiết.
Cú pháp:
G0 X… Y… Z…
G1 X… Y… Z… F…

G0, G1 nội suy đường thẳng (hệ tọa độ cực).
Cú pháp:
G0 AP… RP…

G1 AP… RP… F…

Chèn cạnh vát và góc lượn.
Cạnh vát và góc lượn có thể được chèn giữa đường thẳng và cung trong trong bất kỳ tổ hợp
nào.
Cú pháp:
G… X… Y… Z…. CHR=… chèn cạnh vát
G… X… Y… Z… CHF=… chèn cạnh vát
G… X… Y… Z… RND=… chèn góc lượn
Cạnh vát sẽ được chèn sau câu lệnh nơi nó được lập
trình. Cạnh vát luôn luôn nằm trong mặt phẳng làm việc
(G17). Cạnh vát sẽ được chèn một cách đối xứng vào góc
của biên dạng. Đại lượng CHF là chiều dài cạnh vát.
Ví dụ:
G1 X… Y… CHF=5
G1 X… Y…
Góc lượn sẽ được chèn sau câu lện nơi nó được lập
trình. Góc lượn luôn luôn nằm trong mặt phẳng làm việc (G17). Chổ cong là một cung tròn và
sẽ được chèn vào gốc biên dạng với quan hệ tiếp tuyến với các cạnh. Đại lượng RND là bán
kính cung tròn.
Ví dụ:
G1 X… Y… RDN=5
G1 X… Y…

Góc lượn duy trì (lệnh hình thức).
Tại các góc của biên dạng, một góc lượn sẽ được
chèn vào cho đến khi góc lượn duy trì được hủy với
RDNM=0.

G2, G3, CIP: nội suy đường tròn.

G2 nội suy đường tròn cùng chiều kim đồng hồ.
WinNC SINUMERIK810D/ 840 D Turning

EMCO Page 5

G3 nội suy đường tròn ngược chiều kim đồng hồ.
CIP nội suy đường tròn với điểm trung gian.
Vị trí của G2, G3 trong các mặt phẳng làm việc
khác nhau.
Cho một dịch chuyển tròn có điểm bắt đầu và điểm
kết thúc tại một mặt phẳng làm việc. Nếu dịch chuyển
của trục thứ 3 được lập trình thì sẽ tạo ra một đường
xoắn ốc (ví dụ với mặt phẳng làm việc G17 và trục Z).
Đường xoắn ốc: lập trình một đường cong có điểm
đầu và điểm cuối không có cùng giá trị Z (trong mặt phẳng làm việc G17). Nếu nhiều hơn một
đường tròn được thực hiện, việc yêu cầu số vòng tròn phải được chỉ dẫn bằng TURN=…

Lập trình với điểm đầu, điểm cuối và tâm.
G2/ G3 X… Y… Z… I… J… K…
X, Y, Z tọa độ điểm cuối E trong hệ toạn độ đề các.
I ,J ,K tâm đường tròn M trong hệ tọa độ đề các so
với điểm đầu S.
Điểm đầu là vị trí của dao tại thời điểm gọi G2/ G3.
Điểm cuối được lập trình với X, Y, Z.
Tâm đường tròn được lập trình số gia với I, J, K đối
với điểm đầu hoặc với I= AC(…), J= AC(…), K= AC(…) là tọa độ tuyệt đối tính từ gốc
chi tiết.

Lập trình với điểm đầu, điểm cuối và bán kính đường tròn.
G2/ G3 X… Y… Z… CR=±…

X, Y, Z tọa độ điểm cuối E trong hệ toạn độ đề các.
CR=±… là bán kính đường tròn.
Điểm đầu là vị trí của dao tại thời điểm gọi G2/ G3.
Điểm cuối được lập trình với X, Y, Z.
Bán kính đường tròn được chỉ dẫn với CR. Dấu của
giá trị này thể hiện đường tròn là nhỏ hơn hay lớn hơn
180º.
CR+ góc cung nhỏ hơn hoặc bằng 180º.
CR- góc cung lớn hơn 180º.
Đường tròn kín không thể lập trình với CR.



Lập trình với điểm đầu, tâm và điểm cuối hoặc góc
cung.
G2/ G3 X… Y… Z… AR=…hoặc
G2/ G3 I… J… K… AR=…
WinNC SINUMERIK810D/ 840 D Turning

EMCO Page 6

X, Y, Z tọa độ điểm cuối E trong hệ toạn độ đề các.
I ,J ,K tâm đường tròn M trong hệ tọa độ đề các so với điểm đầu S.
AR= là giá trị góc cung.
Điểm đầu là vị trí của dao tại thời điểm gọi G2/ G3.
Điểm cuối được lập trình với X, Y, Z.
Tâm đường tròn được lập trình số gia với I, J, K đối với điểm đầu hoặc với I= AC(…), J=
AC(…), K= AC(…) là tọa độ tuyệt đối tính từ gốc chi tiết.
Góc cung phải nhỏ hơn 360º.
Đường tròn kín không thể lập trình với AR.


Lập trình với tọa độ cực.
G2/ G3 AP=…RP=…
AP=… gốc cực của điểm cuối, gốc cực là tâm của đường tròn.
RP=… bán kính cực, bán kính là giống nhau.
Gốc cực của hệ tọa độ cực phải được cài đặt là tâm của đường tròn trước khi thực hiện lệnh
nội suy (sử dụng lệnh G111).

Lập trình với điểm đầu, điểm trung gian và điểm cuối.
CIP X… Y… Z… I1=… J1=… K1=…
X, Y, Z tọa độ điểm cuối E trong hệ tọa đề các.
I1, J1, K1 tọa độ điểm trung gian Z trong hệ tọa độ
đề các.
Điểm đầu là vị trí của dao tại thời điểm gọi G2/
G3.
Điểm cuối được lập trình với X, Y, Z.
Điểm trung gian được lập trình với I1, J1, K1. Với
G91 (kích thước tương đối) điểm trung gian lấy so với
điểm đầu.

G4: thời gian dừng.
Cú pháp:
G4 F… [s]
G4 S… [vòng]
F thời gian dừng tính bằng giây.
S thời gian dừng tính bằng số vòng quay trục chính.
Dịch chuyển của dao sẽ dừng lại tại vị trí cuối một khoảng thời gian để làm sắc cạnh, làm
sạch lỗ khoan….
Lưu ý:
Sau khi thời gian dừng dao bắt đầu thì tốc độ tiến dao của câu lệnh trước đó = 0.

S và F chỉ được sử dụng để định nghĩa thời gian trong câu lệnh G4. Giá trị tốc độ cắt F và
số vòng quay trục chính S lập trình ở trước đó vẫn được duy trì.

WinNC SINUMERIK810D/ 840 D Turning

EMCO Page 7

G9, G60, G601, G602, G603 dừng chính xác.
G9 dừng chính xác.
G60 dừng dính xác duy trì (câu lệnh hình thức).
G601 bước này được thực hiện nếu vị trí dừng nằm trong vùng gia công.
G602 bước này được thực hiện nếu vị trí dừng nằm trong cùng không gia công.
G603 bước này được thực hiện nếu vị trí dừng là điểm cuối của đường nội suy.
G601/ G602/ G603 có hiệu lực chỉ khi đã kích hoạc G60 hoặc G9.
Dùng lệnh G64 hoặc G641 để hủy G60.
G64, G641 duy trì biên dạng.
G64 duy trì biên dạng.
G641 duy trì biên dang có vê tròn.
Biên dạng sẽ được thực hiện với tốc độ cắt
trên đường dẫn là không đổi. Kết quả là giảm
thời gian gia công và vê tròn chuyển động.

Lệnh G641 cho phép định nghĩa độ dài vê tròn.


G17/ G18/ G19 lựa chọn mặt phẳng làm việc.
Cú pháp:
N… G17/ G18/ G19
G17 lựa chọn mặt phẳng làm việc là mặt phẳng XY.
G18 lựa chọn mặt phẳng làm việc là mặt phẳng ZX.

G19 lựa chọn mặt phẳng làm việc là mặt phẳng YZ.
 Trục quay của dao vuông gốc với mặt phẳng làm
việc.
 Nội suy trong G2/ G3/ CIP thực hiện trong mặt
phẳng làm việc.
 Nội suy trong hệ tọa độ cực thực hiện trong mặt
phẳng làm việc.
 Bù bán kính dao G41/ G42 thực hiện trong mặt
phẳng làm việc.
 Chiều sâu mỗi lớp cắt cho chu trình khoan vuông
gốc với mặt phẳng làm việc.

WinNC SINUMERIK810D/ 840 D Turning

EMCO Page 8

G25/ G26 lập trình giới hạn vùng làm việc.
Cú pháp:
G25/ G26 X… Y… Z…
G25/ G26 giới hạn vùng làm việc nơi mà dao có thể di chuyển. Bởi vậy trong vùng làm
việc, vùng an toàn có thể được thành lập với việc khóa dịch chuyển của dao.
G25/ G26 phải được lập trình trong một câu lệnh riêng biệt. Việc lập trình giới hạn vùng
làm việc sẽ được định nghĩa với G25/ G26 và được bật tắt với WALIMON và WALIMOFF.
G25 giới hạn dưới của vùng làm việc.
G26 giới hạn trên của cùng làm việc.
WALIMON bật giới hạn vùng làm việc.
WALIMOFF tắt giới hạn vùng làm việc.

G25, G26 lập trình giới hạn số vòng quay trục chính.
Cú pháp:

G25/ G26 S…
Giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của số vòng quay trục chính có thể được định nghĩa
bằng G25 và G26. G25, G26 phải được lập trình trong một câu lệnh riêng biệt. Việc lập trình
giới hạn số vòng quay trục chính với G25/ G26 được ghi đè lên giá trị cài đặt và do đó nó được
duy trì cho đến hết chương trình.
G25 số vòng quay trục chính nhỏ nhất.
G26 số vòng quay trục chính lớn nhất.
S giá trị số vòng quay trục chính lớn nhất hay
nhỏ nhất.

G33 cắt ren.
Cú pháp:
N G33 X Z I/K

I/K

Bước ren [mm]
Z Chiều sâu ren [mm]
Chức năng này có thể cắt được ren thẳng, ren côn và ren xoắn.
Bước ren I hoặc K được nhập tùy thuộc vào hướng chính của ren (ren dọc trục hay ren mặt
đầu).
Cũng có thể thực hiện chu trình gia công giống như khía. Chuỗi ren ó thể được thực hiện
bằng các lập trình G33 trong hướng kế tiếp (không có các dịch chuyển không giữa các phân
đoạn ren).
Trước khối lệnh G33 đầu tiên, số các ren cần được lập trình với SETTHREADCOUNT(n).
Chú ý:
Chế độ điều chỉnh đè (override) tốc độ chạy dao và tốc độ trục chính không có tác dụng
với G33 (nghĩa là giá trị override luôn bằng 100%)
Một cặp trãnh thoát dao về 2 phía hợp lý cần được gia công trước.


G33/ G332 Ta rô ren không bù mâm cặp:
WinNC SINUMERIK810D/ 840 D Turning

EMCO Page 9

Cú pháp:
N

G331

X

Z

K
N

G331

X

Z

K

X, Z

Toạ độ điểm cuối ren (chiều sâu ta rô).
K


Bước ren.
Ta rô ren theo hướng Z, bước ren K




G331 Ta rô.
Quá trình ta rô ren được xác định bởi chiều sâu khoan (điểm cuối của ren) và bước ren.
G332 chuyển động lùi dao.
Chuyển động này có cùng bước ren như G331. Sự đổi chiều quay trục chính được thực
hiện tự động.

G63 Ta rô ren có bù mâm cặp.
Cú pháp:
G63 X Z F S
Kiểu gia công ren không đồng bộ. Tốc độ trục chính S, tốc độ chạy dao F và bước ren P của
bàn ren phải thỏa mãn quan hệ:
Tốc độ trục chính S, tốc độ chạy dao F và bước ren
F[mm/phút] = S[vòng/phút] x P[mm/vòng]
Tương ứng với:
F[mm/vòng] = P[mm/vòng].
Chuyển động cắt của bàn ren được lập trình bằng G63. G63 chỉ có tác dụng trong khối lệnh.
Trong khi đang thực hiện G63 sự điều chỉnh tốc độ trục chính và tốc độ chạy dao bị giữ ở 100%.
Chuyển động lùi dao (với chiều quay trục chính ngược lại) cũng được lập trình với G63.

G40 – G42 bù bán kính cắt.
G40 Không bù bán kính cắt.
G41 Bù bán kính cắt bên trái.
G42 Bù bán kính cắt bên phải.


Trong phép đo dao mũi dao chỉ được đo tại
hai điểm (tiếp tuyến với trục X và Z).
Do đó phép hiệu chỉnh dao chỉ miêu tả
điểm cắt lý thuyết.
Điểm cắt này sẽ di chuyển dọc theo đường
dẫn đã lập trình.
Khi dịch chuyển cắt dọc theo hướng của các trục (tiện mặt trụ hoặc cắt mặt đầu) các điểm
tiếp tuyến tại mũi dao và vị trí cắt.
Do đó không xảy ra lỗi kích thước trên các biên dạng cần gia công.
Khi dịch chuyển cắt là đồng thời theo cả hai trục (tiện mặt côn, mặt cong) vị trí của các
điểm cắt lý thuyết trùng với vị trí cắt thực, gây ra lỗi kích thước trên các biên dạng cần gia công.
WinNC SINUMERIK810D/ 840 D Turning

EMCO Page 10

Lỗi biên dạng lớn nhất xảy ra khi gia công có dịch
chuyể nghiên 45º mà không bù bán kính cắt: bán linh
cắt 0,4 mm, lỗi theo biên dạng là 0,16 mm, lỗi theo
trục X và Z là 0,24mm.
Khi dùng chức năng bù bán kính cắt thì bộ điều
khiển sẽ tự động bù các lỗi đó.

G40 Hủy bù bán kính.
Chức năng bù bán kính cắt bị loại bỏ bởi G40. Sự
loại bỏ chỉ được phép khi kết hợp với một chuyển
động chạy dao thẳng (G0, G1).
Có thể lập trình G40 trong cùng khối lệnh với G0
hoặc G1 hoặc trong khối lệnh trước đó.
G40 thường được lập trình cho các chuyển động lùi
dao về vị trí thay dao.


G41 bù bán linh cắt bên trái.
Khi dao nằm ở bên trái của biên dạng sẽ được gia
công (nhìn theo hướng chạy dao) thì G41 phải được lập
trình.
Chú ý:
Không được phép chuyển đổi trực tiếp G41, G42 mà
phải thực hiện một phép chuyể đổi trung gian qua G40.
Cần phải xác định trước và nhập vào bộ đăng ký dữ liệu dao các tham số: bán kính cắt và vị
trí cắt (kiểu dao).
Phép lựa chọn phải kết hợp với G0 hoặc G1.
Không được thay đổi dữ liệu hiệu chỉnh dao trong
khi đang kích hoạt chế độ bù bán kính.

G42 phép bù dao bên phải.
Khi dao nằm ở bên phải biên dạng sẽ được gia công
thì G41 phải được lập trình.

G53 – G57, G500 – G599 , SUPA các phép dịch điểm
gốc.
G53: dịch điểm gốc sẽ được hủy bỏ với G53.
G500: G54 – G599 đã được tắt.
G54 – G599: cài đặt dịch điểm gốc.
G505 – G599: cài đặt dịch điểm gốc.
SUPA hủy dịch điểm gốc, bao gồm điểm gốc đã
được lập trình và dịch chuyển DRF.
Điểm không của phôi được sử dụng để chỉ ra vị
trí của phôi ở trên bàn máy. Thông thường, hệ tọa độ
được di chuyển với G54 – G599 được điểm gốc W
1

,
và di chuyển tiếp theo của điểm 0 của phôi thực hiện
với TRANS là được W
2
.
WinNC SINUMERIK810D/ 840 D Turning

EMCO Page 11



G70 đo lường trong hệ Inch, G71 đo lường trong hệ mét.
Phụ thuộc vào G70 hay G71 được lập trình mà các đại lượng có thể được xác định trong hệ
inch hoặc mét.
 Tọa độ xác định đường dẫn X, Y, Z.
 Thông số nội suy tròn I1, J1, K1, I,
J, K, CR.
 Bước ren.
 Dịch điểm gốc với TRANS,
ATRANS.
 Bán kính tọa độ cực RP.
Tất cả các đại lượng khác như tốc độ cắt, bù
dao hoặc cài đặt điểm 0 sẽ được tính toán với
đơn vị được lập trình trong dữ liệu máy.

G90 kích thước tuyệt đối.
Kích thước tham chiếu đến điểm 0.

G91 kích thước tương đối.
Kích thước tham chiếu đến vị trí dao liền trước.

Một trục đơn có thể được lập trình với kích thước tuyệt đối hoặc tương đối mà không phụ
thuộc vào G90/ G91.
Ví dụ:
G90
G0 X40 Z=IC(20)
G91
G0 X20 Z=AC(10)

G94, G95 lập trình tốc độ chạy dao
Tổng quát:
Các giá trị tốc độ chạy dao không bị ảnh hưởng bởi lệnh G70/ G71 (inch, mm) mà chỉ các
đơn vị đã thiết lập trong dữ liệu máy là hợp lệ.
Sau tất cả các sự thay đổi G93- G95, tốc độ chạy dao F bắt buộc phải lập trình lại.
Tốc độ chạy dao F chỉ hơp lệ với các trục dẫn, không hợp lệ đối với các trục đồng bộ
dao F bắt buộc phải lập trình lại.

G94 tốc độ chạy dao theo mm/phút.
Chuyển động dọc trục X, Z.
Đi theo địa chỉ F là giá trị tốc độ chạy dao theo mm/phút.
Ứng dụng chủ yếu cho gia công phay.

WinNC SINUMERIK810D/ 840 D Turning

EMCO Page 12

G95 tốc độ chạy dao theo mm/vòng.
Chuyển động dọc trục X, Z.
Đi theo địa chỉ F là giá trị tốc độ chạy dao theo mm/vòng quay quanh trục chính.
Ứng dụng chủ yếu cho gia công tiện.


G96, G97, LIMS tốc độ cắt không đổi.
G96 bật chế độ tốc độ cắt không đổi
S : tốc độ cắt (mm/ph)
Nếu không lập trình G95 thì tốc độ cắt F bắt buộc phải lập trình.

G97 tắt chế độ tốc độ cắt không đổi.
LIMS giới hạn tốc độ trục chính khi kích hoạt G96.
Khi kích hoạt G96, tốc độ trục chính sẽ được tự động thay đổi theo giá trị tương ứng của đường kính
phôi tại vị trí cắt để tốc độ cawtsS theo m/ph là không đổi.
Chức năng này là nâng cao độ đồng đều và chất lượng bề mặt của các chi tiết tiện.
Khi gia công các phôi có sự thay đổi nhiều về đường kính thì nên xác đinh một tốc độ giới hạn cho
trục chính. Điều này sẽ ngăn chặn các tốc độ quá cao cho trục chính khi đường kính phôi nhỏ.
LIMS được kích hoạt G96
Ví dụ: N10 G96 S100 LIMS=2500

G70 kích thước theo hệ Inch.
G71 kích thước theo hệ mét.
Phụ thuộc vào G70/ G71 các giá trị đây có thể được dùng ở dạng inch hoặc mm
 Tọa độ xác định đường dẫn X, Y, Z.
 Thông số nội suy tròn I1, J1, K1, I, J, K, CR.
 Bước ren.
 Dịch điểm gốc với TRANS, ATRANS.
 Bán kính tọa độ cực RP.
Tất cả các giá trị khác như là tốc độ chạy dao, bù dụng cụ
hoặc giá trị dịch điểm gốc có thể thiết lập sẽ được tính
toán theo đơn vị đo đã được chọn trước dữ liệu máy.

G110 – G112 hệ tọa độ cực.
Với hệ tọa độ cực, lập trình vị trí sẽ được chỉ dẫn với
góc và bán kính, lien quan với gốc cực (điểm không của

hệ tọa độ cực).
Xác định gốc cực.
G110 vị trí của gốc cực so với vị trí dao tại thời điểm lập trình.
G111 vị trí của gốc cực so với điểm 0 của hệ tọa độ của phôi.
G112 vị trí của gốc cực so với vị trí của gốc cực được gọi trước đó.
Gốc cực có thể được chỉ dẫn trong hệ tọa độ đề các hay hệ tọa độ cực.
X, Y điểm được của hệ tọa độ.
WinNC SINUMERIK810D/ 840 D Turning

EMCO Page 13

RP bán kính cực.
AP góc cực.



























WinNC SINUMERIK810D/ 840 D Turning

EMCO Page 14

Các chu trình khoan
Cycle 81
Chu trình khoan chính tâm
Cycle 82
Chu trình lỗ bậc
Cycle 83
Chu trình khoan lỗ sâu
Cycle 83E
Chu trình khoan lỗ sâu
Cycle 84
Chu trình ta rô ren
Cycle 84E
Chu trình ta rô ren
Cycle 840
Chu trình ta rô ren có bù mâm cặp
Cycle 85
Chu trình khoan 1

Cycle 86
Chu trình khoan 2
Cycle 87
Chu trình khoan 3
Cycle 88
Chu trình khoan 4
Cycle 89
Chu trình khoan 5

CYCLE81 chu trình khoan.
CYCLE82 chu trình khoan có thời gian dừng.
CYCLE81 (RTP,RFP,SDIS,DP,DPR)
CYCLE82 (RTP,RFP,SDIS,DP,DPR,DTB)
RTP: mặt phẳng lùi dao: cuối chu trình, dao sẽ lùi lên
mặt phẳng này, RTP phải cap hơn mặt phẳng tham chiếu
RFP.
RFP: mặt phẳng tham chiếu: chiều cao của bề mặt
phôi, thông thường điểm tham chiếu của phôi ở trên bề mặt
RFP = 0.
SDIS: khoảng cách anh toàn không dấu: chuyển động chạy dao nhanh tới mặt phẳng
SDIS vượt qua mặt phẳng tham chiếu và sau đó thay đổi thành tốc độ làm việc.
DP: chiều sâu gia công: chiều sâu lỗ so với mặt phẳng tham chiếu của phôi.
DPR: chiều sau gia công tham chiếu với mặt phẳng
tham chiều RFP: chiều sâu của lỗ so với mặt phẳng tham
chiếu RFP, không dấu.
Chỉ DP hoặc DPR được lập trình. If cả 2 thông số
trên đều được lập trình thì DRP sẽ được thực hiện.
DTB: thời gian dừng tại đáy lỗ trính bằng giây: mũi
khoa chỉ lùi lại sau khi dừng để làm sạch đáy lỗ (chỉ có
trong CYCLE 82).


CYCLE83

Khoan

lỗ

sâu

CYCLE83 (RTP, RFP, SDIS, DP, DPR, FDEP, FDPR, DA
M,DTB, DTS, FRF, VARI, AXN, MDEP, DTD, DIS1)

Các tham số bổ sung so với chu trình Cycle82
FDEP: Chiều sâu tuyệt đối của lớp khoan thứ nhất


FDPR: Chiều sâu tương đối của lớp khoan thứ nhất


WinNC SINUMERIK810D/ 840 D Turning

EMCO Page 15

DAM: Lượng giảm
-

DTS Thời gian gia công tại chỗ trước mỗi lần cắt, tính bằng giây
-

FRF Hệ số giảm tốc độ chạy dao cho lần cắt đầu tiên

-

VARI Biến (kiểu) gia công
-

AXN
(*)
Trục dao


MDEP
(*)
Chiều sâu khoan nhỏ nhất
-

VRT
(*)
Biến đường dẫn lùi dao
DTD
(*)
Thời gian gia công tại chỗ tại
đáy
lỗ khoan
-

DIS1
(*)
Khoảng cách dẫn

Chức năng:

Dao

khoan

đến

chiều

sâu

khoan

cuối

cùng

vớitốc độ tiến dao và tốc độ trục chính đã
lập trình.
Độ sâu của lỗ khoan được thực hiện bằng cách lặp tăng dần chiều sâu khoan (do đó phải xác định giá
trị lớn nhất) cho đến khi đạt được độ sâu tổng thể.
Sau mỗi lần tăng chiều sâu khoan, dao có thể hoặc là lùi ra đến mặt phẳng tham chiều khoảng cách an
toàn để thoát phoi hoặc nó chỉ lùi ra mỗi lần 1 mm để bẻ phoi.

FDEP: Độ sâu của lần ăn dao đầu tiên so với điểm gốc phôi.
FDPR: Độ

sâu

của


lần

ăn

dao

đầu

tiên

so

với

mặt phẳng tham chiếu, không dấu.
DAM: Bắt đầu từ lớp cắt đầu tiên, mỗi lần ăn dao sẽ giảm chiều dày lớp cắt đi
một lượng là DAM.
DTB: Thời gian gia công tại chỗ tại vị trí đáy lỗ khoan, dùng để bẻ phoi. Được
lập trình theo giây hoặc số vòng quay trục chính.
DTB < 0

Giá trị nhập vào theo số vòng quay.
DTB=0 Giá trị nhập vào theo giây.
DTS: Dao sẽ lùi ra sau mỗi lần ăn dao và lại tiếp tục tiến vào sau khoảng thời gian dừng DTS.
FRF: Với

hệ

số


FRF

này tốc độ chạy dao
đã
lập trình có

thể

giảm

xuống

cho


lần

cắt

đầu

tiên,

giá

trị hợp lệ trong khoảng 0,001
-
1.
VARI
VARI = 0

-
bẻ phoi , sau mỗi lớp cắt, dao sẽ lùi ra 1mm để bẻ phoi.
VARI = 1
-
thoát phoi, sau mỗi lớp cắt, dao sẽ lùi ra hẳn khỏi lỗ khoan
đến mặt phẳng tham chiếu để thoát phoi ra khỏi lỗ khoan.
MDEP: Đối với lớp khoan cuối có giá trị tính toán lớn hơn một

hệ

số

giảm,

một

chiều


dày

khoan

tối

thiểu có

thể được

xác


định.

Trong trường hợp

lớp khoan

cuối

nhỏ

hơn

chiều

dày

lớp

khoan

tối
thiểu thì phần dư còn lại sẽ được gia công 1 lần.

VRT :Đường dẫn lùi dao trong khi bẻ phoi.
Với VRT = 0 thì chu trình khoan sẽ lùi dao mỗi lần là 1mm.
DTD: Thời

gian


gia

công

tại

chỗ

tại

đáy

lỗ

khoan

có thể

nhập

vào

theo

giây

hoặc

số


vòng

quay

trục chính.
DTD > 0 Nhập vào theo giây
WinNC SINUMERIK810D/ 840 D Turning

EMCO Page 16

DTD < 0 Nhập vào theo số vòng quay
DTD = 0 Thời gian dừng được lấy theo DTB
DIS1: Khoảng cách dẫn sau khi tiếp cận vào lỗ có thể lập trình (đối với VARI = 1).
DIS1 > 0 Định
vị
tại giá trị lập trình
DIS1 = Tự động tính toán. Trước khi bắt đầu chu trình dao phải được định vị tại miệng lỗ
khoan.


Dao

khoan

lớp

khoan

đầu


tiên

với

tốc

độ

tiến dao
đã
lập trình FDEP/FDPR, lùi
dao nhanh, tiếp tục

khoan



Độ

dày

lớp

cắt

sẽ

giảm

đi


mỗi

lần một lương
bằng DAM

CYCLE84 Ta rô ren.

(Chỉ dùng cho PC-Turn 155 và Concept Turn 155)
CYCLE84(RTP,RFP,SDIS,DP,DPR,DTB,SDAC,MPIT,PIT,POSS,SST,SST1,AXN,PTAB,TECH,
VARI,DAM,VRT)

Các tham số bổ sung so với chu trình CYCLE81:
SDAC: Chiều quay trục chính sau khi kết thúc chu trình 3: phải, 4: trái, 5: dừng trục chính
MPIT: Giá trị bước ren tiêu chuẩn.Bước ren hệ metric tiêu chuẩn, khoảng giá trị 3 (M3)
-
48 (M48).
PIT: Bước ren theo mm. Khoảng giá trị 0,001
-
2000 mm.
Chỉ lập trình một trong hai giá trị MPIT hoặc PIT, nếu không sẽ có cảnh báo.
POSS: Vị trí trục chính khi dừng chính xác. Trước khi bắt đầu chu trình vị trí trục chính sẽ
được định vị với POSS.
SST: Tốc độ trục chính khi ta rô.
SST1: Tốc
độ
trục chính khi lùi dao.
AXN
(*)
: Trục dao.

PTA: Đơn
vị
đo của bước ren PIT.
0: tương ứng với
đơn

vị
đo của hệ thống
đã
lập trình (inch/metric)
1: bước ren theo mm
2: bước ren theo số ren / inch
3: bước ren theo inch/vòng
TECH: Các thiết đặt công nghệ

CHỮ

SỐ

HÀNG

ĐƠN

VỊ:
dừng chính xác
0: được lập trình như trước khi gọi chu trình
1: (G601)
2: (G602)
3: (G603)
CHỮ


SỐ

HÀNG

CHỤC
: điều khiển dẫn đường
0: được lập trình như trước khi gọi chu trình
1: có điều khiển dẫn đường (FFWON)
2: không có điều khiển dẫn đường (FFWOFF)
CHỮ

SỐ

HÀNG

TRĂM
: gia tốc
WinNC SINUMERIK810D/ 840 D Turning

EMCO Page 17

0: được lập trình như trước khi gọi chu trình
1: giới hạn thay sự thay đổi đột ngột gia tốc các trục
2: gia tốc cứng
3: gia tốc các trục được giảm
CHỮ

SỐ


HÀNG

NGHÌN
:
0: kích hoạt vận hành lại trục chính (đối với MCALL)
1: giữ nguyên ở
vị
trí được điều khiển (đối với MCALL)
VARI: Chế độ gia công
0: ta rô liên tục.
1: lỗ sâu có bẻ phoi.
2: lỗ sâu có thoát phoi.
DAM: Chiều sâu khoan gia số,

giá trị không dấu
VRT: Biến đường dẫn lùi dao
để
bẻ phoi, giá trị không dâu.

CYCLE840: Ta rô có bù mâm cặp.

CYCLE840(RTP,RFP,SDIS,DP,DPR,DTB,SDR,SDAC,ENC,MPIT,PIT,AXN,PTAB,TECH)

Các tham số bổ sung so với chu trình CYCLE81:
SDR: Chiều quay trục chính khi lùi dao
0: thay đổi tự động; 3: phải, 4: trái
SDAC: Chiều quay trục chính sau khi kết thúc chu trình
3: phải, 4: trái, 5: dừng trục chính
ENC: dùng encoder
0: có dùng encoder; 1: không dùng encoder,trên các máy không có encoder tham số này sẽ

bị

bỏ qua
MPIT: Giá trị bước ren tiêu chuẩn. Bước ren hệ metric tiêu chuẩn, khoảng giá trị 3 (M3)
-
48 (M48).
PIT: bước ren theo mm.
Khoảng giá trị 0,001
-
2000 mm.
Chỉ lập trình một trong hai giá trị MPIT hoặc PIT, nếu không sẽ có cảnh báo.
AXN
(*):
Trục dao
PTAB: Đơn
vị
đo của bước ren PIT.
0: tương ứng với
đơn

vị
đo của hệ thống
đã
lập trình (inch/metric)
1: bước ren theo mm
2: bước ren theo số ren / inch
3: bước ren theo inch/vòng
TECH: Các thiết đặt công nghệ
WinNC SINUMERIK810D/ 840 D Turning


EMCO Page 18

CHỮ

SỐ

HÀNG

ĐƠN

VỊ:
dừng chính xác
0: được lập trình như trước khi gọi chu trình
1: (G601)
2: (G602)
3: (G603)

CHỮ

SỐ

HÀNG

CHỤC
: điều khiển đường dẫn.
0: được lập trình như trước khi gọi chu trình
1: có điều khiển dẫn đường (FFWON)
2: không có điều khiển dẫn đường (FFWOFF)
CHỮ


SỐ

HÀNG

TRĂM
: sự phanh điểm phát động
0: không tính toán
1: có tính toán

CYCLE85
:
Khoét

1, CYCLE89: Khoét

5

CYCLE85 (RTP,RFP,SDIS,DP,DPR,DTB,FFR,RFF)
CYCLE89 (RTP,RFP,SDIS,DP,DPR,DTB)

Khoét 1 và Khoét 5 làm việc tương tự chu trình CYCLE82.

Các điểm khác biệt so với CYCLE82:


Tốc độ chạy dao không phải là tốc độ chạy dao F đã được lập trình trước đó mà được lập
trình với tham số FFR trong lời gọi chu trình.


Tốc độ lùi dao không phải là tốc độ chạy dao không cắt mà

được lập trình với tham số RFF
trong lời gọi chu trình.

FFR: tốc độ chạy dao gia công.
RFF: tốc độ lùi dao.

CYCLE86: Khoét

2

CYCLE86 (RTP,RFP,SDIS,DP,DPR,DTB,SDIR,RPA,RPO,RPAP,POSS)
Khoét 2 làm việc tương tự chu trình CYCLE82.
Chỉ được dùng dao đầu khoét.

Các điểm khác biệt so với CYCLE82:


Chiếu quay trục chính
được lập trình trong chu trình với SDIR.


Tại

đáy

của

lỗ

khoét,


trục

chính được định
hướng

dừng

(POSS)



đầu

khoét



thể
được nâng lên với RPA,RPO, RPAP theo các
hướng X/Y/Z để tránh va chạm với các
bề mặt trong khi lùi dao.
SDIR: Chiều quay trục chính 3: phải, 4: trái
RPA : Dịch chuyển nhấc dao theo trục X giá trị gia số có dấu
WinNC SINUMERIK810D/ 840 D Turning

EMCO Page 19

RPO: Dịch chuyển nhấc dao theo trục Y giá trị gia số có dấu
RPAP: Dịch chuyển nhấc dao theo trục Z, giá trị gia số có dấu

POSS: Định
vị
dừng chính xác trục chính.
Dịch chuyển nhấc dao bắt buộc phải thực hiện theo hướng ngược lại với hướng cạnh cắt
của đầu khoét.
Đường dịch chuyển nhấc dao phải nhỏ hơn chiều dài của cạnh cắt ngoài của đầu khoét.

CYCLE87
:
Khoét

3.

CYCLE87 (RTP,RFP,SDIS,DP,DPR,SDIR)
CẢNH

BÁO:
Khoét với dừng chương trình M0 tại đáy lỗ.
Việc lùi dao hoàn thành sau khi nhấn nút NC Start trong khi trục chính không quay.

CYCLE88
:
Khoét

4.

CYCLE88 (RTP,RFP,SDIS,DP,DPR,DTB,SDIR)
CẢNH

BÁO:

Khoét với gia công tại chỗ và dừng chương trình M0 tại
đáy
lỗ.
Việc lùi dao hoàn thành sau khi nhấn nút NC Start trong khi trục chính không quay.


































WinNC SINUMERIK810D/ 840 D Turning

EMCO Page 20

Các chu trình tiện.

CYCLE 93:

Chu

trình

tiện

rãnh
.

CYCLE93

(SPD,SPL,WIDG,DIAG,STA1 ,ANG1 ,ANG2,RCO1 ,RCO2,RC11,RC12,FAL1,FAL2,IDEP,DTB,
VARI)

SPD: tọa độ X của điểm đầu, không dấu.

SPL: toạ độ Z của điểm đầu.
WIDG: bề rộng đáy rãnh, không dấu, bắt buộc phải lớn hơn hoặc bằng bề rộng dao.
DIAG: chiều sâu rãnh so với điểm bắt đầu, không dấu
STA1: góc giữa biên dạng và trục tiện: 0 <= STA1 <= 180.
ANG1: góc vát góc vát tại phía cạnh của điểm bắt đầu, không dấu:

0 <= ANG1 <= 89.999°
ANG2: góc vát 2, góc vát tại phía cạnh đối diện của điểm bắt đầu, không dấu.
RCO1: bán kính góc lượn /cạnh vát ngoài 1.
bán kính góc lượn / cạnh vát tại đỉnh phía ngoài bên phía điểm bắt đầu.
bán kính góc lượn: dấu dương, cạnh vát: dấu âm
RCO2:bán kính góc lượn /cạnh vát ngoài 2
bán kính góc lượn / cạnh vát tại đỉnh phía ngoài bên phía đối diện điểm bắt đầu.
bán kính góc lượn: dấu dương, cạnh vát: dấu âm
RCI1: bán kính góc lượn / cạnh vát trong 1
bán kính góc lượn / cạnh vát tại đỉnh phía trong bên phía điểm bắt đầu.
bán kính góc lượn: dấu dương, cạnh vát: dấu âm
RCI2: bán kính góc lượn / cạnh vát trong 2
bán kính góc lượn / cạnh vát tại đỉnh phía trong bên phía đối diện điểm bắt đầu.
bán kính góc lượn: dấu dương, cạnh vát: dấu âm
FAL1: lượng dư gia công tinh tại đáy rãnh
FAL2: lượng dư gia công tinh tại hai bên thành
Nếu FAL1 và FAL2 được lập trình, khi gia công thô sẽ
để
lại lượng dư đã nhập. Sau
đó
sẽ
thực hiện một chuyển động cắt tinh dọc theo biên dạnh của rãnh với cùng dao cắt.
IDEP: chiều dày mỗi lớp cắt, không dấu
DTB: thời gian gia công tại chỗ tại đáy rãnh theo s, dao sẽ rời khỏi đáy rãnh sau thời gian

gia tại chỗ đã lập trình.
VARI: biến gia công.
VRT
(
*
):
khoảng cách lùi dao trong khi tiện rãnh.

CYCLE

94

Chu

trình

cắt

rãnh

thoát

dao.

CYCLE94

(SPD,SPL,FORM,VARI)

SPD: Tọa độ X của điểm bắt đầu, không dấu
SPL: Toạ độ Z của điểm bắt đầu

FORM: Dạng của rãnh thoát dao
Giá trị: E: dạng E theo tiêu chuẩn DIN 509
F: dạng F theo tiêu chuẩn DIN 509
VARI: Biến xác định vị trí của rãnh thoát dao.
Chu trình này tạo ra các rãnh thoát dao dạng E và F theo tiêu chuẩn DIN509 trên các chi
tiết có đường kính cuối cùng > 3mm. Các rãnh thoát dao cho ren xem CYCLE 96.
SPD, SPL: SPD định nghĩa đường kính cuối

cùng

của

rãnh thoát dao.
Các chi tiết có đường kính cuối cùng <3mm không thể thực hiện được với chu trình này.
WinNC SINUMERIK810D/ 840 D Turning

EMCO Page 21


SPL: định nghĩa đường kính cuối (vai) theo Z.
FORM: Dạng

của

rãnh

thoát

dao


theo

tiêu

chuẩn DIN509.
Dạng

E:

phôi



một

bề

mặt

cần

gia

công

(mặt trụ ngoài)
Dạng

F:


phôi



hai

bề

mặt

cạnh

nhau

cần

gia công (mặt trụ ngoài và mặt vai).
VARI: chỉ các dao có vị trí lưỡi cắt tại 1,2,3,4 là có thể dùng được cho chu trình này.
Khi một góc thoát được nhập vào trong dữ liệu dao thì chúng sẽ được sử dụng. Nếu phát
hiện ra dạng của rãnh không thể được tạp ra với dao đã chọn do góc thoát dao quá bé sẽ
thông báo:"change

form

of

undercut"

"thay đổi dạng của rãnh thoát dao".
Quá


trình

gia

công

sẽ

tiếp

tục

(lỗi

hình

dạng thông thường là rất nhỏ).

CYCLE

95

Chu

trình

tiện

theo


biên

dạng

CYCLE95

(NPP,MID,FALZ,FAX,FAL,FF1 ,FF2,FF3,VARI,DT,DAM,VRT)

NPP: tên của chương trình con định nghĩa biên dạng.
MID: độ dày lớp cắt lớn nhất, không dấu.
FALZ: lượng dư gia công tinh theo phương Z, không dấu.
FALX: lượng dư gia công tinh theo phương X, không dấu.
FAL: lượng dư gia công tinh song song theo biên dạng, không dấu.
FF1: tốc độ tiến dao khi gia công thô không có rãnh.
FF2: tốc độ tiến dao khi gia công thô tại vùng rãnh.
FF3: tốc độ tiến dao khi gia công tinh.
VAR: biến gia công 1 12 Variant
chữ số hàng trăm:
0: có cắt lại biên dạng
Không còn phần cạnh dư, biên dạng được cắt lại với một phần được cắt chồng lên. Điều này
có nghĩa là biên dạng được cắt lại ở cắt điểm giao nhau.
2: không cắt lại biên dạng
Chỉ cắt lại cho các điểm gia công thô trước đó, sau đó dao lùi ra. Phụ thuộc vào tỷ số
giữa bán kính dao và chiều dày lớp cắt (MID) mà sẽ có các cạnh dư còn lại.
DT: thời gian gia công tại chỗ để bẻ phoi khi gia công thô.
DAM: đường dịch chuyển sau mỗi lần cắt thô để ngắt phoi.
VRT
(*)
: thiết đặt làm sạch biên dạng trong quá trình gia công thô, không dấu.


Chức năng:
Chu trình gia công theo biên dạng được đinh nghĩa trong một chương trình con.
Biên dạng được gia công có thể là biên dạng ngoài, biên dạng trong, dọc trục hoặc tại
mặt đầu.
Biên dạng có thể được gia công thô, tinh hoặc cả hai.
Vị trí dao trước khi gọi chu trình: trước khi gọi chu trình bắt buộc phải được tiếp cận bằng
G40 (không bù bán kính)
Gia công biên dạng ngoài: trước khi bắt đầu chu trình dao phải nằm ở phía ngoài của
đường kính lớn nhất của biên dạng cần gia công.
Gia công biên dạng trong: trước khi bắt đầu chu trình dao phải nằm ở phía trong của
đường kính nhỏ nhất của biên dạng cần gia công.

Trình tự gia công:
WinNC SINUMERIK810D/ 840 D Turning

EMCO Page 22

 Gia công thô có rãnh, các chuyển động cắt thô được thực hiện bằng G1 và tốc độ tiến dao FF1.
 Các chuyển động cắt thô được thực hiện song song với trục tiện cho đến lượng dư gia công tinh,
sau đó song song với biên dạng.
 Sau mỗi lượt cắt thô, dao lùi ra theo cả hai phương X và Z một lượng bằng bán kính dao +1mm
và lùi dao ra với lệnh G0.
 Quá trình này được lặp lại cho đến khi lớp cắt cuối cùng được thực hiện xong.
 Chiều dày các lớp cắt được chia ra bằng nhau sao cho chúng nhỏ hơn hoặc bằng tham số MID
đã lập trình.

Gia công thô có rãnh.
 Bắt đầu ăn dao vào vùng rãnh thực hiện song song với biên dạng bằng G1 và tốc độ
tiến dao FF2.

 Bên trong vùng rãnh thực hiện cắt thô song song với trục tiện bằng G1 và tốc độ tiến
dao FF1.

Trình tự gia công thô:
 Gia công thô không có rãnh.
 Gia côn thô rãnh thứ nhất.
 Gia công thô rãnh thứ hai…

Gia công tinh:
 Điểm đầu biên dạng được tiếp cận đông thời theo cả 2 trục.
 Gia công tinh dọc theo biên dạng bằng các lệnh G1, G2, G3 và tốc độ tiến dao FF3.
 Lùi dao ra với G0.

NPP: tham số này là tên của chương trình con được định nghĩa biên dạng, tên bắt buộc
phải nằm trong dấu ngoặc kép.
MID: chiều dày lớp cắt lớn nhất cho gia công thô, toàn bộ chiều dày cắt thô được chia
thành vài lớp cắt có độ dày bằng nhau sao cho nhỏ hơn hoặc bằng giá trị tham số MID đã lập
trình.
FALZ, FALX, FAL: lượng dư gia công tinh.
FALZ: lượng dư gia công tinh theo phương Z.
FALX: lượng dư gia công tinh theo phương X
FAL: lượng du gia công tinh song song với biên dạng.
Không có ích lợi gì khi lập trình cả 3 tham số (các giá trị sẽ được cộng lại). Chỉ lập trình
các giá trị FALZ, FALX và FAL=0 hoặc ngươc lại. Nếu không lập trình lượng dư gia công
tinh, sự gia công thô sẽ được thực hiện đến hết biên dạng.
FF1, FF2, FF3: tốc độ tiến dao cho các bước gia công khác nhau.
FF1

Gia công thô
FF2


Gia công thô tại vùng rãnh
FF3

Gia công tinh
VARI: định nghĩa

kiểu

gia

công

(thô,

tinh,

tổng

thể), hướng gia công (dọc trục hoặc bề
mặt) và phía gia công (trong hay ngoài)/
Chữ số hàng trăm:
0: có cắt lại biên dạng.
2: không cắt lại biên dạng.
VARI
Dọc trục
Tiến ngang
Phía trong
Phía ngoài
Kiểu gia công

1
Dọc
Ngoài
Thô
2
Ngang
Ngoài
Thô
WinNC SINUMERIK810D/ 840 D Turning

EMCO Page 23

3
Dọc
Trong
Thô
4
Ngang
Trong
Thô
5
Dọc
Ngoài
Tinh
6
Ngang
Ngoài
Tinh
7
Dọc

Trong
Tinh
8
Ngang
Trong
Tinh
9
Dọc
Ngoài
Tổng thể
10
Ngang
Ngoài
Tổng thể
11
Dọc
Trong
Tổng thể
12
Ngang
Trong
Tổng thể


CYCLE

96
:
Chu


trình

cắt

rãnh

thoát

ren

CYCLE96

(DIATH,SPL,FORM,VARI)
DIATH: đường kính danh nghĩa của ren.
SPL: toạ độ Z của điểm bắt đầu.
FORM: dạng của rãnh thoát ren.
Giá trị: A-D: dạng A –D theo tiêu chuẩn DIN 76
VARI: biến xác định vị trí của rãnh thoát ren.
Chu trình này tạo các rãnh thoát ren dạng A- D theo tiêu chuẩn DIN76 với các ren ISO
hệ mét trong khoảng M3 đến M68.
Các

rãnh

thoát

ren

dạng


E



F

theo

chuẩn DIN509 xem chu trình CYCLE94.

DIATH, SPL:
DIATH

chỉ

ra đương kính

danh

nghĩa

của

ren. Các rãnh thoát ren cho ren
dưới M3 và trên M68
không thể tạo ra bằng chu trình này.
SPL:

chỉ


ra

kích thước

cuối

cùng

(bờ

vai)

theo phương Z.
FORM: định nghĩa dạng

của

rãnh

thoát

ren

theo tiêu chuẩn DIN76.
Dạng A: ren ngoài
Dạng B: ren ngoài, loại ngắn
Dạng C: ren trong
Dạng D: ren trong, loại ngắn
VARI
Chỉ các dao có

vị
trí cắt 1, 2, 3, 4 là có thể dùng được cho chu trình này.
Khi

góc

thoát

dao được nhập

vào

cho

dữ

liệu dao, nó sẽ được xem xét đến.
Sau

khi

xác

định được

dạng

của

rãnh


thoát

ren không

thực

hiện được với dao
chọn

do

góc
thoát

dao

quá

bé,

sẽ



thông

báo:

"change

form of undercut" (thay đổi dạng rãnh thoát dao).
Quá

trình

gia

công

vẫn

tiếp

tục

(lỗi

biên

dạng thường là rất nhỏ)

CYCLE

97

Chu

trình

cắt


ren

CYCLE97

(PIT,MPIT,SPL,FPL,DM1,DM2,APP,ROP,TDEP,FAL,IANG,NSP,NRC,NID,
VARI,NUMT,VRT)

PIT: giá

trị bước

ren.
MPIT: kích thước bước ren tiêu chuẩn. Bước ren của các ren hệ mét tiêu chuẩn giá trị
từ 3 – 60 (M3 – M60). Lập trình một trong hai giá trị MPIT hoặc PIT, các giá trị mâu
WinNC SINUMERIK810D/ 840 D Turning

EMCO Page 24

thuẫn nhau sẽ gây ra một cảnh báo.
SPL: điểm đầu của ren theo phương Z.
FPL: điểm cuối của ren theo phương Z.
DM1: đường kính của ren tại điểm đầu.
DM2: đường kính của ren tại điểm cuối.
APP: đường tiếp cận, không dấu.
ROP: đường thoát ren, không dấu.
TDEP: độ sâu ren, không dấu.
FAL: lượng dư gia công tinh, không dấu.
IANG: góc ăn dao, giá trị dương: ăn dao theo một cạnh vát, giá trị âm: ăn dao lần
lượt cả hai cạnh vát.

NSP: dịch chuyển điểm bắt đầu cho ren đầu tiên, không dấu.
NRC: số lần cắt thô.
NIDL: số lần cắt không.
VARI: biến gia công.
NUMT: số ren.
VRT: biến khoảng cách trả về từ biên dạng.
Chức năng:
 Chu

trình

gia

công

ren

tạo

ra

các

ren

thẳng

hoặc

côn,


trong

hoặc

ngoài

với
bước ren không đổi.
 Các

ren



thể



ren

một

đầu

mối

hoặc

ren


nhiều

đầu

mối.

Ren

nhiều

đầu
mối được gia công từng ren một.
 Ren phải hoặc ren trái được xác định dựa vào chiều quay của trục chính trước
khi chu trình bắt đầu.
 Bạn có thể lựa chọn hoặc là chiều sâu ăn dao trên một lần cắt không đổi hoặc
là diện tích mặt cắt trên một lần cắt không đổi.
Trình tự gia công:
 Tiếp

cận

điểm

bắt

đầu

tại


đầu

của

đoạn

dẫnren với G0.
 Gia công thô ren tương ứng với biến VARI.
 Tiếp

tục

gia

công

thô tương

ứng

với

NRC

(số lần cắt thô).
 Gia công tinh với G33.
 Gia công tinh được lặp lại theo NID (số lần cắt không).
 Trình

tự


trên được

lặp

lại

cho

với

các

đầu

mốiren tiếp theo (nếu có).

PIT, MPIT: bước ren được tính theo phương song song với trục tiện và được nhập vào
với giá trị không dấu.
PIT: định nghĩa bước ren theo mm.
MPIT: là giá trị danh nghĩa (M3 –M60) của ren hệ mét tiêu chuẩn.
Lập

trình

một

trong

hai


giá

trị

PIT

hoặc

MPIT.
Các giá trị mâu thuẫn nhau sẽ bị cảnh báo.
SPL, FPL, APP, ROP: Tham

số

SPL



FPL định nghĩa

điểm

đầu

và điểm cuối của ren.
Sự

gia


công

ren

bắt

đầu

cách

một

khoảng

APP(đoạn

dẫn

ren)

trước

SPL



kết

thúc
cách


một khoảng ROP (đoạn thoát ren) sau ren.
Đoạn

dẫn

ren



đoạn

thoát

ren



cần

thiết

để tăng tốc và giảm tốc bàn dao.
Ren tại các đoạn dẫn ren và thoát ren là không chính xác, do đó các rãnh thoát ren nên
được dùng tại đây.
WinNC SINUMERIK810D/ 840 D Turning

EMCO Page 25

Điểm bắt đầu để gia công theo phương X nằm cao hơn 1mm so với đường kính ren đã lập

trình.
TDEP, FAL, NRC, NID: phần lượng dư gia công tinh FAL được trừ đi từ chiều sâu ren
TDEP và phần còn lại sẽ được chia cho số lần gia công thô. Sư phân chia cho số lần gia công
thô được thực hiện tùy thuộc vào biến VARI. Sau đó phần lượng dư gia công tinh sẽ dduwoj
thực hiện trong một lần cắt. Quá trình tiếp theo sẽ là cắt không NID lần.
IANG: Góc ăn dao.
Ăn dao thẳng: Đối

với

ăn

dao

thẳng

(thẳng

góc

với

ren),

lập trình IANG = 0.
Ăn dao vát: giá trị IANG bắt buộc phải là giá trị lớn nhất của một nửa góc ren.
Ăn dao vát thay đổi theo hai hướng. Giá trị IANG âm sẽ cho phép ăn dao vát thay đổi
theo hai hướng.
Ren côn không thể lập trình ăn dao vát thay đổi theo hai hướng.
NSP: Góc này xác

định
điểm bắt đầu của ren đầu tiên trên chu vi của phôi.
Nếu

NSP

không được lập trình

thì

ren

sẽ được bắt đầu tại vị trí 0º/
VARI:xác đinh kiểu gia công ngoài/ trong và các ăn dao .
VARI có các giá trị từ 1 đến 4.
NUMT: Số đầu mối ren cho ren nhiều đầu mối.
Đối

với

ren

thông thường lập trình 0 hoặc không lập trình cho tham số này.
Từng đầu mối ren sẽ được định vị tại vị trí cách đều nhau trên chu vi của phôi, điểm bắt đầu của ren
đầu tiên được xác định bởi NSP.
Để chế tạo các ren nhiều đầu mối mà sự sắp xếp các đầu mối ren không đều nhau thì phải lập trình
các chu trình cắt re riêng rẽ cho từng đầu mối ren với các điểm bắt đầu NSP khác nhau.
VRT: Đoạn

thoát


ren.

Khi

VRT

=

0 (tham số không được lập trình), dao sẽ tự động lùi
ra 1mm.
Sự khác biệt giữa ren mặt đầu và ren dọc trục: nếu góc côn của ren côn ≤45º, ren sẽ được
gian công dọc trục. Ngược lại ren sẽ được gia công theo trục ngang.

×