Tải bản đầy đủ (.doc) (137 trang)

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG Nhà máy chế biến tôm Minh Phú – Hậu Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.4 MB, 137 trang )

GVHD:TS.Nguyễn Văn Bé SV:Nguyễn Văn Tâm
Trang
DANH SÁCH BẢNG 4
DANH SÁCH HÌNH 6
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT 7
1. Xuất xứ của dự án 7
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM 9
2.1. Các văn bản pháp luật 9
2.2. Tiêu chuẩn, Quy chuẩn Việt Nam hiện hành 11
2.3. Tài liệu, dữ liệu sử dụng trong quá trình đánh giá ĐTM 12
3. Phương pháp áp dụng trong quá trình đánh giá tác động môi trường 13
4. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường 14
4.1. Tổ chức thực hiện 14
4.2. Danh sách những người trực tiếp tham gia lập báo cáo ĐTM 15
1.1. Tên dự án 16
1.2. Chủ dự án 16
1.3. Vị trí địa lý của dự án 16
1.4. Nội dung chủ yếu của dự án 18
1.4.1. Các công trình chính 18
1.4.2. Các công trình phụ trợ 19
1.4.3. Công nghệ chế biến 19
1.4.3. Máy móc, trang thiết bị 29
1.4.3.1. Máy móc, thiết bị trong giai đoạn xây dựng hạ tầng 29
1.4.3.2. Máy móc, thiết bị trong giai đoạn hoạt động của dự án 29
1.4.4. Nhu cầu nguyên, nhiên, vật liệu của dự án 30
1.4.4.1. Nhu cầu về nguyên, nhiên, vật liệu đầu vào 30
1.4.4.2. Sản phẩm đầu ra của Dự án 35
1.4.5. Tiến độ thực hiện dự án 36
1.4.6. Nguồn vốn đầu tư 36
1.4.7. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án 36
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI 37


2.1. Điều kiện tự nhiên và môi trường 37
2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất 37
2.1.2. Điều kiện về khí tượng - thủy văn 38
2.1.2.1. Điều kiện về khí tượng 38
2.1.2.2. Đặc điểm thủy văn 42
2.1.3. Hiện trạng môi trường khu vực dự án 43
2.1.3.1. Hiện trạng môi trường nước mặt 43
2.1.3.2. Hiện trạng môi trường nước ngầm 47
2.1.3.3. Hiện trạng môi trường không khí 48
2.1.3.4. Hiện trạng môi trường đất khu vực thực hiện dự án 50
2.1.4. Nhận xét về mức độ ô nhiễm môi trường 50
2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội 51
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Nhà máy chế biến tôm Minh Phú – Hậu Giang
1
GVHD:TS.Nguyễn Văn Bé SV:Nguyễn Văn Tâm
2.2.1. Điều kiện kinh tế 51
2.2.1.1. Canh tác nông nghiệp 52
2.2.1.2. Sản xuất công nghiệp, thương mại dịch vụ 53
2.2.1.3. Giao thông vận tải 53
2.2.2. Điều kiện về xã hội 53
ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 54
3.1. Đánh giá tác động 55
3.1.1. Nguồn gây tác động trong giai đoạn xây dựng 55
3.1.1.1. Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải 55
3.1.1.2. Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải 60
3.1.1.3. Đối tượng bị tác động trong giai đoạn thi công xây dựng cơ sở hạ tầng 64
3.1.2. Nguồn gây tác động trong giai đoạn vận hành 73
3.1.2.1. Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải 73
3.1.2.2. Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải 84
3.1.2.3. Đối tượng bị tác động trong giai đoạn hoạt động của dự án 84

3.1.3. Dự báo rủi ro, sự cố môi trường 87
3.1.3.1. Rủi ro, sự cố môi trường trong giai đoạn xây dựng cơ sở hạ tầng 87
3.1.3.2. Rủi ro, sự cố môi trường trong giai đoạn hoạt động 88
3.2. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các đánh giá 89
BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU, PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ
MÔI TRƯỜNG 90
4.1. Đối với các tác động xấu 90
4.1.1. Biện pháp giảm thiểu trong giai đoạn thi công xây dựng 90
4.1.1.1. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm không khí/bụi 91
4.1.1.2. Biện pháp giảm thiểu nước thải 91
4.1.1.3. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn 92
4.1.1.4. An toàn lao động 93
4.1.2. Biện pháp giảm thiểu trong giai đoạn hoạt động của dự án 93
4.1.2.1. Biện pháp giảm thiểu bụi, khí thải/mùi hôi 93
4.1.2.2. Biện pháp giảm thiểu nước thải 94
4.1.2.3. Biện pháp giảm thiểu chất thải rắn 103
4.1.2.4. Biện pháp giảm thiểu ồn/rung, yếu tố vi khí hậu 105
4.1.2.5. Biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến kinh tế - xã hội 105
4.2. Biện pháp giảm thiểu đối với sự cố môi trường 106
4.2.1. Biện pháp phòng chống cháy nổ 106
4.2.2. An toàn giao thông 107
4.2.3. An toàn lao động 107
4.2.4. Phòng chống sự cố rò rỉ dung môi lạnh 107
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 107
5.1. Chương trình quản lý môi trường 108
5.1.1. Chương trình quản lý môi trường 108
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Nhà máy chế biến tôm Minh Phú – Hậu Giang
2
GVHD:TS.Nguyễn Văn Bé SV:Nguyễn Văn Tâm
5.1.2 Danh mục các công trình quản lý môi trường 111

5.2. Chương trình giám sát môi trường 113
5.2.1. Giám sát môi trường trong giai đoạn thi công xây dựng 113
5.2.1.1. Giám sát không khí xung quanh 113
5.2.1.2. Giám sát nước mặt 113
5.2.2. Giám sát môi trường trong giai đoạn hoạt động của Nhà máy 113
5.2.2.1. Giám sát chất thải 113
5.2.2.2. Giám sát môi trường xung quanh 114
5.2.3. Chi phí vận hành, giám sát, báo cáo hiện trạng môi trường 115
5.2.3.1. Trong giai đoạn xây dựng cơ sở hạ tầng 115
5.2.3.2. Trong giai đoạn vận hành của Nhà máy 115
THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG 118
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT 119
1. BẢN SAO CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ 121
2. TIÊU CHUẨN, QUY CHUẨN VIỆT NAM HIỆN HÀNH 122
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Nhà máy chế biến tôm Minh Phú – Hậu Giang
3
GVHD:TS.Nguyễn Văn Bé SV:Nguyễn Văn Tâm
DANH SÁCH BẢNG
trang
DANH SÁCH BẢNG 4
DANH SÁCH HÌNH 6
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT 7
Bảng 1.1: Thống kê chi tiết diện tích các hạng mục công trình 19
Bảng 1.2: Tổng hợp các trang thiết bị, máy móc chính của Nhà máy 29
Bảng 1.3: Tiêu chuẩn vi sinh vật, hóa học và kháng sinh của tôm nguyên liệu 31
Bảng 1.4: Nhu cầu lao động của Dự án trong giai đoạn vận hành 34
Bảng 1.5: Dự tính công suất hoạt động một năm của Nhà máy 35
CHƯƠNG 2 37
Bảng 2. 1: Nhiệt độ trung bình các tháng ở tỉnh Hậu Giang những năm gần đây 38
Bảng 2.2: Giá trị ẩm độ tương đối trong không khí trên địa bàn tỉnh Hậu Giang 39

Bảng 2.3: Lượng mưa các tháng trong năm 40
Bảng 2.4: Số giờ nắng các tháng trong năm ở tỉnh Hậu Giang 41
Bảng 2.5: Mực nước bình quân tháng tại các trạm đo trên địa bàn tỉnh Hậu Giang 42
Bảng 2.6: Kết quả phân tích chất lượng nước sông Hậu năm 2009 44
Bảng 2.7: Kết quả phân tích mẫu nước mặt trên sông Hậu và sông Cái Dầu 46
Bảng 2.8: Diễn biến chất lượng nước ngầm trên địa bàn huyện Châu Thành 47
Bảng 2.9: Kết quả phân tích mẫu nước ngầm 48
Bảng 2.10: Chất lượng không khí khu vực huyện Châu Thành 49
Bảng 2.11: Kết quả phân tích các mẫu không khí tại khu vực dự án 49
Bảng 2.12: Tổng giá trị GDP trên địa bàn tỉnh Hậu Giang 51
CHƯƠNG 3 54
Bảng 3.1: Nồng độ các chất ô nhiễm trong khói hàn 56
Bảng 3.2: Tổng tải lượng ô nhiễm khí thải từ phương tiện vận chuyển 57
Bảng 3.3: Tải lượng ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt 58
Bảng 3.4: Tiếng ồn tối đa của các máy móc, thiết bị 60
Bảng 3.5: Mức rung của máy móc và thiết bị thi công 62
Bảng 3.6: Mức rung gây phá hoại các công trình 63
Bảng 3.7: Tiêu chuẩn tiếng ồn nơi làm việc của Bộ Y tế 65
Bảng 3.8: Tác động của tiếng ồn có cường độ cao đối với sức khỏe con người 65
Bảng 3.9: Mức độ gây độc phụ thuộc nồng độ Hp.CO trong máu 67
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Nhà máy chế biến tôm Minh Phú – Hậu Giang
4
GVHD:TS.Nguyễn Văn Bé SV:Nguyễn Văn Tâm
Bảng 3.10: Tác hại của NO2 đối với người và động vật 67
Bảng 3.11: Tác hại của SO2 đối với con người và động vật 68
Bảng 3.12: Tải lượng các chất ô nhiễm trong khí thải máy phát điện dự phòng 74
Bảng 3.13: Các hợp chất gây mùi chứa lưu huỳnh do phân hủy kị khí nước thải 75
Bảng 3.14:H2S phát sinh từ các đơn nguyên của hệ thống xử lý nước thải 76
Bảng 3.15: Mật độ vi khuẩn trong không khí tại hệ thống xử lý nước thải 77
Bảng 3.16: Lượng vi khuẩn phát tán từ hệ thống xử lý nước thải 77

Bảng 3.17: Tải lượng ô nhiễm khí thải từ phương tiện vận chuyển 78
Bảng 3.18 Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải chế biến thủy sản 81
Bảng 3.19: Tổng hợp mức độ tin cậy của các phương pháp ĐTM đã sử dụng 90
CHƯƠNG 4 90
Bảng 4.1: Thông số đầu vào và đầu ra của trạm xử lý nước thải 97
Bảng 4.2: Diện tích các hạng mục trạm xử lý nước thải 102
CHƯƠNG 5 107
CHƯƠNG 6 118
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT 119
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Nhà máy chế biến tôm Minh Phú – Hậu Giang
5
GVHD:TS.Nguyễn Văn Bé SV:Nguyễn Văn Tâm
DANH SÁCH HÌNH
trang
Hình 1.1: Vị trí khu vực thực hiện dự an trên đồ hành chính tỉnh Hậu Giang 17
DANH SÁCH BẢNG 4
DANH SÁCH HÌNH 6
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT 7
Hình 1.2: Sơ đồ công nghệ chế biến tôm nguyên con và tôm Wbole Cooked 20
Hình 1.3: Sơ đồ công nghệ chế biến tôm đông Block và tôm C.PTO - Ring 22
Hình 1.4: Sơ đồ công nghệ chế biến tôm C.PTO/C.PD và R.PTO/R.PD đông IQF 24
Hình 1.5: Sơ đồ công nghệ chế biến tôm Nobashi, tôm áo bột và tôm Tempura 26
Hình 1.6: Sơ đồ công nghệ chế biến tôm Sushi 28
Hình 1.7: Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước cấp của dự án 34
Hình 1.8: Sơ đồ tổ chức quản lý và thực hiện dự án của Công ty 37
CHƯƠNG 2 37
CHƯƠNG 3 54
Hình 3.1: Tiếng ồn phát sinh theo khoảng cách so với nguồn ồn 62
CHƯƠNG 4 90
Hình 4.1: Sơ đồ thoát nước của Nhà máy 95

Hình 4.2: Sơ đồ xử lý nước mưa nhiễm dầu 95
Hình 4.3: Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải tập của Nhà máy 98
Hình 4.4: Sơ đồ quản lý chất thải rắn của Nhà máy 105
CHƯƠNG 5 107
CHƯƠNG 6 118
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT 119
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Nhà máy chế biến tôm Minh Phú – Hậu Giang
6
GVHD:TS.Nguyễn Văn Bé SV:Nguyễn Văn Tâm
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
BOD Biochemical Oxygen Demand – nhu cầu oxy sinh học
BXD Bộ Xây dựng
BTCT Bê tông cốt thép
BTNMT Bộ Tài nguyên – Môi trường
COD Chemical Oxygen Demand – nhu cầu oxy hóa học
DO Disolve Oxygen - Oxy hòa tan
DO Diesel Oil – dầu diesel
ĐBSCL Đồng bằng Sông Cửu Long
CO
x
Carbon Oxide - Oxit cacbon
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường
ĐVT Đơn vị tính
EM Effectiveness Micro-organisium
IQF Individually Quick Frozen
KCN Khu công nghiệp
KT-XH Kinh tế - xã hội
NO
x
Nitrogen Oxide - Oxit nitơ

NĐ-CP Nghị định Chính phủ
QCVN Quy chuẩn Việt Nam
QĐ Quyết định
TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam
UBND Ủy ban nhân dân
SO
x
Sulphur Oxide - Oxit lưu huỳnh
SS Suspended Solid – Chất rắn lơ lửng
TSS Total Suspended Solid – Tổng chất rắn lơ lửng
WHO World Health Organization - Tổ chức Y tế Thế Giới
1. Xuất xứ của dự án
a. Tính cấp thiết của dự án
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Nhà máy chế biến tôm Minh Phú – Hậu Giang
7
GVHD:TS.Nguyễn Văn Bé SV:Nguyễn Văn Tâm
Theo Quyết định số 242/2006/QĐ-TTg ngày 25/10/2006 của Thủ tướng Chính
phủ về việc Phê duyệt Chương trình phát triển xuất khẩu thủy sản đến năm 2010 và
định hướng đến năm 2020 thì mục tiêu cho ngành thủy sản là tới năm 2020 phải là
ngành đi đầu trong công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn,
trình độ công nghệ chế biến thủy sản tương đương với các nước phát triển, đưa thủy
sản tiếp tục là ngành kinh tế mũi nhọn và là một trong những ngành hàng xuất khẩu
chủ lực của cả nước.
Theo số liệu của Tổng cục Thống kê, giá trị sản xuất của ngành thủy sản giai
đoạn 1995 – 2007 (theo giá so sánh năm 1994) đã tăng từ 13.523,9 tỷ đông lên
46.663,3 tỷ đồng. Trong các hoạt động của ngành, khai thác hải sản giữ vị trí rất
quan trọng. Sản lượng khai thác hải sản trong 10 năm gần đây tăng liên tục với tốc
độ tăng bình quân hằng năm vào khoảng 10%. Nuôi trồng thủy sản đang ngày càng
có vai trò quan trọng hơn khai thác hải sản cả về sản lượng, chất lượng cũng như tính
chủ động trong sản xuất. Điều này tất yếu dẫn đến sự chuyển đổi về cơ cấu sản xuất

– ưu tiên phát triển các hoạt động kinh tế mũi nhọn, đem lại hiệu quả kinh tế cao.
Năm 2008 có 8 nhóm hàng/mặt hàng xuất khẩu đạt kim ngạch trên 2 tỷ USD và thủy
sản đứng thứ 4 với giá trị 4,5 tỷ USD (dầu thô: 10,5 tỷ USD, hàng dệt may: 9,1 tỷ
USD, giày dép: 4,7 tỷ USD).
Việt Nam có nhiều tiềm năng để phát triển nuôi trồng thủy sản ở khắp mọi miền
đất nước cả về nuôi nước mặn, nước lợ và nước ngọt. Năm 2000, diện tích mặt nước
nuôi nước mặn và lợ chỉ là 397.100 nghìn ha (trong đó nuôi tôm: 324.100 ha), nuôi
nước ngọt là 244.800. Đến năm 2007, đã sử dụng 702.500 ha nước mặn, lợ và
305.500 ha nước ngọt để nuôi trồng thủy sản. Trong đó, đối tượng nuôi chủ lực là
tôm nước mặn, lợ với diện tích 625.600 ha.
Hiện nay, các công ty xuất khẩu tôm
lớn nhất nước như Minh Phú,
Camimex, Quốc Việt … đều phải thu
gom nguyên liệu từ khắp các tỉnh trong
vùng đồng bằng sông Cửu Long.
Nguồn nguyên liệu trên địa bàn tỉnh
Hậu Giang hiện tại còn ít nhưng Hậu
Giang có lợi thế là ở ngày trung tâm
của vùng ĐBSCL, trung tâm của các
vùng nguyên liệu tôm nên dự án cũng
không lo thiếu nguyên liệu mà còn có
lợi thế rút ngắn được thời gian vận
chuyển nguyên liệu tới nhà máy, vận
chuyển sản phẩm đến các cảng xuất
khẩu, đặc biệt là khi cảng công nghiệp
Hậu Giang đi vào hoạt
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Nhà máy chế biến tôm Minh Phú – Hậu Giang
8
GVHD:TS.Nguyễn Văn Bé SV:Nguyễn Văn Tâm
động.

Ngoài ra, công ty mẹ của dự án là Công ty Cổ phần Thủy Hải sản Minh Phú,
một công ty xuất khẩu tôm lớn nhất Việt Nam từ nhiều năm nay đã có kinh nghiệm
hoạt động và lượng khách hàng rất lớn. Lượng khách hàng này đã đem đến những
đon hàng rất lớn mà công suất của nhà máy tại Cà Mau không đủ để đáp ứng. Việt
Nam đã gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO), đã hội nhập sâu với thế giới
nếu sản xuất nhỏ lẽ sẽ không thể cạnh tranh được với các nước khác. Yêu cầu cấp
bách với Minh Phú là phải có nhà máy có công suất đủ lớn để cạnh tranh với những
bạn hàng lớn. Việc xây thêm nhà máy giúp tăng năng lực sản xuất của tập đoàn Minh
Phú, giữ vững được khách hàng và tăng nguồn thu ngoại tệ của đất nước.
Xuất xứ từ những vấn đề nêu trên và nhằm đáp ứng được nhu cầu thị trường
tiêu thụ, tăng kim ngạch xuất khẩu cho nhà nước thì việc đầu tư xây dựng Nhà máy
chế biến tôm xuất khẩu Minh Phú tại Hậu Giang là cần thiết, làm đầu mối tiêu thụ
sản phẩm từ nuôi trồng, khai thác. Chế biến tạo ra những sản phẩm kinh tế có giá trị
xuất khẩu cao, tăng kim ngạch xuất khẩu, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế của
tỉnh và mục tiêu của ngành thủy sản.
b. Cơ quan thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư
Cơ quan phê duyệt dự án đầu tư: Công ty TNHH Chế biến Thủy sản Minh Phú -
Hậu Giang và thuộc loại dự án đầu tư mới.
c. Vị trí khu vực thực hiện dự án
Dự án Nhà máy chế biến tôm Minh Phú – Hậu Giang được triển khai xây dựng
trên phần đất của khu công nghiệp Minh Phú - Hậu Giang tại xã Đông Phú, huyện
Châu Thành, tỉnh Hậu Giang (đính kèm Quyết định số 939 /QĐ-UBND ngày 21/4 /
2010 của UBND tỉnh Hậu Giang về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi
trường dự án khu công nghiệp Minh Phú – Hậu Giang tại phần phụ lục của báo cáo).
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM
2.1. Các văn bản pháp luật
Việc lập báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng Nhà máy chế
biến tôm Minh Phú – Hậu Giang được thực hiện dựa trên cơ sở các văn bản pháp luật
như sau:
 Luật Bảo vệ Môi trường Việt Nam số 52/2005/QH11 được Quốc Hội Nước

CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005, có hiệu lực từ 01/07/2006
(hay gọi là Luật Bảo vệ môi trường năm 2005).
 Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
Các Nghị định có liên quan:
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Nhà máy chế biến tôm Minh Phú – Hậu Giang
9
GVHD:TS.Nguyễn Văn Bé SV:Nguyễn Văn Tâm
 Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi
trường.
 Nghị định số 21/2008/NĐ – CP ngày 28/2/2008 của Chính phủ về sửa đổi
bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ – CP ngày 09/8/2006
của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Bảo vệ môi trường.
 Nghị định số 117/2009/NĐ-CP ngày 31/12/2009 của Chính phủ quy định
về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
 Nghị định số 88/2007/NĐ – CP ngày 28/05/2007 của Chính phủ về Thoát
nước đô thị và Khu công nghiệp.
 Nghị định số 59/2007/NĐ – CP ngày 09/04/2007 của Chính phủ về quản lý
chất thải rắn.
 Nghị định số 67/2003/NĐ – CP ngày 13/06/2003 của Chính phủ về Phí bảo
vệ môi trường đối với nước thải.
 Nghị định số 04/2007/NĐ – CP ngày 08/01/2007 của Chính phủ về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định 67/2003/NĐ – CP ngày 13/06/2003 của
Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
 Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ quy định
về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi để sử dụng vào
mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng.
 Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ

sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.
 Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ về
việc Quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu
hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai.
 Nghị định số 174/2007/NĐ-CP ngày 29/11/2007 của Chính phủ về phí bảo
vệ môi trường đối với chất thải rắn.
• Các Thông tư có liên quan:
 Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.
 Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường Hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký,
cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại.
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Nhà máy chế biến tôm Minh Phú – Hậu Giang
10
GVHD:TS.Nguyễn Văn Bé SV:Nguyễn Văn Tâm
 Thông tư số 116/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ.
 Thông tư số 16/2009/TT-BTNMT ngày 17/10/2009 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
 Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07/02/2004 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện Nghị định số 198/2004/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất.
 Thông tư 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/06/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ – CP ngày
27/07/2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử
dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước.
 Thông tư số 02/2009/TT-BTNMT ngày 19/3/2009 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường Quy định đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn
nước.

 Thông tư số 07/2007/TT-BTNMT ngày 03/7/2007 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường Hướng dẫn phân loại và quyết định danh mục cơ sở gây ô
nhiễm môi trường cần xử lý.
 Thông tư số 08/2009/TT-BTNMT ngày 15/7/2009 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường Quy định quản lý và bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công
nghệ cao, khu công nghiệp và cụm công nghiệp.
2.2. Tiêu chuẩn, Quy chuẩn Việt Nam hiện hành
• Các Tiêu chuẩn, Quy chuẩn Việt Nam hiện hành và các Tiêu chuẩn
khác có liên quan được sử dụng trong báo cáo, bao gồm:
 QCVN 05:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
không khí xung quanh.
 QCVN 06:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc
hại trong không khí xung quanh.
 QCVN 07:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất
thải nguy hại.
 QCVN 08:2008/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
mặt
 QCVN 09:2008/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
ngầm
 QCVN 11:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công
nghiệp chế biến thủy sản.
 QCVN 14:2008/BTNMT-Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Nhà máy chế biến tôm Minh Phú – Hậu Giang
11
GVHD:TS.Nguyễn Văn Bé SV:Nguyễn Văn Tâm
 QCVN 19:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công
nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
 QCVN 20:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công
nghiệp đối với một số chất hữu cơ.
 TCVN 5949:1998 – Âm học - Tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư - Mức

ồn tối đa cho phép.
 TCXDVN 33:2006 – Cấp nước - Mạng lưới đường ống và công trình tiêu
chuẩn thiết kế.
2.3. Tài liệu, dữ liệu sử dụng trong quá trình đánh giá ĐTM
• Nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo
 Cục Thống kê Hậu Giang (2010), Niên giám thống kê tỉnh Hậu Giang năm
2009, Nhà xuất bản Thống kê.
 Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hậu Giang (2010), Báo cáo hiện trạng
môi trường tỉnh Hậu Giang 5 năm (2006 – 2010).
 PGS. TS. Lương Đức Phẩm (2008), Công nghệ xử lý nước thải bằng biện
pháp sinh học, Nhà xuất bản giáo dục.
 GS.TSKH. Lê Huy Bá (2006), Độc học môi trường cơ bản, NXB đại học
Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh.
 Viện Sinh học Nhiệt đới (2003), Thống kê sinh khối của một số loại cây
trồng tại Việt Nam.
 Đặng Kim Chi (1998), Hóa học môi trường tập I, NXB KHKT, Hà Nội.
 WHO (1993), Assessment of Sources of Air, Water, and Land Pollution. A
Guide to rapid source inventory techniques and their use in formsulating
environmental control strategies - Part I and II. 1993.
+ Swiss Consultants for Road Construction Association (1992), Effects of
Vibration on Construction, VSS-SN640-312a, Zurich, Switzerland.
- U.S. Environmental Protection Agency (1971), Noise from Construction
Equipment and Operations, Building Equipment and Home Appliances,
NTID300.1.
b. Nguồn tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tạo lập
- Dự án đầu tư Nhà máy chế biến tôm Minh Phú – Hậu Giang, năm 2009.
- Các bản vẽ kỹ thuật của dự án: bản vẽ quy hoạch sử dụng đất, bản vẽ
thoát nước thải bẩn, bản vẽ thoát nước mưa … và các văn bản khác có liên
quan.
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Nhà máy chế biến tôm Minh Phú – Hậu Giang

12
GVHD:TS.Nguyễn Văn Bé SV:Nguyễn Văn Tâm
3. Phương pháp áp dụng trong quá trình đánh giá tác động môi trường
Các phương pháp chủ yếu được áp dụng khi thực hiện lập báo cáo đánh giá tác
động môi trường của dự án đầu tư Nhà máy chế biến tôm Minh Phú – Hậu Giang
như sau:
a. Phương pháp điều tra, khảo sát hiện trường
Khảo sát hiện trường là điều bắt buộc khi thực hiện công tác ĐTM để xác định
hiện trạng khu vực thực hiện dự án nhằm làm cơ sở cho việc nhận định các đối tượng
tự nhiên có thể bị tác động bởi các hoạt động của dự án, đề xuất các biện pháp giảm
thiểu ô nhiễm, chương trình quản lý và giám sát môi trường.
b. Phương pháp nhận dạng
Đây là phương pháp dùng để xác định các thành phần của dự án ảnh hưởng đến
môi trường và nhận dạng đầy đủ các dòng thải, các vấn đề môi trường liên quan phục
vụ cho công tác đánh giá chi tiết.
c. Phương pháp liệt kê
• Bao gồm 2 loại chính:
o Bảng liệt kê mô tả: Phương pháp này liệt kê các thành phần môi trường
cần nghiên cứu cùng với các thông tin về đo đạc, dự đoán, đánh giá.
o Bảng liệt kê đơn giản: Phương pháp này liệt kê các thành phần môi
trường cần nghiên cứu có khả năng bị tác động.
d. Phương pháp so sánh
• Đây là phương pháp được áp dụng phổ biến trong việc lập báo cáo
ĐTM. Thông thường, phương pháp này được sử dụng theo 02 cách tiếp
cận:
o So sánh với giá trị đã được quy định trong tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện
hành.
o So sánh với số liệu đo đạc thực tế tại các dự án tương tự.
e. Phương pháp đánh giá nhanh
Đây là một trong những phương pháp phổ biến được sử dụng trong công tác

ĐTM, phương pháp này rất hữu dụng để xác định nhanh và dự báo tải lượng thải và
thành phần các chất ô nhiễm (không khí, nước, chất thải rắn ) dựa trên các số liệu
có được từ dự án. Mặc khác, phương pháp này sử dụng các hệ số phát thải đã được
thống kê bởi các cơ quan, tổ chức và chương trình có uy tín lớn trên thế giới như Tổ
chức Y tế Thế giới (WHO), Cơ quan bảo vệ môi trường của Mỹ (USEPA).
f. Phương pháp đo đạc, thu mẫu và phân tích mẫu
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Nhà máy chế biến tôm Minh Phú – Hậu Giang
13
GVHD:TS.Nguyễn Văn Bé SV:Nguyễn Văn Tâm
Việc lấy mẫu và phân tích mẫu của các thành phần môi trường là không thể
thiếu trong việc xác định và đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường nền tại khu
vực triển khai dự án.
Sau khi khảo sát hiện trường, chương trình lấy mẫu và phân tích mẫu sẽ được
lập ra với các nội dung chính như: vị trí lấy mẫu, thông số đo đạc và phân tích, nhân
lực, thiết bị và dụng cụ cần thiết, thời gian thực hiện, kế hoạch bảo quản mẫu, kế
hoạch phân tích …
Các phương pháp đo đạc, thu mẫu và phân tích mẫu áp dụng cho từng thành
phần môi trường (nước, không khí…) được trình bày rõ trong bảng kết quả phân tích
mẫu đính kèm tại Phụ lục của báo cáo.
g. Phương pháp kế thừa và tổng hợp tài liệu
Đây là phương pháp không thể thiếu trong công tác đánh giá tác động môi
trường nói riêng và công tác nghiên cứu khoa học nói chung.
Kế thừa các nghiên cứu và báo cáo đã thực hiện là thực sự cần thiết vì khi đó sẽ
kế thừa được các kết quả đạt được trước đó, đồng thời phát triển tiếp những mặt còn
hạn chế và tránh những sai lầm khi triển khai thực hiện dự án.
Tham khảo các tài liệu, đặc biệt là tài liệu chuyên ngành liên quan đến dự án, có
vai trò quan trọng trong việc nhận dạng và phân tích các tác động liên quan đến hoạt
động của Dự án.
4. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường
4.1. Tổ chức thực hiện

• Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư Nhà máy chế biến
tôm Minh Phú – Hậu Giang tại khu công nghiệp sông Hậu, huyện Châu
Thành, tỉnh Hậu Giang do Công ty TNHH Chế biến Thủy sản Minh Phú
Hậu Giang làm chủ đầu tư đã phối hợp với đơn vị tư vấn để lập báo cáo
đánh giá tác động môi trường của dự án. Các bước tiến hành thực hiện
như sau:
o Thu thập, tổng hợp tài liệu, số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế -
xã hội khu vực thực hiện dự án;
o Điều tra, khảo sát thực tế khu vực thực hiện dự án để đưa ra những
nhận định sơ bộ về hiện trạng các thành phần môi trường tự nhiên và
những đối tượng có thể bị tác động khi triển khai thực hiện dự án;
o Tổng hợp tài liệu, số liệu, phân tích và đánh giá về hiện trạng môi
trường (đất, nước, không khí) khu vực thực hiện dự án và các vùng
phụ cận có liên quan;
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Nhà máy chế biến tôm Minh Phú – Hậu Giang
14
GVHD:TS.Nguyễn Văn Bé SV:Nguyễn Văn Tâm
o Tổng hợp số liệu và viết báo cáo đánh giá tác động môi trường
hoàn chỉnh, trình Sở Tài nguyên và Môi trường Hậu Giang xem
xét, lập Hội đồng thẩm định và trình UBND tỉnh Hậu Giang phê
duyệt để dự án đi vào hoạt động.
o Đơn vị tư vấn lập báo cáo ĐTM: Công ty TNHH XD – TM Minh
Triết
o Tên người đứng đầu: Phạm Hồng Minh . Chức vụ: Giám
đốc.
o Địa chỉ: Ba Se “B” - Lương Hòa - Châu Thành - Trà Vinh.
o Địa chỉ giao dịch: Số 3, Phú Hòa, Phường 1, TP. Trà Vinh, tỉnh
Trà Vinh.
o : 0743.841439 Fax: 0743.841439
4.2. Danh sách những người trực tiếp tham gia lập báo cáo ĐTM

Danh sách các thành viên tham gia lập báo cáo đánh giá tác động môi trường dự
án đầu tư Nhà máy chế biến tôm Minh Phú – Hậu Giang, bao gồm:
STT Họ và tên Chuyên ngành Cơ quan
01 Bùi Trung Tuyến KS. Thủy sản
PGĐ. Cty TNHH CB thủy sản Minh
Phú - Hậu Giang
02 Nguyễn Trường Yên KS. Xây dựng
Cty TNHH CB thủy sản Minh Phú -
Hậu Giang
03 Phạm Hồng Minh KS. Xây dựng GĐ. Cty TNHH XD – TM Minh Triết
04 Phạm Thành Nhơn
Ths. Môi
trường
Cty TNHH XD – TM Minh Triết
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Nhà máy chế biến tôm Minh Phú – Hậu Giang
15
GVHD:TS.Nguyễn Văn Bé SV:Nguyễn Văn Tâm
C HƯƠNG 1
1.1. Tên dự án
Nhà máy chế biến tôm Minh Phú – Hậu Giang.
1.2. Chủ dự án
- Chủ dự án: Công ty TNHH Chế biến Thủy sản Minh Phú - Hậu Giang.
- Địa chỉ: Khu công nghiệp Minh Phú – Hậu Giang, ấp Phú Hưng, xã Đông
Phú, huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang.
- Đại diện theo pháp luật: Ông Lê Văn Quang.
- Chức vụ: Giám đốc Công ty
- Điện thoại: 0711-3949449
1.3. Vị trí địa lý của dự án
Khu đất xây dựng dự án Nhà máy chế biến tôm Minh Phú – Hậu Giang nằm
trong khu công nghiệp Minh Phú – Hậu Giang tại xã Đông Phú, huyện Châu Thành,

tỉnh Hậu Giang với tọa độ địa lý theo hệ VN 2000, kinh tuyến 105
0
00, múi chiếu 3
0
như sau:
• Tọa độ X: 1101350m đến 1102440m
• Tọa độ Y: 0592280m đến 0593550m.
Nhà máy chế biến tôm Minh Phú – Hậu Giang nằm bên bờ sông Hậu, cách
trung tâm tỉnh lụy Hậu Giang khoảng 50 km về hướng Đông – Nam, cách trung tâm
TP. Cần Thơ khoảng 10 km về hướng Đông - Bắc, gần trục lộ Nam sông Hậu, cách
Quốc lộ 1A khoảng 02 km về hướng Tây - Bắc, cách cầu Cần Thơ khoảng 5 km về
hướng Bắc, cách sân bay Quốc tế Cần Thơ khoảng 18km về hướng Tây Bắc, cách
thành phố Hồ Chí Minh khoảng 185 km về hướng Đông – Bắc.
b. Mối tương quan của khu vực dự án với các đối tượng tự nhiên
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Nhà máy chế biến tôm Minh Phú – Hậu Giang
16
GVHD:TS.Nguyễn Văn Bé SV:Nguyễn Văn Tâm
Tại khu vực thực hiện dự án không có khu bảo tồn sinh thái hay vườn quốc gia.
Dân cư trong khu vực dự án thưa thớt, chủ yếu là nhà mái tôn, nhà tạm dọc theo
đường đất và mé sông Cái Dầu. Ngành nghề của người dân trong khu vực quy hoạch
của dự án chủ yếu là canh tác nông nghiệp.
Hiện trạng công trình kiến trúc khu vực thực hiện dự án: Trong phạm vi ranh
giới xây dựng Nhà máy chế biến tôm Minh Phú – Hậu Giang nói riêng và khu công
nghiệp Minh Phú – Hậu Giang nói chung có 108 căn nhà ở của dân (17 căn nhà 01
tầng xây rạch, 91 căn nhà tạm, nhà lá). Hiện trạng nhà ở do phân bố theo diện tích
đất vườn và thổ cư nên rải rác và phân tán. Riêng khu vực ven sông Cái Dầu mật độ
dân cư tập trung đông hơn so với các khu vực khác.
Về mặt tiêu thoát nước mưa, nước thải và nguồn tiếp nhận: nguồn tiếp nhận nước
thải của dự án là hệ thống thoát nước thải bẩn của khu công nghiệp Minh Phú – Hậu
Giang, sau đó thoát ra sông Cái Dầu rồi đổ ra sông Hậu.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Nhà máy chế biến tôm Minh Phú – Hậu Giang
17
Hình 1.1: Vị trí khu vực thực hiện dự an trên đồ hành chính tỉnh Hậu Giang
KCN Minh Phú - Hậu Giang
GVHD:TS.Nguyễn Văn Bé SV:Nguyễn Văn Tâm
1.4. Nội dung chủ yếu của dự án
Diện tích tổng thể của Nhà máy chế biến tôm Minh Phú – Hậu Giang là 45.000
m
2
, bao gồm các hạng mục công trình như sau:
1.4.1. Các công trình chính
a. Nhà xưởng chế biến
Nhà xưởng chế biến của dự án, bao gồm các khu chính như: khu nguyên liệu;
khu chế biến; khu phân cỡ; khu chờ xử lý và các khu chế biến khác được bố trí chi
tiết trên mặt bằng dây chuyền công nghệ (đính kèm sơ đồ bản vẽ tại phần phụ lục
của báo cáo).
Diện tích đất xây dựng: 24.300 m
2
.
Kết cấu công trình:
- Kết cấu móng dùng cừ tràm nóng L = 5m, đóng 25 cây/m
2
.
- Kết cấu nền xưởng: từ trên xuống gồm các lớp như sau:
o Bê tông M250 đá 1x2 dày 20cm.
o Bê tông M100 đá 1x2 dày 10cm.
o Nền cát tôn đầm chặt, K = 0,95.
- Nền xưởng cao hơn mặt bãi hoàn thiện xung quanh trung bình là 0,3m và
được lát bằng gạch Ceramic.
- Kết cấu khung: khung thép tiền chế có thông số:

o Khẩu độ L = 24m, bước khung B = 6m, chiều cao cột H = 7,5m.
o Độ dốc vì kèo: i = 20%.
o Mái xưởng lợp tôn múi dày 0,48mm, xà gồ đinh hình 200Z2.
o Tường bao che xây gạch dày 20cm.
b. Khu nhà làm việc
Diện tích đất xây dựng: 300 m
2
.
Kết cấu công trình:
- Khung bê tông cốt thép, mái tole giả ngói, nền cao 0,6m so với mặt sân, lát
gạch Ceramic, tường sơn nước, các cửa ra vào và cửa sổ khung sắt kính.
c. Khu nhà ăn công nhân
Diện tích đất xây dựng: 1.000 m
2
.
Kết cấu công trình: cột vì kèo thép, lợp tole, nền xi măng.
d. Khu vực trạm hạ thế
Diện tích xây dựng: 25 m
2
.
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Nhà máy chế biến tôm Minh Phú – Hậu Giang
18
GVHD:TS.Nguyễn Văn Bé SV:Nguyễn Văn Tâm
Kết cấu công trình: Nền bê tông cốt thép, vách xây gạch, mái tole.
e. Khu vực trạm máy phát
Diện tích xây dựng: 200 m
2
.
Kết cấu công trình: Nền bê tông cốt thép, vách xây gạch, mái tole.
1.4.2. Các công trình phụ trợ

a. Giao thông sân bãi
Diện tích: 9.000m
2
.
Kết cấu công trình: Sân bê tông đá dăm mac 250, đường nội bộ rải nhựa hoặc
bê tông, mặt đường B = 3,5m.
b. Cây xanh
Cây xanh được bố trí dọc theo các tuyến đường giao thông, khu bãi đất trống,
khu xử lý nước thải với diện tích đạt hơn 15% tổng diện tích mặt bằng của Nhà máy
(khoảng 6.750 m
2
).
c. Các hạng mục công trình phụ trợ khác
Ngoài ra còn có một số công trình phụ trợ khác như khu xử lý nước cấp, trạm
xử lý nước thải, cổng rào, nhà bảo vệ …
Bảng 1.1: Thống kê chi tiết diện tích các hạng mục công trình
STT Khu chức năng Diện tích (m
2
)
01 Khu vực nhà xưởng 24.300
02 Khu nhà làm việc 500
03 Khu nhà ăn 1.000
04 Khu trạm hạ thế 25
05 Khu máy phát điện dự phòng 200
06 Diện tích sân bãi, đường giao thông nội bộ 10.000
07 Khu cây xanh 6.750
08
Các hạng mục công trình khác (khu xử lý nước
cấp, trạm xử lý nước thải, hệ thống thoát nước
của Nhà máy, tường rào, cổng bảo vệ)

2.225
Tổng cộng 45.000
(Nguồn: Công ty TNHH Chế biến Thủy sản Minh Phú – Hậu Giang)
1.4.3. Công nghệ chế biến
Khi Nhà máy đi vào hoạt động, dự kiến sẽ sản xuất các mặt hàng: tôm nguyên
con, tôm đóng block, tôm C.PTO/C.PD đóng IQF, tôm R.PTO/R.PD. đóng IQF, tôm
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Nhà máy chế biến tôm Minh Phú – Hậu Giang
19
GVHD:TS.Nguyễn Văn Bé SV:Nguyễn Văn Tâm
Nobasbi, tôm áo bột, tôm tempura, tôm susbi, tôm C.PTO-Ring, tôm Wbole Cooked.
a. Quy trình chế biến tôm nguyên con và tôm Wbole Cooked
Hình 1.2: Sơ đồ công nghệ chế biến tôm nguyên con và tôm Wbole Cooked
Ghi chú: (1): Qui trình chế biến tôm nguyên con
(2): Qui trình chế biến tôm Wbole Cooked
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Nhà máy chế biến tôm Minh Phú – Hậu Giang
20
Nguyên liệu
(tôm sú nguyên con)
Phân cở
Cân
Xếp khuôn
Cấp đông
Mạ băng
Dò kim loại
Bao gói
Bảo quản
t
0
C, hơi dung môi
Bao bì hỏng

Mạ băng
Giết chết
Phân cỡ
Luộc
Làm mát
Cân
Xếp khuôn
Cấp đông
Dò kim loại
Bao gói
Bảo quản
(1)
(2)
GVHD:TS.Nguyễn Văn Bé SV:Nguyễn Văn Tâm
Thuyết minh quy trình
• (i). Quy trình chế biến tôm nguyên con
Tôm nguyên liệu sau khi được thu mua
từ các tỉnh trong khu vực, chủ yếu là
tỉnh Cà Mau và Kiên Giang vận
chuyển về Nhà máy. Tại đây, bộ phận
tiếp nhận nguyên liệu sẽ kiểm tra chất
lượng nguồn nguyên liệu cung cấp cho
Nhà máy đạt tiêu chuẩn dùng trong chế
biến như: không dịch bệnh …
Nguyên liệu sau đó được đưa qua
bộ phận phân cở (quá trình phần cở
được thực hiện bằng tay hoặc bằng
máy) để loại bỏ tôm không đúng kích
cở theo yêu cầu. Tôm nguyên liệu sau
đó được chuyển nhanh sang bộ phận

cân trọng lượng và xếp khuôn.
Tôm sau khi xếp khuôn được
băng tải đưa vào bộ phận cấp đông
dạng tiếp xúc, nhiệt độ cấp đông vào
khoảng -35
0
C trong khoảng thời gian
46 giờ. Quá trình lạnh đông kết thúc
khi hơn 80% nước trong tôm biến
thành khối sản phẩm đạt nhiệt độ âm -
120
0
C.
Tôm sau khi cấp đông được đưa
qua công đoạn mạ băng, dò kim loại
bằng máy chuyên dụng, bao gói sản
phẩm, lưu kho và chờ xuất bán.
(ii). Quy trình chế biến tôm Wbole Cooked
Tôm nguyên liệu sau khi được nhận về
qua bộ phận tiếp nhận nguyên liệu sẽ
kiểm tra chất lượng nguồn nguyên liệu
cung cấp cho Nhà máy đạt tiêu chuẩn
dùng trong chế biến.
Tôm nguyên liệu được giết chết
bằng nước đá lạnh, sau đó được đưa
qua bộ phận phân cở (quá trình phần
cở được thực hiện bằng tay hoặc bằng
máy) để loại bỏ tôm không đúng kích
cở theo yêu cầu rồi chuyển qua công
đoạn luộc trong dung dịch nước muối

ở nhiệt độ từ 50 – 60
0
C.
Tôm sau khi luộc được làm mát
rồi nhanh chóng chuyển sang công
đoạn cân trọng lượng và xếp khuôn. ,
cấp đông, đưa qua công đoạn mạ băng,
dò kim loại bằng máy chuyên dụng,
bao gói sản phẩm.
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Nhà máy chế biến tôm Minh Phú – Hậu Giang
21
GVHD:TS.Nguyễn Văn Bé SV:Nguyễn Văn Tâm
Sản phẩm sau khi bao gói đưa vào
kho chứa thành phẩm và chờ xuất bán.
b. Quy trình chế biến tôm đông Block và tôm C.PTO - Ring
Hình 1.3: Sơ đồ công nghệ chế biến tôm đông Block và tôm C.PTO - Ring
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Nhà máy chế biến tôm Minh Phú – Hậu Giang
22
Nước thải
Nguyên liệu
Rửa
Chế biến
Phân cỡ
Tiếp nhận bán thành phẩm
t
0
C, hơi dung môi
Bao bì hỏng
Cấp đông
Rửa

Xử lý STPP
Cân, xếp khuôn
Tách khuôn
Mạ băng
Dò kim loại
Bao gói
Bảo quản
Nước thải
Xếp ring
Xử lý STPP
Hấp, làm mát
Lót PTO
Cấp đông
Mạ băng
Hút màng
Dò kim loại
Bao gói
Bảo quản
(3) (4)
GVHD:TS.Nguyễn Văn Bé SV:Nguyễn Văn Tâm
Ghi chú: (3): Qui trình chế biến tôm đông Block
(4): Qui trình chế biến tôm C.PTO – Ring
Thuyết minh quy trình
(iii). Quy trình chế biến tôm đông Block
Tôm nguyên liệu (tôm
sú, tôm chì, tôm thẻ)
sau khi được thu mua
từ các tỉnh trong khu
vực vận chuyển về Nhà
máy qua bộ phận tiếp

nhận nguyên liệu để
kiểm tra chất lượng
nguồn nguyên liệu đạt
tiêu chuẩn dùng trong
chế biến.
Tôm nguyên liệu
sau đó được rửa sạch
bằng các vòi nước sau
đó chuyển sang khu
vực chế biến để phân
cở và chuyển thành tôm
bán thành phẩm.
Tôm bán thành
phẩm sau đó được rửa
lần 2 bằng nước sạch
trước khi đưa vào xử lý
bằng cách ngâm hóa
chất STPP (Sodium tri-
polyphosphate) rồi
chuyển sang bộ phận
cân và xếp khuôn, sau
đó được băng tải
chuyển vào tủ cấp
đông.
Tôm sau khi được
làm lạnh đông đưa qua
công đoạn tách khuôn,
mạ băng, dò kim loại
bằng máy chuyên dụng,
bao gói sản phẩm, lưu

kho và chờ xuất bán.
• (iv). Quy trình chế biến tôm C.PTO - Ring
Nguyên liệu để sản xuất tôm C.PTO – Ring (Cooked.Peeled Tail On: tôm lột vỏ
đuôi trên) là tôm sú, sau khi qua công đoạn sơ chế (rửa, bỏ đầu, lột vỏ, xẻ lưng)
chuyển thành tôm dạng bán thành phẩm.
Tôm bán thành phẩm sau khi ngâm bằng dung dịch STPP được băng chuyền
hấp đưa vào máy hấp thực phẩm (có thiết bị làm lạnh). Tôm sau khi hấp được lót
PTO, sau đó xếp ring rồi được cấp đông.
Tôm sau khi làm lạnh được mạ băng, hút màng, dò kim loại và chuyển sang bao
gói thành phẩm.
Tôm sau khi bao gói được đưa vào kho thành phẩm chờ xuất bán
c. Quy trình chế biến tôm C.PTO/C.PD và R.PTO/R.PD đông IQF
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Nhà máy chế biến tôm Minh Phú – Hậu Giang
23
Nước thải
Nguyên liệu
Rửa
Chế biến
Phân cỡ
Tiếp nhận bán thành phẩm
Lót PTO/PD
Xử lý STPP
t
0
C, hơi
dung môi
Bao bì hỏng
Làm mát
Hấp
Đông IQF

Mạ băng
Cân, vô túi
Dò kim loại
Bao gói
Bảo quản
Đông IQF
Mạ băng
Cân, vô túi
Dò kim loại
Bao gói
Bảo quản
(5)
(6)
GVHD:TS.Nguyễn Văn Bé SV:Nguyễn Văn Tâm
Hình 1.4: Sơ đồ công nghệ chế biến tôm C.PTO/C.PD và R.PTO/R.PD đông IQF
Ghi chú: (5): Qui trình chế biến tôm đông IQF
(6): Qui trình chế biến tôm đông IQF
• Thuyết minh quy trình
(v). Quy trình chế biến tôm đông C.PTO/C.PD đông IQF
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Nhà máy chế biến tôm Minh Phú – Hậu Giang
24
GVHD:TS.Nguyễn Văn Bé SV:Nguyễn Văn Tâm
 Tôm nguyên liệu (tôm sú) sau khi được thu mua từ các tỉnh trong khu vực vận
chuyển về Nhà máy qua bộ phận tiếp nhận nguyên liệu để kiểm tra chất lượng
nguồn nguyên liệu đạt tiêu chuẩn dùng trong chế biến.
 Tôm nguyên liệu sau đó được rửa sạch bằng các vòi nước sau đó chuyển sang
khu vực chế biến (bỏ đầu, lột hết vỏ, xẻ lưng), phân cở và chuyển thành tôm
bán thành phẩm.
 Tôm bán thành phẩm sau đó được lót PTO/PD (PD: Peeled and Deveined – lột
vỏ và rút tim) được ngâm với STPP.

 Tôm sau khi ngâm hóa chất được băng chuyền hấp được vào máy hấp thực
phẩm có thiết bị làm mát. Tôm sau khi hấp được băng chuyển đưa vào cấp
đông IQF (IQF: Indiviually Quick Frozen).
 Tôm sau khi được làm lạnh đông đưa qua công đoạn mạ băng, cân và vô túi,
dò kim loại bằng máy chuyên dụng, bao gói sản phẩm, lưu kho và chờ xuất
bán.
• (vi). Quy trình chế biến tôm R.PTO/R.PD cấp đông IQF
Quy trình chế biến tôm R.PTO/R.PD (R.PD: Raw Peeled Devenied) cấp đông
IQF tương tự như quy trình chế biến tôm C.PTO/C.PD đông IQF nhưng không qua
công đoạn hấp và làm mát
d. Quy trình chế biến tôm Nobashi, tôm áo bột và tôm Tempura
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Nhà máy chế biến tôm Minh Phú – Hậu Giang
25

×