Tải bản đầy đủ (.docx) (49 trang)

Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Doanh nghiệp Tư nhân Thương Mại Xuân Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (411.15 KB, 49 trang )

Khóa luận tốt nghiệp Khoa: Kế toán – Kiểm toán
LỜI CẢM ƠN
Qua quá trình học tập và thời gian tìm hiểu thực tế tại Doanh nghiệp tư nhân
Thương Mại Xuân Bình em đã có một số hiểu biết nhất định về hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp nhất là trong lĩnh vực hiệu quả sử dụng vốn. Nhưng giữa lý thuyết và
thực tế luôn có những khoảng cách nhất định, để hoàn thành được bài khóa luận với đề
tài: “Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Doanh nghiệp Tư nhân Thương Mại
Xuân Bình” ngoài sự cố gắng của bản thân, Em còn nhận được rất nhiều sự giúp đỡ nhiệt
tình của các thầy cô giáo cùng với ban lãnh đạo công nhân viên tại nơi thực tập.
Em xin chân thành cảm ơn cô giáo Th.S Nguyễn Thị Mai đã tận tình hướng dẫn
em trong suốt thời gian thực tập cũng như trong việc hoàn thành bài khóa luận này.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến phòng Tài chính kế toán và cán bộ công
nhân viên trong Doanh nghiệp Tư Nhân Thương Mại Xuân Bình đã giúp đỡ em trong
việc thu thập số liệu, nhận thức tình hình thực tế diễn ra ở Doanh nghiệp, phục vụ cho
việc nghiên cứu và hoàn thiện bài khóa luận theo đề tài được giao.
Mặc dù đã cố gắng nắm bắt vấn đề về lý thuyết, áp dụng lý thuyết vào tình hình
thực tế nhưng do hiểu biết còn hạn chế cũng như kinh nghiệm thực tế chưa có nhiều
nên bài khóa luận khó tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý
kiến của Cô giáo và ban lãnh đạo, cùng toàn thể anh chị trong phòng kế toán của
Doanh nghiệp để em có thể nâng cao trình độ nhận thức cũng như bài khóa luận đạt
kết quả tốt nhất.
Em xin chân thành cảm ơn!


1
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai SVTH: Nguyễn Thái Vinh
1
Khóa luận tốt nghiệp Khoa: Kế toán – Kiểm toán
MỤC LỤC
2
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai SVTH: Nguyễn Thái Vinh


2
Khóa luận tốt nghiệp Khoa: Kế toán – Kiểm toán
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Số hiệu Tên bảng biểu Trang
Bảng 2.1 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp năm
2012 – 2013
22
Bảng 2.2 Bảng tổng hợp kết quả điều tra
28
Bảng 2.3 Phân tích biến động và cơ cấu tổng vốn kinh doanh năm
2012 – 2013
30
Bảng 2.4 Phân tích biến động và cơ cấu vốn lưu động năm 2012 – 2013 31
Bảng 2.5 Phân tích biến động và cơ cấu vốn cố định năm 2012 – 2013
33
Bảng 2.6 Phân tích hiệu quả sử dụng tổng vốn kinh doanh năm 2012 – 2013
34
Bảng 2.7 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động năm 2012 – 2013
36
Bảng 2.8 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định năm 2012 – 2013
37
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
STT Tên sơ đồ Trang
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ phân cấp quản lý của doanh nghiệp 20
3
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai SVTH: Nguyễn Thái Vinh
3
Khóa luận tốt nghiệp Khoa: Kế toán – Kiểm toán
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT Từ viết tắt Nghĩa tiếng việt

1 ĐVT Đơn vị tính
2 VNĐ Việt nam đồng
3 VKD Vốn kinh doanh
4 VLĐ Vốn lưu động
5 VCĐ Vốn cố định
6 TL Tỷ lệ
7 TT Tỷ trọng
8 DT Doanh thu
9 LN Lợi nhuận
10 GV Giá vốn
11 TNDN Thu nhập doanh nghiệp
4
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai SVTH: Nguyễn Thái Vinh
4
Khóa luận tốt nghiệp Khoa: Kế toán – Kiểm toán
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết, ý nghĩa của việc nghiên cứu đề tài
• Xét về góc độ lý thuyết
Trong xu hướng hội nhập kinh tế toàn cầu, nếu các doanh nghiệp không tự hoàn
thiện và phát triển thì sẽ tụt hậu so với các doanh nghiệp khác trong nước và các doanh
nghiệp nước ngoài. Sự cạnh tranh trên thị trường ngày càng khốc liệt, các doanh
nghiệp sẽ phải cạnh tranh để giành thị phần. Để có chỗ đứng trên thị trường, các doanh
nghiệp phải có chiến lược kinh doanh phù hợp, phải phân bổ và sử dụng nguồn vốn
kinh doanh một cách hiệu quả để mang lại lợi nhuận cao, nâng cao vị thế của mình
trên thị trường.
Vốn kinh doanh là yếu tố chủ yếu trong mọi doanh nghiệp, là biểu hiện giá trị
của những tài sản doanh nghiệp sử dụng trong hoạt động kinh doanh, nó là điều kiện
để tồn tại và phát triển quy mô, cải tiến kỹ thuật, tiếp thu khoa học công nghệ… từ đó
có thể giúp doanh nghiệp nâng cao vị thế và khả năng cạnh tranh trên thị trường. Vì
thế các doanh nghiệp phải quan tâm đến việc làm thế nào để đồng vốn bỏ ra có thể

mang lại hiệu quả cao nhất. Làm thế nào để có cơ cấu vốn hợp lý, tiết kiệm và tăng
nhanh tốc độ luân chuyển của vốn là bài toán khó đặt ra mà không phải doanh nghiệp
nào cũng có thể giải đúng hướng. Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn là mục tiêu phấn
đấu, là thước đo của mỗi doanh nghiệp, góp phần vào việc thực hiện tốt chỉ tiêu kế
hoạch lợi nhuận – chỉ tiêu đánh giá kết quả tài chính đạt được từ các hoạt động đâu tư
kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu lợi nhuận cao mà vốn bỏ ra ít chứng tỏ doanh
nghiệp kinh doanh có hiệu quả, do đó việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, làm thế nào
để có cơ cấu vốn hợp lý, tiết kiệm và tăng nhanh tốc độ luân chuyển của vốn là bài
toán khó đặt ra mà không phải doanh nghiệp nào cũng có thể giải đúng hướng.
Vì vậy để đi tìm đáp án cho bài toán về vốn đòi hỏi các doanh nghiệp phải có sự
phân tích đánh giá thực trạng cụ thể ở từng doanh nghiệp về hiệu quả sử dụng vốn.
Điều này nhằm mục đích nhận thức, đánh giá một cách đúng đắn toàn diện hiệu quả sử
dụng các chỉ tiêu về vốn như: Các chỉ tiêu đánh giá cơ cấu nguồn vốn và cơ cấu tài
sản; hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh, vốn lưu động, vốn cố định. Từ đó giúp doanh
nghiệp phân tích đánh giá những nguyên nhân ảnh hưởng tăng giảm và đề xuất những
giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
5
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai SVTH: Nguyễn Thái Vinh
5
Khóa luận tốt nghiệp Khoa: Kế toán – Kiểm toán
• Xét về góc độ thực tế
Trong quá trình kinh tế hội nhập và phát triển, các doanh nghiệp trong nền kinh
tế đều lựa chọn phát triển không chỉ theo chiều rộng mà còn phát triển theo chiều sâu.
Để tồn tại và phát triển thì các doanh nghiệp cần phải phân bổ và sử dụng nguồn vốn
kinh doanh một cách có hiệu quả. Doanh nghiệp Tư nhân Thương Mại Xuân Bình
cũng không nằm ngoài quy luật tồn tại và phát triển của nền kinh tế, doanh nghiệp
cũng xác định được muốn đứng vững trên thị trường thì phải nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn kinh doanh của mình nhằm tối đa hóa lợi nhuận.
Qua thời gian thực tập tại doanh nghiệp em nhận thấy vấn đề sử dụng hiệu quả
đồng vốn đã được ban lãnh đạo doanh nghiệp hết sức coi trọng. Tuy nhiên theo kết

quả điều tra thì hiện nay doanh nghiệp vẫn chưa thực hiện việc phân tích hoạt động
kinh doanh trong đó có phân tích hiệu quả sử dụng vốn; hầu hết phiếu điều tra cho
rằng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp mới ở mức trung bình, cơ cấu
vốn chưa hợp lý. Đó là những điểm tồn tại tương đối lớn và bất lợi cho sự phát triển
của doanh nghiệp.
Vì vậy thông qua khóa luận em thấy cần phải đi vào phân tích hiệu quả sử dụng
vốn kinh doanh để thấy được phần nào hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp hiện
nay, từ đó đưa ra một số kiến nghị để góp phần hoàn thiện hơn công tác sử dụng vốn
tại doanh nghiệp.
Xuất phát từ lý luận và thực tiễn, nhận thức được tầm quan trọng của việc phân
tích hiệu quả sử dụng vốn trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nói chung và
phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Doanh nghiệp Tư nhân Thương Mại
Xuân Bình nói riêng. Do đó, em đã chọn đề tài: 
 !"# !$%%&'"()*+
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận về vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh.
- Phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh và các nhân tố ảnh hưởng đến
hiệu quả sử dụng vốn tại doanh nghiệp để từ đó thấy được những thành tựu mà doanh
nghiệp đã đạt được cũng như những tồn tại và nguyên nhân của nó trong việc sử dụng
6
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai SVTH: Nguyễn Thái Vinh
6
Khóa luận tốt nghiệp Khoa: Kế toán – Kiểm toán
vốn kinh doanh của doanh nghiệp để có định hướng cho việc nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn trong thời gian tới.
- Đề xuất các phương hướng và giải pháp cụ thể có tính khả thi để nhằm nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn của doanh nghiệp trong thời gian tới.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu của đề tài
 Đối tượng nghiên cứu: Vốn kinh doanh

 Phạm vi nghiên cứu:
- Không gian nghiên cứu: Doanh nghiệp Tư nhân Thương Mại Xuân Bình.
- Thời gian nghiên cứu: Số liệu, tài liệu năm 2012-2013
4. Phương pháp nghiên cứu đề tài
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
 Thu thập dữ liệu sơ cấp:
%&$$,-.!/
',/Nhằm thu thập những thông tin sơ bộ về công tác phân tích hiệu quả
sử dụng vốn kinh doanh, tình hình quản lý và sử dụng vốn kinh doanh, các nhân tố ảnh
hưởng cũng như các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại
doanh nghiệp Tư nhân Thương Mại Xuân Bình phục vụ cho việc hoàn thành khóa luận
tốt nghiệp.
0123/
4)%56: Xác định mẫu điều tra, kích thước mẫu đảm bảo đủ lớn, tính ngẫu
nhiên và tính đại diện. Điều tra 01 giám đốc, 01 Kế toán trưởng, 01 kế toán viên và 02
nhân viên thuộc các bộ phận khác trong doanh nghiệp.
4)%57: Thiết kế mẫu phiếu điều tra. Thiết kế mẫu phiếu điều tra theo hướng câu hỏi
trắc nghiệm hay câu hỏi mở từ 7 đến 10 nội dung đơn giản, rõ ràng để người được phỏng vấn
có thế trả lời thuận tiện, không mất nhiều thời gian suy nghĩ, không gây hiểu lầm.
.4)%58: Phát phiếu điều tra. Sau khi thiết kế phiếu điều tra và thang điểm, tiến
hành phát phiếu điều tra. Phiếu điều tra được phát cho các mẫu điều tra đã xác định tại
bước 1 trong cùng một ngày.
4)%59/ Thu phiếu điều tra, tổng hợp ý kiến đánh giá. Tiến hành thu phiếu điều tra
sau 01 ngày từ khi phát ra. Phiếu điều tra thu về được phân loại kiểm tra, đánh giá mức độ
hợp lệ.
4)%5:: Xử lý số liệu và kết luận
7
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai SVTH: Nguyễn Thái Vinh
7
Khóa luận tốt nghiệp Khoa: Kế toán – Kiểm toán

 Thu thập dữ liệu thứ cấp:
',/ Nhằm bổ sung thêm nguồn số liệu phục vụ cho công tác phân tích hiệu
quả sử dụng vốn kinh doanh tại Doanh nghiệp Tư nhân Thương Mại Xuân Bình.
01/
Thu thập số liệu qua các báo cáo tài chính của doanh nghiệp trong năm 2012
đến năm 2013. Gồm bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp trong những năm đó. Bên cạnh đó, cần tiến hành nghiên cứu các tài liệu từ sách
báo, phương tiện truyền thông (như phát thanh, truyền hình), tham cứu trên Internet
(Website của doanh nghiệp, các tài liệu nghành có liên quan… để có cái nhìn đa
phương với công tác sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp Tư nhân Thương Mại
Xuân Bình
4.2. Phương pháp phân tích dữ liệu
- %&$$ :
So sánh là một phương pháp nghiên cứu để nhận thức được các hiện tượng, sự
vật thông qua mối quan hệ đối chiếu tương hỗ giữa sự vật hiện tượng này với sự vật,
hiện tượng khác. So sánh là phương pháp nghiên cứu được sử dụng rộng rãi trong
nhiều lĩnh vực khoa học trong đó có phân tích kinh tế.
Trong phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại doanh nghiệp Tư nhân
Thương Mại Xuân Bình em đã sử dụng phương pháp so sánh để nhằm xác định xu
hướng và mức độ biến động của chỉ tiêu vốn kinh doanh.
Tiến hành so sánh số liệu giữa số liệu thực năm 2013 với số liệu thực hiện cùng
kỳ năm 2012 để thấy được sự biến động tăng, giảm của chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử
dụng vốn kinh doanh trong những thời kỳ khác nhau. Qua đó thấy được doanh nghiệp
đã sử dụng hiệu quả vốn kinh doanh hay chưa?
- %&$$;<$=>?&,@:
Trong phân tích kinh tế người ta thường dung mẫu biểu hoặc sơ đồ phân tích để
phản ánh trực quan các số liệu phân tích. Biểu phân tích được thiết lập theo các dòng,
các cột để ghi chép các chỉ tiêu và số liệu phân tích. Trong đó có những cột dùng để
ghi chép các số liệu thu thập được và có những cột cần phải tính toán, phân tích. Các
dạng biểu phân tích thường phản ánh mối quan hệ so sánh các chỉ tiêu kinh tế có mối

8
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai SVTH: Nguyễn Thái Vinh
8
Khóa luận tốt nghiệp Khoa: Kế toán – Kiểm toán
liên hệ với nhau: so sánh số thực hiện với số kế hoạch, so với số cùng kỳ năm trước
hoặc so sánh giữa chỉ tiêu cá biệt và tổng thể.
Phương pháp biểu mẫu là phương pháp quan trọng trong phân tích kinh tế
doanh nghiệp. Do đó, khi tiến hành phân tích quả sử dụng vốn kinh doanh tại doanh
nghiệp Tư nhân Thương Mại Xuân Bình, phương pháp này được sử dụng trong tất cả
các nội dung phân tích.
- %&$$?A;
Hệ số là một chỉ tiêu tương đối phản ánh mối quan hệ so sánh giữa hai chỉ tiêu
kinh tế khác nhau nhưng có mối quan hệ tác động, phụ thuộc lẫn nhau.
Tỷ lệ là một chỉ tiêu tương đối phản ánh mức độ tăng giảm của kỳ này so với kỳ
trước của một chỉ tiêu kinh tế.
Phương pháp này được sử dụng nhằm mục đích xác định khả năng sinh lời,
năng lực sản xuất của doanh nghiệp, phản ánh hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của
doanh nghiệp.
5. Kết cấu của khóa luận
Ngoài phần lời cảm ơn, mục lục, danh mục bảng biểu, danh mục sơ đồ, hình vẽ,
danh mục từ viết tắt. Bài khóa luận của em gồm:
Chương 1: Cơ sở lý luận về vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.
Chương 2: Phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Doanh
nghiệp Tư nhân Thương Mại Xuân Bình.
Chương 3: Các kết luận và đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn kinh doanh tại Doanh nghiệp Tư nhân Thương Mại Xuân Bình.
9
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai SVTH: Nguyễn Thái Vinh
9
Khóa luận tốt nghiệp Khoa: Kế toán – Kiểm toán

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN KINH DOANH VÀ HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN KINH DOANH
1.1. Những vấn đề lý luận cơ bản về vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
1.1.1. Vốn kinh doanh
1.1.1.1. BC !
Đứng trên mỗi góc độ và quan điểm khác nhau, với mục đích nghiên cứu khác
nhau thì có những quan niệm khác nhau về vốn.
Theo quan điểm của C.Mác – nhìn nhận dưới góc độ của các yếu tố sản xuất thì
C.Mác cho rằng: “;3%=?;3.D,EC;".DF%?;3CG,H
3 I!.*JK”. Tuy nhiên Mark quan niệm chỉ có khu vực sản xuất vật
chất mới tạo ra giá trị thặng dư cho nền kinh tế. Đây là một hạn chế trong quan điểm
của Mark. Cách hiểu này phù hợp với nền kinh tế sơ khai – giai đoạn kinh tế học mới
xuất hiện và phát triển.
Trong cuốn kinh tế học của David Beeg, tác giả đã đưa ra hai định nghĩa về vốn:
Vốn hiện vật và vốn tài chính của doanh nghiệp. <;3.L3
 ?$MC,NJK.!,>JK3 O3;3-3
KPQ.DI! !$+(Theo sách kinh tế học – Nhà Xuất bản thống
kê năm 2007- do nhóm giảng viên ĐH KTQD dịch từ tác giả David Beeg.)
Theo giáo trình Tài chính Doanh nghiệp của trường đại học Thương mại:
 !I! !$;3 3=G;%R-H2,>=S,H
3.* ",G !I! !$+O Nói cách khác, vốn kinh
doanh của doanh nghiệp là loại quỹ tiền tệ đặc biệt phục vụ cho các hoạt động kinh
doanh, sản xuất của doanh nghiệp.
Với yêu cầu mục tiêu về hiệu quả hoạt động, số vốn ứng trước ban đầu cho
kinh doanh sẽ phải thường xuyên vận động và chuyển hoá hình thái biểu hiện từ tiền
tệ sang các tài sản khác và ngược lại. Do đó, nếu xét tại một thời điểm nhất định thì
vốn kinh doanh không chỉ là vốn bằng tiền mà còn là các hình thái tài sản khác. Cho
nên, có thể hiểu “ !I! !$;3=>=T-I! 3
=G.D3,%R,G?3  ",GJK !TC
C,;P+.

1.1.1.2. ; " !
10
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai SVTH: Nguyễn Thái Vinh
10
Khóa luận tốt nghiệp Khoa: Kế toán – Kiểm toán
 Theo nguồn hình thành
- Vốn chủ sở hữu
Là phần vốn thuộc quyền sở hữu của chủ doanh nghiệp. Một phần cơ bản của
số vốn này là do các chủ sở hữu doanh nghiệp góp khi thành lập doanh nghiệp và góp
vốn bổ sung sau khi doanh nghiệp được thành lập, phần còn lại được tích lũy và bổ
sung từ lợi nhuận của doanh nghiêp. Nguồn này bao gồm: Vốn góp của các chủ sở hữu
doanh nghiệp, lợi nhuận để lại và các quỹ của doanh nghiệp, nguồn vốn khác (nguồn
vốn liên doanh, liên kết, …)
- Nợ phải trả
Nợ phải trả là nguồn vốn kinh doanh ngoài vốn pháp định được hình thành từ
nguồn đi vay, đi chiếm dụng của các tổ chức, đơn vị, cá nhân và sau một thời gian nhất
định, doanh nghiệp phải hoàn trả cho người cho vay cả lãi và gốc. Phần vốn này được
doanh nghiệp sử dụng với những điều kiện nhất định (như thời gian sử dụng, lãi suất, thế
chấp…) nhưng không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Nợ phải trả thường bao
gồm: Nguồn vốn đi vay, nguồn vốn chiếm dụng, nguồn vốn phát hành chừng khoán
 Theo đặc điểm luân chuyển
- Vốn cố định
Là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản cố định của doanh nghiệp. Đặc điểm của
nó là luân chuyển dần dần, từng phần trong nhiều chu kì sản xuất kinh doanh và hoàn
thành một vòng tuần hoàn khi tài sản cố định hết thời gian sử dụng. (Giáo trình tài chính
doanh nghiệp – PGS.TS Nguyễn Đình Kiệm, Nhà xuất bản thống kê năm 2007).
Vốn cố định biểu hiện dưới hai hình thái:
- Hình thái hiện vật: là toàn bộ tài sản cố định dùng trong kinh doanh của các
doanh nghiệp. Nó bao gồm nhà cửa, máy móc, thiết bị, công cụ…
- Hình thái tiền tệ: Đó là toàn bộ tài sản cố định chưa khấu hao và vốn khấu hao

khi chưa được sử dụng để sản xuất tài sản cố định, là bộ phận vốn cố định đã hoàn
thành vòng luân chuyển và trở về hình thái tiền tệ ban đầu.
- Vốn lưu động
Là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản lưu động được đầu tư vào sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Như vậy vốn lưu động bao gồm những giá trị của tài
sản lưu động như: nguyên vật liệu chính, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ, thành
phẩm, hàng hoá mua ngoài dùng cho tiêu thụ sản phẩm, vật tư thuê ngoài chế biến,
11
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai SVTH: Nguyễn Thái Vinh
11
Khóa luận tốt nghiệp Khoa: Kế toán – Kiểm toán
vốn tiền mặt, thành phẩm trên đường gửi bán. (Giáo trình tài chính doanh nghiệp –
PGS.TS Nguyễn Đình Kiệm, Nhà xuất bản thống kê năm 2007)
Đặc điểm của vốn lưu động là thường xuyên vận động, luôn thay đổi hình thái
biểu hiện qua các khâu của quá trình kinh doanh và giá trị của nó được chuyển dịch
toàn bộ một lần vào giá trị của hàng hoá tiêu thụ và kết thúc một vòng tuần hoàn sau
mỗi chu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
 Theo hình thái biểu hiện
- Vốn được biểu hiện ở cả hai hình thái giá trị và hiện vật: Nguyên liệu, vật
liệu, hàng gửi đi bán …
- Vốn được biểu hiện ở một hình thái như tiền (Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
…), Các khoản nợ phải thu, các khoản đầu tư tài chính.
 Phân loại theo hình thái biểu hiện của vốn
- Vốn hữu hình: Bao gồm tiền, các giấy tờ có giá trị và những tài sản biểu hiện bằng
hiện vật khác như: đất đai, nhà máy, …
- Vốn vô hình: Gồm giá trị những tài sản vô hình như: vị trí đặt cửa hàng, uy tín kinh
doanh, nhãn hiệu, …
 Phân loại theo thời gian luân chuyển
- Vốn ngắn hạn: Là vốn có thời gian luân chuyển dưới 1 năm
- Vốn trung hạn: Là vốn có thời gian luân chuyển từ 1 đến 5 năm

- Vốn dài hạn: Là vốn có thời gian luân chuyển từ 5 năm trở lên.
1.1.1.3. !.UI! !.  !$
- -CF$$;V : Vốn đóng vai trò hết sức quan trọng trong mỗi doanh nghiệp. Nó là
cơ sở, là tiền đề cho một doanh nghiệp bắt đầu khởi sự hoạt động kinh doanh. Muốn
đăng ký kinh doanh, theo quy định của nhà nước, bất cứ doanh nghiệp nào cũng phải
có đủ số vốn pháp định theo từng ngành nghề kinh doanh của mình. Trong trường hợp
quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, vốn doanh nghiệp không đạt được điều kiện
mà luật pháp quy định thì kinh doanh đó sẽ bị chấm dứt hoạt động như: phá sản hoặc
sáp nhập doanh nghiệp. Như vậy có thể xem vốn là một trong những cơ sở quan trọng
để đảm bảo sự tồn tại tư cách pháp nhân của một doanh nghiệp trước pháp luật.
- -CF2: Để tiến hành sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp phải thuê nhà
xưởng, mua máy móc thiết bị, công nghệ, nguyên vật liệu, thuê lao động…Tất cả
12
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai SVTH: Nguyễn Thái Vinh
12
Khóa luận tốt nghiệp Khoa: Kế toán – Kiểm toán
những điều kiện cần có để một doanh nghiệp có thể tiến hành và duy trì những hoạt động
của mình nhằm đạt mục tiêu đã đặt ra. Những loại hình doanh nghiệp khác nhau tầm quan
trọng của vốn cũng thể hiện khác nhau. Ngoài ra, trong quá trình hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp, vốn là điều kiện để doanh nghiệp mở rộng sản xuất cả về chiều rộng và
chiều sâu, đổi mới máy móc thiết bị, ứng dụng thành tựu mới khoa học và sản xuất kinh
doanh, nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng thu nhập cho người lao động…Từ đó nâng
cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, tăng cường khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên
thị tăng cường khae năng của doanh nghiệp trên thị trường.
1.1.2. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
6O6O7O6OBC-3 !
 W
Hiệu quả là thể hiện mối quan hệ so sánh giữa kết quả đạt được theo mục tiêu
đã được xác định với chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó.
Hiệu quả được thể hiện ở hai mặt: hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội. Trong

các doanh nghiệp chủ yếu quan tâm tới hiệu quả kinh tế mà doanh nghiệp đạt được.
Hiệu quả kinh doanh có thể được xác định theo công thức:
Hiệu quả kinh doanh =
Hiệu quả kinh doanh phản ánh sức sinh lời của yếu tố đầu vào: 1 yếu tố đầu vào
tạo ra được bao nhiêu yếu tố đầu ra. Chỉ tiêu này càng cao càng chứng tỏ hiệu quả
kinh doanh của doanh nghiệp càng lớn.
 W !
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh là những chỉ tiêu kinh tế phản ánh mối quan
hệ so sánh giữa kết quả hoạt động kinh doanh với các chỉ tiêu vốn kinh doanh mà
doanh nghiệp sử dụng trong kỳ kinh doanh.
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh là một khía cạnh của hiệu quả kinh doanh, nó
phản ánh mối quan hệ so sánh giữa các chỉ tiêu kết quả và các chỉ tiêu về vốn.
Hiệu quả sử dụng vốn =
Các chỉ tiêu kết quả có thể là doanh thu, lợi nhuận của doanh nghiệp. Các chỉ
tiêu về vốn có thể là chỉ tiêu tổng vốn kinh doanh, vốn lưu động, vốn cố định, hoặc
vốn chủ sở hữu.
6O6O7O7O0%X,2 !
13
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai SVTH: Nguyễn Thái Vinh
13
Khóa luận tốt nghiệp Khoa: Kế toán – Kiểm toán
 Y%XI!!
 'Z.%P2
• 'Z.%P2[CZ
Nhân tố thuộc môi trường vĩ mô là tổng hợp các nhân tố tốc độ tăng trưởng của
nên kinh tế đất nước, tỷ lệ lạm phát, lãi suất ngân hàng mức độ thất nghiệp… Nó tác
động đến kết quả sản xuất kinh doanh và chi phí kinh doanh của doanh nghiệp, qua đó
tác động đến hiệu quả sử dụng vốn.
• 'Z.%P2CZ
Các nhân tố thuộc môi trường kinh tế vi mô bao gồm nhà cung ứng, khách

hàng, đối thủ cạnh tranh, sản phẩm. Các nhân tố này ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả
kinh doanh cuả doanh nghiệp.
4 31: Nhà cung ứng sản phẩm cho doanh nghiệp có uy tín , thương hiệu trên
thị trường sẽ giúp khách hàng yên tâm khi đến với doanh nghiệp mình, từ đó giúp
tăng doanh số tiêu thụ kéo theo lợi nhuận tăng và hiệu quả sử dụng vốn tăng. Mặt
khác, khi hợp tác với những nhà cung ứng có uy tín thì doanh nghiệp có cơ hội sử hữu
những sản phẩm có chất lượng tốt, giá cả ổn định sẽ dễ dàng cạnh tranh hơn với các
doanh nghiệp khác trong ngành, dẫn đến kết quả kinh doanh tăng.
4 B3: Là người trực tiếp tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp, là một yếu tố
quyết định đầu ra của sản phẩm. Khách hàng và nhu cầu của họ có ảnh hưởng rất quan
trọng đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Tìm hiểu kỹ lưỡng và đáp ứng nhu
cầu thị hiếu của khách hàng sẽ giúp doanh nghiệp tiêu thụ được nhiều sản phẩm, kinh
doanh có lãi làm cho hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tăng.
4 \I".!: Đối thủ cạnh tranh là một nhân tố đóng vai trò quan trọng ảnh
hưởng trực tiếp đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp nào cũng có
đối thủ cạnh tranh, tuy nhiên mức độ cạnh tranh của từng ngành, từng lĩnh vực lại khác
nhau. Nếu doanh nghiệp hoạt động trong ngành có mức độ tăng trưởng cao, nhiều
doanh nghiệp hoạt động thì việc cạnh tranh để dành thị phần là rất khó khăn. Doanh
nghiệp phải bỏ nhiều chi phí hơn cho việc bán hàng, marketing , quảng bá sản phẩm
để thu hút khách hàng, dẫn đến lợi nhuận giảm dẫn đến hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh giảm.
4 $MC: Trong điều kiện nền kinh tế thị trường hiện nay, các doanh nghiệp trong và
ngoài nước mọc lên ngày càng nhiều, cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng gay
gắt thì sản phẩm đóng vai trò quyết định đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
14
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai SVTH: Nguyễn Thái Vinh
14
Khóa luận tốt nghiệp Khoa: Kế toán – Kiểm toán
Các doanh nghiệp cùng kinh doanh trong một lĩnh vực, doanh nghiệp nào cung cấp sản
phẩm có chất lượng cao, kiểu dáng đẹp, giá cả hợp lý, phù hợp với nhu cầu của khách

hàng thì sẽ tiêu thụ được nhiều sản phẩm, lợi nhuận tăng dẫn đến hiệu quả sủ dụng vốn
tăng.
 'Z.%P.D$$;<
Là hệ thống các chủ trương, chính sách, hệ thống pháp luật do nhà nước đặt ra
nhằm điều chỉnh hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp phải tuân
theo các quy định của pháp luật về thuế, về lao động, bảo vệ môi trường, an toàn lao
động… Các quy định này trực tiếp và gián tiếp tác đông lên hiệu quả sử dụng vốn của
doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp kinh doanh theo những lĩnh vực được nhà nước
khuyến khích thì họ sẽ có những điều kiện thuận lợi để phát triển. Ngược lại, doanh
nghiệp sẽ gặp khó khăn khi kinh doanh theo lĩnh vực bị nhà nước hạn chế.
Từ khi chuyển sang nền kinh tế thị trường mọi doanh nghiệp được lựa chọn
ngành nghề kinh doanh theo quy định của pháp luật, Nhà nước tạo môi trường và hàng
lang pháp lý cho hoạt động của doanh nghiệp, hướng hoạt động của các doanh nghiệp
thông qua các chính sách vĩ mô của Nhà nước. Do vậy, chỉ một sự thay đổi nhỏ trong
cơ chế quản lý của Nhà nước sẽ làm ảnh hưởng tới hoạt động của doanh nghiệp. Vì
vậy, nếu Nhà nướoc tạo ra cơ chế chặt chẽ, đồng bộ và ổn định sẽ góp phần nâng cao
hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
 .*,G$.>I! !]Z3$32=G3
 ",G !
Nhân tố công nhệ có ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh
nghiệp. Theo thời gian, trình độ phát triển khoa học công nghệ càng cao và nhiều công
nghệ tiên tiến tiếp tục ra đời, tạo ra các cơ hội cũng như nguy cơ với tất cả các ngành
công nghiệp nói chung và các doanh nghiệp nói riêng. Công nghệ mới ra đời làm cho
máy móc đã được đầu tư với lượng vốn lớn của doanh nghiệp trở nên lạc hậu. So với
công nghệ mới, công nghệ cũ đòi hỏi chi phí bỏ ra cao hơn nhưng lại đạt hiệu quả thấp
hơn làm cho sức cạnh tranh của doanh nghiệp giảm hiệu quả sản xuất kinh doanh hay
hiệu quả sử dụng vốn thấp.
Vì vậy, việc luôn đầu tư thêm công nghệ mới thì sẽ thu được lợi nhuận cao hơn.
Hiện nay, chúng ta đang sống trong kỷ nguyên của thông tin và “nền kinh tế tri thức”.
15

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai SVTH: Nguyễn Thái Vinh
15
Khóa luận tốt nghiệp Khoa: Kế toán – Kiểm toán
Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật và công nghệ đã tạo ra những thời cơ
thuận lợi cho các doanh nghiệp trong việc phát triển sản xuất kinh doanh. Nhưng mặt
khác, nó cũng đem đến những nguy cơ cho các doanh nghiệp nếu như các doanh
nghiệp không bắt kịp được tốc độ phát triển của khoa học kỹ thuật. Vì khi đó, các tài
sản của doanh nghiệp sẽ xảy ra hiện tượng hao mòn vô hình và doanh nghiệp sẽ bị mất
vốn kinh doanh
 Ảnh hưởng của các nhân tố chủ quan
 3-?;[ !?CI! !$
Doanh nghiệp hoạt động trong các ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh khác nhau,
hoạt động với mục tiêu khác nhau sẽ mang những đặc trưng kinh tế kỹ thuật khác
nhau, từ đó dẫn tới nhu cầu về vốn và mức độ đầu tư vốn khác nhau, cơ cấu vốn kinh
doanh khác nhau, tốc độ luân chuyển vốn kinh doanh cũng khác nhau.
 ^CZ?-C;3I! !$
Quy mô, tiềm lực tài chính lớn hay nhỏ sẽ tác động đến nhu cầu vốn kinh
doanh, dẫn đến các hình thức và giải pháp tìm kiếm nguồn tài trợ sẽ khác nhau … từ
đó các giải pháp trong quá trình sử dụng vốn cũng sẽ khác nhau.
 ^CZ?.*,G@;
Yếu tố con người là yếu tố là yếu tố quyết định nhất trong việc đảm bảo sử dụng
vốn có hiệu quả. Nguồn nhân lực có tay nghề cao, có khả năng tiếp thu công nghệ mới,
có ý thức giữ gìn và bảo quản tài sản trong quá trình lao động … góp phần nâng cao
năng suất lao động.
Công tác tổ chức quản lý nguồn nhân lực cũng đóng vai trò rất quan trọng tiết kiệm
chi phí, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Nếu doanh nghiệp tổ chức, phân công lao động
một cách hợp lý, đúng người đúng việc thì sẽ phát huy được tối đa năng lực của người lao
động, giúp tăng năng suất lao động, nâng cao hiệu quả kinh doanh cho doanh nghiệp.
6O6O7O8O0_$ !
 Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng tổng vốn kinh doanh

 Hệ số doanh thu trên vốn kinh doanh:
Hệ số doanh thu trên vốn kinh doanh =
`[!: Đây là chỉ tiêu đo lường hiệu quả sử dụng vốn trong kỳ. Nó phản ánh
bình quân 1 đồng vốn doanh nghiệp huy động vào sản xuất, kinh doanh sẽ mang lại
16
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai SVTH: Nguyễn Thái Vinh
16
Khóa luận tốt nghiệp Khoa: Kế toán – Kiểm toán
bao nhiêu đồng doanh thu. Tỷ suất sử dụng vốn càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng
vốn càng cao.
 Hệ số lợi nhuận trên vốn kinh doanh:
Hệ số lợi nhuận trên vốn kinh doanh =
`[!: Chỉ tiêu này phản ánh bình quân 1 đồng vốn tham gia thu được bao
nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Tỷ suất này càng lớn chứng tỏ khả năng sinh lợi của
doanh thu càng cao do đó việc sử dụng vốn càng có hiệu quả và ngược lại.
 Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động
 Hệ số doanh thu trên vốn lưu động:
Hệ số doanh thu trên vốn lưu động =
`[!: Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn lưu động bỏ ra sẽ thu được bao
nhiêu đồng đồng doanh thu. Tỷ suất này càng lớn chứng tỏ khả năng sinh lợi của
doanh thu càng cao do đó việc sử dụng vốn lưu động càng có hiệu quả và ngược lại.
 Hệ số lợi nhuận trên vốn lưu động
Hệ số lợi nhuận trên vốn lưu động =
`[!: Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn lưu động bỏ ra sẽ thu được bao
nhiêu đồng đồng lợi nhuận. Tỷ suất này càng lớn chứng tỏ khả năng sinh lợi của lợi
nhuận càng cao do đó việc sử dụng vốn lưu động càng có hiệu quả và ngược lại.
 Số vòng quay vốn lưu động
Hệ số vòng quay vốn lưu động =
`[!: Chỉ tiêu này phản ánh vốn lưu động của doanh nghiệp quay được bao
nhiêu vòng trong một kỳ kinh doanh. Số vòng quay càng lớn càng tốt và ngược lại.

 Số ngày chu chuyển vốn lưu động
Số ngày chu chuyển vốn lưu động =
` [!: Chỉ tiêu này phản ánh phải mất bao nhiêu ngày vốn lưu động của
doanh nghiệp mới thực hiện được một vòng quay. Chỉ tiêu này càng nhỏ càng cho thấy
hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao.
 Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định
 Hệ số doanh thu trên vốn cố định
Hệ số doanh thu trên vốn cố định =
17
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai SVTH: Nguyễn Thái Vinh
17
Khóa luận tốt nghiệp Khoa: Kế toán – Kiểm toán
`[!: Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn cố định tham gia vào hoạt động
sản xuất kinh doanh trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu (hoặc doanh thu thuần).
Chỉ tiêu này càng lớn càng chứng tỏ hiệu suất sử dụng vốn cố định càng cao.
 Hệ số lợi nhuận trên vốn cố định
Hệ số lợi nhuận trên vốn cố định =
`[!: Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn cố định bình quân tham gia vào
hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước (sau)
thuế. Tỷ suất lợi nhuận vốn cố định càng cao thì hiệu quả sử dụng vốn cố định càng
cao và ngược lại. Đây là chỉ tiêu quan trọng nhất để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố
định trong doanh nghiệp.
1.2. Nội dung phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
1.2.1. Phân tích biến động và cơ cấu vốn kinh doanh
6O7O6O6O=2,G3&Ka !
',/ Nhằm đánh giá tình hình tăng giảm nguồn vốn kinh doanh của doanh
nghiệp qua các kỳ, từ đó biết được xu hướng biến động của nó. Phân tích cơ cấu tổng
vốn kinh doanh giúp chúng ta biết được tỷ trọng của từng bộ phận trong tổng nguồn
vốn kinh doanh và đánh giá được việc phân bổ nguồn vốn như thế đã hợp lý hay chưa,
ảnh hường như thế nào đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

@;$/Số liệu tổng hợp của vốn kinh doanh trênBảng cân đối
kế toán năm 2012, năm 2013của doanh nghiệp Tư nhân Thương Mại Xuân Bình.
%&$$$/Sử dụng phương pháp so sánh và lập biểu phân tích 8
cột với các chỉ tiêu sau:
- Vốn lưu động (Tài sản ngắn hạn)
- Vốn cố định (Tài sản dài hạn)
- Tổng vốn kinh doanh
Ta sẽ tiến hành tính toán để so sánh giữa các năm về mặt số tuyệt đối và tương
đối trong khoản mục vốn lưu động và vốn cố định để đánh giá được sự biến động tăng,
giảm của các khoản mục qua các năm.
Để tiến hành phân tích đánh giá cơ cấu tổng vốn kinh doanh của doanh nghiệp
ta tính tỷ trọng của từng khoản mục vốn lưu động, vốn cố định so với tổng vốn kinh
doanh của doanh nghiệp để biết được khoản mục nào chiếm tỷ lệ lớn, khoản mục nào
18
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai SVTH: Nguyễn Thái Vinh
18
Khóa luận tốt nghiệp Khoa: Kế toán – Kiểm toán
chiếm tỷ lệ nhỏ từ đó đánh giá xem cơ cấu nguồn vốn konh doanh của doanh nghiệp
đã hợp lý chưa?
6O7O6O7O=2,G3&K;%,G
',: Phân tích biến động vốn lưu động nhằm mục đích nhận thức, đánh
giá tình hình tăng giảm của các khoản mục trong vốn lưu động về mặt số tương đối và
tuyệt đối qua các năm và nguyên nhân tăng giảm. Đồng thời phân tích cơ cấu vốn lưu
động nhằm mục đích đánh giá cơ cấu phân bổ các khoản mục trong vốn lưu động có
hợp lý hay không? Có đáp ứng tốt cho nhu cầu hoạt động kinh doanh hay không?
@;: Các khoản mục cấu thành chỉ tiêu vốn lưu động trong bảng cân
đối kế toán của doanh nghiệp tư nhân Thương Mại Xuân Bình năm 2012, năm 2013.
%&$$$: Trên cơ sở so sánh, lập biểu so sánh giữa năm nay với năm
trước để thấy được tình hình tăng giảm, tính toán, so sánh tỷ trọng của các khoản mục trên
tổng vốn lưu động để đánh giá tình hình phân bổ vốn lưu động của doanh nghiệp.

6O7O6O8O=2,G3&K,D
',: Để đánh giá được sau một kỳ kinh doanh giá trị vốn cố định của
doanh nghiệp tăng hay giảm, qua đó đánh giá năng lực sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Nếu vốn cố định tăng thì năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tăng
và ngược lại. Phân tích cơ cấu vốn cố định để đánh giá chính sách đầu tư cho tài sản
của doanh nghiệp có hợp lý hay không?
@;: Các khoản mục cấu thành chỉ tiêu vốn cố định trong bảng cân
đối kế toán của doanh nghiệp tư nhân Thương Mại Xuân Bình năm 2012, năm 2013.
%&$$$/ Phân tích biến động và cơ cấu vốn cố định được thực
hiện bằng phương pháp so sánh và lập biểu so sánh số năm nay với số năm trước, so
sánh tỷ trọng của từng khoản mục trên tổng số vốn vốn cố định để đánh tình hình phân
bổ vốn cố định đã hợp lý hay chưa?
1.2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
6O7O7O6Oa !
',: Phân tích hiệu quả sử dụng tổng vốn kinh doanh nhằm mục đích nhận
thức, đánh giá một cách đúng đắn, toàn diện, hiệu quả sử dụng các chỉ tiêu vốn kinh
doanh . Từ đó đánh giá những nguyên nhân ảnh hưởng tăng giảm và đề xuất các giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.
19
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai SVTH: Nguyễn Thái Vinh
19
Khóa luận tốt nghiệp Khoa: Kế toán – Kiểm toán
@;$/ Chỉ tiêu “doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ”
và “lợi nhuận sau thuế” trên báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, chỉ tiêu “Tổng
tài sản” ( tổng vốn kinh doanh) ở bảng cân đối kế toán năm 2012, năm 2013.
%&$$$/ Phân tích hiệu quả sử dụng tổng vốn kinh doanh được
thực hiện bằng phương pháp so sánh giữa kỳ báo cáo và kỳ gốc, tính chênh lệch tuyệt
đối, tương đối.
6O7O7O7O;%,G
',: Phân tích mối quan hệ tương quan giữa vốn lưu động bỏ ra với kết

quả đạt được. Từ đó đánh giá xem tình hình quản lý và sử dụng vốn động xem đã đạt
hiệu quả hay chưa; từ đó có những biện pháp đẩy nhanh tốc độ lưu chuyển vốn lưu
động đem lại lợi nhuận cao cho doanh nghiệp.
@;: Chỉ tiêu tổng hợp “tài sản ngắn hạn”, “hàng tồn kho”, “các
khoản phải thu ngắn hạn”, “nợ ngắn hạn” ở bảng cân đối kế toán và các chỉ tiêu
“daonh thu bán hàng và cung cấp hàng hóa dịch vụ”, “lợi nhuận sau thuế” ở báo cáo
kết quả kinh doanh của doanh nghiệp Tư nhân Thương Mại Xuân Bình năm 2012,
năm 2013.
%&$$$: Sử dụng phương pháp so sánh kết hợp với lập biểu với
các chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
6O7O7O8O,D
',: Nhằm thấy được mối quan hệ giữa mối quan hệ giữa số vốn cố định
bỏ ra và kết quả thu về, đánh giá tình hình quản lý và sử dụng vốn cố định của doanh
nghiệp trong kỳ, so sánh đối chiếu với các kỳ khác để biết được việc sử dụng vốn như
vậy đã hợp lý hay chưa? Từ đó có những cái nhìn trực quan giúp giám đốc đưa ra
chiến lược kinh doanh phù hợp, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
@;: Sử dụng chỉ tiêu “tài sản cố định”, “tài sản dài hạn khác” ở bảng
cân đối kế toán và chỉ tiêu “doanh thu bán hàng và cung cấp hàng hóa dịch vụ” và “lợi
nhuận sau thuế” ở báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp Tư nhân Thương Mại
Xuân Bình năm 2012 và năm 2013.
20
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai SVTH: Nguyễn Thái Vinh
20
Khóa luận tốt nghiệp Khoa: Kế toán – Kiểm toán
%&$$$: Để phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định ta sử dụng
kết hợp phương pháp sp sánh kết hợp với lập biểu với các chỉ tiêu phân tích hiệu quả
sử dụng vốn cố định.
21
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai SVTH: Nguyễn Thái Vinh
21

Khóa luận tốt nghiệp Khoa: Kế toán – Kiểm toán
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH
DOANH TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN THƯƠNG MẠI XUÂN BÌNH.
2.1 Tổng quan về doanh nghiệp Tư nhân Thương Mại Xuân Bình và ảnh hưởng
của nhân tố môi trường đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.
2.1.1. Tổng quan về doanh nghiệp tư nhân Thương Mại Xuân Bình
7O6O6O6^.**33$.>I! !$
 Tên doanh nghiệp: Doanh nghiệp Tư nhân Thương Mại Xuân Bình
 Địa chỉ: Số 219, đường Lê Lợi, Thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
Điện thoại: 0383598984 Fax: 0383598984
Mã số doanh nghiệp: 025905
Mã số thuế: 2900358722
Email:
Ngày thành lập: ngày 05 tháng 4 năm 1999.
Giám Đốc: Phan Thị Xuân
 Quy mô
Vốn đầu tư ban đầu: 300.000.000
Hiện tại, doanh nghiệp có 40 nhân viên bao gồm 20 thợ sữa chữa, 5 nhân viên
kế toán, 6 nhân viên bán hàng, 9 nhân viên kĩ thuật.
 Chức năng, nhiệm vụ của Doanh nghiệp
- 01b/
Mua bán, đại lý xe máy và phụ tùng thay thế có chất lượng cao của Yamaha phục
vụ cho nhu cầu của doanh nghiệp và người dân trên địa bàn, cũng như trên cả nước.
- C/
Kinh doanh có lãi, bảo toàn và phát triển vốn đầu tư tại doanh nghiệp và các
doanh nghiệp khác, tối đa hóa lợi nhuận, phát triển hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp, đóng góp cho ngân sách nhà nước qua các loại thuế từ hoạt động kinh doanh,
đồng thời đem lại việc làm và tạo nguồn thu cho người lao động.
Đa dạng hóa ngành nghề, mở rộng lĩnh vực và phạm vi kinh doanh, nâng cao
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nhằm khẳng định vị thế của doanh nghiệp trong

lĩnh vực kinh doanh của mình.
22
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai SVTH: Nguyễn Thái Vinh
22
Khóa luận tốt nghiệp Khoa: Kế toán – Kiểm toán
 Ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp
- Mua bán, đại lý xe máy và phụ tùng thay thế;
- Mua bán, lắp ráp linh kiện hàng điện tử, điện lạnh, điện dân dụng;
- Mua bán xăng dầu, ô tô, máy công trình, xe chuyên dụng;
- Mua bán nông sản, thủy sản;
- Mua bán, chế biến gỗ và các sản phẩm từ gỗ;
- Vận tải hàng hóa đường thủy;
- Nuôi trồng thủy sản;
- Khai thác, chế biến, mua bán khoáng sản (quặng sắt, chì, thiếc, đá xây dựng);
- Xây dựng các công trình: giao thông, dân dụng.
 Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp
Doanh nghiệp tư nhân Thương Mại Xuân Bình được sở kế hoạch và đầu tư tỉnh
Nghệ An cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 025905 lần đầu ngày 05 tháng 4
năm 1999, đăng ký thay đổi lần 3 ngày 13 tháng 12 năm 2007. Doanh nghiệp tư nhân
Thương Mại Xuân Bình đượcthành lập để đáp ứng nhu cầu ngày cao của người dân,
cũng như của các doanhn nghiệp trên cả nước.
Sau 8 năm hoạt động, doanh nghiệp đã không ngừng mở rộng quy mô trong lĩnh
vực hoạt động kinh doanh mua bán xe máy, đào tạo được đội ngũ nhân viên lành nghề,
có kinh nghiệm. Vì vậy, năm 2011 doanh nghiệp đã được Yamaha trao tặng danh hiệu
đại lý phân phối 3S có diện tích lớn nhất khu vực miền trung.
Từ năm 2011 cho đến nay, doanh nghiệp đã dần khẳng định được vị trí của
mình trong lĩnh vựa hoạt động kinh doanh mua bán xe máy, phụ tùng thay thế trên địa
bàn thành phố Vinh cũng như trên cả nước. Doanh nghiệp tư nhân Thương Mại Xuân
Bình đã trở thành doanh nghiệp có uy tín trong việc mua bán xe máy, sữa chữa, bảo
trì, bảo dưỡng. Hiện nay doanh nghiệp đang ngày càng mở rộng, phát triển quy mô,

lĩnh vực kinh doanh của mình.Bà Phan Thị Xuân-giám đốc doanh nghiệp đang có ý
định nâng mức vốn đầu tư lên 10.000.000.000 trong năm tới.
7O6O6O7O\F,>C ",G !I!# !$
Lĩnh vực kinh doanh: Mua bán các loại xe máy và phụ tùng thay thế.
Mặt hàng chính của doanh nghiệp là xe máy, phụ tùng thay thế. Doanh nghiệp
mua xe máy của Yamaha về bán cho những cá nhân, doanh nghiệp có nhu cầu mua
trên cả nước, đặc biệt là trên địa bàn thành phố Vinh.
Ngoài ra, doanh nghiệp còn mua bán, lắp ráp linh kiện điện tử, điện lạnh, điện
dân dụng; mua bán xăng dầu, ô tô, máy công trình, xe chuyên dụng
23
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai SVTH: Nguyễn Thái Vinh
23
Chủ doanh nghiệp
( Giám Đốc)
Phòng hành chính- nhân sựPhòng tài chính- kế toánPhòng kỹ thuật Phòng kinh doanh
Khóa luận tốt nghiệp Khoa: Kế toán – Kiểm toán
Lợi nhuận chủ yếu của công ty thu từ hoạt động bán hàng, dịch vụ sữa chữa xe
máy và phụ tùng thay thế.
7O6O6O8O\F,>Ca1;VI!# !$
Doanh nghiệp tư nhân Thương Mại Xuân Bình phân cấp quản lý theo mô hình
trực tuyến chức năng điều này gúp cho chủ doanh nghiệp dễ đưa ra các quyết định,
hướng dẫn, kiển tra việc thực hiện các quyết định.
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ phân cấp quản lý của doanh nghiệp
Ghi chú: : Quan hệ chỉ đạo
• Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận của doanh nghiệp:
 Giám đốc: là người điều hành hoạt động toàn doanh nghiệp, là người quyết định các
phương án kinh doanh, các nguồn tài chính và chịu trách nhiệm trực tiếp về hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp. Giám đốc là người đại diện trước pháp luật về doanh
nghiệp.
 Phòng hành chính- nhân sự:

Chịu trách nhiệm trước Giám đốc về công tác trong tổ chức nhân sự, tính chính
xác trong quá trình quản lý thực hiện hồ sơ nhân sự, quản lý hồ sơ nhân sự, chịu trách
nhiệm in ấn, soạn thảo văn bản, quyết định , quy định trong phạm vi công việc được
giao, tổ chưc thực hiện các việc in ấn tài liệu. Ngoài ra còn tham mưu cho Giám đốc
về việc tuyển dụng nhân sự, bổ nhiệm tăng lương bậc thợ cho cán bộ công nhân viên,
lưu trữ hồ sơ.
 Phòng tài chính- kế toán:
4 Chịu trách nhiệm quản lý công tác tài chính kế toán tại Doanh nghiệp theo luât kế toán
và các chính sách hiện hành của nhà nước.
24
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai SVTH: Nguyễn Thái Vinh
24
Khóa luận tốt nghiệp Khoa: Kế toán – Kiểm toán
4 Kiểm tra giám sát các khoản thu, chi tài chính, các nghĩa vụ thu, nộp, thanh toán nợ;
kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản; phát hiện và ngăn
ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán.
4 Phân tích thông tin, số liệu kế toán và tham mưu, đề xuất các giải pháp phục vụ yêu
cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính của Doanh nghiệp.
4 Cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo quy định của pháp luật.
 Phòng kỹ thuật:
4 Chịu trách nhiệm trực tiếp về những vấn đề liên quan đến kỹ thuật máy móc của doanh
nghiệp trong suốt quá trình kinh doanh của doanh nghiệp: bảo trì, bảo dưỡng, sữa chữa
máy móc.
4 Tham mưu cho Giám đốc về những loại xe máy có tính năng, động cơ tốt, tiết kiệm
nhiên liệu để Giám đốc có những quyết định chính xác trong kinh doanh của doanh
nghiệp.
 Phòng kinh doanh:
4 Thực chất chính là bộ phận bán hàng, những người trực tiếp tiếp xúc với khách hàng để từ
đó kí kết được các hợp đồng mua bán.Phòng này chính là bộ mặt của doanh nghiệp, đóng
vai trò quan trọng trong kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

4 Thực hiện các hoạt động tiếp thị, đàm phán ký kết hợp đồng với khách hàng.
25
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai SVTH: Nguyễn Thái Vinh
25

×