Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề thi môn Quản lý chất lượng trang phục có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.29 KB, 3 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
Khoa CN May & CBTP
Bộ môn y trang
Đề thi môn: QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TP
MSMH: 1251640
Thời gian : 60 phút
Đề thi có 2 trang
Sinh viên không được sử dụng tài liệu

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 2
Câu 1 (3 điểm): Chất lượng sản phẩm? Kể tên và nêu các đặc điểm của các phương pháp quản lý chất lượng mà
bạn đã học?
Ý 1: Chất lượng sản phẩm là toàn bộ những tính năng của sản phẩm tạo nên sự hữu dụng của nó, được đặc trưng
bằng những thông số kỹ thuật, những chỉ tiêu kinh tế có thể đo lường và tính toán được, nhằm thỏa mãn những
nhu cầu nhất định phù hợp với công dụng của sản phẩm (0,5đ)
Ý 2: Các phương pháp và đặc điểm
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm – I (Inspection): Đây là phương pháp quản lý chất lượng sơ khai nhất, dùng để
kiểm tra chất lượng sản phẩm ở cuối mỗi quá trình sản xuất để đi đến quyết định chấp nhận hay bác bỏ sản phẩm.
Phương pháp này mang tính đối phó với những sự việc đã rồi nên chi phí sản xuất tăng lên. (0,5đ)
- Kiểm soát chất lượng – QC (Quality Control): Dùng để kiểm soát các yếu tố cơ bản có ảnh hưởng trực tiếp đến
chất lượng là 4M + I + E. Phương pháp này được thực hiện từ đầu quá trình sản xuất nên có ưu điểm hơn phương
pháp kiểm tra chất lượng sản phẩm. Tuy nhiên, do chỉ tập trung chủ yếu vào quá trình sản xuất nên phương pháp
này không loại trừ được hết những nguyên nhân gây ra các khuyết tật đang tồn tại và chưa tạo dựng được niềm tin
với khách hàng. (0,5đ)
- Đảm bảo chất lượng – QA (Quality Assurance): Là toàn bộ hoạt động có kế hoạch, có tổ chức, được tiến hành
trong một hệ thống đảm bảo chất lượng và được chứng minh là đủ mức cần thiết để tạo sự tin tưởng cho khách
hàng về các yêu cầu chất lượng. (0,5đ)
- Kiểm soát chất lượng toàn diện – TQC (Total Quality Control): Thực hiện kiểm soát cả chất lượng và chi phí.
Phát hiện và giảm đến mức tối đa những chi phí không chất lượng đang tồn tại trong doanh nghiệp để thỏa mãn
nhu cầu của người tiêu dùng một cách tinh tế nhất. (0,5đ)
- Quản lý chất lượng toàn diện – TQM (Total Quality Management): Tập trung vào việc quản lý các hoạt động liên quan


đến con người, thu hút sự tham gia của các thành viên trong doanh nghiệp.Thỏa mãn được nhu cầu của khách hàng ở
tất cả các giai đoạn trong và ngoài sản xuất. Là phương pháp quản lý chất lượng tiên tiến nhất hiện nay. (0,5đ)
Câu 2 (2 điểm): Dịch nội dung sau ra tiếng Việt (chỉ cần đánh số của nội dung, không cần viết lại)
STT
Tiếng Anh
Tiếng Việt
1.
Quality inspection and control in
RMG industry
Công tác kiểm tra và kiểm soát chất lượng tại doanh
nghiệp RMG (0,25đ)
2.
The various Steps of Garments
manufacturing where in-process
inspection and quality control are done
are mentioned below-
Có nhiều giai đoạn sản xuất khác nhau trải qua quá
trình kiểm tra và kiểm soát chất lượng, được đề cập
dưới đây: (0,25đ)
3.
In Sample making section Giai đoạn làm hàng mẫu (0,25đ)
4.
In Marker making section Giai đoạn giác sơ đồ (0,25đ)
5.
Inspection in fabric spreading section Giai đoạn kiểm tra trải vải (0,25đ)
6.
Inspection in fabric cutting section Giai đoạn kiểm tra bán thành phẩm cắt (0,25đ)
7.
Inspection in fabric sewn section Giai đoạn kiểm tra bán thành phẩm may (0,25đ)
8.

Inspection in pressing & Finishing
section
Giai đoạn kiểm tra ủi dập/ủi ập và hoàn tất. (0,25đ)
Câu 3 (5 điểm): Đề xuất qui trình kiểm tra thông số và chi tiết đối với sản phẩm áo Jacket 1 lớp sau:
(0,5đ)
(0,5đ)
Vị trí Nội dung kiểm tra thông số (2đ) Vị trí Nội dung kiểm tra chi tiết (2 đ)
A Dài áo: đo từ họng cổ sau đến hết đáy quần Mặt ngoài thân trước (0,75đ)
B Rộng vai: đo từ đường may vai bên này sang
đường may vai bên kia
1 Kiểm tra mặt trước áo
C Vai con: đo từ điểm cao nhất của vai đến điểm
thấp nhất của một bên vai
2 Kiểm tra nẹp áo
D Chồm vai: đo từ đường ủi vai đến đường may vai 3 Kiểm tra vòng cổ trước và sau
E Vòng ngực: đo dưới ngã tư nách 1 inch từ nách
bên này sang nách bên kia (1/2)
4 Kiểm tra vai trái
F Vòng mông: đo từ điểm ráp sườn hông bên này
sang điểm ráp sườn hông bên kia (1/2)
5 Kiểm tra nách trái, lộn nách tay để kiểm tra
G Vòng nách: đo thẳng từ điểm cao nhất của vai
đến ngã tư vòng nách (1/2)
6 Kiểm tra sườn trái
H Rộng cổ: đo từ điểm cao nhất của vai bên này
sang điểm cao nhất của vai bên kia
7 Kiểm tra túi trái, lộn túi để kiểm tra
I Sâu cổ sau: đo từ điểm cao nhất của vai đến điểm
sâu nhất của cổ sau.
8 Kiểm tra lai áo

J Sâu cổ trước: đo từ điểm cao nhất của vai đến 9 Kiểm tra túi phải, lộn túi để kiểm tra
điểm sâu nhất của cổ trước.
K Rộng miệng túi: đo dọc theo miệng túi 10 Kiểm tra sườn phải
L Cao túi: đo dọc từ ví trí cao nhất của miệng túi
đến đáy túi
11 Kiểm tra nách phải, lộn nách tay để kiểm tra
M Rộng đáy túi: đo ngang từ bên này sang bên kia
đáy túi
12 Kiểm tra vai phải
N Vị trí túi: đo từ mép nẹp đến cạnh túi Mặt ngoài thân sau (lật úp chi tiết xuống)
(0.25 đ)
O Khoảng cách giữa các khuy, nút: đo từ nút này
sang nút kia ở tâm khuy, nút
13 Kiểm tra các đường may mặt sau
P Rộng viền trang trí lai, nẹp áo, nẹp cổ: đo từ cạnh
trên đường chần diễu đến hết mép vải
Mặt trong (0,75đ)
Q Rộng viền trang trí miệng túi: đo từ mép miệng
túi đến mép dưới đường chần diễu thứ hai tại
miệng túi
14 Kiểm tra nẹp thân trái
15 Kiểm tra túi trái
16 Kiểm tra vai con trái
17 Kiểm tra đường may nách trước, nách sau bên
trái
18 `Kiểm tra đường sườn trái
19 Kiểm tra lai
20 Kiểm tra đường sườn phải
21 Kiểm tra đường may nách trước, nách sau bên
phải

22 Kiểm tra vai con phải
23 Kiểm tra túi phải
24 Kiểm tra nẹp thân phải
Kiểm tra đối xứng/màu sắc các chi tiết mặt
ngoài: (0,25đ)
Ngày 30 tháng 6 năm 2014
Trưởng Bộ môn
Nguyễn Ngọc Châu

×