Tải bản đầy đủ (.pptx) (31 trang)

E-Learning trong trường phổ thông Học kết hợp(Blended-learning) Một mô hình học tập phù hợp với ngữ cảnh dạy học ở Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.99 MB, 31 trang )

Chủ đề 02: Học kết hợp(Blended-learning)
Một mô hình học tập phù hợp với ngữ cảnh dạy học ở Việt Nam
Nhóm 09: Võ Huy Bình_K37.103.002
Võ Thị Diễm Hằng_K37.103.035
Hà Bảo Châu_K37.103.025
Trường Đại học sư phạm Tp.HCM
Khoa Công Nghệ Thông Tin
Lớp: Sư phạm Tin 4
Học phần: E-Learning trong trường phổ thông
GVHD: TS. Lê Đức Long
Nội dung trình bày:
1.Cơ sở lý thuyết của mô hình dạy học trực tuyến
2.Ngữ cảnh dạy học ở Việt Nam và điều kiện thực tế dạy học ở trường phổ
thông.
3.Mô hình học kết hợp áp dụng cho ngữ cảnh dạy học ở Việt Nam
4.Vấn đề Social Science đối với người Việt Nam khi tham gia dạy và học
trực tuyến.

1. Cơ sở lý thuyết
Về cơ sở lý thuyết của mô hình dạy học trực tuyến:
-
Mô hình này có nhiều yếu tố như các học thuyết về dạy học( lý thuyết về hành vi và lý
thuyết kiến tạo nhận thức)
-
Yếu tố thứ hai là sự phát triển của công nghệ trong thế kỷ 21.
Có những khái niệm mới xuất phát từ lý thuyết và công nghệ như Instructional Design, mô
hình TPCK.

1.1 Các học thuyết dạy học
1.1.1 Nhóm lý thuyết hành vi( Objectivist)
1.1.2 Nhóm lý thuyết kiến tạo( Constructivist)


- Học tập là quá trình truyền thụ kiến thức;
- Dạy học là giáo viên hướng dẫn một cách có hệ thống các phương pháp học
tập
- Học tập là quá trình kiến tạo nhận thức;
- Học sinh có thể tự suy luận hay tạo ra kiến thức cho mình

1.1.1 Nhóm lý thuyết hành vi
a.Thuyết hành vi:

Học tập là quá trình thay đổi hành vi.

Đây là quá trình có điều kiện.

Ví dụ: Mỗi lần có bài tập học sinh sẽ
tích cực làm để được cộng điểm,
dần thành thói quen.
b. Thuyết nhận thức:

Học tập là quá trình xử lý thông tin.

1.1.2 Nhóm lý thuyết kiến tạo
Người học xây dựng kiến thức của riêng họ và thể hiện kiến thức từ trải
nghiệm của mình. Việc học tập không phải diễn ra nhờ quá trình
chuyển thông tin từ giáo viên hay giáo trình đến bộ não của học sinh;
thay vào đó, mỗi người học tự xây dựng hiểu biết hợp lý mang tính cá
nhân của riêng họ.

1.2 Sự phát triển của công nghệ
trong thế kỷ 21
 !"#$$%&&'()$*+$)$,&-&$."/*0-&12$

3"45/66/7
Học kết hợp là gì?
Có nhiều định nghĩa khác nhau về học kết hợp:
- Học kết hợp là sự tích hợp các tiến bộ của công nghệ vào học trực tuyến kết hợp với sự tham gia
tương tác của học truyền thống. [Thorne (2003)]
- Là sự kết hợp giữa giảng dạy mặt - đối - mặt (face to face) với học trực tuyến dưới sự hỗ trợ của
các phương tiện truyền thông. [Littlejohn and Pegler (2007)]
1.2.1 Học kết hợp
8
Đặc điểm của học kết hợp:
9')$:;<$12$,&1#&:4=$>=$?=&*?$<?$@A7
 !12$3"&&'(4&B C/*DE7F
&B C$!&*>"G-&F
H?<$+IE+4&$?/7J1'IE+4/JE/?JD17
*K(&$?F
L2$3"&#&"B"#"6<;-&1#&:F
M-&/*&<?JM-&"N$!/*&O:#$)-&&)
P
1.2.2 Mô hình TPCK

Lý giải mô hình TPCK
Tri thức nội dung
(Content knowledge)
Các chủ đề cần được học hoặc được dạy trong một khóa
học, học phần hay môn học
Tri thức sư phạm
(Pedagogical knowledge)
Kỹ năng sư phạm và kinh nghiệm giảng dạy – khả năng
vận dụng lý thuyết và phương pháp dạy học vào trong việc
truyền thụ kiến thức, kỹ năng cho người học

Tri thức công nghệ
(Technological knowledge)
Sự hiểu biết và ứng dụng công nghệ thông tin và truyền
thông vào trong công việc

1.2.3 Instructional Design

Quy trình ứng dụng
xuất phát tư cơ sở lý thuyết
Các lý thuyết  Các phương pháp (+ Các công nghệ)
 Các mô hình

2. Ngữ cảnh tại Việt Nam
2.1 Bậc Đại học( Higher education):
Sinh viên mất quá nhiều thời gian học ở lớp mỗi ngày và học quá nhiều môn trong một học
kỳ mà không có thời gian để tiếp thu tài liệu (không có học và hiểu sâu).
Thiếu nhấn mạnh đến sự phát triển các kỹ năng thông thường và nghề nghiệp (làm việc
nhóm, khả năng giao tiếp hoặc viết, phương pháp GQVĐ, sáng kiến, học lâu dài,…)
Thiếu hiểu biết về mối tương quan giữa việc sử dụng phương pháp dạy hiện tại với chất
lượng và mức độ tiếp thu của sinh viên.

2.2 Bậc phổ thông( K12):
-
Học sinh phổ thông ít có năng lực tự nghiên cứu.
-
Thời gian của học sinh phổ thông còn hạn chế.
-
Chương trình học còn nhiều điều chưa nhất quán.
-
Hệ thống cơ sở hạ tầng chưa được đầu tư nhiều.

-
Việc tổ chức dạy học vẫn theo hướng truyền thống.
-
Ít cập nhật các công nghệ dạy học.

2.3 Các điều kiện và tình hình phát triển e-Learning ở Việt
Nam
Những chủ trương và giải pháp lớn.
'($'$>K#?6Q&R($"#$$%<S1E&K*?$21TF
U $VPWWX *; 8 &5+Y $V KZ; < , 6QK* "#$ $% &'(
$'$"Q&KQ !("&'("?#J(<?#J[:\]^Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin trong công tác giáo dục và đào tạo C&#&&_"-&JE.&-&J*-&F`#$$%&#&)$,&
*?$<?$@A"Q&KQ&?:&a:-&$."&$?*Ab+Fc=&E($$."$:"#$$%<#;$Y
"Q&KQ&?#?6Q&K**?$<?J12$>d$$$$_$&N&#&&B C#?6Q&K**?$<?^F

Trong những năm qua, hạ tầng CNTT trong ngành giáo dục được đầu tư mạnh mẽ, với việc
hoàn thành "Mạng giáo dục - Edunet" năm 2010, kết nối Internet băng thông rộng đến tất cả
các cơ sở giáo dục từ mầm non đến đại học, Việt Nam trở thành một trong số ít quốc gia được
miễn phí Internet trong giáo dục.
Nhiều trường đại học, cao đẳng đã trang bị hạ tầng CNTT, thiết bị dạy học hiện đại và từng
bước triển khai e-Learning.
Một số khóa học đào tạo trực tuyến, dạy học qua mạng đã được mở ra.

Chủ trương của Bộ GD&ĐT trong giai đoạn tới là tích cực triển khai các hoạt động
xây dựng một xã hội học tập, mà ở đó mọi công dân (từ học sinh phổ thông, sinh
viên, các tầng lớp người lao động, ) đều có cơ hội được học tập, hướng tới việc: học
bất kỳ thứ gì (any things), bất kỳ lúc nào (any time), bất kỳ nơi đâu (any where) và học
tập suốt đời (life long learning). Để thực hiện được các mục tiêu nêu trên, e-Learning
có một vai trò chủ đạo trong việc tạo ra một môi trường học tập ảo.
8

Các trường đại học, cao đẳng đã tích cực triển khai e-learning, xây dựng trung tâm học
liệu mở, thư viện điện tử. Huy động nhiều nguồn lực như kinh phí các dự án, kinh phí
ngân sách, kinh phí các doanh nghiệp hỗ trợ, để đầu tư hạ tầng CNTT, tập huấn cho
giảng viên và xây dựng hệ thống tài liệu, bài giảng phục vụ cho việc học tập, nghiên cứu
của học sinh, sinh viên.
Một số hoạt động triển khai E-Learning:
P
Bộ Giáo dục và Đào tạo phối hợp với các doanh nghiệp triển khai e-Learning và thi trực
tuyến.
+ Cuộc thi "Thiết kế hồ sơ bài giảng điện tử e-learning" năm học 2009 - 2010 nằm trong
khuôn khổ của chương trình hợp tác giữa Bộ Giáo dục và Đào tạo và Quỹ Laurence S. Ting.
Một số hoạt động triển khai E-Learning:

Cuộc thi giải toán qua mạng tại
Website Violympic.vn, là chương trình
hợp tác giữa Bộ GD&ĐT với Công ty
TNHH nội dung số FPT.
Một số hoạt động triển khai E-Learning:

Cuộc thi Olympic tiếng Anh (IOE) là chương trình hợp tác giữa Tổng Công ty truyền thông
Đa phương tiện Việt Nam VTC với Bộ GD&ĐT.
Một số hoạt động triển khai E-Learning:

Bên cạnh đó, một số doanh nghiệp cũng đã tài trợ xây dựng Website luyện thi trực tuyến như:
hocmai.vn, truongtructuyen.vn, e-Learning của Viettel Tp HCM,
Xây dựng các thư viện tài liệu, bài giảng, thí nghiệm ảo, như: thuvienvatly.vn,
lichsuvietnam.vn, baigiang.violet.vn,
 đã tạo ra một nguồn tài nguyên lớn về tài liệu và bài giảng điện tử.
Một số hoạt động triển khai E-Learning:


3. Ngữ cảnh dạy học ở Việt Nam

#&')$%1e')-&$."12$3"&:%)%#"6Q&?H&N6<;K*
-&CR($
F W<?[ !&:;%f')6<;-&6!$[ !$B$#&H&#&E[$J$;fQ&$[:E*-&J
/_;0g/*$:$hF
F N$(12$O:N-&$."&0gF
F WM-&$."/?<$F
KF WY,6Q&'($'$&5"i3"KA:$2&$M<(;F
KF `#$:;3&H:%$Y&&!&*dW/<Jj"0g$Y&&!&J&+&2/k12$,&K
5cL06 !$f&,&J:1%&lR$'O:&#&)$,&6<;-&*KmNEN?/312$,&&B
EN$?&B$)F
Ngữ cảnh dạy học ở Việt Nam:
những thuận lợi và hạn chế

Những thuận lợi:
+ Số lượng người sử dụng Internet tăng theo từng giai đoạn, mà số người ở độ tuổi thanh niên
chiếm tỷ lệ cao.
5N1N? #$_$&Xng?&/K$))
"#$$%d$$CR($47
o]Xng?&/F

Một số thống kê khác về tình hình sử dụng Internet ở VN:
- 73% người dùng dưới 35 tuổi.
- 66% "cư dân mạng" truy cập web hằng ngày và họ dành trung bình 29 giờ vào mạng mỗi tháng.
- 88% vào mạng tại nhà và 36% tại quán cà phê.
- 81% vẫn truy cập qua desktop, 56% qua thiết bị di động và 47% qua laptop (nhiều người sử dụng đồng thời cả 2-3 loại thiết
bị).
- 95% người dùng Internet truy cập các trang tin tức.
- 90% xem video trực tuyến (tỉ lệ trung bình ở châu Á chỉ là 69%).

- 61% người dùng Internet từng thực hiện mua sắm qua mạng.
- 86% người dùng Internet Việt Nam từng ghé thăm các trang mạng xã hội.
- 8,5 triệu người dùng Facebook và đây là mạng xã hội phổ biến nhất Việt Nam trong tháng 10. Số người dùng Facebook ở Việt
Nam tăng thêm 500.000 chỉ trong 2 tuần qua. 28% cư dân mạng có tài khoản Facebook.
- 9% người dùng Internet sử dụng Twitter trong tháng qua.
Việt Nam cũng là quốc gia có tốc độ tăng trưởng thành viên nhanh nhất trên Facebook là 146% trong 6 tháng. Đa số thành
viên dưới 34 tuổi và lượng thành viên nam cao hơn nữ.
Số người dùng Internet di động ở Việt Nam hiện là 19 triệu người.
35% người dùng Internet di động truy cập các nội dung truyền thông xã hội qua điện thoại.
Theo TTO/WeAreSocial

×