Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

NGHIÊN CỨU CÔNG NGHỆ CỌC HỖN HỢP SỬ DỤNG TRONG GIA CỐ VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN NỀN ĐẤT YẾU BÁO CÁO CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM CỌC HỖN HỢP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (815.63 KB, 39 trang )

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ GIAO THÔNG VẬN TẢI
ĐỀ TÀI CẤP BỘ NĂM 2014
(NGHIÊN CỨU CÔNG NGHỆ CỌC HỖN HỢP SỬ DỤNG TRONG
GIA CỐ VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN NỀN ĐẤT YẾU)
MÃ SỐ DT 144009
BÁO CÁO CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM CỌC HỖN HỢP
HÀ NỘI – 2014
Mục lục
Trang
HÀ NỘI – 2014 1
Đề cương thí nghiệm cọc hỗn hợp
1. Giới thiệu công tác thí nghiệm cọc hỗn hợp
1.1 Mục đích thí nghiệm
-
Thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học và công nghệ năm 2014, Viện Khoa học và Công
nghệ GTVT được Bộ Giao thông vận tải giao nhiệm vụ là cơ quan chủ trì đề tài “Nghiên cứu
công nghệ cọc hỗn hợp sử dụng trong gia cố và xây dựng công trình trên nền đất yếu”, mã
số DT144009 do PGS.TS.Nguyễn Hữu Đẩu làm chủ nhiệm đề tài.
-
Viện Khoa học và Công nghệ GTVT đã phối hợp cùng với Tổng Công ty Xây dựng Công
trình Hàng không ACC - Bộ Quốc Phòng thực hiện công tác thi công thử nghiệm cọc hỗn
2
hợp hiện trường vào ngày 23/11/2014. Dự kiến công tác thí nghiệm cọc hỗn hợp sẽ thực
hiện sau 28 ngày.
-
Mục tiêu của thí nghiệm này là để so sánh, đánh giá giữa các công thức xác định sức chịu
tài cọc hỗn hợp và kết quả thí nghiệm cọc để đề xuất lựa chọn công thức phù hợp trong
điều kiện Việt Nam.
-
Trong nghiên cứu này, hai công thức dưới đây được so sánh với số liệu thí nghiệm để tìm


ra công thức xác định sức chịu tải phù hợp nhất:
Công thức tính sức chịu tải cực hạn của cọc của Viện kiến trúc Nhật Bản (1988) - Phụ lục G,
TCVN 10304:2014 Móng cọc - Tiêu chuẩn thiết kế.
Công thức tính sức chịu tải nén dài hạn của cọc ATT theo điều kiện đât nền (Nhật Bản)
1.2 Địa điểm tiến hành thí nghiệm
-
Địa điểm tiến hành thí nghiệm là địa điểm được chọn để tiến hành thi công thử nghiệm cọc hỗn
hợp tại Công trường Dự án Đầu tư xây dựng mở rộng Khu bay- Cảng HKQT Cát Bi, quận Hải
An, TP. Hải Phòng.
3
Hình 1. Địa điểm tiến hành thí nghiệm
1.3 Khối lượng công tác thí nghiệm
-
Tiến hành Thí nghiệm nén tĩnh đến phá hoại của các cọc hỗn hợp, cọc đối chứng và khoan
xoay lấy mẫu thí nghiệm sau khi thi công 28 ngày tuổi.
-
Phân tích kết quả thí nghiệm và đánh giá về sức chịu tải của cọc đất xi măng có lõi cứng so với
cọc đất xi măng không có lõi cứng.
Bảng 1. Khối lượng công tác thí nghiệm
Tên cọc
Cọc ĐXM
D800mm dài
10.3m
Lõi cứng
D219mm dài
10m
Thí nghiệm nén
tĩnh đến phá
hoại
Thí nghiệm

khoan xoay lấy
mẫu thí nghiệm
CHH-01 O O O
CHH-02 O O O
CĐC-01 O O
CĐC-02 O O
4
1.4 Các tiêu chuẩn áp dụng
-
Công tác thí nghiệm cọc hỗn hợp được tuân thủ theo các tiêu chuẩn hiện hành:
Bảng 2. Các tiêu chuẩn được áp dụng
1 TCVN 10304:2014 Móng cọc - Tiêu chuẩn thiết kế.
2 TCVN 9403:2012 Gia cố nền đất yếu - Phương pháp trụ đất xi măng.
3 TCVN 9393:2012
Cọc - Phương pháp thử nghiệm tại hiện trường bằng tải trọng
tĩnh ép dọc trục.
4 TCVN 9394:2012 Đóng và ép cọc - Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu.
5 TCVN 2683:2012 Đất xây dựng - Lấy mẫu, bao gói, vận chuyển và bảo quản mẫu.
6 22TCN 259-2000 Quy trình khoan thăm dò địa chất công trình.
1.5 Số liệu điều kiện địa chất
-
Lấy kết quả của lỗ khoan: HKTK 20 và HKTK 21: gần nhất với vị trí thử nghiệm cọc:
a) Lớp 1:
-
Lớp phủ bề mặt: Hỗn hợp sét pha màu xám vàng, nâu vàng, xám đen lẫn gạch đá vụn, thân rễ
thực vật, đôi chỗ là bùn đáy ao lẫn bùn hữu cơ. Bề dày của lớp là 1.5m;
b) Lớp 2:
-
Sét, sét pha màu xám đen, ghi đen, nâu đen, đôi chỗ lẫn mùn thực vật, vỏ sò, vỏ hến vỡ vụn và
kẹp những thớ cát mỏng hạt mịn, trạng thái chảy đến dẻo chảy, đôi chỗ dẻo mềm.Trong lớp đã

tiến hành 161 lần thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT cho giá trị N30 = 3 búa/ 30cm và lấy 163
mẫu, thí nghiệm 160 mẫu. Chiều sâu gặp mặt lớp 1,5m, chiều sâu gặp đáy lớp 19,2 ÷ 22,5 m.
Bề dày của lớp là 17,7 ÷21,0 m;
Bảng 3. Bảng tổng hợp chỉ tiêu lớp đất 2
Các chỉ tiêu Ký hiệu Đơn vị Giá trị
Max Min TB
Hệ số nén lún a
1-2
cm
2
/kG 0,154 0,047 0,086
Hệ số cố kết C
v
cm
2
/s x 10
-3
4,11 0.36 1,04
Hệ số thấm cố kết K
v
cm/s x 10
-7
0,91 0,06 0,33
Chỉ số nén C
c
- 0,589 0,066 0,344
Chỉ số nén C
r
- 1,222 0,014 0,087
Áp lực tiền cố kết P

c
kG/cm
2
1,70 0,10 0,86
5
Lực dính kết (sơ đồ UU) C kG/cm
2
0,248 0,139 0,172
Góc nội ma sát (sơ đồ UU) ϕ Độ 0
o
0’ 0
o
0’ 0
o
0’
Lực dính kết (sơ đồ CU) C kG/cm
2
0,146 0,101 0,109
Góc ma sát trong (sơ đồ CU) ϕ Độ 17º20’ 14º12’ 15º53’
Lực dính kết hq (sơ đồ CU) C’ kG/cm
2
0,121 0,088 0,095
Góc ma sát trong hq (sơ đồ
CU)
ϕ‘ Độ 26º42’ 21º48’ 24º15’
Hàm lượng hữu cơ - % 3,5 1,1 1,92
Áp lực tính toán quy ước R
o
kG/cm
2

0,59
Mô đun tổng biến dạng E
o
kG/cm
2
26,0
c) Kết quả thí nghiệm cắt cánh của lớp đất 2:
Bảng 4. Kết quả thí nghiệm cắt cánh lớp đất 2
Tên hố khoan
Giá trị trung bình
Sức kháng cắt (kG/cm
2
) Độ nhạy
τ
1
τ
2
S
r
HKTK20 0,204 0,092 2,22
HKTK21 0,199 0,102 1,97
1.6 Công tác huẩn bị mặt bằng
-
Chuẩn bị mặt bằng thi công theo quy định, gồm lối vào cho máy móc thiết bị, san lấp, thu dọn
mặt bằng, tạo lớp chịu lực cho thiết bị.
-
Vệ sinh, xử lý bề mặt đầu cọc phần tiếp giáp với đế kích bằng mũ chụp thép. Chi tiết đối với cọc
hỗn hợp đế kích được đặt trên mũ chụp thép được hàn vào lõi cứng-cọc óng thép D219, chi tiết
đối với cọc đối chứng đoạn đầu cọc sau khi vệ sinh được đặt mũ chụp bằng thép và đươc gắn
đai thép tránh vỡ đầu cọc do chịu nén cục bộ.

6
Hình 2. Bố trí mặt bằng thí nghiệm cọc tại hiện trường
2. Tải trọng thử tải cọc dự kiến
2.1 Tải trọng thử tải cọc hỗn hợp dự kiến
2.1.1 Thông số cọc hỗn hợp
a) Trụ Đất xi măng:
-
Đường kính trụ ĐXM: D
đ
=0,8m; chiều dài L
đ
= 10,0m.
-
Modun biến dạng của trụ ĐXM: E
50
≥ 322 kG/cm
2
-
Cường độ chịu nén 1 trục nở hông ở tuổi 28 ngày q
u28
≥ 3,22 kG/cm
2
= 322 kN/m
2
b) Lõi cứng – cọc ống thép có cánh xoắn vít phần mũi cọc:
Bảng 5. Kích thước lõi cứng-cọc ống thép có cánh xoắn vít phần mũi cọc
Đường
kính ống
thép
d (m)

Chiều dài
cọc ống
thép
L
t
(m)
Đường kính
cánh vít
D (mm)
Chiều dài bố trí
cánh vít đoạn đầu
cọc
t (m)
Bước cánh
vít
n (m)
Chiều dày cọc
ống thép
a (mm)
0,219 10 0,56 0,38 0,3 7,11
-
Sứu chịu tải cho phép theo vật liệu cọc thép được tính theo công thức dưới đây:
R
a2
= F*/1,5 x A
o
(1)
Trong đó:
R
a2

: Sức chịu tải dài hạn của cọc theo vật liệu (kN)
F*: Cường độ thiết kế của ống thép (kN/mm
2
)
F* = F.(0,80 + 2,5 t/r) Với F* ≤ F
F* ≤ 235 khi dùng thép STK400: 235 N/mm
2
Hoặc F* ≤ 325 khi dùng thép STK490: 325 N/mm2 = 0,325 kN/mm
2
7
F : Cng tiờu chun ca vt liu
t : dy ng thộp (mm); r : Bỏn kớnh ca cc (mm), t/r = 0,07
A
0
: Din tớch tit din ng thộp (mm
2
), A
0
= 4823,04 mm
2
- Tớnh toỏn cho cc th nghim
=> R
a2
= {0,325x (0,8+2,5x0,07)/1,5} x 4823,04= 1018,9 kN = 101,9 (T)
THÔNG Số KíCH THƯớC CọC ốNG THéP Có CáNh
phần mũi cọc
CHI TIếT ĐầU CọC
CHI TIếT MốI NốI
CHI TIếT MũI CọC
+0.0

-10 M
15 15
30
5
A- -A
MặT CắT A-A
20.63
20.63
21.90
21.90
56.00
1
7
.
0
5
5 38 30 38
21.90
BảN TáP
5X6X 2.5 CM
20.63
21.90
3
3
3
MấU NEO GIữ
3X3X4 (CM)
4
400 600
30 5 38 30 38 30 38 30 38

BảN TáP MốI NốI CọC
2
0

Hỡnh 3. Cc ng thộp cú cỏnh xon vớt phn mi cc
8
2.1.2 Tải trọng thiết kế và tải trọng cực hạn dự kiến của cọc hỗn hợp thử nghiệm
a) Tính toán cho cọc hỗn hợp CHH-02N
- Sức chịu tải nén dài hạn của cọc hỗn hợp theo điều kiện đất nền được tính theo công thức của
Nhật Bản (loại coc ATT) dưới đây:
R
a1
=
2
1
{α.
N
. A
p
+ (β.
sN
.L
S
+ γ.
uq
.L
C
).ψ} (kN) (2)
- Tính toán Tải trọng thiết kế dự kiến cho cọc hỗn hợp thử nghiệm:
R

a1
=
2
1
{ 250x3x0,246 + 24,8x8,5x1,758 } = 277,54 kN = 27 (T)
b) Trụ Đất xi măng: Tính toán cho cọc hỗn hợp CHH-01N
- Sức chịu tải cực hạn của cọc xác định theo công thức Viện kiến trúc Nhật Bản (Phụ lục G.3.2
TCVN 10304:2012 dưới đây:
R
c
= q
p
. A
b
+ u∑( l
c,i
.f
c,i
+ l
s,i
.f
s,i
) (3)
- Tính toán Tải trọng thiết kế dự kiến cho cọc hỗn hợp thử nghiệm:
C
u
= 6,25.N = 18,75 kPa = 1,875 t/m
2
; q
b

= 6 c
u
= 112,5=11,25 t/m
2
; f
c
= α
p
.f
L
.c
u
= 1x1.0x18,75 =
18,75 kPa= 1,875 t/m
2
R
c
= 11,25x 0,502 + 3,14x0,8x(8,5x1,875) = 5,65 + 40,035 = 45 (T)
2.2 Tải trọng thử tải đối chứng CĐC-01N dự kiến
-
Xác định sức chịu tải theo vật liệu của cọc đất xi măng đối chứng (không có lõi cứng), Theo tiêu
chuẩn “DBJ08-40-94. Shanghai – Standard ground treatment code”
P
vl
= η.q
u
.A
p
(4)
Trong đó:

P
vl
: Sức chịu của cọc đất xi măng đối chứng theo vật liệu
η : Hệ số triết giảm cường độ thân trụ ĐXM, lấy 0,3-0,4
A
P
: Diện tích mặt cắt ngang trụ ĐXM
q
u
: Cường độ kháng nén của ĐXM ở 28 ngày tuổi.
=> P
vl
= 0,4. 32,2. 3,14. 0,8
2
/4 = 6,5 (T)
3. Thí nghiệm nén tĩnh thử tải cọc hỗn hợp và cọc đối chứng
3.1 Phương pháp thí nghiệm
-
Cọc được thí nghiệm theo phương pháp chất tải trực tiếp lên đầu cọc. Việc gia tải được thực
hiện bởi kích thủy lực (sức nâng 100 tấn) với hệ thống tiếp nhận phản lực là các cọc neo guồng
xoắn thông qua dầm thép lắp đặt phía trên đầu kích, có trọng tâm rơi vào tâm của kích thủy lực
và tim cọc thí nghiệm.
9
-
Tải trọng truyền lên đầu cọc được điều khiển bởi bơm thủy lực có gắn đồng hồ đo áp nối với
kích thủy lực.
3.2 Thiết bị thí nghiệm (tính cho 01 bộ thiết bị)
3.1.1 Bộ phận gia tải
-
Bộ phận gia tải gồm 01 kích thủy lực 100 tấn. Bộ phận gia tải đặt trực tiếp lên đầu cọc nhằm tạo

nên lực tác dụng đúng tim cọc và lực tác dụng lên đầu cọc được điều khiển qua bơm thủy lực
có năng lực tương ứng, có gắn đồng hồ đo áp.
-
Kích và đồng hồ áp lực được kiểm định trước khi thí nghiệm, có giấy kiểm định kèm theo.
3.1.2 Bộ phận giữ tải (đối tải)
a) Hệ thống dầm thép:
-
Dầm chính: 01 dầm chính thép cường độ cao dài 7,0m.
-
Dầm phụ: 02 đến 04 dầm phụ thép cường độ cao dài 2,7m.
Hệ thống dầm được chế tạo bởi thép cường độ cao có khả năng chịu tải tối đa 150 tấn. Các dầm chính
và phụ được ghép với nhau thành một hệ để tiếp nhận phản lực từ kích và phân bố phản lực đến các
neo.
b) Hệ thống đối trọng:
Gồm nhiều tải trọng là các khối bê tông đặc hình vuông và hình chữ nhật, đã được đúc sẵn có tải trọng
từ 5 tấn, được chất trực tiếp lên phía trên hệ thống dầm chính.
3.1.3 Bộ phận theo dõi lún
Dùng 04 đồng hồ chuyển vị có độ chính xác 0,01mm, hành trình tối thiểu 50mm. Chúng được gắn với 01
dầm chuẩn dài bằng thép dài 3m, dầm này được bố trí độc lập với hệ thống gia tải, tiếp nhận phản lực và
cách xa cọc thí nghiệm nhằm tránh những ảnh hưởng của chuyển vị cọc cũng như chuyển vị của các
neo tới số đọc đồng hồ. Các đồng hồ phải được bảo vệ tốt trong quá trình thí nghiệm, không bị chịu tác
động trực tiếp của mưa nắng.
3.3 Quy trình thí nghiệm nén tĩnh
3.1.4 Quy trình thí nghiệm nén tĩnh cho cọc hỗn hợp (CHH-01 và CHH-02) được thực hiện theo từng
cấp tải trọng tuân theo bảng 6.
Bảng 6. Quy trình thí nghiệm cho cọc hỗn hợp
Bước tải (%)
Tải trọng (Tấn)
Thời gian giữ tải cho mỗi cấp tải trọng
CHH-02N CHH-01N

25% tải trọng
thiết kế
6,75 11,25 Theo dõi không dưới 1 giờ và đến khi độ lún cọc
không vượt quá 0,25mm/h
10
50% 13,5 22,5 - Như trên -
75% 20,25 33,75 - Như trên -
100% 27 45 - Như trên (không quá 6 giờ) -
50% 13,5 22,5 Theo dõi 1 giờ và đến khi độ phục hồi không lớn hơn
0,25mm/h
0% 0 0 Theo dõi ít nhất 1 giờ và đến khi cọc ổn định
25% 6,75 11,25 Theo dõi không dưới 1 giờ và đến khi độ lún cọc
không vượt quá 0,25mm/h
50% 13,5 22,5 - Như trên -
75% 20,25 33,75 - Như trên -
100% 27 45 - Như trên -
125% 33,75 56,25 - Như trên -
150% 40,5 67,5 - Như trên -
175% 47,25 78,75 - Như trên -
200% 54 90 Theo dõi 24 giờ và đến khi độ lún cọc không vượt quá
0,25mm/h
150% 40,5 67,5 Theo dõi 0,5 giờ và đến khi độ phục hồi không lớn
hơn 0,25mm/h
100% 27 45 - Như trên -
50% 13,5 22,5 - Như trên -
0% 0 0 Theo dõi 1 giờ đến khi cọc ổn định
Thời gian thí nghiệm: Trong mỗi cấp tải trọng số liệu được lấy tại các thời điểm: 1, 5, 10, 15, 30,
45, 60, 90, 120, 180, 240 phút và từng 2 giờ mỗi lần đọc tiếp theo kể từ thời điểm tăng tải với cấp
tải theo dõi lâu hơn 6 giờ, từ giờ thứ 6 trở đi có thể đo 2 giờ một lần.
3.1.5 Quy trình thí nghiệm nén tĩnh cọc đối chứng (CĐC-01) được thực hiện theo từng cấp tải trọng

tương tự bảng 6 với số liệu tính toán cho tải trọng thiết kế cọc đối chứng là 6,5Tấn
3.1.6 Tiêu chuẩn ổn định: Khi mỗi giờ trong hai giờ liên tục có lượng lún nhỏ hơn trị số quy định ghi
sau đây, thì có thể tăng thêm một cấp tải trọng: khi thí nghiệm tải trọng cọc đơn, tiêu chuẩn ổn
định lấy 0,1 mm/giờ.
3.1.7 Theo dõi và xử lý một số trường hợp có thể xảy ra trong quá trình gia tải:
a) Trị số cấp gia tải có thể được gia tăng ở các cấp đầu nếu xét thấy cọc lún không đáng kể
hoặc được giảm khi gia tải gần đến tải trọng phá hoại để xác định chính xác tải trọng phá hoại;
b) Trường hợp cọc có dấu hiệu bị phá hoại dưới cấp tải trọng lớn nhất theo dự kiến thì có thể
giảm về cấp tải trọng trước đó và giữ tải như quy định;
c) Trường hợp ở cấp tải trọng lớn nhất theo dự kiến mà cọc chưa bị phá hoại, nếu thiết kế yêu
cầu xác định tải trọng phá hoại và điều kiện gia tải cho phép thì có thể tiếp tục gia tải, mỗi cấp tải
nên lấy bằng 10 % tải trọng thiết kế và thời gian gia tải giữa các cấp là 5 phút để xác định tải
trọng phá hoại.
3.1.8 Tiến hành vẽ biểu đồ quan hệ tải trọng - chuyển vị và chuyển vị - thời gian của từng cấp tải để
theo dõi diễn biến quá trình thí nghiệm.
11
3.1.9 Trong thời gian thí nghiệm, phải thường xuyên quan sát và theo dõi tình trạng cọc thí nghiệm,
độ co giãn của cần neo đất hoặc của thép liên kết cọc neo với hệ dầm chịu lực, độ chuyển dịch
của dàn chất tải để kịp thời có biện pháp xử lí.
3.1.10 Cọc thí nghiệm thăm dò được xem là bị phá hoại (kết thúc thí nghiệm nén tĩnh) khi thỏa mãn
một trong các điều kiện sau:
a) Tổng chuyển vị đầu cọc vượt quá 10 % đường kính hoặc chiều rộng tiết diện cọc có kể đến
biến dạng đàn hồi của cọc khi cần thiết; hoặc
b) Vật liệu cọc bị phá hoại.
c) Đối với trường hợp không ổn định lún:
- Độ lún của cọc = 5 lần độ lún cấp tải trọng trước đó;
- Độ lún của cọc = 2 lần độ lún của cấp tải trọng trước nhưng qua 24h vẫn chưa đạt được độ lún
tương đối.
3.1.11 Đảm bảo an toàn khi thử tải
a) Cọc thí nghiệm dạt diều kiện cực hạn

b) Do thiết bị không đầy đủ nên thi nghiệm không thể tiếp tục.
c) Do thiên tai nên thí nghiệm không thề tiếp lục.
3.1.12 Báo cáo thí nghiệm
a) SCT - Trạng thải giới hạn thứ nhất
SCT - trạng thái giới hạn thứ nhất được xác định theo các phương pháp sau đây:
- Phương pháp đường cong P-S, Đường cong P-t-S
- Phương pháp đường cong LogP-LogS
- Phương pháp đường cong S-Logt
- Phương pháp đường cong  S/
b) SCT- Trạng thải giới hạn thứ hai
SCT- Trạng thái giới hạn thứ hai được định nghĩa bằng tải trọng lớn nhât với chuyển vị chân cọc
nhỏ hơn 10% đường kính cọc.
c) Phân tích
- So sánh giữa tải trọng thiết kế và tải trọng thử
- Các vấn đề khác
4. Thí nghiệm khoan lấy mẫu, xác định chỉ tiêu mẫu khoan
12
4.1 Khoan lấy mẫu dọc trục thân cọc kết hợp với thí nghiệm nén xác định cường độ kháng nén có
nở hông và Modun biến dạng đàn hồi E
50
tại thời điểm và 28 ngày (theo ASTM D2166-01).
4.1.1 Công tác khoan lấy mẫu dọc thân cọc được thực hiện theo tiêu chuẩn 22TCN 259-2000. Sử
dụng thiết bị khoan nòng đôi trở lên với có mũi và ống khoan D75mm để khoan lấy mẫu đảm
bảo có được mẫu liên tục và đủ số liệu thí nghiệm yêu cầu và đại diện đủ các lớp địa chất. Các
mẫu khoan sau đó được bảo quản nguyên trạng (theo TCVN 2683:2012) và phải được giữ
nguyên độ ẩm cho tới khi thí nghiệm tại các tủ bảo dưỡng chuyên dùng trong phòng thí nghiệm.
Không chấp nhận các phương pháp bảo quản mẫu nào khác thay thế tủ bảo ôn trong phòng thí
nghiệm.
4.1.2 Các mẫu nén nở hông được chế bị với khuôn mẫu bằng thép có số chiều cao bằng 2 lần
đường kính và đường kính tối thiểu D của mẫu là lớn nhất có thể lấy được từ mẫu khoan của

vật liệu cọc và đường kính tối thiểu D của khuôn là 70mm. Mặt mẫu trước khi thí nghiệm phải
được làm phẳng bằng một lớp thạch cao mỏng. Trong quá trình khoan lưu ý điểm thí nghiệm
phải đảm bảo được thực hiện trong phạm vi tiết diện cọc.
4.2 Thí nghiệm các chỉ tiêu mẫu khoan: Dung trọng tự nhiên, độ ẩm theo TCVN 4195-4202:1995
của mẫu đất gia cố được thực hiện kết hợp với thí nghiệm nén nở hông nêu trên.
Bảng 7. Khối lượng thí nghiệm khoan lấy mẫu và xác định chỉ tiêu mẫu khoan
STT Hạng mục Đơn vị Khối lượng
1 Khoan lấy mẫu dọc trục thân cọc CĐC-02 Mét 20
2 Thí nghiệm dung trọng tự nhiên mẫu Mẫu 06
3 Thí nghiệm độ ẩm tự nhiên của mẫu Mẫu 06
4 Thí nghiệm xác định hệ số thấm Mẫu 06
5 Thí nghiệm nén mẫu Mẫu 06
6 Thí nghiệm cắt mẫu Mẫu 06
5. Nội dung báo cáo kết quả thí nghiệm
A. Thuyết minh báo cáo
1. Những vấn đề chung.
2. Đặc điểm cọc thí nghiệm.
3. Sơ đồ thí nghiệm và thiết bị.
4. Quy trình thí nghiệm.
13
5. Biểu diễn kết quả thí nghiệm.
6. Kết luận, kiến nghị về kết quả thí nghiệm.
B. Phụ lục báo cáo
1. Bảng số liệu kết quả thí nghiệm.
2. Sơ đồ bố trí thí nghiệm.
3. Các giấy kiểm định kích, đồng hồ thủy lực, đồng hồ đo lún.
4. Sơ đồ bố trí các cọc thí nghiệm.
5. Hồ sơ cọc thí nghiệm.
PHỤ LỤC A
Phiếu kiểm tra thử tải cọc hỗn hợp

14
Thử tải cọc hỗn hợp
PHIẾU KIỂM TRA
Đề tài: Nghiên cứu công nghệ cọc
hỗn hợp sử dụng trong gia cố và
xây dựng công trình trên nền đất
yếu - DT144009
Las XD 199
Viện Khoa học và Công nghệ GTVT
- ITST
Công việc Thử tải cọc hỗn hợp tại hiện trường
Phiếu kiểm tra số:
CHH-01N
Căn cứ
thực hiện
1. Căn cứ đề cương dự toán đề tài cấp Bộ năm
2014 đề tài mã số: DT144009 đã được Bộ GTVT
phê duyệt.
2. Quyết định giao nhiệm vụ KHCN cấp Bộ năm
2014 số 506/QĐ-VKHCN ngày 07/4/14 của Viện
Khoa học và Công nghệ GTVT.
3. Quyết định thành lập tổ chuyên gia đánh giá đề
tài mã số: DT144009 số 2507/QĐ-VKHCN ngày
20/11/14 của Viện Khoa học và Công nghệ GTVT.
4. Hợp đồng số: 0914/HĐ-DT144009 Về việc Thí
nghiệm thuộc đề tài mã số DT144009.
Vị trí Dự án Đầu tư xây dựng mở rộng Khu bay- Cảng
HKQT Cát Bi, Q. Hải An, TP. Hải Phòng.
Ngày KT 29/12/2014
Thời tiết

Hạng mục Thí nghiệm nén tĩnh đến phá hoại
1. Kiểm tra chất lượng
STT Nội dung kiểm tra
Kiểm tra
DT144009 Las XD
199
ITST
1 Thiết bị đo, dàn chất tải
2 Số liệu ghi chép trong quá trình thử tải
3 Kết quả quá trình thử tải
4 Tổng hợp số liệu thí nghiệm
5
2. Nhận xét
3. Chữ ký
DT144009 Las XD 199 ITST
Ngày: 29/12/2014 Ngày: 29/12/2014 Ngày: 29/12/2014
15
Thử tải cọc hỗn hợp
PHIẾU KIỂM TRA
Đề tài: Nghiên cứu công nghệ cọc
hỗn hợp sử dụng trong gia cố và
xây dựng công trình trên nền đất
yếu - DT144009
Las XD 199
Viện Khoa học và Công nghệ GTVT
- ITST
Công việc Thử tải cọc hỗn hợp tại hiện trường
Phiếu kiểm tra số:
CHH-02N
Căn cứ

thực hiện
1. Căn cứ đề cương dự toán đề tài cấp Bộ năm
2014 đề tài mã số: DT144009 đã được Bộ GTVT
phê duyệt.
2. Quyết định giao nhiệm vụ KHCN cấp Bộ năm
2014 số 506/QĐ-VKHCN ngày 07/4/14 của Viện
Khoa học và Công nghệ GTVT.
3. Quyết định thành lập tổ chuyên gia đánh giá đề
tài mã số: DT144009 số 2507/QĐ-VKHCN ngày
20/11/14 của Viện Khoa học và Công nghệ GTVT.
4. Hợp đồng số: 0914/HĐ-DT144009 Về việc Thí
nghiệm thuộc đề tài mã số DT144009.
Vị trí Dự án Đầu tư xây dựng mở rộng Khu bay- Cảng
HKQT Cát Bi, Q. Hải An, TP. Hải Phòng.
Ngày KT 23/12/2014
Thời tiết
Hạng mục Thí nghiệm nén tĩnh đến phá hoại
4. Kiểm tra chất lượng
STT Nội dung kiểm tra
Kiểm tra
DT144009 Las XD
199
ITST
1 Thiết bị đo, dàn chất tải
2 Số liệu ghi chép trong quá trình thử tải
3 Kết quả quá trình thử tải
4 Tổng hợp số liệu thí nghiệm
5
5. Nhận xét
6. Chữ ký

DT144009 Las XD 199 ITST
Ngày: 23/12/2014 Ngày: 23/12/2014 Ngày: 23/12/2014
16
Thử tải cọc hỗn hợp
PHIẾU KIỂM TRA
Đề tài: Nghiên cứu công nghệ cọc
hỗn hợp sử dụng trong gia cố và
xây dựng công trình trên nền đất
yếu - DT144009
Las XD 199
Viện Khoa học và Công nghệ GTVT
- ITST
Công việc Thử tải cọc đối chứng tại hiện trường
Phiếu kiểm tra số:
CĐC-01N
Căn cứ
thực hiện
1. Căn cứ đề cương dự toán đề tài cấp Bộ năm
2014 đề tài mã số: DT144009 đã được Bộ GTVT
phê duyệt.
2. Quyết định giao nhiệm vụ KHCN cấp Bộ năm
2014 số 506/QĐ-VKHCN ngày 07/4/14 của Viện
Khoa học và Công nghệ GTVT.
3. Quyết định thành lập tổ chuyên gia đánh giá đề
tài mã số: DT144009 số 2507/QĐ-VKHCN ngày
20/11/14 của Viện Khoa học và Công nghệ GTVT.
4. Hợp đồng số: 0914/HĐ-DT144009 Về việc Thí
nghiệm thuộc đề tài mã số DT144009.
Vị trí Dự án Đầu tư xây dựng mở rộng Khu bay- Cảng
HKQT Cát Bi, Q. Hải An, TP. Hải Phòng.

Ngày KT 26/12/2014
Thời tiết
Hạng mục Thí nghiệm nén tĩnh đến phá hoại
7. Kiểm tra chất lượng
STT Nội dung kiểm tra
Kiểm tra
DT144009 Las XD
199
ITST
1 Thiết bị đo, dàn chất tải
2 Số liệu ghi chép trong quá trình thử tải
3 Kết quả quá trình thử tải
4 Tổng hợp số liệu thí nghiệm
5
8. Nhận xét
9. Chữ ký
DT144009 Las XD 199 ITST
Ngày: 26/12/2014 Ngày: 22/16/2014 Ngày: 26/12/2014
17
PHỤ LỤC B
Kết quả thử tải cọc hỗn hợp
18
BẢNG THEO DÕI SỐ LIỆU
THÍ NGHIỆM NÉN TẢI TRỌNG TĨNH CỌC HỖN HỢP: CHH-01N

Công trình: DT 144009 Cọc thí nghiệm CHH-01N
Hạng mục: Nén tĩnh cọc hỗn hợp CHH - 01N Chiều dài cọc 10M
Vị trí xây dựng: Dự án ĐTXD mở rộng khu bay CHK Cát Bi Tiết diện cọc D800mm
Quy trình thí nghiệm: TCVN 9393:2012 Ngày thí nghiệm 29/12/2014
Phương pháp thí nghiệm: Hệ thống dàn tải Người thí nghiệm Lê Bá Dũng

Tải trọng thiết
kế: 45 Tấn
Người kiểm tra Nguyễn Đức Hậu
KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
TT. thí nghiệm
Thời
gian
theo
dõi
TG giữa
các lần
ghi
Số đọc đồng hồ
Số đọc
TB các
đồng
hồ
Độ
lún
Ghi chú
%TT.
Thiết
kế
Tải thí
nghiệm
S
Đồng hồ 1 Đồng hồ 2 Đồng hồ 3 Đồng hồ 4
(%) (Tấn)
(phút)
(mm)

0 0 0011 0015 0008 0012 0012
25% 11,25 17:00 Gia tải
17:01 1 0051 0052 0045 0046 0049 0,37
17:05 4 0053 0053 0045 0047 0050 0,38
17:10 5 0053 0054 0046 0048 0050 0,39
17:15 5 0053 0054 0047 0048 0051 0,39
17:30 15 0053 0054 0047 0048 0051 0,39
17:45 15 0053 0054 0047 0048 0051 0,39
18:00 15 0053 0054 0047 0048 0051 0,39
18:30 30 0053 0054 0047 0048 0051 0,39
19:00 30 0053 0054 0047 0048 0051 0,39
50% 22,5 19:00
19:01 1 0120 0121 0116 0117 0119 1,07
19:05 4 0121 0122 0117 0118 0120 1,08
19:10 5 0122 0122 0118 0118 0120 1,09
19:15 5 0122 0123 0118 0119 0121 1,09
19:30 15 0122 0123 0118 0119 0121 1,09
19:45 15 0123 0124 0118 0119 0121 1,10
20:00 15 0123 0124 0119 0120 0122 1,10
20:30 30 0123 0124 0119 0120 0122 1,10
21:00 30 0123 0124 0119 0120 0122 1,10
75% 33,75 21:00
21:01 1 0149 0150 0145 0142 0147 1,35
21:05 4 0150 0151 0146 0143 0148 1,36
21:10 5 0150 0151 0146 0143 0148 1,36
21:15 5 0151 0151 0146 0143 0148 1,36
21:30 15 0151 0151 0147 0144 0148 1,37
21:45 15 0151 0152 0147 0144 0149 1,37
22:00 15 0152 0153 0148 0145 0150 1,38
22:30 30 0152 0153 0148 0145 0150 1,38

23:00 30 0152 0153 0148 0145 0150 1,38
100% 45 23:00
23:01 1 0183 0192 0187 0184 0187 1,75
23:05 4 0184 0193 0188 0185 0188 1,76
19
23:10 5 0196 0194 0189 0186 0191 1,80
23:15 5 0187 0195 0190 0188 0190 1,79
23:30 15 0187 0195 0190 0188 0190 1,79
23:45 15 0188 0196 0191 0188 0191 1,79
0:00 15 0188 0196 0191 0189 0191 1,80
0:30 30 0188 0196 0192 0189 0191 1,80
1:00 30 0188 0197 0192 0189 0192 1,80
50% 22,5 1:00 Giảm tải
1:01 1 0157 0167 0166 0164 0164 1,52
1:05 4 0156 0166 0165 0163 0163 1,51
1:10 5 0156 0166 0165 0163 0163 1,51
1:15 5 0156 0166 0165 0163 0163 1,51
1:30 15 0156 0166 0165 0163 0163 1,51
1:45 15 0156 0166 0165 0163 0163 1,51
2:00 15 0156 0166 0165 0163 0163 1,51
0% 0 2:00
2:01 1 0139 0143 0147 0140 0142 1,31
2:05 4 0139 0143 0147 0140 0142 1,31
2:10 5 0139 0143 0147 0140 0142 1,31
2:15 5 0139 0143 0147 0140 0142 1,31
2:30 15 0139 0143 0147 0140 0142 1,31
2:45 15 0139 0143 0147 0140 0142 1,31
3:00 15 0139 0143 0147 0140 0142 1,31
25% 11,25 3:00 Gia tải
3:01 1 0182 0185 0174 0177 0180 1,68

3:05 4 0183 0185 0175 0178 0180 1,69
3:10 5 0183 0186 0175 0178 0181 1,69
3:15 5 0183 0186 0175 0178 0181 1,69
3:30 15 0183 0186 0175 0178 0181 1,69
3:45 15 0183 0186 0175 0178 0181 1,69
4:00 15 0183 0186 0175 0178 0181 1,69
4:30 30 0183 0186 0175 0178 0181 1,69
5:00 30 0183 0186 0175 0178 0181 1,69
50% 22,5 5:00
5:01 1 0197 0201 0194 0198 0198 1,86
5:05 4 0197 0202 0194 0198 0198 1,86
5:10 5 0198 0202 0195 0199 0199 1,87
5:15 5 0198 0202 0195 0199 0199 1,87
5:30 15 0198 0202 0195 0199 0199 1,87
5:45 15 0198 0202 0195 0199 0199 1,87
6:00 15 0198 0202 0195 0199 0199 1,87
6:30 30 0198 0202 0195 0199 0199 1,87
7:00 30 0198 0202 0195 0199 0199 1,87
75% 33,75 7:00
7:01 1 0219 0217 0208 0218 0216 2,04
7:05 4 0219 0217 0208 0218 0216 2,04
7:10 5 0219 0217 0208 0218 0216 2,04
7:15 5 0219 0217 0208 0218 0216 2,04
7:30 15 0219 0217 0208 0218 0216 2,04
7:45 15 0219 0217 0208 0218 0216 2,04
8:00 15 0219 0217 0208 0218 0216 2,04
20
8:30 30 0219 0217 0208 0218 0216 2,04
9:00 30 0219 0217 0208 0218 0216 2,04
100% 45 9:00

9:01 1 0238 0240 0231 0237 0237 2,25
9:05 4 0238 0240 0231 0237 0237 2,25
9:10 5 0238 0240 0231 0237 0237 2,25
9:15 5 0238 0240 0231 0237 0237 2,25
9:30 15 0238 0240 0231 0237 0237 2,25
9:45 15 0238 0240 0231 0237 0237 2,25
10:00 15 0238 0240 0231 0237 0237 2,25
10:30 30 0238 0240 0231 0237 0237 2,25
11:00 30 0238 0240 0231 0237 0237 2,25
125% 56,25 11:00
11:01 1 0287 0289 0279 0283 0285 2,73
11:05 4 0288 0289 0280 0283 0285 2,74
11:10 5 0288 0290 0280 0284 0286 2,74
11:15 5 0288 0290 0280 0284 0286 2,74
11:30 15 0288 0290 0280 0284 0286 2,74
11:45 15 0288 0290 0280 0284 0286 2,74
12:00 15 0288 0290 0280 0284 0286 2,74
12:30 30 0288 0290 0280 0284 0286 2,74
13:00 30 0288 0290 0280 0284 0286 2,74
150% 67,5 13:00
13:01 1 0316 0325 0319 0322 0321 3,09
13:05 4 0318 0327 0321 0325 0323 3,11
13:10 5 0321 0332 0326 0327 0327 3,15
13:15 5 0324 0336 0329 0328 0329 3,18
13:30 15 0325 0339 0332 0331 0332 3,20
13:45 15 0328 0341 0335 0334 0335 3,23
14:00 15 0332 0342 0337 0337 0337 3,26
14:30 30 0335 0344 0337 0340 0339 3,28
15:00 30 0335 0344 0338 0341 0340 3,28
175% 78,75 15:00

15:01 1 0464 0477 0468 0473 0471 4,59
15:05 4 0465 0478 0469 0474 0472 4,60
15:10 5 0466 0479 0470 0475 0473 4,61
15:15 5 0468 0480 0471 0476 0474 4,62
15:30 15 0472 0481 0472 0477 0476 4,64
15:45 15 0474 0482 0472 0478 0477 4,65
16:00 15 0475 0483 0473 0479 0478 4,66
16:30 30 0476 0483 0473 0479 0478 4,66
17:00 30 0476 0484 0473 0480 0478 4,67
18:00 60 0477 0484 0474 0480 0479 4,67
19:00 60 0477 0485 0474 0480 0479 4,68
20:00 60 0477 0485 0474 0481 0479 4,68
21:00 60 0477 0485 0476 0481 0480 4,68
22:00 60 0478 0486 0476 0482 0481 4,69
23:00 60 0478 0486 0476 0482 0481 4,69
1:00 120 0479 0486 0476 0482 0481 4,69
3:00 120 0479 0487 0477 0482 0481 4,70
5:00 120 0479 0487 0477 0483 0482 4,70
21
7:00 120 0479 0487 0477 0483 0482 4,70
9:00 120 0479 0487 0477 0483 0482 4,70
11:00 120 0479 0487 0477 0483 0482 4,70
13:00 120 0479 0487 0477 0483 0482 4,70
15:00 120 0479 0487 0477 0483 0482 4,70
100% 45 15:00 Giảm tải
15:01 1 0452 0457 0447 0450 0452 4,40
15:05 4 0450 0455 0445 0448 0450 4,38
15:10 5 0448 0453 0443 0446 0448 4,36
15:15 5 0448 0453 0443 0446 0448 4,36
15:30 15 0448 0453 0443 0446 0448 4,36

50% 22,5 15:30
15:31 1 0418 0424 0411 0413 0417 4,05
15:35 4 0415 0421 0408 0410 0414 4,02
15:40 5 0414 0420 0407 0409 0413 4,01
15:45 5 0414 0420 0407 0409 0413 4,01
16:00 15 0414 0420 0407 0409 0413 4,01
0% 0% 16:00
16:01 1 0355 0362 0355 0358 0358 3,46
16:05 4 0352 0359 0352 0355 0355 3,43
16:10 5 0349 0356 0349 0352 0352 3,40
16:15 5 0347 0354 0347 0350 0350 3,38
16:30 15 0347 0354 0347 0350 0350 3,38
16:45 15 0347 0354 0347 0350 0350 3,38
17:00 15 0347 0354 0347 0350 0350 3,38
BIỂU ĐỒ QUAN HỆ
TẢI TRỌNG - ĐỘ LÚN VÀ TẢI TRỌNG - ĐỘ LÚN - THỜI GIAN
Công trình: DT 144009 Cọc thí nghiệm CHH-01N
Hạng mục: Nén tĩnh cọc hỗn hợp CHH - 01N Chiều dài cọc 10m
22
Vị trí xây dựng: Dự án ĐTXD mở rộng khu bay CHK Cát Bi Tiết diện cọc D800mm
Quy trình thí nghiệm: TCVN 9393:2012 Ngày thí nghiệm 29/12/2014
Phương pháp thí nghiệm: Hệ thống dàn tải Người thí nghiệm Lê Bá Dũng
Tải trọng thiết kế: 45 Tấn Người kiểm tra Nguyễn Đức Hậu
BIỂU ĐỒ QUAN HỆ GIỮA TẢI TRỌNG - ĐỘ LÚN S = F(P)
BIỂU ĐỒ QUAN HỆ GỮA ĐỘ LÚN VÀ THỜI GIAN
BIỂU ĐỒ QUAN HỆ
TẢI TRỌNG - ĐỘ LÚN VÀ TẢI TRỌNG - ĐỘ LÚN - THỜI GIAN
Công trình: DT 144009 Cọc thí nghiệm CHH-01N
Hạng mục: Nén tĩnh cọc hỗn hợp CHH - 01N Chiều dài cọc 10m
23

Vị trí xây dựng: Dự án ĐTXD mở rộng khu bay CHK Cát Bi Tiết diện cọc D800mm
Quy trình thí nghiệm: TCVN 9393:2012 Ngày thí nghiệm 29/12/2014
Phương pháp thí nghiệm: Hệ thống dàn tải Người thí nghiệm Lê Bá Dũng
Tải trọng thiết kế: 45 Tấn Người kiểm tra Nguyễn Đức Hậu
BIỂU ĐỒ QUAN HỆ GIỮA TẢI TRỌNG - ĐỘ LÚN - THỜI GIAN
BIỂU ĐỒ QUAN HỆ GIỮA TẢI TRỌNG - THỜI GIAN
BẢNG THEO DÕI SỐ LIỆU
THÍ NGHIỆM NÉN TẢI TRỌNG TĨNH CỌC HỖN HỢP: CHH-02N

24
Công trình: DT 144009 Cọc thí nghiệm CHH-02N
Hạng mục: Nén tĩnh cọc hỗn hợp CHH - 02N Chiều dài cọc 10m
Vị trí xây dựng: Dự án ĐTXD mở rộng khu bay CHK Cát Bi Tiết diện cọc D800mm
Quy trình thí nghiệm: TCVN 9393:2012 Ngày bắt đầu TN 23/12/2014
Phương pháp thí nghiệm: Hệ thống dàn tải Người thí nghiệm Lê Bá Dũng
Tải trọng thiết
kế: 27 Tấn
Người kiểm tra Nguyễn Đức Hậu
KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
TT. thí nghiệm
Thời
gian
theo
dõi
TG giữa
các lần
ghi
Số đọc đồng hồ
Số đọc
TB các

đồng
hồ
Độ
lún
Ghi chú
%TT.
Thiết
kế
Tải thí
nghiệm
S
Đồng hồ 1 Đồng hồ 2 Đồng hồ 3 Đồng hồ 4
(%) (Tấn)
(phút)
(mm)
0 0 0013 0011 0014 0004 0011
25% 6,75 10:00 Gia tải
10:01 1 0013 0011 0014 0004 0011 0,00
10:05 4 0015 0012 0017 0008 0013 0,03
10:10 5 0016 0015 0019 0011 0015 0,05
10:15 5 0017 0017 0021 0012 0017 0,06
10:30 15 0018 0018 0022 0013 0018 0,07
10:45 15 0021 0022 0025 0015 0021 0,10
11:00 15 0022 0027 0028 0015 0023 0,13
11:30 30 0023 0031 0033 0016 0026 0,15
12:00 30 0025 0032 0034 0017 0027 0,17
50% 13,5 12:00
12:01 1 0030 0038 0039 0023 0033 0,22
12:05 4 0032 0042 0042 0025 0035 0,25
12:10 5 0034 0043 0043 0027 0037 0,26

12:15 5 0035 0043 0043 0027 0037 0,27
12:30 15 0036 0045 0044 0028 0038 0,28
12:45 15 0037 0046 0045 0028 0039 0,29
13:00 15 0037 0046 0045 0029 0039 0,29
13:30 30 0038 0047 0045 0029 0040 0,29
14:00 30 0039 0047 0046 0030 0041 0,30
75% 20,25 14:00
14:01 1 0044 0052 0049 0042 0047 0,36
14:05 4 0046 0053 0050 0045 0049 0,38
14:10 5 0047 0054 0051 0045 0049 0,39
14:15 5 0047 0055 0051 0047 0050 0,40
14:30 15 0047 0057 0051 0048 0051 0,40
14:45 15 0048 0058 0051 0049 0052 0,41
15:00 15 0049 0058 0055 0049 0053 0,42
15:30 30 0049 0060 0057 0050 0054 0,44
16:00 30 0049 0061 0057 0050 0054 0,44
100% 27 16:00
16:01 1 0055 0069 0067 0058 0062 0,52
16:05 4 0058 0071 0069 0059 0064 0,54
16:10 5 0059 0072 0069 0061 0065 0,55
16:15 5 0060 0072 0072 0061 0066 0,56
16:30 15 0062 0073 0072 0061 0067 0,57
16:45 15 0063 0074 0073 0062 0068 0,58
25

×