Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

NGỘ ĐỘC THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT HỢP CHẤT PHOSPHO HỮU CƠ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (439.72 KB, 18 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NÔI
KHOA THÚ Y
NGỘ ĐỘC THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT:
HỢP CHẤT PHOSPHO HỮU CƠ

Thực hiện: Nhóm IV

1. Nguyễn Thị Thảo – 533836
2. Hoàng Thị Liên – 533640
3. Phạm Thị Hoài – 533627
4. Tạ Tiến Hoàng – 533797
5. Lê Văn Công – 533779
6.Đỗ Thị Hồng Thắm - 533589

NỘI DUNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG
II.NGUYÊN NHÂN NGỘ ĐỘC
III. ĐƯỜNG PHƠI NHIỄM
IV. ĐỘNG HỌC
V.CƠ CHẾ
VI. ĐỘC TÍNH
VII. TRIỆU CHỨNG
VIII. PHÒNG VÀ ĐIỀU TRỊ
I. GIỚI THIỆU CHUNG

Đ/n: Hợp chất phospho hữu cơ ( PPHC) là các chất bao gồm
Carbon và gốc của acid phosphoric.

Một số hợp chất PPHC thường dùng:

Parathion-methyl;



Clorofoc và Dichlorovos

Diazinon

Triclophot

Malathion


II. NGUYÊN NHÂN NGỘ ĐỘC

Sử dụng không đúng quy định trong nông
nghiệp: liều lượng,cách phun,…

Ngộ độc do thức ăn, thực phẩm bị nhiễm độc

Do bị đầu độc
III. ĐƯỜNG PHƠI NHIỄM
IV. ĐỘNG HỌC

Hấp thu: khắp bề mặt của cơ thể, đặc biệt
qua phổi, da, mắt, đường tiêu hóa.

Phân bố: nhanh, ko tích lũy trong mô mỡ.

Chuyển hóa: chủ yếu ở gan bởi các E mono-
oxygenase

Thải trừ: nhanh và hoàn toàn


Đường tiêu hóa:

Qua phân dạng chưa biên đổi.

Phần lớn hấp thu, biến đổi ở gan, thải ra ngoài
qua nước tiểu.

Qua sữa
V. CƠ CHẾ
Sơ đồ
VI. ĐỘC TÍNH
Loài Bê Bò Dê,
cừu
Ngỗng
Liều
độc
5-10 75-100 100-
200
50

Phụ thuộc vào cấu trúc hóa học và loài.
Loài Lợn Cừu Bê,

Ngựa
Liều
chết
25 20 25-30 5
Liều gây chết p.o Parathion (mg/kg)
Liều gây độc p.o Dipterex (mg/kg)

VII. TRIỆU CHỨNG
1. Triệu chứng Muscarin: hưng phấn thần kinh
phó giao cảm :

Co đồng tử

Tác dụng lên cơ trơn gây co thắt đau bụng,
nôn mửa, ỉa chảy, suy hô hấp…

Kích thích tuyến ngoại tiết vã mồ hôi, chảy
nước mắt, …
2.Triệu chứng Nicotin và thần kinh trung ương

Co giật, co cứng cơ liệt cơ

Suy hô hấp, trụy mạch, hôn mê sâu
3.Triêu chứng thần kinh ngoại vi muộn: do chết
các trục thần kinh:

Yếu cơ, chuột rút liệt cơ.

Phục hồi chậm, không hoàn toàn.
VIII.PHÒNG VÀ ĐIỀU TRỊ
1. Phòng

Thực hiện đúng quy định trong nông nghiệp.

Không chăn thả gia súc, gia cầm ở gần khu vực nhà
máy thuốc BVTV
2. Điều trị


Sơ đồ
H.chế chất độc tiếp tục hấp thu vào máu
Dùng các chất đối kháng
Đ.trị bổ sung, tăng cường thể lực
Đề phòng kế phát
Nguyên tắc

Các biện pháp hạn chế:

Khi phơi nhiễm:

Qua da: tắm bằng xà phòng,nước sạch

Qua đường hô hấp: đặt nơi thoáng

Đường tiêu hóa: than hoạt tính, gây nôn (lợn,
chó) → rửa dạ dày → uống NaHCO3 5%

Đ.trị bằng Atropin: liều dùng 0.5- 1 mg/kg, tiêm
nhắc lại sau 6h (điều trị triệu chứng muscarin)

Điều trị bằng diphenhydramin:
4mg/kg, 3lần/ngày (chữa triệu chứng nicotin)

Điều trị bằng Pralidoxime (PAM):

2- PAM-Clorid: tiểu gia súc 20mg/kg

Điều trị bổ sung:


Bổ sung nước, chất điện giải

Chống bội nhiễm:kháng sinh sulfamid…

Tăng cường tuần hoàn, hô hấp: Digitalis,
ephedrin.

Chỉ định : Morphine

×