Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Hướng dẫn vận hành rơ le p132

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.27 MB, 34 trang )

CPC ETC-P7: Hướng dẫn vận hành rơle MICOM P132 Trang 1/34
CÔNG TY TNHH MTV THÍ NGHIỆM ĐIỆN MIỀN TRUNG
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH
RƠLE MICOM P132
Đà Nẵng, 08/2013
MỤC LỤC
MỤC LỤC 2
I.GIỚI THIỆU CHUNG VỀ RƠLE MICOM P132 3
1.Giới thiệu chung: 3
II.HƯỚNG DẪN CÁCH CÀI ĐẶT RƠLE MICOM P132: 7
1.Cấu trúc trình đơn 7
2.Các thao tác qua bàn phím trên mặt trước của rơle 7
a.Thay đổi mức hiển thị 8
b.Danh mục trong trình đơn cây: 9
3.Cài đặt thông qua máy tính và phần mềm MICOM S1 Agile 13
III.CHỨC NĂNG BẢO VỆ, GIÁM SÁT, ĐO LƯỜNG CỦA RƠLE P132 14
1.Bảo vệ quá dòng độc lập DTOC 15
a.Bảo vệ quá dòng pha: Có 3 cấp I>, I>>, I>>> 15
b.Bảo vệ quá dòng thứ tự nghịch: Có 3 cấp Ineg>, Ineg>>, Ineg>>> 16
c.Bảo vệ quá dòng chạm đất: Có 4 cấp IN>, IN>>, IN>>>, IN>>≫ 16
2.Bảo vệ quá dòng phụ thuộc: gồm 2 mức IDMT1, IDMT2 17
3.Xác định hướng sự cố 19
4.Bảo vệ đóng vào điểm sự cố (SOTF) 21
5.Bảo vệ tự động đóng lặp lại (79) 22
6.Bảo vệ Quá tải nhiệt (49) 24
7.Bảo vệ Quá dòng thứ tự nghịch 25
8.Lỗi máy cắt: 26
9.Các bảo vệ khác: 27
IV. CHỨC NĂNG ĐO LƯỜNG VÀ GHI SỰ CỐ 28
1.Đo lường: xem thêm mục giao diện bằng tay 28
2.Ghi sự kiện: xem thêm mục giao diện bằng tay 28


V.PHỤ LỤC 29
CPC ETC-P7: Hướng dẫn vận hành rơle MICOM P132 Trang 2/34
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ RƠLE MICOM P132
1. Giới thiệu chung:
Rơle P132 là thiết bị dùng để bảo vệ và điều khiển ngăn lộ, được thiết kế phục vụ
cho các đường dây phân phối và truyền tải điện. Rơle P132 có nhiều kiểu khác nhau
tùy thuộc vào số lượng đầu vào, đầu ra của rơle
Hình trình bày mặt trước của rơle:
CPC ETC-P7: Hướng dẫn vận hành rơle MICOM P132 Trang 3/34
2. Các thông số kỹ thuật
 Nguồn nuôi:
• 24 Vdc
• 48 - 250Vdc
• 100 - 250Vac
 Đầu vào TU: 50 - 130Vac, công suất <0,3
• Làm việc liên tục: 150 V AC
• 10s: 300V AC
• Tần số: 50 HZ và 60 HZ
• Dãi làm việc: 0,95 đến 1,05 fnom
• Dãi bảo vệ: 40 đến 70 HZ
 Đầu vào TI: 1A/5A, công suất < 0,1 VA tại Inom
• Làm việc liên tục: 4 Inom,
• 10s: 30 Inom
• 1s: 100 Inom
• Có thể tăng đến: 250 Inom
CPC ETC-P7: Hướng dẫn vận hành rơle MICOM P132 Trang 4/34
 Đầu vào nhị phân: số lượng đầu vào tùy thuộc vào chủng loại rơle, điện áp
của đầu vào (24 - 250Vdc)
 Rơle đầu ra: số lượng đầu ra tùy thuộc vào chủng loại rơle, tiếp điểm đầu ra
làm việc:

Cắt với thời gian 0,5s : 30A
Cắt với thời gian duy trì: 5A
 Đầu vào, đầu ra tương tự:
• Đầu vào dòng : 0 – 26mA
• Đầu vào điện trở: PT100
• Đầu ra dòng: 0 – 20mA
 1 N/O,C tiếp điểm cảch báo
 5 LED với thông tin cố định, 18 LED có thể lập trình được (đối với loại
40TE và 80TE) ; 5 LED có thể lập trình được (đối với loại 20TE).
Đèn có 4 trạng thái : đỏ/ xanh/ vàng / tắt, một LED có thể gán nhiều thông tin (chức
năng) khác nhau
Nhãn/tên Cấu hình
CPC ETC-P7: Hướng dẫn vận hành rơle MICOM P132 Trang 5/34
Chỉ thị
H17 (đỏ)
EDIT MODE
Rơle ở chế độ đầu vào, có thể thay đổi thông số
bằng tổ hợp phím “UP” and “Down”
H1 (xanh)
HEALTHY
Rơle sẵn sàng
H2 (vàng)
OUT OF SERVICE
Rơle đang khóa/lỗi (đang thay đổi thông số…)
H3 (vàng)
ALARM
Rơle cảnh báo (bảo vệ khởi động…)
H4 (đỏ)
TRIP
Rơle Trip (bảo vệ tác động)

H4 (xanh) Cấu hình được
H5 H23 Cấu hình được
 Các phím chức năng: 06 phím chức năng, có thể gán bất kỳ tín hiệu đầu vào, chế
độ làm việc là ”Key” hoặc ”Switch”
CPC ETC-P7: Hướng dẫn vận hành rơle MICOM P132 Trang 6/34
II. HƯỚNG DẪN CÁCH CÀI ĐẶT RƠLE MICOM P132:
1. Cấu trúc trình đơn
2. Các thao tác qua bàn phím trên mặt trước của rơle
Tất cả các dữ liệu có liên quan cho hoạt động và tất cả các thông số cài đặt được hiển
thị trên hai cấp độ:
- Mức bảng
- Mức trình đơn cây
Chức năng của các phím:
- Phím “UP” và “DOWN”
Ở mức bảng phím “UP” và “DOWN” chuyển đổi các trang thông số đo lường
Ở mức trình đơn cây phím “UP” và “DOWN” để di chuyển lên xuống
thông qua các trình đơn cây theo hướng thẳng đứng, nếu ở chế độ đầu vào phím "UP" và
"DOWN" dùng để tăng hoặc giảm giá trị.
- Phím “LEFT” và “RIGHT”
CPC ETC-P7: Hướng dẫn vận hành rơle MICOM P132 Trang 7/34
Ở mức trình đơn cây phím “LEFT” và “RIGHT” để di chuyển qua lại
thông qua các trình đơn cây theo hướng ngang, nếu ở chế độ đầu vào phím “LEFT” và
“RIGHT” dùng để di chuyển con trỏ đến vị trí chữ số tiếp theo ở bên trái, bên phải, trong
trường hợp đang ở danh sách cài đặt, bấm phím “LEFT” và “RIGHT” để di chuyển qua
các mục có sẵn để lựa chọn.
- Phím “ENTER”
Ở mức bảng: bấm phím “ENTER” để đi đến mức trình đơn cây
Ở mức trình đơn cây: bấm phím ENTER để vào chế độ đầu vào
Bảng Level: Bấm phím ENTER ở cấp Panel để đi đến cây menu.
Trình đơn Cây Cấp: Bấm phím ENTER để vào chế độ đầu vào. Bấm

ENTER một lần thứ hai để chấp nhận thay đổi như đã nhập và thoát khỏi đầu vào
chế độ.
- Phím “READ”
Bấm phím “READ” để truy cập vào bảng ghi sự kiện dù đang ở mức bảng hay từ
bất kỳ điểm nào khác trong cây trình đơn cây.
- Password: bấm phím “LEFT”, “RIGHT”, “UP”, “DOWN”
a. Thay đổi mức hiển thị
 Chuyển từ mức trình đơn cây sang mức bảng:
Bước
0
Màn hình ở mức trình đơn
cây
Bước
1
Bấm giữ phím UP và bấm
phím CLEAR, màn hình sẽ
chuyển về mức bảng
 Chuyển từ mức bảng sang mức trình đơn cây:
Bước
0
Màn hình ở mức bảng
Bước
1
Bấm phím ENTER
CPC ETC-P7: Hướng dẫn vận hành rơle MICOM P132 Trang 8/34
 Di chuyển các trang thông số đo lường:
Bước
0
Bước
1

Nếu có nhiều hơn 2 thông số
đo lường, Bấm phím “UP”
hoặc “DOWN” để đọc bảng
đo lường tiếp theo. Rơle
cũng tự chuyển sang bảng đo
lường tiếp theo nếu quá thời
gian “LOC: Hold- time for
Panels [031.075], tại
“Par/Conf/LOC”
b. Danh mục trong trình đơn cây:
 Chuyển đổi từ chế độ hiển thị địa chỉ sang chế độ hiển thị ký tự và ngược lại:
Bước
0
Bước
1
Bấm phím “CLEAR” và
phím “RIGHT” hoặc
“LEFT”
CPC ETC-P7: Hướng dẫn vận hành rơle MICOM P132 Trang 9/34
 Chức năng thay đổi/hiệu lực:
Bước
0
Vào trình đơn cây theo địa chỉ
Oper/Ctrl Test/LOC:
Para. Change enabl. Parameter
Bước
1
Bấm phím “ENTER”
Bước
2

Nhập password bằng cách bấm
phím “LEFT”, “RIGHT”, “UP”,
“DOWN”
Sau đó bấm phím “ENTER”
Đèn EDIT MODE sáng
Nếu nhập sai password thì màn
hình sẽ hiển thị lại như bước 1
Bước
3
Dùng phím “UP”, “DOWN” để
lựa chọn thông tin cần cài đặt
Bước
4
Bấm phím “ENTER” để xác nhận
thông tin
 Thay đổi thông số:
Bước
0
Ví dụ màn hình đang hiển thị ở
mục
Bước
1
Bấm phím “ENTER” và nhập
password bằng cách bấm phím
“LEFT”, “RIGHT”, “UP”,
“DOWN”
CPC ETC-P7: Hướng dẫn vận hành rơle MICOM P132 Trang 10/34
Bước
2
Bấm phím “ENTER”

Đèn “EDIT MODE” sáng
Bước
3
Bấm phím “LEFT”, “RIGHT” để
di chuyển qua lại vị trí cần thay
đổi cài đặt
Bước
4
Bấm phím “UP”, “DOWN” để
tăng giảm giá trị
Bước
5
Bấm phím “ENTER” để xác nhận
thông số vừa thay đổi, đèn “EDIT
MODE” tắt
Bước
6
Nếu muốn loại bỏ các thông số
vừa chọn: khi đèn “EDIT MODE”
vẫn còn sáng bấm phím “CLEAR”
thì thông số vừa thay đổi sẽ trở về
thông số ban đầu
 Đọc thông tin bộ nhớ:
● Trong trình đơn cây "Oper / Rec / OP_RC": ghi dữ liệu hoạt động
Bước
0
Di chuyển màn hình hiển thị đến
vị trí
Bước
1

Bấm phím “DOWN” thông tin
mới nhất sẽ hiển thị
Bước
2
Bấm phím “LEFT” liên tục để
hiển thị các thông tin tiếp theo
theo tứ tự thời gian
Bước
3
Bấm phím “RIGHT” để hiển thị
các thông tin phía trước
Bước
4
Bấm phím “UP” ở bất kỳ vị trí nào
trong mục ghi dữ liệu hoạt động sẽ
trở về điểm khởi đầu
• Trong trình đơn cây "Oper / Rec / MT_RC": ghi tín hiệu giám sát
Bước
0
Di chuyển màn hình hiển thị đến
vị trí
CPC ETC-P7: Hướng dẫn vận hành rơle MICOM P132 Trang 11/34
Bước
1
Bấm phím “DOWN” thông tin tín
hiệu giám sát cũ nhất sẽ xuất hiện
Bước
2
Bấm phím “RIGHT” liên tục để
hiển thị các thông tin tiếp theo

theo tứ tự thời gian, có 30 thông
tin được lưu lại
Bước
3
Bấm phím “LEFT” để hiển thị các
thông tin phía trước
Bước
4
Nếu 1 thông tin đang hiển thị, bấm
phím “DOWN” thì bảng thông tin
bổ sung được hiển thị
Đầu tiên: thời gian khi tín hiệu đầu
tiên xảy ra
Cập nhật: Lỗi vẫn còn (yes) hay
không còn (no) do chức năng tự
giám sát phát hiện
Xác nhận: lỗi không còn hiệu lực
và đã được xác nhận xóa
Số lượng: số lần tín hiệu xảy ra(5)
Bước
5
Bấm phím “UP” ở bất kỳ vị trí nào
trong mục ghi tín hiệu giám sát sẽ
trở về điểm khởi đầu
 Ghi sự kiện
■ Trong trình đơn cây "Event/ Rec / FT_RC"
Bước
0
Di chuyển màn hình hiển thị đến
vị trí,

Nếu bộ nhớ chứa các mục, dòng
thứ ba màn hình sẽ hiển thị ngày
tháng và thời gian lỗi bắt đầu.
Nếu dòng thứ ba là trống, sau đó
không có mục trong bộ nhớ lỗi
Bước
1
Bấm phím “DOWN” thông tin
bảng ghi sẽ hiển thị
Số lượng lỗi được hiển thị (22)
Bước
2
Bấm phím “RIGHT” liên tục để
xem các thông tin
đầu tiên dữ liệu lỗi đo lường và
sau đó các tín hiệu nhị phân trong
thứ tự thời gian. Thời gian thể
hiện trong dòng thứ hai là
thời gian, tính từ khi bắt đầu các
lỗi, mà tại đó
giá trị được đo hoặc tín hiệu nhị
phân bắt đầu hoặc
kết thúc.
CPC ETC-P7: Hướng dẫn vận hành rơle MICOM P132 Trang 12/34
Đến thông tin cuối cùng phím
“RIGHT” không còn hiệu lực
Bước
3
Bấm phím “LEFT” để hiển thị các
thông tin phía trước

Bước
4
Bấm phím “UP” ở bất kỳ vị trí nào
trong mục ghi sự kiện sẽ trở về
điểm khởi đầu
 Thiết lập lại bảng ghi:
Bước
0
Di chuyển màn hình hiển thị đến
vị trí
Bước
1
Nhấn phím “ENTER” …., đèn
“EDIT MODE” sáng lên
Bước
2
Bấm phím “UP”, “DOWN” để đến
thông tin “Execute”
Bước
3
Bấm phím “ENTER” để xác nhận
Bước
4
Nếu muốn hủy bỏ lệnh, ở bước 2
ta bấm phím “CLEAR”
Các thay đổi hay cài đặt khác cũng thao tác tương tự
3. Cài đặt thông qua máy tính và phần mềm MICOM S1 Agile
Xem phần hướng dẫn sử dụng phần mềm MICOM S1 Agile
CPC ETC-P7: Hướng dẫn vận hành rơle MICOM P132 Trang 13/34
III. CHỨC NĂNG BẢO VỆ, GIÁM SÁT, ĐO LƯỜNG CỦA RƠLE P132

 DTOC: Bảo vệ quá dòng đặc tính độc lập
 IDMT: Bảo vệ quá dòng đặc tính phụ thuộc
 SCDD: Xác định hướng ngắn mạch
 PSIG: Tín hiệu bảo vệ
 ARC: Tự đóng lặp lại
 ASC: Hòa đồng bộ(*)
 THERM: Bảo vệ quá nhiệt
 SORT: Đóng vào điểm sự cố
 CBF: Bảo vệ lỗi máy cắt
 CBM: Giám sát máy cắt
 GFDSS: Xác định hướng sự cố chạm đất bằng phương pháp mặt phẳng công
suất
 TGFD: Xác định hướng sự cố chạm đất bằng giá trị tức thời(*)
 MP: Bảo vệ động cơ
 I2>: Bảo vệ mất cân bằng pha
 V<>: Bảo vệ điện áp
 F<>: Bảo vệ tần số
 P<>: Bảo vệ định hướng công suất
CPC ETC-P7: Hướng dẫn vận hành rơle MICOM P132 Trang 14/34
 LIMIT: Giám sát giá trị giới hạn
 LOGIC: Logic lập trình
 DEV: Điều khiển và giám sát 3 phân tử(*)
1. Bảo vệ quá dòng độc lập DTOC
Chúng ta hiệu lực/không hiệu lực chức năng tại địa chỉ Parameters/Function
parameters/General functions/DTOC/General enable USER: YES/NO [địa chỉ 022.075] và
hiệu lực/không hiệu lực chức năng ở từng nhóm tại địa chỉ Parameters/Function
parameters/Parameter subset x/DTOC/ Enable PSx: YES/NO
a. Bảo vệ quá dòng pha: Có 3 cấp I>, I>>, I>>>
Có 4 nhóm cài đặt, trong mỗi nhóm có 3 cấp bảo vệ để chúng ta lựa chọn để cài đặt
các thông số:

CPC ETC-P7: Hướng dẫn vận hành rơle MICOM P132 Trang 15/34
b. Bảo vệ quá dòng thứ tự nghịch: Có 3 cấp Ineg>, Ineg>>, Ineg>>>
Có 4 nhóm cài đặt, trong mỗi nhóm có 3 cấp bảo vệ để chúng ta lựa chọn để cài đặt
các thông số:
c. Bảo vệ quá dòng chạm đất: Có 4 cấp IN>, IN>>, IN>>>, IN>>≫
Bảo vệ này có thể lựa chọn làm việc theo dòng IN tính toán từ dòng 3 pha hoặc IN
đo lường từ cổng dòng IN của rơle. Có 4 nhóm cài đặt, trong mỗi nhóm có 4 cấp bảo vệ để
chúng ta lựa chọn để cài đặt các thông số:
CPC ETC-P7: Hướng dẫn vận hành rơle MICOM P132 Trang 16/34
2. Bảo vệ quá dòng phụ thuộc: gồm 2 mức IDMT1, IDMT2
Chúng ta có thể hiệu lực/không hiệu lực chức năng tại địa chỉ Parameters/Function
parameters/General functions/IDMT1(2)/General enable USER: YES/NO [địa chỉ
017.069(017.052)] và hiệu lực/không hiệu lực chức năng ở từng nhóm tại địa chỉ
Parameters/Function parameters/Parameter subset x/IDMT1(2)/ Enable PSx: YES/NO
Cũng tương tự như quá dòng độc lập, quá dòng phụ thuộc cũng có:
+ Bảo vệ quá dòng pha:
+ Bảo vệ quá dòng thứ tự nghịch:
+ Bảo vệ quá dòng chạm đất:
Chức năng IDMT làm việc khi ngưỡng dòng vượt 1.05 lần ngưỡng dòng đặt
Trong chức năng bảo vệ quá dòng phụ thuộc IDMT1, IDMT2 chúng ta lựa chọn các
dạng đường đặc tính làm việc:
CPC ETC-P7: Hướng dẫn vận hành rơle MICOM P132 Trang 17/34
Ứng với mỗi đặc tính lựa chọn ta có dạng đường đặc tính khác nhau:
CPC ETC-P7: Hướng dẫn vận hành rơle MICOM P132 Trang 18/34
Và công thức tính toán thời gian tác động của bảo vệ
3. Xác định hướng sự cố
Chức năng này kiểm tra hướng của đặc tính DTOC và IDMT đối với bảo vệ pha và
bảo vệ chạm đất, chức năng kiểm tra hướng chỉ cài đặt cho bảo vệ quá dòng cấp 1 và cấp
2
Chúng ta có thể hiệu lực/không hiệu lực chức năng tại địa chỉ Parameters/Function

parameters/General functions/SCDD/General enable USER: YES/NO [địa chỉ 017.070] và
hiệu lực/không hiệu lực chức năng ở từng nhóm tại địa chỉ Parameters/Function
parameters/Parameter subset x/SCDD/ Enable PSx: YES/NO
CPC ETC-P7: Hướng dẫn vận hành rơle MICOM P132 Trang 19/34
Rơle làm việc trên nguyên tắc:
- Đối với quá dòng pha là góc giữa dòng pha sự cố và điện áp 2 pha còn lại.
- Đối với quá dòng chạm đất là góc giữa dòng IN và điện áp V
G-N.
CPC ETC-P7: Hướng dẫn vận hành rơle MICOM P132 Trang 20/34
4. Bảo vệ đóng vào điểm sự cố (SOTF)
Chức năng nhằm mục đích loại bỏ một cách nhanh chóng sự cố khi có lệnh đóng máy
cắt bằng tay vào điểm sự cố
Chúng ta có thể hiệu lực/không hiệu lực chức năng tại địa chỉ Parameters/Function
parameters/General functions/SOTF/General enable USER: YES/NO [địa chỉ 011.068]
CPC ETC-P7: Hướng dẫn vận hành rơle MICOM P132 Trang 21/34
5. Bảo vệ tự động đóng lặp lại (79)
Chúng ta có thể hiệu lực/không hiệu lực chức năng tại địa chỉ Parameters/Function
parameters/General functions/ARC/General enable USER: YES/NO [địa chỉ 015.060] và
hiệu lực/không hiệu lực chức năng ở từng nhóm tại địa chỉ Parameters/Function
parameters/Parameter subset x/ARC/ Enable PSx: YES/NO
CPC ETC-P7: Hướng dẫn vận hành rơle MICOM P132 Trang 22/34
Một chu kỳ của ARC chỉ làm việc khi có tín hiệu “ARC: Ready”, điều đó xảy ra khi thỏa
mãn đồng thời các điều kiện sau:
 Bảo vệ làm việc
 ARC không bị khóa
 Máy cắt sẵng sàng
 Máy cắt ở vị trí đóng
 Không có chu kỳ ARC đang chạy
Chức năng ARC sẽ bị khóa khi có một trong các điều kiện sau:
 Lệnh đóng bằng tay

 Có đầu vào khóa
 Bảo vệ bị vô hiệu hóa (Off)
 Lệnh cắt bằng tay
Khi tất cả các điều kiện trên được loại bỏ, thời gian khóa sẽ bắt đầu tính và khi hết
thời gian này tín hiệu khóa ARC sẽ được loại bỏ.
CPC ETC-P7: Hướng dẫn vận hành rơle MICOM P132 Trang 23/34
6. Bảo vệ Quá tải nhiệt (49)
Chúng ta có thể hiệu lực/không hiệu lực chức năng tại địa chỉ Parameters/Function
parameters/General functions/THERM/General enable USER: YES/NO [địa chỉ 022.050]
và hiệu lực/không hiệu lực chức năng ở từng nhóm tại địa chỉ Parameters/Function
parameters/Parameter subset x/THERM/ Enable PSx: YES/NO
Công thức tính thời gian quá tải:
CPC ETC-P7: Hướng dẫn vận hành rơle MICOM P132 Trang 24/34
7. Bảo vệ Quá dòng thứ tự nghịch
Chúng ta có thể hiệu lực/không hiệu lực chức năng tại địa chỉ Parameters/Function
parameters/General functions/I2>/General enable USER: YES/NO [địa chỉ 018.090] và
hiệu lực/không hiệu lực chức năng ở từng nhóm tại địa chỉ Parameters/Function
parameters/Parameter subset x/I2>/ Enable PSx: YES/NO
CPC ETC-P7: Hướng dẫn vận hành rơle MICOM P132 Trang 25/34

×