Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – VẬT LÝ 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (326.9 KB, 13 trang )

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – VẬT LÝ 11
I. Bảng tính trọng số, câu hỏi, điểm số của đề kiểm tra
(Đề kiểm tra hết học kì I. Vật lý 11. Nâng cao)
1. Mục tiêu đề kiểm tra: Kiểm tra hết học kì I. Vật lý 11- Nâng cao.
2. Xác định hình thức kiểm tra: Tự luận. Thời gian 45 phút/ 5 câu
Tính trọng số nội dung kiểm tra( theo ppct) và số câu hỏi ở các cấp độ:
a) Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình:
Nội dung Tổng số tiết Lí thuyết Số tiết thực Trọng số
LT(1,2) VD(3,4) LT(1,2) VD(3,4)
Chương I. Điện
tích . Điện
trường
12 8 5,6 6,4
16,0 18,3
Chương II. Dòng
điện không đổi
13 7 4,9 8,1
14,0 23,1
Chương III.
Dòng điện trong
các môi trường
10 8 5,6 4,4
16,0 12,6
Tổng số tiết
trong học kì
35 23 16,1 18,9
46,0 54,0
b) Tính số câu hỏi và điểm số cho các cấp độ (tự luận & đã 1 tiết KT sau chương II)
Cấp độ Nội dung (chủ đề) Trọng số
Số lượng câu (chuẩn
cần kiểm tra)


Điểm số
Cấp độ 1,2
Chương I. Điện tích.
Điện trường
16,0
1 câu 2 điểm
Chương II. Dòng điện
không đổi
14,0
1* câu 2 điểm
Chương III. Dòng điện
trong các môi trường
16,0
0.5 câu 1 điểm
1
Cấp độ 3, 4 Chương I. Điện tích.
Điện trường
18,3
1 câu 2 điểm
Chương II. Dòng điện
không đổi
23,1
1* câu 2 điểm
Chương III. Dòng điện
trong các môi trường
12,6
0,5 câu 1 điểm
T ổng c ộng: 100 5 câu 10 điểm
2
3. Thiết lập khung ma trận

II.Khung ma trận đề kiểm tra
(Phương án kiểm tra: Tự luận.)
Tên Chủ
đề
Nhận biết
(Cấp độ 1)
Thông hiểu
(Cấp độ 2)
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
(Cấp độ 3)
Cấp độ cao
(Cấp độ 4)
Nội dung
1
I. Điện
tích. Điện
trường
1.1. Nhận
dạng được
các tụ điện
thường
dùng.
1.2. Nêu
được đơn
vị đo điện
dung. Nêu
được ý
nghĩa các

thông số
ghi trên
mỗi tụ
điện.
1.3. Nêu
được cách
mắc các tụ
điện thành
bộ
1.4.Nêu được các cách làm nhiệm điện
một vật
1.2.Phát biểu được định luật bảo toàn
điện tích.
1.5.Phát biểu được định Luật Cu lông và
chỉ ra đặc điểm của lực điện giữa hai điện
tích điểm.
1.6.Trình bày được nội dung chính của
thuyết êlêctron.
1.7. Nêu được điện trường tồn tại ở đâu,
có tính chất gì?.
1.8.Phát biểu được định nghĩa cường độ
điện trường.
1.9. Nêu được các đặc điểm của đường
sức điện.
1.10. Nêu được trường tĩnh điện là
trường thế.
1.11. Phát biểu định nghĩa hiệu điện thế
giữa hai điểm của điện trường và nêu
được đơn vị đo hiệu điện thế.
1.12. Nêu được mối quan hệ giữa cường

độ điện trường và hiệu điện thế giữa hai
điểm của điện trường đó. Nêu được đơn
vị đo cường độ điện trường.
1.16. Vận dụng thuyết
êlêctron để giải thích được
các hiện tượng nhiễm điện.
1.17. Vận dụng được định
luật Cu-lông để xác định lực
điện tác dụng hai điện tích
điểm.
1.18.Xác định được phương,
chiều và độ lớn của cường
độ điện trường tại một điểm
gây bởi một, hoặc hai hoặc
ba điện tích điểm.
1.19. Vận dụng được các
công thức tính điện dung
tương của bộ tụ điện.
1.20. Vận dụng được công
thức
U
q
C =

2
2
1
W¦ CU=
.
1.21. Vận dụng

được định luật
Cu-lông để giải
được bài tập về
tương tác giữa
nhiều điện tích
điểm.
1.22. Giải được
bài tập về chuyển
động của điện tích
trong điện trường
đều.
3
1.13. Nêu được nguyên tắc cấu tạo của tụ
điện
1.14. Phát biểu điện dung của tụ điện
1.15. Viết được công thức
2
2
1
W¦ CU=
.
[2 câu]
2 câu ; 4 điểm 2 câu;4 đ
Nội dung
2.
II. Dòng
điện
không đổi
2.1. Nêu được dòng điện không đổi là gì?
2.2.Nêu được suất điện động của nguồn

điện là gì.
2.3. Nêu được nguyên tắc tạo ra suất điện
động trong pin và acquy.
2.4. Nêu được nguyên nhân vì sao acquy
có thể sử dụng được nhiều lần.
2.5. Nêu được công của nguồn điện là
công của lực lạ bên trong nguồn điện và
bằng công của dòng điện chạy trong toàn
mạch. Viết được công thức tính công của
nguồn điện.
2.6. Nêu được công suất của nguồn điện
là gì và viết được công thức tính công
suất của nguồn điện.
2.7. Nêu được máy thu điện là gì và ý
nghĩa của suất phản điện của máy thu.
2.8. Phát biểu được định luật Ôm đối với
toàn mạch.
2.9. Viết được hệ thức của định luật Ôm
đối với đoạn mạch có chứa nguồn điện và
máy thu điện.
2.10. Nêu được thế nào là mắc nối tiếp,
2.11.Vận dụng được công
thức
ItA
ng
ξ
=

IP
ξ

=
2.12. Vận dụng công thức
tính công suất
rIIP
th
2
+=
ξ

của máy thu.
2.13. Vận dụng hệ thức:
rR
I
N
+
=
ξ
hoặc
rIU .−=
ξ
để
giải được các bài tập đối với
toàn mạch.
2.14. Tính được hiệu suất
của nguồn điện
2.15. Tính được suất điện
động và điện trở trong của
bộ nguồn mắc nối tiếp, mắc
xung đối, mắc song song
hoặc mắc hỗn hợp đối xứng.

2.16. Vận dụng định luật Ôm
để giải các bài tập về đoạn
mạch có chứa nguồn điện và
máy thu điện.
2.17.Giải được các bài tập về
mạch cầu cân bằng và mạch
2.20. Vận dụng
được công thức
định luật Ôm cho
từng đoạn mạch
và cho toàn mạch
để giải các bài tập
hỗn hợp.
4
mắc xung đối, mắc song song và mắc hỗn
hợp đối xứng của nguồn điện thành bộ
nguồn.
cầu kín gồm nhiều nhất 3
nút.
2.18. Mắc được các nguồn
điện thành bộ nguồn nối tiếp,
xung đối hoặc song song.
2.19. Tiến hành được thí
nghiệm để đo suất điện động
và điện trở trong của một
pin.
[ 2 câu ]
2 câu; 4 điểm 2câu, 4 đ
Nội dung
3

III. Dòng
điện trong
các môi
trường
3.1. Nêu được các tính chất điện của kim
loại.
3.2. Nêu được điện trở suất của kim loại
tăng theo nhiệt độ.
3.3. Mô tả được hiện tượng nhiệt điện là
gì.
3.4. Nêu được hiện tượng siêu dẫn là gì
và ứng dụng chính của hiện tượng này.
3.5. Nêu được bản chất dòng điện trong
chất điện phân.
3.6.Mô tả được hiện tượng dương cực
tan.
3.7. Phát biểu được các định luật Fa-ra-
đây về điện phân và viết được hệ thức
của các định luật này.
3.8.Nêu được một số ứng dụng của hiện
tượng điện phân.
3.9. Nêu được bản chất của dòng điên
trong chất khí.
3.13. Vận dụng thuyết êlêctron
tự do trong kim loại để giải
thích được vì sao kim loại là
chất dẫn điện tốt, dòng điện
chạy qua dây dẫn kim loại thì
gây ra tác dụng nhiệt và điện
trở suất của kim loại tăng khi

nhiệt độ tăng.
3.14. Vận dụng được công
thức
).1(
0
t
t
αρρ
+=
.
3.15.Vận dụng các định luật
Fa-ra-đây để giải các bài tập
về hiện tượng điện phân.
3.16. Vận dụng
định luật Fa-ra-
đây giải bài tập
dùng nhiều
nguồn mắc hỗn
hợp khi điện
phân.
5
3.10. Mô tả được cách tạo ra hồ quang
điện, nêu được các đặc điểm chính của hồ
quang điện.
3.11.Nêu được cách tạo ra dòng điện
trong chân không, bản chất dòng điện
trong chân không và đặc điểm về chiều
của dòng điện này.
3.12. Nêu được tia catốt là gì?
[ 1 câu]

1 câu ; 2 điểm 1 câu;2 đ
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 2,5
Số điểm: 5 điểm
50%
Số câu: 2,5
Số điểm: 5 điểm
50 %
Số câu: 5
Sốđiểm1
0
100%
6
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II – VẬT LÝ 11
I. Bảng tính trọng số, câu hỏi, điểm số của đề kiểm tra
(Đề kiểm tra hết học kì II. Vật lý 11. Nâng cao)
1. Mục tiêu đề kiểm tra: Kiểm tra hết học kì II. Vật lý 11- Nâng cao.
2. Xác định hình thức kiểm tra: Tự luận. Thời gian 45 phút/ 5 câu
Tính trọng số nội dung kiểm tra( theo ppct) và số câu hỏi ở các cấp độ:
a) Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình:
Nội dung Tổng số tiết Lí thuyết Số tiết thực Trọng số
LT(1,2) VD(3,4) LT(1,2) VD(3,4)
Chương III.
Dòng điện trong
các môi trường
7 6 4,2 2,8
8,7 5,8
Chương IV. Từ

trường
13 11 7,7 5,3
16,0 11,0
Chương V. Cảm
ứng từ
8 6 4,2 3,8
8,7 7,9
Chương VI.
Khúc xạ ánh
sáng
5 2 1,4 3,6
2,9 7,5
chương VII.Mắt.
Các dụng cụ
quang học
15 10 7,0 8,0
14,6 16,7
Tổng số tiết
trong học kì
48 35 24,5 23,5
51,0 48,9
b) Tính số câu hỏi và điểm số cho các cấp độ (tự luận & đã 2 tiết KT sau chương IV và chươngVI)
7
Cấp độ Nội dung (chủ đề) Trọng số
Số lượng câu (chuẩn
cần kiểm tra)
Điểm số
Cấp độ 1,2 Chương III. Dòng điện
trong các môi trường
8,7

0,5 câu 1điểm
Chương IV. Từ trường 16,0 0.5*câu 1điểm
Chương V. Cảm ứng từ 8,7 0,5câu 1điểm
Chương VI. Khúc xạ
ánh sáng
2,9
0,5*câu 1điểm
Chương VII. Mắt. Các
dụng cụ
14,6
0,5câu 1điểm
Cấp độ 3, 4 Chương III. Dòng điện
trong các môi trường
5,8
0 câu 0điểm
Chương IV. Từ trường 11,0 0,5*câu 1điểm
Chương V. Cảm ứng từ 7,9 0,5câu 1điểm
Chương VI. Khúc xạ
ánh sáng
7,5
0,5*câu 1điểm
Chương VII. Mắt. Các
dụng cụ
16,7
1câu 2 điểm
T ổng c ộng: 100 5 câu 10 điểm
8
3. Thiết lập khung ma trận
II.Khung ma trận đề kiểm tra
(Phương án kiểm tra: Tự luận. Thời gian 45 phút/ 5 câu)

Tên Chủ
đề
Nhận biết
(Cấp độ
Thông hiểu
(Cấp độ 2)
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
(Cấp độ 3)
Cấp độ cao
(Cấp độ 4)
Nội dung
1
I. Dòng
điện
trong các
môi
trường
1.1. Nêu được các đặc điểm về tính dẫn
điện của chất bán dẫn
1.2. Nêu được bản chất dòng điện trong
bán dẫn loại p và n.
1.3. Mô tả được cấu tạo và tính chất
chỉnh lưu của lớp chuyển tiếp p-n.
1.4. Mô tả được nguyên tắc cấu tạo và
công dụng của diốt bán dẫn và của
tranzito.
1.5.Vẽ được sơ đồ mạch chỉnh lưu dòng
điện dùng điôt và giải thích được tác

dụng chỉnh lưu của mạch này.
1.6. Vận dụng thuyết
êlêctron giải thích
được vì sao kim loại
dẫn điện tốt.
1.7. Vận dụng được
công thức
)1(
0
t
t
αρρ
+=
.
1.8. Giải thích được tính
chỉnh lưu của lớp tiếp xúc
p-n.
1.9.Thí nghiệm để xác
định được tính chất chỉnh
lưu của diôt bán dẫn và
tính khuyếch đại của
tranzito.
[0,5 câu]
0,5 câu; 1 điểm 0,5 c;1đ
Nội dung
2.
II.Từ
trường
1.1. Nêu được từ trường tồn tại ở đâu, có
tính chất gì.

1.2. Nêu dược các đặc điểm của đường
sức từ của thanh nam châm thẳng, nam
châm chữ U, của dòng điện thẳng, của
ống dây có dòng điện chạy qua.
1.3. Phát biểu được định nghĩa và nêu
được phương, chiều của cảm ứng từ tại
một điểm của từ trường. Nêu được đơn
1.7. Vẽ được các
đường sức từ biểu
diễn từ trường của
thanh nam châm
thẳng, của dòng điện
thẳng dài, của ống dây
có dòng điện chạy qua
và của từ trường đều.
1.8. Xác định được độ
1.10. Xác định được độ
lớn và chiều của mômen
lực từ tác dụn lên một
khung dây dẫn hình chữ
nhật có dòng điện chạy
qua được đặt trong từ
trường đều.
1.11.Xác định được độ lớn
phương, chiều của lực Lo-
9
vị đo cảm ứng từ.
1.4. Viết được công thức tính cảm ứng từ
tại một điểm của từ trường gây bỏi dòng
điện thẳng dài vô hạn, tại tâm của dòng

điện tròn và tại một điểm trong lòng ống
dây có dòng điện chạy qua.
1.5. Viết được công thức tính lực từ tác
dụng lên một đoạn dây dẫn thẳng có
dòng điện chạy qua đặt trong từ trường
đều.
1.6.Nêu được lực Lo-ren-xơ là gì và nêu
được công thức tính lực này.
lớn, phương, chiều
của véc tơ cảm ứng từ
tại một điểm tron từ
trường gây bởi dòng
điện thẳng dài, tại tâm
của dòng điện tròn và
tại một điểm trong
lòng ống dây có dòng
điện chạy qua.
1.9.Xác định được véc
tơ lực từ tác dụng lên
một đoạn dây dẫn
thẳng có dòng điện
chạy qua đặt trong từ
trường đều.
ren-xơ tác dụn lên một
điện tích q chuyển động
với vận tốc
v

trong mặt
phẳng vuông góc với các

đường sức từ của một từ
trường đều.
[1 câu ]
1 câu; 2 điểm 1c; 2 đ
Nội dung
3
III.Cảm
ứng điện
từ
1.1. Mô tả
được thí
nghiệm về
hiện tượng
cảm ứng
điện từ.
1.2. Viết
được công
thức tính
từ thông
qua một
1.4.Phát biểu được định luật Fa-ra-đây
về cảm ứng điện từ và định luật Len-xơ
về chiều dòng điện cảm ứng.
1.5.Viết được hệ thức
t∆
∆Φ
−=
ξ

αξ

sinBvl=
.
1.6. Nêu được dòng điện Fu-Cô là gì, tác
dụng có lợi và cách hạn chế tác dụng bất
lợi của dòng Fu- Cô.
1.7. Nêu được từ trường trong lòng ống
dây có dòng điện chày qua và mọi từ
1.9. Vận dụng được
công thức
α
cosBS=Φ
.
1.10. Vận dụng được
các công thức
t∆
∆Φ
−=
ξ

αξ
sinBvl=
.
1.11. Tính được năng
lượng từ trường trong
ống dây.
1.12.Tiến hành thí nghiệm
về hiện tường cảm ứng
điện từ.
1.13.Xác định được chiều
của dòng điện cảm ứng

theo định luật Len-Xơ và
theo quy tắc bàn tay phải.
1.14. Tính được suất điện
động tự cảm trong ống dây
khi dòng điện chạy qua nó
có cường độ biến đổi theo
10
đơn vị
diện tích
và nêu
được đơn
vị đo từ
thông
Nêu được
cách làm
biến đổi từ
thông.
1.3.Nêu
được độ tự
cảm là gì
và đơn vị
đo độ tự
cảm.
trường đều mang năng lượng.
1.8. Viết được công thức tính năng lượng
của từ trường trong lòng ống dây có
dòng điện chạy qua.
thời gian.
[1 câu]
1 câu; 2 điểm 1c; 2đ

Nội dung
4
IV.Khúc
xạ ánh
sáng
1.1.Phát biểu được định luật khúc xạ ánh
sáng.
1.2. Nêu được chiết suất tỉ đối, chiết suất
tuyệt đối là gì và mối quan hệ giữa các
chiết suất này với tốc độ của ánh sáng
trong các môi trường.
1.3. Nêu được tính chất thuận nghịch của
sự truyền ánh sáng và chỉ ra sự thể hiện
tính chất này ở định luật khúc xạ ánh
sáng.
1.4. Mô tả được hiện tượng phản xạ toàn
phần và nêu được điều kiện xảy ra hiện
tượng này.
1.6.Vận dụng được hệ
thức của định luật
khúc xạ ánh sáng.
1.7.Giải được các bài tập
về hiện tượng phản xạ toàn
phần.
11
1.5. Mô tả được sự truyền ánh sáng trong
cáp quang và nêu được ví dụ về ứng
dụng của cáp quang và tiện lợi của nó.
[1 câu ]
1 câu; 2 điểm 1c; 2đ

Nội dung
5
V. Mắt.
Các dụng
cụ quang
1.1. Mô tả
được lăng
kính là gì.
1.2. Nêu
được thấu
kính mỏng
là gì.
1.3. Phát
biểu được
định nghĩa
độ tụ của
thấu kính
và nêu
được đơn
vị đo độ
tụ.
1.4. Nêu được trục chính, quang tâm,
tiêu điểm chính, tiêu điểm phụ, tiêu diện,
tiêu cự của thấu kính mỏng là gì.
1.5. Nêu được độ phóng đại của ảnh tạo
bởi thấu kính là gì.
1.6. Viết được công thức về thấu kính.
1.7. Nêu được sự điều tiết của mắt khi
nhìn vật ở điêm cực cận và điểm cực
viễn.

1.8. Nêu được đặc điểm của mắt cận,
mắt viễn, mắt lão về mặt quang học và
nêu được cách khắc phục các tật này.
1.9. Nêu được góc trông ảnh và năng
suất phân li.
1.10. Nêu được sự lưu ảnh trên màng
lưới và nêu được ví dụ thực tế ứng dụng
hiện tượng này.
1.11. Mô tả được nguyên tắc cấu tạo và
công dụng của kính lúp, kính hiển vi và
kính thiên văn.
1.12.Nêu được số bội giác là gì.
1.13.Viết được công thức tính số bội giác
của kính lúp đối với các trường hợp
ngắm chừng, của kính hiển vi và kính
1.14.Vận dụng được
các công thức về lăng
kính để tính được góc
ló, góc lệch và góc
lệch cực tiểu.
1.15. Vận dụng được
công thức
).
11
)(1(
1
210
RRn
n
f

D +−==
1.16.Dựng được ảnh
của một vật thật tạo
bởi thấu kính.
1.17. Vận dụng công
thức thấu kính và
công thức tính độ
phóng đại để giải các
bài tập
1.18. Giải được các bài tập
về mắt cận và mắt lão.
1.19.Dựng được ảnh của
một vật tạo bởi kính lúp,
kính hiển vi và kính thiên
văn.
1.20. Giải được các bài tập
về kính lúp, kính hiển vi
và kính thiên văn
1.21.Giải được các bài tập
về hệ quang đồng trục
gồm hai thấu kính hoặc
một thấu kính và một
gương phẳng
1.22 Xác định được tiêu
cự của thấu kính phân kì
bằng thí nghiệm
12
thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực.
[ 1,5 câu ]
1,5 câu; 3 điểm 1,5c; 3đ

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 2,5
Số điểm: 5 điểm
50%
Số câu: 2,5
Số điểm: 5 điểm
50 %
Số câu: 5
Số điểm10
100%
13

×