-
-
-
!"#$%&'()
%*+,-
.#/01232)456
7#.#6/
!
"#$%&'$(
NỘI DUNG CƠ BẢN
SƠ LƯỢC VỀ MÔ HÌNH OSI
SƠ LƯỢC VỀ MÔ HÌNH OSI
)*+,-+-++$.+/+++)&+01&23)4$5657$
(7893:$565&;43,<=>!?=$@$:A6B%65
7$,$'4,$C3$565$4D1$'4E
)$43FG4$4$?+-+4$?-+ $?4-?+H6?&44$63
,-$4
I$JK4G
$41:K4$13'>L3$@
MN43>1J&O&3$J
MN4$4&$($'4
PO&3,&'$(
89232)4567#.#6/
QD&R3>>$S$-#&R!
!$4&$(S$&T3U&2R3$(#?,%3,V$+
AW4?X@=-8&'$($4-Y36$J&2R$Z
Q44$4DG[\\]?^\]?)\]?]]?\++
D_CK4D&RG
)1@>7$9`+H6a$4\+$4$
@=?,%3,V$+*^\b)0
&2R*c"dd0
&2RR*cedd0
LAYER APPLICATION
LAYER APPLICATION
aC&R&2RD&RQb$4$
Lấy dữ liệu từ lớp Application dịch nó sang một định dạng trung gian có thể hiểu cho tất cả các máy
tính.
Mã hóa dữ liệu trong quá trình truyền tin trên mạng.
Nén dữ liệu để làm giảm kích trên đường mạng.
Chức năng chính của lớp này bao gồm:
Dịch thuật- Translation.
Mật hóa-Encryption.
Tóm lại: presentation xem như chuẩn bị dữ liệu để gởi lên mạng (out) hay đến ứng dụng (in).
LAYER PRESENTATION
\$(,&'$(<1?&'$($443$N$L3,>
f&!N$&'$(J$%g$52C>32C7$K4:U$N$&'$(
+ $h7$$<65>$<X7$653i$<656$X7$6565E
fh2C6$J4?&!$J,&'$(1$$%J6$N:N$L4,!
X,gi>1$A2C6$J47$T
D_CK43,G
j$J-31$9&$4
f g:N49,$k4$
\N1$G-+ $;$(8?-#&R3NR$'44$,C
LAYER SESSION
LAYER SESSION
Chịu trách nhiệm công việc vận chuyển nguồn-tới-đích(đầu cuối –tới –đầu cuối) của toàn bộ thông điệp.
Nhiệm vụ chính của lớp này là xử lý các thông tin để chuyển tiếp đến các chức năng từ mức trên nó
(Session) đến mức dưới nó, mức mạng và ngược lại. Thực chất mức truyền là để đảm bảo thông tin giữa
các máy chủ với nhau.
Chức năng cụ thể của lớp vận chuyển bao gồm:
Địa chỉ dịch vụ-điểm (Service-point addressing)
Phân đoạn và lắp ghép (Segmentation and Ressembly)
Kiểm soát kết nối (Connection control)
Kiểm soát luồng – Flow control
LAYER TRANSPORT
Q1l@g@4m$$$'41:1D3,n
o$3D$$'41$4
\3,N$&'$(NJ,+AS64J$C?&%,?
D3,@$14S3$3S3g2!
\S1&T1N$1h1Zgm<
&$(:N$E$
D_CK41G
f24p$qQ$44&&+ $
f2,59.$
LAYER NETWORK
LAYER NETWORK
fZ,3$53,J$&$&1U$g$813A1$
o$3/4+?-4N@g@,$<$5/4+$D%=? S$W#=
gA18$@1$
P44$6NN$&'$(3!:657$6g2U$$'44$,C
\1$P44$6!@N$8$W7A<h36J,J@$gl
],-$4
LAYER DATALINK
LAYER DATALINK
Ngoài ra thông tin tiêu đề CRC (cyclical redudancy check) được thêm vào cuối để máy tính nhận có thể sử
dụng để kiểm tra xem dữ liệu nhận được còn nguyên hay không.
Chức năng chính của lớp datalink:
Framing
Địa chỉ vật lý.
Kiểm soát luồng – Flow control.
Kiểm soát lỗi – error control.
Kiểm soát truy nhập.
Tóm lại: nhiệm vụ chính của mức này là khởi tạo và tổ chức các frame cũng như xử lý các thông tin liên quan tới
nó.
\;!K4D3,3;$(7$$>#13:(7gl
%=?8D3,-rNKR@g@,<>,J11
:l14S,;U$gC$*&s,-7d?0
f4'$(<&$(%C
,26@,#$3,%
)D%=$<X45$5g2G&Z,&t?$5g27$u,J1?4&1?[g?
++4+?v
LAYER PHYSICAL
LAYER PHYSICAL
:135.#%;2<
:135.#%;2<
Bên trong một máy tính đơn, mỗi tầng gọi các dịch vụ của
tầng ngay bên dưới.
Giữa các máy tính, tầng x trên một máy kết nối với tầng x
trên một máy khác. Kiểu kết nối này được chi phối bởi một
chuỗi các luật và quy ước được gọi là các giao thức.
Các quá trình trên từng máy có kết nối tại tầng được cho
gọi là các quá trình đồng đẳng.
:135.#%;2<=>?
:135.#%;2<=>?
@A BCADEFGHAIJGBKLM(N
!OP (Q9EFGH
RSBTUVWXHYZR
(LUG(QI[RU\UVWV
AZR9
@]EIPNYUBUVW[R(N
!(I\WUV^UUG(C9
(CE\JUV(_R`aE
ZbCIX\RPc!dAUV!I
U\9
)e
#f5
fRR
Q/
fRR
)e
#f5
)g
#f5
fRR
)-
#f5
)h
#f5
)g
#f5
)e
#f5
)h
#f5
fRR
)g
#f5
)e
#f5
fRR
),
#f5
)-
#f5
)h
#f5
)g
#f5
)e
#f5
fRR
)h
#f5
)g
#f5
)e
#f5
)8
#f5
),
#f5
)-
#f5
i2
LBBARJ
LBBARJ
`[`RJ
`[`RJ
`[[
`[[
R[B
R[B
`jF
`jF
fRRAF
fRRAF
[RA
[RA
QUÁ TRÌNH ĐÓNG GÓI DỮ LIỆU
QUÁ TRÌNH ĐÓNG GÓI DỮ LIỆU
kfk5
wx\.y`[`[z`P{Q|w
wx\.y`[`[z`P{Q|w
fRR
Q/
fRR
)e
#f5
fRR
)-
#f5
)h
#f5
)g
#f5
)e
#f5
)h
#f5
fRR
)g
#f5
)e
#f5
fRR
),
#f5
)-
#f5
)h
#f5
)g
#f5
fRR
)h
#f5
)g
#f5
)e
#f5
)8
#f5
),
#f5
)-
#f5
i2
LBBARJ
LBBARJ
`[`RJ
`[`RJ
R[B
R[B
`jF
`jF
[RA
[RA
fRRAF
fRRAF
)e
#f5
`[[
`[[
)e
#f5
)g
#f5
5k2k/k5
#L+l61mmm