Tải bản đầy đủ (.docx) (94 trang)

BÁO CÁO ĐỒ ÁN HỆ THỐNG THÔNG TIN XÂY DỰNG WEBSITE BÁN MÁY TÍNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.2 MB, 94 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN


BÁO CÁO
ĐỒ ÁN HỆ THỐNG THÔNG TIN
XÂY DỰNG WEBSITE BÁN MÁY TÍNH
Giảng viên hướng dẫn: ThS. NGUYỄN ĐÌNH LOAN PHƯƠNG
Nhóm sinh viên thực hiện:
1. HỒ MINH QUÂN MSSV: 09520232
2. TÔ THÀNH LUÂN MSSV: 09520420
Lớp : HTTT04
Khóa : 2009 - 2014
TP. Hồ Chí Minh, tháng 6 năm 2013
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, việc mua hàng hóa còn nhiều khó khăn và tốn thời gian cho người tiêu
dùng, đặc biệt là những người ở vùng xâu vùng xa. Vì thế, chúng em đặt ra một ý tưởng
là chúng em muốn áp dụng công nghệ mạng internet vào việc mua hàng trực tuyến cho
người tiêu dùng nhằm thuận tiện cho việc mua hàng mà không cần phải đến tận cửa hàng
để mua sản phẩm mà sản phẩm vẫn tới nơi mình.
Thông qua môn học xây dựng đồ án hệ thống thông tin, dựa trên những kiến thức
đã học, chúng em muốn tin học hóa việc mua hàng bằng cách xây dựng một website mua
hàng trực tuyến dựa trên các công nghệ ajax, jquery,… Cụ thể, là chúng em sẽ xây dựng
website bán máy tính qua mạng nhằm phục vụ cho việc mua máy tính cho người tiêu
dùng.
Nhóm thực hiện
Tháng 6/2013
Giảng viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện
ThS. Nguyễn Đình Loan Phương 1. Hồ Minh Quân - 09520232
2. Tô Thành Luân - 09520420


LỜI CẢM ƠN
Môn học xây dựng đồ án hệ thống thông tin là một môn học tiền đề giúp cho việc
làm khóa luận sau này, vì vậy đó là một học rất quan trọng để hỗ trợ những kỹ năng trước
khi bước vào làm khóa luận tốt nghiệp. Hôm nay, nhóm chúng em đã hoàn thành xong
môn học này. Vì vậy, nhóm chúng em muốn bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới cô
Nguyễn Đình Loan Phương, người cô đã tận tình quan tâm giúp đỡ nhóm chúng em hoàn
thành môn học này.
Một lần nữa, nhóm chúng em xin chân thành cảm ơn cô rất nhiều!
Nhóm sinh viên thực hiện
1. Hồ Minh Quân
2. Tô Thành Luân
Giảng viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện
ThS. Nguyễn Đình Loan Phương 1. Hồ Minh Quân - 09520232
2. Tô Thành Luân - 09520420
LỜI NHẬN XÉT
(Của giảng viên hướng dẫn)



























Giảng viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện
ThS. Nguyễn Đình Loan Phương 1. Hồ Minh Quân - 09520232
2. Tô Thành Luân - 09520420
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ
Giảng viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện
ThS. Nguyễn Đình Loan Phương 1. Hồ Minh Quân - 09520232
2. Tô Thành Luân - 09520420
6
CHƯƠNG 1: KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG
1.1. Mục tiêu đề tài
Công ty bán máy tính Phong Vũ cần xây dựng một website nhằm mục đích tin
học hóa trong việc bán hàng.
 Đối với khách hàng
- Website sẽ hỗ trợ khách hàng mua máy tính hoặc xem giá cả của tất cả các
loại máy tính mà công ty đang kinh doanh trên trang web công ty mà
không cần phải đến tại công ty để mua hàng.
- Website hỗ trợ khách hàng thanh toán đơn đặt hàng dưới nhiều hình thức

khác nhau như thanh toán bằng tiền mặt, thanh toán qua chuyển khoản
ATM của nhiều ngân hàng, thanh toán trực tuyến qua ngân lượng, paypal.
- Sau khi đặt hàng xong thì nhân viên công ty sẽ chuyển hàng theo yêu cầu
của khách hàng.
 Đối với công ty
Website sẽ hỗ trợ các chức năng quản lý tài khoản người dùng, quản lý
thông tin các sản phẩm, quản lý khách hàng, quản lý tin tức, quản lý các đơn
hàng chưa thanh toán, đã thanh toán và chưa giao hàng, đã thanh toán và giao
hàng, quản lý các đơn hàng thanh toán bằng tiền mặt, chuyển khoản, thanh
toán trực tuyến; lập báo cáo thống kê sản phẩm bán chạy, doanh thu hàng
tháng, thống kê khách hàng mua nhiều; lập các biểu đồ thống kê.
1.2. Khảo sát hiện trạng
1.2.1. Hiện trạng của đơn vị
- Tên đơn vị: Công ty Cổ phần TM-DV Phong Vũ
- Mô tả: Công ty chuyên bán các loại máy tính, các thiết bị phần cứng
Giảng viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện
ThS. Nguyễn Đình Loan Phương 1. Hồ Minh Quân - 09520232
2.Tô Thành Luân - 09520420
7
1.2.2. Cơ cấu tổ chức
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ quản lý công ty
 Người quản lý công ty: Trông coi việc kinh doanh của công ty. Người quản lý có
quyền quyết định về các loại máy tính và các thiết bị phần cứng sẽ được bán
trong công ty, tuyển thêm nhân viên hoặc bớt nhân viên.
 Quản lý máy tính: Việc quản lý máy tính bao gồm các công việc chính như cập
nhật thông tin sản phẩm, thêm các loại sản phẩm mới, xóa sản phẩm ra khỏi công
ty và cập nhật các thông tin khác có liên quan đến sản phẩm.
 Quản lý tin tức: Việc quản lý tin tức bao gồm các công việc chính như thêm mới
tin tức, xóa tin tức và sửa tin tức liên quan đến việc bán máy tính, các tin tức
quảng cáo.

 Quản lý khách hàng: Khách hàng thực hiện việc mua sản phẩm như máy tính, các
thiết phần cứng máy tính,… trên website theo nhu cầu của mình, thực hiện việc
lập các đơn đặt hàng, giao dịch các khoản chi phí khi mua sản phẩm, khách hàng
có thể thanh toán đơn đặt hàng của mình theo nhiều hình thức như thanh toán
bằng tiền mặt, chuyển khoản qua ATM, thanh toán trực tuyến, và khách hàng
nhận sản phẩm khi nhận viên của công ty giao sản phẩm tại công ty hoặc giao
hàng tận nơi.
1.2.3. Qui trình quản lý hiện tại
- Người quản lý theo dõi các sản phẩm còn trong kho không bằng phần mềm
Microsoft Excel. Mỗi lần cập nhật sản phẩm mới về, thủ kho sẽ cập nhật thông tin
sản phẩm trong bảng tính của Excel.
- Khi có khách hàng đến mua sản phẩm, người quản lý lập phiếu bán hàng cho
khách hàng bằng các mẫu đã thiết kế sẵn.
- Người quản lý lập các báo cáo thống kê dựa vào dữ liệu đã thu thập được khi
nhập sản phẩm mới về.
- Người quản lý theo dõi việc kinh doanh của công ty thông qua các báo cáo của
nhân viên thu ngân lập trên các file word.
1.2.4. Nhược điểm của qui trình hiện tại
Giảng viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện
ThS. Nguyễn Đình Loan Phương 1. Hồ Minh Quân - 09520232
2.Tô Thành Luân - 09520420
8
- Các quy trình hiện tại trong công ty được làm bán tự động. Trong quá trình lập
hóa đơn cũng gặp nhiều lỗi sai chủ yếu do một phần do tính toán của các nhân
viên khi sử dụng phần mềm Microsoft Excel.
- Việc cập nhật lại thông tin của sản phẩm làm mất nhiều thời gian do số lượng sản
phẩm trong công ty lớn.
- Khó kiểm soát được sự trùng lắp giữa các sản phẩm trong quá trình nhập thông
tin sản phẩm.
- Gây khó khăn trong việc lập báo cáo, thống kê.

- Gây khó khăn cho người quản trị trong việc quản lý nhân viên trong công ty.
- Chưa có phần mô tả chi tiết từng sản phẩm.
- Chưa hỗ trợ khách hàng mua sản phẩm qua mạng, thanh toán qua mạng, chủ yếu
thanh toán tiền mặt tại cửa hàng, không hỗ trợ giao hàng tận nơi cho khách hàng
và trao đổi các khoản chi phí thông qua các công nghệ tiên tiến trong nghiệp vụ
của ngân hàng.
1.2.5. Hiện trạng việc tin học hóa tại công ty
- Máy tính cấu hình mạnh đủ đáp ứng.
- Đường truyền ADSL tốc độ cao.
- Nhân viên công ty có trình độ tin học A và sử dụng vi tính thành thạo.
- Khách hàng đăng kí sử dụng là khách hàng thuộc tầng lớp tri thức, trình độ cao
và có thể sử dụng được hệ thống.
Giảng viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện
ThS. Nguyễn Đình Loan Phương 1. Hồ Minh Quân - 09520232
2.Tô Thành Luân - 09520420
9
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH YÊU CẦU
2.1. Yêu cầu chức năng
- Hỗ trợ chức năng xem thông tin chi tiết sản phẩm.
- Hỗ trợ chức năng thêm, xóa, sửa số lượng sản phẩm cần mua vào giỏ hàng để
thanh toán.
- Hỗ trợ các chức năng thanh toán như :
o Bằng tiền mặt (tại cửa hàng, tại nơi giao hàng).
o Chuyển khoản qua thẻ ATM ngân hàng ACB, Vietcombank, ….
o Thanh toán trực tuyến qua cổng thanh toán trực tuyến nganluong.vn.
o Thanh toán trực tuyến qua cổng thanh toán Paypal
- Hỗ trợ người dùng đăng kí khách hàng thành viên.
- Hỗ trợ chức năng xem những sản phẩm mà người mua đã xem
- Hỗ trợ chức năng đánh giá sản phẩm của người dùng liên kết với facebook
- Hỗ trợ chức năng so sánh giữa các sản phẩm.

- Hỗ trợ khách vãng lai mua hàng mà không cần đăng kí thành viên.
- Hỗ trợ khách hàng tìm kiếm đơn giản và tìm kiếm nâng cao sản phẩm.
- Thêm, xóa, sửa thông tin của sản phẩm.
- Thêm, xóa, sửa thông tin của người dùng.
- Thêm, xóa, sửa thông tin của khách hàng.
- Quản lý các đơn đặt hàng.
- Lập, xóa, sửa đơn đặt hàng.
- Hỗ trợ in ấn đơn đặt hàng.
- Báo cáo thống kê doanh thu, các sản phẩn bán chạy, khách hàng mua nhiều.
- Biểu đồ thống kê sản phẩm bán được qua các tháng, biểu đồ thống kê doanh
thu theo năm, biểu đồ thống kê doanh thu từng sản phẩm.
2.2. Yêu cầu phi chức năng
2.2.1. Yêu cầu bảo mật
Chương trình được xây dựng với bảng phân quyền truy cập. Với mỗi loại
người dùng sẽ được sử dụng những chức năng qui định sẵn. Mật khẩu khi được lưu
xuống CSDL sẽ được mã hóa khi hiển thị, đảm bảo ngăn chặn việc xâm nhập hệ thống
trái phép.
2.2.2. Yêu cầu an toàn
Xác nhận lại thông tin cần xóa, tránh trường hợp người dùng xóa nhằm khi ấn
phải phím xóa.
2.2.3. Yêu cầu tiện dụng
- Tiết kiệm được tối đa thời gian cho người dùng hệ thống.
- Giao diện thân thiện và dễ sử dụng cho người dùng.
- Dễ bảo trì, sửa chữa, nâng cấp.
Giảng viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện
ThS. Nguyễn Đình Loan Phương 1. Hồ Minh Quân - 09520232
2.Tô Thành Luân - 09520420
10
CHƯƠNG 3: SƠ ĐỒ USE CASE
3.1. Sơ đồ use case

Sơ đồ 3.2 Sơ đồ use case
3.2. Danh sách các tác nhân
STT Tác nhân nghiệp vụ Ý nghĩa
1 Người quản lý công ty
Là người có toàn quyền trong hệ thống (gồm
quản lý đơn đặt hàng, nhân viên, sản phẩm, hay
xem thống kê tình hình doanh thu, …).
2 Người quản lý máy tính
Là nhóm người có nhiệm vụ quản lý công việc
liên quan đến các sản phẩm trong hệ thống
(thêm, xóa hay cập nhật thông tin sản phẩm).
3
Người quản lý khách
hàng
Nhóm người này chỉ có nhiệm vụ xóa thông tin
khách hàng khỏi hệ thống.
4 Người quản lý tin tức
Là nhóm người thực hiện các công việc có liên
quan đến tin tức (như thêm, xóa hay cập nhật tin
tức, tin khuyến mãi,…).
5 Khách hàng Là đối tượng chính mà hệ thống hướng đến.
Giảng viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện
ThS. Nguyễn Đình Loan Phương 1. Hồ Minh Quân - 09520232
2.Tô Thành Luân - 09520420
11
Bảng 3.1 Danh sách các tác nhân
3.3. Danh sách các use case nghiệp vụ
STT Use Case Ý nghĩa
1 Đăng nhập
Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống để

thực hiện các chức năng trong hệ thống, ngoài ra
khách hàng cũng có thể đăng nhập vào website
để mua hàng (ngoại trừ khách hàng vãng lai có
thể mua hàng mà không cần đăng nhập).
2 Quản lý đơn hàng
Người quản lý công ty sẽ thực hiện các công
việc quản lý đơn hàng như xem thông tin đơn
hàng hay cập nhật trạng thái của đơn đặt hàng.
3 Xem báo cáo thống kê
Người quản lý công ty sẽ thực hiện việc thống
kê doanh thu từng tháng, hay trong một khoảng
thời gian người dùng chọn.
Ngoài ra người dùng có thể thống kê sản phẩm
bán chạy, khách hàng mua thường xuyên
4 Quản lý người dùng
Người quản lý công ty sử dụng chức năng này
để thực hiện chức năng thêm, xóa hay cập nhật
thông tin người dùng.
5 Quản lý khách hàng
Người quản lý công ty và người quản lý người
dùng sử dụng chức năng này để xóa thông tin
khách hàng khỏi hệ thống.
6 Quản lý tin tức
Người quản lý công ty và người quản lý tin tức
sử dụng chức năng này để thực hiện các công
việc như thêm, xóa hay cập nhật nội dung tin
tức.
7 Tìm kiếm sản phẩm
Người dùng/khách hàng sử dụng chức năng tìm
kiếm để tìm kiếm thông tin về sản phẩm mình

muốn mua. Có 2 chức năng tìm kiếm là tìm
kiếm theo tên sản phẩm và tìm kiếm nâng cao.
8 Xem biểu đồ thống kê
Người quản lý công ty sử dụng chức năng này
để xem các biểu đồ thống kê doanh thu hàng
tháng, số lượng từng sản phẩm bán được.
9 Đổi mật khẩu
Người dùng và khách hàng (ngoại trừ khách
vãng lai) sử dụng chức năng này để thay đổi mật
khẩu tài khoản của mình.
10
Cập nhật thông tin cá
nhân
Người dùng và khách hàng (ngoại trừ khách
vãng lai) sử dụng chức năng này để thay đổi
thông tin cá nhân của mình.
11 Xem tin tức
Người quản lý công ty, người quản lý tin tức và
khách hàng (khách hàng thành viên và vãng lai)
sử dụng chức năng này để xem chi tiết tin tức.
12 Quản lý sản phẩm Người quản lý công ty và người quản lý sản
phẩm sử dụng chức năng này để thêm, xóa hay
Giảng viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện
ThS. Nguyễn Đình Loan Phương 1. Hồ Minh Quân - 09520232
2.Tô Thành Luân - 09520420
12
cập nhật thông tin sản phẩm.
13 Mua hàng
Khách hàng (khách hàng thành viên và khách
vãng lai) sử dụng chức năng này để thực hiện

lựa chọn sản phẩm cần mua rồi thêm vào giỏ
hàng, sau đó chọn hình thức thanh toán để hoàn
tất việc mua hàng.
14 Nhận xét sản phẩm
Khách hàng có thể xem chi tiết và bình luận về
sản phẩm.
15 Đăng ký thành viên
Khách hàng vãng lai có thể đăng ký làm thành
viên, cung cấp thông tin cá nhân để sử dụng cho
các lần mua hàng sau mà không cần phải cung
cấp thông tin.
Bảng 3.2 Danh sách các use case nghiệp vụ
 Bảng phân quyền chi tiết trong hệ thống
Actor
Guest
(Những
khách
hàng
không
đăng
nhập)
Member
(Khách
hàng có
tài khoản
đã đăng
nhập vào
hệ thống)
Quản
lý tin

tức
Admi
n
Quản lý
sản
phẩm
Quản lý
khách
hàng
Đăng ký thành viên x x
Đăng nhập x x x x x x
Mua hàng x x
Xem thông tin sản phẩm x x x x x x
Đổi mật khẩu x x x x x
Xem tin tức x x x x x x
Tìm kiếm x x x x x x
Thay đổi thông tin cá nhân x x x x x
Xem báo cáo và biểu đồ
thống kê
x
Quản lý khách hàng x x
Quản lý đơn mua hàng x
Quản lý người dùng x
Quản lý tin tức x x
Quản lý sản phẩm x x
Bảng 3.3 Bảng phân quyền
Giảng viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện
ThS. Nguyễn Đình Loan Phương 1. Hồ Minh Quân - 09520232
2.Tô Thành Luân - 09520420
13

3.4. Đặc tả các use case hệ thống:
3.4.1. Use case “Đăng nhập”
Tên use case Đăng nhập
Mục đích Sử dụng các chức năng của hệ thống
Actors
 Người quản lý công ty.
 Người quản lý máy tính.
 Người quản lý khách hàng.
 Người quản lý tin tức.
 Khách hàng đã đăng ký thành viên.
Điều kiện trước Không có
Dòng sự kiện chính
Use case bắt đầu khi người dùng chọn chức năng đăng
nhập vào hệ thống:
 Hệ thống yêu cầu nhập tên đăng nhập và mật khẩu.
 Người dùng nhập thông tin tài khoản.
 Hệ thống kiểm tra thông tin tài khoản.
 Nếu hợp lệ thì hệ thống cho phép người dùng đăng
nhập vào hệ thống và thông báo thành công. Ngược
lại thì chuyển qua các dòng sự kiện phụ 1, 2, 3
Dòng sự kiện phụ
1. Nếu người dùng nhập không đầy đủ thông tin tài
khoản, hệ thống thông báo yêu cầu nhập đầy đủ thông
tin.
2. Nếu tên đăng nhập hoặc mật khẩu không hợp lệ hệ
thống thông báo lỗi và yêu cầu nhập lại thông tin tài
khoản
3. Người dùng hủy bỏ thao tác đăng nhập kết thúc use
case.
Bảng 3.4 Đặc tả use case Đăng nhập

3.4.2. Use case “Quản lý đơn hàng”
Giảng viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện
ThS. Nguyễn Đình Loan Phương 1. Hồ Minh Quân - 09520232
2.Tô Thành Luân - 09520420
14
Tên use case Quản lý đơn hàng
Mục đích Cập nhật tình trạng đơn hàng
Actors Người quản lý công ty.
Điều kiện trước Đăng nhập vào hệ thống thành công
Dòng sự kiện chính
Use case bắt đầu khi người dùng chọn chức năng cập nhật
tình trạng đơn hàng:
 Người dùng chọn loại đơn đặt hàng và ngày lập của
đơn hàng.
 Hệ thống hiển thị danh sách các đơn đặt hàng.
 Người dùng chọn đơn hàng muốn cập nhật.
 Người dùng cập nhật trạng thái đơn hàng.
Dòng sự kiện phụ Không có
Bảng 3.5 Đặc tả use case Quản lý đơn hàng
3.4.3. Use case “Xem báo cáo thống kê”
Tên use case Xem báo cáo thống kê
Mục đích
Thống kê doanh thu bán hàng, sản phẩm bán chạy,
khách hàng mua nhiều
Actors Người quản lý công ty.
Điều kiện trước Đăng nhập vào hệ thống thành công
Dòng sự kiện chính
Use case bắt đầu khi người dùng muốn xem thông tin
thống kê doanh thu bán hàng hoặc các sản phẩm bán
chạy hoặc các khách hàng mua nhiều:

 Người dùng chọn thời gian muốn thống kê.
 Hệ thống hiển thị thông tin doanh thu bán hàng
hoặc các sản phẩm bán chạy hoặc các khách hàng
mua nhiều theo thời gian được chọn.
Dòng sự kiện phụ Không có
Bảng 3.6 Đặc tả use case Xem báo cáo thống kê
3.4.4. Use case “Quản lý người dùng”
Giảng viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện
ThS. Nguyễn Đình Loan Phương 1. Hồ Minh Quân - 09520232
2.Tô Thành Luân - 09520420
15
3.4.4.1. Use case “Thêm người dùng”
Tên use case Thêm người dùng
Mục đích Thêm người dùng mới vào hệ thống
Actors Người quản lý công ty.
Điều kiện trước Đăng nhập vào hệ thống thành công
Dòng sự kiện chính
Use case bắt đầu khi người quản lý chọn chức năng
thêm mới người dùng:
 Người quản lý điền thông tin người dùng mới và
chọn nút Thêm mới.
 Hệ thống kiểm tra thông tin hợp lệ
 Nếu hợp lệ thì thêm người dùng vào hệ thống và
thông báo thêm thành công. Ngược lại chuyển
qua dòng sự kiện phụ 1.
Dòng sự kiện phụ
1. Nếu người quản lý điền không đầy đủ thông tin
hoặc thông tin không hợp lệ  hệ thống sẽ hiện
thị những thông tin bị thiếu hoặc không hợp lệ đó.
Bảng 3.7 Đặc tả use case Thêm người dùng

3.4.4.2. Use case “Xóa người dùng”
Tên use case Xóa người dùng
Mục đích Xóa người dùng ra khỏi hệ thống
Actors Người quản lý công ty.
Điều kiện trước Đăng nhập vào hệ thống thành công
Dòng sự kiện chính Use case bắt đầu khi người quản lý chọn chức xóa
người dùng:
 Người quản lý chọn tên người dùng muốn xóa.
 Hệ thống hiển thị thông báo xác nhận xóa.
Giảng viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện
ThS. Nguyễn Đình Loan Phương 1. Hồ Minh Quân - 09520232
2.Tô Thành Luân - 09520420
16
 Nếu người quản lý chọn Có thì hệ thống xóa
người dùng  kết thúc use case. Ngược lại
chuyển qua dòng sự kiện phụ 1
Dòng sự kiện phụ
1. Hệ thống sẽ không xóa người dùng  kết thúc use
case.
Bảng 3.8 Đặc tả use case Xóa người dùng
3.4.4.3. Use case “Cập nhật thông tin người dùng”
Tên use case Cập nhật thông tin cho người dùng
Mục đích
Cập nhật thông tin và quyền cho người sử dụng trong
hệ thống.
Actors Người quản lý công ty.
Điều kiện trước Đăng nhập vào hệ thống thành công
Dòng sự kiện chính
Use case bắt đầu khi người quản lý chọn chức năng
chỉnh sửa người dùng:

 Người quản lý chọn tên người dùng muốn cập
nhật.
 Hệ thống hiển thị thông tin người dùng được
chọn.
 Người quản lý có thể sửa thông tin và chọn
quyền để gán cho người dùng.
 Nếu người dùng chọn nút Cập nhật thì hệ thống
lưu thông tin cập nhật. Ngượi lại chuyển qua
dòng sự kiện phụ 1.
Dòng sự kiện phụ
1. Hệ thống hủy thao tác cập nhật và hiển thị danh
sách các người dùng.
Bảng 3.9 Đặc tả use case Cập nhật thông tin người dùng
3.4.5. Use case “Quản lý khách hàng”
Giảng viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện
ThS. Nguyễn Đình Loan Phương 1. Hồ Minh Quân - 09520232
2.Tô Thành Luân - 09520420
17
3.4.5.1. Use case “Xem thông tin khách hàng”
Tên use case Xem thông tin khách hàng
Mục đích Xem thông tin chi tiết của khách hàng.
Actors Người quản lý công ty.
Điều kiện trước Đăng nhập vào hệ thống thành công.
Dòng sự kiện chính
Use case bắt đầu khi người quản lý chọn chức năng
xem thông tin khách hàng:
 Người quản lý chọn danh sách khách hàng.
 Hệ thống hiển thị danh sách các khách hàng đã
đăng ký thành viên.
Dòng sự kiện phụ Không có

Bảng 3.10 Đặc tả use case Xem thông tin khách hàng
3.4.5.2. Use case “Xóa khách hàng”
Tên use case Xóa khách hàng
Mục đích Xóa khách hàng ra khỏi hệ thống
Actors Người quản lý công ty.
Điều kiện trước Đăng nhập vào hệ thống thành công.
Dòng sự kiện chính Use case bắt đầu khi người quản lý chọn chức năng
xóa khách hàng:
 Người quản lý chọn khách hàng muốn xóa và
chọn nút Xóa các mục chọn.
 Hệ thống hiển thị thông báo xác nhận xóa.
 Nếu người quản lý chọn Có thì hệ thống xóa
thông tin các khách hàng đã chọn  kết thúc use
Giảng viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện
ThS. Nguyễn Đình Loan Phương 1. Hồ Minh Quân - 09520232
2.Tô Thành Luân - 09520420
18
case. Ngược lại chuyển qua dòng sự kiện phụ 1.
Dòng sự kiện phụ
1. Nếu người quản lý chọn Không  hệ thống sẽ
không xóa người dùng và hiển thị danh sách các
khách hàng  kết thúc use case.
Bảng 3.11 Đặc tả use case Xóa khách hàng
3.4.6. Use case “Quản lý tin tức”
3.4.6.1. Use case “Thêm tin tức”
Tên use case Thêm tin tức
Mục đích Thêm tin tức mới vào hệ thống
Actors
 Người quản lý công ty.
 Người quản lý tin tức.

Điều kiện trước Đăng nhập vào hệ thống thành công.
Dòng sự kiện chính
Use case bắt đầu khi người quản lý chọn chức năng
thêm mới tin tức:
 Người quản lý điền thông tin của tin tức cần
thêm và chọn nút Thêm.
 Hệ thống kiểm tra thông tin hợp lệ.
 Nếu hợp lệ thì thêm tin tức vào hệ thống và hệ
thống hiển thị thông báo thêm thành công.
Ngược lại chuyển qua dòng sự kiện phụ 1.
Dòng sự kiện phụ
1. Nếu người quản lý điền không đầy đủ thông tin
hoặc thông tin không hợp lệ  hệ thống sẽ hiện
thị những thông tin bị thiếu hoặc không hợp lệ
đó.
Bảng 3.12 Đặc tả use case Thêm tin tức
3.4.6.2. Use case “Xóa tin tức”
Giảng viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện
ThS. Nguyễn Đình Loan Phương 1. Hồ Minh Quân - 09520232
2.Tô Thành Luân - 09520420
19
Tên use case Xóa tin tức
Mục đích Xóa tin tức ra khỏi hệ thống
Actors
 Người quản lý công ty.
 Người quản lý tin tức.
Điều kiện trước Đăng nhập vào hệ thống thành công.
Dòng sự kiện chính
Use case bắt đầu khi người quản lý chọn chức năng
xóa tin tức:

 Người quản lý chọn tin tức muốn xóa và chọn nút
xóa hoặc xóa các mục chọn.
 Hệ thống hiển thị thông báo xác nhận xóa.
 Nếu người quản lý chọn Có thì hệ thống xóa thông
tin khách hàng  kết thúc use case. Ngược lại thì
chuyển qua dòng sự kiện phụ 1.
Dòng sự kiện phụ
1. Nếu người quản lý chọn không xóa khi hệ thống
hiển thị thông báo xác nhận xóa  hệ thống sẽ
không xóa tin tức  kết thúc use case.
Bảng 3.13 Đặc tả use case Xóa tin tức
3.4.6.3. Use case “Cập nhật tin tức”
Tên use case Cập nhật tin tức
Mục đích Cập nhật tin tức
Actors
 Người quản lý công ty.
 Người quản lý tin tức.
Điều kiện trước Đăng nhập vào hệ thống thành công.
Dòng sự kiện chính
Use case bắt đầu khi người quản lý chọn chức năng
cập nhật tin tức:
 Người quản lý chọn tin tức muốn cập nhật.
 Hệ thống hiển thị thông tin chi tiết của tin tức
được chọn.
 Người quản lý sẽ điền thông tin cập nhật.
 Nếu người quản lý chọn nút Cập nhật thì hệ
thống lưu thông tin cập nhật. Ngược lại chuyển
qua dòng sự kiện phụ 1.
Dòng sự kiện phụ
1. Người quản lý chọn nút Hủy bỏ thì hệ thống

không cập nhật tin tức.
Bảng 3.14 Đặc tả use case Cập nhật tin tức
3.4.7. Use case “Tìm kiếm sản phẩm”
Tên use case Tìm kiếm sản phẩm
Mục đích Tìm kiếm sản phẩm theo tiêu chí người dùng đưa ra.
Actors  Người quản lý công ty.
Giảng viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện
ThS. Nguyễn Đình Loan Phương 1. Hồ Minh Quân - 09520232
2.Tô Thành Luân - 09520420
20
 Người quản lý máy tính.
 Người quản lý khách hàng.
 Người quản lý tin tức.
 Khách hàng.
Điều kiện trước Không có
Dòng sự kiện chính
Use case bắt đầu khi người dùng muốn tìm kiếm sản
phẩm, người dùng (tuỳ thuộc vào đối tượng đang sử
dụng chức năng tìm kiếm):
 Hệ thống hiển thị cửa sổ tìm kiếm.
 Người dùng nhập tiêu chí tìm kiếm.
 Hệ thống tìm kiếm theo tiêu chí tìm kiếm mà
người dùng đưa ra.
 Hệ thống hiển thị kết quả tìm kiếm  kết thúc
use case.
Dòng sự kiện phụ Không có.
Bảng 3.15 Đặc tả use case Tìm kiếm sản phẩm
Giảng viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện
ThS. Nguyễn Đình Loan Phương 1. Hồ Minh Quân - 09520232
2.Tô Thành Luân - 09520420

21
3.4.8. Use case “Xem biểu đồ thống kê”
Tên use case Xem biểu đồ thống kê
Mục đích
Xem sự tăng trưởng doanh thu bán hàng theo từng
tháng, biết được những sản phẩm nào bán chạy và
những khách hàng mua nhiều
Actors Người quản lý công ty.
Điều kiện trước Đăng nhập vào hệ thống thành công
Dòng sự kiện chính
Use case bắt đầu khi người dùng muốn xem biểu đồ
thống kê doanh thu bán hàng hoặc các sản phẩm bán
chạy hoặc các khách hàng mua nhiều:
 Người dùng chọn thời gian muốn xem biểu đồ
thống kê.
 Hệ thống hiển thị biểu đồ thống kê doanh thu bán
hàng hoặc các sản phẩm bán chạy hoặc các khách
hàng mua nhiều theo thời gian được chọn.
Dòng sự kiện phụ Không có
Bảng 3.16 Đặc tả use case Xem biểu đồ thống kê
3.4.9. Use case “Đổi mật khẩu”
Tên use case Đổi mật khẩu
Mục đích Đổi mật khẩu tài khoản người dùng trong hệ thống.
Actors
 Người quản lý công ty.
 Người quản lý máy tính.
 Người quản lý khách hàng.
 Người quản lý tin tức.
 Khách hàng đã đăng ký thành viên.
Điều kiện trước Đăng nhập vào hệ thống thành công.

Dòng sự kiện chính
Use case bắt đầu khi người dùng muốn thay đổi mật
khẩu tài khoản của mình:
 Hệ thống hiển thị cửa sổ thay đổi mật khẩu.
 Người dùng nhập mật khẩu cũ và mật khẩu mới
cần thay đổi.
 Hệ thống kiểm tra tính đúng đắn của mật khẩu và
mật khẩu xác nhận.
 Nếu mật khẩu cũ và mới đều hợp lệ thì hệ thống
lưu mật khẩu  hiển thị thông báo thay đổi mật
khẩu thành công  kết thúc use case. Ngược lại
thì chuyển qua dòng sự kiện phụ 1 và 2.
Dòng sự kiện phụ 1. Nếu người dùng nhập sai mật khẩu cũ  hệ thống
sẽ hiển thị thông báo sai mật khẩu và yêu cầu
nhập lại.
2. Nếu người dùng nhập mật khẩu mới quá ngắn 
Giảng viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện
ThS. Nguyễn Đình Loan Phương 1. Hồ Minh Quân - 09520232
2.Tô Thành Luân - 09520420
22
hệ thống sẽ thông báo yêu cầu đổi mật khẩu mới
và yêu cầu nhập lại.
3. Nếu người dùng nhập mật khẩu xác nhận không
khớp thì hệ thống thông báo và yêu cầu nhập lại.
Bảng 3.17 Đặc tả use case Đổi mật khẩu
3.4.10. Use case “Cập nhật thông tin cá nhân”
Tên use case Cập nhật thông tin cá nhân
Mục đích Thay đổi thông tin cá nhân người dùng
Actors
 Người quản lý công ty.

 Người quản lý máy tính.
 Người quản lý khách hàng.
 Người quản lý tin tức.
 Khách hàng đã đăng ký thành viên.
Điều kiện trước Đăng nhập vào hệ thống thành công.
Dòng sự kiện chính
Use case bắt đầu khi người dùng muốn thay đổi thông
tin cá nhân của mình:
 Hệ thống hiển thị chi tiết thông tin cá nhân của
người sử dụng.
 Người dùng nhập thông tin mới.
 Hệ thống kiểm tra người dùng điền đầy đủ thông
tin .
 Nếu đầy đủ thì hệ thống lưu lại thông tin vừa mới
cập nhật  hiển thị thông báo  kết thúc use
case. Ngược lại thì chuyển qua dòng sự kiện phụ
1.
Dòng sự kiện phụ
1. Nếu người dùng nhập thiếu thông tin  hệ thống
sẽ hiển thị yêu cầu nhập đầy đủ thông tin bị thiếu.
Bảng 3.18 Đặc tả use case Cập nhật thông tin cá nhân
Giảng viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện
ThS. Nguyễn Đình Loan Phương 1. Hồ Minh Quân - 09520232
2.Tô Thành Luân - 09520420
23
3.4.11. Use case “Xem tin tức”
Tên use case Xem tin tức
Mục đích Xem tin tức
Actors
 Người quản lý công ty.

 Người quản lý tin tức.
 Khách hàng .
Điều kiện trước Không có
Dòng sự kiện chính
Use case bắt đầu khi người dùng muốn xem chi tiết tin
tức:
 Người dùng chọn tin tức muốn xem.
 Hệ thống hiển thị chi tiết thông tin của tin tức
người dùng chọn xem  kết thúc use case.
Dòng sự kiện phụ Không có
Bảng 3.19 Đặc tả use case Xem tin tức
3.4.12. Use case “Quản lý sản phẩm”
3.4.12.1. Use case “Thêm sản phẩm”
Tên use case Thêm sản phẩm
Mục đích Thêm sản phẩm mới vào hệ thống
Actors
 Người quản lý công ty.
 Người quản lý sản phẩm.
Điều kiện trước Đăng nhập vào hệ thống thành công.
Dòng sự kiện chính Use case bắt đầu khi người quản lý chọn chức năng
thêm mới sản phẩm:
 Người quản lý điền thông tin của sản phẩm cần
thêm.
Giảng viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện
ThS. Nguyễn Đình Loan Phương 1. Hồ Minh Quân - 09520232
2.Tô Thành Luân - 09520420
24
 Nếu người quản lý chọn nút Thêm thì hệ thống
kiểm tra người dùng đã điền đầy đủ thông tin của
sản phẩm. Ngược lại chuyển qua dòng sự kiện

phụ 1.
 Nếu điền đầy đủ thì hệ thống kiểm tra thêm sản
phẩm vào hệ thống. Ngược lại chuyển qua dòng
sự kiện phụ 2.
 Hệ thống hiển thị thông thông báo thành công 
kết thúc use case.
Dòng sự kiện phụ
1. Người quản lý chọn nút Hủy bỏ thì hệ thống không
thêm sản phẩm và hiển thị danh sách các sản phẩm
hiện có.
2. Nếu người quản lý điền không đầy đủ thông tin
hoặc thông tin không hợp lệ  hệ thống sẽ hiện thị
những thông tin bị thiếu hoặc không hợp lệ đó.
Bảng 3.20 Đặc tả use case Thêm tin tức
3.4.12.2. Use case “Xóa sản phẩm”
Tên use case Xóa sản phẩm
Mục đích Xóa sản phẩm ra khỏi hệ thống
Actors
 Người quản lý công ty.
 Người quản lý sản phẩm.
Điều kiện trước Đăng nhập vào hệ thống thành công.
Dòng sự kiện chính
Use case bắt đầu khi người quản lý chọn chức năng
xóa sản phẩm:
 Người quản lý chọn sản phẩm muốn xóa.
 Hệ thống hiển thị thông báo xác nhận xóa.
 Nếu người quản lý chọn Có thì hệ thống xóa sản
phẩm kết thúc use case. Ngược lại thì chuyển
qua dòng sự kiện phụ 1.
Dòng sự kiện phụ

1. Nếu người quản quản lý chọn không xóa sản
phẩm khỏi hệ thống khi hệ thống hiển thị thông
báo xác nhận xóa  hệ thống sẽ không xóa sản
phẩm kết thúc use case.
Bảng 3.21 Đặc tả use case Xóa sản phẩm
3.4.12.3. Use case “Cập nhật sản phẩm”
Tên use case Cập nhật sản phẩm
Mục đích Cập nhật thông tin cho sản phẩm
Actors
 Người quản lý công ty.
 Người quản lý sản phẩm.
Điều kiện trước Đăng nhập vào hệ thống thành công.
Dòng sự kiện chính Use case bắt đầu khi người quản lý chọn chức năng
Giảng viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện
ThS. Nguyễn Đình Loan Phương 1. Hồ Minh Quân - 09520232
2.Tô Thành Luân - 09520420
25
cập nhật sản phẩm:
 Người quản lý chọn sản phẩm muốn cập nhật.
 Hệ thống hiển thị thông tin chi tiết của sản phẩm
được chọn.
 Người quản lý sẽ điền thông tin cập nhật.
 Nếu người quản lý chọn Cập nhật thì hệ thống
lưu thông tin cập nhật và thông báo thành công.
Ngược lại thì chuyển qua dòng sự kiện phụ 1.
Dòng sự kiện phụ
1. Người dùng chọn nút Hủy bỏ thì hệ thống không
lưu thông tin cập nhật và kết thúc use case.
Bảng 3.22 Đặc tả use case Cập nhật sản phẩm
3.4.13. Use case “Mua hàng”

Tên use case Mua hàng
Mục đích Khách hàng muốn vào website mua sản phẩm.
Actors Khách hàng
Điều kiện trước Không có hoặc đăng nhập vào hệ thống thành công.
Dòng sự kiện chính
Use case bắt đầu khi người dùng muốn mua sản phẩm:
 Người dùng chọn sản phẩm muốn mua và thêm
vào giỏ hàng.
 Hệ thống thêm sản phẩm của người dùng chọn
vào giỏ hàng.
 Người dùng chọn chức năng thanh toán.
 Nếu khách hàng chưa đăng nhập thì hệ thống
yêu cầu người dùng điển thông tin cần thiết
người nhận hàng. Ngược lại thì chuyển qua dòng
sự kiện phụ 1.
 Người dùng điển thông tin (về người mua hàng,
nơi giao hàng, …).
 Hệ thống kiểm tra thông tin và chuyển người
dùng đến trang thanh thanh toán.
 Người dùng kiểm tra lại thông tin mua hàng và
chọn hình thức thanh toán.
 Nếu khách hàng không chọn hình thức thanh
toán trực tuyến thì hệ thống lưu thông tin mua
hàng của khách hàng. Ngược lại thì chuyển qua
dòng sự kiện phụ 2.
Dòng sự kiện phụ 1. Nếu khách hàng đã đăng nhập  hệ thống sẽ
không yêu cầu người dùng nhập thông tin (sẽ lấy
thông tin được lưu trữ khi khách hàng đăng ký
thành viên) mà chuyển đến trang thanh toán.
2. Nếu khách hàng chọn hình thức thanh toán online

(nganluong.vn, paypal.com)  hệ thống sẽ
chuyển khách hàng đến trang thanh toán tương
Giảng viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện
ThS. Nguyễn Đình Loan Phương 1. Hồ Minh Quân - 09520232
2.Tô Thành Luân - 09520420

×