Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUYẾT ĐNNH 64-2003-TTg CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ XỬ LÝ TRIỆT ĐỂ CÁC CƠ SỞ GÂY Ô NHIỄM NGHIÊM TRỌNG TRONG LĨNH VỰC CHẾ BIẾN THỦY SẢN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (601.78 KB, 32 trang )

HỘI THẢO

BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NUÔI TRỒNG
VÀ CHẾ BIẾN THỦY SẢN THỜI KỲ HỘI NHẬP

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUYẾT ĐNNH


N
64/2003/TTg CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
VỀ XỬ LÝ TRIỆT ĐỂ CÁC CƠ SỞ GÂY Ô

NHIỄM NGHIÊM TRỌNG TRONG LĨNH VỰC
CHẾ BIẾN THỦY SẢN
ThS. Trần Lưu Khanh
Viện Nghiên cứu Hải sản


1. MỞ ĐẦU
1
Thời gian qua, lĩnh vực CBTS đã có sự phát triển vượt bậc thể hiện bởi sự gia
tăng về số lượng và quy mô các cơ sở CBTS.
Vấn đề ô nhiễm môi trường trong CBTS đã phát sinh và ngày càng nghiêm trọng.
Trước thực trạng ô nhiễm môi trường do các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội,
ngày 22/4/2003 Thủ tướng chính phủ đã ban hành quyết định số 64/2003/QĐ64/2003/QĐ
TTg, về việc phê duyệt“Kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở sản xuất kinh doanh gây ơ
nhiêm mơi trường nghiêm trọng”.
Trong đó lĩ h vực CBTS có 35/255 cơ sở SX ( ỷ lệ 14%) , thuộc diệ phải xử lý
T
đó, lĩnh
ó



(tỷ
h ộ diện hải ử
triệt để (giai đoạn I - đến 2007) chủ yếu tập trung ở Bà Rịa - Vũng Tàu và tây Nam
bộ…
Từ năm 2004, ngành Thuỷ sản đã triển khai nhiệm vụ:“Điều tra hiện trạng môi
trường trong lĩnh vực CBTS, đánh giá tình hình triển khai thực hiện quyết định số
64/2003/QĐ TTg,
64/2003/QĐ-TTg ngày 22/4/2003 của Thủ tướng chính phủ và nghiên cứu đề xuất
các giải pháp hỗ trợ xử lý ô nhiễm, quản lý bảo vệ môi trường”.


1.
1 Nội dung báo cáo

Báo cáo trình bày:
Kết quả điều tra, đánh giá hiện trạng môi trường và công tác quản
lý bảo vệ môi trường của ngành, địa phương và cơ sở.
Kết quả thực hiện xử lý ô nhiễm theo quyết định số 64/2003/QĐ-TTg,
ngày 22/4/2003 của Thủ tướng chính phủ trong lĩnh vực CBTS.
CBTS
Những khó khăn, tồn tại và đề xuất các giải pháp, nhằm nâng cao
hiệu ả hoạt động bả
hiệ quả h t độ bảo vệ môi trường.
ệ ôi t ờ


2. Hiện trạng môi trường lĩnh vực CBTS

ạ g

g


Công tác BVMT trong những năm qua đã có chuyển biến tích cực. Tuy nhiên,
vấn đề ONMT trong lĩnh vực CBTS vẫn diến biến phức tạp.
Kết quả khảo sát 244 DN CBTS (ĐV Nam, 2005) thì nguồn gây ONMT lớn
nhất là nước thải. Lượng nước thải ở các cơ sở CBTS phổ biến ở mức từ 300-500
m3/ngày đêm Trong đó một số chỉ tiêu đã vượt quá giới hạn cho phép (GHCP) theo
đêm.
đó,
TCVN gấp nhiều lần (Bảng 1).

g


Một số chỉ tiêu khác trong nước thải CBTS ( đặc biệt là nước thải các xí
nghiệp CBTS đơng lạnh ) như màu, dầu mỡ, coliforms… cũng đều vượt quá
GHCP các TCVN từ vài lần đến vài chục lần.
Nước thải từ các XN CBTS nếu không được xử lý triệt để sẽ làm ONMT gây
ONMT,
ảnh hưởng trực tiếp đến người lao động, đến môi trường nuôi Thuỷ sản, sự
phát triển bền vững của ngành Thuỷ sản.


2. Hiện trạng môi trường lĩnh vực CBTS
2
Bảng 1. Các chỉ tiêu trong nước thải CBTS vượt quá GHCP theo TCVN
Chỉ
tiêu
( g )

(mg/l)

SS

Giới hạn cho phép
(TCCP)

Theo TCVN 59451995 loại B: ≤
100mg/l

Kết quả khảo sát và kết luận

Có trên 50% số mẫu vượt quá
TCCP, thường gấp từ 1,5 – 10 lần
TCVN, p biến ở mức vượt 2 –3
, phổ

lần. Giá trị trung bình của SS là
198,27 mg/l, tức là gấp khoảng 2
lần so với TCCP.



2. Hiện trạng môi trường lĩnh vực CBTS

ạ g
g


BOD5


. Theo TCVN 59451995(mức B): ≤ 50mg/l.
.Theo TCVN 6982:2001
& TCVN6983:2001 &
TCVN 8985:2001: ≤ 40
mg/l.

Kết quả phân tích ở mức 200-3000 mg/l tức là gấp từ
vài lần đến vài trăm lần so với GHCP. Giá trị trung
bình của BOD trong nước thải CBTS xấp xỉ
1000mg/tức là gấp khoảng 20 lần so với GHCP.



COD

. Theo TCVN 5945-1995
(mức B)
( ứ B): ≤ 100 mg/l.
/l
. Theo TCVN
6982:2001; TCVN
6983:2001 &
TCVN8985:2001:
TCVN8985 2001 ≤ 80
mg/l.

Trong CBTS hàm lượng này dao động rất lớn, từ 300g
g y
g

4500 mg/l tức là gấp từ 3-50 lần so với GHCP, kết
quả thNm định trung bình của COD là 1148 mg/l, gấp
trên 10 lần so với TCCP; cá biệt cơ sở chế biến tận
dụng đầu, vỏ tơm, nước thải có COD ≈ 6000 mg/l


Tổng N itơ
g

Tổng
Photpho

Theo TCVN 59451995 (mức B): ≤ 60
mg/l.
Theo TCVN 59451995 (mức B ): ≤ 6
mg/l.

Kết quả phân tích cho thấy tổng N itơ ở mức trung
bình là 121 3 mg/l tức là vượt hơn 2 lần so với
121,3 mg/l,
GHCP.
Tổng Photpho đo được gấp từ 1,5-100 lần so với
TCCP đối với nguồn tiế nhận xả thải T
ới
ồ tiếp hậ ả thải. Trung bì h
bình
tổng Photpho là 81,22 mg/l, gấp trên 10 lần GHCP.


3. Thực hiện quyết định số 64/2003/QĐ-TTg, ngày

64/2003/QĐ22/4/2003 của Thủ tướng chính phủ trong lĩnh vực
Chế biến thuỷ sản.
sản.

a)

b)

N ội dung kế hoạch xử lý triệt để ON MT th Q ết đị h số 64/2003/QĐ
d
h h ử t iệt
theo Quyết định ố 64/2003/QĐTTg, ngày 22/4/2003 của Thủ tướng chính phủ, bao gồm 2 giai đoạn:
Giai đoạn I (2003 – 2007):
Từ năm 2003 - 2005, xử lý ngay 51 cơ sở gây ON MT đặc biệt nghiêm trọng,
gồm: 29 cơ sở sản xuất kinh doanh, 03 khu tồn lưu chất độc hoá học, 01 kho bom
do chiến tranh để lại, 15 kho thuốc bảo vệ thực vật và 03 bãi rác.
Xây dựng kế hoạch, tiến hành xử lý và hoàn thành việc xử lý 388 cơ sở gây
ON MT nghiêm trọng còn lại của giai đoạn 2003-2005 , bao gồm:
- Đổi mới và nâng cấp cải tạo công nghệ tại 55 cơ sở sản xuất kinh doanh
doanh.
- Xây dựng công trình xử lý chất thải tại 200 cơ sở sản xuất kinh doanh.
- Khống chế ô nhiễm, nâng cấp cải tạo và xây dựng hệ thống xử lý ô nhiễm tại 49
bãi rác cũ và bãi rác đang sử dụng.
g
ụ g
- Xử lý ô nhiễm môi trường tại 84 bệnh viện.


3. Thực hiệ quyết đị h số 64/2003/QĐ-TT ngày
3 Th hiện

ết định ố 64/2003/QĐ-TTg, à
22/4/2003 của Thủ tướng chính phủ trong CBTS.
g
p
g
Giai đoạn II

(2008 – 2012):

Trên cơ sở tổng kết, kinh nghiệm giai đoạn 2003 - 2007, tiếp tục xử lý triệt để
g y
g
g
p
3.856 cơ sở gây ON MT nghiêm trọng còn lại và các cơ sở mới phát sinh.

Trong giai đoạn 1 tổng số 255 cơ sở phải xử lý triệt để bằng các hình thức như:
1,
sở,
di dời giải toả, đóng cửa, xây dựng hệ thống xử lý… Lĩnh vực CBTS có 35 cơ sở
(chiếm tỷ lệ 14%) phải xử lý theo kế hoạch như sau:
Bảng 2. Kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở CBTS gây ON MT nghiêm trọng giai
trọng,
đoạn 2005 – 2007 (có 30 cơ sở. kết quả xử lý trong phụ lục).


3.1. Kết quả thực hiện xử lý ô nhiễm
Cho đến
Ch đế nay, tình hình thực hiện xử lý ON MT tại 35 cơ sở CBTS như sau:
ì h hì h h hiệ ử

i

h
Giai đoạn 2003 – 2005: có 5 cơ sở
TT

Tên cơ sở cần
xử lý

1

XN CBTS F86

2

XN Chế biến
Hải sản xuất
khNu II

Địa Chỉ
314/1 N guyễn Công Trứ
– N gũ Hành Sơn – TP
Đà N ẵng

TP. Vũng Tàu

Hình thức xử lý
ý
Đã đóng cửa, ngừng sản
xuất từ 2004 và sau đó sát

nhập vào cơ sở mới thuộc
Seprodex Đà N ẵng
Đã xây dựng HTXLN T
đạt tiêu chuNn C (TCVN 59451995), áp dụng SXSH; đồng
thời hạn chế sản xuất trong khi
chờ di chuyển đến KCN Gò
Găng, TP. Vũng Tàu (2010)


3.1.
3 1 Tình hình thực hiện xử lý ơ nhiễm

3

XN chế
biến nước
mắm Phan
ắ Ph
Thiết

Tỉnh
Phan
Thiết

4

XN CBTS
xuất khNu
Quốc Việt


Tỉnh

Mau

5

XN CBTS
xuất khNu
Phú Cường

Tỉnh

Mau

Đã di dời vào KCN Phú Hài từ 2001.
Hiện tại Công ty đã lập Bản đăng ký đạt tiêu
chuNn môi trường (TCMT) và đầu tư đổi
N


mới công nghệ theo hướng SXSH
Hiện nay, cơ sở SX cũ không chế biến vỏ đầu
tôm nữa, đã di dời vào địa điểm mới và đang
xây dựng, đã làm báo cáo ĐTM và áp dụng các
giải pháp SXSH

Hiện tại XN đang SX hạn chế, vẫn chưa di dời
được do chưa có mặt bằng.



3.1. Tình hình thực hiện xử lý ơ nhiễm
ự ệ
ý
Giai đoạn 2003 – 2007: có 30 cơ sở phải xử lý
Số cơ sở
phải xử
hải ử

06

Tình trạng hiện tại

Đã xử lý triệt để ON MT, được Bộ TN & MT ra quyết định rút ra khỏi
danh sách cần xử lý theo QĐ 64/2003/QĐ-TTg.


01

Đã hoàn thành việc xử lý (di chuyển địa điểm, xây dựng HTXLN T), đạt
các TCMT nhưng chưa hoặc đang làm thủ tục ra khỏi danh mục QĐ
64/2003/QĐ-TTg.
Đã đầu tư xây dựng HTXLN T nhưng chưa đạt TCMT.

03

Đóng cửa (ngừng SX với nhiều nguyên nhân); sản xuất không ổn định
hoặc chuyển đổi sở hữu, thay đổi sản phNm nên chưa có HTXLN T.

12


08 (số
cịn lại)

Đang lập dự án xây dựng HTXLN T thiế vốn đầ tư hoặc đang chờ q
â
T, thiếu ốn đầu
quy
hoạch của địa phương để di dời nên chưa có HTXLN T.


3.1. Tì hì thự hiệ xử
3 1 Tình hình thực hiện xử lý ô nhiễm
nhiễ

N hư vậy, trong giai đoạn 2003 – 2005, có 3/5 cơ sở đã hồn thành việc
XLON MT; còn 02 cơ sở (01 ở Vũng Tàu và 01 ở Cà Mau ) chưa xử lý dứt
điểm vì đang chờ quy hoạch của địa phương.
Cho tới nay, việc xử lý triệt để ON MT tại 35 cơ sở CBTS, đã thực
hiện được 74% kế hoạch (26/35 cơ sở); (9/35 cơ sở) sẽ tiếp tục hoàn
thành từ 2007 – 2010. Kết quả xử lý ô nhiễm chi tiết đối với từng doanh
nghiệp nêu ở phần phụ lục.


3.2. Một số hoạt động bảo vệ môi trường trong lĩnh vực
Mộ số hoạ động bả vệ ô trường
ộ g
g
g lĩ vự
CBTS


Các hoạt động BVMT quan trọng đã được triển khai trong thời gian qua :
Dự án SEAQIP (giai đoạn 2001-2005) : đào tạo, tư vấn chuyển giao kỹ thuật
và hỗ trợ tài chính... cho các doanh nghiệp về mơi trường.
Kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg, ngày
22/4/2003 của Thủ tướng chính phủ về ngành Thuỷ sản.
N ăm 2007 ngành Thuỷ sản đã hỗ trợ các địa phương và doanh nghiệp
CBTS một số hoạt động, nhằm ngăn ngừa, giảm thiểu và nâng cao hiệu quả xử lý
ON MT trong lĩnh vực CBTS, như (Bảng ):


3.2. Một số hoạt động bảo vệ môi trường trong lĩnh vực
Mộ số hoạ động bả vệ
trường
lĩ vự
CBTS
Loại hình

1. Về đào
tạo

2. Về áp
dụng sản
xuất sạch
hơn

Thực hiện

Đã tổ chức 03 khoá tập huấn, đào tạo và tư vấn về công tác BVMT



ấ ề
trước thách thức hội nhập, hướng dẫn áp dụng SXSH, áp dụng bộ
TC ISO 14001,lựa chọn công nghệ XLN T, khí thải... tại Hải Phịng,
Bình Định và Bà Rịa Vũng Tàu cho 03 khu vực, với gần 150 học

viên từ các cơ quan quản lý TS địa phương và các doanh nghiệp.
Hiện tại, đang triển khai tại 05 nhà máy CBTS:

1. CTy TN HH chế biến thực phNm Hai Thanh - TP. Hồ Chí Minh,
2.
2 CTy Cổ phần Hải Việt – KCN Đông Xuyên - Bà Rịa Vũng Tàu
Tàu,
3. CTy Cổ phần Thuỷ sản Mê Kông – KCN Trà N óc – TP.Cần Thơ
4. CTy TN HH Xuất nhập khNu Lam Sơn – TP. Quy N hơn (Bình
Định),
Định)
5. CTy TN HH Trúc An KCN Suối Dầu (Khánh Hoà)


3.2. Một số hoạt động bảo vệ môi trường trong lĩnh vực
Mộ số hoạ động bả vệ
trường
lĩ vự
CBTS (tiếp tục thực hiện trong thời gian tới)

3. Một số hoạt


động khác


Theo thông tư 07/2007/TT-BTN MT, ngày 3/7/2007 về
“hướng dẫn phân loại và quyết định danh mục cơ sở gây ô
nhiễm môi trường cần xử lý”, đã thống kê được có 156 cơ sở

CBTS mới phát sinh ô nhiễm thuộc 18 địa phương trên phạm
vi cả nước (tiếp tục thực hiện).
N ghiên cứu, nâng cao hiệ quả của hệ thố XLN T một
hiê ứ
â
hiệu ả ủ
thống
ột
số loại hình CBTS điển hình để tư vấn, chuyển giao cho doanh
nghiệp lựa chọn công nghệ XLN T phù hợp.
Xây dựng, bổ sung các văn bản hướng dẫn BVMT (như:


các bộ tiêu chuNn, tiêu chí đánh giá; chương trình hành động
BVMT, hướng dẫn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường –
g
p
g
g
g
ĐTM…) trong lĩnh vực CBTS.
N ghiên cứu, triển khai các giải pháp, biện pháp quản lý,
kỹ thuật, KHCN về BVMT trong lĩnh vực CBTS…


4. Những tồn tại và nguyên nhân đối với công tác bảo vệ

môi trường trong lĩnh vực CBTS
Với các doanh nghiệp:
Tình hình sản xuất của nhiều cơ sở khơng ổn định (thiếu nguyên liệu-đối với các
tỉnh phía Bắc, thị trường, chất lượng nguyên liệu, …)


Hệ thống XLON thiếu, yếu do khơng có hoặc thiếu vốn đầu tư xây dựng, hoặc
có HTXLON nhưng khơng hoạt động do chi phí cao, thiếu sự khuyến khích của cơ
quan quản lý (Một số XN ở Hải Phịng N am Định Hà Tĩnh Quảng Bình )
Phịng,
Định,
Tĩnh,
Bình…)


Đa số các cơ sở phát sinh ơ nhiễm được xây dựng và hoạt động từ trước năm
2000 (xa khu dân cư), do tốc độ phát triển đô thị nên hiện nay những cơ sở này nằm
(
),
ộp


y
g
y
trong nội thành/nội thị thuộc diện di dời nhưng chưa có mặt bằng (Bà Rịa – Vũng
Tàu, Cà Mau...).


Một số cơ sở đã vào khu CN nhưng CSHT của KCN không đồng bộ, quản lý


N
N

không thống nhất nên cơ sở không yên tâm đầu tư XD HT XLN T (KCN –âu tàu
Thọ Quang-Đà N ẵng, KCN CBTS-Cảng cá Tắc Cậu–Kiên Giang....).
Quang Đà
CBTS Cảng
Cậu Kiên


Một số DN CBTS đang trong giai đoạn chuyển đổi chưa quan tâm đúng mức
tới việc XLON MT.



4. Những tồn tại và nguyên nhân đối với công tác bảo vệ
môi trường trong lĩnh vực CBTS
Với các cơ quan QLNN ở địa phương :
Chưa xây dựng được các bộ tiêu chí BVMT phù hợp, chưa có cơ chế, khuyến
khích, trợ á doanh hiệ thực hiện BVMT.
khí h hỗ t các d h nghiệp th hiệ BVMT

Vấn đề quy hoạch: chưa có quy hoạch tổng thể của địa phương cho ngành thuỷ
sản để DN yên tâm đầu tư XLON (như Cà Mau), hoặc chưa tạo được mặt bằng để DN
di dời (như Bà Rịa -Vũng Tàu), đầu tư xây dựng CSHT thiếu đồng bộ tại các KCN .

ế ồ
N


Trách nhiệm quản lý, BVMT giữa các ban ngành và cơ quan QLN N chuyên
g
ị p
g
g
,
g
ngành ở địa phương chưa thống nhất, cịn chồng chéo.

Một số địa phương chưa xây dựng được chiến lược BVMT trên địa bàn quản lý
và chưa có những giải pháp ngăn ngừa, giảm thiểu và xử lý ơ nhiễm một cách đồng
bộ,
bộ hiệu quả mang tính bền vững
quả,
vững.

Hoạt động BVMT trong lĩnh vực CBTS hiện nay còn thụ động, chưa tạo được cơ
hội cho các doanh nghiệp hướng tới đáp ứng các yêu cầu về BVMT trong hội nhập,

Một số địa phương chưa tập trung đến công tác BVMT Chưa thực hiện nghiêm

ế
các qui định quản lý N hà nước về cơng tác bảo BVMT.



5. Kết luận và một số giải pháp
5 Kế luậ và
số giả phá


Kết luận:
• Thực hiện Quyết định 64/2003/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ,
ế

cơng tác BVMT của ngành Thuỷ sản nói chung và trong lĩnh vực CBTS
đã được đặc biệt quan tâm Hầu hết ở các địa phương các sở ban ngành
tâm.
phương,
có liên quan đã hỗ trợ, chỉ đạo, kiểm tra về công tác bảo vệ môi trường
cho các cơ sở CBTS trong quá trình sản xuất kinh doanh.
gq
Giai đoạn 2003 – 2005, có 3/5 cơ sở đã hồn thành việc XL ON MT;
còn 02 cơ sở (01 ở Vũng Tàu và 01 ở Cà Mau) đang chờ quy hoạch của
địa phương. Đến 2007, trong tổng số 35 cơ sở CBTS phải xử lý ON , đã
thực hiện được 74% kế hoạch (26/35 cơ sở); còn lại 9/35 cơ sở chưa
thành iệ ẽ tiếp tục thực hiện trong thời gian từ 2007 – 2010
thà h việc sẽ tiế t th hiệ t
i
2010.



5.
5 Kết luận và một số giải pháp

Giải pháp :
Đồng phối hợp giữa các bên liên quan, triển khai các hoạt động: nâng cao
nhận thức , nghiên cứu về ngăn ngừa xử lý ơ nhiễm ; khuyến khích các
ngừa,
nhiễm...;

doanh nghiệp tham gia áp dụng SXSH, bộ TCMT ISO 14.001 – 2000.


•.

Theo N ghị định của Chính phủ số 81/N Đ-CP, ngày 23/5/2007, Bộ N N &
g ị ị
p
, g y
, ộ
PTN T cần thiết lập bộ máy QLN N về TN & MT theo chuyên ngành Thuỷ sản,
N ông nghiệp, N ông thôn từ Bộ tới các địa phương.
Xây dựng, hoàn thiện và ban hành các văn bản quy phạm pháp luật liên quan;
các bộ tiêu chí, tiêu chuNn BVMT đối với hoạt động phát triển ngành (và riêng
lĩnh
lĩ h vực CBTS)



5. Kế luậ và
5 Kết luận và một số giải pháp
số giả phá
• Ban hành các cơ chế, chính sách, phân công, phân cấp trách nhiệm

phù hợp, nhằm kh ế kh h sự tham gia của đị phương, cộng đồ
h h
hằ khuyến khích
h
i
địa h

đồng,
doanh nghiệp và tồn xã hội với cơng tác BVMT, phát triển bền vững
ngành Thuỷ sản.
sản
•.

ĐNy mạnh hoạt động điều tra, nghiên cứu KHCN , hoạt động kiểm tra,
giám sát và xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ quản lý tài nguyên, BVMT
nguyên
toàn ngành. Đồng thời, tăng cường năng lực KHCN , chuyên môn (các
Viện nghiên cứu, Trung tâm môi trường…)
Mở rộng quan hệ hợp tác trong nước và quốc tế về lĩnh vực Tài nguyên
– Mơi trường.



PHỤ
PHỤ LỤC

Phụ lục . Kết quả thực hiện xử lý các cơ sở g y ô nhiễm
ụ ụ
q


ý
gây
thuộc ngành thuỷ sản trong quyết định 64/2003/QĐ-TTg
của Thủ tướng Chính phủ



PHỤ
PHỤ LỤC
GIAI ĐOẠN 2003 - 2005

TT

Tên cơ sở cần xử


Địa chỉ

Yêu cầu
xử lý
triệt để

Tình trạng hiện tại

XN CBTS F86

314/1 N guyễn
Công Trứ –
g
N gũ Hành sơn
– TP Đà N ẵng

Di
chuyển
y
địa điểm


Đã giải thể và sát nhập
vào Cơ sở mới thuộc

Seaprodex Đà N ẵng.

CTy cổ phần CB
ổ ầ
XN KTS
(
(Basefood) – XN
)
CB II (F20)

460 – Trương
Công Định –
Phường 8 – TP.
Vũng Tàu

Di
chuyển
địa điểm

Đã xây dựng HTXLN T
N
đạt tiêu chuNn C, áp
g
dụng SXSH

1


2


PHỤ
PHỤ LỤC

3

4

5

CTy
CT Cổ phần
hầ
nước
mắm
Phan Thiết (PT
FISACO)
CTy
doanh
XN K
Việt

Kinh
CBTS
Q
Quốc

CTy

CBTS
xuất khNu Phú
Cường

Đường
N guyễn
Thông – Phú
Hài – TP
TP.
Phan Thiết Bình Thuận

Di
chuyển
địa
điểm

444 - Lý
Thường Kiệt,
phường 6 TP. Cà Mau

Di
chuyển
y
địa
điểm

TP Cà Mau –
tỉnh Cà Mau

Di

chuyển
địa
điểm

Đã di dời vào KCN Phú
à
Hài, lập bản đăng ký đạt
TCMTvà đầu tư, đổi mới
công nghệ theo hướng
sạch hơn.
Đã di dời vào KCN và
đang xây dựng nhà máy.
g y ự g
y

Chưa di dời vì chưa có
mặt bằng xây dựng
dựng.


PHỤ
PHỤ LỤC

TT

Tên cơ sở
cần xử lý


GIAI ĐOẠN ĐẾN 2007

Hình thức
Địa chỉ
xử lý triệt
để

Tình trạng hiện tại

Các cơ sở CBTS đã có Quyết định ra khỏi danh sách QĐ64

1

CTy TN HH
y
Vĩnh Hoàn

1645- KCN Trần
Quốc Toản – QL30
– Phường 11 - Thị
xã Cao Lãnh –
Đồng Tháp

2

Công ty Cổ
phần Xuất
khNu thuỷ
sản Quảng
N inh

35 – Bến Tàu Thành phố Hạ

Long - Tỉnh
Quảng N inh

Cải tạo

HT XLN T

Đã xây dựng HTXLN T
do SEAQUIP hỗ trợ, đạt
tiêu chuNn B và có Quyết
định ra khỏi danh sách
QĐ64

XDHTXL
N T trước
khi thải ra
biển

Đã XD HTXLN T do
SEAQUIP hỗ trợ, đạt
tiêu chuNn B và có Quyết
định ra khỏi danh sách
QĐ64


PHỤ
PHỤ LỤC

3


4

Công ty Trách
nhiệm hữu hạn
CBTS
Kiên
Giang
Gi
CTy Cổ phần
thuỷ

sản
Mêkông

5

CTy
CT
TN HH
thực
phNm
xuất khNu N am
Hải

6

Công ty Tránh
nhiệm hữu hạn
BADAVIN A
N


81 Lã Xuân
Oai – Quận 9 –
TP. Hồ Chí
Minh
Lơ 24 – KCN
Trà óc TP.
T à N ó – TP
Cần Thơ

KCN Trà N óc
– TP. Cần Thơ

Lô 52 - KCN
Mỹ Th - Tỉ h
Tho Tỉnh
Tiền Giang

XD
HTXLNT

Đã xây dựng HTXLN T đạt
N
tiêu chuNn B và có QĐ ra
khỏi danh sách QĐ64

XD
HTXLNT

Đã xây dựng HTXLN T đạt

tiêu chuNn B và có QĐ ra
Q
khỏi danh sách QĐ64

XD
HTXLNT

XD
HTXLNT

Đã xây dự HTXLN T đ t
â dựng
đạt
tiêu chuNn B và có Quyết
định ra khỏi danh sách
QĐ64
Đã di dời vào KCN , xây
dựng HTXLN T đạt tiêu
chuNn B và có Quyết định
N
ế
ra khỏi danh sách QĐ64


×