Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

MỘT SỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU NHÂN GIỐNG VÔ TÍNH LOÀI ƯƠI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (613.2 KB, 18 trang )

MỘT SỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
NHÂN GIỐNG VÔ TÍNH LOÀI ƯƠI
(Scaphilum lychnophorum (Hance) Kost)
Trung tâm KHSX lâm nghiệp
Đông Nam Bộ
NỘI DUNG BÁO CÁO
1. GIỚI THIỆU
2. MỤC TIÊU
3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
5. KẾT QUẢ
6. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT
GIỚI THIỆU
Cây Ươi(Scaphilum lychnophorum ):
- Họ Trôm (Sterculiaceae)
-Cây bản địa mọc nhanh, t
hân thẳng gỗ lớn.
-Chi
ều cao 20 – 35m, đường kính 50 – 100cm.
- Phân bố phân tán trong rừng tự nhiên.
-
Ươi là cây đa mục đích, nhưng quả có giá trị kinh
tế cao nhất (60-80.000
đ/kg)
-Quả làm đồ uống giải khát, thanh nhiệt,
chữa hon khan, nôn ra máu, chảy máu cam.
MỤC TIÊU
Cụ thể:Xác định khả năng ra rễ chiết, giâm hom
với thuốcIBA ở nồng độ khác nhau.
Chung
:Tạo cây giống bằng phương pháp nhân


giống vô tính nhằm hạ thấp chiều cao cây dễ
thu hái và sản lượng quả ổn định
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
1. Nghiên cứu nhân giống chiết cành
2. Nghiên cứu nhân giống giâm hom
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Vật liệu thí nghiệm
* Chiết
- Cành bánh tẻ trên cây trưởng thành, đường
kính 1,5 – 2,5 cm.
- Khoanh vỏ dài 2,5 – 4,0cm.
* Giâm hom
- Hom cành dài 20 – 25cm, còn 2 – 3 lá cắt½ -
2/3 phiến lá.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.Thiết kế thí nghiệm
- Thí nghiệm chiết cành và giâm hom đều gồm4
nghiệm thức IBA (100, 200, 300ppm) và đối
chứng (0 ppm), 3 lần lặp lại.
-Thuốc sử dụng kích thích IBA
-Giá thể giâm hom: Cát vàng
-Tưới phun sương
3. Chỉ tiêu đánh giá
- Chiết: tỷ lệ ra rễ sau 3,5 tháng
- Giâm hom: theo dõi sau 20 và 30 ngày giâm.
+ Số hom ra rễ
+ Số rễ sơ cấp
+ Chiều dài rễ sơ cấp
+ Số hom ra mô sẹo, chưa ra rễ
+ Số hom không ra mô sẹo

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4. Xử lý số liệu
- Excel
- Statgraphic Plus 3.0
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
17,8Trung bình
X
X
X
X
9,7
11,7
24,6
25,1
3
3
3
3
0
200
100
300
LSDTỷ lệ ra rễ
(%)
Số lặpNồng độ IBA
(ppm)
P = 0,007 < 0,05
1. Chiết cành
MỘT SỐ HÌNH ẢNH CÀNH CHIẾT

MỘT SỐ HÌNH ẢNH CÀNH CHIẾT
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
50,0 .
42,8 X
46,1 X
50,2 X
60,7 X
Tỷ lệ ra rễ
(%)
28,1
45,7
36,1
15,5
15,1
Tỷ lệ ra mô sẹo
(%)
21,9Trung bình
11,5
17,8
34,3
24,2
3
3
3
3
0
100
200
300
Tỷ lệ không

mô sẹo(%)
Số lặpNồng độ IBA
(ppm)
2. Giâm hom
2.1. Tỷ lệ ra rễ theo nồng độ IBA
P = 0,62
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
2. Giâm hom
2.2. Số rễ/hom theo nồng độ IBA
1,5Trung bình
X
X X
X X
X
1,2
1,4
1,6
1,8
3
3
3
3
0
100
200
300
LSDSố rễ trung bình/
hom (rễ)
Số lặpNồng độ IBA
(ppm)

P = 0,07
MỘT SỐ HÌNH ẢNH HOM GIÂM
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
2. Giâm hom
2.3. Chiều dài rễ/hom theo nồng độ IBA
2,7Trung bình
X
X
X
X
1,53
2,27
3,47
3,53
3
3
3
3
0
100
200
300
LSDChiều dài trung
bình rễ (cm)
Số lặpNồng độ IBA
(ppm)
P = 0,0009 < 0,05
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Chiết cành
- Ươi có khả năng nhân giống bằng chiết cành.

-VớiIBA (300ppm)có tỷ lệ ra rễ đạt 25%.
2. Giâm hom
- Giâm hom Ươi đã cho ra rễ.
-Với300ppm đạt 60,7% số hom ra rễ.
3. Kiến nghị
Cần nghiên cứu xây dựng khảo nghiệm mô hình bằng
cây hom, cây chiết.
MỘT SỐ HÌNH ẢNH NGHIÊN CỨU

×