Tạp chí Khoa học công nghệ Việt Nam, số 9 năm 2014(676):52-59
S DNG NH V TINH SPOT-5 V GIS Đ ƯC TNH V GIM ST
SINH KHI V CARBON RNG L RNG THƯNG XANH
VNG TÂY NGUYÊN
PGS.TS Bo Huy
Trưng Đi hc Tây Nguyên
Th nghim 3 phương php ưc tnh sinh khi v carbon rng t nh v tinh
SPOT-5 cho thy: i) Phương php phân loi phi gim đnh đ phân chia rng
thnh cc lp (class) v thit lp mô hnh quan h gia tng sinh khi thc vt
trên mt đt (TAGTB) vi m s cc lp (class-Id) đ ưc lung TAGTB qua nh
c đ tin cy t 72 đn 93%; ii) Phương php thit lp hi quy gia TAGTB vi
gi tr nh (digital number - DN) đ ưc lưng TAGTB qua nh c đ tin cy l
53%; iii) Phương php phân loi nh c gim đnh theo cp sinh khi đt đ tin
cy l 29% khi ưc tnh TAGTB qua nh. Như vy, phương php phân loi nh
phi gim đnh v thit lp quan h gia sinh khi vi m s ca các lp nh t ra
hiu qu nht. Kt qu cng cho thy, phi hp gia ưc tnh sinh khi rng trên
nh v cc mô hnh sinh trc ưc lưng sinh khi v carbon lâm phn trong h
thng GIS s gim st đưc CO
2
hp th hoc pht thi trong qun l rng theo
thi gian.
T kha: ảnh v tinh SPOT-5, carbon rng, GIS, rng l rng thưng xanh, sinh
khi, Tây Nguyên.
Đt vn đề
Vn đ ưc tính v gim st tr lưng carbon rng tích ly v lưng CO
2
hp
th hoc pht thi trong qu trnh qun l rng đ tham gia chương trnh REDD
+
(Reducing Emissions from Deforestation and Forest Degradation: gim pht thi t
suy thoi v mt rng kt hp vi bo tồn, qun l bn vng rng v tăng cường tr
lưng carbon rng ở cc nưc đang pht trin) ở Việt Nam l mt nhu cu cp thit,
nhm cung cp thông tin d liệu CO
2
t qun l rng đng tin cy theo yêu cu ca
IPCC (2006), t đ c th xc đnh tín ch carbon trong gim pht thi v thu đưc
nguồn ti chính t dch v môi trường hp th CO
2
ca rng.
Việc gim st pht thi v hp th CO
2
ca rng bao gồm cc lnh vc: k
thut, công nghệ đo tính, gim st tr lưng carbon rng ở 5 b cha (trong thc vt
trên mt đt, r cây dưi mt đt, thm mc, cây cht v carbon hu cơ trong đt); k
thut v công nghệ vin thm v GIS đ gim st s bin đng diện tích cc trạng thi
rng gn vi carbon rng; gii php tin hnh gim st, đo tính đ cung cp thông tin
d liệu v hp th hoc pht thi CO
2
trong qu trnh qun l rng.
Việc nghiên cu ng dng nh vin thm v GIS đưc p dng phổ bin nht
trong phân loại v thnh lp bn đồ thm ph rng ở Việt Nam trong gn mt thp k
qua (Bo Huy, 2009). Dng nh vin thm đ phân khối trạng thi rng đ đo tính
nhân tố điu tra rng cng đưc tin hnh bởi Trisurat v cng s (2000), Souza
2
Tạp chí Khoa học công nghệ Việt Nam, số 9 năm 2014(676):52-59
(2003), ICRAF (2007), Nguyn Văn Li (2008), Mallinis v cng s (2008), Brown
v cng s (1999), Salovaara (2005), Nguyn Th Thanh Hương (2011). Việc ưc tính
tr lưng rng, carbon thông qua nh vin thm v GIS cng bt đu đưc nghiên cu
theo cc phương php hồi quy, phi tham số kNN (k Nearest Neighbor), Franklin
(Franklin v McDermid 1993-2001), Rauste v cng s (1994-2006), Trotter (1997),
Tomppo v cng s (1999)… Tuy nhiên, cc nghiên cu ny ch yu tp trung ở rng
trồng v rng ôn đi. Ở Việt Nam, việc ng dng công nghệ ny cng ch dng lại ở
việc phân loại rng song vẫn đang ở giai đoạn bt đu. Him c nghiên cu thit lp
mối quan hệ gia gi tr nh vi nhân tố điu tra rng v hu như chưa c nghiên cu
nào xây dng mối quan hệ gia sinh khối, tr lưng carbon vi gi tr nh trong điu
kiện rng nhiệt đi ở Việt Nam. Do đ, nghiên cu ng dng nh vin thm v GIS l
mt hưng đi cn đưc tip thu v pht trin ở Việt Nam, đồng thời trong chương trnh
REDD
+
, n s h tr đc lc cho cung cp d liệu hp th v pht thi CO
2
t qun l
rng.
Vt liu v phương php nghiên cứu
Khu vc nghiên cu nm trong vng phân bố đại diện ca rng l rng thường
xanh ở 3 tnh Tây Nguyên (huyện K’Bang, tnh Gia Lai; huyện Krông Bông v
M’Đrăk, tnh Đăk Lăk; huyện Tuy Đc, tnh Đăk Nông). V trí đa l khu vc nghiên
cu nm t 11
0
44’34’’ đn 14
0
36’25’’ v đ Bc v t 107
0
11’52’’ đn 108
0
59’49’’
kinh đ Đông.
Vt liu nghiên cu
- Kiu rng l rng thường xanh bao gồm cc trạng thi rng giu, trung bnh,
ngho v non.
- Tổng sinh khối v carbon lâm phn bao gồm sinh khối ở cc b phn trên mt
đt ca tt c cc cây rng v carbon trong cc b phn trên mt đt ca tt c cc cây
rng (TAGTC).
- nh vin thm: nh vệ tinh đa phổ SPOT-5 đ phân gii 10 x 10 m, đưc xử
l ở mc 2A. nh đưc chp vo ngy 15.3.2009 vi cht lưng trung bnh. Nghiên
cu ng dng nh vin thm đưc thc hiện trong phạm vi rng l rng thường xanh
thuc huyện Tuy Đc, tnh Đăk Nông, ng vi mt cnh ca nh vệ tinh có đ ph
trên diện tích 60 x 60 km = 3.600 km
2
.
- Cc phn mm xử l nh như ENVI 4.7, Erdas Image 9.1, ArcGIS 9.2 v phn
mm thống kê Statgraphics Centurion Plus.
Phương php nghiên cu
nh vin thm v GIS gip cho việc gim st thay đổi diện tích rng, ngoi ra
sinh khối v carbon không th đo đm trc tip trong không gian nhưng d liệu vin
thám có quan hệ vi sinh khối đưc đo trc tip trên mt đt (IPCC, 2003; Brown,
2002; Dong và cng s, 2003); do vy xây dng mô hnh ton học quan hệ gia sinh
khối v carbon rng vi d liệu nh vin thm l cơ sở đ ưc tính gin tip carbon
3
Tạp chí Khoa học công nghệ Việt Nam, số 9 năm 2014(676):52-59
rng theo thời gian và không gian trên diện rng, gim chi phí đo tính trc tip trên
mt đt vi đ tin cy cho php.
Thu thp s liu ô mu mt đt, tnh ton sinh khi v carbon phn cây g trên
mt đt ca lâm phn: tin hnh đt 61 ô mẫu ngẫu nhiên trong vng nh nghiên cu
đưc phân phối theo t lệ diện tích cc khối trạng thi đưc phân loại ban đu trên
nh, mi ô c diện tích 1.000 m
2
. Ô mẫu ngẫu nhiên đưc thit lp da vo phn mm
ArcGIS. T số liệu ô mẫu, sp xp phân bố số cây theo cp kính (N/DBH) vi c ly
cp kính 10 cm, sử dng cc hm tương quan chiu cao đường kính ngang ngc
(H/DBH) theo tng cp H v cc mô hnh sinh trc (allometric equations) ca Bo
Huy v cng s (2012) đ tính tổng sinh khối cây g trên mt đt cho lâm phn
(TAGTB, tn/ha) v tổng lưng carbon ca cây g trên mt đt cho lâm phn
(TAGTC, tn/ha). Đây l cơ sở d liệu sinh khối, carbon lâm phn đ phân tích quan
hệ vi cc d liệu nh vệ tinh SPOT-5.
Cc mô hnh sinh trc p dng (Bo Huy v cng s, 2012):
- Mô hnh xc đnh sinh khối cây rng trên mt đt (AGB, kg/cây) theo 2 nhân
tố chiu cao (H) v đường kính ngang ngc (DBH):
ln(AGB_kg/cây) = -2,9766 + 0,535797 x ln(DBH_cm) + 0,759321 x ln(H_m x
DBH_cm^2).
Vi R
2
adj.% = 96.804, P < 0,000, n = 161 (1)
- Mô hnh xc đnh carbon tích ly trong cây rng phn trên mt đt (C_AGB,
kg/cây) theo 2 nhân tố chiu cao (H) v đường kính (DBH):
log(C_AGB_kg/cây) = -3,72664 + 2,05141 x log(DBH_cm) + 0.760168 x
log(H_m), vi R
2
adj.% = 96,280, P < 0.000, n = 93 (2)
Tương quan H/DBH:
H_m = (0,799577 + 1,05918 x ln(DBH_cm))^2.
Vi R
2
adj.%= 77,76%, P < 0,000, n= 241 (3)
Th nghim cc phương php s dng nh v tinh SPOT5 trong ưc lưng sinh
khi v carbon rng theo 3 phương php sau:
+ Phương php phân loại nh phi gim đnh v quan hệ vi sinh khối rng:
nhm mc đích thử nghiệm kh năng phân loại nh da vo gi tr nh v quan hệ ca
n vi sinh khối, carbon rng trên mt đt đ phân loại rng v ưc lưng sinh khối,
carbon rng. Phương php phân loại nh phi gim đnh ISODATA đưc p dng đ
phân chia nh thnh cc lp, số lp do người phân loại quyt đnh. Mi lp bao gồm
tp hp cc pixel tương đối đồng nht, gi tr nh đưc thit lp theo mt số điu kiện
đt trưc như: i) Số pixel tối thiu trong mt lp (minimum pixel in class), bng 50
pixel, ng vi 5.000 m
2
đ mi tp hp pixel trong tng lp c th bao ph ton b
diện tích 1 ô mẫu (1.000 m
2
), đồng thời ph hp vi quy đnh kim kê rng ca Việt
4
Tạp chí Khoa học công nghệ Việt Nam, số 9 năm 2014(676):52-59
Nam l mt trạng thi rng ch đưc tch ra khi c diện tích ln hơn 5.000 m
2
; ii) Đ
lệch chuẩn tối đa ca lp (maximum class stdv) ly bng 1,00.
Thử nghiệm phân loại phi gim đnh vi số lưng lp khc nhau: t 2 đn 4 lp
(trung bnh l 3 lp), t 3 đn 5 lp (trung bnh l 4 lp), t 4 đn 6 lp (trung bnh l
5 lp). Lp quan hệ gia TAGTB vi cc m số lp đ phân loại trên nh: TAGTB =
f(id_class) theo 3 trường hp c 3, 4 v 5 lp. Mi hệ thống phân loại, chọn mô hnh
tương quan c hệ số quan hệ R
2
adj.
cao nht v tồn tại ở mc ngha P < 0,05. Sau đ
so snh 3 mô hnh tương quan cao nht ca 3 hệ thống lp vi nhau đ la chọn ra mt
mô hình c R
2
adj.
cao nht tương ng vi mt hệ thống lp, đ chính l số lp cn phân
chia c mối quan hệ cht ch nht vi sinh khối v carbon rng. Cuối cng, kt qu
phân loại sinh khối, carbon trên nh đưc đnh gi sai số S% vi cc ô mẫu đc lp
tc l ô mẫu không tham gia trong phân loại trên nh.
Phương php phân tích hồi quy gia sinh khối rng vi gi tr nh (DN): nhm
pht hiện trc tip quan hệ gia sinh khối, carbon trên mt đt vi gi tr phổ ca tng
pixel, lm cơ sở lp bn đồ v d liệu sinh khối, carbon rng t nh SPOT (Franklin
v McDermid, 1993; Poso v cng s, 1999) vi cc bưc tin hnh như sau:
+ Tạo vng mẫu trên nh ng vi cc tọa đ ô mẫu, sử dng chc năng tạo
Buffer trong phn mm ArcGis đ tin hnh tạo ra ô mẫu trên nh c kích thưc bng
vi kích thưc ô mẫu trên thc đa. Vi Buffer R = 17,84 m ng vi diện tích ô mẫu
trn 1.000 m
2
.
+ Chồng file d liệu ô mẫu lên nh đ gn vi cc gi tr trung bình DN ca 4
band nh SPOT l b1, b2, b3 v b4. Sử dng phn mm ENVI đ chuyn d liệu v
dạng bng m ASCII.
+ Thit lp mô hnh quan hệ gia sinh khối, carbon rng vi gi tr band nh:
sử dng phn mm Statgraphics Centurion phân tích hồi quy dạng: TAGTB/TAGTC
(tn/ha) = f(bandi), vi bandi l gi tr ca cc kênh nh v la chọn hm tối ưu vi R
2
cao nht v tồn tại ở mc ngha P < 0,05.
+ Lp nh vi cc pixel đưc gn gi tr sinh khối, carbon rng: sử dng chc
năng Moddeler ca phn mm Erdas Image đ tạo lp nh sinh khối, carbon rng trên
cơ sở mô hnh đ lp.
+ Chuyn bn đồ nh sinh khối thnh vector trong ArcGIS v chồng cc ô mẫu
lên đ đnh gi sai số S% ca lp bn đồ sinh khối theo phương php hồi quy.
Phương php phân loại nh c gim đnh v phân chia khối rng theo cp sinh
khối: phương php ny da trên ô mẫu quan st thc đa đ phân loại nh thnh cc
lp đồng nht v sinh khối v carbon rng. Cc bưc tin hnh như sau:
+ Phân cp sinh khối da vo ô mẫu.
+ Tạo ô mẫu trên nh vi buffer l bn kính ô mẫu 17,84 m (1.000 m
2
) trong
ArcGIS.
+ Phân lp nh theo cp sinh khối: cc ô mẫu l vng mẫu ROI (region of
interest) đại diện cho tng cp. Sử dng thut ton phân loại maximum likelihood đ
phân thnh cc lp sinh khối, carbon trong phn mm ENVI.
5
Tạp chí Khoa học công nghệ Việt Nam, số 9 năm 2014(676):52-59
+ Sử dng cc ô mẫu đc lp đ đnh gi sai số S% ca phân loại nh thnh cc
cp sinh khối, carbon trong ENVI.
Công thc bin đng trung bnh S% gia ưc lưng trên nh so vi thc t:
(4)
Trong đ: Yilt: gi tr sinh khối, carbon ưc lưng trên nh vệ tinh; Yi: gi tr
sinh khối, carbon đo tính trên ô mẫu; n: số đim/ô mẫu.
ng dng GIS trong qun l, gim st sinh khi, carbon rng: trên cơ sở nh
SPOT-5 đ đưc gii đon v phân loại theo tng cp sinh khối, carbon, tin hnh lp
cơ sở d liệu sinh khối, carbon cho mt khu vc: sử dng cc mô hnh allometric
equations lâm phn đ tính gin tip cc gi tr sinh khối, carbon trong cc b cha
khc v ton lâm phn; theo di v cp nht thay đổi diện tích, tr lưng carbon trong
ArcGIS thông qua chc năng cp nht ca cc trường theo cc hm allometric
equations.
Kt qu v tho lun
Phân loi ảnh SPOT-5 bng phương php phi gim đnh v lp mi quan h
sinh khi, carbon rng vi cc lp phân loi
Phân chia nh thnh cc lp, thử nghiệm 3 trường hp phân chia nh thnh 3, 4
hoc 5 lp (da vo thc t bin đổi trạng thi rng c kh năng ít nht l 3 và nhiu
nht l 5 lp). Vi 41 ô d liệu điu tra sinh khối v gn vi m số lp đ đưc phân
loại trên nh, lp mô hnh quan hệ gia tổng sinh khối cây g trên mt đt hoc lưng
carbon tương ng vi m số cc lp (class_Id) cho tng hệ thống phân loại vi số lp
khc nhau t 3, 4 đn 5 lp. Kt qu nhn đưc phân loại rng thnh 3 lp ở vng
nghiên cu c quan hệ cao nht.
TAGTB t_ha = 1/(0.00588673 - 0.000281795*Class_Id^2) (5)
Vi R
2
adj.% = 88.01%; P < 0.000; n = 41; RSE = 0.0003
6
Tạp chí Khoa học công nghệ Việt Nam, số 9 năm 2014(676):52-59
Hnh 1: bn đ sinh khi rng gii đon t nh SPOT-5 theo phương php phân loi phi
gim đnh
Trong đ class_Id: m số cc lp phân loại trên nh bng phương php phi gim
đnh. Kt qu ny cho thy, đối vi khu vc rng nghiên cu, phân chia rng thnh 3
lp/khối trạng thi s cho mối quan hệ gia sinh khối cây rng trên mt đt v gi tr
nh l cao nht. Trong thc t, ty theo mi vng v s bin đng ca sinh khối rng
m số lp đưc xc đnh thích hp da trên nguyên tc quan hệ gia TAGTB vi m
số lp đạt l cao nht.
Đnh gi sai số ưc tính sinh khối trên nh vi vi 20 ô đc lp ngẫu nhiên c
đưc bin đng trung bnh S% = 28,1%. Kt qu ny cho thy, sử dng phương php
phân loại nh vệ tinh phi gim đnh v kt hp vi mô hnh quan hệ TAGTB = f (class
- Id) đ cho kt qu ưc lưng trên nh đạt đ tin cy gn 72%. Kt qu ny l chp
nhn đưc đ ưc lưng sinh khối rng trên quy mô rng.
Kt qu đnh gi trên l tính sai số ưc lưng trên nh vi tng ô mẫu. Trong
thc t mi lp (khối trạng thi rng) đưc tính ton trung bnh mt gi tr sinh khối.
Do vy, gp cc ô đnh gi theo tng lp tính trung bnh TAGTB v so snh vi gi tr
qua nh; kt qu c S% = 6,6%. Như vy, sử dng phương php phi gim đnh v ưc
lưng TAGTB trung bnh cho mi lp qua mô hnh quan hệ vi lp đạt đn đ tin cy
93,4%.
Trên cơ sở phân loại nh, chuyn sang dạng vector v tính ton trường d liệu
TAGTB theo lp bng mô hnh 3 lp, lp đưc bn đồ phân khối rng theo sinh khối
(hnh 1) v cơ sở d liệu sinh khối cho tng lp trong ArcGIS.
Phân tch hi quy gia sinh khi rng vi gi tr ca ảnh SPOT-5
Phương php ny da trên cơ sở pht hiện mối quan hệ gia gi tr sinh khối
trên mt đt (TAGTB) vi gi tr nh theo pixel ca cc band nh. Trên cơ sở mối
quan hệ đ lp đưc bn đồ sinh khối v phân cp sinh khối.
Phân tích hồi quy TAGTB (tn/ha) = f (bandi), vi bandi gi tr ca cc kênh
nh i. Kt qu tm đưc bin số B4 (gi tr DN ca band 4 ca nh SPOT-5) c quan
hệ tốt nht vi TAGTB.
TAGTB (tn/ha) = exp ((1/(0,00000548887 + 2,15963E-19*(B4)^7))^(1/7)) (6)
Vi: R
2
adj.% = 54.23%; P < 0.000, n = 61, RSE = 0.000004
Phn mm Erdas đưc p dng đ tạo nh theo sinh khối rng. Sử dng chc
năng Moddeler ca Erdas đ tạo lp nh TAGTB trên cơ sở mô hnh đ lp (6) theo
hnh 2 v 3.
7
Tạp chí Khoa học công nghệ Việt Nam, số 9 năm 2014(676):52-59
Hình 2: lp mô hình to nh sinh khi
rng trong Erdas
Hình 3: pixel nh đ đưc gn giá tr
TAGTB (tn/ha) thông qua mô hnh
T kt qu nh vi pixel đ đưc gn gi tr sinh khối, tin hnh gp cc pixel
thnh 3 cp sinh khối trong ArcGIS thông qua chc năng phân tích không gian. Đnh
gi bin đng trung bnh gia TAGTB thc t ở cc ô mẫu vi ưc lưng trên nh theo
cp sinh khối, cho kt qu c s bin đng kh ln, S% = 46,7%, c ngha đ tin cy
ch đạt đưc ở mc 53,3% khi ưc lưng t nh theo phương php ny.
Phân loi ảnh c gim đnh đ phân chia rng theo cp sinh khi
Phương php ny thường p dng cho việc phân chia cc trạng thi rng, khối
rng trên nh. S khc biệt ở đây l phân chia rng thnh cc khối v sinh khối trên
mt đt ca thc vt thân g. T 61 ô điu tra, xc đnh đưc TAGTB (tn/ha) cho mi
ô, tính bin đng trong đ tin cy P = 95% v chia thnh 3 cp (cp 1: sinh khối thp
nm ở phía tri ca ưc lưng 95%; cp 2: trung bnh nm trong phạm vi ưc lưng
95% v cp 3: sinh khối cao nm ở phía phi ca ưc lưng 95%) (bng 1).
Bng 1: phân cp TAGTB
Cp sinh khi
TAGTB (tn/ha)
Min
Max
1
72
198
2
198
248
3
248
664
Da trên tọa đ 41 ô mẫu đ đưc phân chia theo cc cp sinh khối, tạo lp cc
vùng mẫu ROI đại diện cho tng cp. Sử dng thut ton phân loại Maximum
likelihood đ phân thnh 3 cp sinh khối trên nh trong hnh 4. Sử dng 20 ô mẫu đc
lp không tham gia phân loại đ kim đnh kt qu phân loại. Kt qu cho thy, đ tin
cy ca phương php phân loại nh c gim đnh theo cp sinh khối l rt thp. Đ tin
cy ton b ch đạt đưc 29,41%.
8
Tạp chí Khoa học công nghệ Việt Nam, số 9 năm 2014(676):52-59
Hnh 4: nh SPOT5 đưc phân loi gim đnh thnh 3 cp sinh khi
Tổng kt lại kt qu thử nghiệm ba phương php đưc sử dng phân loại nh
SPOT-5 đ ưc tính sinh khối rng phn trên mt đt cho thy: phương php phân loại
phi gim đnh v thit lp mô hnh quan hệ TAGTB = f (class_Id) c đ tin cy t 72
đn 93%; phương php thit lp hồi quy TAGTB = f (DN) đạt đ tin cy l 53%;
phương php phân loại c gim đnh theo cp sinh khối TAGTB đạt đ tin cy l 29%.
Như vy, phương php phân loại phi gim đnh v thit lp quan hệ gia sinh
khối vi m số cc lp t ra hiệu qu nht, đồng thời n lại kh đơn gin, nên đ ngh
ng dng phương php ny trong phân loại nh vệ tinh SPOT-5 v ưc lưng sinh
khối, carbon rng.
ng dng GIS trong quản l, gim st sinh khi v carbon rng
Chc năng ca GIS trong qun l ti nguyên rng ni chung v qun l carbon
rng ni riêng tp trung vo qun l, cp nht v bo co kt qu d liệu số bao gồm
bn đồ, d liệu bin đng tr lưng, sinh khối, carbon rng. Đồng thời GIS c chc
năng phân tích, liên kt cc trường d liệu bng mô hnh ton, do đ c th vn dng
đ qun l mt cch hệ thống s thay đổi cc gi tr ti nguyên, m c th ở đây l s
bin đng cc b cha carbon rng.
Trên cơ sở d liệu đu vo t kt qu phân tích nh vệ tinh SPOT5 theo phương
php phi gim đnh, trong đ phân chia rng thnh 3 lp v ưc tính đưc gi tr trung
bnh sinh khối TAGTB ca mi lp; sử dng mô hnh sinh trc lâm phn vi bin đc
lp TAGTB, ưc lưng đưc cc gi tr sinh khối v carbon ca cc b cha khc v
tổng chung cho lâm phn trong trong phn mm ArcGIS.
Cc mô hnh sinh trc ưc tính sinh khối, carbon lâm phn (Bo Huy v cng s
2012):
+ Tổng sinh khối ca cây g dưi mt (TBGTB):
TBGTB_tan_ha = 1/(0,00311757 + 6,58855/TAGTB_tan_ha) (7)
+ Tổng carbon ca cây rng phn trên mt đt (TAGTC):
TAGTC_tan_ha = exp(-0,752059 + 0,998844*ln(TAGTB_tan_ha)) (8)
+ Tổng carbon ca cây rng phn dưi mt đt TBGTC:
9
Tạp chí Khoa học công nghệ Việt Nam, số 9 năm 2014(676):52-59
TBGTC_tan_ha = exp(-0,9889 + 1,04495*ln(TBGTB_tan_ha)) (9)
+ Tổng sinh khối cây g trên v dưi mt đt: TTB_tan_ha = TAGTB +
TBGTB
+ Tổng lưng carbon tích ly trong cây g trên v dưi mt đt: TTC_tan_ha =
TAGTC + TBGTC
T đ tính đưc tổng sinh khối v carbon TTBclass v TTCclass theo tng lp
trên cơ sở diện tích ca mi lp đ đưc phân loại trên nh:
TTBclass (tn) = TTB_tan_ha * Diện tích class
TTCclass (tn) = TTC_tan_ha * Diện tích class
Cuối cng, lưng CO
2
hp th ở tng thời đim ca tng lp s l TCO
2
class
(tn) = TTCclass (tn)*3,67.
Kt qu tính đưc ton b d liệu sinh khối v carbon trong khu vc gim st
cng vi n l bn đồ phân cp sinh khối, carbon rng trong ArcGIS ở hnh 5 v 6.
Hnh 5: cơ s d liu, sinh khi, carbon v CO
2
hp th trong khu vc nghiên cu
đưc qun l trong phn mm ArcGIS
Lưng CO
2
hp th hoc pht thi do mt rng theo thời gian đưc tính ton
theo phương php Diference stock method (IPCC, 2006), tc l so snh lưng CO
2
ca
khu vc ở hai thời đim gim st:
(10)
Trong đ: C
B
: thay đổi sinh khối, carbon, CO
2
rng; C
t
: sinh khối, carbon, CO
2
ở thời đim 1 hoc 2; t: thời đim đo tính.
Sinh khối ở thời đim sau đưc cp nht thông qua phân loại nh vệ tinh bng
phương php phi gim đnh; sau đ ch cp nht trường d liệu TAGTB trong ArcGIS
th ton b cơ sở d liệu s đưc t đng tính ton lại theo cc mô hnh allometric
equations v cho bit gi tr sinh khối, carbon v CO
2
ở k gim st sau, t đ tính
đưc lưng hp th hoc pht thi CO
2
trong qun l rng.
10
Tạp chí Khoa học công nghệ Việt Nam, số 9 năm 2014(676):52-59
Hnh 6: bn đ phân cp carbon rng khu vc nghiên cu
Kt lun
nh vệ tinh SPOT-5 đ đưc sử dng đ thử nghiệm ưc tính sinh khối v
carbon rng ca thc vt thân g trên mt đt theo 3 phương php: i) Phương php
phân loại nh phi gim đnh v lp quan hệ gia sinh khối vi m số cc lp phân loại;
ii) Phương php phân tích hồi quy gia sinh khối rng vi gi tr nh (DN) v iii)
Phương php phân loại nh c gim đnh đ phân chia khối rng theo cp sinh khối.
Kt qu cho thy: đ ưc tính sinh khối ca thc vt thân g trên mt đt (TAGTB)
thông qua nh vệ tinh SPOT-5, phương php phân loại nh phi gim đnh v thit lp
mô hnh quan hệ TAGTB = f (class_Id) c đ tin cy t 72-93%; phương php thit
lp hồi quy TAGTB = f (DN) đạt đ tin cy l 53%; v phương php phân loại c
gim đnh theo cp sinh khối TAGTB đạt đ tin cy l 29%. Như vy, phương php
phân loại phi gim đnh v thit lp quan hệ gia sinh khối vi m số tng lp t ra
hiệu qu nht, đồng thời n lại kh đơn gin, nên đ ngh ng dng phương php ny
vo trong phân loại nh vệ tinh v ưc lưng sinh khối, carbon rng.
Phối hp kt qu phân loại sinh khối rng trên nh v cc mô hnh sinh trc ưc
lưng sinh khối v carbon lâm phn trong hệ thống GIS như l phn mm ArcGIS s
gim st đưc CO
2
hp th hoc pht thi trong qun l rng theo thời gian.
Ti liu tham kho
1. Bo Huy, 2009. GIS v vin thm trong qun l ti nguyên rng v môi
trường. Nh xut bn Tổng hp TP Hồ Chí Minh.
2. Bo Huy, Nguyn Th Thanh Hương, V Hng, Cao Th L, Nguyn Đc
Đnh, Nguyn Công Ti Anh, Phạm Đon Ph Quốc, Hunh Nhân Trí, Phạm
Tun Anh, 2012. Xc đnh lưng CO
2
hp th ca rng l rng thường xanh
vng Tây Nguyên l cơ sở tham gia chương trnh gim pht thi khí nh kính
11
Tạp chí Khoa học công nghệ Việt Nam, số 9 năm 2014(676):52-59
t suy thoi v mt rng. Bo co đ ti nghiên cu khoa học, B Gio dc v
Đo tạo.
3. Brown J.F., Loveland T. R., Ohlen D.O., and Zhu Z. 1999. The global land-
cover characteristics database: the user’s perspective. Photogrammetric
Engineering and Remote Sensing, 65: 1069-1074.
4. Brown S. 2002. Measuring carbon in forests: current status and future
challenges. Environmental Pollution, 3(116): 363-372.
5. Dong J., Kaufmann R.K., Myneni R.B., Tucker C.J., Kauppi P., Liski J.,
Buermann W., Alexeyev V. & Hughes M.K, 2003. Remote sensing estimates
of boreal and temperate forest woody biomass: carbon pools, sources, and
sinks. Remote Sensing of Environment 84: 393-410.
6. Franklin S.E., 2001. Remote Sensing for Sustainable Forest Management.
Lewis Publishers, New York. 425p.
7. Franklin S.E. and McDermid G.J., 1993. Empirical relation between digital
SPOT HRV and CASI spectral response and lodgepole pine (Pinus contorta)
forest stand parameters. International Journal of Remote Sensing, 4(12): 2331-
2348.
8. IPCC, 2006. IPCC Guidelines for National Greenhouse Gas Inventories.
Prepared by the Natinal Greenhouse Gas Inventories Programme, Eggleston
H.S., Buendia L., Miwa K., Ngara T., Tanabe K., (eds). Published: IGES,
Japan.
9. IPCC, 2003. Good Practice Guidance for Land Use, Land-Use Change and
Forestry. IPCC National Greenhouse Gas Inventories Programme, Hayama,
Japan. 295 pp.
10. IUCN, 2007. Forest and livelihoods. Reducing emissions from deforestation
and ecosystem degradation (REDD). Climate change briefing.
USING SPOT-5 IMAGE AND GIS FOR ESTIMATING AND MONITORING
BIOMASS AND CARBON IN EVERGREEN BROADLEAF FORESTS OF
THE CENTRAL HIGHLANDS
summary
This paper describes the potential of applying methods to estimate biomass and carbon
using SPOT-5 data and GIS for forests in the Central Highlands. The presented as
follows: i) Based on the results of unsupervised image classification to establish the
relationship between total above-ground tree biomass (TAGTB) and the code of class
represented as class-Id. For estimating biomsass with the reliability
.
from 72-93%; ii)
The regression relationship between TAGTB and digital number (DN) with the
reliability of 53%; and iii) The overall accuracy of 29% has been found with the
method of supervised classification accoding to biomass stratification. The above
results show that the best estimation can be achieved by using the method of
unsupervised classification, and then building the relationship between the biomass
12
Tạp chí Khoa học công nghệ Việt Nam, số 9 năm 2014(676):52-59
and the class-Id. It is also indicated that the combination of image -based estimation of
biomass and biometric model for estimating biomass and forest carbon using GIS is
the potential to monitor CO
2
absorption or emission of forest over time.
Key words: biomass, the Central Highlands, evergreen broadleaf forests, forest
carbon, GIS, SPOT5 image.