Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO CHI TIẾT DẠNG HỘP H7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (425.15 KB, 41 trang )

TRƯờng đhspkt hng yên Đồ án công nghệ chế tạo máy
Khoa : cơ khí
Lời nói đầu
Công nghệ chế tạo máy là một ngành then chốt, nó đóng vai trò quyết dịnh
trong sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nớc. Nhiệm vụ của công nghệ chế
tạo máy là chế tạo ra các sản phẩm cơ khí cho mọi lĩnh vực của nghành kinh tế
quốc dân, việc phát triển ngành công nghệ chế tạo máy đang là mối quan tâm đặc
biệt của Đảng và nhà nớc ta.
Phát triển ngành công nghệ chế tạo máy phải đợc tiến hành đồng thời với việc
phát triển nguồn nhân lực và đầu t các trang bị hiện đại. Việc phát triển nguồn nhân
lực là nhiệm vụ trọng tâm của các trờng đại học.
Hiện nay trong các ngành kinh tế nói chung và ngành cơ khí nói riêng đòi hỏi
kĩ s cơ khí và cán bộ kĩ thuật cơ khí đợc đào tạo ra phải có kiến thức cơ bản tơng
đối rộng, đồng thời phải biết vận dụng những kiến thức đó để giải quyết những vấn
đề cụ thể thờng gặp trong sản xuất.
Môn học công nghệ chế tạo máy có vị trí quan trọng trong chơng trình đào tạo
kĩ s và cán bộ kĩ thuật về thiết kế, chế tạo các loại máy và các thiết bị cơ khí phục
vụ các ngành kinh tế nh công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải, điện lực
Để giúp cho sinh viên nắm vững đợc các kiến thức cơ bản của môn học và
giúp cho họ làm quen với nhiệm vụ thiết kế, trong chơng trình đào tạo , đồ án môn
học công nghệ chế tạo máy là môn học không thể thiếu đợc của sinh viên chuyên
ngành chế tạo máy khi kết thúc môn học.
Sau một thời gian tìm hiểu và với sự chỉ bảo nhiệt tình của cô giáo V Th
Quy, đến nay Em đã hoàn thành đồ án môn học công nghệ chế tạo máy Trong quá
trình thiết kế và tính toán tất nhiên sẽ có những sai sót do thiếu thực tế và kinh
nghiệm thiết kế, em rất mong đợc sự chỉ bảo của các thầy cô giáo trong bộ môn
công nghệ chế tạo máy và sự đóng góp ý kiến của các bạn để đồ án công nghệ của
em đợc hoàn thiện hơn .
Em xin chân thành cảm ơn.
Giáo viên hớng dẫn: V Th Quy
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Dũng Lớp :CTK7LC.1


1
TRƯờng đhspkt hng yên Đồ án công nghệ chế tạo máy
Khoa : cơ khí
Nhận xét của giáo viên hớng dẫn




















QUI TRìNH CÔNG NGHệ CHế TạO CHI TIếT DạNG HộP
I-phân tích chức năng làm việc của chi tiết .
Hộp là loại chi tiết cơ sở quan trọng của một sản phẩm, chức năng chủ yếu là
đỡ các chi tiết khác nh trục trong các động cơ và các máy móc khác, ngoài ra nó
còn dùng để đỡ các thanh, dầm, khung, nó là bộ phận ghép nối các phần tử này.
Đặc điểm của chi tiết hộp là nhiều thành vách, độ dày mỏng của các vách khác

nhau,có nhiều phần lồi lõm, trên hộp có nhiều mặt phải gia công với độ chíng
xác khác nhau và cùng có nhiều bề mặt không cần phải gia công .
Với vật liệu làm bằng gang xám GX15-32

k
=15KG/mm
2
,
u
=32KG/mm
2
Các bon ở dạng tự do dạng tấm :
C=24% Mn=0,21,5% S 0,15%
Si=0,54% P 0,7%
Do làm đồ gá bằng gang xám có thể để chống rung một phần nào đó đến các chi
tiết lân cận , đây là đặc điểm quan trọng của chi tiết làm bằng gang xám .
Giáo viên hớng dẫn: V Th Quy
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Dũng Lớp :CTK7LC.1
2
TRƯờng đhspkt hng yên Đồ án công nghệ chế tạo máy
Khoa : cơ khí
II-Phân tích tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết .
Từ hình vẽ yêu cầu gia công chi tiết dạnh hộp, phân tích công nghệ từ gia
công chế tạo phôi cho tới khi thành sản phẩm hoàn chỉnh.
Bề măt bắt bu lông 16 nên làm lồi lên để giảm thời gian gia công và tiết kiệm
nguyên liệu mà vẫn đảm bảo chức năng của chúng .
Từ nguyên công chế tạo phôi chi tiết có thể sửa đổi thành chi tiết nh hình vẽ
lồng phôi vừa giảm thời gian nguyên công vừa giảm thời gian làm khuôn , tiết
kiệm kim loại . Với bề mặt đáy chiều dài tiếp xúc quá lớn có thể thay đổi bằng
cách làm lõm vào để giảm thời gian gia công .

Đặc biệt trên chi tiết dạng hộp thờng có nhiều lỗ cần đợc gia công chính xác để
thực hiện các mối lắp ghép ,
VD 40 tuỳ theo công dụng của lỗ mà chia ra :
Lỗ chính xác : Dùng để đỡ các đầu trục
Không chính xác : Dùng để kẹp các bộ phận khác đợc gọi là lỗ phụ
Nhìn chung chi tiết dạng hộp là một chi tiết phức tạp ,khó gia công ,khi chế tạo
phải đảm bảo nhiều yêu cầu kỹ thuật khác nhau.
Mặt bích có thể làm tròn và tạo rãnh thoát dao cho bề mặt cần gia công. Các lỗ
đồng tâm có đờng kính giảm dần từ ngoài vào trong, các lỗ nên thông suốt và
ngắn. Các lỗ kẹp chặt của chi tiết dạng hộp phải là lỗ tiêu chuẩn. Các bề mặt
chuẩn phải có đủ diện tích nhất định, phải cho phép thực hiện nhiều nguyên
công, khi dùng bề mặt đó làm chuẩn và phải cho phép thực hiện gá đặt nhanh.
Hộp phải có đủ độ cứng vững để khi gia công không bị biến dạng và có thể dùng
chế độ cắt cao, đạt năng suất cao.
III. Xác định dạng sản xuất:
Muốn xác định dạng sản xuất trớc hết ta phải biết sản lợng hàng năm của chi
tiết gia công . Sản lợng hàng năm đợc xác định theo công thức sau :
N = N
1
.m (1+
100

+
)
Trong đó
N- Số chi tiết đợc sản xuất trong một năm
N
1
- Số sản phẩm đợc sản xuất trong một năm (20.000 chiếc/năm)
m- Số chi tiết trong một sản phẩm

- Phế phẩm trong xởng đúc =(3-:-6) %
- Số chi tiết đợc chế tạo thêm để dự trữ =(5-:-7)%
Vậy N = 20000.1(1 +
100
46 +
) =22000 chi tiết /năm
Trọng lợng của chi tiết đợc xác định theo công thức
Giáo viên hớng dẫn: V Th Quy
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Dũng Lớp :CTK7LC.1
3
TRƯờng đhspkt hng yên Đồ án công nghệ chế tạo máy
Khoa : cơ khí
Q
1
= V. (kg)
Trong đó
Q
1
- Trọng lợng chi tiết
- Trọng lợng riêng của vật liệu
gang xám
= 6,8-:-7,4 Kg/dm
3
V - Thể tích của chi tiết
V = V
Đ
+ V
TR
+2.V
G

V
Đ
- Thể tích phần đế
V
TR
-Thể tích thân trụ rỗng
V
G
- Thể tích gân
V - Thể tích của chi tiết
V
đ
= 160.120.30 = 576000 mm
3

V
TR
= ( 40
2
- 20
2
).120.3,14 = 452160 mm
3

V
G
= 120.20.70 - 3,14.30.40
2
= 67520 mm
3

V = 576000 + 452160 + 67520 = 1095680 mm
3
=1,096 dm
3

Vậy Q
1
= V. = 1,096.7,2 = 7,9 (kg)
Dựa vào N & Q
1
bảng 2 (TKĐACNCTM) ta có dạng sản xuất là dạng sản xuất
hàng khối.
IV. Chọn phơng pháp chế tạo phôi:

Phôi đúc bao gồm cả phôi gang, thép hoặc hợp kim nhôm là những loại phôi phổ
biến nhất để chế tạo các chi tiết dạng hộp, chế tạo phôi đúc thờng dùng các ph-
ơng pháp đúc sau:
- Đúc gang trong khuôn cát, mẫu gỗ làm khuôn bằng tay, phơng pháp này cho
độ chính xác thấp, lợng d gia công cắt gọt lớn, năng suất thấp, đòi hỏi trình
độ công nhân phải cao, thích hợp đối với dạng sản xuất đơn chiếc và loạt nhỏ.
- Dùng mẫu kim loại, khuôn cát làm khuôn bằng máy, đạt độ chính xác và
năng xuất cao, lợng d gia công cắt gọt nhỏ, phơng pháp này thích hợp trong
sản xuất hàng loạt và hàng khối.
Giáo viên hớng dẫn: V Th Quy
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Dũng Lớp :CTK7LC.1
4
t
d
TRƯờng đhspkt hng yên Đồ án công nghệ chế tạo máy
Khoa : cơ khí

- Dùng phơng pháp đúc trong khuôn vỏ mỏng, phôi đuc đạt độ chính xác từ 0.3
0.6 mm, tính cơ học tốt. Phơng pháp này dùng trong sản xuất loạt lớn và
hàng khối, nhng chỉ thích hợp cho chi tiết hộp cỡ nhỏ.
- Đúc áp lực, có thể tạo nên các chi tiết hộp cỡ nhỏ có hình thù phức tạp, phôi
dập đợc dùng đối với các chi tiết hộp nhỏ có hình thức không phức tạp ở dạng
sản xuất hàng loạt lớn và hàng khối. Đối với các phơng pháp này tạo đợc cơ
tính tốt và đạt năng suất cao.
Từ những phơng pháp trên: Phơng pháp đúc trong khuôn cát, mẫu kim loại và
làm khuôn bằng máy có thể áp dụng tốt đối với chi tiết dạng hộp ở dạng sản xuất
loạt vừa.
Bản vẽ lồng phôi
Giáo viên hớng dẫn: V Th Quy
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Dũng Lớp :CTK7LC.1
5
TRƯờng đhspkt hng yên Đồ án công nghệ chế tạo máy
Khoa : cơ khí
V .Lập thứ tự các nguyên công:
( vẽ sơ đồ gá đặt ,ký hiệu định vị kẹp chăt , chọn máy ,chọn ,ký hiệu chuyển
động của dao , của chi tiêt ) .
Xác định đờng lối công nghệ
Do sản xuất hàng khối lớn nên ta chọn phơng pháp gia công một vị trí ,gia công
tuần tự. Dùng máy vạn năng kết hợp với đồ gá chuyên dùng .
Khối lợng gia công chi tiết dạng hộp chủ yếu là tập chung vào việc gia công các
lỗ .Muốn gia công nhiều lỗ trên nhiều bề mặt khác nhau qua các giai đoạn thô,
tinh .Cần tạo nên một chuẩn tinh thống nhất cho chi tiết hộp . chẩn đó thờng là
một mặt phẳng ngoài nào đó và hai lỗ chuẩn tinh phụ vuông góc với mặt phẳng
đó . Hai lỗ chuẩn tinh phụ phải đợc gia công đạt độ chính xác cấp 7 và có
khoảng cách càng xa càng tốt khi định vị chi tiết hộp trên đồ gá thì mặt ngoài sẽ
tiếp xúc với đồ định vị mặt phẳng, hai lỗ và sẽ đợc tiếp xúc với hai chốt (một
chốt trụ và một chốt trám ) . Nh vậy chi tiết sẽ đợc đủ 6 bậc tự do .Hai lỗ chuẩn

tinh phụ thờng đợc dùng trong các số các lỗ bulong trên đế của hộp .
1- Chọn phơng pháp gia công
- Gia công lỗ 40
+0,039
vật liệu là gang xám 15x32. Ta thấy dung sai +0,039ứng
với 40 là cấp chính xác 7, với độ nhám R
z
=1,25 các bớc gia công trung gian
là: khoét, doa thô .Còn doa tinh lần cuối .
- Gia công mặt đáy đạt R
z
= 20 Và 2 mặt đầu trụ 4 và gia công măt bích lỗ 6
có độ bóng cấp 5 ta có phơng pháp gia công lần cuối là phay tinh ,các bớc gia
công trớc là phay thô : Theo bảng (19 IV)
-Gia công 4 lỗ 16 mặt đáy đạt R
a
= 2,5 có cấp độ bóng là 6 .
Ta có phơng pháp gia công lần cuối là doa thô ,các bớc gia công trớc là
khoan , khoét .Trong 4 lỗ này có 2 lỗ chéo nhau chọn làm chuẩn định vị nên
phải qua gia công tinh:
Theo bảng 19 (IV)
- Lỗ 6 chỉ cần khoan .
2. thứ tự các nguyên công là:
Phơng án 1:
1. Gia công bề mặt phẳng C với độ bóng cao để làm chuẩn tinh cho nguyên
công sau .
2. Gia công 4 lỗ 16 một lần trên máy tiện nhiều trục ,trong đó 2 lỗ chéo
nhau là phải gia công tinh để lầm chuẩn tinh gia công cho nguyên công
sau .
3. Gia công các mặt bích đảm bảo việc gá lắp chặt khi làm việc .

4. Phay 2 mặt phẳng đầu lỗ trụ 40.
5. Khoét, doa lỗ 40 đảm bảo độ bóng và chính xác cho chi tiết ,vì bề mặt
này là là bề mặt làm việc chính .
Giáo viên hớng dẫn: V Th Quy
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Dũng Lớp :CTK7LC.1
6
TRƯờng đhspkt hng yên Đồ án công nghệ chế tạo máy
Khoa : cơ khí
6. Khoả mặt bích và khoan lỗ 6 làm lỗ dẫn dầu bôi trơn bề mặt ngõng
trục.
7. phay 4 vấu của lỗ 16
Phơng án 2:
1.Gia công bề mặt phẳng C với độ bóng cao để làm chuẩn tinh cho
nguyên công sau .
2.Gia công 4 lỗ 16 một lần trên máy tiện nhiều trục ,trong đó 2 lỗ chéo
nhau là phải gia công tinh để lầm chuẩn tinh gia công cho nguyên
công sau .
3. phay 4 vấu của lỗ 16
4. Phay 2 mặt phẳng đầu lỗ trụ 40.
5. Khoả mặt bích lỗ 6 .
6.Khoan 6 làm lỗ dẫn dầu bôi trơn bề mặt ngõng trục .
Chọn phơng án 1 vì khi gia công 4 vấu trớc thi sẽ tránh đợc ảnh hởng đến
hay gây xớc bề mặt khác khi gia công
7. Khoét, doa lỗ 40 đảm bảo độ bóng và chính xác cho chi tiết ,vì bề mặt
này là là bề mặt làm việc chính .
VI- Tính lợng d cho một bề mặt và tra lợng d cho các bề mặt còn lại
1-Tính lợng d khi gia công mặt đáy S.
Độ chính xác phôi cấp 2 khối lợng phôi 6,47 kg ,vật liệu Gang xám GX15-32.
Quy trình công nghệ gồm 3 bớc : Phay thô , Phay tinh , Khoan. Chi tiết đợc định
vị bằng mặt bên và 2 lỗ 40 , khống chế 6 bậc tự do.

Theo bảng 3.2 trang 70 ( quyển IV ) ta có R
z ,
T
a
của phôi là.
R
z
= 600 và T
a
= 600 àm
Lợng d gia công tối thiểu Z
bmin
)(22
min

+++=
iazab
pTRZ
Trong đó :sai lệch không gian tổng cộng đợc xác định theo công thức sau:
=
cv
Trong đó
cv
=
k
. L - sai lệch cong vênh
L- Chiều dài chi tiết

k
= 10 àm/mm (Bảng 3.7 trang75 quyển IV) .

=10 .120 =1200 (àm ).

b
=
c
+


kc
+


đg
Sai số kẹp chặt
k
= 0
Giáo viên hớng dẫn: V Th Quy
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Dũng Lớp :CTK7LC.1
7
TRƯờng đhspkt hng yên Đồ án công nghệ chế tạo máy
Khoa : cơ khí
Sai số chuẩn
c
= 0
Bỏ qua sai số đồ gá

= 0

b
= 0


)(22
min

+++=
iazab
pTRZ
Bớc phay thô
2Z
bmin
= 2( 600 + 600 + 1200 ) = 4800 (àm ).
Theo bảng 3.2 trang 71 (quyển IV) ta có :
R
z
= 50 (àm ).
T
a
= 50 (àm ).
Sai lệch không gian tổng cộng đợc tính theo công thức : = k
cx
.
k
cx
= 0,06 ( Bảng 3.9 trang 77quyển IV)
=0,06. 1200 =72 (àm ).
)(22
min

+++=
iazab

pTRZ
2Z
bmin
= 2 ( 50 + 50 + 72) = 344 (àm ).
Sai lệch còn lại sau nguyên công phay tinh : = k
cx
. p
k = 0,04 ( Bảng 3.9 trang 77quyển IV)
=0,04 .1200 = 48(àm ).
Theo bảng 3.2 trang 71 (quyển IV) ta có :
R
z
= 10 (àm ).
T
a
= 15 (àm ).
Cột kích thớc dơc tính toán nh sau :
Phay tinh: 120,1 +0,344 =120,434 mm
Phay thô : 120,434 + 4,8 =125,234 mm
Xác định lợng d giới hạn : Z
gh
maxi
hiệu các kích thớc giới hạn lớn nhất
Z
gh
mini
hiệu các kích thớc giới hạn nhỏ nhất
Ta có:
Phay tinh: 2Z
max

= 120,83 120,22 = 0,610 mm = 610 àm
Phay thô: 2Z
max
=128,24 120,83 =7,41 mm = 7410 àm
Phay tinh : 2Z
min
=120,43 120,1 = 0,33 mm = 330 àm
Phay thô : 2Z
min
=125,24 120,43 =4,81 mm = 4810 àm
Lợng d tổng cộng lớn nhất và lợng d tổng cộng nhỏ nhất là :
Giáo viên hớng dẫn: V Th Quy
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Dũng Lớp :CTK7LC.1
8
TRƯờng đhspkt hng yên Đồ án công nghệ chế tạo máy
Khoa : cơ khí
Z
max0
=

n
i
max
= 610 + 7410 = 8020 àm
Z
min0
=

n
i

min
= 330 + 4810 = 5140 àmTa có bảng tính lợng d sau:
R
z
Ta

2R
bmin
l
t

D
max
D
min
2Z
mi
2Z
ma
Phôi
phay
thô
phay
tinh
600
50
10
600
50
15

1200
72
48
-
4800
344
125,24
3
120,43
4
120,1
3000
400
120
128,2
4
120,8
3
120,2
2
125,2
4
120,4
3
120,1
481
0
330
741
0

610
Tổng cộng 514
0
802
0
2- Tra lợng d cho các nguyên công còn lại
Lợng d gia công mặt đáy Z
b
= 3,5 mm Bảng 3-95 trang 252( I )
Lợng d gia công mặt bích Z
b
= 3,0 mm Bảng 3-95 trang 252 ( I )
Lợng d gia công mặt đầu Z
b
= 3,5 mm Bảng 3-95 trang 252 ( I )
Lợng d gia công lỗ trụ 40 2Z
b
= 3,5 mm Bảng 3-95 trang 252 ( I )
VII.THIếT Kế NGUYÊN CÔNG Và TíNH CHế Độ CắT
1- Nguyên công I: Phay mặt đáy
1- Định vị
Đối với các bề mặt độ chính xác cấp 9 và độ nhám bề măt R
a
=10 và
R
z
=20 phay các mặt phẳng của hai nguyên công phay mặt bên và mặt đáy
có thể chia ra thành các bớc nguyên công sau : phay thô và phay tinh.
Chi tiết đợc định vị 6 bậc tự do hai phiến tỳ khống chế 3 bậc tự do
2-Chọn máy và dao:

Giáo viên hớng dẫn: V Th Quy
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Dũng Lớp :CTK7LC.1
9
TRƯờng đhspkt hng yên Đồ án công nghệ chế tạo máy
Khoa : cơ khí
Máy phay dứng 6M12 ,công suất của máy 7,0 Kw
Chọn dao phay mặt đầu răng chấp mảnh hợp kim cứng BK8
D=125 B=42 d=40 Z=12
3-Chế độ cắt và l ợng d gia công :
Theo bảng 5-127 (II) ta có:
Lợng d gia công phay bớc 1 phay thô Z
b
=3 (mm) ,
bớc 2 phay tinh Z
b
=0,5(mm)
Chế độ cắt : Xác định chế độ cắt cho phay thô chiều sâu cắt t= 3 lợng chạy dao
S
z
= 0,2 ữ 0,29 mm/răng, ta chọn , S
z
= 0,25 (mm/r) ,
+ Lợng chạydao vòng :
S
v
= S
z
. Z = 0,25 . 12 = 3 (mm/v)
Máy phay đứng : Số cấp tốc độ trục chính là 18
Số cấp bớc tiến của bàn 18

Phạm vi bớc tiến của bàn (mm/ph)
Dọc 25ữ1250
Ngang 25ữ1250
Thẳng đứng 8ữ390
Công suất 7 kw
Tốc độ cắt V(m/ph) đợc tính theo công thức :
V=
v
p
z
yxm
v
k
ZStT
DC


Tra bảng D=125 Số răng Z=12 răng T=180(phút)
Với t=3( mm )với lợng chạy dao răng 0,25 mm/răng
Hệ số hiệu chỉnh
K
v
=K
MV
. K
NV
. K
UV

K

MV
: hệ số phụ thuộc vào chất lợng của vật liệu gia công
Trong bảng 5-1ữ 5-4 ( II)
K
MV
=
0693,1
180
190190
25,1
=






=






nv
HB
HB gang xám HB=180
K
NV
: hệ số phụ thuộc vào trạng thái bề mặt của phôi K

NV
=1 , Bảng 5-5 (II)
K
UV
: hệ số phụ thuộc vào vật liệu của dụng cụ cắt. Bảng 5-6 (II)
K
UV
=0,83 , K
V
=1,0699. 1 .0,83 =0,88
Tra bảng 5-39 (II)
C
V
= 445 q = 0, m = 0,32 x = 0,15 y = 0,35 u = 0,88 p = 0 m= 0,33
Giáo viên hớng dẫn: V Th Quy
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Dũng Lớp :CTK7LC.1
10
TRƯờng đhspkt hng yên Đồ án công nghệ chế tạo máy
Khoa : cơ khí
V=
=88,0.
12.75.25,0.5,1.180
200.445
2,035,015,032,0
2,0
181,25(m/ph)
Số vòng quay trục chính theo tính toán là :
n
t
=

==
200.14,3
181.1000
.
1000.
D
V

288,6 (v/ph)
Khi xác định n
t
phải chọn n
m
(của máy) lấy n
m
< n
t
n
min
= 31,5 và n
m ax
= 1600
Theo thiết kế máy công cụ : n
m ax
= n
min
.
m-1
=
26,1258,1

5,31
1600
17
1
min
max
==


m
n
n

x
=
==
5,31
6,288
min
n
n
t
9,162
Tra bảng 4.1 (IV)
9
= 8 <
x
Vậy n
m
=n

min
.
9
= 31,5 . 8 = 252 (v/ph)
Từ n
m
ta tính lại tốc độ cắt thực tế (V
tt
) theo công thức
V
tt
=
==
1000
252.14,3.125
1000

m
nD

90(m/ph)
Lực cắt cần thiết theo công thức :
P
z
=
MV
w
ny
z
x

p
K
nD
ZBStC
.
.
10
4
Z : Số răng dao phay
n : Số vòng quay của dao (v/ph)
C
P
và các số mũ trong bảng 5-4 (II)
Giáo viên hớng dẫn: V Th Quy
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Dũng Lớp :CTK7LC.1
11
TRƯờng đhspkt hng yên Đồ án công nghệ chế tạo máy
Khoa : cơ khí
K
MP
: hệ số điều chỉnh cho chất lợng của vật liệu gia công đối với thép và gang
trong bảng 5-9 (II )
Tra bảng 5-41 (II) ; C
P
= 54,5 ; x= 0,9 ; y= 0,74 ; u= 1,0 ; q= 1,0

P
z
=
( )

N650
190
180
.
8,252.125
12.70.25,0.3.5,54.10
0
0,174,09,0
=
So sánh công suất cắt và công suất của máy Nm
N
0
N
m
.
N
0
=
==
60.1020
2,158.650
60.1020
.VP
z
1,68 (kw)
N
m
=7,0 . 0,85 =5,95
Vậy N
0

N
m
..
Vậy máy 6M12 đủ công suất để gia công mặt phẳng
Chế độ cắt cho bớc tinh : bớc 2 của nguyên công
Phay tinh cấp độ bóng R
z
=20
chiều sâu cắt t=0,5(mm) , S
z
= 0,13 (mm/răng),S
z
=1,56 mm/vòng ,
v=180 (m/ph)
n
t
=
==
125.14,3
180.1000
.
1000.
D
V

318 (v/ph)
chọn tốc độ của máy là n
m
= 315 (v/ph)
2-Nguyên công II : Khoan 4 lỗ 16 và doa

1-Định vị
Bằng khối V tuỳ động để đảm baỏ lợng d cho lỗ đều nhau và hai lỗ
đối xứng qua tâm của lỗ 40
Khối V tự lựa định vị 3 bậc tự do , mặt phẳng đáy định vị 2 bậc tự do, chốt tỳ
phụ hạn chế 1 bậc tụ do, và dùng cơ cấu kẹp chặt trụ trợt thanh răng và kẹp từ
trên xuống dới.
Giáo viên hớng dẫn: V Th Quy
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Dũng Lớp :CTK7LC.1
12
TRƯờng đhspkt hng yên Đồ án công nghệ chế tạo máy
Khoa : cơ khí
2-Chọn máy
Máy khoan đứng K125 công suất N
m
=2,8 k w
Dao : tiêu chuẩn , dao doa 16, mũi khoan 15
Chuôi côn moóc
Ta có: chiều sâu cắt t =D/2 =15 /2 =7, 5
3-chế độ cắt
Chế độ cắt khi khoan
Khi khoan gang ,bằng mũi khoan thép gió D=15 và HB=180 ta có
S=0,42mm/vòng
Chọn theo S
m
=0,36 mm/vòng . Bảng 5-25 (II)
Tốc độ cắt khi khoan :
V=
ym
v
q

v
ST
KDC
.

Hệ số C
v
và các số mũ dùng cho khoan bảng 5-28( II)
Hệ số C
v
=17,1 q=0,25 y=0,4 m=0,125
Hệ số điều chỉnh chung cho tốc độ cắt tính đến các điêù kiện thực tế :
K
v
=K
mv
.K
uv
.K
lv
K
uv
: hệ số phụ thuộc vào vật liệu gia công bảng 5-15-4 (II)
Giáo viên hớng dẫn: V Th Quy
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Dũng Lớp :CTK7LC.1
13
TRƯờng đhspkt hng yên Đồ án công nghệ chế tạo máy
Khoa : cơ khí
K
mv

=
v
n
HB






190
=
3,1
180
190







K
uv
: hệ số phụ thuộc vào vật liệu dụng cụ cắt bảng 5-6 (II)
K
uv
=0,83
K
lv

: hệ số phụ thuộc vào chiều sâu khoan bảng 5-31 (II)
K
lv
=1,0 T=45 (phút)
V=
.
36,0.45
15.11,17
4,0125,0
25,0
.
3,1
180
190






.0,83 =28,3(m/phút)
K =
3,1
180
190







.0,83
Số vòng quay trục chính l à :
n
t
=








D
V
.
.1000

=
5,15.14,3
3,28.1000
=531,2(vòng/phút)
Chọn theo máy n
m
=540(vòng/phút)
Do đ ó : V
tt
=
1000

540.15.14,3
=26,3.(m/phút )
Công suất cắt: N
c
=
)(
9750
.
kw
nM
x
Trong đó : M
x
= 10 . C
M
. D
q
. S
y
. K
p

C
M
và các số mũ tra trong bảng 5 32 (II)
C
M
= 0, 021
y = 0,8
q = 2

K
P
: Hệ số tính đến các yếu tố gia công thực tế, trong trờng hợp này chỉ phụ
thuộc vào vật liệu gia công và đợc xác định bằng K
P
= K
MP

Tra bảng 5 9 (II)
K
MP
=
n
HB






190
với n = 0,6 => K
MP
=
03,1
190
200
6,0
=







=> M
x
= 10 . 0,021 . 15,5
2
. 0,36
0,8
. 1,03 = 18,5 Nmm
Vậy N
c
=
)(02,1
9750
540.5,18
kw=
So sánh công suất máy N
c
= 1,02 kw < N
m
= 0,8 . 2,8 = 2,24 kw
Vậy máy khoan đứng K125 đủ công suất khoan lỗ 15.
* Lực dọc trục :
P
o
= 10 . C
P .

D
q
. S
y
. K
p
Trong đó C
P
và các số mũ tra trong bảng 5 32 (II)
C
P
= 42,7
Giáo viên hớng dẫn: V Th Quy
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Dũng Lớp :CTK7LC.1
14
TRƯờng đhspkt hng yên Đồ án công nghệ chế tạo máy
Khoa : cơ khí
y = 0,8
q = 1
K
P
= 1,03
=> P
o
= 10 . 42,7 . 15,5
1
. 0,36
0,8
. 1,03 = 2454 N
Chế độ cắt khi doa thô

Khoét lỗ 15.75 bằng mũi doa thép gió
máy K125 , t =0,5(D-d) = 0,5(15,75-15) = 0,375(mm)
S = 0.62 (mm/vòng) . bảng 5-26 (II)
Tra bảng 5-114 (II).Tốc độ cắt V khi doa gang xám bằng mũi doa thép gió
HB =180 S =0,62 d =15,75
Ta có V
b
=15(m/phút) chu kỳ tuổi bền dao T=60 (phút )
Số vòng quay trục chính là :
n
tt
=
75,15.
15.1000

=298,4(vòng /phút ).
Chọn theo máy n
m
<n
t
ta có n
m
=190(vòng /phút)
V
t
=
1000
190.75,15.14,3
=9.55(m/phút ).
Doa tinh lỗ 16 bằng mũi doa thép gió

máy K125 , t =0,5(D-d) = 0,5(16-15,75) = 0,125(mm)
S=0,62 (mm/vòng) . bảng 5-26 (II)
Tốc độ cắt 16,7 (m/ph) n
tt
=
16.
7,16.1000

=332(vòng /phút ).
vậy n=308(vòng/ph)
3-Nguyên công III: Gia công 4 vấu
1-Định vị : Chi tiết trên đồ gá bằng mặt phẳng đáy định vị 3 bậc tự do
Định vị trên hai chốt : một chốt trụ khống chế 2 bậc tự do , một chốt trám định
vị 1 bậc tự do . Vậy chi tiết đợc định vị 6 bậc tự do.
w
n
s

2-Chọn máy và dao:
Máy phay dứng 6H12 ,công suất của máy 4,5 Kw
Giáo viên hớng dẫn: V Th Quy
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Dũng Lớp :CTK7LC.1
15
TRƯờng đhspkt hng yên Đồ án công nghệ chế tạo máy
Khoa : cơ khí
Chọn dao phay rãnh chữ T : loại 2 kiểu 1 có kích thớc danh nghĩa 36
L=188 l = 50 d= 60 Z = 8
3-Chế độ cắt và l ợng d gia công :
Lợng d gia công phay bớc 1 Z
b

=2,5(mm) ,bớc 2 Z
b
=0,5(mm )
Chế độ cắt : Xác định chế độ cắt cho bề rộng và chiều sâu cắt t= 2,5 lợng chạy
dao S
z
= 0,2 ữ 0,29 mm/răng ,
Máy phay đứng : Số cấp tốc độ trục chính là 18
Số cấp bớc tiến của bàn 18
Phạm vi bớc tiến của bàn (mm/ph)
Dọc 23,5ữ1180
Ngang 23,5ữ1180
Công suất 4,5 kw
Tốc độ cắt V(m/ph) đợc tính theo công thức
V
t
=
v
p
z
yxm
v
k
ZStT
DC


(m/ph)
Tra bảng D=110 Số răng Z=8 răng T=180(phút)
Với t=2,5 với lợng chạy dao răng 0,2mm/răng ,S

z
= 0, 2 . 8 = 1,6 (mm/vòng)
Hệ số hiệu chỉnh
K
v
=K
MV
. K
NV
. K
UV

K
MV
: hệ số phụ thuộc vào chất lợng của vật liệu gia công
Trong bảng 5-1ữ 5-4
K
MV
=
0693,1
180
190190
25,1
=







=






nv
HB
HB gang xám HB=180
K
NV
: hệ số phụ thuộc vào trạng thái bề mặt của phôi K
NV
=1 . Bảng 5-5 (II)
K
UV
: hệ số phụ thuộc vào vật liệu của dụng cụ cắt. Bảng 5-6 (II)
K
UV
=0,83 , K
V
=1,0699. 1 .0,83 =0,88
Tra bảng 5-39 (II)
C
V
=445 q=0,2 m=0,32 x=0,15 y=0,35 u=0,88 p=0 B=75
V
t
=

=88,0.
12.75.25,0.5,2.180
100.445
2,035,015,032,0
2,0
32,6(m/ph)
Số vòng quay trục chính theo tính toán là :
Giáo viên hớng dẫn: V Th Quy
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Dũng Lớp :CTK7LC.1
16
TRƯờng đhspkt hng yên Đồ án công nghệ chế tạo máy
Khoa : cơ khí
n
t
=
==
110.14,3
6.32.1000
.
1000.
D
V
t

103,7 (v/ph)
Khi xác định n
t
phải chọn n
m
(của máy) lấy n

m
< n
t
n
min
= 30 và n
m ax
= 1500
Theo thiết kế máy công cụ : n
m ax
= n
min
.
m-1
=
26,1258,1
30
1500
17
1
min
max
==


m
n
n

x

=
==
30
6,103
min
n
n
t
3,28
Tra bảng4.1 (IV)
5
= 3,16 <
x
Vậy n
m
=n
min
.
5
= 30 . 3,16 = 100 (v/ph)
Từ n
m
ta tính lại tốc độ cắt thực tế (V
tt
) theo công thức
V
tt
=
==
1000

100.14,3.60
1000

m
nD

31,4(m/ph)
Lực cắt cần thiết theo công thức :
P
z
=
MV
w
ny
z
x
p
K
nD
ZBStC
.
.
10
4
Z : Số răng dao phay
n : Số vòng quay của dao (v/ph)
C
P
và các số mũ trong bảng 5-4 (II)
K

MP
: hệ số điều chỉnh cho chất lợng của vật liệu gia công đối với thép và gang
trong bảng 5-9
Tra bảng 5-41 ; C
P
= 54,5 ; x= 0,9 ; y= 0,74 ; u= 1,0 ; q= 1,0

P
z
=
( )
N1300
190
180
.
100.110
8.70.12,0.5,2.5,54.10
0
0,174,09,0
=
So sánh công suất cắt và công suất của máy Nm
N
0
N
m
.
Giáo viên hớng dẫn: V Th Quy
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Dũng Lớp :CTK7LC.1
17
TRƯờng đhspkt hng yên Đồ án công nghệ chế tạo máy

Khoa : cơ khí
N
0
=
==
60.1020
2,31.1300
60.1020
.VP
z
0.7 (kw)
N
m
=4 . 0,8 =3,2 kw
Vậy N
0
N
m
..
Vậy máy 6H12 đủ công suất để gia công mặt phẳng
Phay tinh có Sr = 0,12 (mm/rang) S
z
=0,12 .8 =0,96 (mm/vòng)
tốc độ cắt v =150 (vòng/phút)
Giáo viên hớng dẫn: V Th Quy
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Dũng Lớp :CTK7LC.1
18
TRƯờng đhspkt hng yên Đồ án công nghệ chế tạo máy
Khoa : cơ khí
4 . Nguyên côngIV : Phay 2 mặt phẳng C và D

I -Định vị
Mặt định vị là mặt phẳng đáy định vị 3 bậc tự do và 2 lỗ chuẩn phụ một lỗ chốt
trụ , định vị 2 bậc tự do và một lỗ chốt trám định vị 1 bậc tự do. Vậy chi tiết đợc
định vị đúng 6 bậc tự do nh hình vẽ .
Bề mặt gia công có R
z
=20 , R
a
=5 và có cấp chính xác 5 .
n
W
2-Chọn máy :
Chọn máy phay ngang F W 315 x 1250/v:
Công suất động cơ : 7 ,5 kW
Độ dịch chuyển của bàn máy là:
Dài : 850
Rộng : 280
Dọc : 353
Phạm vi tốc độ 28 - 1400
3-Chọn dao :
Chọn dao phay đĩa ba mặt cắt gắn mảnh hợp kim cứng ,mm
Các thông số sau : D=250 d=60
B=36 z =18
Lợng d gia công cơ :
Phaythô :Z
b1
=3
Phay tinh : Z
b2
=0,5

4-Chế độ cắt:
a-Phay thô :
Chiều sâu cắt : t=3 (mm), lợng chạy dao : S
z
= 0,28 (mm/răng )
S = 0,28 .20 =5,04 ( mm/vòng)
Tốc độ cắt V(m/ph) đợc tính theo công thức
Giáo viên hớng dẫn: V Th Quy
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Dũng Lớp :CTK7LC.1
19
TRƯờng đhspkt hng yên Đồ án công nghệ chế tạo máy
Khoa : cơ khí
V=
p
z
yxm
q
v
ZStT
DC

.k
v

Tra bảng D = 250 Số răng Z = 18 răng T = 240(phút)
Với t=3 với lợng chạy dao răng 0,13 mm/răng
Trong đó : C
v
=105,8 m=0,2
u=0,1 y=0,4 Tra bảng 5.39 (II)

x=0,3 q=0,25
p=0,1
T : chu kỳ bền của dao
T=240phút Tra bảng 5.40 (II)
Hệ số hiệu chỉnh
K
v
=K
MV
. K
NV
. K
UV

K
MV
: hệ số phụ thuộc vào chất lợng của vật liệu gia công
Trong bảng 5-1ữ 5-4 (II)
K
MV
=
0693,1
180
190190
25,1
=







=






nv
HB
HB gang xám HB=180
K
NV
: hệ số phụ thuộc vào trạng thái bề mặt của phôi K
NV
=1 . Bảng 5-5 (II)
K
UV
: hệ số phụ thuộc vào vật liệu của dụng cụ cắt . Bảng 5-6 (II)
K
UV
=0,83 , K
V
=1,0699. 1 .0,83 =0,88
Vậy ta có V=120(m/phút)
Số vòng quay trục chính theo tính toán là :
n
t
=

==
250.14,3
120.1000
.
1000.
D
V

152 (v/ph)
Khi xác định n
t
phải chọn n
m
(của máy) lấy n
m
< n
t
n
min
=28 v à n
m ax
=1400với m=17
Theo thiết kế máy công cụ : n
m ax
= n
min
.
m-1
=
=

1
min
max
m
n
n
17
28
1400
=1,26

x
=
==
28
152
min
n
n
t
5,4
Tra bảng 4.1 trang 105 (IV)
7
= 5,04 <
x
Giáo viên hớng dẫn: V Th Quy
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Dũng Lớp :CTK7LC.1
20
TRƯờng đhspkt hng yên Đồ án công nghệ chế tạo máy
Khoa : cơ khí

Vậy n
m
=n
min
.
5
= 28 . 5.04 = 141 (v/ph)
Từ n
m
ta tính lại tốc độ cắt thực tế (V
tt
) theo công thức
V
tt
=
==
1000
141.14,3.250
1000

m
nD

110,6(m/ph)
b-Phay tinh :
Bớc 2 của nguyên công
Phay tinh cấp độ bóng R
z
=20
Tốc độ cắt V(m/ph) đợc tính theo công thức

V=
p
z
yxm
v
ZStT
DC


.k
v

Tra bảng D= 250 Số răng Z=18 răng T=240(phút)
Với t=0,5 với lợng chạy dao răng 0,13 ( mm/răng)
S = 0,13 .18 = 2.34 (mm/vòng)
Trong đó : C
v
=105,8 m=0,2
u=0,1 y=0,4 Tra bảng 5.39 (II)
x=0,3 q=0,25
p=0,1
T : chu kỳ bền của dao
T=240phút tra bảng 5.40 (II)
Hệ số hiệu chỉnh
K
v
=K
MV
. K
NV

. K
UV

K
MV
: hệ số phụ thuộc vào chất lợng của vật liệu gia công
Trong bảng 5-1ữ 5-4 (II)
K
MV
=
0693,1
180
190190
25,1
=






=






nv
HB

HB gang xám HB=180
K
NV
: hệ số phụ thuộc vào trạng thái bề mặt của phôi K
NV
=1. Bảng 5-5 (II)
K
UV
: hệ số phụ thuộc vào vật liệu của dụng cụ cắt . Bảng 5-6 (II)
K
UV
=0,83 , K
V
=1,0699. 1 .0,83 =0,88
Ta có : V= 145 (mm/phút)
Số vòng quay trục chính theo tính toán là
n
t
=
==
250.14,3
145.1000
.
1000.
D
V

185 (v/ph)

x

=
==
28
175
min
n
n
t
6,6
Giáo viên hớng dẫn: V Th Quy
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Dũng Lớp :CTK7LC.1
21
TRƯờng đhspkt hng yên Đồ án công nghệ chế tạo máy
Khoa : cơ khí
Tra bảng 4.1trang105 (IV)
6
=6,32 <
x
Vậy n
m
=n
min
.
5
= 28 . 6,32

177 (v/ph)
Từ n
m
ta tính lại tốc độ cắt thực tế (V

tt
) theo công thức
V
tt
=
==
1000
177.14,3.250
1000

m
nD

139(m/ph)
5- Nguyên công V: Phay mặt trên (mặt A)
1- Định vị
Mặt định vị là mặt phẳng đáy định vị 3 bậc tự do và 2 lỗ chuẩn phụ một lỗ chốt
trụ , định vị 2 bậc tự do và một lỗ chốt trám định vị 1 bậc tự do. Vậy chi tiết đợc
định vị đúng 6 bậc tự do nh hình vẽ .
n
s
w w

2-Chọn máy và dao:
Máy phay dứng 6H12,công suất của máy 7 Kw
Chọn dao phay mặt đầu răng chấp mảnh hợp kim cứng BK8
D=100 B=50 d=32 Z=12
3-Chế độ cắt và l ợng d gia công :
Lợng d gia công phay bớc 1 phay thô Z
b

=3 ,bớc 2 phay tinh Z
b
=0,5mm
Giáo viên hớng dẫn: V Th Quy
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Dũng Lớp :CTK7LC.1
22
TRƯờng đhspkt hng yên Đồ án công nghệ chế tạo máy
Khoa : cơ khí
a.phay thô
Chế độ cắt : Xác định chế độ cắt cho bề rộng và chiều rộngcắt t= 3(mm)
lợng chạy dao S
z
= 0,2 ữ 0,29 mm/vòng , độ nhám bề mặt đạt đợc
R
a
=0,8ữ 1,6 àm
Máy phay đứng : Số cấp tốc độ trục chính là 18
Số cấp bớc tiến của bàn 18
Tốc độ cắt V(m/ph) đợc tính theo công thức
V
t
=
p
z
yxm
v
ZStT
DC



(m/ph)
Tra bảng D=110 Số răng Z=12 răng T=180(phút)
Với t=3 với lợng chạy dao răng 0,2 mm/răng , S
v
=0,2.12 = 2,4 (mm/vòng)
Hệ số hiệu chỉnh
K
v
=K
MV
. K
NV
. K
UV

K
MV
: hệ số phụ thuộc vào chất lợng của vật liệu gia công
Trong bảng 5-1ữ 5-4 (II)
K
MV
=
0693,1
180
190190
25,1
=







=






nv
HB
HB gang xám HB=180
K
NV
: hệ số phụ thuộc vào trạng thái bề mặt của phôi K
NV
=1. Bảng 5-5 (II)
K
UV
: hệ số phụ thuộc vào vật liệu của dụng cụ cắt . Bảng 5-6 (II)
K
UV
=0,83 , K
V
=1,0699. 1 .0,83 =0,88
Tra bảng 5-39 (II)
C
V
=445 q=0,2 m=0,32 x=0,15 y=0,35 u=0,88 p=0 B=75

V
t
=
=88,0.
12.75.2,0.5,2.180
100.445
2,035,015,032,0
2,0
32,6(m/ph)
Số vòng quay trục chính theo tính toán là :
n
t
=
==
100.14,3
6.32.1000
.
1000.
D
V
t

103,7 (v/ph)
Khi xác định n
t
phải chọn n
m
(của máy) lấy n
m
< n

t
n
min
= 30 và n
m ax
= 1500
Giáo viên hớng dẫn: V Th Quy
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Dũng Lớp :CTK7LC.1
23
TRƯờng đhspkt hng yên Đồ án công nghệ chế tạo máy
Khoa : cơ khí
Theo thiết kế máy công cụ : n
m ax
= n
min
.
m-1
=
26,1258,1
30
1500
17
1
min
max
==


m
n

n

x
=
==
30
6,103
min
n
n
t
3,28
Tra bảng 4.1 (II)
5
= 3,16 <
x
Vậy n
m
=n
min
.
5
= 31,5 . 3,16 = 100 (v/ph)
Từ n
m
ta tính lại tốc độ cắt thực tế (V
tt
) theo công thức
V
tt

=
==
1000
100.14,3.100
1000

m
nD

31,4(m/ph)
Lực cắt cần thiết theo công thức :
P
z
=
MV
w
ny
z
x
p
K
nD
ZBStC
.
.
10
4
Z : Số răng dao phay
n : Số vòng quay của dao (v/ph)
C

P
và các số mũ trong bảng 5-4 (II)
K
MP
: hệ số điều chỉnh cho chất lợng của vật liệu gia công đối với thép và gang
trong bảng 5-9 (II)
Tra bảng 5-41 ; C
P
= 54,5 ; x= 0,9 ; y= 0,74 ; u= 1,0 ; q= 1,0

P
z
=
( )
N1300
190
180
.
100.110
12.70.12,0.5,1.5,54.10
0
0,174,09,0
=
So sánh công suất cắt và công suất của máy Nm
N
0
N
m
.
N

0
=
==
60.1020
2,31.1300
60.1020
.VP
z
0.7 (kw)
Giáo viên hớng dẫn: V Th Quy
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Dũng Lớp :CTK7LC.1
24
TRƯờng đhspkt hng yên Đồ án công nghệ chế tạo máy
Khoa : cơ khí
N
m
= 4 . 0,8 =3,2 kw
Vậy N
0
N
m
..
Vậy máy 6H12 đủ công suất để gia công mặt phẳng
b.phay tinh
phay tinh có chiều rộng căt t= 0,5 (mm) , S
z
=0,13 (mm)
S
v
=0,13.12 = 1,56 (mm/vòng)

tốc độ cắt V = 150 (vòng/ph)
6 . Nguyên công VI : khoan lỗ 6
1- Định vị
Mặt định vị là mặt phẳng đáy định vị 3 bậc tự do và 2 lỗ chuẩn phụ một lỗ chốt
trụ , định vị 2 bậc tự do và một lỗ chốt trám định vị 1 bậc tự do. Vậy chi tiết đợc
định vị đúng 6 bậc tự do nh hình vẽ .
ww
s
n
2-Chọn máy và dao:
Chọn máy : Máy khoan K125 , công suất máy : 2,8kw
Chọn dao : Mũi khoan thép gió
Lợng gia công : t = d/2 = 6/2 = 3mm
Tra bảng 5-25 (II).
Chọn S =0,2 (mm/vòng )
Tra bảng V
b
= 28 (vòng /phút )
K =K
1
.K
2
.K
3
K
1
= 0,84 , K
2
=1,0 , K
3

=1,0
K =0,84
V
tt
=K.V
b
=0,84.28 =23,52 (m/phút )
Số vòng quay :
Giáo viên hớng dẫn: V Th Quy
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Dũng Lớp :CTK7LC.1
25

×