Tải bản đầy đủ (.docx) (91 trang)

Đồ án tốt nghiệp thiết kế mạng bảo vệ rơ le cho trạm biến áp 22011035 kv

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 91 trang )

Đồ án tốt nghiệp Thiết kế mạng bảo vệ rơ le cho trạm biến áp 220/110/35 kV
MỤC LỤC
Sinh viên: Nguyễn Thị Vân Lớp D5-H1
N1
N2
N3
B1
B2
35kV
110kV
220 kV
III
II
I
BI3
BI4
BI1 BI2
HTÐ
-2-
CHƯƠNG 1
MÔ TẢ ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC BẢO VỆ VÀ CÁC THÔNG SỐ CHÍNH
1.1. Mô tả đối tượng được bảo vệ
Đối tượng bảo vệ là trạm biến áp 220/110/35 kV có 2 máy biến áp (MBA) B
1
và B
2
mắc song song với nhau. Hai MBA được cấp từ một nguổn của hệ thống điện (HTĐ) qua
đường dây kép D. Phía trung áp 110kV và hạ áp 35kV cấp điện cho phụ tải.
Hình 1.1.Sơ đồ nguyên lý và các vị trí đặt máy biến dòng dùng cho bảo vệ của trạm
biến áp
1.2. Các thông số chính


Hệ thống điện:
Hệ thống điện có trung tính nối đất.
Công suất ngắn mạch ở chế độ cực đại: S
N max
= 1800 MVA
Công suất ngắn mạch ở chế độ cực tiểu:
S
N max
= 0,8.S
N max
= 0,8
×
1800 = 1440 MVA
X
0H
= 1,25.X
1H
Đường dây:
Chiều dài đường dây: L = 70 km
Điện kháng thứ tự thuận: X
1D
= 0,401 Ω/km
Điện kháng thứ tự không: X
0D
= 2X
1D
Máy biến áp:
Máy biến áp tự ngẫu 3 cuộn dây, có 3 cấp điện áp 230/121/38,5 kV.
Công suất: 125/125/62,5 MVA
GVHD: TS. Vũ Thị Thu Nga SVTH: Nguyễn Thị Vân

-3-
Tổ đấu dây: Y
o
- Auto-d11 (Y
o
- ∆ - 11)
Giới hạn điều chỉnh điện áp ±10%
Điện áp ngắn mạch phần trăm các cuộn dây:
GVHD: TS. Vũ Thị Thu Nga SVTH: Nguyễn Thị Vân
-4-
CHƯƠNG 2
TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH PHỤC VỤ BẢO VỆ RƠLE
Mục đích của việc tính toán ngắn mạch: Trong thiết kế bảo vệ rơle, việc tính toán ngắn
mạch nhằm xác định các trị số dòng điện ngắn mạch lớn nhất (I
NM max
) đi qua đối tượng
được bảo vệ để cài đặt và chỉnh định các thông số của bảo vệ, trị số dòng ngắn mạch nhỏ
nhất (I
NM max
) để kiểm tra độ nhạy của chúng.
Phương pháp thực hiện: Ta xét tất cả các phương án ngắn mạch của hệ thống điện.
• Chế độ làm việc: Công suất ngắn mạch lớn nhất (S
N max
) hoặc công suất ngắn mạch
bé nhất (S
N min
).
• Cấu hình của lưới điện: đặc trưng bằng số phần tử làm việc song song.
S
N max

: 2 máy biến áp (MBA), 2 đường dây làm việc song song
S
N min
: 1 MBA, 1 đường dây làm việc
- Vị trí điểm ngắn mạch:
Phía I: Vị trí điểm ngắn mạch
1
N
,
'
1
N
Phía II: Vị trí điểm ngắn mạch
2
N
,
'
2
N
Phía III: Vị trí điểm ngắn mạch
3
N
,
'
3
N
1
N
'
1

N
'
2
N
'
3
N
2
N
3
N
B1
B2
35kV
110kV
220kV
III
II
I
BI3
BI4
BI1
BI2
HTÐ
- Dạng ngắn mạch:
- Để xác định dòng điện ngắn mạch cực đại (I
NM max
) ta xét các dạng ngắn mạch
ba pha đối xứng, ngắn mạch một pha, ngắn mạch hai pha chạm đất.
- Để xác định dòng điện ngắn mạch cực tiểu (I

NM min
) ta xét các dạng ngắn mạch
hai pha, hai pha chạm đất và ngắn mạch một pha.
Từ đó ta có các sơ đồ tính toán như sau:
Sơ đồ 1: S
N max
(2 đường dây song song), 1 MBA làm việc
GVHD: TS. Vũ Thị Thu Nga SVTH: Nguyễn Thị Vân
-5-
Sơ đồ 2: S
N max
(2 đường dây song song), 2 MBA làm việc
Sơ đồ 3: S
N min
(1 đường dây), 1 MBA làm việc
Sơ đồ 4: S
N min
(1 đường dây), 2 MBA làm việc
Giả thiết cơ bản để tính toán ngắn mạch
1) Tần số của hệ thống không đổi
Thực tế sau khi xảy ra ngắn mạch công suất của các máy phát thay đổi đột ngột,
dẫn đến mất cân bằng mô men quay, tốc độ quay bị thay đổi trong quá trình quá
độ. Tuy nhiên ngắn mạch được tính toán ở giai đoạn đầu nên sự biến thiên tốc độ
còn chưa đáng kể. Giả thiết tần số hệ thống không đổi không mắc sai số nhiều,
đồng thời làm đơn giản đáng kể phép tính.
2) Bỏ qua bão hòa từ
Để đơn giản ta coi mạch từ của các thiết bị điện không bão hòa, khi đó điện cảm
của phần tử là hằng số và mạch điện là tuyến tính. Thực tế cho thấy sai số mắc
phải là không nhiều.
3) Bỏ qua phụ tải trong tính toán ngắn mạch

Khi bỏ qua phụ tải trong tính toán ngắn mạch thì kết quả tính toán cho ta trị số
dòng ngắn mạch lớn hơn, chấp nhận được để lựa chọn thiết bị.
4) Bỏ qua các lượng nhỏ trong thông số của một số phần tử
Nói chung trong bài toán thiết kế đòi hỏi độ chính xác không cao ta có thể:
- Bỏ qua dung dẫn đường dây
- Bỏ qua mạch không tải của các MBA
- Bỏ qua điện trở MBA, đường dây
5) Hệ thống sức điện động 3 pha của nguồn là đối xứng
Khi ngắn mạch không đối xứng, phản ứng phần ứng các pha lên từ trường quay
không hoàn toàn giống nhau. Tuy nhiên, từ trường vẫn được giả thiết quay đều với
tốc độ không đổi. Khi đó sức điện động 3 pha luôn đối xứng. Thực tế hệ số không
đối xứng của các sức điện động không đáng kể .
Để cho việc tính toán đơn giản ta dùng hệ đơn vị tương đối cơ bản.
Chọn đơn vị cơ bản
- Công suất cơ bản: chọn bằng công suất danh định của MBA
Scb = Sdđ B = 125 MVA
- Điện áp cơ bản: chọn bằng điện áp danh định các cấp
Ucb = Udđ
- Dòng điện cơ bản: dòng điện cơ bản được tính toán cho từng cấp điện áp tương
ứng.
GVHD: TS. Vũ Thị Thu Nga SVTH: Nguyễn Thị Vân
-6-
Phía I: cấp điện áp 220kVcó
Phía II: cấp điện áp 110 kVcó
Phía III: cấp điện áp 35 kVcó
Tính thông số các phần tử trong hệ đơn vị tương đối cơ bản
- Hệ thống
- Trong chế độ cực đại: S
N max
= 1800 MVA

Điện kháng thứ tự thuận và thứ tự nghịch:
Điện kháng thứ tự không:
X
0H max
= 1,25.X
1H max
= 1,25
×
0,07 = 0,087
Trong chế độ cực tiểu: S
N min
= 1440 MVA
Điện kháng thứ tự thuận và thứ tự nghịch:
Điện kháng thứ tự không:
X
0H min
=1,25.X
1H min
= 1,25
×
0,087 = 0,109
- Đường dây
- Máy biến áp
Điện áp ngắn mạch phần trăm của các cuộn dây MBA:
Điện kháng của các cuộn dây:
- Cuộn cao:
- Cuộn trung:
- Cuộn hạ:
Sơ đồ thay thế của hệ thống
- Sơ đồ thay thế thứ tự thuận (thứ tự nghịch E=0)

GVHD: TS. Vũ Thị Thu Nga SVTH: Nguyễn Thị Vân
E
0,0725
X1D
0,07
X1Hmax
0
XT
0,155
XH
0,1025
XC
0,0725
X1D
0,1025
XC
0
XT
0,155
XH
0,087
X1H min
0,087
0,145
X0D
0
XT
0,1025
XC
0,155

XH
0,109
X0H min
X0H max
0,145
X0D
0,1025
XC
0
XT
0,155
XH
-7-
- Sơ đồ thay thế thứ tự không
GVHD: TS. Vũ Thị Thu Nga SVTH: Nguyễn Thị Vân
E
0,07
X1H max
0,0725
X1D
BI1
N1
0,0725
X1D
0,087
X0H max
0,145
X0D
0,1025
XC

0,155
XH
BI1
N1
U0N
0,145
X0D
-8-
Tính toán các phương án ngắn mạch
2.1. Sơ đồ 1: S
N max
(2 đường dây song song), 1 MBA làm việc
2.1.1. Ngắn mạch phía I (điểm ngắn mạch N
1
, )
- Sơ đồ thay thế thứ tự thuận (thứ tự nghịch E = 0)
- Sơ đồ thay thế thứ tự không
Ta có:
Điện kháng thứ tự thuận và thứ tự nghịch
Điện kháng thứ tự không
2.1.1.1. Ngắn mạch 3 pha
Dòng ngắn mạch từ hệ thống đến điểm ngắn mạch:
Đổi sang hệ đơn vị có tên:
Phân bố dòng điện đi qua BI:
- Khi ngắn mạch tại N
1
:
- Khi ngắn mạch tại
2.1.1.2. Ngắn mạch 2 pha chạm đất
Điện kháng phụ:

GVHD: TS. Vũ Thị Thu Nga SVTH: Nguyễn Thị Vân
-9-
Các thành phần dòng điện:
Điện áp thứ tự không:
Phân bố dòng điện thứ tự không phía hệ thống và phía MBA:
Phân bố dòng điện đi qua các BI
- Ngắn mạch tại N
1
Ở hệ đơn vị có tên:
kA
Dòng điện qua các BI còn lại bằng không.
- Ngắn mạch tại
Dòng điện qua BI
1
:
Đổi sang hệ đơn vị có tên:

Dòng điện qua BI
4
:
)
Dòng qua các BI còn lại bằng 0.
2.1.1.3. Ngắn mạch 1 pha
Điện kháng phụ:
Các thành phần dòng điện tại điểm ngắn mạch:
Lại có
= 3,4048
Điện áp thứ tự không:
GVHD: TS. Vũ Thị Thu Nga SVTH: Nguyễn Thị Vân
N2

E
0,07
X1Hmax
0,0725
X1D
0,1025
XC
0
XT
BI2
0,0725
X1D
-10-
Phân bố dòng thứ tự không:
Phân bố dòng điện đi qua các BI
- Ngắn mạch tại N
1
:
Dòng điện qua các BI còn lại bằng không.
- Ngắn mạch tại
Dòng điện qua BI
1
:
Đổi sang hệ đơn vị có tên:

Dòng điện qua BI
4
:
Dòng qua các BI còn lại bằng 0.
2.1.2. Ngắn mạch phía II (điểm ngắn mạch N

2
, )
- Sơ đồ thay thế thứ tự thuận (thứ tự nghịch E = 0)
- Sơ đồ thay thế thứ tự không
GVHD: TS. Vũ Thị Thu Nga SVTH: Nguyễn Thị Vân
N2
0,087
X0H max
0,145
X0D
0,1025
XC
0
XT
BI2
0,155
XH
U0N
0,145
X0D
-11-
Ta có:
- Điện kháng thứ tự thuận và thứ tự nghịch
- Điện kháng thứ tự không
2.1.2.1. Ngắn mạch 3 pha
Dòng ngắn mạch từ hệ thống đến điểm ngắn mạch:
Phân bố dòng điện đi qua các BI:
- Khi ngắn mạch tại N
2
:

kA

Dòng qua các BI còn lại bằng 0.
- Khi ngắn mạch tại1,571kA
Dòng qua các BI còn lại:
2.1.2.2. Ngắn mạch 2 pha chạm đất
Điện kháng phụ:
Các thành phần dòng điện:
Điện áp thứ tự không:
Dòng điện thứ tự không phía trung áp MBA (điện áp 110kV):
Dòng điện thứ tự không từ hệ thống về điểm ngắn mạch:
GVHD: TS. Vũ Thị Thu Nga SVTH: Nguyễn Thị Vân
-12-
Dòng điện thứ tự không qua cuộn chung của MBA trong hệ đơn vị có tên:
Dòng điện qua dây trung tính MBA:
Phân bố dòng điện đi qua các BI:
- Ngắn mạch tại N
2
Dòng qua BI
1
:

Đổi sang hệ đơn vị có tên:
Dòng qua BI
2
:
Đổi sang hệ đơn vị có tên:
Dòng điện qua các BI còn lại bằng không.
- Ngắn mạch tại:
Dòng qua các BI còn lại bằng 0.

2.1.2.3. Ngắn mạch 1 pha
Điện kháng phụ:
Các thành phần dòng điện tại điểm ngắn mạch:
Điện áp thứ tự không:
Phân bố dòng thứ tự không:
Dòng thứ tự không chạy qua cuộn trung về điểm ngắn mạch:
GVHD: TS. Vũ Thị Thu Nga SVTH: Nguyễn Thị Vân
-13-
Dòng thứ tự không chạy từ hệ thống qua cuộn cao về điểm ngắn mạch:
Dòng thứ tự không qua cuộn chung MBA
Dòng điện qua dây trung tính của MBA:
Phân bố dòng điện đi qua các BI:
- Ngắn mạch tại N
2
:
Dòng qua BI
1
:
Dòng qua BI
2
:
Đổi sang hệ đơn vị có tên :


Dòng qua BI
4
:
Dòng điện qua các BI còn lại bằng không.
- Ngắn mạch tại:
Dòng qua các BI còn lại bằng 0.

2.1.3. Ngắn mạch phía III (điểm ngắn mạch N
3
, )
Do cuộn hạ áp của MBA nối tam giác nên trong trường hợp này ta chỉ cần tính toán
dạng ngắn mạch 3 pha.
- Sơ đồ thay thế
GVHD: TS. Vũ Thị Thu Nga SVTH: Nguyễn Thị Vân
E
0,07
X1H max
0,0725
X1D
0,1025
XC
0,155
XH
BI3
N3
0,0725
X1D
-14-
Ta có:
- Điện kháng ngắn mạch:
- Dòng ngắn mạch từ hệ thống đến điểm ngắn mạch:
Phân bố dòng điện đi qua các BI:
- Khi ngắn mạch tại N
3
kA
kA
Dòng qua các BI còn lại bằng 0.

Khi ngắn mạch tại :

Dòng qua các BI còn lại bằng 0.
Từ kết quả tính toán trên ta có bảng tổng kết tính ngắn mạch cho sơ đồ 1 (bảng 2.1).
Bảng 2.1. Bảng tổng kết tính ngắn mạch cho sơ đồ 1
Phía NM Điểm NM Dạng NM Dòng qua các BI ( kA)
GVHD: TS. Vũ Thị Thu Nga SVTH: Nguyễn Thị Vân
E
0,07
X1H max
0,0725
X1D
BI1
N1
0,0725
X1D
-15-
BI
1
BI
2
BI
3
BI
4
I
N1
N(3)
0 0 0 0
N(1,1)

0,385 0 0 1,154
N(1)
0,352 0 0 1,057
N(3)
4,039 0 0 0
N(1,1)
2,937 0 0 -1,154
N(1)
2,802 0 0 1,057
II
N2
N(3)
1,571 3,142 0 0
N(1,1)
1,537 3,656 0 -3,96
N(1)
1,511 3,824 0 3,114
N(3)
1,571 0 0 0
N(1,1)
1,537 0 0 -3,96
N(1)
1,511 0 0 3,114
III
N3
N(3)
0,901 0 1,802 0
N(3)
0,901 0 0 0
2.2. Sơ đồ 2: S

N max
(2 đường dây song song), 2 MBA làm việc
2.2.1. Ngắn mạch phía I (điểm ngắn mạch N
1
, )
- Sơ đồ thay thế thứ tự thuận (thứ tự nghịch E = 0)
- Sơ đồ thay thế thứ tự không
GVHD: TS. Vũ Thị Thu Nga SVTH: Nguyễn Thị Vân
0,087
X0H max
0,145
X0D
0,1025
XC
0,155
XH
BI1
N1
U0N
0,145
X0D
0,155
XH
0,1025
XC
-16-
Ta có:
- Điện kháng thứ tự thuận và thứ tự nghịch
- Điện kháng thứ tự không
2.2.1.1. Ngắn mạch 3 pha

Dòng ngắn mạch từ hệ thống đến điểm ngắn mạch:
Phân bố dòng điện đi qua BI:
- Khi ngắn mạch tại N
1
:
- Khi ngắn mạch tại
Đổi sang đơn vị có tên:

Dòng qua các BI còn lại:
2.2.1.2. Ngắn mạch 2 pha chạm đất
Điện kháng phụ:
Các thành phần dòng điện:
Điện áp thứ tự không:
GVHD: TS. Vũ Thị Thu Nga SVTH: Nguyễn Thị Vân
-17-
Phân bố dòng điện thứ tự không phía hệ thống và phía MBA:
Phân bố dòng điện đi qua các BI
- Ngắn mạch tại N
1
:

Dòng điện qua các BI còn lại bằng không.
- Ngắn mạch tại
Dòng điện qua BI
1
:

Đổi sang hệ đơn vị có tên:

Dòng điện qua BI

4
:
Dòng qua các BI còn lại bằng 0.
2.2.1.3 Ngắn mạch 1 pha
Điện kháng phụ:
Các thành phần dòng điện tại điểm ngắn mạch:
Điện áp thứ tự không:
Phân bố dòng thứ tự không:
Dòng thứ tự không chạy qua cuộn cao mỗi MBA:
Dòng điện chạy qua trung tính mỗi MBA:
Phân bố dòng điện đi qua các BI
- Ngắn mạch tại N
1
:
×0,328=0,286kA
GVHD: TS. Vũ Thị Thu Nga SVTH: Nguyễn Thị Vân
N2
E
0,07
X1Hmax
0,0725
X1D
0,1025
XC
0
XT
BI2
0,0725
X1D
0,1025

XC
0
XT
N2
0,087
X0H max
0,145
X0D
0,1025
XC
0
XT
BI2
0,155
XH
U0N
0,145
X0D
0,1025
XC
0,155
XH
0
XT
-18-
Dòng điện qua các BI còn lại bằng không.
- Ngắn mạch tại
Dòng điện qua BI
1
:

Đổi sang hệ đơn vị có tên:

Dòng điện qua BI
4
:
Dòng qua các BI còn lại bằng 0.
2.2.2. Ngắn mạch phía II (điểm ngắn mạch N
2
, )
Sơ đồ thay thế thứ tự thuận (thứ tự nghịch E = 0)
- Sơ đồ thay thế thứ tự không
Ta có:
Điện kháng thứ tự thuận và thứ tự nghịch:
GVHD: TS. Vũ Thị Thu Nga SVTH: Nguyễn Thị Vân
-19-
Điện kháng thứ tự không:
2.2.2.1. Ngắn mạch 3 pha
Dòng ngắn mạch từ hệ thống đến điểm ngắn mạch:
Phân bố dòng điện đi qua các BI:
- Khi ngắn mạch tại N
2
:
Đổi sang hệ đơn vị có tên:


Dòng qua các BI còn lại bằng 0.
- Khi ngắn mạch tại :
Dòng qua các BI còn lại:
2.2.2.2. Ngắn mạch 2 pha chạm đất
Điện kháng phụ:

Các thành phần dòng điện:
Điện áp thứ tự không:
Dòng điện thứ tự không phía trung áp MBA (điện áp 110kV):
Dòng điện thứ tự không từ hệ thống về điểm ngắn mạch:
Dòng điện thứ tự không chạy qua phía 220kV của MBA:
Dòng điện thứ tự không qua cuộn chung của MBA trong hệ đơn vị có tên:
GVHD: TS. Vũ Thị Thu Nga SVTH: Nguyễn Thị Vân
-20-
Dòng điện qua dây trung tính MBA:
Phân bố dòng điện đi qua các BI:
- Ngắn mạch tại N
2
Dòng qua BI
1
:
Dòng qua BI
2
:
Đổi sang hệ đơn vị có tên:


Dòng điện qua các BI còn lại bằng không.
- Ngắn mạch tại :
Dòng qua các BI còn lại bằng 0.
2.2.2.3. Ngắn mạch 1 pha
Điện kháng phụ:
Các thành phần dòng điện tại điểm ngắn mạch:
Điện áp thứ tự không:
Phân bố dòng thứ tự không:
Dòng thứ tự không chạy qua cuộn trung về điểm ngắn mạch:

GVHD: TS. Vũ Thị Thu Nga SVTH: Nguyễn Thị Vân
-21-
Dòng thứ tự không chạy qua phía 220kV của mỗi MBA:
Dòng thứ tự không chạy qua phía 110 kVcủa mỗi MBA:
Dòng thứ tự không qua cuộn chung MBA
Dòng điện qua dây trung tính của MBA:
Phân bố dòng điện đi qua các BI:
- Ngắn mạch tại N
2
:
Dòng qua BI
1
:
Dòng qua BI
2
:
×0,656=2,645kA
Dòng qua BI
4
:

Dòng điện qua các BI còn lại bằng không.
- Ngắn mạch tại :
Dòng qua các BI còn lại bằng 0.
2.2.3. Ngắn mạch phía III (điểm ngắn mạch N
3
, )
Do cuộn hạ áp của MBA nối tam giác nên trong trường hợp này ta chỉ cần tính toán
dạng ngắn mạch 3 pha.
- Sơ đồ thay thế

GVHD: TS. Vũ Thị Thu Nga SVTH: Nguyễn Thị Vân
N3
E
0,07
X1Hmax
0,0725
X1D
0,1025
XC
0,155
XH
BI3
0,0725
X1D
0,1025
XC
0,155
XH
-22-
Ta có:
Điện kháng ngắn mạch:
Dòng ngắn mạch từ hệ thống đến điểm ngắn mạch:
Phân bố dòng điện đi qua các BI:
- Khi ngắn mạch tại N
3

Dòng qua các BI còn lại bằng 0.
- Khi ngắn mạch tại :
Dòng qua các BI còn lại bằng 0.
Từ kết quả tính toán trên ta có bảng tổng kết tính ngắn mạch cho sơ đồ 2 (bảng 2.2):


Bảng 2.2. Bảng tổng kết tính ngắn mạch cho sơ đồ 2
Phía NM Điểm NM Dạng NM
Dòng qua các BI
BI1 BI2 BI3 BI4(kA)
I
N1
N(3)
0
0 0 0
N(1,1)
-0,322 0 0 -0,965
N(1)
0,286
0 0
0,858
GVHD: TS. Vũ Thị Thu Nga SVTH: Nguyễn Thị Vân
E
0,087
X1H min
0,0725
X1D
BI1
N1
0,109
X0H min
0,145
X0D
0,1025
XC

0,155
XH
BI1
N1
U0N
-23-
N(3)
2,667 0 0 0
N(1,1)
2,595 0 0 -0,965
N(1)
3,814
0 0
0,858
II
N2
N(3)
1,038 2,076 0
0
N(1,1)
1,014 2,654
0
-3,165
N(1)
0,998 2,645
0
2,295
N(3)
1,038 -2,076
0 0

N(1,1)
1,014 -2,564
0
-3,165
N(1)
0,998 2,645
0
2,295
III
N3
N(3)
0,698 0 1,396 0
N(3)
0,698 0 -1,396 0
2.3. Sơ đồ 3: S
N min
(1 đường dây), 1 MBA làm việc
2.3.1. Ngắn mạch phía I (điểm ngắn mạch N
1
, )
- Sơ đồ thay thế thứ tự thuận (thứ tự nghịch E = 0)
- Sơ đồ thay thế thứ tự không
GVHD: TS. Vũ Thị Thu Nga SVTH: Nguyễn Thị Vân
-24-
Ta có:
- Điện kháng thứ tự thuận và thứ tự nghịch
- Điện kháng thứ tự không
2.3.1.1. Ngắn mạch 2 pha
Do thành phần thứ tự thuận và thứ tự nghịch giống nhau nên ta có:
Dòng ngắn ba pha tại N

1

Dòng ngắn mạch 2 pha:
Phân bố dòng điện đi qua BI:
- Khi ngắn mạch tại N
1
:
- Khi ngắn mạch tại
Đổi sang hệ đơn vị có tên:

Dòng qua các BI còn lại:
2.3.1.2. Ngắn mạch 2 pha chạm đất
Điện kháng phụ:
Các thành phần dòng điện:
Điện áp thứ tự không:
Phân bố dòng điện thứ tự không phía hệ thống và phía MBA:
Phân bố dòng điện đi qua các BI
- Ngắn mạch tại N
1
:
Đổi sang hệ đơn vị có tên:

GVHD: TS. Vũ Thị Thu Nga SVTH: Nguyễn Thị Vân
-25-
Dòng điện qua các BI còn lại bằng không.
- Ngắn mạch tại
Dòng điện qua BI
1
:
Đổi sang hệ đơn vị có tên:

Dòng điện qua BI
4
:
Dòng qua các BI còn lại bằng 0.
2.3.1.3. Ngắn mạch 1 pha
Điện kháng phụ:
Các thành phần dòng điện tại điểm ngắn mạch:
Điện áp thứ tự không:
Phân bố dòng thứ tự không:
Phân bố dòng điện đi qua các BI
- Ngắn mạch tại N
1
:
×0,328=0,318kA
Dòng điện qua các BI còn lại bằng không.
- Ngắn mạch tại
Dòng điện qua BI
1
:
Dòng điện qua BI
4
:
Dòng qua các BI còn lại bằng 0.
2.3.2. Ngắn mạch phía II (điểm ngắn mạch N
2
, )
- Sơ đồ thay thế thứ tự thuận (thứ tự nghịch E = 0)
GVHD: TS. Vũ Thị Thu Nga SVTH: Nguyễn Thị Vân

×