THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VÀ
TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG
Internet và Thương mại Điện tử
Giảng viên: TS. Đàm Quang Hồng Hải
Nội dung chính
•
Hoạt động thương mại và Thương mại Điện tử
•
Lịch sử phát triển Thương mại Điện tử
•
Các mô hình Thương mại Điện tử
•
E-Marketing, M-commerce
•
Công nghệ cho Website, Trang Web động,
trang Web tĩnh
•
Cơ sở dữ liệu, PHP và MySQL
•
Thanh toán điện tử
Hoạt động thương mại
•
Sự trao đổi hàng hóa và dịch vụ
•
Có ít nhất 2 bên (mua và bán) tham
gia
•
Hoàn thành các giao dịch mua bán
•
Trao đổi hàng hóa, dịch vụ dựa trên
nguyên tắc tiền tệ
Hoạt động thương mại nhìn từ phía khách hàng
Khách hàng
có nhu cầu
Tìm đến nơi
bán hàng
Lựa chọn
mặt hàng
Thanh toán
tiền tại quầy
Nhận hàng
và mang về
Thương mại Điện tử
•
Mua, bán và trao đổi mặt hàng qua mạng
Internet
•
Các giao dịch tài chính và thương mại bằng
phương tiện điện tử
•
Trao đổi dữ liệu điện tử,
•
Chuyển tiền điện tử
•
Người bán và người mua không gặp nhau trực
tiếp mà thông qua mạng Internet
Quy trình mua hàng qua mạng
Ví dụ:
Website
cửa hàng
sách báo
Câu hỏi thảo luận
Sự khác biệt giữa Thương mại truyền
thống và Thương mại Điện tử ?
•
Cung cấp dịch vụ
•
Thông tin sản phẩm
•
Cung ứng mặt hàng rộng/sâu
•
Vị trí cửa hàng - thiết kế website
•
Rủi ro của khách hàng
•
Mạng Internet gồm
nhiều triệu máy tính
kết nối với nhau
•
Dữ liệu được truyền
qua cáp quang, cáp
đồng, sóng radio, vệ
tinh …
•
Routers được dùng để
chuyển các gói dữ liệu
tới đích
ISP đ a ph ngị ươ
M ng công tyạ
ISP vùng
router
workstation
server
mobile
Mạng Internet
Lịch sử Internet
•
Những năm 1960, mạng ARPAnet được xây dựng bởi
ARPA (trung tâm thuộc Bộ QP Mỹ)
•
Kết nối hệ thống mạng máy tính Đại học
•
Phát triển và đưa vào sử dụng Thư điện tử (email)
•
Năm 1986, mạng NSFnet được xây dựng U.S. National
Science Foundation
•
Kết nối 5 trung tâm siêu máy tính
•
Năm 1990 thay thế mạng ARPAnet
•
Năm 1991 cho phép các tổ chức chính phủ và các cơ sở
ngoài đào tạo kết nối
Internet tại Việt nam
•
Internet đã được cung cấp từ năm 1997 bởi
công ty VDC
•
Đến tháng 6/2003, số người dùng Internet
đạt 210.000 người, chiếm 3.08% dân số.
•
Trong năm 2009, số nguời dùng internet lên
tới 22,4 triệu.
•
Dự đoán số người dùng internet sẽ tăng
nhanh trong vòng 5 năm tới, nhờ có những
đầu tư cơ sở hạ tầng.
10 Mbps
10 Mbps
1240 Mbps
1240 Mbps
Taiwan
Taiwan
Singapore
Singapore
Hong
Hong
kong
kong
620 Mbps
620 Mbps
Korea
Korea
155 Mps
155 Mps
Băng thông quốc tế :
3.098 Mbps
Mạng trục backbone :
2,5 Gbps
Internet POP phủ khắp
tại 64 tỉnh thành
China
China
620 Mbps
620 Mbps
Japan
Japan
355 Mbps
355 Mbps
Malaysia
Malaysia
2 Mbps
2 Mbps
USA
USA
90 Mbps
90 Mbps
8 Mbps
8 Mbps
Hà Nội
Đà Nẵng
TP HCM
2,5Gbps
2,5Gbps
Kết nối mạng trục Internet của VDC
Một số ứng dụng chính trên Internet
•
Thư điện tử (E-mail)
•
Truyền File (File transfer) như FTP
•
Chat như Instant Messenger (Yahoo, Google,vv )
•
Điện thoại IP
•
Hội nghị trược tuyến (Audio/Video Conferencing)
NetMeeting, Video Phone
•
The World Wide Web (WWW) dùng các siêu liên
kết
Giao thức truyền dữ liệu trên Internet
•
Giao thức TCP/IP được phát triển từ mạng
ARPANET và được dùng trên mạng Internet
•
Địa chỉ IP (IPv4) được chia thành 4 số nguyên
<255 Ví dụ: 205.12.7.9
15
•
DNS là một dịch vụ phép các máy tính có
được tên như: www.yahoo.com
•
Khi cần truy cập, hệ thống DNS sẽ chuyển
từ tên sang địa chỉ IP
•
Tên Web Server chuyển thành địa chỉ IP
Ví dụ: www.yahoo.com->67.195.145.137
•
Cho phép tải phân bố với các Web server
bản sao và tập các địa chỉ IP với một tên
miền chuẩn
Phân giải địa chỉ IP
DNS Servers gốc
com DNS servers
org DNS servers edu DNS servers
poly.edu
DNS servers
umass.edu
DNS servers
yahoo.com
DNS servers
amazon.com
DNS servers
pbs.org
DNS servers
Phân giải tên miền
Khách hàng muốn địa chỉ IP cho www.amazon.com:
•
Hỏi một server gốc (root) để tìm com DNS server
•
Hỏi com DNS server để lấy amazon.com DNS
server,
•
Hỏi amazon.com DNS server để lấy địa chỉ IP
của www.amazon.com
Hệ thống các tên miền
•
.edu (education) cho lĩnh vực giáo dục
•
.gov (government) thuộc chính phủ
•
.mil (miltary) cho lĩnh vực quân sự
•
.com (commercial) cho lĩnh vực thương
mại
•
.org (organization) cho các tổ chức
•
.net (network resources) cho các mạng
•
.vn .uk .ru (tên miền 2 ký tự) cho các
mạng của các nước
Câu hỏi thảo luận
Nên chọn tên miền như thế nào để thể hiện
được thương hiệu của doanh nghiệp ?
Lịch sử Thương mại Điện tử tại Việt nam
Các mạng Thương mại Điện tử tại Việt
nam những năm 1990
•
Dùng modem kết nối qua điện thoại
•
Máy chủ tại các thành phố lớn
•
Cung cấp thông tin thương mại
•
Mạng Vinanet, Vitranet, Vietnet
Phát triển Thương mại Điện tử
•
Các website thương mại bắt đầu được xây
dựng vào cuối những năm 1990
•
Các Forum có hàng chục ngàn user như
ttvnonline với nhiều trương mục liên quan đến
thương mại
•
Các Website rao vặt xuất hiện vào giữa những
năm 2000,
•
Website đấu giá mới xuất hiện trong khoảng
2 năm trở lại đây
Một số ứng dụng kinh doanh trên Internet
•
Quảng cáo trên Internet
•
Thương mại điện tử
•
Kinh doanh điện tử
•
Doanh nghiệp điện tử - eEnterprise
Mô hình giao dịch Thương mại Điện tử
Ba nhóm chủ thể tham gia chủ yếu:
•
Người tiêu dùng
•
Doanh nghiệp
•
Chính phủ
Có các loại mô hình giao dịch thương mại điện
tử: C2C, B2B, B2C, B2G, G2B
Doanh nghiệp
Doanh nghiệp
(Business)
(Business)
Người tiêu dùng
Người tiêu dùng
(Consumer)
(Consumer)
B2B
B2B
(Business-to-Business)
B2C
B2C
(Business-to-Consumer)
C2B
C2C
Doanh nghiệp
Doanh nghiệp
(Business)
(Business)
Người tiêu dùng
Người tiêu dùng
(Consumer)
(Consumer)
G2B
G2C
Chính phủ
Chính phủ
(Government)
(Government)
Chính phủ
Chính phủ
(Government)
(Government)
B2G
C2G
G2G
Người bán
Người bán
Người mua
Người mua
Mô hình giao dịch Thương mại Điện tử
Người tiêu dùng là chủ động
•
C2C (Consumer-To-Comsumer) Người tiêu
dùng với người tiêu dùng
•
C2B (Consumer-To-Business) Một cá nhân
bán sản phẩm hay dịch vụ tới các doanh
nghiệp
•
C2G (Consumer-To-Government) Người tiêu
dùng với chính phủ
Ở Việt Nam, hiện chủ yếu có hai hình thức
website rao vặt và website đấu giá.
Website đấu giá Ebay