Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

tổng hợp các câu hỏi kế toán lý thuyết tổng hợp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.13 KB, 31 trang )

NGÂN HÀNG CÂU HỎI
MÔN THI LÝ THUYẾT TỔNG HỢP
1.10 bài (gồm câu 1: 1 điểm, câu 2: 2 điểm) (SV dưới trung bình – 4 chương)
2.10 bài (gồm câu 3: 3 điểm) (SV trung bình – 3 chương)
3.10 bài (gồm câu 4: 2 điểm, câu 5: 2 điểm) (SV khá, giỏi – 2 chương)
(Ban khảo thí đề thi bốc 1 bài trong 10 bài của 3 phần thành tổ hợp đề thi đều đạt mục
tiêu học tập của SV – Môn Kế toán tài chính doanh nghiệp gồm 3 học phần)
1.10 bài (gồm câu 1: 1 điểm, câu 2: 2 điểm)
BÀI 1
Câu 1(1điểm): Trình bày nhiệm vụ kế toán nguyên liệu vật liệu – công cụ dụng cụ ?
Câu 2:(2điểm): Doanh nghiệp Nam Cường hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong tháng 1/N có tình
hình sau:( đơn vị tính : đồng).
I.Số dư đầu kỳ của một số tài khoản:
-TK111 : 900.000.000 trong đó : TK 1111 : 330.000.000;
TK 1112 : 570.000.000 ( # 30.000 USD)
-TK1121 : 1.500.000.000
- TK 1381: 5.000.000
Các tài khoản khác có số dư giả định
II.Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. Ngày 5/1 Doanh nghiệp rút tiền gửi ngân hàng (TGNH) về nhập quỹ tiền mặt
150.000.000 theo phiếu thu số 01 ( DN đã nhận được giấy báo nợ số 06).
2. Ngày 7/1 Doanh nghiệp mua 200 cổ phiếu ngắn hạn, giá mua 600.000đ/cp. DN đã thanh
toán bằng TGNH (giấy báo nợ số 08). Chi phí môi giới cho việc mua 2.000.000, đã thanh
toán bằng tiền mặt ( phiếu chi (PC) số 01)
3. Ngày 9/1 Nhận ký quỹ ngắn hạn bằng TGNH : 30.000.000 (giấy báo có số 03) sau khi trừ
đi khoản tiền phạt do đối tác vi phạm hợp đồng ký quỹ 500.000
4. Ngày 10/1, mua hàng hoá nhập kho với giá mua chưa thuế 10.000 USD, thuế GTGT
10%. Chưa thanh toán cho Công ty (A). Tỷ giá giao dịch tại thời điểm 20.000 đ/USD
5. Ngày 15/1 doanh nghiệp mang 1 TSCĐ hữu hình tham gia góp vốn liên doanh dài hạn
với Công ty (K), nguyên giá 200.000.000, đã khấu hao 70.000.000. Giá do hội đồng đánh


giá 110.000.000
6. Ngày 20/1 doanh nghiệp thanh toán nợ cho Công ty (A) bằng tiền mặt ngoại tệ.(PC số
02). Tỷ giá giao dịch tại thời điểm 19.500 đ/USD
7. Ngày 25/1 chi tạm ứng cho Nguyễn C- Nhân viên vật tư- để mua vật tư , số tiền là
30.000.000 (PCsố 03)
8. Ngày 29/1 Giám đốc DN quyết định xử lý số tài sản thiếu kỳ trước như sau: Thủ kho bồi
thường 50% và sẽ trừ vào lương kể từ tháng sau, tính vào chi phí QLDN 30%, chi phí khác 20%
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Cho biết: Tỷ giá ghi sổ kế toán của TK1112 (tỷ giá ngoại tệ xuất quỹ) được tính theo
phương pháp nhập trước – xuất trước.
BÀI 2
Câu 1(1điểm): Trình bày khái niệm, đặc điểm TSCĐ ?
Câu 2(2điểm): Doanh nghiệp Minh Toàn hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong tháng 2/N có tình hình
sau:( đơn vị tính : đồng).
I.Số dư đầu kỳ của một số tài khoản:
-TK111 : 900.000.000 trong đó : TK 1111 : 330.000.000;
TK 1112 :570.000.000 ( # 30.000 USD)
-TK112 : 2.150.000.000 trong đó: TK 1121: 1.200.000.000
TK 1122: 950.000.000 (# 50.000 USD)
- TK 244- K: 5.000.000
Các tài khoản khác có số dư giả định
II.Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. Ngày 1/2, bán 30.000 USD từ tài khoản tiền gửi, nhập quỹ tiền mặt theo phiếu thu số 05.
Tỷ giá giao dịch tại thời điểm 20.500 đ/USD
2. Ngày 5/2, Chi tiền mặt ( phiếu chi (PC) số 21) nộp vào tài khoản ngân hàng để chuẩn bị
thanh toán nợ cho người bán 100.000.000 (đã nhận được giấy báo có số 22)
3. Ngày 10/2, bán 500 trái phiếu ngắn hạn, giá gốc 500.000/ trái phiếu. Doanh nghiệp đã thu
được bằng tiền gửi ngân hàng (TGNH) 260.000.000 (giấy báo có số 25). Chi phí môi giới
cho việc bán 1.000.000 doanh nghiệp thanh toán bằng tiền mặt.

4. Ngày 14/2, mua hàng hoá nhập kho với giá mua chưa thuế 10.000 USD, thuế GTGT
10%. Chưa thanh toán cho Công ty (A). Tỷ giá giao dịch tại thời điểm 20.000 đ/USD
5. Ngày 19/2, Mua 1TSCĐ hữu hình phục vụ tại phân xưởng sản xuất, giá thanh toán
275.000.000, trong đó thuế GTGT10%. Doanh nghiệp đã thanh toán bằng TGNH (Giấy báo
có số 27). Chi phí vận chuyển, lắp đặt đã thanh toán bằng tiền mặt 1.000.000 (PC số 28).
6. Ngày 20/2, doanh nghiệp thu hồi khoản ký quỹ với (K) bằng TGNH sau khi bị trừ khoản
tiền phạt 500.000 do doanh nghiệp vi phạm hợp đồng ký quỹ.
7. Ngày 23/2, doanh nghiệp nhận được thông báo về khoản lãi được chia từ hoạt động góp
vốn liên doanh dài hạn, doanh nghiệp quyết định bổ sung vào số vốn góp.
8. Ngày 27/2, Doanh nghiệp chi ngoại tệ tại quỹ thanh toán hết nợ cho công ty A ở nghiệp vụ 4.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Cho biết: Tỷ giá ghi sổ kế toán của TK1112 và TK 1122 (tỷ giá ngoại tệ xuất quỹ) được
tính theo phương pháp nhập trước – xuất trước
BÀI 3
Câu 1(1điểm): Trình bày khái niệm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ?
Câu 2(2điểm): Doanh nghiệp Hạnh Vân hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong tháng 2/N có tình hình
sau:( đơn vị tính : đồng).
I.Số dư đầu kỳ của một số tài khoản:
-TK111 : 900.000.000
-TK112 : 2.000.000.000
- TK 141- A: 5.500.000
- TK 2281: 10.200.000 (85 cổ phiếu)
Các tài khoản khác có số dư giả định
II.Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. Ngày 1/2, nhận ký quỹ ngắn hạn của Công ty (H) bằng tiền gửi ngân hàng (TGNH) số
tiền 100.000.000, DN đã nhận được giấy báo có số 07
2. Ngày 5/2, doanh nghiệp bán cho công ty E một lô hàng, giá thanh toán 22.000USD, trong
đó thuế GTGT 10%. Công ty E chưa thanh toán tiền. Tỷ giá giao dịch tại thời điểm 1USD =
19.500VNĐ

3. Ngày 10/2, Công nhân A hoàn tạm ứng với một số chứng từ kèm theo như sau:
+ Hóa đơn mua hàng hoá về nhập kho trị giá chưa có thuế GTGT: 4.000.000,
thuế GTGT 10%.
+ Chi vận chuyển hàng về nhập kho 500.000
+ Số tiền thừa công nhân A chấp nhận trừ vào lương từ tháng này
4. Ngày 14/2, Doanh nghiệp nhượng bán 50 cổ phiếu dài hạn trước đây và đã thu bằng
TGNH, đơn giá bán 150.000/cổ phiếu. Chi phí cho việc bán số cổ phiếu này 500.000, doanh
nghiệp đã chi bằng tiền mặt (PC số 15)
5. Ngày 19/2, Mua 1TSCĐ hữu hình phục vụ tại PXSX, giá thanh toán 275.000.000, trong
đó thuế 10%, Doanh nghiệp đã thanh toán bằng TGNH. Chi phí vận chuyển, lắp đặt đã
thanh toán bằng tiền mặt 1.000.000 (PC số 28).
6. Ngày 20/2, Theo hợp đồng góp liên doanh dài hạn với Công ty M, doanh nghiệp góp
30.000.000 trong đó:
+ Góp bằng tiền mặt 10.000.000
+ Góp bằng TSCĐ hữu hình, nguyên giá 25.000.000, giá trị hao mòn luỹ kế
6.000.000, giá trị được hội đồng liên doanh đánh giá 20.000.000
Các chi phí cho hoạt động tham gia liên doanh chi bằng tiền mặt 500.000 (theo PC số 30).
7. Ngày 23/2, công ty E thanh toán tiền mua hàng ở nghiệp vụ 2 cho doanh nghiệp bằng
TGNH ngoại tệ. Tỷ giá giao dịch tại thời điểm 1USD = 20.000VNĐ
8. Ngày 27/2, Chi thăm ốm đau cho công nhân viên bằng tiền mặt 500.000, theo PC số 40
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
BÀI 4
Câu 1(1điểm): Trình bày mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ?
Câu 2(2điểm): Doanh nghiệp Đức Mạnh hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong tháng 4/N có tính hình sau
(ĐVT: Đồng)
I.Số dư đầu kỳ của một số tài khoản :
-TK111 : 700.000.000 trong đó : TK 1111 : 510.000.000;
TK 1112 : 190.000.000 ( # 10.000 USD)
-TK1121 : 1.500.000.000

-TK 1211 : 10.000.000 (#100 cổ phiếu)
- TK 244-I: 20.000.000
Các TK khác có số dư giả định.
II.Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau :
1. Ngày 04/4, chi tiền mặt nộp vào tài khoản tiền gửi ngân hàng (TGNH) 50.000.000 theo
phiếu chi (PC)số 01/4 ( DN đã nhận được giấy báo có số 06/4).
2. Ngày 05/4, bán 50 cổ phiếu ngắn hạn kỳ trước, giá bán 120.000đ/cp thu bằng tiền mặt
theo phiếu thu số 05/4. Chi phí môi giới phát sinh DN chưa thanh toán 500.000.
3. Ngày 10/4, mua hàng hoá nhập kho với giá mua chưa thuế 3.000 USD, thuế GTGT 10%.
DN đã thanh toán bằng tiền mặt ngoại tệ (PC 02/4). Tỷ giá giao dịch tại thời điểm 19.500
đ/USD. Chi phí vận chuyển phát sinh bằng tiền mặt 500.000 ( PC số 07/4)
4. Ngày 15/4, nhận lại khoản ký quỹ dài hạn với Công ty (I) bằng TGNH sau khi trừ đi
khoản tiền phạt 2.000.000 do doanh nghiệp vi phạm hợp đồng ký quỹ.
5. Ngày 16/4, Lãi TGNH phát sinh trong kỳ 500.000, DN đã thu được bằng TGNH (giấy
báo có số 09/4)
6. Ngày 22/4, mang 1 TSCĐHH đi góp vốn liên doanh dài hạn, nguyên giá 250.000.000, đã
khấu hao 120.000.000, giá do hội đồng đánh giá 150.000.000.
7. Ngày 23/4, mua 200 trái phiếu dài hạn, giá mua 2.000.000đ/tp. DN chưa thanh toán tiền.
Chi phí môi giới mua số trái phiếu này là 1.000.000, DN đã thanh toán bằng TGNH ( giấy
báo nợ số 08/4).
8. Ngày 24/4 mua 10.000 USD nhập quỹ, DN đã thanh toán bằng tiền Việt nam gửi tại
ngân hàng. Tỷ giá giao dịch tại thời điểm 1 USD = 20.000VNĐ.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Cho biết: Tỷ giá ghi sổ kế toán của TK1112 (tỷ giá ngoại tệ xuất quỹ) được tính theo
phương pháp nhập trước – xuất trước.
BÀI 5
Câu 1(1điểm): Trình bày công thức đánh giá giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản
lượng hoàn thành tương đương ?
Câu 2(2điểm): Doanh nghiệp Vạn Thành hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 1/N có tình hình

sau: (ĐVT: Đồng)
I.Số dư đầu kỳ :
-TK111 : 450.000.000; trong đó : TK 1111: 250.000.000;
TK 1112 : 200.000.000 ( # 10.000 USD)
-TK112 : 900.000.000
- TK141-C: 17.200.000
II.Phát sinh trong tháng :
1. Ngày 07/1, Chuyển tiền gửi ngân hàng (TGNH) mua 100 cổ phiếu ngắn hạn, giá mua
100.000đ/cp, (giấy báo nợ số 05), chi phí môi giới cho việc mua chi bằng tiền mặt
1.000.000 (phiếu chi (PC)số 03).
2. Ngày 10/1, mua hàng hoá nhập kho với giá mua chưa thuế 5.000 USD, thuế 10%. Chưa
thanh toán cho Công ty (A). Tỷ giá giao dịch tại thời điểm 20.100 đ/USD.
3.Ngày 15/1, nhận ký quỹ dài hạn của Công ty (H) bằng TGNH với số tiền 100.000.000,
doanh nghiệp đã nhận được giấy báo có số 07.
4.Ngày 17/1, Nguyễn C thanh toán tạm ứng bằng các chứng từ sau :
- Hóa đơn mua nguyên liệu vật liệu về nhập kho, giá mua chưa thuế 15.000.000, thuế
GTGT 10%.
-Chi phí vận chuyển 500.000
-Số tiền còn lại trừ vào lương từ tháng này.
5. Ngày 22/1, doanh nghiệp xuất quỹ tiền mặt 150.000.000 đi ký quỹ tại Công ty (X), theo
PC số 08.
6.Ngày 23/1, doanh nghiệp thanh toán hết nợ cho Công ty (A) ở nghiệp vụ 2 bằng tiền mặt
ngoại tệ.(PC số 10).
7.Ngày 24/1, bán 50 cổ phiếu ngắn hạn ở nghiệp vụ 1, với giá bán 120.000đ/cp. DN đã thu
được bằng TGNH theo giấy báo có số 10.
8. Ngày 27/1, Thu hồi khoản ký quỹ ngắn hạn từ Công ty (X) bằng TGNH (theo giấy báo có
số 12) sau khi trừ đi khoản tiền phạt 2.000.000 do doanh nghiệp vi phạm hợp đồng ký quỹ.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Cho biết: Tỷ giá ghi sổ kế toán của TK1112 (tỷ giá ngoại tệ xuất quỹ) được tính theo
phương pháp nhập trước – xuất trước.

BÀI 6
Câu 1(1điểm): Trình bày nhiệm vụ kế toán thành phẩm, tiêu thụ, xác định kết quả ?
Câu 2(2điểm): Doanh nghiệp Hòa Phát hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 4/N có tình hình
sau (ĐVT: Đồng)
I.Số dư đầu kỳ :
-TK111 : 930.000.000. Trong đó : TK 1111 : 540.000.000;
TK 1112 : 390.000.000 ( # 20.000 USD)
-TK1121 : 1.500.000.000. Trong đó : TK 1121 : 1.310.000.000;
TK 1122 : 190.000.000 ( # 10.000 USD)
-TK 1211 : 5.500.000 (# 50 cổ phiếu)
- TK 222 E: 120.000.000
- TK 244 I: 50.000.000
Các TK khác có số dư giả định
II.Phát sinh trong tháng :
1. Ngày 04/4, Rút tiền gửi ngân hàng (TGNH) về nhập quỹ tiền mặt để chuẩn bị trả lương
200.000.000 theo phiếu thu(PT) số 04
2. Ngày 05/4, bán 50 cổ phiếu ngắn hạn kỳ trước, giá bán 120.000đ/cp, doanh nghiệp đã thu
bằng TGNH theo giấy báo có số 05. Chi phí môi giới phát sinh DN chưa thanh toán
500.000.
3.Ngày 10/4, Xuất bán 1 lô hàng hoá, giá bán 22.000 USD, trong đó thuế GTGT 10%.
Khách hàng (N) chưa thanh toán. Tỷ giá giao dịch 20.400đ/USD
4.Ngày 15/4, nhận lại khoản ký quỹ dài hạn với Công ty (I) bằng TGNH (giấy báo có số 07)
sau khi trừ đi khoản tiền phạt do doanh nghiệp vi phạm hợp đồng ký quỹ 1.000.000.
5.Ngày 24/4, bán 2.000 USD từ quỹ tiền mặt, chuyển vào TGNH.(doanh nghiệp đã nhận
giấy báo có số 20).Tỷ giá giao dịch tại thời điểm 20.500 đ/USD.
6. Ngày 27/4, doanh nghiệp nhận được thông báo về khoản lãi được chia từ việc góp vốn
liên doanh dài hạn là 12.000.000
7. Ngày 28/4, Khách hàng (N) thanh toán nợ bằng TGNH ngoại tệ. Tỷ giá giao dịch
20.000đ/USD.(giấy báo có số 25)

8. Ngày 29/4, doanh nghiệp thu hồi vốn góp liên doanh dài hạn với công ty E, giá trị TSCĐ
hữu hình thu hồi là 100.000.000
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Cho biết: Tỷ giá ghi sổ kế toán của TK1112 (tỷ giá ngoại tệ xuất quỹ) được tính theo
phương pháp nhập trước – xuất trước.
BÀI 7
Câu 1(1điểm): Trình bày công thức đánh giá giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí
nguyên liệu vật liệu chính ?.
Câu 2(2điểm): Doanh nghiệp Minh Toàn hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 12/N có tình hình
sau:(ĐVT: Đồng)
I.Số dư đầu kỳ của một số tài khoản :
-TK111 : 924.000.00; Trong đó : TK 1111 : 540.000.000;
TK 1112 : 384.000.000 ( # 20.000 USD)
-TK1121 : 1.500.000.000; trong đó: TK1121:740.000.000
TK 1122: 760.000.000(# 40.000 USD)
- TK 131- H: 136.500.000 (# 7.000 USD)
-TK141V:2.000.000
- TK1381:4.000.000
Các tài khoản khác có số dư giả định.
II. Trong tháng 12/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau
1. Ngày 5/12 tạm ứng công tác phí cho nhân viên X bằng tiền mặt 1.000.000
2. Ngày 6/12 hội đồng kỷ luật họp quyết định xử lý số tài sản thiếu ở trên như sau:thủ
kho phải bồi thường 50% và trừ dần vào lương trong 5 tháng bắt đầu từ tháng sau. Số còn
lại doanh nghiệp chịu và tính vào chi phí khác của doanh nghiệp
3. Ngày 9/12 doanh nghiệp đem tài sản đi góp vốn liên doanh dài hạn trị giá vốn góp
500.000.000. Cụ thể như sau:
- Một TSCĐ hữu hình, trị giá do hội đồng liên doanh đánh giá 200.000.000, nguyên
giá 250.000.000, giá trị hao mòn lũy kế 60.000.000.
- 1000 kg vật liệu A, Tổng giá trị do hội đồng đánh giá 30.000.000 (tổng giá thực tế

xuất kho 31.000.000).
- Số còn lại góp bằng tiền gửi ngân hàng (đã nhận giấy báo nợ số 5).
4. Ngày 18/12 tạm ứng lương đợt 1 cho cán bộ công nhân viên bằng tiền mặt:18.000.000
5. Ngày 20/12 công nhân V hoàn tạm ứng, chứng từ gồm:
- Hóa đơn ăn uống, tiếp khách 1.300.000
- Số tiền thừa ông V đã nộp đủ vào quỹ tiền mặt.
6. Ngày 24/12 khách hàng H trả nợ cho doanh nghiệp bằng chuyển khoản 5.000USD, tỷ
giá giao dịch thực tế là 19.300đ/USD.
7. Ngày 26/12 doanh nghiệp mua một TSCĐ hữu hình, giá mua chưa thuế 50.000USD,
thuế GTGT 10% , doanh nghiệp trả một nữa bằng TGNH ngoại tệ một nữa còn nợ, tỷ giá
giao dịch thực tế 19.600đ/USD.
8. Ngày 28/12 Doanh nghiệp nhận ký quỹ ngắn hạn bằng tiền gửi ngân hàng 5.000.000
(đã nhận giấy báo có số 9)
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Cho biết: Tỷ giá ghi sổ kế toán của TK1122 (tỷ giá ngoại tệ xuất quỹ) được tính theo
phương pháp nhập trước – xuất trước.
BÀI 8
Câu 1(1điểm): Có bao nhiêu phương pháp tính trị giá nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ
xuất kho? Kể tên từng phương pháp?
Câu 2(2điểm): Doanh nghiệp MT hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 5/N có tình hình
sau:(ĐVT: Đồng)
I.Số dư đầu kỳ :
-TK111 : 924.000.00; trong đó : TK 1111 : 540.000.000;
TK 1112 :384.000.000 ( # 20.000 USD)
-TK1121 : 1.500.000.000; trong đó: TK1121:740.000.000
TK 1122: 760.000.000(# 40.000 USD)
- TK 331: 136.500.000 (7.000USD)
-TK141V: 20.000.000
- TK144-N: 4.000.000

Các tài khoản khác có số dư giả định.
II. Trong tháng 5/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau
1. Ngày 5/5 rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt để chuẩn bị trả lương
150.000.000
2. Ngày 6/5 doanh nghiệp thu hồi khoản ký quỹ ngắn hạn với công ty N bằng TGNH sau
khi trừ đi tiền phạt 1.000.000 do doanh nghiệp vi phạm hợp đồng ký quỹ.
3. Ngày 12/5 doanh nghiệp mua một TSCĐhữu hình giá mua chưa thuế 50.000USD,
thuế GTGT 10% , doanh nghiệp chưa thanh toán tiền. Tỷ giá giao dịch thực tế
19.600đ/USD.
4. Ngày 17/5 doanh nghiệp đem tài sản đi góp vốn liên doanh dài hạn trị giá vốn góp
50.000.000. Cụ thể như sau:
- Một TSCĐ hữu hình, trị giá do hội đồng liên doanh đánh giá 20.000.000, nguyên
giá 25.000.000, giá trị hao mòn lũy kế 6.000.000.
- Lô hàng hóa, Giá trị do hội đồng đánh giá 10.000.000 (giá thực tế xuất kho
12.000.000).
- Số còn lại góp bằng tiền gửi ngân hàng (đã nhận giấy báo nợ số 5).
5. Ngày 18/5 tạm ứng lương đợt 1 cho cán bộ công nhân viên bằng tiền mặt:18.000.000
6. Ngày 20/5 công nhân V hoàn tạm ứng, chứng từ gồm:
- Hóa đơn mua nguyên liệu vật liệu (NLVL), trị giá chưa có thuế GTGT
10.000.000, thuế GTGT 10%.
- Chi phí vận chuyển số NLVL này về nhập kho 500.000
- Số tiền thừa ông V đã nộp đủ vào quỹ tiền mặt.
7. Ngày 24/5 doanh nghiệp chuyển TGNH ngoại tệ thanh toán hết nợ kỳ trước cho người
bán, tỷ giá giao dịch thực tế là 19.300đ/USD.
8. Ngày 27/5 Doanh nghiệp nhận ký quỹ ngắn hạn bằng tiền gửi ngân hàng 5.000.000 (đã
nhận giấy báo có số 9)
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (2 điểm)
Cho biết: Tỷ giá ghi sổ kế toán của TK1122 (tỷ giá ngoại tệ xuất quỹ) được tính theo
phương pháp nhập trước – xuất trước.
BÀI 9

Câu 1(1điểm): Trình bày công thức tính doanh thu thuần, lợi nhuận trước thuế, lợi nhuận
sau thuế ?
Câu 2(2điểm): Doanh nghiệp Nguyễn Kim hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên, tính thuế theo phương pháp khấu trừ, trong tháng 4/N có tính hình sau:
(ĐVT: Đồng)
I.Số dư đầu tháng :
-TK1111 : 700.000.000 -TK1121 : 1.500.000.000
Các TK khác có số dư giả định.
II.Phát sinh trong tháng :
1.Ngày 04/4, chi tiền mặt nộp vào tài khoản tiền gửi ngân hàng (TGNH) 50.000.000 ( DN
đã nhận được giấy báo có số 06).
2.Ngày 05/4, mua 20 cổ phiếu dài hạn, giá mua 100.000đ/cp, doanh nghiệp TGNH(đã nhận
giấy báo nợ số 07). Chi phí môi giới cho việc mua chi bằng tiền mặt 100.000.
3.Ngày 10/4, doanh nghiệp xuất linh kiện điện tử bán cho khách hàng, giá bán chưa có thuế
GTGT 3.000USD, thuế GTGT 10%. Khách hàng chưa thanh toán tiền. Tỷ giá giao dịch
1USD = 20.000 VNĐ
4.Ngày 15/4, nhận lại khoản ký quỹ dài hạn với Công ty (I) với số tiền 40.000.000, DN đã
nhận được giấy báo có số 07.
5. Ngày 16/4, Lãi TGNH phát sinh trong kỳ 500.000, DN đã thu được bằng TGNH (giấy
báo có số 09)
6. Ngày 22/4, mang 1 TSCĐHH đi góp vốn liên doanh dài hạn, nguyên giá 200.000.000, đã
khấu hao 20.000.000, giá do hội đồng đánh giá 170.000.000.
7. Ngày 23/4, chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên X đi mua vật tư 5.000.000.
8.Ngày 24/4, doanh nghiệp nhận được giấy báo có của ngân hàng về việc khách hàng thanh
toán tiền mua hàng ở nghiệp vụ 3 bằng TGNH ngoại tệ. Tỷ giá giao dịch 1 USD=
20.100VNĐ
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
BÀI 10
Câu 1(1điểm): Trình bày công thức tính trị giá nguyên liệu vật liệu mua ngoài?
Câu 2(2điểm): Doanh nghiệp Minh Toàn hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai

thường xuyên, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính trong tháng 2/N có tình
hình sau:( đơn vị tính : đồng).
I.Số dư đầu kỳ của một số tài khoản:
-TK111 : 900.000.000 trong đó : TK 1111 : 330.000.000;
TK 1112 : 570.000.000 ( # 30.000 USD)
-TK112 : 2.150.000.000 trong đó: TK 1121: 1.200.000.000
TK 1122: 950.000.000 (# 50.000 USD)
- TK 222 M: 100.000.000
- TK 344 K: 5.000.000
Các tài khoản khác có số dư giả định
II.Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. Ngày 1/2, bán 20.000 USD từ quỹ tiền mặt thu tiền việt nam gửi vào ngân hàng. Tỷ giá
giao dịch tại thời điểm 20.500 đ/USD
2. Ngày 5/2, Chi tiền mặt ( PC số 21) tạm ứng cho nhân viên X đi công tác 5.000.000
3. Ngày 10/2, bán 500 trái phiếu ngắn hạn, giá gốc 500.000/ trái phiếu. Doanh nghiệp đã thu
được bằng TGNH 260.000.000 (giấy báo có số 25). Chi phí môi giới cho việc bán
1.000.000 doanh nghiệp thanh toán bằng tiền mặt.
4. Ngày 14/2, mua TSCĐ hữu hình với giá mua chưa thuế 30.000 USD, thuế GTGT 10%.
Chưa thanh toán cho Công ty (A). Tỷ giá giao dịch tại thời điểm 20.000 đ/USD
5. Ngày 19/2, doanh nghiệp thu hồi vốn góp liên doanh dài hạn trước đây với công ty M
bằng TSCĐ hữu hình trị giá 95.000.000
6. Ngày 20/2, doanh nghiệp chuyển TGNH trả lại khoản trước đây nhận ký quỹ với công ty
K sau khi trừ đi tiền phạt 1.000.000 do đối tác vi phạm hợp đồng ký quỹ .
7. Ngày 23/2, doanh nghiệp chuyển TGNH ngoại tệ thanh toán hết nợ cho công ty A ở
nghiệp vụ 4.Tỷ giá giao dịch tại thời điểm 1USD = 19.500VNĐ
8. Ngày 27/2, nhân viên X thanh toán tạm ứng, chứng từ gồm:
+ Vé tàu 3.000.000
+ Chi phí ăn, ở: 1.200.000
+ Số tiền còn lại nhân viên X đã nộp lại quỹ.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

Cho biết: Tỷ giá ghi sổ kế toán của TK1112, TK1122 (tỷ giá ngoại tệ xuất quỹ) được tính
theo phương pháp nhập trước – xuất trước.
2.10 Bài (câu 3: 3 điểm) (SV trung bình)
Bài tập 1: Có tài liệu kế toán ở Công ty Hòa Phát trong tháng 06/N về theo dõi vật liệu A –
Cty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ như sau: (3 điểm)
I. Tồn kho đầu tháng : 15.000 kg, đơn giá 20.000 đ/kg.
II. Trong tháng tình hình nhập, xuất vật liệu A như sau:
1. Ngày 02/06 CTy mua 20.000kg vật liệu A về nhập kho, giá mua chưa thuế của
20.000kg là 440.000.000 đ, thuế GTGT đầu vào 10%. CTy chưa thanh toán.
2. Ngày 06/06 CTy mua 30.000kg vật liệu A về nhập kho, đơn giá mua chưa thuế
23.000 đ/kg, thuế GTGT đầu vào 10%. CTy đã thanh toán bằng chuyển khoản.
3. Ngày 10/06 xuất kho vật liệu A sử dụng cho sản xuất SP, số lượng: 35.000kg
4. Ngày 17/06 DN mua 20.000kg vật liệu A về nhập kho, giá thanh toán
550.000.000, trong đó thuế GTGT đầu vào 10%. DN chưa thanh toán.
5. Ngày 23/06 xuất kho vật liệu A sử dụng cho sản xuất SP, số lượng: 40.000 kg.
Yêu cầu: 1.Tính giá thực tế vật liệu A xuất kho trong tháng theo các phương pháp:
a. Nhập trước - xuất trước (1 điểm)
b. Nhập sau - xuất trước (1 điểm)
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế theo PPháp nhập trước – xuất trước
(1 điểm)
Bài tập 2: Có tài liệu kế toán ở công ty Đông Á trong tháng 4/N về tình hình nhập - xuất
kho vật liệu A như sau : (3 điểm)
A. Tồn kho đầu tháng: 2.000kg, đơn giá 16.500 đ/kg
B. Tình hính phát sinh trong tháng
1 Ngày 1/4 CTy mua 3.000kg vật liệu A về nhập kho, có đơn giá mua chưa thuế là 17.000
đ/kg
2. Ngày 2/4 Kế toán xuất kho vật liệu A : 3.000 kg dùng cho sản xuất SP
3.Ngày 10/4 CTy mua 2.000 kg vật liệu A về nhập kho, có đơn giá mua chưa thuế là
17.500 đ/kg

4.Ngày 11/4 Kế toán xuất kho vật liệu A : 3.000 kg dùng cho sản xuất SP
5.Ngày 20/4 CTy mua 3.000 kg vật liệu A về nhập kho, có đơn giá mua chưa thuế là
17.000 đ/kg
6. Ngày 22/4 Kế toán xuất kho vật liệu A : 3.000 kg dùng cho sản xuất SP
Yêu cầu: 1.Tính giá thực tế vật liệu A xuất kho trong tháng theo các phương pháp:
a. Nhập sau - xuất trước (1 điểm)
b. Bình quân gia quyền (cả kỳ dự trữ) (1 điểm)
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế theo PPháp nhập sau – xuất trước
(1 điểm)
Bài tập 3: Có tài liệu kế toán ở Công ty Nam Hà trong tháng 4/N về theo dõi vật liệu – Cty
hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ như sau: (3 điểm)
A. Tồn kho đầu kỳ vật liệu N: 200 kg, đơn giá 5.000 đ/kg, (Chưa có thuế GTGT)
B. Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. Mua vật liệu chính N nhập kho 500 kg, đơn giá chưa thuế 5.200 đ/kg, thuế GTGT
10%, đã trả bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ trả bằng tiền mặt 110.000
đ, trong đó thuế GTGT 10%
2. Mua vật liệu chính N của công ty K chưa trả tiền, số lượng nhập kho 1.000 kg, đơn
giá chưa thuế 5.300 đ/kg, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ đã trả bằng tiền tạm
ứng 200.000 đ.
3. Chuyển tiền gửi ngân hàng trả hết nợ cho công ty K đã được ngân hàng báo nợ.
4. Xuất vật liệu chính N để : - Sản xuất SP ở PXSX chính : 1.200 kg. (Phiếu xuất số 1)
- Sản xuất SP ở PXSX phụ : 400 kg. (Phiếu xuất số 2)
5. Mua vật liệu phụ công ty H, số lượng nhập kho 200kg giá hóa đơn chưa thuế
10.000.000 đ, thuế GTGT là 1.000.000, chưa trả tiền người bán.
6. Xuất vật liệu phụ để : - Sản xuất SP ở PXSX chính : 150 kg. (Phiếu xuất số 3)
- Sản xuất SP ở PXSX phụ : 50 kg. (Phiếu xuất số 4)
Yêu cầu: 1.Tính giá thực tế vật liệu N nhập kho trong tháng. (1 điểm)
2.Tính giá thực tế vật liệu N xuất kho trong tháng theo phương pháp:
(Nhập trước - xuất trước) (1 điểm)

3. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế theo PPháp nhập trước – xuất trước
(1 điểm)
Bài tập 4: Có tài liệu kế toán ở công ty Hòa Thọ trong tháng 4/N về tình hình nhập - xuất
kho công cụ như sau (Đvt : đồng): (3 điểm)
1. Cty mua một số công cụ nhập kho giá thanh toán là 66.000.000, trong đó thuế
GTGT là 10%, đã trả bằng tiền gởi ngân hàng. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ đã trả bằng tiền
tạm ứng là 220.000 (trong đó thuế GTGT là 10%).
2. Cty xuất kho công cụ loại phân bổ 1 lần dùng cho các bộ phận như sau :
- Phân xưởng sản xuất chính : 6.000.000
- Bộ phận quản lý Cty : 2.000.000
3. Cty mua một số công cụ giá hóa đơn chưa thuế GTGT là 6.000.000, thuế GTGT là
10%, chưa trả tiền cho người bán - chuyển sử dụng ngay ở phân xưởng sản xuất chính,
(Loại phân bổ 2 lần) tính phân bổ từ tháng này.
4. Cty mua một số công cụ nhập kho, có giá hóa đơn chưa thuế GTGT là 10.000.000,
thuế GTGT là 10%, cán bộ vật tư đã thanh toán bằng tiền tạm ứng.
5. Cty xuất dùng công cụ loại phân bổ dần dùng cho xưởng sản xuất chính 6.000.000,
bộ phận bán hàng 3.000.000. Số công cụ này được phân bổ dần trong 3 tháng, kể từ tháng
này.
6. Bộ phận quản lý Cty báo hỏng công cụ, giá thực tế xuất dùng là 5.200.000, đã
phân bổ hết 4.600.000, phế liệu thu hồi nhập kho trị giá là 200.000
Yêu cầu : Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
Bài tập 5: Một DN sản xuất thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ,
kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, có tài liệu về VL và CCDC
tháng 4/N như sau: (3 điểm)
* Số dư đầu tháng:
- Vật liệu chính : 5.000.000 đ - tồn 500kg
Các TK khác có số dư giả định
* Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng:
1.Ngày 2, Nhập kho đủ vật liệu phụ giá chưa thuế: 10.000.000 đ, thuế GTGT 10%.
Đã trả cho người bán bằng tiền tạm ứng.

2.Ngày 5, Nhập kho vật liệu chính đủ 2000 kg, giá hóa đơn chưa thuế là 11.000 đ/ kg,
thuế GTGT 10%, chưa trả tiền người bán.
3.Ngày 7, Nhập kho C.cụ, giá hóa đơn chưa thuế: 5.000.000 đ, thuế GTGT 5% đã trả
bằng tiền mặt
4.Ngày 9, Đã trả hết nợ người bán vật liệu chính bằng TGNH, đã nhận giấy báo nợ NH
5.Ngày 10, Cty xuất vật liệu chính 2000kg dùng cho sản xuất sản phẩm
6.Ngày 17, Mua vật liệu phụ, giá hóa đơn chưa thuế 10.000.000 đ, thuế GTGT là 5%, đã
trả bằng tiền mặt. Số vật liệu này dù.ng luôn cho sản xuất sản phẩm là 8.000.000 đ, cho quản lý
phân xưởng là 2.000.000 đ
7.Ngày 22, Cty xuất dùng công cụ loại phân bổ dần dùng cho xưởng sản xuất phụ
3.000.000 đ, bộ phận bán hàng 900.000 đ. Số công cụ này được phân bổ dần trong 3 tháng,
kể từ tháng này.
8. Ngày 22, Báo hỏng CCDC ở xưởng sản xuất, giá xuất ban đầu: 1.000.000 đ, đã
phân bổ 750.000 đ, phế liệu thu hồi bán thu tiền mặt: 50.000 đ.
Yêu cầu : 1.Tính giá thực tế vật liệu chính xuất kho ngày 10/4 (1 điểm)
a. Nhập trước - xuất trước (0,5 điểm)
b. Bình quân gia quyền (cả kỳ dự trữ) (0,5 điểm)
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế theo Nhập trước - xuất trước (2 điểm)
Bài tập 6: Có tài liệu kế toán ở Công ty Nam Hà trong tháng 4/N về tình hình tiền lương, chế độ
theo lương: (3 điểm)
I.Số dư đầu tháng 4/N của một số tài khoản kế toán:
TK 141: 6.000.000đ TK 138: 4.000.000đ
Các TK khác có số dư giả định
II. Trong tháng 4/N có tài liệu sau:
1.Rút TGNH nhập quỹ tiền mặt để chuẩn bị chi ứng lương kỳ I : 100.000.000đ.
2.Tổng hợp tiền lương phải trả trong tháng cho các đối tượng như sau:
- Tiền lương công nhân sản xuất chính: 200.000.000đ
- Tiền lương nhân viên phân xưởng 50.000.000đ
- Tiền lương nhân viên bán hàng: 20.000.000đ
- Tiền lương nhân viên QLDN: 30.000.000đ

3.Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo chế độ quy định. Biết lương cơ bản của các đối
tượng như sau: Lương Công nhân sản xuất chính 180.000.000đ, lương nhân viên phân
xưởng 40.000.000đ, lương nhân viên bán hàng: 10.000.000đ, lương nhân viên QLDN
20.000.000đ.
4.Tổng hợp số tiền trợ cấp BHXH phải trả cho công nhân viên trong tháng là: 10.000.000đ .
6.Chi ứng lương kỳ I bằng tiền mặt , số tiền là 50% sô tiền lương phải trả trong tháng.
7.Trích từ quỹ khen thưởng phúc lợi để thưởng cho công nhân viên là: 30.000.000đ .
8.Khấu trừ vào lương khoản nợ tạm ứng và bồi thường vật chất mà CBCNV còn nợ kỳ
trước.
9.Chi thanh toán lương kỳ II cho CBCNV bằng tiền mặt sau khi tạm giữ lại 5.000.000đ do 1
số CBCNV đi công tác chưa về.
10.Nộp toàn bộ số tiền BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ đã trích cho cơ quan cấp trên bằng TGNH
Yêu cầu : Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên
Bài tập 7 : Có tài liệu kế toán ở Công ty Hà Nam trong tháng 4/N về tình hình tiền lương, chế độ
theo lương như sau: (ĐVT: 1.000 đồng) (3 điểm)
I.Số dư đầu tháng 6/X của một số tài khoản kế toán:
TK 141: 7.000
Các TK khác có số dư giả định
II. Trong tháng 6/X có tài liệu sau
1.Thu nợ khách hàng, kế toán nhập quỹ tiền mặt để chuẩn bị chi ứng lương kỳ I : 150.000.
2.Tổng hợp tiền lương trong tháng cho các đối tượng như sau:
STT Tên bộ phận Lương cơ bản Lương phải trả
1 Lương công nhân sản xuất sản phẩm A 100.000 120.000
2 Lương công nhân sản xuất sản phẩm B 80.000 100.000
3 Lương nhân viên quản lý sản xuất 20.000 30.000
4 Lương nhân viên bán hàng 10.000 10.000
5 Lương nhân viên quản lý doanh nghiệp 30.000 40.000
Tổng 240.000 300.000

Tính lương phải trả cho các đối tượng sử dụng.

3.Trích BHXH, BHYT,BHTN, KPCĐ theo chế độ quy định.
4.Chi ứng lương kỳ 1 bằng tiền mặt, số tiền là 150.000.
5.Tổng hợp số tiền trợ cấp BHXH phải trả cho công nhân viên trong tháng là: 7.000.
6. Trích từ quỹ khen thưởng phúc lợi để thưởng cho công nhân viên là: 50.000.
7.Khấu trừ vào lương khoản nợ tạm ứng kỳ trước.
8.Chi thanh toán lương kỳ II cho CBCNV bằng tiền mặt
9.Nộp toàn bộ số tiền BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ đã trích cho cơ quan cấp trên bằng TGNH
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên
Bài tập 8: Tình hình TSCĐ tại Công ty Hà Nam trong tháng 6/N như sau:( đvt: đồng) (3
điểm)
A.Số dư đầu kỳ:
TK 211 : 2.000.000.000
Các TK khác có số dư giả định:
B.Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1.Ngày 02/6 , mua 1 TSCĐ hữu hình (X) dùng tại PXSX, giá thanh toán
220.000.000, trong đó thuế GTGT đầu vào 10%. DN đã thanh toán bằng chuyển khoản. Chi
phí lắp đặt chưa thuế 2.000.000, thuế GTGT 5%, chưa thanh toán.Lệ phí trước bạ 2% tính
trên giá mua có thuế GTGT. TSCĐ này có thời gian sử dụng hữu ích là 10 năm.
2.Ngày 10/6, thanh lý 1 TSCĐ (Y) thuộc Phòng kế toán nguyên giá 150.000.000, đã
khấu hao 60.000.000. DN đã thu bằng tiền mặt, giá chưa thuế 70.000.000, thuế GTGT 10%.
Tỷ lệ khấu hao năm là 12%/năm.
3. Ngày 15/6, mang 1 TSCĐ (P) thuộc PXSX tham gia góp vốn liên doanh dài hạn
với Công ty (K), nguyên giá 180.000.000, đã khấu hao 80.000.000. Hội đồng đánh giá
120.000.000. Tỷ lệ khấu hao năm là 12%/năm.
4.Ngày 25/6, DN nhận lại TSCĐ đã góp vốn với (K), giá trị lúc nhận về là
150.000.000. Tỷ lệ khấu hao năm là 12%/năm. Tài sản này dùng tại PXSX
5. Ngày 28/6 , mua 1 TSCĐ hữu hình (M) dùng tại cửa hàng , giá mua chưa thuế là
163.000.000, thuế GTGT đầu vào 10%,DN đã thanh toán bằng tiền mặt. Chi phí vậ chuyển
có thuế 2.100.000, thuế GTGT 5%, chưa thanh toán. Tỷ lệ khấu hao năm là 12%/năm.
Yêu cầu : 1.Tính toán và định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên (2 điểm)

2.Lập bảng tính khấu hao TSCĐ tháng 6/N (1 điểm)).
Biết rằng: -DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
-Số khấu hao TSCĐ đã trích trong tháng 8 là :100.000.000, trong đó:
* Bộ phận PXSX : 70.000.000.
* Bộ phận QLDN: 20.000.000 .
* Bộ phận cửa hàng : 10.000.000.
-DN tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng.

Bài tập 9: Có tình hình tăng TSCĐ trong tháng tại một DN như sau (đvt: đồng): (3 điểm)
1. Mua mới một thiết bị sản xuất giá mua chưa thuế GTGT 80.000.000, thuế GTGT
10%, đã trả bằng TGNH. Chi phí vận chuyển lắp đặt chạy thử đã trả bằng TM 1.000.000.
TSCĐ này được mua sắm từ quỹ đầu tư phát triển.
2. Mua một thiết bị cho văn phòng, giá thỏa thuận chưa thuế GTGT là 70.000.000,
thuế GTGT 10% chưa thanh toán cho bên bán. Chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử trả
bằng tiền mặt 1.100.000 trong đó thuế GTGT 100.000.
3. Nhà nước cấp thêm cho DN một TSCĐHH cho xưởng sản xuất, giá trị ghi biên
bản giao nhận TSCĐ là 200.000.000. Chi phí trước khi dùng trả bằng tiền mặt 3.300.000,
trong đó thuế GTGT 10%.
4. Bộ phận xây dựng cơ bản bàn giao một cửa hàng mới xây dựng xong với tổng chi
phí thực tế đã bỏ ra là 205.000.000, trong đó thuế GTGT 5.000.000. Cửa hàng này được đầu
tư xây dựng bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản.
5. Mua lại một xe ôtô giá mua chưa thuế GTGT là 200.000.000, thuế GTGT 5% đã
trả bằng chuyển khoản. Sau ðó các chi phí sang tên, trước bạ, đăng ký xe đã trả bằng tiền
mặt 10.500.000 trong đó thuế GTGT 500.000. Xe ôtô được mua sắm bằng quỹ đầu tư phát
triển.
Yêu cầu: 1.Tính nguyên giá TSCĐ (Biết DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế).
(1,5 điểm)
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên (1,5 điểm)
Bài tập 10: Trong quý 4, phòng kế toán Công ty A có tài liệu về tình hình tăng, giảm tài sản
cố định như sau: (ĐVT: đồng), (3 điểm)

1. Ngày 15/10 mua 1 TSCĐHH theo HĐ (GTGT) 55.000.000 (gồm thuế GTGT
5.000.000) chưa thanh toán, chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt: 110.000 (gồm thuế
GTGT 10.000), TSCĐ này mua do nguồn vốn đầu tư XDCB.
2. Ngày 02/11 mua 1 TSCĐ HH trả bằng tiền vay dài hạn, giá trên HĐ (GTGT)
33.000.000 (gồm thuế GTGT 10%). CP vận chuyển, chạy thử bằng TM 200.000.
3. Ngày 10/11 mua phần mềm máy tính có giá chưa thuế GTGT là 12.000.000, thuế
GTGT là 10%. Đã trả bằng tiền gửi ngân hàng (nhận giấy báo nợ của NH), trang bị cho phòng kế
toán
4. Ngày 10/12 Nhượng bán 1 thiết bị thuộc bộ phận bán hàng có nguyên giá 10.000.000,
đã khấu hao 3.000.000, theo giá thanh toán có thuế là 9.900.000 đã thu bằng tiền mặt, trong đó
thuế giá trị gia tăng là 10%. Chi phí TSCĐ này trước khi bán bằng tiền tạm ứng là 1.000.000.
5. Ngày 20/12 Thanh lý một máy móc thiết bị thuộc phân xưởng sản xuất, nguyên giá
100.000.000 đã khấu hao hết. Chi phí thanh lý gồm: - Xuất kho Vật liệu phụ là 200.000 -
Chi Tiền mặt là 300.000. Đã thu tiền bán thanh lý là 1.100.000 (bao gồm thuế GTGT là
10%).
Yêu cầu: 1.Tính nguyên giá TSCĐ ở nghiệp vụ 1,2,3 (Biết DN nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ thuế). (1,5 điểm)
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên (1,5 điểm)
3.10 bài tập (câu 4: 2 điểm, câu 5: 2 điểm) (SV khá, giỏi)
Bài tập 1: (câu 4: 2 điểm, câu 5: 2 điểm)
Doanh nghiệp (DN) Hoa Mai thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, trong tháng 01/N
có tài liệu như sau: (ĐVT:1000 đồng)
I. Số dư đầu tháng:
-TK 154(A): 10.000
-TK 157(V): 300spB, đơn giá xuất kho 800/sp.
Các tài khoản khác có số dư giả định
II. Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Mua vật liệu chính chưa thanh toán cho người bán dùng trực tiếp để:
-Sản xuất sp A, giá mua chưa có thuế GTGT 300.000, thuế GTGT 10%.

-Sản xuất sp B, giá mua có thuế GTGT 220.000, thuế GTGT 10%.
2. Xuất kho vật liệu phụ:
- Dùng để sản xuất 2 loại sản phẩm A và B: 60.000
- Dùng cho quản lý phân xưởng sản xuất: 10.000
- Dùng cho quản lý Doanh nghiệp: 5.000
3.Xuất kho CCDC:
+ Loại phân bổ 1 lần dùng cho phân xưởng sản xuất trị giá thực tế 5.000.
+ Loại phân bổ 3 lần trị giá thực tế 30.000 dùng cho bộ phận quản lý DN. Chi
phí được tính từ tháng này.
4. Tiền lương phải trả cho các đối tượng như sau:
- Lương công nhân sản xuất sản phẩm A: 150.000
- Lương công nhân sản xuất sản phẩm B: 100.000
- Lương nhân viên quản lý sản xuất: 50.000
- Lương nhân viên bán hàng: 30.000
- Lương nhân viên quản lý doanh nghiệp 40.000
5. Trích BHXH, BHYT,BHTN, KPCĐ tính vào chi phí theo tỷ lệ quy định.
6. Trích khấu hao TSCĐ trong tháng như sau:
- Khấu hao TSCĐ dùng ở bộ phận sản xuất SP: 30.000
- Khấu hao TSCĐ dùng ở phân xưởng sản xuất: 15.000
- Khấu hao TSCĐ dùng ở bộ phận bán hàng: 10 .000
- Khấu hao TSCĐ dùng ở bộ phận QLDN: 15.000
7. Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất
chung để tính giá thành 2 loại sản phẩm. Biết rằng
-Nhập kho 200 sản phẩm A, cuối kỳ có 50 sản phẩm làm dở.
-Nhập kho 400 sản phẩm B, cuối kỳ có 100 sản phẩm làm dở
8. Xuất kho 100 thành phẩm A bán cho Công ty H, giá bán có thuế GTGT 5.500/sp,
thuế GTGT 10%. Công ty H đã thanh toán bằng chuyển khoản. Doanh nghiệp chấp thuận
cho Công ty H hưởng chiết khấu 2% trên giá bán chưa có thuế do khách hàng mua với số
lượng lớn và DN đã thanh toán bằng tiền mặt.
Yêu cầu: 1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.(2,0đ)

2. Tính giá thành sản phẩm A,B. Xác định kết quả KD. (2,0đ)
Biết rằng:- Tạm trích chi phí thuế TNDN = 0.
-Phân bổ chi phí SXC cho A và B theo tiền lương CNSX thực tế.
-Chi phí VLP phân bổ cho A và B theo chi phí VLC.
-Giá trị sản phẩm dở dang được đánh giá theo chi phí NVL trực tiếp.
-Tiền lương cơ bản các đối tượng như sau:
- Lương công nhân sản xuất sản phẩm A: 110.000
- Lương công nhân sản xuất sản phẩm B: 80.000
- Lương nhân viên quản lý sản xuất: 30.000
- Lương nhân viên bán hàng: 20.000
- Lương nhân viên quản lý doanh nghiệp 20.000
Bài tập 2: (câu 4: 2 điểm, câu 5: 2 điểm)
Doanh nghiệp (DN) Vĩnh Hải thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, trong tháng 02/N
có tài liệu như sau: (ĐVT:1000 đồng)
I. Số dư đầu tháng:
-TK 157(V): 300spA, đơn giá xuất kho 3.000/sp.
-TK 154(B): 20.000
Các tài khoản khác có số dư giả định
II. Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Tạm trích chi phí thuế TNDN : 50.000.
2. Mua vật liệu chính, chưa thanh toán cho người bán dùng trực tiếp để:
-Sản xuất sp A, giá mua chưa có thuế GTGT 300.000, thuế GTGT 10%.
-Sản xuất sp B, giá mua có thuế GTGT 220.000, thuế GTGT 10%.
3. Xuất kho vật liệu phụ:
- Dùng để sản xuất 2 loại sản phẩm A và B: 60.000
- Dùng cho quản lý phân xưởng sản xuất: 10.000
- Dùng cho quản lý Doanh nghiệp: 5.000
4. Tiền lương phải trả cho các đối tượng như sau:
- Lương công nhân sản xuất sản phẩm A: 200.000

- Lương công nhân sản xuất sản phẩm B: 150.000
- Lương nhân viên quản lý sản xuất: 50.000
- Lương nhân viên bán hàng: 30.000
- Lương nhân viên quản lý doanh nghiệp 50.000
5. Trích BHXH, BHYT,BHTN, KPCĐ tính vào chi phí theo tỷ lệ quy định.
6. Trích khấu hao TSCĐ trong tháng như sau:
- Khấu hao TSCĐ dùng ở bộ phận sản xuất SP: 50.000
- Khấu hao TSCĐ dùng ở phân xưởng sản xuất: 20.000
- Khấu hao TSCĐ dùng ở bộ phận bán hàng: 10 .000
- Khấu hao TSCĐ dùng ở bộ phận QLDN: 15.000
7. Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất
chung để tính giá thành 2 loại sản phẩm. Biết rằng
-Nhập kho 200 sản phẩm A, cuối kỳ có 50 sản phẩm làm dở.
-Nhập kho 400 sản phẩm B, cuối kỳ có 100 sản phẩm làm dở
8. Xuất kho 200 thành phẩm B bán cho Công ty H, giá bán chưa có thuế GTGT
5.000/sp, thuế GTGT 10%. Công ty H chấp nhận mua nhưng chưa thanh toán. Doanh
nghiệp chấp thuận cho Công ty H hưởng chiết khấu 5% trên giá bán chưa có thuế GTGT
nếu khách hàng thanh toán tiền trong vòng 5 ngày kể từ ngày nhận hàng.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.(2,0đ)
2. Tính giá thành sản phẩm A,B. Xác định kết quả KD. (2,0đ)
Biết rằng:
-Phân bổ chi phí SXC cho A và B theo tiền lương CNSX thực tế.
-Chi phí VLP phân bổ cho A và B theo chi ph VLC.
-Giá trị sản phẩm dở dang được đánh giá theo chi phí NVL chính.
-Tiền lương cơ bản các đối tượng như sau:
- Lương công nhân sản xuất sản phẩm A: 100.000
- Lương công nhân sản xuất sản phẩm B: 80.000
- Lương nhân viên quản lý sản xuất: 30.000
- Lương nhân viên bán hàng: 20.000

- Lương nhân viên quản lý doanh nghiệp 30.000
Bài tập 3: (câu 4: 2 điểm, câu 5: 2 điểm)
Doanh nghiệp (DN) Hoa Bá thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, trong tháng 03/N có
tài liệu như sau: (ĐVT:1000 đồng)
I. Số dư đầu tháng:
-TK 154(A): 10.000
Các tài khoản khác có số dư giả định
II. Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Tạm trích chi phí thuế TNDN 10.000.
2. Xuất kho vật liệu chính để:
-Sản xuất sp A , giá xuất kho 400.000.
-Sản xuất sp B , giá xuất kho 200.000.
3. Xuất kho vật liệu phụ:
- Dùng để sản xuất 2 loại sản phẩm A và B: 60.000
- Dùng cho quản lý phân xưởng sản xuất: 20.000
- Dùng cho quản lý Doanh nghiệp: 10.000
4. Tiền lương phải trả cho các đối tượng như sau:
- Lương công nhân sản xuất sản phẩm A: 150.000
- Lương công nhân sản xuất sản phẩm B: 100.000
- Lương nhân viên quản lý sản xuất: 50.000
- Lương nhân viên bán hàng: 30.000
- Lương nhân viên quản lý doanh nghiệp 40.000
5. Trích BHXH, BHYT,BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định.
6. Trích khấu hao TSCĐ trong tháng như sau:
- Khấu hao TSCĐ dùng ở bộ phận sản xuất SP: 40.000
- Khấu hao TSCĐ dùng ở phân xưởng sản xuất: 20.000
- Khấu hao TSCĐ dùng ở bộ phận bán hàng: 10 .000
- Khấu hao TSCĐ dùng ở bộ phận QLDN: 15.000
7. Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất

chung để tính giá thành 2 loại sản phẩm. Biết rằng
-Nhập kho 100 sản phẩm A, cuối kỳ có 100sp làm dở.
-Nhập kho 200 sản phẩm B, cuối kỳ không có sp dở dang.
8. Xuất 200 spA bán cho Cty M theo phương thức trả góp với giá thanh toán là
1.350.000. Biết rằng, nếu mua số hàng này theo phương thức 1 lần, giá chưa thuế GTGT là
6.000/sp, thuế 10%. Cty M đã thanh toán ngay 1.050.000 bằng tiền mặt, số còn lại sẽ thanh
toán trong thời gian 5 tháng tiếp theo.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.(2,0đ)
2. Tính giá thành sản phẩm A,B. Xác định kết quả KD. (2,0đ)
Biết rằng:
-Phân bổ chi phí SXC cho A và B theo tiền lương CNSX thực tế.
-Chi phí VLP phân bổ cho A và B theo chi phí VLC.
-Giá trị sản phẩm dở dang được đánh giá theo chi phí NVL trực tiếp.
-Tiền lương cơ bản các đối tượng như sau:
- Lương công nhân sản xuất sản phẩm A: 120.000
- Lương công nhân sản xuất sản phẩm B: 80.000
- Lương nhân viên quản lý sản xuất: 20.000
- Lương nhân viên bán hàng: 20.000
- Lương nhân viên quản lý doanh nghiệp 30.000
Bài tập 4: (câu 4: 2 điểm, câu 5: 2 điểm)
Doanh nghiệp (DN) Bảo Bình thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, trong tháng 04/N
có tài liệu như sau: (ĐVT:1000 đồng)
I. Số dư đầu tháng:
-TK 154(B): 20.000
Các tài khoản khác có số dư giả định
II. Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Xuất kho vật liệu chính để:
-Sản xuất sp A , giá xuất kho 400.000.

-Sản xuất sp B , giá xuất kho 200.000.
2. Xuất kho vật liệu phụ:
- Dùng để sản xuất 2 loại sản phẩm A và B: 60.000
- Dùng cho quản lý phân xưởng sản xuất: 10.000
- Dùng cho quản lý Doanh nghiệp: 5.000
3. Tiền lương phải trả cho các đối tượng như sau:
- Lương công nhân sản xuất sản phẩm A: 150.000
- Lương công nhân sản xuất sản phẩm B: 100.000
- Lương nhân viên quản lý sản xuất: 50.000
- Lương nhân viên bán hàng: 30.000
- Lương nhân viên quản lý doanh nghiệp 40.000
4. Trích BHXH, BHYT,BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định.
5. Trích khấu hao TSCĐ trong tháng như sau:
- Khấu hao TSCĐ dùng ở bộ phận sản xuất SP: 50.000
- Khấu hao TSCĐ dùng ở phân xưởng sản xuất: 20.000
- Khấu hao TSCĐ dùng ở bộ phận bán hàng: 10 .000
- Khấu hao TSCĐ dùng ở bộ phận QLDN: 20.000
6.Xuất kho CCDC:
+ Loại phân bổ 1 lần dùng cho phân xưởng sản xuất trị giá thực tế 5.000.
+ Loại phân bổ 3 lần trị giá thực tế 30.000 dùng cho bộ phận quản lý DN. Chi
phí được tính từ tháng này.
7. Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất
chung để tính giá thành 2 loại sản phẩm. Biết rằng
-Nhập kho 100 sản phẩm A, cuối kỳ có 100sp làm dở.
-Nhập kho 200 sản phẩm B, cuối kỳ không có sp dở dang.
8. Xuất kho 100 thành phẩm B bán cho Công ty H, giá bán có thuế GTGT 6.600/sp,
thuế GTGT 10%. Công ty H đã thanh toán bằng chuyển khoản.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.(2,0đ)
2. Tính giá thành sản phẩm A,B. Xác định kết quả KD. (2,0đ)

Biết rằng:- Tạm trích chi phí thuế TNDN =0.
-Phân bổ chi phí SXC cho A và B theo tiền lương CNSX thực tế.
-Chi phí VLP phân bổ cho A và B theo chi phí VLC.
-Giá trị sản phẩm dở dang được đánh giá theo chi phí NVL chính.
-Tiền lương cơ bản các đối tượng như sau:
- Lương công nhân sản xuất sản phẩm A: 110.000
- Lương công nhân sản xuất sản phẩm B: 80.000
- Lương nhân viên quản lý sản xuất: 30.000
- Lương nhân viên bán hàng: 20.000
- Lương nhân viên quản lý doanh nghiệp 20.000
Bài tập 5: (câu 4: 2 điểm, câu 5: 2 điểm)
Doanh nghiệp (DN) Hải Nam thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, trong tháng 05/N
có tài liệu như sau: (ĐVT:1000 đồng)
I. Số dư đầu tháng:
-TK 154(A): 10.000
Các tài khoản khác có số dư giả định
II. Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Xuất kho vật liệu chính để SX 2 loại sản phẩm A và B, giá trị xuất kho
600.000.Chi phí VLC phân bổ cho từng loại sp A, B theo chi phí VLP xuất dùng.
2. Xuất kho vật liệu phụ, để:
-Sản xuất sp A , giá xuất kho 40.000.
-Sản xuất sp B , giá xuất kho 20.000.
- Dùng cho quản lý phân xưởng sản xuất: 10.000
- Dùng cho quản lý Doanh nghiệp: 5.000
3. Tiền lương phải trả cho các đối tượng như sau:
- Lương công nhân sản xuất sản phẩm A: 250.000
- Lương công nhân sản xuất sản phẩm B: 150.000
- Lương nhân viên quản lý sản xuất: 50.000
- Lương nhân viên bán hàng: 30.000

- Lương nhân viên quản lý doanh nghiệp 50.000
4. Trích BHXH, BHYT,BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định.
5.Xuất kho CCDC:
+ Loại phân bổ 1 lần dùng cho bộ phận quản lý DN trị giá thực tế 5.000.
+ Loại phân bổ 3 lần trị giá thực tế 60.000 dùng cho phân xưởng sản xuất. Chi
phí được tính từ tháng này.
6. Trích khấu hao TSCĐ trong tháng như sau:
- Khấu hao TSCĐ dùng ở bộ phận sản xuất SP: 40.000
- Khấu hao TSCĐ dùng ở phân xưởng sản xuất: 25.000
- Khấu hao TSCĐ dùng ở bộ phận bán hàng: 10 .000
- Khấu hao TSCĐ dùng ở bộ phận QLDN: 15.000
7. Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất
chung để tính giá thành 2 loại sản phẩm. Biết rằng
-Nhập kho 100 sản phẩm A, cuối kỳ có 100sp làm dở.
-Nhập kho 200 sản phẩm B, cuối kỳ không có sp dở dang.
8. Xuất kho 50 sp A gửi Công ty Z bán hộ, giá bán chưa thuế 7.000/sp, thuế GTGT
10%.Hoa hồng được hưởng là 5% tính trên giá bán chưa thuế.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.(2,0đ)
2. Tính giá thành sản phẩm A,B. Xác định kết quả KD. (2,0đ)
Biết rằng:- Tạm trích chi phí thuế TNDN =0
-Phân bổ chi phí SXC cho A và B theo tiền lương CNSX thực tế.
-Giá trị sản phẩm dở dang được đánh giá theo chi phí NVL trực tiếp.
-Tiền lương cơ bản các đối tượng như sau:
- Lương công nhân sản xuất sản phẩm A: 150.000
- Lương công nhân sản xuất sản phẩm B: 100.000
- Lương nhân viên quản lý sản xuất: 30.000
- Lương nhân viên bán hàng: 20.000
- Lương nhân viên quản lý doanh nghiệp 30.000
Bài tập 6: (câu 4: 2 điểm, câu 5: 2 điểm)

Doanh nghiệp (DN) Khải Song thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, trong tháng 06/N
có tài liệu như sau: (ĐVT:1000 đồng)
I. Số dư đầu tháng:
-TK 154(B): 50.000
Các tài khoản khác có số dư giả định
II. Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Tạm trích chi phí thuế TNDN 50.000.
2. Xuất kho vật liệu chính để SX 2 loại sản phẩm A và B, giá trị xuất kho
600.000.Chi phí VLC phân bổ cho từng loại sp A, B theo chi phí VLP xuất dùng.
3. Xuất kho vật liệu phụ:
-Sản xuất sp A , giá xuất kho 40.000.
-Sản xuất sp B , giá xuất kho 20.000.
- Dùng cho quản lý phân xưởng sản xuất: 10.000
- Dùng cho quản lý Doanh nghiệp: 5.000
4. Tiền lương phải trả cho các đối tượng như sau:
- Lương công nhân sản xuất sản phẩm A: 150.000
- Lương công nhân sản xuất sản phẩm B: 100.000
- Lương nhân viên quản lý sản xuất: 50.000
- Lương nhân viên bán hàng: 30.000
- Lương nhân viên quản lý doanh nghiệp 40.000
5. Trích BHXH, BHYT,BHTN, KPCĐ tính vào chi phí theo tỷ lệ quy định.
6. Trích khấu hao TSCĐ trong tháng như sau:
- Khấu hao TSCĐ dùng ở bộ phận sản xuất SP: 30.000
- Khấu hao TSCĐ dùng ở phân xưởng sản xuất: 15.000
- Khấu hao TSCĐ dùng ở bộ phận bán hàng: 10 .000
- Khấu hao TSCĐ dùng ở bộ phận QLDN: 15.000
7. Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất
chung để tính giá thành 2 loại sản phẩm. Biết rằng
-Nhập kho 200 sản phẩm A, không có sp dở dang.

-Nhập kho 400 sản phẩm B, cuối kỳ còn 100 sp làm dở
8. Xuất kho 50 sp A gửi Công ty Z bán hộ, giá bán chưa thuế 7.000/sp, thuế GTGT
10%.Hoa hồng được hưởng là 5% tính trên giá bán chưa thuế.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.(2,0đ)
2. Tính giá thành sản phẩm A,B. Xác định kết quả KD. (2,0đ)
Biết rằng:
-Phân bổ chi phí SXC cho A và B theo tiền lương CNSX thực tế.
-Giá trị sản phẩm dở dang được đánh giá theo chi phí vật liệu chính.
-Tiền lương cơ bản các đối tượng như sau:
- Lương công nhân sản xuất sản phẩm A: 110.000
- Lương công nhân sản xuất sản phẩm B: 80.000
- Lương nhân viên quản lý sản xuất: 30.000
- Lương nhân viên bán hàng: 20.000
- Lương nhân viên quản lý doanh nghiệp 20.000
Bài tập 7: (câu 4: 2 điểm, câu 5: 2 điểm)
Doanh nghiệp (DN) Khai Trí thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, trong tháng 07/N
có tài liệu như sau: (ĐVT:1000 đồng)
I. Số dư đầu tháng:
-TK 154(B): 40.000
Các tài khoản khác có số dư giả định
II. Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Tạm trích chi phí thuế TNDN 100.000
2. Xuất kho vật liệu chính để :
-Sản xuất sp A , giá xuất kho 400.000.
-Sản xuất sp B , giá xuất kho 200.000.
3. Xuất kho vật liệu phụ dùng cho:
-Sản xuất sp A , giá xuất kho 50.000.
-Sản xuất sp B , giá xuất kho 30.000.

-Quản lý phân xưởng sản xuất: 10.000
- Quản lý Doanh nghiệp: 5.000
4. Tiền lương phải trả cho các đối tượng như sau:
- Lương công nhân sản xuất sản phẩm A: 180.000
- Lương công nhân sản xuất sản phẩm B: 120.000
- Lương nhân viên quản lý sản xuất: 50.000
- Lương nhân viên bán hàng: 20.000
- Lương nhân viên quản lý doanh nghiệp 50.000
5. Trích BHXH, BHYT,BHTN, KPCĐ tính vào chi phí theo tỷ lệ quy định.
6. Trích khấu hao TSCĐ trong tháng như sau:
- Khấu hao TSCĐ dùng ở bộ phận sản xuất SP: 50.000
- Khấu hao TSCĐ dùng ở phân xưởng sản xuất: 25.000
- Khấu hao TSCĐ dùng ở bộ phận bán hàng: 10.000
- Khấu hao TSCĐ dùng ở bộ phận QLDN: 15.000
7. Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất
chung để tính giá thành 2 loại sản phẩm. Biết rằng
-Nhập kho 100 sản phẩm A, cuối kỳ còn 100 sp làm dở
-Nhập kho 500 sản phẩm B, cuối kỳ không có sản phẩm dở dang.
8. Xuất 100 spA bán cho Cty M theo phương thức trả góp với giá thanh toán là
700.000. Biết rằng, nếu mua số hàng này theo phương thức 1 lần, giá chưa thuế GTGT là
6.000/sp, thuế 10%. Cty M đã thanh toán ngay 400.000 bằng tiền mặt, số còn lại sẽ thanh
toán trong thời gian 5 tháng tiếp theo.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.(2,0đ)
2. Tính giá thành sản phẩm A,B. Xác định kết quả KD. (2,0đ)
Biết rằng:
-Phân bổ chi phí SXC cho A và B theo tiền lương CNSX thực tế.
-Giá trị sản phẩm dở dang được đánh giá theo chi phí NVL trực tiếp.
-Tiền lương cơ bản các đối tượng như sau:
- Lương công nhân sản xuất sản phẩm A: 130.000

- Lương công nhân sản xuất sản phẩm B: 90.000
- Lương nhân viên quản lý sản xuất: 30.000
- Lương nhân viên bán hàng: 20.000
- Lương nhân viên quản lý doanh nghiệp 30.000
Bài tập 8: (câu 4: 2 điểm, câu 5: 2 điểm)

×