Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Bài giảng sử dụng MRI phân loại cơ chế chấn thương gối phức tạp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.08 MB, 19 trang )

1
S

D

N
G

M
R
I

P
H
Â
N

L

A
I

C
Ơ

C
H

C
H


N

T
H
Ư
Ơ
N
G

G

I


P
H

C

T

P
BS MÃ NGUYỄN MINH TÙNG.
TT Y KHOA MEDIC
1- GIỚI THIỆU.
2- ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.
3- PHÂN TÍCH VÀ BÀN LUẬN.
4- KẾT LUẬN
1. Chấnthương gốilàthường gặpcóthể do tai nạn(tai nạn giao thông),
chấnthương thể dụcthể thao.

2. Hiện nay MRI là phương tiệnchẩn đóan đượcsử dụng phổ biếncho
các chấnthương gối. Việchiểuthấu đáo bảng phân lọai chấnthương
dựatrêncơ chế chấnthương là rấthữuíchbởi vì hai lí do sau:
GIỚI THIỆU
2
* Khi hiểutậntường căn nguyên cơ chế chấnthương sẽ giúp chúng ta
phát hiệntốtnhững chuổisự việcxảyrasauđó, qua đó tránh bỏ sót các
tổnthương.
** Khi nhậnthứcrõcơ chế chấnthương, giúp chúng ta tiên lượng trước
mắtvàlâudàichứcnăng khớpgối, xem xét khả năng phẩuthuật.
GIỚI THIỆU
Chúng tôi hồicứu 24 trường hợp đếnchụpMRI gốitạiTrungTâm
Y Khoa MEDIC từ 01/03/2006 đến 30/04/2006.
Máy cộng hưởng từđượcsử dụng là máy MRI 1,5T (Signa GE
Medical Systems), với coil chuyên dụng (Extremity coil).
Các thông số kĩ thuật:
Sagittal oblique (15độ) T1WI (590/20); T2WI (4000/85) fat sat.
Axial T2WI (4000/85) fat sat.
Coronal PWI (3000/17) fat sat.
Mõi lát cắt dày 5mm và cách nhau 1mm, FOV 20x20mm, độ phân
giải là 512x256 và 256x256.
Không sử dụng thuốctương phản.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.
3
Chúng tôi sử dụng bảng phân lọai củacáctácgiảđạihọc Michigan, để
phân lọai cơ chế chấnthương sau đóbànluận và rút ra kếtluận
1 pure hyperextension
2 hyperextension with varus;
3 hyperextension with valgus;
4 pure valgus;

5 pure varus;
6 flexion with valgus, external rotation;
7 flexion with varus, internal rotation;
8 flexion with posterior tibial translation;
9 patellar dislocation;
10 direct trauma.
Curtis W. Hayes, MD, Monica K. Brigido, MD, David A. Jamadar, MB and Tim Propeck, MD
From the Department of Radiology, University of Michigan Health System.
a. Hyperextension with valgus; 18%
b. Pure varus; 9%
c. Flexion with valgus, external rotation; 9%
d. Flexion with varus, internal rotation; 27%
e. Flexion with posterior tibial translation; 9%
f. Patellar dislocation; 9%
g. Direct trauma. 18%
Chúng tôi phân 24 trường
hợpvào7 cơ chế như sau:
4
very severe
hyperextension
impaction
ant F condyle / ant T plateau
tears
ACL+/- PCL
a
-
H
y
p
e

r
e
x
t
e
n
s
i
o
n
w
i
t
h

v
a
l
g
u
s
a
-
H
y
p
e
r
e
x

t
e
n
s
i
o
n
w
i
t
h

v
a
l
g
u
s
5
6
b- Pure varus injury
7
c. flexion with valgus, external
rotation
8
9
d- Flexion with varus and internal rotation injury
10
Segond fracture
11

Edema is seen at the anterior
aspect of the tibia.
e+g-Direct trauma and
flexion with posterior tibial
translation.
12
13
14
Giậtsứt gân bánh chè
Patellar Dislocation
transient dislocation only
fixed tibia,
internal femoral rotation,
quadriceps contraction.
L
15
f- Patellar dislocation (flexion and internal rotation of the femur on a fixed tibia).
16
medial patellofemoral ligament disruption after lateral patellar dislocation
Gãy Segond: cơ chế chấn
thương gậpgối, gậpgócmở
vào trong và xoay trong.
Tam chứng đau khổ (unhappy triad):
đứt dây chắng chéo trước, vỡ sụn
chêm ngòai, rách dây chằng bên trong
là do cơ chế gậpgối, gập góc mở ra
ngòai và xoay ngòai.
Ứng dụng lâm sàng:
BÀN LUẬN
17

Xin lưuý rằng bản phân lọai này cho
chúng ta thấymộtlựctácđộng gây
chấnthương bao giờ cũng tạora
chấnthương tạichổ và chấnthương
phần đốidiện do phảnlực.
Ở trạng thái duỗigốitối đa chúng ta sẽ có 1 kiểuchấn
thương dậpxương đặcbiệt đó là vùng dậpxương liên
tụcphíatrướcgối, và chấnthương kiểunàythường làm
tổnthương 2 góc chứcnăng gối (góc sau ngòai, và sau
trong).
18
Kiểudậpxương trên hình ảnh MRI là dấuvết để chúng
ta suy ra cơ chế chấnthương, từđóchúngtasẽđitìm
những tổnthương phầnmềm liên quan thường gặp,
nhưng chúng ta lạithương không quan tâm đến các dấu
hiệu này trên MRI.
Khi hiểuthấu đáo kiểudậpxương và cơ chế chấn
thương sẽ giúp đánh giá chính xác các chấnthương
phứctạp.
KẾT LUẬN
References
1. Curtis W. Hayes, MD, Monica K. Brigido, MD, David A. Jamadar, MB and Tim
Propeck, MD. Mechanism-based Pattern Approach to Classification of Complex
Injuries of the Knee Depicted at MR Imaging. Radiographics. 2000;20:S121-S134.
2. Timothy G. Sanders, Lt Col, USAF, MC, Monica A. Medynski, MD, Capt, USAF,
MC, John F. Feller, MD and Keith W. Lawhorn, MD, Maj, USAF, MC. Bone
Contusion Patterns of the Knee at MR Imaging: Footprint of the Mechanism of
Injury. Radiographics. 2000;20:S135-S15.
3. Mink JH, Deutsch AL. Occult cartilage and bone injuries of the knee: detection,
classification, and assessment with MR imaging. Radiology 1989; 170:823-829.

4. Steiner RM, Mitchell DG, Rao VM, Schweitzer ME. Magnetic resonance imaging
of diffuse bone marrow disease. Radiol Clin North Am 1993; 31:383-409.
5. Kapelov SR, Teresi LM, Bradley WG, et al. Bone contusion of the knee: increased
lesion detection with fast spin-echo MR imaging with spectroscopic fat saturation.
Radiology 1993; 189:901-904.
19

×