Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

Tìm hiểu về công cụ SQL Server Business Intelligence (BI) Development Studio 2008 trên cơ sở dữ liệu mẫu Adventure Works

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.87 MB, 60 trang )

Tìm hiểu về cơng cụ SQL Server Business Intelligence (BI) Development Studio 2008 trên cơ sở dữ
liệu mẫu Adventure Works

DANH SÁCH NHĨM 1
1. Trần Đình Khiêm
2. Nguyễn Thị Kiều
3. Trần Thị Bích Loan
4. Trần Văn Mạnh
5. Tơ Văn Thuận
6. Nguyễn Thị Thúy Trinh
7. Lê Như Thương

Nhóm 1

Trang 1


Tìm hiểu về cơng cụ SQL Server Business Intelligence (BI) Development Studio 2008 trên cơ sở dữ
liệu mẫu Adventure Works

MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU .................................................................................... 4
CHƯƠNG II: TÌM HIỂU VỀ BUSINESS INTELLIGENCE (BI) .......................... 5
1.1.Business Intelligence (BI) là gì?.................................................................................. 5
1.2.Lịch sử về BI ................................................................................................................ 6
1.3.Các thành phần chính của hệ thống BI ....................................................................... 6
1.4.Lợi ích của BI ............................................................................................................ 10
1.5.Các cơng nghệ hỗ trợ BI (Technologies supporting for BI) ...................................... 10
1.6.Các hoạt động chính của BI (BI Activities) ............................................................... 11
CHƯƠNG II: TÌM HIỂU BỘ CƠNG CỤ SQL BUSINESS INTELLIGENCE (BI)


DEVELOPMENT STUDIO 2008 TRÊN CƠ SỞ DỮ LIỆU MẪU ADVENTURE
WORKS .......................................................................................................12
2.1. Cơ sở dữ liệu mẫu AdventureWorks ......................................................................... 12
2.2. Giới thiệu về SQL Server Business Intelligence Development Studio ..................... 14
2.3. Giao diện làm việc với SQL BIDS ............................................................................ 14
2.4. Lƣu ý trƣớc khi thực hành ........................................................................................ 16
2.5. Chế độ Offline và chế độ Immediate ........................................................................ 17
2.6. Cách tạo các đối tƣợng trong SQL BIDS ................................................................. 22
2.6.1. Data Source ....................................................................................................... 22
2.6.2. Data Source Views ............................................................................................ 28
2.6.3. Dimension .......................................................................................................... 35
2.6.4. Cube ................................................................................................................... 39
2.6.5. Dimension (tiếp theo) ........................................................................................ 44
2.6.6. Deploy Project ................................................................................................... 44
2.7. Hƣớng dẫn thực hiện OLAP ..................................................................................... 46
2.7.1. Giới thiệu OLAP ................................................................................................ 46
2.7.2. Thực hiện OLAP với BIDS và SSAS .................................................................. 46
Nhóm 1

Trang 2


Tìm hiểu về cơng cụ SQL Server Business Intelligence (BI) Development Studio 2008 trên cơ sở dữ
liệu mẫu Adventure Works

2.8.Cách sử dụng data mining wizard ......................................................................... 48
CHƯƠNG IV: KẾT LUẬN ............................................................................ 59
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................... 60

Nhóm 1


Trang 3


Tìm hiểu về cơng cụ SQL Server Business Intelligence (BI) Development Studio 2008 trên cơ sở dữ
liệu mẫu Adventure Works

CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU
Trong một môi trường cạnh tranh ngày càng tăng, các doanh nghiệp đã nhận ra rằng
họ chỉ có thể thành công bằng tiên phong trong vấn đề nhận ra các xu hướng và cơ hội của
thị trường, từ đó đáp ứng nhanh cho các nhu cầu của khách hàng mới. Thêm vào đó, các
nhân viên cần phải ưu tiên cho hoạt động của doanh nghiệp và phí tổn để bảo đảm có được
hiệu quả sử dụng cao nhất của tài nguyên doanh nghiệp và tạo các quyết định trong công
việc một cách hiệu quả nhất.
Và muốn qiải quyết với những thách thức này, doanh nghiệp cần áp dụng cơng nghệ
số và trở nên thơng minh hơn. Ngồi ra, các nhân viên cần phải tăng được khả năng nhạy
bén trong tồn bộ doanh nghiệp để họ có thể đưa ra các quyết định mang tính chất am hiểu
và thơng minh, góp phần vào sự thành cơng của doanh nghiệp.
Ngày nay, việc áp dụng các nền tảng công nghệ thông tin vào công việc kinh doanh
ngày càng được các doanh nghiệp quan tâm và áp dụng. Đó là các hệ thống ERP giúp quản
lý và điều hành toàn bộ doanh nghiệp. Nhiều doanh nghiệp hiện nay đã hoạt động hoàn tồn
dựa trên các hệ thống này hay nói cách khác họ đã “số hóa” hoạt động của tồn doanh
nghiệp. Ở các nước phát triển, thuật ngữ Business Intelligence (BI - tạm dịch là giải pháp
kinh doanh thơng minh) khơng cịn mới mẻ, tuy nhiên, ở Việt Nam chúng ta, lĩnh vực này
vẫn đang ở mức sơ khai.
Vậy BI là gì? Các thành phần trong một hệ thống BI? Xu hướng, triển khai, ứng dụng
vào thực tế ra sao? Có liên hệ như thế nào đến DSS(Decision support system), ERP
(Enterprise resource planning)? Có những cơng cụ BI nào, cách sử dụng? Lợi ích mà BI
mang lại cho doanh nghiệp/ tổ chức?....
Với mong muốn cung cấp cho các bạn những kiến thức để hiểu rõ hơn về BI, đề tài “Tìm

hiểu về công cụ SQL Server Business Intelligence (BI) Development Studio 2008 trên cơ
sở dữ liệu mẫu Adventure Works ” hi vọng sẽ giúp các bạn phần nào giải đáp các thắc mắc
trên và có thể tiếp cận một cơng cụ BI để ứng dụng trong học tập và làm việc.

Nhóm 1

Trang 4


Tìm hiểu về cơng cụ SQL Server Business Intelligence (BI) Development Studio 2008 trên cơ sở dữ
liệu mẫu Adventure Works

CHƯƠNG II: TÌM HIỂU VỀ BUSINESS INTELLIGENCE (BI)

Hệ hỗ trợ ra quyết định (Decision Support Systems – DSS) là một hệ thống thuộc hệ
thông tin quản lý (Management Information Systems – MIS) , có nhiệm vụ cung cấp các
thơng tin hỗ trợ cho việc đề ra quyết định ở cấp chiến lược và chiến thuật trở nên dễ dàng,
thuận tiện hơn.
1.1. Business Intelligence (BI) là gì?
Kinh doanh thơng minh (Business Intelligence - BI) là một trong bốn dạng chính của
DSS.
Có rất nhiều định nghĩa về BI, mỗi định nghĩa nêu lên một đặc trưng nổi bật của BI
nhưng chung qui lại tất cả đều đề cập đến khả năng trợ giúp ra quyết định hiệu quả trong
kinh doanh của BI. Dưới đây là một số định nghĩa về BI:
 Business Inteligence – BI (tạm dịch là giải pháp quản trị doanh nghiệp thông minh)
là một hệ thống báo cáo cho phép tổ chức/doanh nghiệp (TC/DN) khai thác dữ liệu từ
nhiều nguồn khác nhau về khách hàng (KH), thị trường, nhà cung cấp, đối tác, nhân
sự... và phân tích/sử dụng các dữ liệu đó thành các nguồn thơng tin có ý nghĩa nhằm
hỗ trợ việc ra quyết định. Thông thường cấu trúc một bộ giải pháp BI đầy đủ gồm
một kho dữ liệu tổng hợp (datawarehouse) và các bộ báo cáo, bộ chỉ tiêu quản lý hiệu

năng TC/DN (Key Perfomance Indicators – KPIs), các dự báo và phân tích giả lập
(Balance Scorecards, Simulation and Forecasting...).
 Business Intelligence đề cập đến các kỹ năng, qui trình, cơng nghệ, ứng dụng được
sử dụng để hỗ trợ ra quyết định.
 BI là các ứng dụng và công nghệ để chuyển dữ liệu doanh nghiệp thành hành động.
 BI là công nghệ mới giúp doanh nghiệp hiểu biết về quá khứ và dự đoán tương lai.
 BI là một tập hợp các mơ hình tốn học và phương pháp phân tích khai thác dữ liệu
có sẵn để tạo ra thơng tin và kiến thức hữu ích cho q trình ra quyết định phức tạp.
(theo Carlo Vercellis)
Nhóm 1

Trang 5


Tìm hiểu về cơng cụ SQL Server Business Intelligence (BI) Development Studio 2008 trên cơ sở dữ
liệu mẫu Adventure Works

Tóm lại:


BI là qui trình và cơng nghệ mà các doanh nghiệp dùng để kiểm soát khối lượng dữ
liệu khổng lồ, khai phá tri thức giúp cho các doanh nghiệp có thể đưa các các quyết
định hiệu quả hơn trong hoạt động kinh doanh của mình. Cơng nghệ BI (BI
technology) cung cấp một cách nhìn tồn cảnh hoạt động của doanh nghiệp từ quá
khứ đến hiện tại và các dự đoán tương lai. Mục đích của BI là hỗ trợ cho doanh
nghiệp ra quyết định tốt.

 Vì vậy một hệ thống BI (BI system) còn được gọi là hệ thống hỗ trợ quyết định
(Decision Support System -DSS)
1.2. Lịch sử về BI

BI không chỉ là một ý tưởng hiện đại. Trong luận thuyết nổi tiếng The Art of War (Binh
pháp) của Tôn Tử, ơng nói,"…những thứ giúp cho người chỉ huy khơn ngoan để tấn công và
chinh phục và đạt được những thứ ngồi tầm tay của người bình thường, là biết trước
(foreknowledge). Bây giờ sự biết trƣớc này không thể được suy ra từ tâm hồn" (Giles,
1994).
Trong khi Tôn Tử không phải là cha đẻ của BI, nhưng khái niệm của Tơn Tử về dự
báo/biết trƣớc chính là nguồn gốc cho việc áp dụng thành công trực tiếp tới BI. BI hiện đại
sử dụng máy tính để đạt được biết trước bằng xử lý và phân tích thơng tin để hỗ trợ quyết
định trong kinh doanh.
BI đã được đặt ra bởi Gartner (Dresner, 1989) là một thuật ngữ mang tính khái quát để
mô tả tập hợp các khái niệm và phương pháp để cải thiện ra quyết định kinh doanh bằng
cách sử dụng hệ thống hỗ trợ dựa trên thực tế.
1.3. Các thành phần chính của hệ thống BI
Gồm có các thành phần chính sau:

Nhóm 1

Trang 6


Tìm hiểu về cơng cụ SQL Server Business Intelligence (BI) Development Studio 2008 trên cơ sở dữ
liệu mẫu Adventure Works

Hình 1. Các thành phần chính của một hệ thống BI
 Data sources: (Nguồn dữ liệu). Thu thập và tích hợp các dữ liệu đƣợc lƣu trữ trong
sơ cấp và thứ cấp của các nguồn khác nhau, chúng không đồng nhất về nguồn gốc và
loại. Các nguồn bao gồm hầu hết các phần dữ liệu thuộc hệ thống hoạt động, nhƣng
cũng có thể bao gồm các tài liệu phi cấu trúc, chẳng hạn nhƣ email và các dữ liệu
nhận đƣợc từ các nhà cung cấp bên ngoài.
 Data warehouses and data marts: (kho dữ liệu và trung tâm dữ liệu) Sử dụng các

cơng cụ khai thác và chuyển đổi nhƣ: trích xuất, chuyển đổi, tải (ETL), các dữ liệu
có nguồn gốc từ các nguồn khác nhau đƣợc lƣu trữ trong cơ sở dữ liệu nhằm hỗ trợ
phân tích kinh doanh thơng minh. Các cơ sở dữ liệu thƣờng đƣợc gọi là kho dữ liệu
và trung tâm dữ liệu.
 Business intelligence methodologies: (Phương pháp kinh doanh thông minh): Dữ
liệu cuối cùng đã lọc sạch và đƣợc sử dụng nhƣ nguồn cấp dữ liệu cùng các mơ hình
tốn học và phƣơng pháp phân tích, nhằm hỗ trợ ngƣời ra quyết định. Trong một hệ
thống kinh doanh thông minh, một số ứng dụng hỗ trợ quyết định có thể đƣợc thực
hiện, hầu hết trong số đó sẽ đƣợc mơ tả trong các giai đoạn:
 Multidimensional cube analysis: Phân tích khối đa chiều;
Nhóm 1

Trang 7


Tìm hiểu về cơng cụ SQL Server Business Intelligence (BI) Development Studio 2008 trên cơ sở dữ
liệu mẫu Adventure Works

 Exploratory data analysis : Phân tích số liệu thăm dị;
 Time series analysis: Phân tích theo chuỗi thời gian;
 Inductive learning models for data mining: Mơ hình học quy nạp cho khai phá dữ
liệu;
 Optimization models: Mơ hình tối ƣu hố;
 Data exploration: (Thăm dị dữ liệu). Ở thành phần, chúng ta tìm những cơng cụ để
thực hiện phân tích “kinh doanh thông minh” một cách thụ động, bao gồm truy vấn
và hệ thống báo cáo, cũng nhƣ phƣơng pháp thống kê. Chúng đƣợc gọi là hệ phƣơng
pháp thụ động vì ngƣời ra quyết định đƣợc yêu cầu để tạo ra giả thuyết trƣớc hoặc
xác định các tiêu chí khai phá dữ liệu; Sau đó sẽ dùng cơng cụ phân tích để tìm trả
lời và xác nhận lại hiểu biết ban đầu của họ.
Ví dụ, xem xét giám đốc kinh doanh của một công ty thông báo rằng doanh thu trong

một khu vực địa lý nhất định đã giảm đối với một nhóm khách hàng cụ thể. Vì vậy, cơ ấy có
lẽ cần xác minh giả thuyết này bằng cách sử dụng các công cụ khai thác và trực quan. Và
sau đó áp dụng một thử nghiệm thống kê để kiểm tra xem kết luận của mình có chính xác
hay không với sự hỗ trợ của dữ liệu.


Data mining (Khai phá dữ liệu): Bao gồm các phương pháp kinh doanh thơng
minh, mục đích là khám phá các tri thức mới và các tri thức có ích ở dạng tiềm năng
trong nguồn dữ liệu đã có. Chúng bao gồm các mơ hình tốn học để nhận dạng mẫu
và các kỹ thuật khai phá dữ liệu. Không giống như công cụ được mơ tả ở cấp độ đã
nêu, các mơ hình của loại chủ động không yêu cầu người ra quyết định phải xây dựng
bất kỳ giả thuyết nào trước, mà ngay sau đó sẽ được xác nhận.



Optimization (Tối ưu hóa): Các mơ hình tối ưu hóa cho phép chúng ta xác định giải
pháp tốt nhất của một tập hợp các hành động thay thế (alternative actions), mà
thường khá rộng và đôi khi thậm chí vơ hạn. Ví dụ Hình 5 cho thấy một điển hình
của ứng dụng các mơ hình tối ưu hóa.

 Decisions. (Quyết định): Sau khi áp dụng các phương pháp nhằm tìm ra những giải
pháp kinh doanh thơng minh thì đã có được những thơng tin quan trọng có lợi ích.

Nhóm 1

Trang 8


Tìm hiểu về cơng cụ SQL Server Business Intelligence (BI) Development Studio 2008 trên cơ sở dữ
liệu mẫu Adventure Works


Khi đó, nhà hoạch định sẽ lựa chọn và áp dụng vào thực tế một quyết định cụ thể, và
chịu trách nhiệm về quyết định mà mình đưa ra.
Vấn đề cốt lõi trong hệ thống BI là kho dữ liệu (Data Warehouse) và khai phá dữ liệu
(Data Mining) vì dữ liệu dùng trong BI là dữ liệu tổng hợp (nhiều nguồn, nhiều định dạng,
phân tán và có tính lịch sử). Đồng thời việc phân tích dữ liệu trong BI khơng phải là những
phân tích đơn giản (query, Filtering) mà là những kỹ thuật trong khai phá dữ liệu (Data
Mining) dùng để phân loại (classification), phân cụm (clustering), hay dự đốn
(Prediction).
Vì vậy BI có mối quan hệ rất chặt chẽ với Data Warehouse và Data mining.
Hệ thống BI đơn giản có thể được xem là sự kết hợp của 3 thành phần chính như sau:

Hình 2
Diễn giải sơ lược:
 Kho dữ liệu (Data Warehouse): Chứa dữ liệu tổng hợp của doanh nghiệp.
 Khai phá dữ liệu (Data mining): Các kỹ thuật dùng để khai phá dữ liệu và phát
hiện tri thức như phân loại (Classification), phân nhóm (clustering), phát hiện luật
kết hợp (Association Rule), Dự đốn (Predcition),…
 Phân tích kinh doanh (Business Analyst): Các nhà lãnh đạo Doanh nghiệp đưa
ra những quyết định chiến lược đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Nhóm 1

Trang 9


Tìm hiểu về cơng cụ SQL Server Business Intelligence (BI) Development Studio 2008 trên cơ sở dữ
liệu mẫu Adventure Works

1.4. Lợi ích của BI

 Làm tăng khả năng kiểm sốt thơng tin của doanh nghiệp một cách chính xác và
hiệu quả. Từ đó có thể phân tích, khai phá tri thức giúp doanh nghiệp dự đoán về xu
hướng của giá cả dịch vụ, hành vi khách hàng, phát hiện khách hàng tiềm năng để
đề ra các chiến lược kinh doanh phù hợp, nhằm tăng khả năng cạnh tranh doanh
nghiệp.
 Giúp cho các doanh nghiệp sử dụng thông tin một cách hiệu quả, chính xác để
thích ứng với mơi trường thay đổi liên tục và cạnh tranh khốc liệt trong kinh doanh.
 Ra các quyết định kinh doanh hiệu quả hơn.
o Xác định được vị trí và sức cạnh tranh của DN.
o Phân tích hành vi khách hàng.
o Xác định mục đích và chiến lược Marketing.
o Dự đốn tương lai của doanh nghiệp.
o Xây dựng chiến lược kinh doanh.
o Giữ được khách hàng có giá trị và dự đốn khách hành tiềm năng.
 Ngồi ra, BI cịn giúp doanh nghiệp dễ dàng xác lập những báo cáo động (ad-hoc
report) theo bất cứ chiều thông tin nào mà không cần kiến thức chun mơn cao
về cơ sở dữ liệu. BI giúp tích hợp các phương tiện phân tích, so sánh, và đánh giá
rõ ràng, tiện lợi như các khung quản lý chi tiêu (dashboard), hệ thống các biểu đồ
động (graphical chart), bộ chỉ tiêu quản lý hiệu năng doanh nghiệp (key
performance indicators – KPIs), hệ thống báo cáo phân tích giả lập (Simulation
and Forecasting reports)…
1.5. Các công nghệ hỗ trợ BI (Technologies supporting for BI)
 Kho dữ liệu (Data warehousing)
 Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (Enterprise resource planning
(ERP) systems)
 Công nghệ truy vấn và lập báo cáo (Query and report writing technologies)
 Cơng cụ khai phá và phân tích dữ liệu (Data mining and analytics tools)
 Hệ thống hỗ trợ ra quyết định (Decision support systems)
Nhóm 1


Trang 10


Tìm hiểu về cơng cụ SQL Server Business Intelligence (BI) Development Studio 2008 trên cơ sở dữ
liệu mẫu Adventure Works

 Quản lý quan hệ khách hàng (Customer relation management)
1.6. Các hoạt động chính của BI (BI Activities)
 Hỗ trợ quyết định (decision support),
 Truy vấn và báo cáo (query and reporting),
 Phân tích xử lý trực tuyến (online analytical processing (OLAP)),
 Phân tích thống kê (statistical analysis),
 Dự đốn (forecasting),
 Khai phá dữ liệu (data mining).

Nhóm 1

Trang 11


Tìm hiểu về cơng cụ SQL Server Business Intelligence (BI) Development Studio 2008 trên cơ sở dữ
liệu mẫu Adventure Works

CHƯƠNG III: TÌM HIỂU BỘ CƠNG CỤ SQL BUSINESS
INTELLIGENCE (BI) DEVELOPMENT STUDIO 2008 TRÊN CƠ
SỞ DỮ LIỆU MẪU ADVENTURE WORKS
Đây là bộ cơng cụ được tích hợp trong Visual Studio 2008 Enterprise, dùng để tạo ra
các project tương tác với Database để thực hiện các thao tác Bussiness Intelligence SSAS
thuộc Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQLServer 2008 (đã xuất hiện từ phiên bản 2000), được
xem như là một Server riêng biệt.

Hay nói cách khác, BI là một IDE của Microsoft được phát triển cho việc phân tích,
xử lý dữ liệu và giải pháp trí tuệ kinh doanh, được dùng trên nền SQL SERVER : Analysis
Services, Reporting Services và Integration Services. Nó dựa trên mơi trường phát triển MS
Visual Studio, nhưng làm theo yêu cầu với SQL Server mở rộng và các loại dự án, các công
cụ, điều khiển và các dự án cho các báo cáo, ETL, OLAP và các cấu trúc khai phá dữ liệu.
Bản thân SSAS là một services nên khơng có giao diện sử dụng.
Trong chương này, hướng dẫn sử dụng được đặt trong ngữ cảnh người đọc lần đầu
tiên hoặc rất ít tiếp xúc với bộ công cụ này.
2.1. Cơ sở dữ liệu mẫu AdventureWorks
Cơ sở dữ liệu minh họa AdventureWorks lấy bối cảnh trên dữ liệu của 1 cơng ty hư
cấu có tên Adventure Works Cycles. Đây được cho là 1 công ty sản xuất đa quốc gia có qui
mơ lớn. Cơng ty sản xuất và kinh doanh xe đạp làm từ kim loại và các chất liệu tổng hợp.
Thị trường của công ty này bao gồm cả khu vực Bắc Mỹ, Châu Âu và Châu Á. Trong khi trụ
sở chính của cơng ty lại được đặt ở Bothell, Washington gồm có 290 nhân viên, cơng ty
cũng có 1 vài nhóm nhân viên kinh doanh khu vực ở các thị trường hoạt động của mình.
Vào năm 2000, cơng ty Adventure Works Cycles có mua lại 1 nhà máy sản xuất nhỏ
là Importadores Neptuno ở Mexico. Nhà máy này tham gia sản xuất 1 vài thành phần thiết
yếu trong toàn bộ dây chuyền sản xuất ra thành phẩm của công ty. Các thành phần được nhà
máy này sản xuất sẽ được chuyển tới trụ sở chính ở Bothell để lắp ráp thành thành phẩm.
Năm 2001, Importadores Neptuno trở thành nhà máy duy nhất sản xuất phà phân phối dịng
sản phẩm xe đạp du lịch.
Nhóm 1

Trang 12


Tìm hiểu về cơng cụ SQL Server Business Intelligence (BI) Development Studio 2008 trên cơ sở dữ
liệu mẫu Adventure Works

Kết thúc 1 năm tài chánh thành công, công ty Adventure Works Cycles đang tìm

cách mở rộng thị phần bằng cách tập trung vào các hoạt động bán hàng cho các khách hàng
quan trọng nhất của họ, mở rộng thông tin sản phẩm thông qua hệ thống Website đồng thời
tiết giảm chi phí bán hàng bằng cách giảm chi phí sản xuất.
MÔ TẢ CÁC LƢỢC ĐỒ TRONG CƠ SỞ DỮ LIỆU ADVENTUREWORKS
Trong CSDL xử lý tác vụ (OLTP) AdventureWorks minh họa, các đối tượng như
tables, views, và procedures được tổ chức vào các lược đồ (schemas). Với việc đưa vào sử
dụng các schemas trong CSDL này thì cách truy xuất tới các đối tượng bên trong CSDL
cũng sẽ thay đổi. Cụ thể, từ phiên bản SQL Server 2005, khái niệm schemas đã được tách
biệt với khái niệm users và hình thành 1 nguyên tắc là users sở hữu schemas, và schemas sẽ
chứa các dababase objects.
Bảng sau sẽ mô tả các schemas được sử dụng trong CSDL AdventureWorks và 1 vài
bảng tiêu biểu cho mỗi schema:
Schema

Chứa các đối tượng liên quan

Ví dụ

HumanResources Nhân viên của công ty Adventure EmployeeTable
Works Cycles
Person

Số bảng
6

Department Table

Tên và địa chỉ của các khách hàng là Contact Table

13


cá nhân, các nhà cung cấp và các nhân Address Table
viên
Production

StateProvince Table

Các sản phẩm được sản xuất và bán BillOfMaterials Table 25
bởi công ty Adventure Works Cycles

Product Table
WorkOrder Table

Purchasing

Các nhà cung cấp phụ tùng và các sản PurchaseOrderDetail
phẩm khác mà công ty mua

5

Table
PurchaseOrderHeader
Table
Vendor Table

Sales

Các khách hàng và dữ liệu liên quan Customer Table
tới việc mua bán


Nhóm 1

18

SalesOrderDetail

Trang 13


Tìm hiểu về cơng cụ SQL Server Business Intelligence (BI) Development Studio 2008 trên cơ sở dữ
liệu mẫu Adventure Works

 Bài hướng dẫn này sử dụng cơ sở dữ liệu AdventureWorks 2008R2 (file SQL)
để thực hiện OLAP và Datamining.
Các bạn có thể tải về cơ sở dữ liệu AdventureWorks 2008R2, tại đây:
Link (AdventureWorks2008R2_Database.zip):
/>Giải nén ta có 2 file:
 AdventureWorks2008R2_Data.MDF
 AdventureWorks2008R2_Log.LDF
 Thực hành với các bảng: ProductInvenory (bảng chứa thông tin sản phẩm
hàng tồn kho), Location (bảng tra cứu có chứa hàng tồn kho sản phẩm và địa
điểm sản xuất), WorkOrderRouting (Thông tin chi tiết sản xuất để làm
việc. Làm việc chi tiết để kiểm sốt trật tự, trong đó các sản phẩm đi du lịch
thông qua các trung tâm làm việc trong quá trình sản xuất).
2.2. Giới thiệu về SQL Server Business Intelligence Development Studio
Microsoft Business Intelligence (BI) được tích hợp với Microsoft Visual Studio (VS) và
được thiết kế xây dựng dựa trên cơ sở dữ liệu có khả năng mở rộng cho việc sắp xếp, phân
tích, báo cáo dữ liệu và cung cấp các công cụ trực giác và mạnh mẽ để người dùng có thể sử
dụng truy cập và phân tích các thơng tin doanh nghiệp. Hạt nhân cuối cùng trong Microsoft
BI là Microsoft SQL Server 2008, một nền tảng dịch vụ dữ liệu hoàn tất cho phép bạn có

thể:


Hợp nhất việc lưu trữ và truy cập tất cả dữ liệu trong doanh nghiệp



Xây dựng và quản lý các giải pháp BI phức tạp



Tăng phạm vi của giải pháp thâu tóm doanh nghiệp của bạn đến tất cả các nhân viên.

2.3. Giao diện làm việc với SQL BIDS

Nhóm 1

Trang 14


Tìm hiểu về cơng cụ SQL Server Business Intelligence (BI) Development Studio 2008 trên cơ sở dữ
liệu mẫu Adventure Works

Hình 1. Giao diện làm việc với BIDS
Ta thấy, giao diện làm việc của BIDS tương tự như bộ công cụ lập trình Visual Studio,
và thực chất, đối với các phiên bản Enterprise của Visual Studio, BIDS được tích hợp sẵn.
Bởi vậy, các thành phần giao diện khá quen thuộc với người dùng.
Trong đó:
- Vùng số 1: Menu và Toolbar.
- Vùng số 2: Thường chứa các công cụ để tinh chỉnh, thiết lập thuộc tính cho các đối

tượng được chọn ở vùng số 3.
- Vùng số 3: Cửa sổ Solution Explorer quen thuộc. Chứa tất cả các đối tượng thuộc
project. Có các menu chuột phải để thao tác trên đối tượng khá nhanh chóng. Tất cả các
project được tạo ra và quản lý ở đây. Để thêm đối tượng vào project, bạn right-click vào

Nhóm 1

Trang 15


Tìm hiểu về cơng cụ SQL Server Business Intelligence (BI) Development Studio 2008 trên cơ sở dữ
liệu mẫu Adventure Works

tên project và chọn Add New Item. Hoặc bạn có thể right-click một folder cụ thể (tùy
thuộc đối tượng bạn muốn tạo mới) và chọn New, khi đó một hộp thoại sẽ xuất hiện cho
phép bạn tạo đối tượng mới.
- Vùng số 4: Cửa sổ Properties. Chứa toàn bộ các thuộc tính của đối tượng. Cửa sổ này
được gọi nhanh bằng cách bấm F4 khi đã chọn đối tượng ở vùng số 5.
- Vùng số 5: Hiển thị nội dung của đối tượng, hoặc 1 số thành phần do đối tượng được
chọn ở vùng số 2 tạo ra. Đây là nơi bạn có thể hiệu chỉnh và phân tích đối tượng. Khi tạo
ra một đối tượng mới hoặc double-click vào một đối tượng trong Solution Explorer thì
trình thiết kế đặc biệt của đối tượng đó sẽ được mở ra cho phép bạn thay đổi và tương
tác với đối tượng.
- Vùng số 6: Các đối tượng sẽ có nhiều khía cạnh khác nhau để bạn có thể hiệu chỉnh và
tương tác. Những khía cạnh này được biểu thị bởi các tab bên trong cửa sổ Designer.
2.4. Lưu ý trước khi thực hành
 Trước khi thực hành, bạn phải đảm bảo rằng các Services cần thiết của
SQLServer đang ở tình trạng “Running”. Cấu hình theo các bước dưới đây:
Start → All Program → SQL Server 2008 → Configuration Tools → SQL Server
Configuration Manager

 Ở cửa sổ Configuration Manager, bấm chọn “SQL Server Services” ở khung
bên trái. Lúc này khung bên phải hiện ra các Services của SQLServer. Chắc
chắn rằng các Services này đang chạy như hình 2.

Hình 2. Hộp thoại SQL Server Configuration Manager
Nhóm 1

Trang 16


Tìm hiểu về cơng cụ SQL Server Business Intelligence (BI) Development Studio 2008 trên cơ sở dữ
liệu mẫu Adventure Works

Nếu nó chưa được khởi động (Cột State là Stopped), bạn click chuột phải vào dịng
đó, chọn “Start” để khởi động Services cần thiết.
 Tiến hành Attach cơ sở dữ liệu AdventureWorks2008R2 vào SQL Server
2008.
2.5. Chế độ Offline và chế độ Immediate
BI Dev Studio làm việc trong hai chế độ. Chế độ bạn sử dụng đôi khi cũng phụ thuộc
vào sở thích cá nhân và đơi khi lại phụ thuộc vào nhu cầu. Mỗi chế độ đều có ưu điểm và
nhược điểm, phần này sẽ giúp các bạn hiểu được sự khác biệt giữa hai chế độ làm việc này
trong BI Dev Studio.
Chế độ Immediate
Khi làm việc trong chế độ này, bạn được kết nối trực tiếp và liên tục đến server Analysis
Service. Khi bạn mở một đối tượng (ví dụ: một cấu trúc mining) nghĩa là bạn đang mở đối
tượng từ server. Khi bạn thay đổi và lưu lại nó thì đối tượng được thay đổi theo ngay lập tức
trên server của bạn.
Mặc dù chế độ này rất thân thiện và dễ hiểu, nhưng bạn nên xem xét kỹ các nhân tố
trong suốt quá trình sử dụng. Nếu bạn sử dụng chế độ này để làm trong sản xuất và bạn thay
đổi, lưu project đó thì lập tức nó sẽ được thay đổi và trở thành chưa gia công, dẫn đến bất kỳ

câu truy vấn đối với mơ hình đó sẽ bị lỗi. Hơn nữa, những người dùng khác có thể thay đổi
khi họ được phép mở project đó. Bạn sẽ thấy có cảnh báo khi cố gắng lưu một đối tượng
nếu đối tượng đó đã bị thay đổi. Khi lưu lại tức là viết chồng lên bất kỳ thay đổi nào những
người dùng trước đã làm. Các thay đổi đối tượng trên server sẽ được phản ánh lại trong
project của bạn chỉ khi nào bạn tắt và mở lại đối tượng. Các đối tượng mới và đã xóa trong
cơ sở dữ liệu chỉ được phản ánh lại khi bạn đóng và mở lại chính project đó.
Một ưu điểm lớn mà chế độ Immediate hơn hẳn chế độ Offline phải làm việc một cách
bảo mật. Chế độ Immediate chỉ cho phép bạn thực hiện trong giới hạn một cơ sở dữ liệu đơn
và cho phép người dùng Admin tạo, thay đổi các đối tượng. Việc sử dụng chế độ Offline địi
hỏi người dùng phải là Admin đối với tồn bộ các trường hợp server.

 Sử dụng chế độ Immediate
 Mở BI Dev Studio
Nhóm 1

Trang 17


Tìm hiểu về cơng cụ SQL Server Business Intelligence (BI) Development Studio 2008 trên cơ sở dữ
liệu mẫu Adventure Works

o Cách 1: Start → All Program → Microsoft SQL Server 2008 → SQL
Server Bussiness Intelligence Development Studio
Hoặc
o Cách 2: Start → All Program → Visual Studio 2008 → Microsoft Visual
Studio 2008
 Từ File menu, chọn Open => Analysis Service Database. Hộp thoại biểu diễn
ở hình 3 sẽ xuất hiện.
 Gõ vào tên server và tên bộ dữ liệu mà bạn muốn kết nối.
 Click OK

Bạn cũng có thể tạo bộ dữ liệu mới trên server khi bạn có quyền Admin bằng cách
chọn Create New Database, ghi rõ tên server và bộ dữ liệu.

Hình 3: Hộp thoại kết nối tới cơ sở dữ liệu trong chế độ Immediate
Chế độ Offline

Nhóm 1

Trang 18


Tìm hiểu về cơng cụ SQL Server Business Intelligence (BI) Development Studio 2008 trên cơ sở dữ
liệu mẫu Adventure Works

Khi bạn làm việc với chế độ Offline, project của bạn sẽ chứa các file được lưu trữ trên
máy client. Khi bạn thay đổi các đối tượng trong môi trường, những thay đổi đó được lưu
theo định dạng XML trên ổ đĩa cứng. Mơ hình và các đối tượng khác khơng được tạo ra trên
server cho đến khi bạn quyết định triển khai chúng đến server đích. Điều này cho phép bạn
thiết kế và kiểm tra mơ hình của bạn trên một server kiểm tra trước khi triển khai chúng tới
một server hoạt động. Những file này cũng được đánh dấu vào một hệ thống điều khiển
nguồn để theo dõi bất kỳ thay đổi nào của đối tượng metadata tại mọi thời điểm và để chia
sẻ giữa các thành viên trong một tổ thiết kế. Bạn có thể xem và hiệu chỉnh source code của
các file này bằng cách right-click vào một đối tượng trong Solution Explorer và chọn View
Code.
Khi bạn triển khai một project, BI Dev Studio sẽ xác nhận tính hợp lệ của các đối tượng
trong project của bạn và tạo ra một tập lệnh triển khai, sau đó gửi tập lệnh đó tới server. Đơn
vị của sự triển khai là toàn bộ project, đại diện cho toàn bộ bộ dữ liệu Analysis Service. Các
cơng cụ đủ để có thể triển khai các thay đổi tăng lên trong khi bạn làm việc trên một project.
Tuy nhiên, nếu bạn triển khai project tới một server có cùng bộ dữ liệu hoặc nếu project
được triển khai từ một máy khác thì việc triển khai sẽ viết chồng lên toàn bộ bộ dữ liệu.

Nhưng điều này sẽ được cảnh báo trước khi bạn thực thi. Đồng thời, cũng bởi một bộ dữ
liệu được tạo ra trong lúc triển khai nên bạn phải là Admin của server để triển khai một
project từ chế độ Offline tới Server.
 Cách sử dụng chế độ Offline:
 Mở BI Dev Studio.
 Chọn File => New Project (hoặc bấm Ctrl + N). Hình 4.

Nhóm 1

Trang 19


Tìm hiểu về cơng cụ SQL Server Business Intelligence (BI) Development Studio 2008 trên cơ sở dữ
liệu mẫu Adventure Works

Hình 4. Tạo mới một project
 Hộp thoại New Project xuất hiện như hình 5.

Hình 5. Hộp thoại New Project

Nhóm 1

Trang 20


Tìm hiểu về cơng cụ SQL Server Business Intelligence (BI) Development Studio 2008 trên cơ sở dữ
liệu mẫu Adventure Works

 Chọn Business Intelligence Projects.(1)
 Chọn Analysis Services Project từ ô Templates.(2)

 Gõ vào tên Project (3)
 Chọn thư mục lưu trữ Project ở ô “Location” và nút “Browse…”(4) và click OK.
 Chọn từ menu Build => Deploy để triển khai project tới server, tạo cơ sở dữ liệu.
Hình 6

Hình 6
Theo mặc định, project sẽ triển khai tới server local host. Để thay đổi server đích,
chọn từ menu Project => Properties. Hộp thoại Configuration Property Management sẽ xuất
hiện, lúc này bạn có thể tạo cấu hình triển khai khác và chỉ rõ server đích và tên cơ sở dữ
liệu cho cấu hình như minh họa ở hình 7

Hình 7. Hộp thoại Project Properties
Chuyển đổi giữa hai chế độ làm việc:

Nhóm 1

Trang 21


Tìm hiểu về cơng cụ SQL Server Business Intelligence (BI) Development Studio 2008 trên cơ sở dữ
liệu mẫu Adventure Works

Bạn làm việc trong một chế độ và cần một chế độ làm việc khác nữa chẳng hạn khi bạn
cập nhật nhanh tới một Project từ một máy khác hoặc khi bạn muốn lưu lại đối tượng
metadata của một cơ sở dữ liệu đang hoạt động tới nguồn điều khiển. Việc này khá dễ dàng.
Cách dễ dàng nhất để thực hiện điều này là chuyển đổi từ chế độ Offline sang chế độ
Immediate. Bạn vào Menu File, chọn Open => Analysis Services Database và chọn cơ sở dữ
liệu bạn vừa triển khai. Khi muốn chuyển từ chế độ Immediate sang chế độ Offline, bạn tạo
một project mới và chọn Import Analysis Services 2008 Database trong hộp thoại New
Project (như ở hình 5). Một wizard sẽ xuất hiện cho phép bạn chỉ ra server và tên cơ sở dữ

liệu nguồn sau đó giải nén metadata vào một project mới.
Chú ý rằng bạn vẫn phải thiết lập tùy chọn triển khai để cho biết server đích và tên cơ sở
dữ liệu cần thiết.
2.6. Cách tạo các đối tượng trong SQL BIDS
Sau khi bạn mở dữ liệu hoặc Project, các toán tử/đối tượng hoạt động bên trong project
Analysis Services đều giống nhau đối với bất kỳ chế độ hoạt động nào bạn chọn.
Dưới đây là hướng dẫn tạo các đối tượng chính, phục vụ cho Datamining và OLAP.
2.6.1. Data Source
 Giới thiệu Data Source:
Để thực hiện nhiệm vụ data mining, bạn phải chỉ rõ và mơ tả dữ liệu nguồn và sau đó
tạo ra cấu trúc và mơ hình mining. Tìm hiểu các dữ liệu nguồn:
 Vấn đề thứ nhất là vị trí dữ liệu. Không giống như hầu hết các sản phẩm data mining,
SQL Server Data mining là một giải pháp dựa vào Server. Điều này nghĩa là khi bạn
thiết lập dữ liệu nguồn, cả máy client và server đều được phép sử dụng được dữ liệu
nguồn này.
 Vấn đề thứ hai là tính bảo mật, điều này rất quan trọng để biết chứng thực người
dùng được phép truy cập dữ liệu từ Analysis Services. Khi bạn thiết lập kết nối, bạn
có thể chọn integrated security (khi phần chứng thực tài khoản được yêu cầu để truy
cập dữ liệu) hoặc có thể chọn simple security (khi một username và password được
yêu cầu để truy cập dữ liệu). Microsoft khuyến cáo người sử dụng nên dùng
integrated security nếu được hỗ trợ.
Nhóm 1

Trang 22


Tìm hiểu về cơng cụ SQL Server Business Intelligence (BI) Development Studio 2008 trên cơ sở dữ
liệu mẫu Adventure Works

 Cách tạo Data Source:

Sau khi tạo Project, bên phải màn hình làm việc của BIDS xuất hiện khung “Solution
Explorer” như sau (vùng số 3 ở hình 1):

Hình 8
 Right-click vào thư mục Data sources ở Solution Explorer hoặc chọn Object Explorer
và chọn New Data Source. Hình 9

Hình 9
 Cửa sổ “Data Source Wizard” (Trình thuật sĩ tạo Data Source – tạm dịch) hiện ra,
bấm Next để bỏ qua hộp thoại giới thiệu, sau đó sẽ hiện ra màn hình 10:

Nhóm 1

Trang 23


Tìm hiểu về cơng cụ SQL Server Business Intelligence (BI) Development Studio 2008 trên cơ sở dữ
liệu mẫu Adventure Works

Hình 10. Hộp thoại Data Source Wizard
 Ở cửa sổ này, bấm chọn Radio “Create a data source based on an existing or new
connection”, sau đó bấm “New” để tạo kết nối mới. Hình 11 sẽ hiện ra:

Hình 11. Hộp thoại Connection Manager

Nhóm 1

Trang 24



Tìm hiểu về cơng cụ SQL Server Business Intelligence (BI) Development Studio 2008 trên cơ sở dữ
liệu mẫu Adventure Works

o Ở dòng “Provider” (1) để mặc định là “Native OLE DB\SQL Native Client”
để chọn Driver kết nối Database cho Project.
o Ở thẻ “Connection” (2), dòng “Server name” (3) điền tên Server đăng
nhập SQL Server (hoặc có thể thử tên máy, chữ “localhost”, dấu (chấm) vào
textbox này.
o Ở mục “Logon to the Server” (4), chọn kiểu đăng nhập vào SQL Server
của bạn (với quyền của máy hay quyền của SQL Server cấp cho.
o Mục “Connect to a database”, check vào radio “Selecr or enter a database
name”, sau đó nhập “AdventureWorks2008R2” vào textbox hoặc bấm vào
mũi tên xổ xuống, chọn Database “AdventureWorks2008R2” (5)
o Để chắc chắn, bấm “Test connection” (6). Nếu hiện lên thơng báo như hình
11, là đã tạo kết nối thành cơng.

Hình 11. Thơng báo kết nối thành thơng đến CSDL
 Sau khi tạo kết nối, cửa sổ “Data source Wizard” xuất hiện trở lại. Lúc này kết nối
chúng ta mới tạo đã có ở khung “Data connection” bên trái.

Nhóm 1

Trang 25


×