Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

SKKN Sơ đồ hoá kiến thức thành bảng trong giảng dạy Địa lí lớp 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.2 KB, 31 trang )

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
ĐỀ TÀI:
“SƠ ĐỒ HOÁ KIẾN THỨC THÀNH BẢNG TRONG GIẢNG DẠY
ĐỊA LÍ LƠP 9"
PHẦN MỘT : ĐẶT VẤN ĐỀ
1:Lý do chọn đề tài
-Xuất phát từ việc đổi mới chương trình và SGKlớp 9 nói chung và môn địa lí lớp 9 nói
riêng
của bậc trung học cơ sở ,do vậy vấn đề đổi mới phương pháp trong giảng dạy địa lý là
một tất
yếu theo nội và yêu cầu của SGK
-Căn cứ vào hệ thống các phương pháp và mục tiêu các phương pháp dạy học mới là
phát huy được khả năng tích cực của học sinh trong học tập thông qua các hoạt động học
tập cụ thể như :Tự tìm thông tin trên kênh hình ,kênh chữ trong SGK ,kỹ năng quan sát
,kỹ năng đọc bản đồ ,kỹ năng phân tích đánh giá tổng hợp …Cuối cùng học sinh cần đạt
được là :Tự tìm nội dung kiến thức cơ bản và kỹ năng cần thiết cho mỗi bài học , nhưng
vấn đề cơ bản hơn vẫn là rèn luyện tư và duy khả năng sáng tạo , biết tự giải quyết các
vấn đề trong nhận thức cũng như áp dụng sau này .
-Căn cứ vào thực tế giảng dạy môn địa lý lớp 9 năm học 2005-2006 tại trường THCS
Duy Tân tôi tự thấy có thể sử dụng nhiều hoạt động và phương pháp dạy học khác
nhau .trong đó có phương pháp hệ thống kiến thức thành sơ đồ , áp dụng trong năm học
2006-2007 trong nhiều bài giảng đạt hiệu quả cao
2: Mục đích của sáng kiến kinh nghiệm :
-Giới thiệu tầm quan trọng và quy trình sử dụng một số dạng sơ đồ trong giảng dạy địa lý
-Tìm ra được một số biện pháp xây dựng phiếu trong các bài cụ thể .
-Minh hoa khả năng làm việc tích cực chủ động sáng tạo của học sinh trong hoạt động
học tập thông qua bảng hệ thống hoá kiến thức.
3:Nội dung chính của sáng kiến kinh nghiệm:
- Thông qua nội kiến thức và yêu cầu của chương trình SGK địa lí 9,tôi đã biên soạn hệ
thống sơ đồ các bảng của phần : sự phân hoá lãnh thổ cho từng bài cụ thể , lấy đó làm
phương tiện chính cho việc tổ chức hoạt động học tập của học sinh trong giờ học .


-Trên cơ sở đó đưa ra một số điều cần thiết cho :
+Xây dựng sơ đồ hệ thống hoá kiến thức .
+Cách xử lý sơ đồ trong quá trình giảng dạy .
+Các sơ đồ cụ thể và nội của phiếu sau khi đã hoàn thành
PHẦN 2: NỘI DUNG CỦA SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
1:Các căn cứ để thành lập kế hoạch xây dựng bảng hệ thống kiến thức
-Bảng hệ thống kiến thức chính là một phương tiện dùng để tìm các nội kiến thức cơ
bản , ghi vào theo các yêu cầu cụ thể của các tiêu chí được thể hiện trong đó .
-Xuất phát từ chức năng cụ thể của nội dung từng bảng do vạy trước khi làm bảng hệ
thống , cần phải tìm hiểu kỹ nội dung của bài học , tìm ra được những đơn vị kiến cơ bản
có thể hệ thống được . Nắm được nội dung kiến cơ bản và kỹ năng cần thiết để thể hiện
thành yêu cầu của bảng hệ thống kiến thức .
-Căn cứ vào phương tiện dạy học cần thiết hiện có , như : bản đồ ,bảng số liệu , môhình
SGK …. Đó chính là những phương tiện quan trọng và cần thiết để giáo viên hướng dẫn
học sinh làm việc với bảng hẹ thống .Nếu thiếu các phương tiện dạy học việc hoat động
học tập của học sinh sẽ bị hạn chế hoặc kém hiệu quả .
-Căn cứ vào mức độ học tập và khả năng nhận thức của học sinh để giáo viên định ra yêu
cầu của nội dung để thể hiện cho phù hợp .Hoặc có thể không sử dụng bảng
-Sơ đồ hệ thống hoá kiến thức thành bảng thường dùng cho viẹc hoạt động của học sinh
trong cả tiết học , hoặc có thể chỉ một mục của tiết học .
2: Một số điều lưu ý trước khi dùng sơ đồ
-Trước hết GV nêu mục đích yêu cầu của bài học về nội dung và kỹ năng , ý thức cần đạt
đươc trong bài học .
-Sau đó GV giới thiệu bảng hệ thống hoá và nêu yêu cầu cần thực hiện trong các nội
dung đã được ghi thành các tiêu chí
-Sau khi nêu nội dung và yêu cầu GV phải hưuớng dẫn và tổ chức cách hoạt động
bảng .Có thể chia theo nhóm , hoạec hoạt động cá nhân trong một thời gian nhất định
.Chú ý đến khâu hướng dẫn HS cách quan sát bản đồ , biểu đồ , tranh ảnh …Cách phân
tích tổng hợp và khái quát kiến thức , trao đổi thảo luận trong nhóm để giải quyết những
khó khăn , thống nhát các nội dung đã tìm được .

-Tiến hành trình bầy các nội dung theo tiêu chí được ghi trong bảng
-Xử lý sơ đồ của HS
+cho đại diện lên báo cáo hoặc cá nhân tự trình bày nội dung của mình .
+Khi xử lý có thể chia thành các hình thức sau .
*Dùng bảng phụ hoặc kẻ trực tiếp vào bảng đen cho học sinh điền trực tiếp vào .
*Trong cùng thời gian đó GV cho các nhóm khác trình bày các kết quả trên bản đồ treo
tường ,các thiết bị dạy học khác …
*Sau khi phần trình bày trực tiếp vào phiếu trên bảng hoặc trên bảng phụ đã xong , GV
cho các nhóm còn lại nhận xét .
*Các cách trên GV đều có chuẩn hoá kiến thức để làm căn cứ ghi chép của HS và HS tự
điều chỉnh các nội dung chưa đúng trong sơ đồ của cá nhân hay của nhóm mình .

3:Hệ thống các bảng cho các bài trong phần :sự phân hoá lãnh thổ :
Bài 17 :Vùng Trung Du và Miền Núi Bắc Bộ
Bảng 1:

HS dựa vào Bảng 17.1 kết hợp kênh hình 17.1: Nêu và so sánh đặc điểm về điều kiện tự
nhiên và thế mạnh phát triển kinh tế của vùng :
Vùng đặc đểm Tây Bắc Đông Bắc
Điều kiện tự nhiên
Thế mạnh kinh tế
Bảng 2: Tình hình phát triển kinh tế
Ngành Đặc điểm phát triển kinhtế
Công nghiệp
Nông
nghiệp
Dịch vụ
Bài 20 : Vùng Đồng bằng Sông Hồng .
Từ bảng 20.1 : Một số chỉ tiêu phát triển dân cư –xã hội của Đồng bằng Sông Hồng năm
1999 , học sinh tính và so sánh được một số chỉ tiêu của vùng so với cả <cả nước

=100%>
Bảng 3:
Tiêu chí Đồng bằng Sông Hồng
%
Cả nước %
Tỉ lệ GTTN dân
số
Tỉ lệ thát nghiệp ở
đô thị
Tỉ lệ thất nghiệp ở
nông thôn
Tỉ lệ người biết
chữ
Tỉ lệ dân thành thị
Bài 23 : Vùng Bắc Trung Bộ :
HS dựa vào H23.1 và H23.2 , so sánh được tiềm năng tài nguyên rừng và khoáng sản
Phía Bắc và Phía Nam dãy Hoành Sơn
Bảng 4:
Phía Bắc Hoành Sơn
Phía nam Hoành Sơn
Bảng 5:
Phía Tây Phía Đông
Địa hình
Tài nguyên
Bài 25 : Vùng Duyên HảI Nam Trung Bộ :
HS dựa vào h25.1 kết hợp kênh chữ nêu được các Tài nguyên thiên thiên nhiên của vùng
.Qua đó đánh giá được thế mạnh phát triển kinh tế khác nhau của miền núi , gò đồi phía
Tây , Đồng bằng và biển phía Đông .
Bảng 6 :
Miền núi , gò đồi phía Tây Đồng bằng và ven phía

Đông
Tài
nguyên
Thế mạnh
kinh tế
Bài 27 : Thực hành : Kinh tế biển của Bắc Trung Bộ và Duyên Hải Nam Trung Bộ
HS dựa vào các hình 24.3 và hình 26.1 trong SGK hoặc átlát Địa lí Việt Nam .Xác định
được các cảng biển , các bãI cá ,bãI tôm , các cơ sở sản xuất muối , những bãI biển có
giá trị ở Bắc Trung Bộ và Duyên HảI Nam Trung Bộ .

Bảng 7:
Vùng nội dung Bắc Trung Bộ Duyên HảI Nam
Trung Bộ
Các cảng biển
Các bãI tôm , bãI

Cở sản xuất muối
Các bãI t ắm đẹp
Bài 28 : Vùng Tây Nguyên
HS dựa vào H28.1 kết hợp với bảng 28.1 và nội dung SGK , đánh giá được các tiềm
năng về Nông nghiệp , Công nghiệp và Dịch vụ của vùng trong quá trình phát triển kinh
tế –xã hội
Bảng 8 :
Tiềm năng
nông nghiệp
Tiềm năng
Công nghiệp
Tiềm năng
Dich vụ
Bài 31 Vùng Đông Nam Bộ

Điều kiện tư nhiên và Tài nguyên thiên nhiên

Bảng 9 :
Vùng Đất liền Vùng biển
Tiềm năng tự
nhiên
Thế mạnh kinh tế
Bài 34 :Thực hành : Phân tích một số ngành công nghiệp trọng điểm ở Đông Nam Bộ
HS căn cứ vào biểu đồ đã vẽ ở câu 1 và các bài 31, 32 , 33 nêu được một số ngành công
nghiệp ở Đông Nam Bộ : sử dụng nguồn nguyên liệu tại chỗ , sử dụng nhiều lao động ,
đòi hỏi kĩ thuật cao .
Bảng 10 :
Các ngành
công nghiêp
trọng điểm
Nguồn nguyên
liệu tại chỗ
Nhiều lao động kĩ thuật cao
Khai thác
nhiên liệu
Điện
Cơ khí - Điện
tử
Hoá chất
Vật liệu xây
dựng
Dệt may
Chế biến
lương thực
thực phẩm

Bài 35 : Vùng Đồng bằng Sông Cửu Long
Bảng 11 :
Điều kiện tự
nhiên của
Đồng bằng
Sông Cửu
Long
Thuận lợi Khó khăn

4 .Các sơ đồ trên sau khi hoàn thiện sẽ có nội dung sau:
Bảng 1 :

Vùng đặc
điểm
Tây Bắc Đông Bắc
Điều kiện tự
nhiên
-Địa hình núi cao và
chia cắt sâu sắc ,
hướng TB -ĐN .
-Diện tích vùng Trung
du rộng hơn Đông
Bắc.
-Khí hậu nhiệt đới
ẩm , có mùa đông ít
lạnh hơn Đông Bắc .
-Địa hình phần lớn
là núi cao trung
bình và núi thấp
hướng vòng cung .

-Diện tích vùng
trung du rộng
-Khí hậu nhiệt đới
có mùa đông lạnh
Thế mạnh
phát triển
kinh tế
-Phát triển Thuỷ điện
< Thuỷ điện Hoà Bình
, Sơn La >
-Trồng rừng và cây
công nghiệp lâu năm
<chè , cà phê …>
- Chăn nuôI gia súc
lớn <chủ yếu là bò
trên cao nguyên Mộc
Châu >
-Khai thác , chế
luyện khoáng sản <
than , chì sắt ,
kẽm > , phát triển
nhiệt điện .
-Trồng rừng , cây
nông nghiệp , cây
dược liệu , rau quả
cận nhiệt và ôn đới ,
chăn nuôI gia súc
lớn < chủ yếu là
Trâu > .
-NuôI trồng , đánh

bắt thuỷ sản .
- Du lịch sinh tháI :
Hạ long , Sa pa , Ba
Bể …
Bảng 2 : Tình hình phát triển kinh tế
Ngành Đặc điểm phát triển
Công nghiệp - Phát triển mạnh công nghiệp năng
lượng :
+ Thuỷ điện Hoà Bình < 1920 MW> , Sơn
La< 2400 MW> trên sông Đà , Thác Bà …
+ Nhiệt Điện : Uông Bí , Quảng Ninh .
- Các ngành công nghiệp nhẹ , chế biến
thực phẩm , sản xuất vật liệu xây dựng …
phát triển trê n nhiều địa phương .
Nông nghiệp -Trồng trọt : + Cây lương thực : lúa , ngô .
+ Cây công nghiệp , cây ăn quả
nhiệt đới và ôn đới .
-Chăn nuôI : + Trâu chiếm 57,3% <năm
2002> đàn Trâu cả nước .
+Bò nuôI nhiều ở Tây Bắc .
+Lợn nuôI nhiều ở Trung du .
-Nghề nuôI trồng thuỷ sản đang phát triển .
Dịch vụ -Mạng lưới < Đường ô tô , đường sắt ,đường
biển > đang hoàn thiện và Hiện đại hoá
-Du lịch là thế mạnh của vùng :
+ Du lịch sinh tháI an dưỡng : Hạ long , Sa
pa , Ba Bể
+ Du lịch văn hoá lịch sử : Đền Hùng , Tân
Trào , Điện Biên , Pác pó ….
Bảng 3 :

Tiêu chí Đồng bằng Sông
Hồng %
Cả nước %
-Tỉ lệ GTTN dân số
-Tỉ lệ thất nghiệp ở đô thị
78.6 %
125.7%
100%
100%
-Tỉ lệ thiếu việc làm ở
nông thôn
-Tỉ lệ người biết chữ
Tỉ lệ dân thành thị
98.1%
104.6%
84.3%
100%
100%
100%

Bảng 4 :
Phía Bắc
Hoành Sơn
- Quỹ đất khá lớn : Đất phù sa Sông Mã,
Sông Cả , đất Fe ra lít vùng đồi núi Phía Tây .
- Còn nhiều diện tích rừng giầu với nhiều
loại gỗ quý , chim thú quý .
- Khoáng sản có : Thiếc <Quỳ hợp >
,Crom< Cổ Định> Sắt <Thạch Khê>
- Tài nguyên du lịch : bãI biển Sầm Sơn ,

Cửa Lò , Thiên Cầm , Vườn Quốc Gia : Bến én ,
Vụ Quang , Phù Mát .
-
Phía Nam
Hoành Sơn
- Quỹ đất ít hơn
- Rừng bị khai thác nhiều , diện tích ít hơn .
độ che phủ thấp hơn
- Khoáng sản : chủ yếu là khoáng sản vật
liệu xây dựng
- Tài nguyên du lịch : BãI biển Cảnh Dương
, Thuận An , Lăng Cô , Vườn Quốc Gia Phong
Nha- Kẻ Bàng , Bạch Mã.
Bảng 5
Phía Tây Phía Đông
Địa hình Miền núi,gò đồi Đồng bằng ven biển
Tài nguyên - Rừng
- đất Feralit thích
hợp để trồng cây công
- Đất phù sa thích
hợp để trồng lúa, hoa
màu, cây công nghiệp
nghiệp lâu năm ( có giá
trị nhất là diện tích đất
Badan)
- Nhiều đồng cỏ
thích hợp cho việc chăn
nuôI gia súc lớn.
ngắn ngày.
- Có nhiều diện

tích mặt nước thuận
lợi để nuôI trồng thuỷ
sản.
- Nguồn lợi hảI
sản khá phong phú.
- Nhiều bãI biển
đẹp có giá trị du lịch.

Bài 25 : Vùng Duyên HảI Nam Trung Bộ
Bảng 6
Miền núi , gò đồi phía
tây
Đồng bằng và biển
phía đông
Tài nguyên - Rừng có các đặc
sản quý: quế, trầm
hương, …, chim thú
quý
- Đồng cỏ ở chân
- Đất nông nghiệp
ở các đồng bằng.
- Diện tích mặt
nước ven bờ và ven
núi ,
gò đồi.
các đảo.
- Nhiều bãI cá bãI
tômvới nhiều loài có
giá trị kinh tế cao : cá
thu , cá lục , cá ngừ

- Tổ yến trên
vách đá của các đảo
ven bờ.
- Nhiều bãI tắm
đẹp : Mỹ Khê , Sa
Huỳnh , Cà Ná
Thế mạnh kinh tế - Trồng rừng, khai
thác và chế biến lâm
sản
- Chăn nuôI gia súc
lớn (trâu, bò)
- Trồng lúa, hoa
màu, cây ăn quả, cây
công nghiệp ( mía ,
bông, vảI, dừa…)
- NuôI trồng dánh
bắt thuỷ sản
- Du lịch
Bài 27 : Thực hành : Kinh tế biển của Bắc Trung Bộ và Duyên Hải Nam Trung Bộ
Bảng 7
Vùng
Nội dung
Bắc Trung Bộ Duyên HảI Nam Trung
Bộ
Các cảng biển Cửa Lò, Đồng Hới,
Chân Mây
Đà Nẵng, Dung Quất,
Quy Nhơn, Nha Trang
Các bãI cá , bãI tôm Thanh Hoá, Nghệ An,
Thiên Cầm, Nhật Lệ

Sa Huỳnh, Quy Nhơn,
Nha Trang
Cơ sở sản xuất muối Sa Huỳnh, Cà Ná
BãI tắm có giá trị Sầm Sơn , Thiên Cầm,
Nhật Lệ
Non Nước, Sa Huỳnh,
Quy Nhơn, Nha Trang,
Mũi Né
Bài 28 : Vùng Tây Nguyên
Bảng 8
Tiềm năng nông
nghiệp
- Đất Feralit, có giá trị nhất là đất Badan (1,36
triệu ha – chiếm 66% diện tích đất Badan cả nước),
thích hợp để trồng cây công nghiệp: cà phê, cao su ,
hồ tiêu, bông,dâu tằm, chè…
- Khí hậu cận xích đạo, các cao nguyên có khí
hậu mát mẻ thích hợp trồng cà phê, chè, rau quả cận

×