Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

cẩm nang xét nghiệm y học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 79 trang )

MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
CÔNG TY CÔNG NGHỆ VÀ XÉT NGHIỆM Y HỌC
Medical Laboratory and Technology Co. Ltd (MEDLATEC)
CẨM NANG
XÉT NGHIỆM Y HỌC
(Tái bản lần thứ 4 - có bổ sung)
Nhà xuất bản Y học
Hà Nội - 2009
1
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
Tham gia biên soạn:
CN Trương Thanh Ba
CN Võ Ngọc Lan
PGS TS Nguyễn Nghiêm Luật
PGS TS Nguyễn Xuân Ninh
PGS TS Thái Quý
ThS Trần Văn Tính
PGS TS Nguyễn Anh Trí
Ban thư ký:
Nguyễn Đình Bắc
Nguyễn Văn Nghiêm
CN Đoàn Văn Thuyết
2
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
CÔNG TY CÔNG NGHỆ VÀ XÉT NGHIỆM Y HỌC
Trụ sở: 42-44 Nghĩa Dũng, Ba Đình-Hà Nội;
Chi nhánh: 323 Võ Thành Trang, P.11, Q. Tân Bình, TP. HCM
LỜI GIỚI THIỆU


MEDLATEC (Medical Laboratory and Technology Co., Ltd) là tên giao dịch của Công ty Trách
nhiệm hữu hạn Công nghệ và Xét nghiệm Y học.
Theo yêu cầu của nhiều cộng tác viên hiện đang công tác tại các phòng khám, bệnh viện, trạm y
tế chúng tôi tái bản cuốn "Cẩm nang xét nghiệm Y học " lần thứ 4 nhằm cung cấp cho độc giả
những thông tin cơ bản, cần thiết nhất về xét nghiệm y học, bao gồm: chữ viết tắt, một số điểm
chú ý trước khi thực hiện xét nghiệm, cách lấy mẫu xét nghiệm, chỉ định xét nghiệm hợp lý theo
nhóm bệnh, giá trị bình thường của các xét nghiệm và ý nghĩa lâm sàng của các xét nghiệm.
Các chỉ số bình thường nêu trong cuốn "Cẩm nang xét nghiệm Y học" này là các chỉ số tham
chiếu của MEDLATEC hiện đang sử dụng, có tham khảo các chỉ số sinh học trong các sách quốc
tế và trong nước. Tuy nhiên, do Công ty MEDLATEC luôn đổi mới, áp dụng những kỹ thuật tiên
tiến và hiện đại, nên các chỉ số bình thường này có thể thay đổi, chỉ số quy chiếu bình thường
luôn được kèm theo kết quả xét nghiệm.
Trong quá trình biên soạn không thể tránh khỏi những thiếu sót, chúng tôi rất mong nhận
được các ý kiến đóng góp của các đồng nghiệp và bạn đọc để cuốn sách ngày càng hoàn thiện
hơn.
Chúng tôi đã và sẽ luôn quan tâm đến lợi ích của
các đồng nghiệp trong quá trình hợp tác
với chúng tôi!
3
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
MỤC LỤC
STT Nội dung Trang
Các chữ viết tắt 6
1.
Một số điểm chú ý trước khi thực hiện xét
nghiệm
12
2. Cách lấy mẫu xét nghiệm 19
3. Chỉ định xét nghiệm hợp lý theo nhóm bệnh 25

4. Giá trị bình thường của các xét nghiệm 33
5. Ý nghĩa lâm sàng của các xét nghiệm 45
6. Một số gợi ý về chẩn đoán lâm sàng 67
7.
Bảng quy đổi đơn vị quen dùng sang đơn vị
SI
79
8. Thời gian và nhiệt độ bảo quản các enzym 82
Tài liệu tham khảo 84
Một số thông tin về MEDLATEC 87
Bản đồ chỉ dẫn
4
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
CÁC CHỮ VIẾT TẮT
AFP Alpha 1-Fetoprotein (α1-Fetoprotein)
ALT (GPT)
Alanin transaminase (glutamate pyruvate
transaminase)
ALP Alkaline phosphatase
Anti TPO
Anti thyroid peroxidase (còn gọi là TPOAb: Thyroid
peroxidase Antigen)
ASLO Antistreptolysin O
Apo-AI Apolipoprotein A-I
Apo-B100 Apolipoprotein B-100
AST (GOT)
Aspartate transaminase (glutamate
oxaloacetate transaminase)
BTA

Bladder tumor antigen (kháng nguyên khối u bàng
quang)
CA Carbohydrate antigen (kháng nguyên carbohydrat)
CEA
Carcinoembryonic antigen (kháng nguyên ung thư
phôi)
CHE Cholinesterase
CK Creatine kinase
CK-MB
Creatine kinase-MB (isoenzym nguồn gốc tim của
CK)
CM Chylomicron (vi thể nhũ trấp)
COI Cut-off index (chỉ số cắt)
CRP C-reactive protein (protein phản ứng C)
CT Calcitonin
CYFRA
21-1
Cytokeratin-19 fragment 21-1
EDTA Ethylene diamine tetra-acetic acid
ELISA Enzyme-linked immuno-sorbent assay (định lượng
miễn dịch enzym)
ER Estrogen receptor (receptor của estrogen)
fPSA Free prostate specific antigen (kháng nguyên đặc
hiệu tuyến tiền liệt tự do)
FSH Follicle stimulating hormone (hormon kích thích
buồng trứng)
5
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
FT3 Free triiodothyronin (T3 tự do)

FT4 Free thyroxine (T4 tự do)
GAP Granulocyte alkaline phosphatase (nhuộm alkaline
phosphatase bạch cầu)
GGT (γ-
GT)
Gamma-Glutamyl transferase
GLDH Glutamate dehydrogenase
GPx Glutathione peroxidase
GR Glutathione reductase
HAVAb Hepatitis A virus antibody (kháng thể chống KN của
virus viêm gan A)
Hb Hemoglobin (Hemogobin hay Huyết sắc tố)
HbA1c
Hemoglobin A1c (Hemoglobin A glycosyl hoá loại
1c)
HBcAb
Hepatitis B core antibody (kháng thể chống KN lõi
của virus viêm gan B)
HBcAg Hepatitis B core antigen (kháng nguyên lõi của virus
viêm gan B)
HBcIgG Hepatitis B core IgG (kháng thể IgG chống KN lõi
của virus viêm gan B)
HBcIgM Hepatitis B core IgM (kháng thể IgM chống KN lõi
của virus viêm gan B)
HBeAb Hepatitis B e antibody (kháng thể chống KN e của
virus viêm gan B)
HBeAg Hepatitis B e antigen (kháng nguyên e của virus
viêm gan B)
HBsAb Hepatitis B suface antibody (kháng thể chống KN vỏ
của virus viêm gan B)

HBsAg Hepatitis B suface antigen (kháng nguyên vỏ của
virus viêm gan B)
HBV-DNA Hepatitis B virus DNA (DNA của virus viêm gan B)
Hct Hematocrit (khối hồng cầu)
HCVAb Hepatitis C virus antibody (kháng thể chống KN lõi
của virus viêm gan C)
HCV-RNA Hepatitis C virus RNA (RNA của virus viêm gan C)
6
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
HDL High density lipoprotein (lipoprotein tỷ trọng cao)
HDL-C High density lipoprotein-cholesterol (cholesterol của
lipoprotein tỷ trọng cao)
HIV Human immunodeficiency virus (virus gây suy giảm
miễn dịch ở người)
IDL Intermediate density lipoprotein (lipoprotein tỷ trọng
trung gian)
LDH Lactate dehydrogenase
LDL Low density lipoprotein (lipoprotein tỷ trọng thấp)
LDL-C Low density lipoprotein-cholesterol (cholesterol của
lipoprotein tỷ trọng thấp)
LH Luteinizing hormone (hormon tạo hoàng thể)
MCA Mucin-like cancer – associated antigen (kháng
nguyên liên quan đến ung thư giống mucin)
MCH Mean corpuscular hemoglobin (=Hb/RBC=hàm
lượng Hb trung bình của một hồng cầu)
MCHC Mean corpuscular hemoglobin concentration (nồng
độ Hb trung bình hồng cầu)
MCV Mean corpuscular volume (thể tích trung bình hồng
cầu)

MDA Malonyldialdehyde
MPV Mean platelet volume (thể tích trung bình tiểu cầu)
MSA
Mammary serum antigen (kháng nguyên huyết
thanh tuyến vú)
NMP Nuclear matrix protein (protein nhân)
NSE Neuron-specific enolase (enolase đặc hiệu thần kinh)
NT-
ProBNP
N-terminal-Pro B type-Natriuretic Pepide (peptid
chống thải Na typ B đầu tận N)
PAP Prostatic acid phosphatase (acid phosphatase của
tuyến tiền liệt)
PAPP-A Pregnancy associated plasma protein-A (protein
huyết tương thai nghén typ A)
PAS Perodic acid shiff
PCR Polymerase chain reaction (phản ứng chuỗi
polymerase)
Pct Plateletcrit (khối tiểu cầu)
PDW Platelet distribution width (độ phân bố tiểu cầu)
7
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
pH pH = - log [H
+
] (âm log của nồng độ H
+
)
PLT Platelet count (số lượng tiểu cầu)
PR Progesterone receptor (receptor của progesteron)

PSA Prostate specific antigen (kháng nguyên đặc hiệu
tuyến tiền liệt)
PT Prothrombin time (thời gian prothrombin = thời gian
Quick)
RBC Red blood cell count (số lượng hồng cầu)
RDW Red cell distribution width (độ phân bố hồng cầu)
Real-time
PCR
Real-time Polymerase chain reaction (phản ứng
chuỗi polymerase định lượng)
SCC Squamous cell carcinoma antigen (kháng nguyên
ung thư tế bào vẩy)
SOD Superoxide dismutase
sTfR Soluble transferrin receptor (receptor của transferrin
hoà tan)
T3 Triiodothyronine
T4 Thyroxine
TAS Total antioxidant status (trạng thái chống oxy hoá
toàn phần)
TfS Transferrin saturation (độ bão hoà transferrin)
TG (hTG) Thyroglobulin (human thyroglobulin)
TIBC Total Iron-binding capacity (khả năng gắn sắt toàn
phần)
TNF-α Tissue necrosis factor α (yếu tố hoại tử mô α)
TnI Troponin I (troponin ức chế)
TnT Troponin T (troponin gắn với tropomyosin)
TSH Thyroid stimulating hormone=Thyrotrophin (hormon
kích thích tuyến giáp)
uE3 Unconjugated estriol (estriol không liên hợp)
VLDL

Very low density lipoprotein (lipoprotein tỷ trọng rất
thấp)
WBC White blood cell count (số lượng bạch cầu)
α-HBDH
α-Hydroxy butyrate dehydrogenase (isoenzym
LDH1)
β2-M β2-Microglobulin
β-hCG β-human chorionic gonandotropin
ỤC 1. MỘT SỐ ĐIỂM CHÚ Ý TRƯỚC KHI THỰC HIỆN XÉT NGHIỆM
8
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội

Để thu được một kết quả xét nghiệm hoàn chỉnh cần phải thực hiện qua các giai đoạn sau đây:
- Trước khi làm xét nghiệm
- Làm xét nghiệm
- Đánh giá kết quả xét nghiệm
- Đánh giá ý nghĩa lâm sàng
Trong phần này, chúng tôi chỉ tập trung trình bày về những điều cần chú ý về giai đoạn
trước khi làm xét nghiệm. Giai đoạn này cần chú ý một số vấn đề sau:
1.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình lấy mẫu:
Các điều sau đây có thể xảy ra trong quá trình lấy mẫu:
- Sau khi ăn, nồng độ các chất glucose, cholesterol, triglycerid, các acid amin, sắt và
phosphate tăng lên trong máu.
- Sự thay đổi tư thế bệnh nhân đột ngột khi lấy máu có thể ảnh hưởng đến nồng độ các
huyết cầu và các đại phân tử như các bạch cầu, hồng cầu, hemoglobin, hematocrit,
protein toàn phần, các enzym, các lipoprotein và các ion gắn protein (như calci, sắt, …).
- Một số thuốc sử dụng có thể ảnh hưởng đến kết quả một số xét nghiệm.
- Việc sử dụng một lượng lớn rượu trong một thời gian dài có thể làm tăng hoạt độ enzym
gamma glutamyl transferase (GGT) và thể tích trung bình huyết cầu (mean corpuscular

volume: MCV).
- Những người hút thuốc lá có nồng độ HbCO (carbohemoglobin) và CEA (carcino-
embryonic antigen: kháng nguyên ung thư phôi) tăng.
- Giá trị một số chất có thể thay đổi trong ngày, ví dụ như: các hormon (như epinephrine,
norepinephrine, aldosterone, corticotrophin, cortisol, prolactin, somatotropin,
testosterone), các chất điện giải trong nước tiểu, nồng độ hemoglobin và sắt trong huyết
thanh.
- Các bệnh nhân được làm nghiệm pháp sẽ được chuẩn bị theo yêu cầu cụ thể của từng
nghiệm pháp.
Việc lấy mẫu phải luôn được thực hiện trong những điều kiện chuẩn, nghĩa là khi bệnh nhân
đói, với cùng một tư thế (ngồi hoặc nằm nghiêng), trong khoảng cùng thời gian trong ngày và sau
khi buộc garô.
1.2. Quá trình thu lượm mẫu:
Các xét nghiệm hoá sinh lâm sàng hầu hết được thực hiện với huyết thanh, huyết tương hoặc
máu toàn phần. Máu thường được lấy vào buổi sáng, khi bệnh nhân chưa ăn uống gì.
1.2.1. Huyết thanh thu được bằng cách để máu đông tự nhiên trong khoảng thời gian từ 30
phút đến 1 giờ, ly tâm ở khoảng 3.000 vòng/ phút trong 10 phút, phần dịch nổi (supernatant) phía
trên là huyết thanh.
1.2.2. Huyết tương thu được khi loại ion Ca
2+
khỏi máu bằng cách thêm vào máu chất chống
đông là các chất tạo phức (chelators) để tạo phức với ion Ca
2+
như EDTA, citrat, oxalat hoặc
heparinat.
EDTA-K
2
và EDTA-K
3
với nồng độ 1,5-2 mg/mL máu được sử dụng cho các xét nghiệm huyết

học thông thường.
Heparin (dưới dạng các muối như amon, Li, Na, K) được sử dụng theo tỷ lệ 25U/mL máu,
hay 0,01-0,1 mL heparin/ mL máu.
9
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
Fluoride (muối Na) được sử dụng với nồng độ 2 mg/mL máu. Fluoride có tác dụng ức chế cả
sự đông máu và cả sự đường phân (glycolysis) nên thường được sử dụng để định lượng glucose
máu.
Dung dịch citrat (muối Na) nồng độ 3,8% (hoặc 0,11 mol/ L) được sử dụng cho các xét
nghiệm đông máu với tỷ lệ 1 thể tích Na citrate và 9 thể tích máu toàn phần hoặc được sử dụng để
lắng hồng cầu với tỷ lệ 1 phần Na citrate và 4 thể tích máu toàn phần.
Kali oxalate ít khi được sử dụng chống đông máu để lấy huyết tương.
Sau khi chống đông, ly tâm khoảng 3.000 vòng/ phút trong 10 phút, dịch nổi phía trên thu
được là huyết tương. Sự khác nhau giữa huyết thanh và huyết tương thường chỉ thấy trong sự xác
định K
+
, phosphate vô cơ, lactate dehydrogenase (LDH) và điện di fibrinogen. Ở các bệnh nhân bị
chứng tăng tiểu cầu (thrombocytosis), giá trị tiểu cầu vượt trên 800.000/μL (hoặc Giga/L), việc
định lượng K
+
không thể thực hiện được trong huyết thanh, cần phải sử dụng thay thế bằng huyết
tương chống đông với heparin.
1.2.3. Cách thu lượm máu toàn phần: máu toàn phần có thể thu được bằng cách sử dụng các
chất chống đông như đã nêu trên (không ly tâm). Một số xét nghiệm đòi hỏi sử dụng các chất
chống đông khác nhau, chẳng hạn:
Thu lượm máu để định lượng glucose máu: vì tốc độ đường phân (glycolysis) là khoảng
7% mỗi giờ nên cần phải thêm một chất ức chế quá trình đường phân như NaF (sodium fluoride)
hoặc iodoacetate vào mẫu máu trước khi xác định nồng độ glucose máu.
Thu lượm máu để xét nghiệm huyết học: trong phần lớn các phân tích về huyết học, người

ta thường sử dụng máu tĩnh mạch chống đông bằng EDTA. Trong trường hợp riêng biệt, sự giảm
tiểu cầu giả (pseudothrombopenia) cảm ứng bởi EDTA có thế xảy ra, mặc dù điều này không có ý
nghĩa lâm sàng. Việc sử dụng máu chống đông bằng citrat sẽ làm số lượng tiểu cầu trở về bình
thường.
Thu lượm máu để xét nghiệm đông máu: trong các xét nghiệm đông máu, huyết tương
chống đông bằng citrat (1 thể tích dung dịch citrate 3,8% và 9 thể tích máu) được sử dụng cho các
mục đích phân tích. Cần phải trộn dung dịch Na citrat vào máu chính xác theo tỷ lệ 1 thể tích Na
citrat 3,8% và 9 thể tích máu toàn phần. Máu chống đông bằng EDTA hoặc axalat không sử dụng
được cho các xét nghiệm về đông máu, bởi vì các chất này có thể gây nên sự bất hoạt nhanh
chóng của các yếu tố V và yếu tố VIII.
Phải loại bỏ các mẫu máu bị tan huyết hoặc bắt đầu đông máu.
1.2.4. Thu lượm nước tiểu:
Khi phân tích nước tiểu cần phải chú ý rằng có một sự khác nhau rõ rệt trong ngày về sự
bài tiết của một số chất, ví dụ, nước tiểu phải được sử lý trước để ổn định các catecholamin và
cần phải thu lượm tất cả nước tiểu bài tiết trong thời gian quy định. Để xác định calci, toàn bộ
lượng nước tiểu trong 24 giờ phải được acid hoá và được đun nóng.
1.2.5. Thu lượm dịch não tuỷ (cerebrospinal fluid: CSF):
Dịch não tuỷ được thu lượm để phân tích hoá sinh lâm sàng phải được sử lý với EDTA để
ngăn ngừa sự hình thành cục đông fibrin, tránh cho việc làm sai lạc số lượng tế bào đếm được.
1.3. Cách bảo quản và vận chuyển các mẫu xét nghiệm
Việc ly tâm thường được thực hiện trong khoảng 1 giờ sau khi mẫu được thu lượm. Nếu các
mẫu được gửi đi, chỉ được sử dụng huyết thanh hoặc huyết tương, trừ trường hợp thật đặc biệt,
máu toàn phần mới được vận chuyển đi xa để phân tích.
1.3.1. Cách bảo quản các enzym
10
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
Các mẫu huyết tương sử dụng để đo hoạt độ enzym nói chung thường có thể bảo quản ở 4
o
C

đến 5 ngày mà hoạt độ enzym không giảm quá 10%. Riêng đối với LDH, không bảo quản trong
tủ lạnh vì hoạt độ của nó giảm khi các isoenzym LDH4 và LDH5 của nó không ổn định trong
điều kiện lạnh; còn ACP chỉ ổn định khi mẫu huyết tương được acid hoá (Xin xem bảng “Thời
gian và nhiệt độ bảo quản enzym” ở phía cuối sách này).
1.3.2. Cách bảo quản các cơ chất
Các chất chuyển hoá trong huyết tương thường ổn định ở 4
o
C trong 6 ngày mà nồng độ
không có sự thay đổi đáng kể. Riêng đối với triglycerid có thể bị giảm do bị lipase thuỷ phân.
Tuy nhiên, nồng độ này không thay đổi nếu phương pháp phân tích qua glycerol toàn phần.
Sự bảo quản ở nhiệt độ phòng có thể làm giảm nồng độ của phosphat, acid uric và creatinin
nếu sự xác định dựa trên phản ứng Jaffé. Bilirubin bị phá huỷ khi bị ánh sáng chiếu vào trong quá
trình bảo quản. Glucose sẽ chỉ được bảo quản sau khi tách protein khỏi mẫu máu hoặc thêm chất
ổn định.
1.3.3. Cách bảo quản các protein, các kháng nguyên và khánh thể
Các protein, các kháng nguyên và kháng thể có thể được bảo quản ở 4
o
C trong 1 tuần.
1.3.4. Cách bảo quản các hormon và dấu ấn ung thư
Các hormon steroid tương đối bền, có thể bảo quản ở nhiệt độ phòng (25
o
C) đến 3 ngày; các
dấu ấn ung thư cũng có thể bảo quản như vậy. Các hormon peptid muốn bảo quản quá 1 ngày
phải dể vào tủ lạnh sâu. Các hormon đặc biệt không bền là ACTH, renin, insulin, GH và
calcitonin.
1.3.5. Cách bảo quản mẫu để xét nghiệm các chất đông máu
Huyết tương nghèo tiểu cầu sử dụng để xác định thời gian prothrombin không được để quá 8 giờ.
Hoạt độ của các chất đông máu phải được xác định trong khoảng 3 giờ, nếu quá thời hạn trên,
huyết tương phải được bảo quản ở 4
o

C.
1.3.6. Cách bảo quản mẫu để tổng phân tích máu
Mẫu máu toàn phần chống đông bằng EDTA chỉ được sử dụng dưới 24 giờ.
1.3.7. Cách bảo quản mẫu để phân tích hình thái tế bào máu
Sự đàn máu trên phiến kính chỉ được thực hiện trong vòng 5 giờ sau khi lấy máu. Nếu sử
dụng máu để phân tích các thành phần của máu, mẫu máu được sử dụng không quá 8 giờ.
1.3.8. Cách bảo quản mẫu trong một thời gian dài:
Nếu muốn bảo quản bệnh phẩm trong thời gian dài hơn thời gian nêu trên, bệnh phẩm
cần được bảo quản đông băng ở nhiệt độ thấp hơn -20
o
C. Khi cần sử dụng, mẫu cần được tan
đông một cách từ từ ở 4-8
o
C qua một đêm hoặc trong một bể điều nhiệt có lắc. Tuy nhiên, việc
đông băng và tan đông không nên lặp đi, lặp lại.
1.3.9. Cách bảo quản nước tiểu để xét nghiệm cặn nước tiểu: cặn nước tiểu phải được
đánh giá trong khoảng 2 đến 3 giờ. Không được bảo quản mẫu nước tiểu trong tủ lạnh hoặc đông
băng vì điều kiện lạnh có thể gây kết tủa muối.
1.3.10. Cách bảo quản dịch não tuỷ: việc đếm các tế bào trong dịch não tuỷ phải được
thực hiện trong vòng 1 giờ.
1.3.11. Cách bảo quản máu để đo khí máu và thăng bằng acid-base: việc xác định khí
máu và thăng bằng acid-base của máu động mạch hoặc mao-động mạch hoá cần phải tránh tiếp
xúc với không khí và phải được thực hiện ngay lập tức. Nếu điều này không thực hiện được, mẫu
máu có thể được đặt trong nước đá trong khoảng thời gian tối đa là 2 giờ.
11
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
1.3.12. Cách gửi bệnh phẩm
Khi gửi bệnh phẩm từ nơi này sang nơi khác trong nước hoặc ra quốc tế, cần bảo quản bệnh
phẩm trong phích đá khô. Nói chung, sư thay đổi hoạt độ enzym và nồng độ các chất chuyển hoá

không quá ± 10% trong khoảng 2 ngày, nếu nhiệt độ bảo quản mẫu dưới 25
o
C.
1.4. Ảnh hưởng của tình trạng mẫu đến kết quả xét nghiệm:
Tình trạng mẫu máu trong điều kiện nhất định có thể ảnh hưởng đến kết quả của một số xét
nghiệm:
1.4.1. Sự tan máu:
Việc xác định K
+
, Mg
2+
hoặc LDH không thể thực hiện được ngay cả khi huyết thanh chỉ
bị tan máu rất ít. Sự tan máu rõ ràng cũng ảnh hưởng đến các xét nghiệm khác. Nếu thấy mẫu bị
tan máu, cần loại bỏ mẫu máu ấy và phải lấy ngay một mẫu máu mới để thay thế.
1.4.2. Bilirubin máu:
Các nồng độ bilirubin trên 5 mg/dL (86 μmol/L) ảnh hưởng đến sự xác định acid uric
(phương pháp PAP). Các nồng độ bilirubin trên 10 mg/dL (170 μmol/L) ảnh hưởng đến sự xác
định triglycerid (theo phương pháp GPO-PAP) và sự xác định creatinin (và phương pháp Jaffé và
PAP). Phương pháp xác định creatinin mới không bị ảnh hưởng của bilirubin ngay cả khi nồng độ
bilirubin lên đến 25 mg/dL (430 μmol/L).
1.4.3. Sự tăng lipid máu (lipemia)
Lipid cao trong máu có thể cản trở việc đo các chất bằng phương pháp đo quang. Trong
trường hợp này cần loại bỏ các lipoprotein để làm trong huyết tương bằng cách sử dụng Freon.
1.5. Các đơn vị đo lường được sử dụng trong các xét nghiệm y học:
1.5.12. Đơn vị độ dài:
Meter m
Milimeter mm 10
-3
m
Micrometer μm 10

-6
m
Nanometer nm 10
-9
m
1.5.13. Đơn vị thể tích:
Liter L
Mililiter mL 10
-3
L
Microliter μL 10
-6
L
Nanoliter nL 10
-9
L
Femtoliter fL 10
-15
L
1.5.14. Đơn vị khối lượng:
Gram g
Miligram mg 10
-3
g
Microgram μg 10
-6
g
Nanogram ng 10
-9
g

Picrogram pg 10-
12
g
1.5.15. Đơn vị đương lượng:
Mole mol
12
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
Milimole mmol 10
-3
mol
Micromole μmol 10
-6
mol
Nanomole nmol 10
-9
mol
Picromole pmol 10
-12
mol
1.5.16. Đơn vị hoạt độ enzym:
Unit (International unit) U
Kilounit kU 10
3
U
Miliunit mU 10
-3
U
Microunit μU 10
-6

U
1.5.17. Đơn vị số lượng:
Kilo K 10
3
Mega M 10
6
Giga G 10
9

Tera T 10
12
MỤC 2. CÁCH LẤY MẪU XÉT NGHIỆM
TT Tên xét nghiệm Quy cách lấy mẫu xét nghiệm
1. A/G Huyết thanh, huyết tương
2. Acid Uric Huyết thanh, huyết tương
3. AFP Huyết thanh, huyết tương
4. α-Amylase Huyết thanh, huyết tương
5. α-HBDH Huyết thanh, huyết tương
6. Albumin Huyết thanh, huyết tương
7. ALT (GOT) Huyết thanh, huyết tương
8. ALP Huyết thanh, huyết tương
9.
ALA-TOP allergy screen
(Sàng lọc dị ứng ALA-TOP)
Huyết thanh
10. Anti TPO Huyết thanh, huyết tương
11. Anti TG Huyết thanh, huyết tương
12. Apo-AI Huyết thanh, huyết tương
13. Apo-B100 Huyết thanh, huyết tương
14. ASLO Huyết thanh, huyết tương

15. AST (GOT) Huyết thanh, huyết tương
16. Ấu trùng sán lợn Huyết thanh
17. Bã thức ăn Phân
18. β2-M Huyết thanh, huyết tương
19. β-hCG Huyết thanh, huyết tương
20. Bilirubin toàn phần Huyết thanh, huyết tương
21. Bilirubin trực tiếp Huyết thanh, huyết tương
22. BTA Huyết thanh, huyết tương
23. Canxi máu Huyết thanh
13
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
TT Tên xét nghiệm Quy cách lấy mẫu xét nghiệm
24.
Chẩn đoán Hội chứng Down
và Hội chứng Edward
Huyết thanh, huyết tương
25. CA 125 Huyết thanh, huyết tương
26. CA 15-3 Huyết thanh, huyết tương
27. CA 19-9 Huyết thanh, huyết tương
28. CA 72-4 Huyết thanh, huyết tương
29. CD 4
30. CD 8
Máu toàn phần chống đông EDTA
31. CEA Huyết thanh, huyết tương
32. Cấy BK và KSĐ Đờm
33. Cấy vi khuẩn và KSĐ
Mẫu xét nghiệm lấy trong lọ vô
trùng
34. Cấy vi khuẩn kỵ khí

Mẫu xét nghiệm lấy trong lọ vô
trùng
35. Chẩn đoán nghiện Nước tiểu, máu
36. Chẩn đoán thai sớm (hCG) Nước tiểu
37. CHE Huyết thanh, huyết tương
38. Cholesterol Huyết thanh, huyết tương
39. CK Huyết thanh, huyết tương
40. CK-MB Huyết thanh, huyết tương
41. Co cục máu
Máu không chống đông và tráng
ống bằng Nacl 0,9%
42. Corticoid Huyết thanh, huyết tương
43. Creatinin nước tiểu Nước tiểu 24 giờ
44. Creatinin máu Huyết thanh, huyết tương
45. CYFRA 21-1 Huyết thanh, huyết tương
46. CRP (C-reactive protein) Huyết thanh, huyết tương
47.
Dịch các loại (Khớp, màng
phổi…) soi tìm tế bào
Các loại dịch
48. Glucose máu Huyết thanh, huyết tương
49. Điện di huyết sắc tố Máu chống đông EDTA
50. Điện di protein Huyết thanh
51. Điện giải
Máu Huyết thanh
Nước tiểu Nước tiểu
52. Estradion Huyết thanh, huyết tương
53. Fibrinogen
Chống đông bằng Natricitrat 3,8% tỷ lệ
10% (0,2mL và 1,8mL máu)

54. FSH Huyết thanh, huyết tương
55.
GGT Huyết thanh, huyết tương
56.
Giang mai (RPR, TPHA) Huyết thanh, huyết tương
57.
GLDH Huyết thanh, huyết tương
58.
GPx Hồng cầu
14
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
TT Tên xét nghiệm Quy cách lấy mẫu xét nghiệm
59.
GR Hồng cầu
60.
Hạch đồ, U đồ Chọc hạch, u hút lấy dịch, tế bào
61. Herpes Huyết thanh
62.
HAVAb Huyết thanh, huyết tương
63. HBcAb Huyết thanh, huyết tương
64.
HBeAb Huyết thanh, huyết tương
65. HBeAg Huyết thanh, huyết tương
66. HBsAb Huyết thanh, huyết tương
67. HBsAg Huyết thanh, huyết tương
68. HCVAb Huyết thanh, huyết tương
69. HDL-C Huyết thanh, huyết tương
70. HDVAb Huyết thanh, huyết tương
71. HIV Huyết thanh, huyết tương

72.
Helicobacter Pylori (HP)
(phương pháp Urease test)
Mảnh sinh thiết dạ dày
73.
Helicobacter Pylori (HP)
(phương pháp hoá phát quang)
Huyết thanh, huyết tương
74. Huyết đồ Chống đông bằng EDTA
75. IgA Huyết thanh, huyết tương
76. IgE Huyết thanh, huyết tương
77. IgG Huyết thanh, huyết tương
78. IgM Huyết thanh, huyết tương
79. IL-6 (Interleukine-6) Huyết thanh, huyết tương
80. Insulin Huyết thanh, huyết tương
81.
Kháng thể kháng nhân (Anti-
nuclear antibodies: ANA)
Huyết thanh, huyết tương
82. Ký sinh trùng đường ruột Phân
83. KST sốt rét (test)
Máu toàn phần chống đông EDTA,
heparin
84. KST sốt rét (giọt đàn)
Máu mao mạch, tĩnh mạch (lấy lúc
bệnh nhân đang sốt)
85. LDH Huyết thanh, huyết tương
86. LDL-C Huyết thanh, huyết tương.
87. Lậu (nuôi cấy và KSĐ) Dịch âm đạo hoặc niệu đạo vô trùng
88. Lậu soi tươi Dịch niệu đạo, âm đạo…

89. LH Huyết thanh, huyết tương
90. Máu lắng
Chống đông bằng EDTA, Natricitrat
3,8%
91. MDA Huyết thanh, huyết tương
92. Nghiệm pháp rượu
Chống đông bằng Natricitrat 3,8% tỷ lệ
10% (0,2ml và 1,8 ml máu)
15
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
TT Tên xét nghiệm Quy cách lấy mẫu xét nghiệm
93. Nhóm máu ABO
Huyết thanh, hồng cầu chống đông
bằng EDTA hoặc Heparin
94. Nhóm máu Rh
95. NSE Huyết thanh, huyết tương
96. NT-ProBNP Huyết thanh, huyết tương
97. Pandy Dịch não tuỷ
98. Progesteron Huyết thanh, huyết tương
99. Prolactin Huyết thanh, huyết tương
100. Protaticphosphat Huyết thanh, huyết tương
101. Protein phản ứng C (CRP) Huyết thanh, huyết tương
102. Protein
máu Huyết thanh, huyết tương
nước tiểu Nước tiểu 24h
103.
PSA (Total – Free) Huyết thanh, huyết tương
104.
SCC Huyết thanh, huyết tương

105.
Sinh thiết mô bệnh học Các mẫu sinh thiết
106. Sức bền hồng cầu
Phải tráng ống nghiệm lấy máu bằng
Heparin
107. Soi đờm tìm BK Đờm
108. Soi cặn nước tiểu Nước tiểu
109. Soi dịch âm đạo Dịch âm đạo
110. Soi nấm các loại Cạo vẩy vùng nghi nhiễm nấm
111. Tập trung bạch cầu Máu chống đông bằng EDTA
112. Tìm máu trong phân Phân
113. Tìm trứng sán lá phổi Đờm, phân
114. T3 Huyết thanh, huyết tương
115. Free T3 Huyết thanh, huyết tương
116. T4 Huyết thanh, huyết tương
117. Free T4 Huyết thanh, huyết tương
118. TSH Huyết thanh, huyết tương
119. TPT máu Máu chống đông bằng EDTA
120. TPT nước tiểu Nước tiểu
121. TNF-α Huyết thanh
122. TnI Huyết thanh, huyết tương
123. TnT Huyết thanh, huyết tương
124. Testosteron Huyết thanh, huyết tương
125. Tế bào âm đạo/Cổ tử cung. Dịch âm đạo hoặc dịch cổ tử cung
126. Tế bào Hagraves Chống đông bằng Heparin
16
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
TT Tên xét nghiệm Quy cách lấy mẫu xét nghiệm
127. Acid photphatase (ACP) Huyết thanh, huyết tương

128.
Thời gian Cephalin-kaolin
(APTT)
129. Thời gian Howell
130. Prothrombin (%, s, INR)
131. Thời gian Thrombin (TT)
132. Thời gian tiêu Euglobulin
133. Tiêu thụ prothombin
Chống đông bằng Natricitrat 3,8% tỷ
lệ 10% (0,2 ml và 1,8 ml máu)
134. Triglycerid Huyết thanh, huyết tương
135. Tuỷ đồ Hút dịch tuỷ xương (ức, mào chậu)
136. uE3 Huyết thanh, huyết tương
137. Ure
Nước tiểu Nước tiểu 24h
Máu Huyết thanh, huyết tương
138. Vi khuẩn chí Phân
139. Tinh dịch đồ Tinh dịch
140. Cấy nấm Lấy vùng nghi có nấm
141. Nghiệm pháp Coombs trực tiếp Hồng cầu chống đông bằng EDTA
142. Nghiệm pháp Coombs gián tiếp Huyết thanh
MỤC 3. CHỈ ĐỊNH XÉT NGHIỆM HỢP LÝ
THEO NHÓM BỆNH
I Kiểm tra tổng quát
1 Tổng phân tích máu
2 Nhóm máu ABO, Rh
3 Tổng phân tích nước tiểu
4 Ký sinh trùng đường ruột
5 Chức năng gan (ALT, AST, bilirubin)
6 Chức năng thận (ure, creatinin)

7 Lipid máu (cholesterol, triglycerid)
8 Glucose máu
II Các bệnh về máu
1 TPT máu – Máu lắng
2 Huyết đồ, tuỷ đồ
3 Nhóm máu ABO, nhóm máu Rh
4 KST sốt rét
5 Điện di huyết sắc tố
6 Sức bền hồng cầu
7 Định lượng: IgA, IgD, IgE, IgG, IgM
8 Tập trung bạch cầu
17
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
9 Đo hoạt độ G
6
PD hồng cầu
10 Nghiệm pháp Coombs (TT, GT)
11 Sắt huyết thanh
12 Ngưng tập tiểu cầu (với 4 chất kích thích)
13 Ferritin
14 Tranferrin
15 Các markers bạch cầu: CD4, CD8.
16 Nhuộm hoá học tế bào: Peroxidase, PAS, Soudan-den, Esterase
17 Protein toàn phần
18 Điện di protein
19 TNF-α
III Chẩn đoán trước sinh HC Down và HC Edward
1 AFP
2 β -hCG

3 uE3 (unconjugated Estriol)
4 PAPP-A (Pregnancy asspciated plasma protein A)
IV Bệnh lý rối loạn đông – cầm máu
1 Thời gian máu chảy – máu đông
2 Thời gian Prothrombin (PT = thời gian Quick) (%, s, INR)
3 Thời gian Thrombin (TT)
4 Thời gian Cephalin - Kaolin (APTT)
5 Thời gian Howell, Fibrinogen, D-dimer
6 Dấu hiệu dây thắt
7 Co cục máu
8 Von-Kaulla, Nghiệm pháp rượu
9 Định lượng các yếu tố hemophilia (VIII, IX, XI)
10 Số lượng và độ tập trung tiểu cẩu
V Bệnh gan
1 ALT (GPT)
2 AST (GOT)
3 ALP (Alkaline phosphatase)
4 GGT (γ- GT)
5 GLDH (Glutamate dehydrogenase)
6 CHE (Cholinesterase)
7 Bilirubin (TP, TT, GT)
8 Protein toàn phần huyết thanh
9 Albumin
10 Tỷ số A/G
11 Điện di Protein
12 CRP (C-reactive protein)
13 Tổng phân tích nước tiểu
14 Thời gian Prothrombin (PT = Thời gian Quick)
15 Tổng phân tích máu (chú ý số lượng tiểu cầu)
16 Co cục máu

18
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
VI Xét nghiệm Virus viêm gan
1 HBsAg
2 HBsAb
3 HBeAg
4 HBeAb
5 HBcAb (IgG, - IgM)
6 HAVAb (IgG, - IgM)
7 HCVAb
8 HEVAb (IgG, - IgM)
9 HBV-DNA: định tính, định lượng
10 HCV-RNA: định tính, định lượng
VII Bệnh Thận
1 Ure (máu, nước tiểu)
2 Creatinin (máu, nước tiểu)
3 Protein
4 Acid uric
5 Điện giải đồ (máu, nước tiểu)
6 Tổng phân tích nước tiểu và soi cặn
7 Albumin và glubulin, tỷ số A/G
8 Cấy nước tiểu và làm KSĐ
9 β
2
-M (β
2
-Microglobulin)
10 Microalbumin (nước tiểu)
11 C

cr
(Creatinin clearance): Độ thanh thải creatinin
VIII Rối loạn lipid máu
1 Triglycerid
2 Cholesterol
3 HDL-Cholesterol (HDL-C)
4 LDL-Cholesterol (LDL-C)
5 Apo-AI
6 Apo-B100
7 Tỷ số Apo-B100/Apo-AI
IX Bệnh Tim
1 CK
2 CK-MB
3 AST (GOT)
4 LDH
5 α-HBDH (LDH1)
6 Myoglobin
7 TnT (Troponin T)
8 TnI (Troponin I)
9 CRP (C-reactive protein)
10 Hcy (Homocystein)
11 PCT (Procalcitonin)
12 ASLO (Anti-streptolysin O)
13 NT-ProBNP (N-terminal Pro B-type Natriuetic peptide)
19
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
X Bệnh Tuyến Giáp -Tuyến Yên
1 T3
2 FT3

3 T4
4 FT4
5 TSH
6 Anti-TPO
7 TG (Thyroglobulin)
8 Anti-TG
XI Bệnh Tuỵ
1 α-Amylase (huyết tương, nước tiểu)
2 Lipase
3 CRP (C-reactive protein)
4 IL-6 (Interleukine-6)
XII Các Nội tiết tố (Hormones)
1 LH (Luteinizing hormone)
2 FSH (Follicle stimulating hormone)
3 Estradion
4 Corticoid
5 Testosteron
6 Progesteron
7 Prolactin
XIII Các Bệnh Xã hội
1 Lậu : soi tươi, cấy và KSĐ, PCR
2 HIV: Nhanh, ELISA, PCR
3 Chẩn đoán nghiện (máu - nước tiểu)
4 Giang mai (VDRL, RPR, TPHA)
5 Chlamydia
XIV Bệnh Đái tháo đường
1 Glucose máu
2 Tổng phân tích nước tiểu
3 HbA
1

c
4 Fructosamin
5 Insulin
6 Peptid C
7 Nghiệm pháp dung nạp glucose
XV Bệnh Khớp
1 TPT máu-Máu lắng
2 ASLO (định tính, định lượng)
3 Gama latex (RF)
4 CRP (C-reactive protein)
5 Dịch khớp: ragocyte
6 Acid uric (chẩn đoán bệnh Goute)
20
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
XVI Bệnh Nhiễm khuẩn
1 Tổng phân tích máu - máu lắng
2 Hạch đồ, u đồ (vú, tuyến giáp )
3 CRP (C-reactive protein)
4 ASLO
5 Kháng thể kháng nhân (ANA)
6 TNF-α
XVII Bệnh Ký sinh trùng
1 Ký sinh trùng đường ruột
2 Trứng sán lá phổi (trong phân, đờm)
3 KST sốt rét
4 PCR-P. falciparum
5 PCR-P. vivax
6 PCR-P. malariae
7 PCR-P. ovale

8 Ấu trùng sán lợn (ELISA)
9 Sán lá gan lớn (ELISA)
10 Ấu trùng giun chỉ
11 Soi nấm các loại
12 Vi khuẩn chí
13 Tìm máu trong phân
14 Rotavirus
XVIII Bệnh Phụ khoa
1 Tế bào âm đạo, cổ tử cung
2 Dịch âm đạo: soi tươi, cấy và KSĐ
3 Chlamydia
4 Lậu: soi tươi, cấy và KSĐ, PCR.
5 Định lượng β-hCG huyết tương
XIX
Chẩn đoán, theo dõi diễn biến, đánh giá đáp ứng điều trị
và tầm soát ung thư
1 AFP
2 PSA
3 CEA
4 CA 15-3
5 CA 19-9
6 CA 72 -4
7 CA 125
8 NSE
9 CYFRA21-1
10 β-hCG
11 MCA
12 MSA
13 CT (hCT)
14 SCC

21
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
15 β2-M
16 TG
16 Hạch đồ, u đồ (vú, tuyến giáp, …)
17 Sinh thiết (tất cả các bộ phận có khối u nghi ung thư)
XX Bệnh Lao
1 Phản ứng Mantoux
2 Máu lắng.
3 Cấy BK và KSĐ
4 TB test
5 Soi đờm tìm BK.
6 PCR TB: Đờm, dịch (VK lao)
7 Tổng phân tích máu
8 Chụp X quang tim phổi
XXI Xét nghiệm Vi khuẩn
1 Nhuộm, soi: các loại dịch, phân, nước tiểu
2 Cấy và làm KSĐ: máu, dịch, nước tiểu, phân, …
3 Vi khuẩn chí
XXII Miễn dịch-Dị ứng
1 Panel dị ứng (xác định 20 dị nguyên)
2 Toxo: IgG, IgM
3 Rubella: IgG, IgM
4 CMV (IgG, IgM)
5 Tế bào Hargraves
6 ANA (Anti-nuclear antibodies: Kháng thể kháng nhân)
7 Ala Top allergy screen (Sàng lọc dị ứng)
8 TNF-α (Tumor necrosis factor- α: Yếu tố hoại tử mô-α)
XXIII PCR và Real-time PCR

1 Lao
2 Lậu
3 Ký sinh trùng sốt rét
4 HIV
5 HBV (Virus VGB)
6 HCV (Virus VGC)
7 HPV (Palpiloma virus)
8 EBV (Epstein Barr virus)
9 DHF (Dengue virus)
XXIV Đánh giá khả năng chống oxy hoá của cơ thể
1 SOD (Superoxide dismutase)
2 GPx (Glutathione peroxidase)
3 GR (Glutathione Reductase)
4 TAS (Total antioxidant status)
5 MDA (Malonyl dialdehyde)
22
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
XXV Rối loạn chuyển hoá sắt
1 Sắt huyết thanh
2 Transferrin
3 Độ bão hoà transferrin
4 Ferritin
5 TIBC
6 UIBC
7 sTfR
MỤC 4. GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG CỦA CÁC XÉT NGHIỆM
(XẾP VẦN A ĐẾN Z)
TT TÊN CHỈ SỐ ĐƠN VỊ BÌNH THƯỜNG
1.

Acid
uric
Nam µmol/L 140 – 420
Nữ µmol/L 120 – 380
2.
Albumin/Globulin (A/
G)
1,2 - 1,8
3. AFP (α1-FP) ng/mL 0 – 7
4. Albumin g/L 38 – 51
5. ALP U/L 64 – 306
6. α-Amylase
Máu U/L 20 – 220
Nước
tiểu
U/L 0 – 1000
7. α-HBDH U/L 72 - 182
8. ALT (GPT) U/L 10 - 40
9. AST (GOT) U/L 10 - 37
10
.
ANA (Anti-nuclear
antibody)
Âm tính
11
.
APTT giây (s)
22
30
12

.
Apo-AI mg/dL
Nam: 104 – 202
Nữ: 108 - 225
13
.
Apo-B100 mg/dL
Nam: 66 -133
Nữ: 60 - 117
14
.
Tỷ số Apo-B100/ Apo-AI <1
15
.
ASLO U/mL 0 - 200
16
.
Ấu trùng sán lợn Âm tính
17
.
Bilirubin
toàn phần µmol/L 3 - 17
trực tiếp µmol/L 0,1 - 4,2
gián tiếp µmol/L 3 - 13,6
18
.
BK trong đờm Âm tính
19
.
CA 19-9 U/mL 0 - 33

20 CA 125 U/mL 0 - 35
23
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
TT TÊN CHỈ SỐ ĐƠN VỊ BÌNH THƯỜNG
21
.
CA 15-3 U/mL 0 - 32
22
.
CA 72-4 U/mL 0 - 5,4
23
.
CD4 % 31 - 53
24
.
CD8 % 17 - 35
25
.
CEA ng/mL 0 - 10
26
.
Cấy BK Âm tính
27
.
Cấy vi khuẩn kị khí Âm tính
28
.
Cấy máu Âm tính
29

.
Cấy vi khuẩn thường
Âm tính
30
.
Chẩn đoán
nghiện
(Opiates)
Nước
tiểu
ng/mL Âm tính <300
Máu Âm tính >0,15
31
.
Cholesterol
Máu mmol/L 3,6 - 5,2
Dịch mmol/L 0 - 0,03
32
.
CK U/L 25 - 220
33
.
CK-MB U/L 1 - 25
34
.
Co cục máu Co hoàn toàn sau 2h
35
.
Corticoid
Buổi sáng

µg/dL 6 - 28
Buổi chiều
µg/dL 3 - 16
36
.
Creatinin
Máu
µmol/L 53 - 120
Dịch não
tuỷ
µmol/L 8,8 - 17,5
Nước tiểu
mmol/24h 5,6 - 12,6
37
.
Coombs (TT, GT) Âm tính
38
.
CRP (C-reactive
protein)
mg/L 0 - 6
39
.
Cấy dịch não tuỷ Âm tính
40
.
CHE kU/L
Nam: 4,6-11,5
Nữ: 3,9-10,8
41

.
Phản ứng Dengue Âm tính
42
.
PCR Dengue Âm tính
43
.
Điện di huyết sắc tố
Tuỳ theo tuổi sẽ có chỉ số kèm theo
24
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
TT TÊN CHỈ SỐ ĐƠN VỊ BÌNH THƯỜNG
44
.
Dịch
âm
đạo
Nấm Không có
Vi khuẩn Không có
Trichomonas Không có
45
.
Điện di
protein
Albumin % 38 - 51
α- 1 % 3,6 - 7
α- 2 % 4,8 - 10,8
β % 8,8 - 14
γ % 14 - 23,3

46.
Điện
giải
(huyết
thanh)
Natri mmol/L 135 - 150
Kali mmol/L 3,5 - 5,0
Clo mmol/L 95 - 110
Calci mmol/L 2,2 - 2,6
Calci ion
hoá
mmol/L 1,2 - 1,3
47
.
Điện
giải
(nước
tiểu)
Natri mmol/24h 152 - 282
Kali mmol/24h 26 - 128
Clo mmol/24h 240 - 296
Calci mmol/24h 2,5 - 7,5
48
.
Nội tiết-hormon
Estradiol (E2)
Nam pmol/mL 28 - 156
Nữ
Giai đoạn thể
nang

pmol/mL 46 - 607
Đỉnh rụng
trứng
pmol/mL 315 - 1828
Giai đoạn
hoàng thể
pmol/mL 161 - 774
Mạn kinh
pmol/mL 18,4 - 201
49
.
FSH
Nam mU/mL 1,5 - 12,4
Nữ
Giai đoạn thể
nang
mU/mL 3,5 - 12,5
Đỉnh rụng
trứng
mU/mL 4,7 - 21,5
Giai đoạn
hoàng thể
mU/mL 1 - 11,4
Mạn kinh
mU/mL 7,7 - 58,5
50
.
LH
Nam: mU/mL 1,7 - 8,6
Nữ

Giai đoạn thể
nang
mU/mL 2,4 - 12,6
Đỉnh rụng trứng
mU/mL 1,4 - 95,6
Giai đoạn hoàng
thể
mU/mL 1 - 11,4
Mãn kinh
mU/mL 7,7 - 58,5
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×