Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO KHU CHUNG CƢ GREEN WAVE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.36 MB, 84 trang )



GVHD: Th.S Phạm Anh Tuân SVTH: Vi Mạnh Tường
TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
KHOA HỆ THỐNG ĐIỆN





ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO KHU CHUNG CƢ GREEN WAVE





Giảng viên hướng dẫn : Th.S PHẠM ANH TUÂN
Sinh viên thực hiện: VI MẠNH TƢỜNG
Ngành : CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT ĐIỆN
Chuyên ngành : HỆ THỐNG ĐIỆN
Lớp : Đ5H1
Khoá : 2010-2015







Hà Nội, tháng 1 năm 2015


GVHD: Th.S Phạm Anh Tuân SVTH: Vi Mạnh Tường
LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay, nền kinh tế nước ta đang ngày càng phát triển, đời sống nhân dân
không ngừng được nâng cao. Dẫn tới nhu cầu điện năng trong các lĩnh vực công
nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ và sinh hoạt tăng lên nhanh chóng. Để đáp ứng nhu cầu
đó rất đông cán bộ trong và ngoài ngành điện lực đã và đang tham gia thiết kế, lắp đặt
các công trình cung cấp điện để phục vụ những nhu cầu trên.
Cấp điện là một công trình điện. Để thiết kế một công trình điện tuy nhỏ cũng
cần phải có kiến thức tổng hợp từ các ngành khác nhau, phải có sự hiểu biết về xã hội,
môi trường, đối tượng cung cấp điện. Để từ đó tính toán lựa chọn đưa ra phương án tối
ưu nhất.
Chương 1: Giới thiệu khu chung cư Green Wave
Chương 2: Tính toán phụ tải
Chương 3: Xác định sơ đồ cung cấp điện
Chương 4: Tính toán đi dây
Chương 5: Tính toán ngắn mạch và thiết bị điện
Chương 6: Tính toán chế độ mạng điện
Chương 7: Thiết kế mạng điện cho các căn hộ
Chương 8: Hạch toán toán công trình
Chương 9: Phân tích kinh tế tài chính.


GVHD: Th.S Phạm Anh Tuân SVTH: Vi Mạnh Tường
LỜI CẢM ƠN
Điện năng là nguồn năng lượng đặc biệt quan trọng và rất cần thiết cho mọi
quốc gia trên thế giới. Tại Việt Nam, việc phát triển nguồn năng lượng này cũng đang
được chú trọng để có thể bắt kịp với tốc độ phát triển kinh tế của đất nước trong thời

kỳ công nghiệp hóa và hiện đại hóa. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế quốc dân,
nhu cầu về điện năng không ngừng gia tăng, thêm vào đó việc áp dụng các quy trình
công nghệ tiên tiến trong nhiều lĩnh vực sản xuất khác nhau, dẫn đến sự ra đời của
hàng loạt thiết bị và máy móc hiện đại đòi hỏi yêu cầu về chất lượng, độ tin cậy và an
toàn cung cấp điện hết sức nghiêm ngặt. Điều đó đòi hỏi hệ thống điện phải được thiết
kế hoàn hảo, đảm bảo cung cấp điện đầy đủ, chất lượng và tin cậy cho các hộ dùng
điện ở mức cao nhất.
Xuất phát từ các yêu cầu trên cùng với kiến thức đã được học em nhận đồ án
tốt nghiệp môn Cung Cấp Điện với đề tài: THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO MỘT
CHUNG CƯ CAO TẦNG
Đây là một đề tài đặc biệt vì đó đang là vấn đề được dư luận hết sức quan tâm.
Với nhu cầu về chung cư hiện nay ngày càng cao thì việc xây dựng khu chung cư phải
đi kèm với việc cung cấp điện tốt nhất.
Trong quá trình làm đồ án vừa qua, với sự nỗ lực của bản thân, cùng với sự chỉ
bảo tận tình của thầy Phạm Anh Tuân, em đã hoàn thành bản đồ án tốt nghiệp của
mình. Trong quá trình đó do kiến thức còn hạn chế bên cạnh vốn kinh nghiệm tích lũy
ít ỏi, nên bản đồ án khó tránh khỏi thiếu sót. Do đó em mong được sự thông cảm của
thầy cô về những thiếu sót trong bản đồ án , cũng như nhận xét, góp ý của các thầy cô
để bản đồ án và kiến thức bản thân em có thể hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn thầy Phạm Anh Tuân, là người trực tiếp hướng dẫn
giúp em hoàn thành bản đồ án này,cùng các thầy cô trong khoa hệ thống điện nói
riêng và các thầy cô trong trường Đại Học Điện Lực nói chung.



GVHD: Th.S Phạm Anh Tuân SVTH: Vi Mạnh Tường
NHẬN XÉT
(Của giảng viên hƣớng dẫn)
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………


GVHD: Th.S Phạm Anh Tuân SVTH: Vi Mạnh Tường
NHẬN XÉT
(Của giảng viên phản biện)
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………


GVHD: Th.S Phạm Anh Tuân SVTH: Vi Mạnh Tường
PHỤ LỤC
CHƢƠNG I: GIỚI THIỆU KHU CHUNG CƢ GREEN WAVE 1
1.1. Vị trí khu chung cư Green wave 1
1.2. Quy mô khu chung cư Green wave 1
1.3. Lưới điện quanh khu chung cư 6
CHƢƠNG 2: TÍNH TOÁN PHỤ TẢI 7
2.1. Phụ tải sinh hoạt 7
2.2. Phụ tải động lực 9
2.2.1 Thang máy 9
2.2.2. Trạm bơm 10

2.2.3. Tổng hợp phụ tải động lực 11
2.3. Phụ tải chiếu sáng 11
2.3.1. Chiếu sáng trong nhà 11
2.3.2. Chiếu sáng ngoài trời 12
2.3.3. Tổng hợp phụ tải chiếu sáng 12
2.4. Phụ tải thông thoáng làm mát 12
2.4.1. Phụ tải thông thoáng 12
2.4.2. Phụ tải làm mát 13
2.4.3. Tổng hợp phụ tải thông thoáng làm mát 13
2.5. Tổng hợp phụ tải 13
2.5.1. Tổng hợp các phụ tải 13
2.5.2. Phân loại phụ tải 14
2.6. Bù công suất phản kháng 14
CHƢƠNG 3: XÁC ĐỊNH SƠ ĐỒ CUNG CẤP ĐIỆN 16
3.1. Chọn vị trí đặt trạm biến áp 16
3.2. Các phương án chọn máy biến áp 17
a. Phương án 1: Sử dụng 2 máy biến áp. 17


GVHD: Th.S Phạm Anh Tuân SVTH: Vi Mạnh Tường
b. Phương án 2: Sử dụng 1 máy biến áp và 1 máy phát dự phòng. 18
c. Phương án 3: Sử dụng 2 máy biến áp và 1 máy phát dự phòng. 19
3.3. Lựa chọn phương án tối ưu 19
3.3.1. Đánh giá theo chỉ tiêu kỹ thuật 20
3.3.2. Đánh giá theo chỉ tiêu kinh tế 20
a. Phương án 1: Sử dụng 2 máy biến áp 630( kVA). 22
b. Phương án 2: Sử dụng 1 máy biến áp 1250(kVA) và 1 máy phát
100(kVA). 23
c. Phương án 3: Sử dụng 2 máy biến áp 630(kVA) và 1 máy phát
100(kVA). 24

d. Bảng so sánh chỉ tiêu kinh tế của 3 phương án 25
3.4. Tính toán nối đất cho trạm biến áp 25
a. Xác định điện trở nối đất của một cọc 26
b. Xác định điện trở của thanh nối 26
c. Xác định điện trở của hệ thống nối đất 27
CHƢƠNG 4: TÍNH TOÁN ĐI DÂY 28
4.1. Chọn cáp từ nguồn cấp 22kV tới tủ phân phối cao áp. 28
4.2. Chọn thanh dẫn từ MBA đến TPP hạ áp. 28
4.3. Chọn cáp từ các tủ phân phối tung tâm tới tủ phân phối các tầng 29
4.3.1. Các phương án đi dây 29
4.3.2. Chọn cáp từ TPP trung tâm lên TPP các tầng. 32
a. Phương án 1 33
b. Phương án 2 34
c. Phương án 3 35
4.3.3. Chi phí quy đổi của các phương án 36
a. Phương án 1 36
b. Phương án 2 37
c. Phương án 3 38


GVHD: Th.S Phạm Anh Tuân SVTH: Vi Mạnh Tường
d. So sánh tổn thất điện năng, vốn đầu tư và chi phí quy dẫn của 3 phương
án 39
4.4. Chọn cáp từ tủ phân phối tầng đến các căn hộ 42
4.5. Chọn cáp từ tủ phân phối chính lên tầng 1 là: 42
4.6. Chọn cáp cho mạng điện thang máy 43
4.7 Chọn tiết diện cáp cho trạm bơm. 43
4.8. Chọn tiết diện cáp cho mạng điện chiếu sáng và thông thoáng 43
a. Chọn cáp cho chiếu sáng ngoài trời. 43
b. Chọn cáp cho hệ thống thông gió 44

CHƢƠNG 5: TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH VÀ CHỌN THIẾT BỊ ĐIỆN 45
5.1. Tính toán ngắn mạch 45
5.1.1. Mục đích của tính toán ngắn mạch 45
5.1.2. Chọn điểm tính ngắn mạch và tính toán các thông số của sơ đồ 45
5.2. Chọn thiết bị phía cao áp 48
5.2.1. Chọn dao cách ly 48
5.2.2. Chọn chống sét van 49
5.2.3. Chọn máy cắt MC1 và MC2, MC3 50
5.2.4. Chọn máy biến dòng (TI). 50
5.2.5. Chọn máy biến điện áp(TU) 51
5.3. Chọn thiết bị trong tủ phân phối hạ áp 52
5.3.1. Chọn thanh cái 52
5.3.2. Chọn sứ cách điện 53
5.3.3. Chọn máy biến dòng phía hạ áp 54
5.3.4. Chọn aptomat phía hạ áp 54
5.4. Kiểm tra chế độ khởi động của động cơ 56
CHƢƠNG 6: TÍNH TOÁN CHẾ ĐỘ MẠNG ĐIỆN 58
6.1. Tổn thất điện áp 58


GVHD: Th.S Phạm Anh Tuân SVTH: Vi Mạnh Tường
6.2. Tổn thất công suất 58
6.3. Tổn thất điện năng 60
CHƢƠNG 7: THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN CHO CÁC CĂN HỘ 61
7.1. Sơ đồ bố trí thiết bị gia dụng. 61
7.2. Những vấn đề chung 62
7.3. Chọn dây dẫn 63
a. Theo điều kiện hao tổn điện áp: 64
b. Theo chế độ oone định nhiệt : 64
CHƢƠNG 8: HẠCH TOÁN CÔNG TRÌNH 65

8.1. Hạch toán công trình. 65
CHƢƠNG 9: PHÂN TÍCH KINH TẾ TÀI CHÍNH 67
9.1. Xác định sản lượng điện bán ra ở năm thứ nhất 67
9.2. Các chỉ tiêu để đánh giá công trình 70
9.2.1. Giá trị hiện tại thuần NPV 70
9.2.2. Tỷ số lợi ích-chi phí 70
9.2.3. Thời gian thu hồi vốn 70




GVHD: Th.S Phạm Anh Tuân SVTH: Vi Mạnh Tường
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Bảng liệt kê số lượng thiết bị của căn hộ tầng 1 7
Bảng 2.1. Bảng liệt kê số lượng thiết bị của căn hộ tầng 1 8
Bảng 2.3.Số liệu kỹ thuật máy bơm: 10
Bảng 2.4. Thông số của quạt thông gió 13
Bảng 2.5. Tổng hợp nhu cầu phụ tải của khu chung cư 13
Bảng 2.6. Thông số tụ bù DLE-4J50K5S 15
Bảng 3.1. Thông số MBA 4-GB-5864-3HA công suất 630 kVA 18
Bảng 3.2. Thông số MBA 1250kVA 19
Bảng 3.3: Bảng so sánh các chỉ tiêu kinh tế của 3 phương án 25
Bảng 4.1. Bảng thông số thanh dẫn đồng 50x6 (mm) 29
Bảng 4.4 Thông số cáp đồng XPLE 50 (mm
2
) 33
Bảng 4.5. Bảng chọn tiết diện dây dẫn của phương án 1 34
Bảng 4.6. Bảng chọn tiết diện dây dẫn phương án 2 35
Bảng 4.7.Bảng chọn tiết diện dây dẫn phương án 3. 35
Bảng 4.8. Bảng chi phí quy dẫn của phương án 1 37

Bảng 4.9. Bảng chi phí quy dẫn của phương án 2 38
Bảng 4.10.Bảng chi phí quy dẫn phương án 3 38
Bảng 4.11.So sánh tổn thất điện năng, vốn dầu tư và chi phí quy dẫn của 3 phương án
39
Bảng 4.12. Thông số cáp đồng XPLE vỏ PVC tiết diện 25 (mm
2
) 42
Bảng 4.14. Thông số cáp đồng XPLE vỏ PVC tiết diện 10mm
2
44
Bảng 5.1. Kết quả tính toán dòng ngắn mạch 48
Bảng 5.2. Thông số dao cách ly DT 24/200 49
Bảng 5.3. Thông số chống sét van 3EG6 49
Bảng 5.4. Thông số máy cắt hợp bộ 50
Bảng 5.5. Thông số của máy biến dòng 4MA74 50
Bảng 5.6. Bảng phụ tải nối vào TU 51


GVHD: Th.S Phạm Anh Tuân SVTH: Vi Mạnh Tường
Bảng 5.7. Bảng thông số TU-4MR14 52
Bảng 5.8. Thông số thanh cái tủ hạ áp 52
Bảng 5.9. Thông số của sứ đặt trong nhà Oфp-1-20YT3 53
Bảng 5.10. Thông số máy biến dòng hạ áp BD21 54
Bảng 5.11. Thông số aptomat BT1500G 54
Bảng 5.12. Thông số aptomat HT100G 55
Bảng 5.13. Mã hiệu, thông số các aptomat được chọn 56
Bảng 6.1. Tổng hợp tổn thất điện áp trong mạng điện 58
Bảng 6.2. Tổn thất công suất tác dụng và công suất phản kháng của các đường cáp. . 59
Bảng 7.1. Bảng giá trị dòng điện làm việc xác định theo loại mạng điện 64
Bảng 8.1. Danh mục thiết bị 65

Bảng 9.1. Kết quả tính toán phân tích kinh tế tài chính công trình (10
6
VND) 69
Bảng 9.2. Các chỉ thiêu kinh tế tài chính cơ bản của công trình 71




GVHD: Th.S Phạm Anh Tuân SVTH: Vi Mạnh Tường
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 . Sơ đồ khuân viên khu chung cư 1
Hình 1.2. Sơ đồ mặt bằng tầng hầm 2
Hình 1.3. Sơ đồ mặt bằng tầng 1 4
Hình 1.4. Sơ đồ mặt bằng chung từ tầng 2-13 5
Hình 1.5. Sơ đồ các xuất tuyến xung quanh khu chung cư 6
Hình 3.1. Vị trí trạm biến áp trong tầng hầm tòa nhà 16
Hình 3.2: Sơ đồ 2 máy biến áp 17
Hình 3.3. Sơ đồ 1 máy biến áp 1 máy phát 18
Hình 3.4. Sơ đồ 2 máy biến áp 1 máy phát 19
Hình 3.5. Sơ đồ MBA và MF được chọn 25
Hình 4.2. Sơ đồ đi dây phương án 2 31
Hình 5.1. Sơ đồ thay thế tính toán ngắn mạch 46
Hình 5.2. Sơ đồ tính toán ngắn mạch tại N1 47
Hình 7.1. Sơ đồ bố trí thiết bị trong căn hộ 61
Hình 7.2. Sơ đồ 1 sợi mạng điện trong nhà 62



GVHD:Th.S. Phạm Anh Tuân 1 SVTH: Vi Mạnh Tường
CHƢƠNG I

GIỚI THIỆU KHU CHUNG CƢ GREEN WAVE
1.1. Vị trí khu chung cƣ Green wave
Khu chung cư Green wave nằm trên đường Nguyễn Tuân, Quận Thanh Xuân,
Hà Nội.
Sơ đồ khuân viên khu chung cư :

Hình 1.1 . Sơ đồ khuân viên khu chung cư
1.2. Quy mô khu chung cƣ Green wave
Khu chung cư Green wave có diện tích 2800m
2
(70m x 40m), trong đó tòa nhà
cao tầng có diện tích 1734,44m
2
(66,2m x 26,2m), cao 13 tầng, mỗi tầng cao trung
bình 3,5m. Khu chung cư có 1 tầng hầm rộng 1734,44m
2
, được thiết kế làm nơi đậu xe
ô tô, xe máy. Ngoài ra tầng này còn bố trí máy móc thiết bị kỹ thuật như máy bơm
nước, bể chứa, hệ thống kỹ thuật cung cấp điện cho tòa nhà.


GVHD:Th.S. Phạm Anh Tn 2 SVTH: Vi Mạnh Tường

Hình 1.2. Sơ đồ mặt bằng tầng hầm
200
1000
4800
1200
3800
1000

200
850
100
850
200
1000
3800
1000
200
48001000
200
60006000220060006000
26200
A
B
C
E
F
D
200
1000
5400
200
1000
4200
1000
300
3400
200
1000

4200
1000
200
5400
1000
200
200
6600 6600 3400 6600 6600 6600
66200
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
12
P. MÁY BIEN AP
-3.000
H
-3.000
H
RÁC
PCCC
P. BẢO VỆ
850900135015008007501050
200
2600
300
P. MÁY BƠM
m
2
20
m
2
13

m
2
38
BÃI XE 2 BÁNH
m
2
602
7200
1
5
3
3100
3100
100
3400
300
700
31003800
600
LỐI VÀO TẦNG HẦM
6600
200
1000
4800
1200
3800
1000
200850
100
850

200
1000
3800
1000
200
4800
1000
200
60006000220060006000
26200
A
B
C
E
F
D
200
1000
5400
200
1000
4200
1000
300
3400
200
1000
4200
1000
200

5400
1000
200
66006600340066006600
-3.000
H
RÁC
PCCC
P. BẢO VỆ
850900135015008007501050
200
2600
300
P. MÁY BƠM
m
2
20
m
2
13
BÃI XE 4 BÁNH
m
2
602
7200
1
5
3
3100
3100

100
3400
300
700
3100 3800
600
KT-
B
KT-
B


GVHD:Th.S. Phạm Anh Tuân 3 SVTH: Vi Mạnh Tường

Khu chung cư gồm 2 tòa nhà giống hệt nhau. Trong mỗi tòa nhà có 1 thang bộ
chính và 2 thang máy. Trên các tầng dùng làm căn hộ có hành lang rộng 2,2 (m) đặt gần
thang máy.
Tầng 1 được thiết kế gồm 16 shop nhỏ và 16 căn hộ loại nhỏ. Từ tầng 2 đến tầng
13 là các căn hộ nhà ở. Mỗi tầng có 16 căn hộ.


GVHD:Th.S. Phạm Anh Tuân 4 SVTH: Vi Mạnh Tường


Hình 1.3. Sơ đồ mặt bằng tầng 1

P. KHAÙCH
P. NGUÛ
SHOP
SHOP

P. NGUÛ
P. KHAÙCH
P. KHAÙCH
P. NGUÛ
SHOP
SHOP
P. NGUÛ
P. KHAÙCH
P. KHAÙCH
P. NGUÛ
SHOP
SHOP
P. NGUÛ
P. KHAÙCH
P. KHAÙCH
P. NGUÛ
SHOP
SHOP
P. NGUÛ
P. KHAÙCH
1200 3800 1200 1800 1200 3800 1200
6000 6000 2200 6000
26200
A
B
C
E
F
D
1200 1600 1000 1600 1200 3400

6600 6600 3400 6600 6600
7200
1100 5800
300
1200 1600 1000 1600 1200
6600 3400 6600
1400
2900 380016001800
2900
200
±0.000
TR
66200
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
12
RAÙC
PCCC
850900135015008007501050
100
2900
66200
12001600100016001200
12001600100016001200
6600 6600
T1
m
2
98.7
T2
m

2
104.7
T1
T2
m
2
98.7
m
2
104.7
T1
m
2
98.7
T2
m
2
104.7
T1
T2
m
2
98.7
m
2
104.7
6600
1200 1800 2700 900 900 2700 1800 1200
6000
T1

m
2
98.7
T2
m
2
104.7
T1
T2
m
2
98.7
m
2
104.7
T1
m
2
98.7
T2
T1
T2
m
2
98.7
m
2
104.7
m
2

104.7
12001800
100
2000900
2100140010001500
1800
300
3000 1400 1800
P. KHAÙCH
P. NGUÛ
SHOP
SHOP
P. NGUÛ
P. KHAÙCH
P. KHAÙCH
P. NGUÛ
SHOP
SHOP
P. NGUÛ
P. KHAÙCH
P. KHAÙCH
P. NGUÛ
SHOP
SHOP
P. NGUÛ
P. KHAÙCH
P. KHAÙCH
P. NGUÛ
SHOP
SHOP

P. NGUÛ
P. KHAÙCH
1200 3800 1200 1800 1200 3800 1200
6000 6000 2200 6000
26200
A
B
C
E
F
D
120016001000160012003400
66006600340066006600
7200
1100 5800
300
12001600100016001200
660034006600
1400
29003800 1600 1800
2900
200
±0.000
TR
RAÙC
PCCC
850900135015008007501050
100
2900
1200 1600 1000 1600 1200

1200 1600 1000 1600 1200
6600
120018002700900900270018001200
6000
12001800
100
2000900
2100140010001500
1800
300
300014001800
VÒ TRÍ HOÀ NÖÔÙC NGAÀM
KT-
B
KT-
A
KT-
A
KT-
A
KT-
A
KT-
B


GVHD:Th.S. Phạm Anh Tuân 5 SVTH: Vi Mạnh Tường


Hình 1.4. Sơ đồ mặt bằng chung từ tầng 2-13



P. NGUÛ
P. NGUÛ
P. NGUÛ
P. NGUÛ
P. KHAÙCH
BEÁP + AÊN
P. KHAÙCH
P. NGUÛ
P. NGUÛ
BEÁP + AÊN
P. KHAÙCH
1100
RAÙC
PCCC
850900135015008007501050
P. NGUÛ
P. NGUÛ
P. KHAÙCH
BEÁP + AÊN
P. NGUÛ
P. NGUÛ
6000
BEÁP + AÊN
6600 3400 6600 6600 66006600
66200
66003400660066006600 6600
A
B

C
E
F
D
6000 6000 2200 6000 6000
26200
BEÁP+AÊN
BEÁP+AÊN
BEÁP+AÊN
BEÁP+AÊN
P. NGUÛ
P. NGUÛ
P. KHAÙCH
6600
P. NGUÛ
P. NGUÛ
P. KHAÙCH
P. NGUÛ
P. NGUÛ
P. KHAÙCH
1100 1200 2098 2402 900
1200 2050
100
2050 1200 12002050
100
20501200
12002500230021002100
12001850
100
30501800315018501200

P. NGUÛ
P. NGUÛ
P. NGUÛ
P. NGUÛ
P. KHAÙCH
BEÁP + AÊN
P. KHAÙCH
P. NGUÛ
P. NGUÛ
BEÁP + AÊN
P. KHAÙCH
1100
RAÙC
PCCC
850900135015008007501050
P. NGUÛ
P. NGUÛ
P. KHAÙCH
BEÁP + AÊN
P. NGUÛ
P. NGUÛ
6000
BEÁP + AÊN
BEÁP+AÊN
BEÁP+AÊN
BEÁP+AÊN
BEÁP+AÊN
P. NGUÛ
P. NGUÛ
P. KHAÙCH

P. NGUÛ
P. NGUÛ
P. KHAÙCH
P. NGUÛ
P. NGUÛ
P. KHAÙCH
1100120020982402900
12002050205012001200 2050 2050 1200
12002500230021002100
KT-
B
KT-
A
KT-
B


GVHD:Th.S. Phạm Anh Tuân 6 SVTH: Vi Mạnh Tường
Khu chung cư sử dụng các thiết bị dịch vụ và vệ sinh kỹ thuật như thang máy,
máy bơm nước, bơm thoát, bơm cứu hỏa…
1.3. Lƣới điện quanh khu chung cƣ
Toàn bộ hệ thống điện của khu chung cư được lấy điện từ trạm 110/22kV
Thanh Xuân qua một máy biến áp để cấp điện cho các phụ tải trong khu chung cư.
Xung quanh tòa nhà còn 1 xuất tuyến từ trạm 22kV này, đó là xuất tuyến 472 cột số 9
nhánh số 2.

Hình 1.5. Sơ đồ các xuất tuyến xung quanh khu chung cư


GVHD:Th.S. Phạm Anh Tuân 7 SVTH: Vi Mạnh Tường

CHƢƠNG 2
TÍNH TOÁN PHỤ TẢI
2.1. Phụ tải sinh hoạt
Trong chung cư, tầng 1 có 16 căn hộ loại nhỏ và 16 shop cho thuê kinh doanh.
Từ tầng 2 đến tầng 13 được sử dụng để làm căn hộ cho thuê, tổng số có 192 căn hộ có
chung diện tích mặt bằng.
Số lượng thiết bị trung bình của các căn hộ tầng 1 như sau:
Bảng 2.1. Bảng liệt kê số lượng thiết bị của căn hộ tầng 1
STT
Tên thiết bị
Số lƣợng
Công suất(W)
Công suất tổng(W)
1
Đèn compact
3
40
120
2
Đèn huỳnh quang
2
40
80
3
Đèn học
1
40
40
4
Đèn chùm

1
300
300
5
Tivi
2
140
280
6
Điền hòa
1
1200
1200
7
Quạt
2
60
120
8
Máy giặt
1
800
800
9
Nồi cơm điện
1
900
900
10
Ấm điện

1
1500
1500
11
Bình nóng lạnh
1
1500
1500
12
Tủ lạnh
1
105
105
13
Bàn là
1
1500
1500
14
Dự trữ
-
1000
1000
Tổng công suất đặt P
1
9445








GVHD:Th.S. Phạm Anh Tuân 8 SVTH: Vi Mạnh Tường
Số lượng thiết bị trung bình của các căn hộ tầng 2-13 như sau:
Bảng 2.1. Bảng liệt kê số lượng thiết bị của căn hộ tầng 1
STT
Tên thiết bị
Số lƣợng
Công suất(W)
Công suất tổng(W)
1
Đèn compact
3
40
120
2
Đèn huỳnh quang
4
40
160
3
Đèn học
1
40
40
4
Đèn chùm
1
300

300
5
Tivi
2
140
280
6
Điền hòa
2
1200
2400
7
Quạt
3
60
180
8
Máy giặt
1
800
800
9
Nồi cơm điện
1
900
900
10
Ấm điện
1
1500

1500
11
Bình nóng lạnh
2
1500
3000
12
Tủ lạnh
1
105
105
13
Bàn là
1
1500
1500
14
Dự trự

1000
1000
Tổng công suất đặt P
2
11285
Dựa vào 2 bảng trên, ta có công suất định mức của các căn hộ tầng 1 là
P
1
≈ 9,4(kW) và của các căn hộ từ tầng 2-13 là P
2
≈ 11,3(kW)

Trong thời gian hiện tại, theo khảo sát thì những căn hộ của khu chung cư có hệ
số đồng thời là 0,7.
Vậy công suất tính toán của các căn hộ này là:
- căn hộ ở tầng 1: P
tt1
=k
đt1
*P
1
=0,7*9,4 ≈ 6,6 (kW)
- căn hộ từ tầng 2-13 : P
tt2
=k
đt2
*P
2
=0,7*11,3 ≈ 7,9 (kW)
Công suất tính toán của tầng 1 :
P
tầng 1
=P
tt1
*16=16*6,6 ≈ 105,6(kW)


GVHD:Th.S. Phạm Anh Tuân 9 SVTH: Vi Mạnh Tường
Công suất tính toán của một tầng(từ tầng 2-13) :
P
1 tầng
= P

tt2
*n
i
=7,9*16 ≈ 126,4(kW)
Trong đó: - n
i
là số căn hộ của một tầng
- P
tt
là công suất tính toán của một căn hộ
Vậy phụ tải sinh hoạt của khu tổ hợp:
P
sh
= (P
tầng 1
+P
1 tầng
*12) * 0,8= (105,6 +126,4*12)*0,8 ≈ 1297,9 (kW)
Hệ số công suất của phụ tải sinh hoạt : cosφ
sh
=0,85 => tgφ
sh
=0,62
Công suất phản kháng của tầng 1 :
Q
tầng 1
= P
tầng 1
*tgφ
sh

= 105,6*0,62 = 65,5 (kVAr)
Công suất phản kháng của một tầng(từ tầng 2-13):
Q
1 tầng
=P
1 tầng
*tgφ
sh
=126,4*0,62 = 78,4 (kVAr)
Công suất phản kháng của phụ tải sinh hoạt là:
Q
sh
= P
sh
* tgφ
sh
=1297,9*0,62=804,7 (kVAr)
2.2. Phụ tải động lực
Phụ tải động lực trong khu tổ hợp bao gồm phụ tải của các thiết bị dịch vụ và
vệ sinh kỹ thuật như thang máy, máy bơm nước…Trong đó các phụ tải được tính
riêng như sau:
2.2.1 Thang máy
Đối với tòa nhà 12 tầng để thuận tiện cho việc đi lại và vận chuyển ta bố trí
các loại thang máy sau: 4 thang máy Sanyo có công suất P
tm
=19(kW), vận tốc lên
xuống 1(m/s), khả năng tải 1250(kg), gia tốc 0,01667( m/s
2
).
Do thang máy và thang cuốn làm việc theo chế độ ngắn hạn lặp lại, nên công

suất của chúng cần phải quy đổi về chế độ làm việc dài hạn theo biểu thức:
P
tm
=P
n.tm
*


Trong đó: + P
n.tm
- công suất định mức của động cơ thang máy, (kW).
+  - hệ số tiếp điện của thang máy( chọn =0,6).
Công suất của 1 thang máy làm việc ở chế độ dài hạn:
P
tm
=19*

 = 14,97(kW)


GVHD:Th.S. Phạm Anh Tuân 10 SVTH: Vi Mạnh Tường
Công suất tính toán của thang máy được xác định theo biểu thức :
P
tm
=k
nc.tm
*∑P
tmi
Trong đó: - k
nc.tm

: hệ số nhu cầu của thang máy, xác định theo bảng 2.pl[1]: ứng
với 2 thang máy, nhà 13 tầng thì k
nc.tm
= 0,76
- P
tmi
: công suất của thang máy thứ i, (kW).
Vậy công suất tính toán của thang máy:
P
tm∑
=0,76*(14,97*4) ≈ 45,5 (kW)
Với hệ số công suất cosφ
tm
là:

* os
45,5*0,64
os 0,69
45,5
tm tm
tm
tm
Pc
c
P



   


 tgφ
tm
=1,06
Công suất phản kháng của thang máy:
Q
tm∑
=P
tm∑
* tgφ
tm
= 45,5*1,06 ≈ 48,2 (kVAr)
2.2.2. Trạm bơm
Bảng số liệu kỹ thuật máy bơm:
Bảng 2.3.Số liệu kỹ thuật máy bơm:
STT
Chức năng
Số lƣợng
(cái)
k
nc

Công suất
(kW)
Tổng công suất
(kW)
1
Bơm cấp nước sinh hoạt
2
0,7
16

59,2
4
5,6
4
12
2
Bơm thoát
2
0,8
6,3
12,6
3
Bơm cứu hỏa
1
1
20
36
1
16

Trong thiết kế tổng thì số thiết bị vệ sinh kỹ thuật là 14, ứng với 3 nhóm có
chức năng như trong bảng trên. Ta tính toán cho từng nhóm:
- Nhóm bơm cấp nước sinh hoạt:
Ta có: n
1
= 10 nên hệ số nhu cầu k
nc1
= 0,7
Khi đó: P
1

=0,7*59,2=41,4 (kW)
- Nhóm bơm thoát nước:
Ta có: n
2
= 2 nên hệ số nhu cầu k
nc2
= 0,8
Khi đó: P
2
= 0,8*12,6 = 10,1(kW)
- Nhóm bơm cứu hỏa:


GVHD:Th.S. Phạm Anh Tuân 11 SVTH: Vi Mạnh Tường
Ta có: n
3
= 1 nên hệ số nhu cầu k
nc3
=1
Khi đó: P
3
= 1*36 = 36(kW)
- Công suất tính toán của trạm bơm :
P
tb
=k
nc.tb
*∑P
tbi
Trong đó: k

nc.tb
: Hệ số nhu cầu của các bơm.
Vậy tổng hợp 3 nhóm này ta sẽ có công suất tính toán của trạm bơm: Ta có
số nhóm máy bơm là n=3 vậy tra bảng 4.pl[1], ta sẽ được k
nc.tb
=0,85
P
tb
= k
nc.tb
*∑P
tbi
=0,85*(41,4 + 10,1 + 36) = 74,4 (kW)
Với hệ số cosφ
tb
= 0,8 => tgφ
tb
=0,75
Công suất phản kháng của trạm bơm:
Q
tb
=P
tb
* tgφ
tb
= 74,4*0,75= 55,8 (kVAr)
2.2.3. Tổng hợp phụ tải động lực
Phụ tải động lực của chung cư là:
P
đl

= k
đt.đl
* ( P
tm∑
+ P
tb
) = 0,85*(45,5 + 74,4)
=> P
đl
=101,9 (kW)
Hệ số công suất của phụ tải động lực:

* os * os
os
tm tm vskt vskt
dl
tm vskt
P c P c
c
PP


  




45,5*0,65 74,4*0,8
os 0,7
45,5 74,4

dl
c

  


2.3. Phụ tải chiếu sáng
2.3.1. Chiếu sáng trong nhà
Chiếu sáng trong các căn hộ đã được tính cùng với hộ tiêu thụ điện.
Chiếu sáng công cộng trong khu trung tâm thương mại gồm:
- Tầng hầm sử dụng 50 bóng huỳnh quang công suất 36 (W).
 P
th
= 50*36 = 1800(W) = 1,8 (kW).
- Shop cho thuê kinh doanh ở tầng 1 sử dụng 4 bóng huỳnh quang công suất
36(W)
 P
shop
=16*4*36= 2304(W) ≈ 2,3 (kW).
- 2 cầu thang bộ: 1 cầu thang bộ ở mỗi tầng sử dụng 1 đèn Compact 14 W.
 P
ct
=2*17*14 = 476 ≈ 0,5(kW)


GVHD:Th.S. Phạm Anh Tuân 12 SVTH: Vi Mạnh Tường
- 2 Hành lang công cộng ở mỗi tầng : mỗi hành lang sử dụng 8 bóng huỳnh
quang công suất 36 (W).
 P
hl

= 2*16*8*36 = 9216 ≈ 9,2(kW)
Tổng công suất chiếu sáng trong nhà:
P
cs.tr
= P
th
+ P
shop
+ P
ct
+ P
hl

P
cs.tr
= 1,8 + 2,3 + 0,5 + 9,2 = 13,8 (kW)
2.3.2. Chiếu sáng ngoài trời
Chiếu sáng ngoài trời : P
0cs.N
là suất phụ tải chiếu sáng ngoài trời (kW/m) ( đã
cho bằng 0,03kW/m), L là tổng chiều dài chiếu sáng ngoài trời:
L = 2*(70+30) = 200 (m)
Công suất chiếu sáng ngoài trời:
P
cs.N
=0,03*200 = 6 (kW)
2.3.3.Tổng hợp phụ tải chiếu sáng
Phụ tải chiếu sáng của khu trung tâm thương mại là:
P
cs

= k
đt
*(P
cs.tr
+ P
cs.N
) = 1*(13,8 + 6) = 19,8 (kW)
Trong đó : k
đt
=1.
Hệ số công suất của phụ tải chiếu sáng là: cosφ
cs
= 0,85.
2.4. Phụ tải thông thoáng làm mát
2.4.1. Phụ tải thông thoáng
Để tạo ra không khí thông thoáng ta cần phải có một hệ thống thông gió cho
toàn chung cư, với tổng thể tích của toàn chung cư là:
V
cc
=1734,44*3,5*14= 103199,18 (m
3
)
Chung cư có 13 tầng nhưng phải tính thêm thồng thoáng cho cả phần tầng hầm
nên ta có công thức trên tổng số là 14 tầng. Đối với chung cư ta sẽ có lưu lượng gió
tuần hoàn là k= 3. Tổng lưu lượng khí cần thông gió trong một giờ là:
V

=V
cc
*k=103199,18*3 = 309597,54(m

3
)
Với k : lưu lượng gió tuần hoàn.
Từ đó ta sẽ chọn loại quạt gió của TOMECO, chọn quạt mã hiệu model 130-10
có các thông số như sau.



GVHD:Th.S. Phạm Anh Tuân 13 SVTH: Vi Mạnh Tường
Bảng 2.4. Thông số của quạt thông gió
Loại quạt
Model 130-10
Điện áp(V)
380
Công suất (kW)
5,5
Lưu lượng gió(m
3
/h)
350000
Công suất cho thông thoáng là:
P
tt
=6*5,5= 33 (kW).
2.4.2. Phụ tải làm mát
Ta lắp cho mỗi shop 1 điều hòa. Công suất 1 điều hòa là 2000 (W).
Công suất làm mát là:
P
lm
= 16*2000 = 32000 = 32(kW).

2.4.3. Tổng hợp phụ tải thông thoáng làm mát
Phụ tải thông thoáng và làm mát của khu chung cư là:
P
tt-lm
=k
đt
*(P
tt
+P
lm
)=0,85*(33+32) = 55,3 (kW)
Hệ số công suất của phụ tải thông thoáng làm mát là: cosφ
tt-lm
= 0,8
2.5. Tổng hợp phụ tải
2.5.1. Tổng hợp các phụ tải
Ta có bảng tổng hợp phụ tải như sau:
Bảng 2.5. Tổng hợp nhu cầu phụ tải của khu chung cư
STT
Loại phụ tải
Công suất P (kW)
cosφ
1
Phụ tải sinh hoạt
1297,9
0,85
2
Phụ tải động lực
101,9
0,7

3
Phụ tải chiếu sáng
19,8
0,85
4
Phụ tải thông thoáng làm mát
55,3
0,8
Công suất tính toán của khu chung cư là:
P
tt∑
= k
đt
*∑P
i
= 0,7 * (1297,9 + 101,9 + 19,8 + 55,3)
P
tt∑
≈ 1032,4 (kW).
Hệ số công suất trung bình là:

×